You are on page 1of 187

NGUY N MINH TU N

7 CHUYÊN Đ HÓA H C 10
MỤC LỤC

Trang

Lời giới thiệu 2–6

Phần 1: Giới thiệu các chuyên đề hóa 10 7 – 128

Chuyên đề 1 : Nguyên tử 7 – 21

Chuyên đề 2 : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


và định luật tuần hoàn 22 – 31

Chuyên đề 3 : Liên kết hóa học 32 – 46

Chuyên đề 4 : Phản ứng hóa học 47 – 66

Chuyên đề 5 : Nhóm halogen 67 – 84

Chuyên đề 6 : Nhóm oxi 85 – 101

Chuyên đề 7 : Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học102 – 118

Bài kiểm tra kiến thức môn hóa học lớp 10 119 – 128

Phần 2 : Đáp án 129 –132

PHẦN 1 : GIỚI THIỆU 7 CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 1
CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ
Chủ đề 1: Thành phần nguyên tử, Nguyên tố hóa học và Đồng vị.
I. Thành phần nguyên tử

● Kết luận :
- Trong nguyên tử hạt
nhân mang điện dương,
còn lớp vỏ mang điện âm.
- Tổng số proton trong hạt
nhân bằng tổng số
electron ở lớp vỏ.
- Khối lượng của electron
rất nhỏ so với proton và
nơtron.

II. Điện tích và số khối hạt nhân

 Nguyên tố hóa học: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
Số hiệu nguyên tử (Z) : Z = p = e
Kí hiệu nguyên tử : AZ X .
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử, X là ký hiệu hóa học của nguyên tử.
III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị
 Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A).
Ví dụ : Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị: 126 C , 136 C , 146 C
N N
 Các đồng vị bền có : 1 ≤ ≤ 1, 524 với Z < 83 hoặc : 1 ≤ ≤ 1,33 với Z ≤ 20.
Z Z
2. Nguyên tử khối trung bình
Nếu nguyên tố X có n đồng vị, trong đóP
A1
X 1 chiếm x1 % (hoặc x1 nguyên tử )
A2
X 2 chiếm x2 % (hoặc x2 nguyên tử )

An
X n chiếm xn % (hoặc xn nguyên tử ).

2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A1 .x1 + A2 .x 2 + ... + An .x n
thì nguyên tử khối trung bình của X là: M =
x1 + x 2 + ... + x n
● Lưu ý : Trong các bài tập tính toán người ta thường coi nguyên tử khối bằng số khối.
IV. Bài tập định tính:
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là :
A. Electron. B. Electron và nơtron.C. Proton và nơton. D. Proton và electron.
3. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :
A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Nơtron và electron.
4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron.
5. So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là
đúng ?
1
A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
1840
B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng
của các electron.
D. B, C đúng.
6. Chọn phát biểu sai :
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.
7. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
8. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.
D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
9. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
C. bằng nguyên tử khối.
D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
10. Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :
A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.
11. Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của
nguyên tố R ?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 3
137 137 81 56
A. 56 R. B. 81 R. C. 56 R. D. 81 R.
12. Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?
A. 11 H và 42 He. B. 31 H và 23 He. C. 11 H và 23 He. D. 21 H và 23 He.
13. Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3+. B. 2-. C. 1+. D. 1-.
14. Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3-. B. 3+. C. 1-. D. 1+.
15. Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 2-. B. 2+. C. 0. D. 8+.
2+
16. Ion M có số electron là 18, điện tích hạt nhân là :
A. 18. B. 20. C. 18+. D. 20+.
2-
17. Ion X có :
A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2. C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) =
2.
18. Ion X- có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là :
A. 19. B. 20. C. 18. D. 21.
19. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác
nhau về số
A. electron. B. nơtron. C. proton. D. obitan.
20. Trong kí hiệu AZ X thì :
A. A là số khối xem như gần bằng khối lượng nguyên tử X. B. Z là số proton trong nguyên
tử X.
C. Z là số electron ở lớp vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng.
234 235
21. Ta có 2 kí hiệu 92 U và 92 U, nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Cả hai cùng thuộc về nguyên tố urani. B. Hai nguyên tử khác nhau về số electron.
C. Mỗi nhân nguyên tử đều có 92 proton. D. A, C đều đúng.
22. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?
40
A. 40
19 K và 18 Ar . B. 168 O và 178 O . C. O 2 và O3 . D. kim cương và than
chì.
23. Nguyên tử có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, có
A. số khối bằng 52. B. số electron bằng 28.C. điện tích hạt nhân bằng 24. D. A, C đều
đúng.
24. Có 3 nguyên tử số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai :
A. Các nguyên tử trên là những đồng vị của một nguyên tố. B. Các nguyên tử trên đều có 12
electron.
C. Chúng có số nơtron lần lượt : 12, 13, 14. D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong
bảng HTTH.
25. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và
nơtron.
V. Bài tập định lượng
Dang 1: Tim các loại hạt
Dạng 1.1: Xác định các loại hạt trong nguyên tử

4 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Phương pháp giải
Để xác định được nguyên tử hoặc công thức phân tử hợp chất, ta cần đi tìm số proton (số đơn vị
điện tích hạt nhân Z) của nguyên tử hoặc các nguyên tử tạo nên phân tử hợp chất đó.
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1: Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử
+

X.
Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện
tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton
trong hạt nhân của X là :
30,4.10−19
Soá haït p = = 19 haït. Vậy nguyên tử X là Kali (K).
1,6.10 −19
Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện
nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số khối của nguyên tử X.
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
 p + e + n = 180 2p + n = 180  p = 53
 ⇒ ⇒ ⇒ A = p + n = 127.
 p + e − n = 32 2p − n = 32 n = 74
Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang
điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
 p + n + e = 28 n = 10
 ⇒ ⇒ Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
n = 35%(p + n + e)  p = 9
Ví dụ 4: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên
nguyên tố X.
Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên :
p + n + e = 10 ⇒ 2p + n =10 (1)
n
Mặt khác, đối với các nguyên tử có Z ≤ 82 có : 1≤ ≤ 1,5
p
(2)
10 − 2p
Từ (1) và (2) suy ra : 1 ≤ ≤ 1,5 ⇒ 2,85 ≤ p ≤ 3,33 ⇒ p = 3 . Vậy nguyên tố X là Liti
p
(Li).
Ví dụ 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B
nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB.
Ta có pA = eA và pB = eB.
Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên :
pA + nA + eA + pB + nB + eB = 142 ⇒ 2pA + 2pB + nA + nB = 142 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên :
pA + eA + pB + eB - nA - nB = 42 ⇒ 2pA + 2pB - nA - nB = 42 (2)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên :
pB + eB - pA - eA = 12 ⇒ 2pB - 2pA = 12 ⇒ pB - pA = 6 (3)

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 5
Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).
1. Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại
nguyên tử nào sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
16 17 18 19
A. 8 O. B. 8 O. C. 8 O. D. 9 F.
2. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số
hạt không mang điện. Nguyên tố B là :
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các
hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
4. Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là :
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
5. Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là :
17 19 16 17
A. 9 F. B. 9 F. C. 8 O. D. 8 O.
6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:
80 90 45 115
A. 35 X. B. 35 X. C. 35 X. D. 35 X.
7. Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện là dương là 1. Nguyên tử X là :
17 27 27 17
A. 9 F. B. 13 Al . C. 12 O. D. 8 O.
Dạng 1.2: Xác định các loại hạt trong phân tử.
Ví dụ 6: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của
X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Viết cấu hình
electron của X và Y.
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.
Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
MX 50 p+n
= ⇒ = 1 ⇒ p = 2p ' .
2M Y 50 2(p '+ n ')
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.
Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.
Ví dụ 7: Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim
loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’.
Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
M 47,67 n+p 47,67 7
= ⇒ = = .
xA 53,33 x(n '+ p') 53,33 8
Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :
2p + 4 7
= hay 4(2p + 4) = 7xp’.
2xp' 8

6 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.
8. Hợp chất MCl2 có tổng số hạt cơ bản là 164. Trong hợp chất, số hạt mang điện nhiều hơn
số hoạt không mang điện là 52. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl3. B. CaCl2. C. FeF3. D. AlBr3.
9. Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 92. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều
hơn số hoạt không mang điện là 28. Công thức của M là :
A. Fe. B. Na. C. Al D. Mg.
10. Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên
tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
11. Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 140. Trong hợp chất, trong số đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện của M nhiều hơn của X là
22. Số hiệu nguyên tử của M và X là :
A. 16 và 19. B. 19 và 16. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
12. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của
A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là :
A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
13. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 177, trong số đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của
A là 12. Nguyên tử A và B là :
A. Cu và K. B. Fe và Zn. C. Mg và Al. D. Ca và Na.
14. Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử
A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB2 là :
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.
15. Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số
proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2
là 58. CTPT của MX2 là
A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
Dạng 1.3: Xác định các loại hạt trong ion
Đối với ion thì:
+Ion dương X n + : X – ne  → X n+ +Ion âm X m − : X + ne  → X n−
 p X = p X n+  p X = p X m−
 
Khi đó: nX = nX n+ ⇒ ∑ X − n = ∑ X n+ Khi đó: nX = n X m− ⇒ ∑ X + m = ∑ X m−
 
eX − n = e X n+  e X + m = e X m−

Ví dụ 8: Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt
proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52.
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong
X22- là 7 hạt.
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2.
b. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của nguyên tố X.
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2 :
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 7
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton,
số electron và số nơtron trong một nguyên tử X. Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt
mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ 2-
+ Tổng số hạt electron trong M nhiều hơn trong X2 là 7 hạt nên suy ra :
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
b. Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử O là :
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
2 2 4
1s 2s 2p
16. Cho 2 ion XY3 và XY4 . Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. X và Y
2- 2-

là các nguyên tố nào sau đây ?


A. S và O. B. N và H. C. S và H. D. Cl và O.
2+
17. Tổng số hạt cơ bản trong ion M là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. M là:
A. Cu. B. Zn. C. Fe D. Ca.
+
18. Tổng số hạt cơ bản trong ion M là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 31. M là:
A. Ag. B. Zn. C. Fe D. Ca.
3-
19. Tổng số hạt cơ bản trong ion M là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 17. M là:
A. P. B. Al. C. Fe D. N.
2-
20. Tổng số hạt cơ bản trong ion M là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 18. M là:
A. S. B. O. C. C D. N.
21. Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là :
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
2-
22. Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A
nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là :
A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.
23. Hợp chất có công thức phân tử là M2X với : Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của
X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt
là :
A. 23, 32. B. 22, 30. C. 23, 34. D. 39, 16.
24. Trong anion XY32 − có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron.
X và Y là nguyên tố nào sau đây ?

8 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
+ 2-
25. Hợp chất M được tạo nên từ cation X và anion Y . Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên
tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng
hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng
hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là :
A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2SO3.
- + - + 2-
26. Số electron trong các ion sau : NO3 , NH4 , HCO3 , H , SO4 theo thứ tự là :
A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
x+
27. Ion M có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M
là :
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ni.
-
28. Tổng số electron trong ion AB2 là 34. Chọn công thức đúng :
A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-.
29. Tổng số electron trong anion AB32 − là 40. Anion AB32 − là :
A. SiO32 − . B. CO32 − . C. SO32− . D. ZnO 22− .
Dạng 2: Bài tập về đồng vị
Phương pháp giải
Bài tập về đồng vị có một số dạng như sau : Tính nguyên tử khối trung bình, số khối trung bình của
các đồng vị; xác định số khối của đồng vị; xác định thành phần phần trăm về số nguyên tử, về khối
lượng của đồng vị; xác định số lượng nguyên tử đồng vị; xác định số loại hợp chất tạo ra từ các
nguyên tố có nhiều đồng vị.Để xác định số loại phân tử hợp chất tạo ra từ các nguyên tố có nhiều
đồng vị ta dùng toán tổ hợp.
Dạng 2.1: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử
Ví dụ 1: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :
24 25 26
Đồng vị Mg Mg Mg
% 78,6 10,1 11,3
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25
Mg , thì số nguyên tử tương ứng của hai
đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg :
Do electron có khối lượng rất nhỏ nên nguyên tử khối trung bình của Mg xấp xỉ bằng số khối
trung bình của nó :
78, 6 10,1 11,3
M Mg = A Mg = 24. + 25. + 26. = 24, 33.
100 100 100
24 26
b. Tính số nguyên tử của các đồng vị Mg và Mg :
Ta có :
Toång soá nguyeân töû 24 Mg, 25 Mg, 26 Mg Soá nguyeân töû 24
Mg Soá nguyeân töû 25
Mg Soá nguyeân töû 26
Mg
= = =
100 78,6 10,1 11,3
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg , thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị
24 78, 6
còn lại là : Số nguyên tử Mg = .50 = 389 (nguyên tử).
10,1

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 9
26 11, 3
Số nguyên tử Mg = .50 = 56 (nguyên tử).
10,1
Ví dụ 2: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng
vị của clo : 35
17 Cl (75,53%), 37
17 Cl (24,47%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai
nguyên tố đó.
c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
Hướng dẫn giải
a. Nguyên tử khối trung bình của hiđro và clo là :
99, 984 0, 016
M H = A H = 1. + 2. = 1, 00016;
100 100
75, 53 24, 47
M Cl = A Cl = 35. + 37. = 35, 4894.
100 100
b. Trong phân tử HCl, có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl. Nguyên tố H và Cl đều có 2 đồng vị.
Nên để chọn nguyên tử H thì có 2 cách chọn, tương tự ta thấy có 2 cách chọn nguyên tử Cl. Do đó
có 2.2 = 4 loại phân tử HCl khác nhau.
2 2
Công thức phân tử là : 17 Cl, H 17 Cl, D 17 Cl, D 17 Cl ( 1 H là 1 D ).
H 35 37 35 37

c. Phân tử khối lần lượt : 36 38 37 39


Ví dụ 3: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là
1

1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml)
là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n1H 1 2 – 1,008
n1H 2 − 1,008 0,992
⇒ = =
1,008 n2H 1,008 − 1 0,008
n2H 2 1,008 – 1

Vậy phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị H là : % 1 H = 99,2%;% 2 H = 0,8%.


