You are on page 1of 7

Đầu tiên chúng ta sẽ đi vào các phương pháp điều chế các hợp chất hydrogen halide

ĐIỀU CHẾ HYDROGEN FLUORIDE ( viết tắc là HF ) :

Người ta thường điều chế hydrogen fluoride bằng phương pháp sulfate

ví dụ cho calcium fluoride tác dụng với acid sulfuric đặc ở 250°C:

Chúng ta có thể điều chế HF bằng cách tổng hợp H 2 và F2 trong bóng tối ở -252°C:

−252° C
H2 + F 2 >¿ HF
bóng tối

Lưu ý: phản ứng này tỏa nhiệt mạnh dễ gây cháy nổ vì vậy khi thực hiện phản ứng cần mang đầy đủ đồ
bảo trợ cần thiết để tránh những sự cố đáng tiếc xảy ra

Đây là biểu đồ về sự tỏa nhiệt của quá trình tổng hợp HF:

Từ sơ đồ trên ta thấy quá trình tổng hợp HF bằng H 2 và F2 tỏa ra lượng nhiệt vô cùng lớn -546 KJ/mol

Ngoài ra ta có thể điều chế HF bằng cách thủy phân hypofluorous acid:
Pt HOF + H2O → H2O2 + HF

ĐIỀU CHẾ HYDROGEN CHLORIDE ( viết tắt là HCl ) :

Video :https://youtu.be/_J5Ouhx1kko

Đối với trong phòng thí nghiệm:

Người ta thường điều chế hydrogen chloride bằng phương pháp sulfate.

Ví dụ như là người ta thường dùng muối chloride như sodium chloride tác dụng với acid sunfuric đặc ở
nhiệt độ cao:

Đối với trong công nghiệp:

Người ta điều chế HCl bằng cách tổng hợp khí H 2 và Cl2:
ĐIỀU CHẾ HYDROGEN BROMUA: :(https://youtu.be/mYDYtsJ4NbQ cắt đoạn từ 8:05-9:10)

Để điều chế hydrogen bromua người ta thường thủy phân Phosphor tribromide:

Pt: PBr3 + H2O → H3PO3 + HBr↑

Trong thực tế phương trình trên diễn ra: P + Br 2 + H2O → H3PO3 + HBr↑

ĐIỀU CHẾ HYDROGEN IODUA:

Tương tự như HBr người ta cũng điều chế HI bằng cách thủy phân Phosphor trichloride:

Pt: PCl3 + H2O → H3PO3 + HI↑

Trong thực tế thì nó diễn ra theo phương trình: P + I 2 + H2O → H3PO3 + HI↑

Ngoài ra ta có thể điều chế HI bằng cách cho dung dịch iodine tác dụng với hydrogen sulfide:

Pt: I2 (dd) + H2S → HI↑+ S↓

LƯU Ý: đối với khi điều chế HBr và HI thì không được dùng phương pháp sulfate vì HBr và HI là hai chất
có chất khử mạnh
2.1. Ứng dụng của Hydrogen Halide 
2.1.1.Hydrogen fluoride (HF)
+ Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon dioxide nên
được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng.  
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O  
Và đây là một sản phẩm được khắc bằng dung dịch HF:

+ Được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon.  Một loại nhựa được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong
cuộc sống.
Teflon được điều chế theo sơ đồ sau:
CHCl3 +HF/SbF5> CHF2Cl 700 °C> CF2=CF2 peroxide> (CF2-CF2)n
Dưới đây là hình ảnh về nhựa teflon:

Và ngoài ra hydrogen fluoride còn được dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trai đổi nhiệt, chất xúc tác
trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm,...  

2.1.2.Hydrogen chloride:
– Dùng Axit HCL để tẩy gỉ thép để loại bỏ gỉ trên thép bằng nồng độ Axit HCL 18% là phổ biến.
Pt:Fe2O3 + Fe + 6 HCl → 3 FeCl2 + 3 H2O
– Dùng Axit HCL để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloroetan để sản xuất PVC
(C2H3Cl)n hoặc than hoạt tính.

_ Dùng để khử trùng nước bể bơi, sát trùng nươc

_ Ngoài ra Axit HCL còn có ứng dụng khác như chế tạo ra các hợp chất hữu cơ như sulfuric acid (HCl),
caclcium oxychloride (CaOCl2 ) và nó còn được ứng dụng để làm chất xử lý da, làm chất tẩy quần áo , và
xây dựng nhà, tái sinh các nhựa trao đổi ion,..

2.1.3.Hydrogen bromine:
-Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ. Cụ thể ở đây là nó thường dùng cho các phản ứng alkyl hóa
và giúp tách chiết cách quặng.
- HBr được sử dụng tổng hợp chất chống cháy chứa như tetrabromobisphenol A hay còn đây là một
chất chống cháy vô cùng phổ biến được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhựa epoxy cho bảng
mạch in PCB và vỏ thiết bị điện
Đây là chất tetrabromobisphenol A
_ HBr còn dùng để điều chế nhựa epoxy- một loại nhựa vô cùng phổ biến được ứng dụng trong
làmtranh 3D nghệ thuật, đồ gỗ nội thất,….

Ngoài ra nó còn dùng để sản xuất các vi mạch điện tử,…

2.1.4.Hydrogen iodide:
- Dựa theo bài thuyết trình của tổ 3 ta biết được ion iodide( I-) có tính khử vô mạnh nên nó dùng làm
chất khử phổ biến trong các phản ứng hóa học và đồng thời nó được dùng rất nhiều trong hóa hữu cơ
như là nó thường dùng để biến đổi alcohol bậc 1 thành dẫn xuất halogen theo cơ chế SN 2,…
Vd như phản ứng

Ngoài ra HI còn dùng để sản xuất iodide và alkyl iodide,...  


2.3. Ứng dụng của muối Halide
2.3.1. Ứng dụng của muối chloride
- Bảo quản thực phẩm hoặc có thể chế biến thành các món ăn hấp dẫn (ướp muối). 

- Sản xuất xút, chlorine, nước Javel có công dụng tẩy trắng quần áo.
Ngoài ra còn được dùng để cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất và dùng để
sản xuất ra nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Và tiếp theo ta cùng tìm hiểu về muối halide của 1 kim loại có ứng dụng vô cùng rộng rãi đó là bạc halide
2.3.2.Ứng dụng của bạc halide
-Bạc chloride (AgCl) được dùng để làm giấy ảnh và đồng thời nhờ đặc tính khử trùng nên nó thường
được dùng trong y tế như chữa lành vết thương, làm chất khử mùi cá nhân,…
-Silver bromide (AgBr) được ứng dụng trong các loại phim và giấy ảnh.

-Do tính nhạy với tia cực tím nên AgF được sử dụng để phủ lên các loại phim màu đặc biệt. AgF thường
dùng trong việc chụp X quang quay phim,..

- Bạc iotua (AgI) được sử dụng làm chất sát trùng và chất gom mây tạo mưa nhân tạo.

You might also like