1 1 1
Số mol nước là : mol ; Tổng số mol H là : 2. ; Số mol 2H là : 2. . 0,8%.
18, 016 18, 016 18, 016
1
Số nguyên tử đồng vị 2H trong 1 gam nước là : 2. . 0,8%.6,023.1023 = 5,35.1020.
18, 016

30. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 16
8 O
;

8 O 8 O
0,039% 17 ; 0,204% 18 .
31. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Kali, biết kali có 3 đồng vị : 93,26% 39 K ; 0,17% 19

40
19K ; x% 41 K .
19

32. Tính khối lượng của 0,3 mol nguyên tố Magie, biết Magie có 3 đồng vị : 78,99% 24 Mg ; 10% 12

Mg ; 11,01% Mg .
25
12
26
12

33. Tính thể tích (ở đktc) của 3,55 g nguyên tố Clo, biết Clo có 2 đồng vị 35
17 Cl chiếm 75,53%; 37 Cl
17

chiếm 24,47% .

10 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
34. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg. Biết Mg có 3 đồng vị. Trong 5000 nguyên
tử Mg có 3930 đồng vị 24 Mg ; 505 đồng vị 25 Mg ; còn lại là đồng vị 26 Mg .
12 12 12

35. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo, biết Bo có 2 đồng vị 10
5 B có 47 nguyên tử;
11
B có 203 nguyên tử.
5

27 29 27
36. Tỉ lệ theo số lượng của 2 đồng vị 13 Al và 13 Al là 23/2. Phần trăm theo khối lượng của 13 Al
trong phân tử Al2X3 là 33,05%. Nguyên tử khối của X là bao nhiêu?
A. 42 B. 96 C. 16 D. 32
37. Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng
vị 1 có 44 nơtron, đồng vị 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là:
A. 80,82 B. 79,92 C. 79,56. D. 81,32.
38. Một nguyên tố có 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số
hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau.
Tính nguyên tử khối trung bình của X?
A. 12 B. 13 C. 14. D. 15
Dạng 2.2: Tính thành phần % mỗi đồng vị
Ví dụ 1: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị 39
19
K và 41
19
K. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
c ủa 39
19
K có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13).
Hướng dẫn giải
Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của 39
19
K và 41
19
K là x1 và x2 ta có :
x + x 2 = 100
 1 x = 93,5
 39.x1 + 41.x 2 ⇒ 1
 = 39,13 x 2 = 6,5
 100
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol 39
19
K là
1.0,935 =0,935 mol.
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của 39
19
K có trong KClO4 là :
0,935.39
% 39
19
K= .100 = 26,3%.
39,13 + 35,5 + 16.4
Ví dụ 2: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng
đồng vị 29
63
Cu và 29
65
Cu .
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi loại đồng vị.
Hướng dẫn giải
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị :
● Cách 1 : Sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình :
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63
29 Cu là x, phần trăm đồng vị 65
29 Cu là (100 – x).
63x + 65(100 − x)
Ta có = 63,54 ⇒ x = 73
100
Vậy % số nguyên tử của đồng vị 63
29
Cu và 65
29
Cu lần lượt là 73% và 27%.

● Cách 2 : Sử dụng phương pháp đường chéo :


Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 11
n 63 Cu 63 65 – 63,54 =1,46
29 n 63 Cu 1, 46 2, 7
63,54 ⇒ 29
= =
n 65 Cu 0,54 1
n 65 Cu 65 63,54 – 63 = 0,54 29
29

2, 7
Vậy % số nguyên tử của đồng vị 63
29
Cu = 65
.100 = 73% ; 29 Cu là 27%.
2, 7 + 1
b. Thành phần phần trăm % về khối lượng của mỗi loại đồng vị :
0, 27.65
% 65 Cu = .100% = 27, 62% ⇒ % 63 Cu = 72,38% .
63,54
Ví dụ 3: Một loại khí X có chứa 2 đồng vị 1735 X ; 1737 X . Cho X2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà
tan vào nước thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
37
Gọi phần trăm số nguyên tử của 35
17 X là x, 17 X là (100 – x).
X2 + H2 → 2HX (1)
Thí nghiệm 1: n Ba(OH ) = 0,88.0,125 = 0,11 mol.
2

2HX + Ba(OH)2 → BaX2 + 2H2O (2)


mol: 0,22 ← 0,11
Thí nghiệm 2:
HX + AgNO3 → AgX ↓ + HNO3 (3)
mol: 0,22 → 0,22
31,57
Vậy MAgX = 108 + M X = = 143,5 ⇒ M X = 143,5 – 108 = 35,5
0,22
35x + 37(100 − x)
MX = = 35,5 ⇒ x = 75.
100
35 37
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : 17 Cl (75% ) ; 17 Cl (25%).

39. Cacbon có 2 đồng vị 126 C , 136C và có nguyên tử khối là 12,011. Tính % các đồng vị của C?
40. Kẽm có 2 đồng vị 65Zn và 67 Zn , biết M = 65,41 . Tính % của mỗi đồng vị.
30 30

41. Brom có 2 đồng vị 79 Br và 81 Br , biết M = 79,82 .Nếu có 89 nguyên tử 79 Br thì có bao nhiêu
35 35 35
nguyên tử và 81 Br ?
35
42. Nguyên tử khối trung bình của bo là 10,82. Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B. Nếu có 94 nguyên tử
10
B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?
43. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 63 65
29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình bình của Cu là
63
63,54. Tính thành phần % của 29 Cu trong CuCl2.
63 65
44. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình bình của Cu là
63
63,54. Tính thành phần % của 29 Cu trong Cu2O.

12 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
35
45. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và 37 Cl . Phần
trăm về khối lượng của 37 1
17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị
16
8 O ) là
giá trị nào sau đây
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.

Dạng 2.3: Tính nguyên tử khối của mỗi đồng vị


Ví dụ 1: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm
các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của
nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Hướng dẫn giải
0,34 0, 06 99,6
Ta có : A Ar = 36. + 38. + A. = 39,98 ⇒ A = 40.
100 100 100
Ví dụ 2: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số
khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng
vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1
và x2. Theo giả thiết ta có :
x1 + x 2 = 100
 x1 = 27
x1 = 0,37x 2 
 x = 73
 A1x1 + A 2 x 2 ⇒ 2
 x +x = 63,546 A1 = 65
 1 2 
A1 + A 2 = 128 A 2 = 63

Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của X là 65 – 63 = 2.

1. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79ZR chiếm 54,5%.
Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
2. Cu có 2 đồng vị 63 Cu chiếm 73% và ACu , biết M = 63,64 . Tính số khối đồng vị thứ 2.
29 29
3. Ar có 3 đồng vị 36 Ar chiếm 0,34% , 38 Ar chiếm 0,06% và A Ar , biết M = 39,98 . Tính số
18 18 18
khối đồng vị thứ 3.
4. Ag có 2 đồng vị 107 Ag chiếm 56% và A Ag , biết M = 107,87 . Tính số khối đồng vị thứ 2.
47 47
5. Nguyên tố X có hai đồng vị là X1 , X2 và có nguyên tử khối trung bình là 24,8. Đồng vị X2 có
nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ % của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên
tử của hai đồng vị là X1 : X2 = 3 : 2.

6. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số


khối của ba đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối
trung bình của X là A X = 28,0855.
- Hãy tìm X1, X2 và X3.
- Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng
vị.
7. Nguyên tố A có 3 đồng vị A1, A2, A3. Tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối đồng vị 2
bằng trung bình cộng số khối 2 đồng vị còn lại. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4 % và có số khối lớn
hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị. Số khối mỗi đồng vị là:
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 13
A. 24, 26, 28 B. 23, 24, 25. C. 22, 26, 27. D. 24, 25, 26.
- Nguyên tử khối trung bình của A là 24,328 đvC. Phần trăm số nguyen tử các đồng vị A1, A2
lần lượt là:
A. 67,8 ; 20,8. B. 20,8; 67,8 C. 78,6; 10. D. 10; 78,6.
8. Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 14,4 gam kết tủa Biết rằng phần
trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X2 nhiều hơn trong X1 là 2 nơ tron. Số khố
đồng vị X1 và X2 lần lượt là:
A. 34; 36 B.36; 38. C. 33; 35. D. 35; 37.

Dạng 2.4. Tính số hợp chất được tạo ra từ các đồng vị.
1. Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử
MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
2. Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: 126 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại
phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ?
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
3. Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: 126 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại
phân tử khí cacbonmôno oxit được tạo thành giữa cacbon và oxi ?
A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.
4. Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Đồng có hai đồng vị là: 63
29
65
Cu, 29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu
loại phân tử Cu2O được tạo thành giữa đồng và oxi ?
A. 11. B. 9. C. 13. D. 14.
16 17 18 63 65
5. Oxi có 3 đồng vị O, O, O . Đồng có hai đồng vị là:
8 8 8 29 Cu, Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu
29
loại phân tử CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ?
A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.
1 2 3 16 17 18
6. Hiđro có 3 đồng vị H, H, H và oxi có đồng vị O, O, O . Có thể có bao nhiêu phân tử
1 1 1 8 8 8
H2O được tạo thành từ hiđro và oxi ?
A. 16. B. 17. C. 18. D. 20.
7. Hiđro có 3 đồng vị 11 H, 21 H, 31 H và oxi có đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Có thể có bao nhiêu phân tử
H2O được tạo thành từ các đồng vị hiđro và oxi khác nhau ?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 12.
Dạng 3 : Xác định khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử
● Tóm tắt kiến thức trọng tâm :
 Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ).
Ví dụ : mH = 1,67.10-24 gam; mC = 19,92.10-24 gam.
+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon
(đvC) hay còn gọi là khối lượng mol.
1 1
Quy ước 1đvC = 1u = khối lượng tuyệt đối của 12C = .19, 92.10−24 = 1, 66.10−24 gam.
12 12
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
M
m = 1, 66.10−24.M (gam) hoặc m = (gam).
6, 023.1023

14 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
4 3
 Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V = πr (r là bán kính nguyên tử). Khối lượng
3
m
riêng của nguyên tử d = .
V
 Mol là một đơn vị lượng chất chứa 6,02.1023 hạt vi mô phân tử, nguyên tử, ion hay
electron.
Phương pháp giải bài tập tính bán kính nguyên tử
M
+ Bước 1 : Tính thể tích của 1 mol nguyên tử :V 1 mol nguyeân töû = .ρ ( ρ (rô) là độ đặc khít, là
d
phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể kim loại).
V 1 mol nguyeân töû
+ Bước 2 : Tính thể tích của 1 nguyên tử : V 1 nguyeân töû = (N =6,023.1023 là số
N
Avogađro)
4 3.V 1 nguyeân töû
+ Bước 3 : Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu : V 1 nguyeân töû = π r 3 ⇒ r = 3 .
3 4π
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1: Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử
khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
Theo giả thiết ta có : AAg = 107,02. AH ⇒ AAg = 107,02.1,0079 = 107,865 đvC.
Ví dụ 2: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối
lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
Gọi nguyên tử khối của oxi là A.
Theo giả thiết trong phân tử CO2, C chiếm 27,3% nên ta có :
12,011
%C = = 27,3% ⇒ A = 15,992 ñvC.
12,011 + 2A
Ví dụ 3: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử
1
cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn khối lượng nguyên
12
tử cacbon làm đơn vị (đvC) thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu ?
Theo giả thiết ta có :
MO = 15,842.MH
MC = 11,9059.MH
Suy ra :
M O 15,842 15,842 15,842 M 
= ⇒ MO = .M C = .12.  C  = 15,9672 ñvC.
MC 11,9059 11,9059 11,9059  12 
MO 15,967
MH = = = 1,0079 ñvC.
15,842 15,842
Ví dụ 4: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng
nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 15
4 3 4
V= π r = (3,14.(2.10−13 )3 = 33,49.10-39cm3.
3 3
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
65.1,66.10−30
Khối lượng riêng hạt nhân = −39
= 3,32.109 tấn/cm3 .
33, 49.10
o
Ví dụ 5: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al
bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các
khe trống?
M 27
V 1 mol nguyên tử Al = .74% = .74% .
d d
V 1 mol nguyeân töû Al 27
V 1 nguyên tử Al = = = .74% .
6,023.10 23
d.6, 023.1023
Mặt khác :
4π r3 4π r3 27
V1 nguyeân töû Al =
⇒ = .74%
3 3 d.6, 023.1023
27.3.74%
⇒d= = 2, 7 gam / cm 3 .
−8 3
4.3,14.(1,43.10 ) .6, 023.10 23

Ví dụ 6: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ
như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối
4
liên hệ như sau : V = π r3 (1)
3
4
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : V = π (1,5.10−13.A1/3 )3 .
3
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở
hạt nhân. Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
M A
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân = = .
6,023.10 23
6, 023.1023
Khối lượng riêng của hạt nhân
A A
m haït nhaân 6,023.1023 6,023.1023
d= = = = 1,175.1014 gam / cm 3 = 1,175.108 taán / cm 3 .
V V 4
π (1,5.10 .A )
−13 1/3 3

3
Ví dụ 7: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán
kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
M 40
V 1 mol nguyên tử Ca = .74% = .74% .
d 1,55
V 1 mol Ca 40
V 1 nguyên tử Ca = = = .74% .
6,023.10 23
1,55.6, 023.1023

16 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
40
3. .74%
3
4π r 3 1,55.6, 023.1023
Mặt khác : V1 nguyên tử Ca = ⇒r= = 1,96.10-8 cm.
3 4π
Ví dụ 8: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam
đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên
tử 12C là bao nhiêu gam ?
12
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, m C = = 1,9924.10−23 gam.
6, 023.10 23

8. Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là :
A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.
9. Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên
tử X là :
A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam.
10. Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt
electron có trong 5,6 gam sắt là :
A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
11. Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần
còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối
4
lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = πr3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :
3
-8 -8
A. 1,44.10 cm. B. 1,29.10 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.
12. Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể
tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì
bán kính gần đúng của nó là :
A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 17
Chủ đề 2: Lớp vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử.
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
- Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình dạng phức tạp.
z z z z

x x x x
y y y y

Obitan s Obitan px Obitan py Obitan pz

- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một
quỹ đạo xác định.
- Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là
obitan nguyên tử (AO).
II. Lớp và phân lớp electron
1. Lớp electron

 Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.


Tổng số electron trong một lớp là 2n2
Số thứ tự của lớp electron (n) 1 2 3 4 5 6 7
Kí hiệu tương ứng của lớp K L M N O P Q
electron
Số electron tối đa ở lớp 2 8 18 32 50 72
III. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Mức năng lượng
Trật tự mức năng lượng : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...

Mức năng lượng tăng dần


2. Cấu hình electron
Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và nguyên lí :
Nguyên lí Pauli : Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai electron này chuyển
động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi obitan.

18 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những
obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Quy tắc Hun : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron
độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử :
• Xác định số electron
• Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
• Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp.
Ví dụ : Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26)
1s22s22p63s23p64s23d6 ⇒ 1s22s22p63s23p63d64s2
Sắp xếp theo mức năng lượng Cấu hình electron
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng hầu như không
tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, vì vậy trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ
gồm một nguyên tử.
Các nguyên tử có 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ H, He, B). Trong các
phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron trở thành ion dương.
Các nguyên tử có 5 đến 7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các phản ứng hoá
học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành ion âm.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số hiệu nguyên tử nhỏ
như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu nguyên tử lớn.
IV. Bài tập
Dạng 1: Cấu hình e của nguyên tử
Câu 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z như sau:
Z = 13 , Z = 15, Z = 17 , Z = 19 , Z = 20 , Z = 10 , Z = 21 , Z = 24 , Z = 25 , Z = 26 , Z = 29 , Z =
30
và cho biết các nguyên tử này:
a. Có bao nhiêu lớp electron ?
b. Số electron ở từng lớp ?
c. Loại nguyên tố (s, p, d ,f) ?
d. Là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
e. Phân lớp nào có mức năng lượng cao nhất?
Câu 2: Nguyên tử A có phân lớp mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Nguyên tử B có phân lớp mức
năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định cấu hình của A, B ?
Câu 3: Nguyên tử A có cấu hình ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử B có cấu hình ngoài cùng 4s2. Biết
rằng A, B có số electron hơn kém nhau là 10. Xác định cấu hình của A, B ?
Câu 4*. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang
điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình
electron nguyên tố X và Y (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl =
17; Fe = 26).
Câu 5*: Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2
electron. Số electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.
a) Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích?
b) A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A,
B.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 19
Câu 6*: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử
của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d. Biết rằng X và Y hơn kém nhau 2
electron. Viết cấu hình electron của X, Y?
Câu 7*: Viết cấu hình electron của nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 4s1?
Câu 8 *: Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 4s2?

9. Obitan nguyên tử là :
A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định vị trí electron tại từng thời
điểm.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí của 2 electron cùng
một lúc.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu hoặc hình số tám nổi.
10. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N.
11. Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M,
N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.
12. Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
13. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
14. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
15. Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là :
A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10,14. C. 4, 6, 10, 14. D. 2, 8, 10, 14.
16. Số electron tối đa trong lớp thứ n là :
A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2.
17. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn :
A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng.
B. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
C. Thứ tự các lớp và phân lớp electron.
D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
18. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ?
A. Ca (Z = 20) . B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11).
19. Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là :
A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
20. Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M
và N lần lượt là :
A. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.

20 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
21. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nguyên tố
X là :
A. Flo. B. Brom. C. Clo. D. Iot.
22. Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của
nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong
nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
23. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng
cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
24. Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
25. Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên
tố nào ?
A. Kim loại kiềm. B. Halogen. C. Khí hiếm. D. Kim loại kiềm
thổ.
26. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Kim loại chuyên tiếp. D. Kim loại hoặc
phi kim.
27. Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim.
2 2 6 2 3 2 2 6 2 6 1
28. Cho biết cấu hình electron của X : 1s 2s 2p 3s 3p của Y là 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nhận xét nào
sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
29. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.
C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.
30. Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 17 là :
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
31. Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa electron của nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên
tử Z = 20 là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
32. Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu
nguyên tử Z = 13 là :
A. 2. B. 4. C. 6. D. 7.
33. Có bao nhiêu electron trong các obitan p của nguyên tử Cl ( Z = 17) ?
A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
34. Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các
nhận định sau về X :
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
(3) X có 1 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 21
Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
35. Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
36. Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
37. Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là :
A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.
38. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài
cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là :
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
39. Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố
hoá học nào sau đây ?
A. Cu, Cr, K. B. K, Ca, Cu. C. Cr, K, Ca. D. Cu, Mg, K.
40. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron
trong một nguyên tử của X là :
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
41. Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của
nguyên tử X lần lượt là :
A. 65 và 4. B. 64 và 4. C. 65 và 3. D. 64 và 3.
42. Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli khi điền electron vào AO ?

↑↓ ↑ ↑↓↑ ↑↑
a b c d
A. a. B. b. C. a và b. D. c và d.
43. Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli :
A. 1s2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p4.
44. Chọn cấu hình electron không đúng :
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
45. Trong nguyên tử cacbon, hai electron ở phân lớp p được phân bố trên 2 obitan p khác nhau và
được biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Nguyên lí hay quy tắc được áp dụng ở đây là :
A. Nguyên lí Pauli. B. Quy tắc Hun. C. Quy tắc Kleskopski. D. Cả A, B và C.
46. Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ?
A. 1s22s2 2p 2x 2p 2y 2p1z . B. 1s22s2 2p 2x 2p1y . C. 1s22s2 2p 2x 2p1y 2p1z . D.
1s22s2 2p1x 2p1y 2p1z .
47. Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các obitan là :

B. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↓

D. ↑↓ ↑↑ ↑↓ ↑ ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
48. Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi nói về
cấu hình đã cho ?
22 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
2 2 3
1s 2s 2p
A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron.
C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron.
49. Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung
?
A. Có một electron lớp ngoài cùng. B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Có ba electron lớp trong cùng. D. Phương án khác.
50. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không
mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của
nguyên tử R là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
51. Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa electron độc thân là nguyên tố nào sau
đây ?
A. N (Z = 7). B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12).
52. Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các
electron độc thân ?
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L. D. Lớp L và M.
53. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron
độc thân ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
54. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron
độc thân ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
55. Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất?
A. Z = 22 B. Z = 24 C. Z = 25 D. Z = 26.
56. Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là :
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.
57. Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng. C. ở obitan ngoài cùng. D. tham gia tạo liên
kết hóa học.
58. Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
59. Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là :
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
60. Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là :
A. 13. B. 3. C. 5. D. 14.
3
61. Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p . Số electron hoá trị của M là :
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
62. Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là :
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
63. : Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 23
64. Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron lớn
hơn proton là 1. Cho biết nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
65. Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là :
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
66. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là
các nguyên tố :
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.

Dạng 2*: Cấu hình electron của ion


Câu 1: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử M. (Cho biết vị trí của M trong HTTH) Gọi tên M.
b) Anion X3– có cấu hình electron giống của cation M2+, X là nguyên tố nào ?
Câu 2: Viết cấu hình electron và xác định số proton, số e của các nguyên tử, ion sau: Al (Z=13);
Al3+; Fe (Z=26); Fe2+; S (Z=16); S2-; Br (Z=35); Br- ?
Câu 3: Cation X+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6.
a. Viết cấu hình electron của X+, của X ?
b. Anion Y- có cấu hình electron giống X+, viết cấu hình electron của Y?
Câu 3: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron đầy đủ của R ?
Câu 4: Anion X2- có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron của X ?
Câu 5: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Viết cấu hình electron của ion Fe2+?
Câu 6: Cho biết crom có số hiệu nguyên tử là 25. Viết cấu hình electron của ion Cr3+ ?

67. Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion
Ca2+ có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p2. D. 1s22s22p63s23p64s1.
68. Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ
A. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
B. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung.
D. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung.
69. Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
70. Các ion 8O , 12Mg , 13Al3+ bằng nhau về
2- 2+

A. số khối. B. số electron. C. số proton. D. số nơtron.


2+ 6
71. Cation M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , cấu hình electron của nguyên tử M
là :
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p6 3s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4.
72. Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là :
A. 8. B. 9. C. 10. D. 7.
2- 2 6
73. Một ion N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản,
nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
3+
74. Cation M có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p3.
24 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
75. Ion M3+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron
của M là :
A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2.
C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho, P : 1s22s22p63s23p3.
76. Cation X3+ và anionY2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các
nguyên tố X, Y là :
A. Al và O. B. Mg và O. C. Al và F. D. Mg và F.
77. Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s 2s 2p6 là :
+ - 2 2

A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne.
78. Cấu hình electron của 4 nguyên tố :
2 2 5 2 2 6 1
9X : 1s 2s 2p 11Y : 1s 2s 2p 3s
2 2 6 2 1 2 2 4
13Z : 1s 2s 2p 3s 3p 8T : 1s 2s 2p
79. Ion của 4 nguyên tố trên là :
A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X-, Y+, Z3+, T2-. C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+,
-
T.
80. Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi
kim hay khí hiếm ?
A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
81. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi
hóa duy nhất. Công thức XY là :
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.
82. Một cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp
n+

ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :


A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng.
83. Một anion R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron ở phân lớp
n-

ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :


A. 3p2. B. 3p3. C. 3p4 hoặc 3p5. D. A, B, C đều đúng.
84. Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là Z = 26
a. Cấu hình electron của ion Fe2+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
b. Cấu hình electron của ion Fe3+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d44s1.
C. 1s22s22p63s23p63d5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
85. Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình electron của nguyên tử A là :
A. [Ar]3d94s2. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]4s23d9. D. [Ar] 4s13d10.
86. Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là :
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d44s2. C. [Ar]4s23d4. D. [Ar] 4s13d5.
87. Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s22s22p63s23p63d14s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d1.
C. 1s22s22p63s23p63d24s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.

Mỗi bước chân sẽ làm con đường thêm ngắn lại, mỗi khó khăn sẽ giúp ta vượt lên chính mình!
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 25
CHUYÊN ĐỀ 2 :
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Chủ đề 1:. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


1. Nguyên tắc sắp xếp :
 Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng.
Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.
● Lưu ý : Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa
bão hòa.
2. Cấu tạo của bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố : Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử, bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân và bằng tổng số electron của nguyên tử.
b. Chu kì :
 Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử.
 Bảng tuần hoàn có 7 chu kì :
CHU KÌ là các chu kì 1, 2, 3 chỉ gồm các nguyên tố s, p. - Chu kì 1 chỉ có hai nguyên tố.
NHỎ - Chu kì 2, 3 gồm 8 nguyên tố.
3 chu kì
CHU KÌ là các chu kì 4, 5, 6 ,7 gồm các nguyên tố s, p, d - Chu kì 4 và chu kì 5 mỗi chu
LỚN và f. kì có 18 nguyên tố.
4 chu kì - Chu kì 6 có 32 nguyên tố.
- Chu kì 7 chưa hoàn thành
c. Nhóm :
 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do
đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
 Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số số electron hóa trị bằng nhau và bằng số
thứ tự của nhóm (trừ một số trường hợp ngoại lệ).
 Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.

NHÓM A ( Phân nhóm chính) NHÓM B ( Phân nhóm phụ)


- Gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA (8 cột) - Gồm 8 nhóm từ IB đến VIIIB (10 cột).
- Gồm các nguyên tố s và p - Gồm các nguyên tố d và f.
- Số thứ tự của nhóm = số electron hóa trị - Số thứ tự của nhóm = số electron hóa trị
= số electron ở lớp ngoài (Số electron hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e
cùng. ở phân lớp sát lớp ngoài cùng nhưng chưa bảo
hòa)

* Chú ý: + Số thứ tự của nhóm phụ thuộc vào số electron trên các phân lớp (n-1)dxnsy (n ≥ 4) :
x + y < 8 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y).
8 ≤ x + y ≤ 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.
26 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
x + y >10 thì nguyên tố thuộc nhóm [(x + y) – 10].

Dạng 1: Từ cấu hình electron của nguyên tử, ion xác định vị trí ( ô, chu kì, nhóm)
Ví dụ 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.
1. Tính số khối của R.
2. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.
Hướng dẫn giải
1. Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử R là p, n, e. Trong đó p = e.
Theo bài: p + n + e = 28 ⇒ 2p + n = 28 ⇒ n = 28 - 2p.
Mặt khác, p ≤ n ≤ 1,5p ⇒ p ≤ 28 - 2p ≤ 1,5p ⇒ 8 ≤ p ≤ 9,3.
Vậy p = 8 hoặc 9. Do nguyên tố R thuộc nhóm VIIA nên nguyên tử nguyên tố R có 7 electron ở
lớp ngoài cùng. Suy ra p = 9 :1s22s22p5. Vậy p = e = 9; n = 10.
Số khối A = n + p = 19.
19
2. Ký hiệu nguyên tử: 9 R . Nguyên tố đã cho là flo.
Ví dụ 2: Cho biết tổng số electron trong anion AB32− là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số
proton bằng số nơtron.
1. Tìm số khối của A và B
2. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải
1. Gọi số hạt proton của A là p và của B là p’, ta có :
40
p + 3p’ = 42 - 2. Ta thấy 3p’ < p + 3p’ = 40 nên p’ < = 13,3.
3
Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác p’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.
● Nếu B là nitơ (p’ = 7) ⇒ p = 19 (K). Anion là KN 32 − : loại.
● Nếu B là oxi (p’ = 8) ⇒ p = 16 (S). Anion là SO 32 − : thỏa mãn.
● Nếu B là flo (p’ = 9) ⇒ p = 13 (Al). Anion là AlF32 − : loại.
Vậy A là lưu huỳnh, số khối A = 32. B là oxi, số khối A = 16.
2. O (p’ = 8) : 1s22s22p4 (ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA)
S (p = 16) : 1s22s22p63s23p4 (ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA)
Ví dụ 3: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton,
nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt.
Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion
M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31.
1. Viết cấu hình electron của M và X.
2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải
Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử M là p, n, e và của nguyên tử X là p’,
n’, e’. Ta có p = e và p’ = e’.
Theo giả thiết ta có :
2(p + n + e) + p’ + n’ + e’ = 140 ⇒ 4p + 2p’ + 2n + n’ = 140 (1)
2(p + e) + p’ + e’ - 2n - n’ = 44 ⇒ 4p + 2p’ - 2n - n’ = 44 (2)
p + n - p’ - n’ = 23 ⇒ p + n - p’ - n’ = 23 (3)
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 27
(p + n + e - 1) - (p’ + n’ + e’ + 2) = 31 ⇒ 2 p + n - 2 p’ - n’ = 34 (4)
Từ (1) và (2) ta có : 2p + p’ = 46 và 2n + n’ = 48.
Từ (3), (4) ta có: p - p’ = 11 và n - n’ = 12.
Giải ra ta được p = 19 (K); n = 20 ; p’ = 8 (O); n’ = 8. Vậy X là K2O.
Cấu hình electron :
K (p = 19): 1s22s22p63s23p64s1 (chu kỳ 4, nhóm IA).
O (p’ = 8): 1s22s22p4 (chu kỳ 2, nhóm VIA)
1. Viết cấu hình electron, xác định vị trí nguyên tố ( ô, chu kì, nhóm, loại nguyên tố )
a.Z = 8 , Z = 12 , Z = 10 , Z= 13 , Z = 15 , Z= 17 , Z = 19 , Z = 20 , Z = 18 , Z = 7
b.Z= 23 , Z = 24 , Z= 25, Z= 26 , Z = 27 , Z= 23 , Z = 29 , Z= 30
2. Cho cấu hình của nguyên tử X : 1s22s22p63s23p4. Hỏi:
Xác định vị trí của X trong BHTTH
Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
Nguyên tử dễ nhường hay nhận electron trở thành ion? Viết cấu hình của ion?
3. Vỏ của nguyên tử X có 19 electron. Hãy:
a/ Viết cấu hình electron ?
b/ Có bao nhiêu lớp electron, số electron ở từng lớp?
c/ Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
d/ Nguyên tử dễ nhường hay nhận electron trở thành ion? Viết cấu hình của ion?
e/ Xác định vị trí của X trong BHTTH?
4. Nguyên tử A có phân lớp mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Nguyên tử B có phân lớp mức
năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn ?
5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên
tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8.
- Viết cấu hình electron của X, Y?
- Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH?
6. Nguyên tử X có số khối bằng 52. Biết số proton bằng 6/7 số nơ tron. Xác định vị trí của X trong
BHTTH.
7. Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số
electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.
a) Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích?
b) A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B.
8. Cho biết cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2, của B: 1s22s22p63s23p64s2. Xác định vị trí (số thứ
tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. A, B là
những nguyên tố gì ? Viết phương trình phản ứng của A, B với nước ở điều kiện thường (nếu
có).
(Đại học Thương mại - 2001)
9. Viết cấu hình electron của các nguyên tử của các nguyên tố có Z = 20 và Z = 35. Hãy cho biết vị
trí của từng nguyên tố trong bảng tuần hoàn và dự đoán xem nguyên tố đó là kim loại hay phi
kim ?
(Đại học Mỏ địa chất - 1998)
10. Số thứ tự của nguyên tố X là 8, nguyên tố Y là 17, nguyên tố Z là 19. Viết cấu hình electron
của chúng và cho biết chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào ? (Đại học
An ninh -1999)
11. Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.
a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn (số thứ tự, chu
kì, nhóm).

28 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
b. A có khả năng tạo ra ion A+ và B tạo ra ion B3+. Hãy so sánh bán kính của A với A+ ; B với B3+
và A với B. Giải thích. (Đại học
Huế - 2001)
12. Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 4p.
Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.
a. Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim?
b. Xác định cấu hình electron của A và B, biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của A
và B bằng 7. (Đại học Y dược
TPHCM -1999)
13. Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được
bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó :
1. Tính chất đặc trưng.
2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
14. Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng, M là kim loại, X
là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có: n - p = 4, của X có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’
là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
a. Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của X. (Đại học Dược Hà Nội - 1999)
15. Hợp chất X có dạng AB3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt nhân
của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. A thuộc chu kì 3 bảng hệ thống tuần
hoàn.
a. Xác định tên gọi của A, B.
b. Xác định các loại liên kết có thể có trong phân tử AB3.
c. Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Tính số oxi hoá của A trong AB3, AB32-. Trong các phản ứng hoá
học của AB3 và AB32- thì A thể hiện tính oxi hoá, tính khử như thế nào ?
(Đại học Tài chính kế toán Hà Nội - 2001)
16. Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1, 3s23p4,
2s 2p2.
2

a. Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) và tên của A, B, C.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên
sản phẩm tạo thành. (Đại học Sư phạm Quy
Nhơn -1999)
17. Cho nguyên tố A có Z = 16.
a. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
b. A là kim loại hay phi kim? Giải thích.
c. A vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
(Đại học Quốc gia TPHCM - 1999)
18. Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.

1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R


2. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:

a) R + H2O → hiđroxit + H2
b) Oxit của R + H2O →
c) Muối cacbonat của R + HCl →
d) Hiđroxit của R + Na2CO3 →

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 29
19. Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại,
A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’.
Tổng số proton trong MAx là 58.
1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học:
0
t
a. MXx + O2 → M2O3 + XO2
t0
b) b. MXx + HNO3 → M(NO3)3 + H2XO4 + NO2 + H2O
20. X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung
dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl
đã dùng.
21. Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) R + H2O → hiđroxit + H2
b) Oxit của R + H2O →
c) Muối cacbonat của R + HCl →
d) Hiđroxit của R + Na2CO3 →
22. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A,
M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5.
1. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A(OH)m + MXy → A1 ↓ + ...
A1 ↓ + A(OH)m → A2 (tan) + ...
A2 + HX + H2O → A1 ↓ + ...
A1 ↓ + HX → A3 (tan) + ...
Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở ý 1.
23. Cho ba nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị 35
17
Cl
-Trong nguyên tử của M có hiệu số : (số n) - (số p) = 3.
-Trong nguyên tử M và X có hiệu số : (số p trong M) - (số p trong X) = 6.
-Tổng số n trong nguyên tử của M và X là 36.
-Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76.
(n, p là số nơtron và số proton).
a. Tính số khối của M và X.
b. Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố M, X, R.
c. Viết phương trình phản ứng điều chế M từ MCl và điều chế X từ oxit của X.
(Đại học Ngoại Thương - 2001)
24. Ion T-, X2-, N3-, K+, Y2+, Z 3+ cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí của T, X ,
N, K,Y, Z trong bảng HTTH ?
25. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí
của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn?
30 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
26. Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ,
nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
27. Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
a. Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố electron trên các obitan (các ô vuông lượng tử)
của nguyên tử M.
b. Cho biết vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Gọi tên của M.
c. Anion X− và nguyên tử Y có cấu hình electron giống của cation M+. X, Y là những nguyên tố
nào?
(Đại học Quốc gia Hà Nội -1998)
28. Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.
3+

- Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học. Viết công thức cấu tạo của oxit, bazơ và muối sunfat của R.
- Anion X2− cũng có cấu hình electron giống R3+. Cho biết X là nguyên tố nào? Viết cấu hình
electron của X.
- Nêu tính chất hoá học đặc trưng nhất của R và X. Cho ví dụ minh hoạ.
(Cao đẳng Sư phạm Bắc Giang - 1999)
29.
a. Viết cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron theo obitan của Ca và Ca2+. Từ đó hãy cho biết
vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm).
b. Hãy giải thích tính oxi hoá - khử của Ca và Ca2+ khi tham gia các phản ứng hoá học. Viết
phương trình phản ứng để minh hoạ. (Đại học Thăng Long -
1999)
30. Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2.Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung
hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành
phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
31. Ion X2- , Y2+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6.
- Vị trí của X , Y trong bảng HTTH là ?
- So sánh bán kính 2 nguyên tử X, Y?
- So sánh bán kính 2 ion X2- , Y2+ ?
Dạng 2: Từ vị trí xác định cấu hình của nguyên tử
1. Cho nguyên tử X chu kì 4, nhóm IIA. Hãy:
a/ Viết cấu hình electron của X ?
b/ Có bao nhiêu lớp electron, số electron ở từng lớp?
c/ Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
d/ Nguyên tử dễ nhường hay nhận electron trở thành ion? Viết cấu hình của ion?
2. Cho nguyên tử X chu kì 3, nhóm VIIIA. Hãy:
a/ Viết cấu hình electron của X ?
b/ Có bao nhiêu lớp electron, số electron ở từng lớp?
c/ Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
d/ Nguyên tử dễ nhường hay nhận electron trở thành ion? Viết cấu hình của ion?
3. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố thuôc nhóm VIIA là 28
a/ Xác định nguyên tử khối. b/ Viết cấu hình electron .
4. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố thuôc nhóm VIA là 24
a/ Xác định nguyên tử khối. b/ Viết cấu hình electron .
5. Nguyên tố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p5.
a. Viết cấu hình electron của A, B ?
b. Xác định cấu tạo nguyên tử (số p, số e, điện tích hạt nhân), vị trí của nguyên tố B?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 31
c. Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
6. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X
lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5.
7. a/ Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng với điều
kiện: nguyên tử có Z< 20
b/ Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên và cho biết tên chúng
c/ Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được từ các nguyên tố nói trên.
8. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A(OH)m + MXy → A1 ↓ + ...
A1 ↓ + A(OH)m → A2 (tan) + ...
A2 + HX + H2O → A1 ↓ + ...
A1 ↓ + HX → A3 (tan) + ...
Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở câu 1.
Dạng 3: Dựa vào tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì và 2 nhóm A
liên tiếp
*Lý thuyết:
Hai nguyên tố X, Y ở 2 nhóm liên tiếp, cùng chu kì thì điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 1.
Chú ý : Nếu dựa vào tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố tồn tại độc lập với ZX > ZY ta luôn có:
 Z X + ZY = ∑ Z Z
 ⇒ X
 Z X − ZY = 1  ZY
Ví dụ 1: Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở 2 nhóm A kế tiếp trong cùng 1 chu kì. Tìm
công thức phân tử của hơp chất.
Đặt số proton của X, Y là x và y (x, y nguyên) Ta có 2x + y = 23 (1)
* X, Y ở 2 nhóm A kế tiếp trong cùng 1 chu kì nên:
- Nếu X đứng trước Y thì y = x + 1 (2) Từ (1) và (2) có x = 7,3 (loại)
- Nếu X đứng sau Y thì y = x - 1 (2’) Từ (1) và (2’) có x = 8 (X là O); y = 7 (Y là N)
Ví dụ 2: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA, ở
trạng thái đơn chất X, Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X
và Y là 23.
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y.
2. Từ các đơn chất X, Y và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều
kiện) điều chế hai axit trong đó X và Y có số oxi hóa cao nhất.
Hướng dẫn giải
1. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, do đó A
thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Theo giả thiết : ZA + ZB = 23.
Vì: ZA + ZB = 23 và B thuộc nhóm V, còn A thuộc nhóm IV hoặc nhóm VI nên A, B thuộc các
chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).
Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một
chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các
nhóm IV và V hay V và VI.
● Trường hợp 1: B thuộc chu kỳ 2. Theo bài, B ở nhóm VA nên ZB = 7 (nitơ). Vậy ZA = 23 - 7 = 16
(lưu huỳnh). Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh.
Cấu hình electron của A và B là :
A: 1s22s22p63s23p4 và B: 1s22s22p3
32 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
● Trường hợp 2: B thuộc chu kỳ 3. Theo giả thiết, B ở nhóm VA nên ZB = 15 (phopho). Vậy ZA =
23 - 15 = 8 (oxi). Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với
phopho.
2. Điều chế HNO3 từ N2 và H2SO4 từ S.
Điều chế HNO3: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3
o
xt, t

N2 + 3H2 ← → 2NH3

o
850 C, Pt
4NH3 + 5O2  → 4NO↑ + 6H2O
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Điều chế H2SO4: S → SO2 → SO3 → H2SO4
o
t
S + O2  → SO2
o
xt, t
2SO2 + O2 ←  → 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4
1. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A hoặc nhóm B liên tiếp nhau và cùng 1 chu kì trong bảng
HTTH, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.
- Xác định 2 nguyên tố trên?
- Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng HTTH?
- Xác định tính chất hoá học và so sánh tính chất hoá học đó.
2. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp và cùng 1 chu kì trong bảng HTTH, có tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân là 31.
a. Xác định số p, e.
b. Xác định tính chất hoá học và so sánh tính chất hoá học đó.
3. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp và cùng 1 chu kì trong bảng HTTH, có tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân là 23.
a. Xác định số p, e.
b. Xác định tính chất hoá học và so sánh tính chất hoá học đó.
4. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp và cùng 1 chu kì trong bảng HTTH, có tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân là 39.
a. Xác định số p, e.
b. Xác định tính chất hoá học và so sánh tính chất hoá học đó.
5. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp và cùng 1 chu kì trong bảng HTTH, có tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân là 35.
a. Xác định số p, e.
b. Xác định tính chất hoá học và so sánh tính chất hoá học đó.
6. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện
tích hạt nhân là 25.
1. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
2. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính bazơ của oxit tạo thành từ A và B.
7. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng
số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các
nguyên tử A và B. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của mỗi nguyên tố và viết cấu hình electron
của các ion tạo thành từ tính chất hoá học đặc trưng đó. (Đại học Xây dựng -
1998)
8. Hai nguyên tố X và Y ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn, có tổng số
proton trong hạt nhân nguyên tử của hai nguyên tố là 23. Biết nguyên tố Y thuộc nhóm V và ở
trạng thái đơn chất, hai nguyên tố không phản ứng với nhau.
a. Hãy viết cấu hình electron của X và Y.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 33
b. Từ đơn chất X và các hoá chất cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế axit trong đó X
có số oxi hoá dương cao nhất. (Đại học Dược HN -
2000)

9. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng chu kì 3, ở điều kiện thường là chất rắn. Biết 8,1gam X có số số
mol nhiều hơn 4,8 gam Y là 0,1 mol và MX – MY = 3. Tìm X, Y?
10. A, B, C, D, E, F là 6 nguyên tố liên tiếp nhau trong BHTTH có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 63. Tìm A? (O)
11. Ba nguyên tố A, B, C cùng chu kì và là những nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Hóa trị
cao nhất với oxi của B bằng hóa trị của nó với hidro. C là nguyên tố phi kim, khi kết hợp B với C
tạo BC4. C tác dụng mãnh liệt với A tạo thành AC. Cho biết tên các nguyên tố này.
12. Ba nguyên tố A, B, C. Trong đó A thuộc nhóm II; B thuộc nhóm IV và C nhóm VI. B và C
ở cùng một chu kì và hình thành với nhau hai hợp chất; một cháy được và một không cháy. Hợp
chất hình thành từ 3 nguyên tố này có rất nhiều trong tự nhiên và được dùng nhiều trong xây
dựng. Gọi tên 3 nguyên tố này ?
13. Cho A, B, C là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của A, B, C bằng 72.
a. Biết số hiệu nguyên tử (Z) của một số nguyên tố: ZNa= 11, ZMg=12, ZAl=13, ZSi=14, ZP =15, ZS
=16, ZCl =17, hãy xác định số hiệu nguyên tử và gọi tên A, B, C.
b. Viết cấu hình electron của A, B, C.
c. Viết công thức các hiđroxit của A, B, C. Trình bày cách nhận biết ba hiđroxit của A, B, C riêng
rẽ ở trạng thái rắn, chỉ sử dụng một loại dung môi phổ biến.

Dạng 4: Dựa vào tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A và 2 chu kì
liên tiếp
*Lý thuyết: Hai nguyên tố ở 2 chu kì kế tiếp nhau thuộc cùng nhóm hoặc phân nhóm thì điện
tích hạt nhân hơn kém nhau là 8 (Z ≤ 20 ), 18 (21 < Z ≤ 56) hoặc 32 (Z ≥ 57).
Chú ý :
- Nếu dựa vào tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố tồn tại độc lập với ZX > ZY ta luôn
có 3 TH:
TH1: TH2: TH3:
 Z X + ZY = ∑ Z Z  Z X + ZY = ∑ Z Z  Z X + ZY = ∑ Z Z
 ⇒ X  ⇒ X  ⇒ X
 Z X − ZY = 8  ZY  Z X − ZY = 18  ZY  Z X − ZY = 32  ZY

Sau đó xác định vị trí rồi loại nghiệm.

- Dựa vào tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tố thuộc cùng 1nhóm A và cách nhau 1
chu kì.
TH1: TH2: TH3:
 Z X + ZY = ∑ Z Z  Z X + ZY = ∑ Z Z  Z X + ZY = ∑ Z Z
 ⇒ X  ⇒ X  ⇒ X
 Z X − ZY = 8 + 8  ZY  Z X − ZY = 8 + 18  ZY  Z X − ZY = 18 + 32  ZY

Ví dụ 1: Hai nguyên tố X, Y cùng một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp, có tổng số e là 24.
Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH

34 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
 Z + ZY = 24  Z = 16
TH1:  X ⇒ X
 Z X − ZY = 8  ZY = 8
ZX = 16: 1s 2s 2p 3s2 3p4
2 2 6
ZY = 8 : 1s2 2s2 2p4
X: Chu kì 3 vì có 3 lớp electron. Y: Chu kì 2 vì có 2 lớp electron
Nhóm Nhóm :
+ A Vì X là nguyên tố p + A Vì Y là nguyên tố p
+ VI vì có 6 electron hoá trị. + VI vì có 6 electron hoá trị

Vậy X, Y cùng phân nhóm chính nhóm VIA và ở 2 chu kì liên tiếp TH1: nhận
Tương tự TH2, TH3: Ta không tìm thấy nghiệm phù hợp
Ví dụ 2: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.
Hướng dẫn giải
A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một
chu kỳ).
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32.
● Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron :
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.
● Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.
Cấu hình electron :
A : 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.

1. Hai nguyên tố X, Y cùng một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp, có tổng số e là 30.
Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH? X, Y là 2 nguyên tố nào?
So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính kim loại của X và Y?
2. Hai nguyên tố X, Y cùng một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp, có tổng số e là 22.
Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH? X, Y là 2 nguyên tố nào?
So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính kim loại của X và Y?
3. Hai nguyên tố X, Y cùng một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp, có tổng số e là 28.
Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH? X, Y là 2 nguyên tố nào?
So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính kim loại của X và Y?
4. Hai nguyên tố X, Y cùng một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp, có tổng số e là 26.
Xác định vị trí của X, Y trong BHTTH? X, Y là 2 nguyên tố nào?
So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính kim loại của X và Y?
5. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn, tổng điện
tích hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Xác định X và Y. Biết rằng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp hai trị số điện tích hạt
nhân nguyên tử của mỗi nguyên tố đó.
6. Cho biết A, B, C là 3 nguyên tố thuộc 3 chu kì liên tiếp và thuộc cùng một phân nhóm,
Trong đó ZA > ZB >ZC và ZA + ZB = 50.
a. Xác định số hiệu nguyên tử của A, B, C

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 35
b. Viết công thức phân tử và công thức electron của các hợp chất của B với clo và với hidro.
7. Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kì đầu của bảng tuần hoàn và tổng số
electron trong M2X3 là 50.
A. B2S3. B. Al2S3. C. B2O3. D. Al2O3.
8. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ
thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52. Xác định số thứ tự
của nguyên tử X và Y. Chúng thuộc nhóm mấy, chu kì mấy trong bảng phân loại tuần hoàn các
nguyên tố hoá học?
i. (Học viện Ngân hàng TPHCM - 2001)
9. A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ
thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 30. Hãy viết cấu hình
electron của A, B. Từ đó cho biết chu kì, phân nhóm của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn
và những tính chất cơ bản của hai nguyên tố A, B. M
(Đại học Sư phạm Qui Nhơn - 2001)
10. Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì liên tiếp, có thể tạo thành các anion A2- và B2- (đều có cấu
hình electron bền của khí trơ). Số điện tích hạt nhân của A và B hơn kém nhau 8 đơn vị. Hãy
xác định số hiệu nguyên tử của A, B và viết cấu hình electron của chúng.
11. X, Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính, thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn.
1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và
số khối của Y.
2. Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) và tên gọi của nguyên
tố Y.
3. Cho biết nguyên tố X có thể là nguyên tố gì ?
12. Xác định tên gọi đúng của X, nếu xảy ra các phản ứng sau:
Y2 + 2NaX = X2 + 2NaY
Giải thích kết quả đã chọn ? (Đại học An ninh - 2001)

* Bài tập trắc nghiệm


1. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng
dầ n
A. khối lượng nguyên. B. bán kính nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.
3. Chọn phát biểu không đúng :
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính (nhóm A) có số electron lớp ngoài
cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
4. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng :

36 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị.
C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
5. Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là :
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
6. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là :
A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
7. Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.
8. Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IVA, VA. B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
9. Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d.
10. Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là :
A. Kim loại điển hình. B. Kim loại.
C. Phi kim. D. Phi kim điển hình.
11. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3.
12. Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định
nào sau đây về Ca là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim.
13. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu
sai khi nói về nguyên tử X :
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
14. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là :
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
15. Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là :
3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là :
A. 18, 19 và 16. B. 10, 11 và 8. C. 18, 19 và 8. D. 1, 11 và 16.
16. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của
nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
17. Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn . Vị
trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 2 và nhóm VA. B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 37
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA. D. Chu kì 3 và nhóm VA.
18. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6.
19. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :
A. Chu kì 2, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IVA.
20. Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần
hoàn là :
A. Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. B. Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
21. Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng
tuần hoàn ?
A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. D. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
22. Cation R có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn là :
+

A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IA.


C. Chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIA.
23. Ion M có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của
2+

nó trong bảng tuần hoàn là :


A. 1s22s22p4, ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA. B. 1s22s22p63s2, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. 1s22s22p6, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA. D. 1s22s22p63s2, ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.
24. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
25. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
26. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở :
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
27. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d84s2. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở :
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
28. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 4, nhóm VB. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm III B. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
38 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
29. Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là :
A. 35Br và 25Mn. B. 27Co. C. 35Br. D. 25Mn.
2+ 2 2 6 2 6 6
30. Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
3+
31. Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là :
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Chủ đề 2: Những tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
1. Bán kính nguyên tử :
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, vì điện tích
hạt nhân tăng dần trong khi số lớp electron không thay đổi nên lực hút của hạt nhân với các eletron
tăng dần, khoảng cách từ hạt nhân đến các eletron ngoài cùng giảm dần, dẫn đến bán kính giảm dần.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần, do số lớp
electron tăng dần.
2. Năng lượng ion hoá (I) :
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa của nguyên tử tăng
dần, vì điện tích hạt nhân tăng dần trong khi số lớp electron không thay đổi nên lực hút của hạt nhân
với các eletron tăng dần, dẫn đến năng lượng cần dùng để tách eletron ra khỏi nguyên tử tăng dần.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa của nguyên tử giảm
dần vì electron ở xa hạt nhân hơn, liên kết với hạt nhân yếu hơn, dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hơn.
3. Độ âm điện ( χ : campa) : Độ âm điện là một khái niệm mang tính chất kinh nghiệm và thay đổi
theo thang đo và chỉ có ý nghĩa tương đối. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron về phía
mình của nguyên tử trong phân tử.
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử tăng dần.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử giảm dần.
4. Tính kim loại - phi kim :
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng
dần.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim
giảm dần.
5. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ
1 đến 8, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7, còn hóa trị với hiđro của
các phi kim giảm từ 4 đến 1.
Ví dụ đối với chu kì 3 :
Số thứ tự IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Hợp chất với Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
oxi
Hóa trị cao 1 2 3 4 5 6 7
nhất với oxi
Hợp chất khí SiH4 PH3 H2 S HCl
với hiđro
Hóa trị với 4 3 2 1
hiđro

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 39
Đối với các chu kì khác, sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố cũng diễn ra tương tự.
Nhận xét : Như vậy ta thấy, đối với nguyên tố phi kim R có :
Oxit cao nhất dạng là : R2On (R có hóa trị cao nhất là n); hợp chất khí với hiđro là : RHm (R có
hóa trị là m)
Thì ta luôn có : m + n = 8
6. Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit :
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit
tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit của chúng yếu dần.
● Kết luận : Quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể tóm tắt như
sau :
Bán Tính Tính Độ âm Năng Tính Tính
kính kim loại bazơ của điện lượng phi kim axit của
nguyên oxit và ion hóa oxit và
tử hiđroxit I1 hiđroxit
Trong chu kì Giảm Giảm Giảm Tăng Tăng Tăng Tăng
(trái → phải)
Trong nhóm Tăng Tăng Tăng Giảm Giảm Giảm Giảm
(trên → xuống)
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất của
các hợp chất của các nguyên tố khi xếp chúng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là
sự biến đổi tuần hoàn của số electron lớp ngoài cùng.
7. Nội dung định luật tuần hoàn :
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
8. Ý nghĩa của định luật tuần hoàn
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên
tố đó và ngược lại.
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của
nó.
So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Dạng 1: So sánh tính chất các nguyên tố
32. Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử. Giải thích ?
a. Al, Na, Mg, S.
b. Mg, K, Si, N.
c. K, Na, Mg, Al, Si.
d. F, Na, O, Li.
33.
a. Các ion hoặc nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Sắp xếp thứ tự giảm dần bán kính
nguyên tử và ion. Giải thích ?
b. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sắp xếp thứ tự tăng
dần bán kính nguyên tử và ion. Giải thích ?
c. Cho các hạt vi mô : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Sắp xếp thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử và
ion. Giải thích ?
34. Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện. Giải thích ?
40 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
a. Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17).
b. M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
35.
a. Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b. Cho 6 nguyên tố thuộc chu kì 3 là : S, Mg, Al, P, Na, Si. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo
chiều tăng dần tính phi kim. Giải thích sự sắp xếp đó bằng 3 cách khác nhau. Hãy viết công
thức và gọi tên 6 muối trung hoà (đã học) ứng với 6 gốc axit khác nhau và có thành phần chỉ
gồm các nguyên tố trên và oxi.
36. Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
- Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S.
- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
37. Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên và so
sánh tính axit của chúng. (Đại học Quốc gia TPHCM - 1999)
38. Cho biết sự biến đổi tính chất axit - bazơ trong dãy oxit và hiđroxit dưới đây :
a. Na2O - MgO - Al2O3 - SiO2 - P2O5 - SO3 - Cl2O7
b. NaOH - Mg(OH)2 - Al(OH)3 - H2SiO3 - H3PO4 - H2SO4 - HClO4.
39. Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxi hợp chất
oxit cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo của phân lớp 4s và 3d.
A. 4s13d2. B. 4s23d1. C. 4s03d3. D. 4s23d2.
40. Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
41. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?
A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.
42. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính
nguyên tử tăng dần là :
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg. C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg
< Na.
43. Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si,
Mg, K.
44. Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần :
A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K. C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al,
Na, Mg, K.
45. Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính
nguyên tử và ion là :
A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar . C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-.
46. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion ?
A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+. C. Ar > K+ > Ca2+. D. Ca2+ > K+ >
Ar.
47. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử và ion nào sau đây là đúng ?
A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.
2- 3+ 2+
48. Cho các hạt vi mô : O , Al , Al, Na, Mg , Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán
kính hạt ?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 41
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
49. Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hoá nhỏ nhất ?
A. Phân nhóm chính nhóm I (IA). B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA).
C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA). D. Phâm nhóm chính nhóm VII (VIIA).
50. Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì
A. năng lượng ion hoá giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần.
51. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử
A. hút electron khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy electron khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận electron khi tạo liên kết.
52. Halogen có độ âm điện lớn nhất là :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
53. Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17),
biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
54. Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.
55. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?
A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
56. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái
sang phải là :
A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
57. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự :
A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R.
58. Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện. B. tính kim loại. C. tính phi kim. D. số oxi hoá trong oxit.
59. Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ?
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
60. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ?
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
61. Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là :
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p64s1 1s22s1.
Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
A. Z < X < Y. B. Y < Z < X. C. Z < Y < X. D. X=Y=Z.
62. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là :
A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z.
63. Tính chất kim loại của các nguyên tố trong dãy Mg – Ca – Sr –Ba biến đổi theo chiều :
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.

42 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
64. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có tính phi kim điển hình nằm ở vị trí :
A. phía dưới bên trái. B. phía trên bên trái.
C. phía trên bên phải. D. phía dưới bên phải.
65. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
66. Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ?
A. I. B. Cl. C. F. D. Br.
67. Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb –Bi biến đổi theo chiều :
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
68. Bốn nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyện tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên
được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần như sau :
A. D, C, B, A. B. A, B, C, D. C. A, C, B, D. D. A, D, B, C.
69. Cho các nguyên tố hoá học : Mg, Al, Si và P. Nguyên tố nào trong số trên có công thức oxit
cao nhất ứng với công thức R2O3 ?
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
70. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là :
A. XO. B. XO3. C. XO2. D. X2O.
71. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là :
A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3.
2 2 6 2 5
72. Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X
có dạng là :
A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4, XO2. D. H3X, X2O.
2 2 6 2 4
73. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1s 2s 2p 3s 3p . Công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hiđro của X là :
A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2. C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH.
74. Một nguyên tử X tạo ra hợp chất XH3 với hiđro và X2O3 với oxi. Biết rằng X có 3 lớp electron.
Số hiệu nguyên tử của X là :
A. 14. B. 13. C. 12. D. 15.
75. Hiđroxit tương ứng của SO3 là :
A. H2S2O3. B. H2SO4. C. H2SO3. D. H2S.
76. Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất :
A. BeO. B. CO2. C. BaO. D. Al2O3.
77. Tính chất bazơ của hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là :
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
78. Cho oxit các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật
tự trên, các oxit có :
A. tính axit tăng dần. B. tính bazơ tăng dần.
C. % khối lượng oxi giảm dần. D. tính cộng hoá trị giảm dần.
79. Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?
A. Be(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2.
80. Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau
đây ?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
81. Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là :
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 43
A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3. B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.
C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4. D. H3AsO4, H3PO4,H3SbO4, HNO3.
82. Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ?
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI.
C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF.
83. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ?
A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2-
SiO3.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3,
HAlO2.
84. Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên nhiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử ? (1) bán kính nguyên tử ; (2) tổng số electron ; (3) tính kim loại,
tính phi kim ; (4) số electron lớp ngoài cùng ; (5) độ âm điện ; (6) nguyên tử khối ; (7) tính axit,
bazơ của oxit và hiđroxit ; (8) hóa trị của các nguyên tố ; (9) năng lượng ion hóa.
A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5), (7), (8), (9).
Dạng 2: Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị
trong hợp chất với H
Phương pháp giải
Một nguyên tố phi kim R tạo hợp chất oxit cao nhất là R2On và hợp chất với H là RHm thì:
n + m = 8.
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố = số thứ tự của nhóm = số electron ngoài cùng (đối với
nguyên tố s, p).
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn,
hãy cho biết :
1. Cấu hình electron của R.
2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của
nguyên tử R.
Hướng dẫn giải
1. R nằm ở chu kỳ 3 nên lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3. Mặt khác, R thuộc phân nhóm chính
nhóm VA nên nguyên tử R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu hình lớp electron ngoài cùng
của R là 3s23p3.
Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p3.
2. R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5.
2R 43, 66
Theo giả thiết : %R = 43,66% nên = ⇒ R = 31 (photpho).
5.16 56,34
Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16.
Ví dụ 2: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
m R 16
2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: = .
mH 1
Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.
44 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Hướng dẫn giải
1. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là a, hóa trị trong hợp chất với hiđro là b. Ta có: a + b = 8.
Theo giả thiết : a = 3b. Suy ra : a = 6; b = 2.
m 16
2. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: R = nên R = 32.
mH 1
Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là p, n. Ta có p + n = 32.
n 32 − p
Ta có : 1 ≤ ≤ 1,5 ⇒ 1 ≤ ≤ 1,5 ⇒ 12,8 ≤ p ≤ 16 .
p p
Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron
khi p = 13, 14, 15, 16 ta thấy p = 16 thỏa mãn (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng).
32
Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: 16 R.
Ví dụ 3: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm
thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R.
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công
thức phân tử của X và Y.
Hướng dẫn giải
1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Ta có : m + n = 8.
Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 ⇒ m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là
lưu huỳnh.
2. Trong hợp chất X, R có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.
Gọi công thức oxit Y là SOx.
32 50
Do %S = 50% nên = ⇒ x = 2. Công thức của Y là SO2.
16x 50
85. Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Hợp chất khí của R với hiđro có
1,234% H về khối lượng . Xác định R ?
86. Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Biết
X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Biết tỉ khối
hơi của X đối với Z là 2, 353 . Tìm Y?
87. Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử khối là 60. Tìm R?
88. Oxit bậc cao nhất của một nguyên tố R nhóm A có phân tử khối bằng 142 đvC. Xác định công
thức phân tử oxit trên và hợp chất khí với H của R?
89. X là nguyên tố có hóa trị cao nhất với O bằng hóa trị cao nhất với H. X được ứng dụng nhiều
trong công nghệ bán dẫn. Tìm X?
90. X, Y là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp. Nguyên tử X có 6 electron
lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với Hidro thì H chiếm 11,1% về khối lượng. Xác định vị trí X,
Y?
91. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với H của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17
: 40. Tìm R? (S)
92. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với H của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 2
: 5,5. Tìm R? (S)
93. Có 2 khí A, B. Biết A là hợp chất của X với oxi, B là hợp chất của Y với H. Trong một phân tử
A hay B chỉ có 1 nguyên tử X hay Y. Trong A oxi chiếm 50% về khối lượng, trong B hidro chỉ
chiếm 25% về khối lượng. Tìm X, Y?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 45
94. X, Y là 2 chất khí, X có công thức AOx trong đó Oxi chiếm 60% về khối lượng Y có công thức
BHn trong đó mH : m B =1 : 3. Tỉ khối hới của Y so với X bằng 0,2. Tìm A, B?
95. X, Y là 2 nguyên tố có cùng hợp chất khí với H có công thức là XHa, YHa. Phân tử khối chất
này gấp đôi chất kia. Oxit cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob có phân tử khối khác nhau 34u.
Tìm X, Y?
96. Có 2 khí AOx và BHy. Tỉ khối của AOx đối với BHy là 2,59. Trong AOx oxi chiếm 72,73% khối
lượng, còn trong BHy hidro chiếm 17,65% khối lượng. Xác định công thức phân tử của 2 khí
trên

97. Nguyên tố Y là một phi kim chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3, Y tạo với M một hợp
chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng, Tìm Y, M?
98. Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy
cho biết:
a. Cấu hình electron của R.
b. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của
nguyên tử R.
99. Hidroxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74%
hidro theo khối lượng. Xác định tên R
100.Một phi kim Y là chất khí (đktc) ở dạng đơn chất có số oxi hóa dương cao nhất bằng 5/3 số oxi
hóa âm thấp nhất (tính theo trị số tuyệt đối). Xác định khí Y
101.Một nguyên tố R có hóa trị trong oxit bậc cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hidro,
phân tử khối oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hidro. Xác định tên R
102.Nguyên tố A có công thức của oxit là AO2, trong đó phần trăm khối lượng của A và O bằng
nhau. Xác định A
103.Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hidro
và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức
MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Xác định tên M
104.Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
16
b. Trong hợp chất của R với hiđro, R chiếm phần khối lượng. Không dùng bảng tuần hoàn, cho
17
biết kí hiệu của nguyên tử R.
c. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết R là nguyên tố gì ?

105.X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có
số oxi hóa thấp nhất.
1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.
3. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt
cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4.
106. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp
nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R.
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định
công thức phân tử của X và Y.
107.Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hóa cao nhất
trong các oxit là +nO và + mO, và số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là -nH và -mH thỏa
mãn điều kiện nO = nH và mO = 3mH. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng A cố số oxi hóa
cao nhất trong X.

46 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
108.Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng R.
Hợp chất với hiđro có công thức là :
A. CH3. B. NH3. C. CH4. D. SH2.
109.Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit
cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là :
A.14. B. 31. C. 32. D. 52.
110.Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về
khối lượng. Y là nguyên tố :
A. O. B. P. C. S. D. Se.
111.Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối
lượng. Nguyên tố R là :
A. S. B. As. C. P. D. N.
112.Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về khối
lượng, nguyên tố R là :
A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
113.Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm
94,12% về khối lượng. Tên của R là :
A. P. B. O. C. S. D. N.
114.Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có
hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là :
A. As. B. S. C. N. D. P.
115.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố
X trong oxit cao nhất là :
A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Dạng 3. Bài tập tìm kim loại dựa vào tính chất hóa học
Phương pháp giải
● Tìm 1 kim loại :
- Nếu đề đã cho biết hóa trị của kim loại thì ta chỉ cần tìm khối lượng mol của nó. Trường hợp
không tìm được trực tiếp khối lượng mol thì ta tìm giới hạn khối lượng mol.
M
- Nếu đề chưa cho biết hóa trị của kim loại thì ta tìm giá trị của biểu thức (M là khối lượng
n
mol của kim loại, n là hóa trị của nó). Lần lượt xét các giá trị n= 1; 2; 3 để tìm M.
● Tìm 2 kim loại
- Phương pháp hay được sử dụng là phương pháp trung bình : Thay 2 kim loại bằng 1 kim loại
có khối lượng mol trung bình là M . Dựa vào giả thiết và tính chất của giá trị trung bình
(M1< M <M2, M1, M2 là khối lượng mol của hai kim loại) để suy ra hai kim loại.
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối
lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. Xác định kim loại M.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 (1)
a an
mol: →
M 2M
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 47
Khối lượng dung dịch tăng = m M − m H = 0,95a ⇒ m H = 0,05a gam ⇒ n H = 0, 025a mol.
2 2 2

an M M = 40
Theo (1) ta thấy : = 0,025a ⇒ = 20 ⇒ 
2M n n = 2
Vậy kim loại M là Ca.
Ví dụ 2: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.
Hướng dẫn giải
Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3.
Phương trình phản ứng hóa học:
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O
Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.
Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là M , ta có: M + 61 < M < 2M + 60 (*)
1,9
Mặt khác M = = 95 (**)
0, 02
Kết hợp giữa (*) và (**) ⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ Kim loại M là Na.
Ví dụ 3: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
thì thu được 1,1807a gam 2 muối. Xác định X và Y.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M .
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng :
2R + 2HCl → 2RCl + H2 (1)
mol: 1 → 1
2R + H2SO4 → R2SO4 + H2 (2)
mol: 1 → 0,5
Khối lượng của muối clorua là : ( M +35,5) = a. (3)
Khối lượng muối sunfat là : 0,5.(2 M +96) =1,1807a. (4)
Từ (3) và (4) ta có M =33,67.
Nhận xét : MNa < M < MK ⇒ X và Y là Na và K.
Ví dụ 4: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm
kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của hai kim loại X và Zn là R.
Phương trình phản ứng :
R + 2HCl → RCl2 + H2 (1)
mol: 0,03 ← 0,03

48 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
1, 7
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là : M R = = 56,667 ⇒ M X < M R < M Zn (*).
0,03
Phản ứng của X với dung dịch H2SO4 loãng :
X + H2SO4 → XSO4 + H2 (2)
mol: < 0,05 ← < 0,05
1,9
Theo (2) và giả thiết ta suy ra M X > = 38 gam / mol (**).
0, 05
Từ (*) và (**) ta suy ra X là Ca.
Ví dụ 5: Cho 3,6 gam hỗn hợp X gồm K và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước, thu
được 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol
2 kim loại. Xác định kim loại M.
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng mol trung bình của hai kim loại kiềm là M .
Phương trình phản ứng :
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
2M + 2H2O → 2MOH + H2 (2)
PV 3, 6
Theo các phản ứng ta thấy : n (K,M) = 2.n H2 = 2. = 0,1 mol ⇒ M = = 36 gam/mol.
RT 0,1
Vì M < MK nên M > MM ⇒ M có thể là Na hoặc Li.
Giả sử trong hỗn hợp M chiếm 10% về số mol, ta có :
M.0, 01 + 39.0, 09
36 = (*) ⇒ M = 9.
0,1
Trên thực tế trong hỗn hợp M chiếm hơn 10% về số mol nên số mol của nó lớn hơn 0,01, số
mol K nhỏ hơn 0,09. Vậy từ (*) suy ra M >9 ⇒ M là Na.
Ví dụ 6: Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp
vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung
dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung
dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên hai kim loại kiềm.
Hướng dẫn giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M, khối lượng mol là M .
Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: n M = a mol, n Ba = b mol.
Các phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)
mol: a a 0,5a
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)
mol: b b b
Số mol H2 = 0,5 mol nên : 0,5a + b = 0,5 (3)
Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)
Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.
Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.
Mặt khác : M a + 137b = 46. (5)
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 49
46 − M
Kết hợp (3), (5) ta có : b = .
137 − 2M
Mặt khác : 0,18 < b < 0,21 ⇒ 29,7 < M < 33,34.
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là : 29,7 < M < 33,34. Hai kim loại đó
là Na (Na = 23) và K ( K = 39).
Ví dụ 7: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 : Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.
Phần 2 : Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.
Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol trong mỗi phần: n Fe = x mol; n M = y mol.
● Phần 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
mol: x x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
mol: y 0,5ny
Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07.
● Phần 2:
0
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
mol: x 1,5x
0
t
2M + 2nH2SO4 (đặc) → M2(SO4)n + nSO2 ↑ + 2nH2O
mol: y 0,5nx
Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06.
M My
Mặt khác : 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy = = 9 hay M = 9n.
n ny
Ta lập bảng sau:
n 1 2 3
M 9 (loại) 18 (loại) 27 (nhận)
Vậy M là Al.

1. Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí hiđro (đo ở
25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5 lít dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5
lít.
2. Cho 1,80 gam kim loại X thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA) của bảng tuần hoàn phản
ứng với nước ta được 1,10 lít hiđro ở 770 mmHg và 29oC. Gọi tên X, viết cấu hình electron của
X và ion của nó. Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử X số proton bằng số nơtron. (Đại học Sư
phạm Hà Nội - 2001)
3. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hòa tan hết
lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2. Xác định công
thức của oxit. Biết các khí đo ở đktc.
50 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
4. M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (ở 54,6oC và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau :
5. Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi
thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng.
Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định
công thức muối ngậm nước.
6. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối
cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so
với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
7. X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng
dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch
HCl đã dùng.
8. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng
không hết 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M.
9. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim
loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra
chưa đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X.
10. Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M.
11. Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
12. 1. Trong bảng tuần hoàn có một ô ghi: 13. 29 X
14. 10 1
Hãy cho biết ý nghĩa của chữ và các số có trong ô. 3d 4s
2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần tuần hoàn. a. 63,546
3. Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch
đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của
XSO4 ở 10oC là 17,4 g/100 gam H2O. (Đại học
Ngoại thương -1997)
15. R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4
6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%.
1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa
lớn nhất.
16. Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau
khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí
này so với hiđro là 14,4.
1. Xác định kim loại R.
2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng.
17. Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam
H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 51
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
18. A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A
và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại.
2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
19. A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm hai muối
clorua của A và B vào nước thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 40
gam dung dịch Y bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim
loại A và B, biết tỉ số khối lượng nguyên tử của chúng là 3:5.
20. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn
toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ
hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M, thu được 4 gam kết tủa.Xác định hai muối cacbonat
và tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
21. Một dung dịch nước có chứa 35 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc
hai chu kì liên tiếp. Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch trên. Khi
phản ứng xong, thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và một dung dịch A. Thêm một lượng nước
vôi trong dư vào dung dịch A, thu được 20 gam kết tủa.
1. Xác định các kim loại kiềm.
2. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
22. Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào
nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung
dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào
dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên hai kim loại kiềm.
23. Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu
được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là :
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
24. Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết
với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác
định M là nguyên tố nào sau đây ?
A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.

52 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
CHUYÊN ĐỀ 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


I. Liên kết ion và cộng hóa trị
- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững
hơn.
- Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với nguyên tử khác tạo thành để
đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm (có 2 hoặc 8 electron lớp ngoài cùng).
1. Liên kết ion
● Định nghĩa : Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
● Sự hình thành liên kết ion
Nguyên tử kim loại nhường electron hóa trị trở thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim
nhận electron trở thành ion âm (anion). Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành
hợp chất chứa liên kết ion.
Ví dụ : Liên kết trong phân tử CaCl2
Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion dương.
Ca → Ca2+ + 2e
Nguyên tử clo nhận 1 electron tạo thành ion âm.
Cl2 + 2e → 2Cl-
Ion Ca2+ và 2 ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo thành phân tử CaCl2.
● Điều kiện hình thành liên kết ion :
Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình
và phi kim điển hình).
Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường
hợp).
● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion :
Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim
điển hình (phi kim nhóm VIIA và oxi). Ví dụ : Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2… đều chứa liên kết
ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại và anion phi kim.
Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử. Ví dụ : Các phân tử NH4Cl,
MgSO4, AgNO3… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc
amoni và anion gốc axit.
● Đặc điểm của hợp chất ion :
Các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan trong nước
hoặc nóng chảy.
2. Liên kết cộng hóa trị
● Định nghĩa : Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron
dùng chung.
● Điều kiện hình thành liên kết cộng hóa trị :
Các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau, liên kết với nhau bằng cách góp chung các
electron hóa trị. Ví dụ Cl2, H2, N2, HCl, H2O...
● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết cộng hóa trị :

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 53
Phân tử đơn chất được hình thành từ phi kim. Ví dụ các phân tử O2, F2, H2, N2… đều chứa
liên kết cộng hóa trị, là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim giống nhau.
Phân tử hợp chất được hình thành từ các phi kim. Ví dụ các phân tử F2O, HF, H2O, NH3,
CO2… đều chứa liên kết cộng hóa trị, là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim khác
nhau.
● Liên kết cộng hóa trị có cực và không cực
Khi cặp electron dùng chung phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết thì
đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Khi cặp electron dùng chung bị hút lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn thì đó là liên
kết cộng hóa trị có cực.
3. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị
Giống nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên
kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Khác nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện
liên kết :

Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị
Bản chất Là lực hút tĩnh điện giữa các ion Là sự dùng chung các electron
mang điện tích trái dấu
Ví dụ Na+ + Cl- → NaCl H • + H • → H •• H
Cl• + Cl• → Cl •• Cl
H • + Cl• → H •• Cl
Điều kiện hình Các kim loại điển hình liên kết Xảy ra giữa các nguyên tố có bản chất
thành liên kết với các phi kim điển hình. Giữa hoá học giống nhau hoặc gần giống
các nguyên tố có bản chất hoá nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên
học khác hẳn nhau. tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7.
● Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị không phân cực là hai trường hợp giới hạn của liên kết
cộng hoá trị phân cực. Đối với hầu hết các chất trong tự nhiên không có ranh giới thật rõ rệt giữa
liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Người ta thường dựa vào giá trị hiệu độ âm điện giữa hai
nguyên tử của một liên kết để có thể biết được loại liên kết :
Hiệu độ âm điện ( ∆χ ) Loại liên kết
0,0 ≤ ∆χ < 0,4 Liên kết cộng hoá trị không phân cực
0,4 < ∆χ < 1,7 Liên kết cộng hoá trị phân cực
∆χ ≥ 1,7 Liên kết ion

● Chú ý : Quy ước này chỉ có ý nghĩa tương đối, có nhiều ngoại lệ và có nhiều thang đo độ âm điện
khác nhau. Ví dụ phân tử HF có hiệu độ âm điện > 1,7 nhưng vẫn là hợp chất cộng hóa trị.
4. Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí)
Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng
chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên
tử nhận cặp electron gọi là nguyên tử nhận. Liên kết cho – nhận biểu diễn bằng mũi tên “ → ”, gốc
mũi tên là nguyên tử cho, đầu mũi tên là nguyên tử nhận.

Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận :


54 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận phải có obitan
trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống).
II. Sự lai hóa các obitan nguyên tử
● Sự xen phủ trục là sự xen phủ trong đó trục của obitan liên kết trùng với đường nối tâm của
hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết xích ma (σ).
● Sự xen phủ bên là sự xen phủ trong đó trục của các obitan liên kết song song với nhau và
vuông góc với đường nối tâm hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ bên p-p tao thành liên kết pi (π).
1. Sự lai hóa
Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp một số obitan nguyên tử trong một nguyên tử để được
các obitan lai hóa giống nhau, có số lượng bằng tổng số obitan tham gia lai hóa, nhưng định hướng
khác nhau trong không gian.
2. Các kiểu lai hóa thường gặp
a. Lai hóa sp : Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 2 obitan lai hóa sp nằm thẳng hàng
với nhau, hướng về hai phía, góc hợp bởi hai obitan lai hóa là 180o.

1AO s + 1AO p 2 AO lai hãa sp

b. Lai hóa sp2 : Là sự tổ hợp của 1 obitan s với 2 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo
thành 3 obitan lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng, định hướng từ tâm đến các đỉnh của tam giác
đều, góc tạo bởi hai obitan lai hóa là 120o.

1 AO s + 2 AO p 3 AO lai hãa sp2

c. Lai hóa sp3 : Là sự tổ hợp của 1 obitan s với 3 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo
thành 4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến các 4 đỉnh của tứ diện đều, góc tạo bởi hai obitan
lai hóa là 109o28’.

1 AO s + 3 AO p 4 AO lai hãa sp3

III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 55
1. Liên kết đơn
Được hình thành do sự xen phủ trục của các obitan (liên kết σ). Các liên kết σ thường rất bền
vững.
Ví dụ : H–Cl ; H–O–H
2. Liên kết đôi
Bao gồm 1 liên kết σ hình thành do sự xen phủ trục và 1 liên kết π hình thành do sự xen phủ
bên của các obitan p. Liên kết π thường kém bền.
Ví dụ : O=O ; CH2=CH2 ; O=C=O
3. Liên kết ba
Bao gồm 1 liên kết σ hình thành do sự xen phủ trục và 2 liên kết π hình thành do sự xen phủ
bên của các obitan p.
Thí dụ : N ≡ N ; CH ≡ CH
IV. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do dự tham gia của các electron tự do.
Các mạng tinh thể kim loại thường gặp : Lập phương tâm khối, lập phương tâm diện, lục
phương.
Các kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính dẻo, có ánh kim là do cấu tạo tinh thể kim loại quy
định.
V. Liên kết hiđro liên phân tử
Liên kết hiđro liên phân tử là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử
hiđro mang một phần điện dương của phân tử này với nguyên tử mang một phần điện âm của phân
tử khác. Nguyên tử mang điện âm thường có độ âm điện lớn (N, O, F). Liên kết hiđro được biểu
diễn bằng dấu “…”
Các chất có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử khi trong phân tử có các mối liên kết như : N – H
; O – H ; F – H. Ví dụ các phân tử C2H5OH, CH3COOH, NH3, HF, H2O...
Ví dụ : Sự tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H2O
...H O ...H O ...

H H
● Các chất mà giữa các phân tử có liên kết hiđro thường có nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong
nước.

VI. Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể kim loại

56 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại
Khái Tinh thể ion được hình Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại
niệm thành từ những ion được hình thành từ được hình thành được hình thành từ
mang điện tích trái dấu, những nguyên tử từ các phân tử những nguyên tử,
đó là các cation và các ion kim loại và các
anion electron tự do
Lực Lực liên kết có bản Lực liên kết có bản Lực liên kết là lực Lực liên kết có bản
liên chất tĩnh điện chất cộng hóa trị tương tác phân tử chất tĩnh điện
kết
Đặc Tinh thể ion bền Nhiệt độ nóng chảy Ít bền Ánh kim, dẫn nhiệt,
tính Khó nóng chảy và nhiệt độ sôi cao Độ cứng nhỏ d ẫn điện và có tính
dẻ o
Khó bay hơi Nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ
sôi thấp
VII. Hóa trị và số oxi hóa
1. Hóa trị
- Trong các hợp chất ion : Hóa trị (còn gọi là điện hóa trị) chính bằng điện tích của ion đó.
- Trong hợp chất cộng hóa trị : Hóa trị (cộng hóa trị) chính bằng số liên kết của nguyên tử
nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác.
2. Số oxi hóa
Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân
tử nếu giả định liên kết trong phân tử là liên kết ion.
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử theo nguyên tắc :
+ Số oxi hóa của các đơn chất bằng không.
+ Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro là +1, của oxi là –2.
+ Số oxi hóa của các ion bằng điện tích của ion đó.
+ Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng không

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 57
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :


A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 2: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1)... bán kính cation tương ứng và ... (2)...
bán kính anion tương ứng”.
A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Câu 3: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa
A. 2 ion. B. 2 ion mang điện trái dấu.
C. các hạt mang điện trái dấu. D. hạt nhân và các electron hóa trị.
Câu 4: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là :
A. liên kết anion – cation. B. liên kết ion hóa.
C. liên kết tĩnh điện. D. liên kết ion.
Câu 5: Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta
sẽ có liên kết
A. cộng hoá trị có cực . B. cộng hoá trị không có cực.
C. ion. D. cho – nhận.
Câu 6: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc
chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên
tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại.
Câu 7: Điện tích quy ước của các nguyên tử trong phân tử, nếu coi phân tử có liên kết ion được gọi
là :
A. điện tích nguyên tử. B. số oxi hóa.
C. điện tích ion. D. cation hay anion.
Câu 8: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử
A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 9: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là :
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 10: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là :
A. 2 và 1. B. 2+ và 1–. C. +2 và –1. D. 2+ và 2–
Câu 11: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.
Câu 12: Cho độ âm điện : Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5).
Chất nào sau đây có liên kết ion ?
A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.

58 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 13: Cho các chất : HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện
của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) :
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14: Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính
ion nhất là :
A. CsCl. B. LiCl và NaCl. C. KCl. D. RbCl.
Câu 15: Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là :
A. Na2O, MgO, Al2O3. B. SiO2, P2O5, SO3.
C. SO3, Cl2O7, Cl2O. D. Al2O3, SiO2, SO2.
Câu 16: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :
A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O.
Câu 17: Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức
của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là :
A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.
2 2 6 2
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s , nguyên tử của nguyên tố Y
có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên
kế t
A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion.
Câu 19: Có 2 nguyên tố X (Z = 19) ; Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên
kết là :
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 20: Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ
hai nguyên tử này là :
A. X2Y với liên kết ion. B. X2Y với liên kết cộng hoá trị.
C. XY2 với liên kết cộng hoá trị. D. XY2 với liên kết ion.
Câu 21: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử
có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là :
A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị. B. ZY2 với liên kết ion.
C. ZY với liên kết cho nhận. D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị.
Câu 22: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các
oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều
kiện : n O = n H ; m O = 3 m H . Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M
là công thức nào sau đây ?
A. XY2. B. X2Y. C. XY. D. X2Y3.
Câu 23: Hầu hết các hợp chất ion
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.

Câu 24: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 59
A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng.
Câu 25: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là :
A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị.
C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện.
Câu 26: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2
nguyên tử mà liên kết được gọi là :
A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
D. liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đen ta.
Câu 27: Độ âm điện của nitơ bằng 3,04 ; của clo là 3,16 khác nhau không đáng kể nhưng ở điều
kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn Cl2 là do
A. Cl2 là halogen nên có hoạt tính hóa học mạnh.
B. điện tích hạt nhân của N nhỏ hơn của Cl.
C. N2 có liên kết ba còn Cl2 có liên kết đơn.
D. trên trái đất hàm lượng nitơ nhiều hơn clo.
Câu 28: Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7, theo thứ tự là :
A. 7 và 2. B. 2 và 7. C. 4 và 1. D. 1 và 2.
+
Câu 29: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4 (theo thứ tự) là :
A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3
Câu 30: Cộng hoá trị của C và N trong CH4 và NH3 lần lượt là :
A. 2 ; 4. B. 4 ; 3. C. 3 ; 3. D. 1 ; 4.
Câu 31: C ộ ng hoá trị c ủa O và N 2 trong H2 O và N 2 l ầ n l ượt là :
A. 2 ; 3. B. 4 ; 2. C. 3 ; 2. D. 1 ; 3.
Câu 32: Cộng hóa trị của nitơ trong các chất: N2, NH3, N2H4, NH4Cl, NaNO3 tương ứng là :
A. 0, –3, –2, –3, +5. B. 0, 3, 2, 3, 5.
C. 2, 3, 0, 4, 5. D. 3, 3, 3, 4, 4.
Câu 33: Cộng hoá trị lớn nhất của một nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng 3s23p4 là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 34: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình.
C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại.
Câu 35: Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị :
A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O.
Câu 36: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết :
A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực.
C. cộng hóa trị không cực. D. ion

Câu 37: Cho các oxit : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử
chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là :
60 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3.
C. Na2O, SiO2, MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.
Câu 38: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là :
A. N2 và HCl. B. HCl và MgO. C. N2 và NaCl. D. NaCl và MgO.
Câu 39: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?
(1) H2S ; (2) SO2 ; (3) NaCl ; (4) CaO ; (5) NH3 ; (6) HBr ; (7) H2SO4 ; (8) CO2 ; (9) K2S
A. (1), (2), (3), (4), (8), (9). B. (1), (4), (5), (7), (8), (9).
C. (1), (2), (5), (6), (7), (8). D. (3), (5), (6), (7), (8), (9).
Câu 40: Cho các hợp chất sau : MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hợp chất nào sau có liên kết cộng
hoá trị ?
A. MgCl2 và Na2O. B. Na2O và NCl3. C. NCl3 và HCl. D. HCl và KCl.
Câu 41: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị không phân cực nếu cặp electron chung
A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 42: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2.
Câu 43: Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?
A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O.
Câu 44: Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết :
A. cộng hóa trị không có cực. B. ion yếu.
C. ion mạnh. D. cộng hóa trị phân cực.
Câu 45: Cho biết độ âm điện của O (3,44); Cl (3,16). Liên kết trong phân tử Cl2O7 ; Cl2 ; O2 là liên
kế t :
A. Ion.
B. Vừa liên kết ion, vừa liên kết cộng hoá trị.
C. Cộng hoá trị phân cực.
D. Cộng hoá trị không cực.
Câu 46: Các chất mà phân tử không phân cực là :
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 47: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở
mọi trạng thái”.
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết cộng hoá trị có cực.
C. liên kết cộng hoá trị không có cực. D. liên kết ion.
Câu 48: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 49: Sự phân bố không đều mật độ electron trong phân tử dẫn đến phân tử bị
A. kéo dãn. B. phân cực. C. rút ngắn. D. mang điện.

Câu 50: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết


A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực.
C. cho – nhận. D. ion.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 61
Câu 51: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3.
C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D.CH4, C2H2, H3PO4, NO2.
Câu 52: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là :
A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S.
C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 53: Liên kết nào phân cực nhất ?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 54: Cho phân tử các chất sau : Cl2O, F2O, ClF, NCl3, NF3, NO. Trong những phân tử trên,
phân tử có liên kết ít phân cực nhất, có liên kết phân cực nhất lần lượt là :
A. NCl3 và Cl2O. B. ClF và NO. C. NCl3 và NF3. D. NCl3 và F2O.
2 5
Câu 55: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns np . Liên kết của các nguyên
tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây ?
A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết tinh thể.
Câu 56: Anion X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Bản chất liên kết giữa X với
2-

hiđro là :
A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực.
C. cho – nhận. D. ion.
Câu 57: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y
và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có
c ực :
A. Cặp X và Y, cặp Y và Z. B. Cặp Y và Z, cặp X và Z.
C. Cặp X và Y, cặp X và Z. D. Cả 3 cặp.
Câu 58: Kết luận nào sau đây sai ?
A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion.
C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và
phi kim.
D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 59: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2.
Câu 60: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong
phân tử ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 61: Theo qui tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là :
A. O – S – O. B. O = S → O. C. O = S = O. D. O ← S → O.
Câu 62: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là :
A. O = C = O. B. O = C → O. C. O = C ← O. D. O – C = O.

Câu 63: Trong phân tử C2H4 có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π ?
A. 3 liên kết σ và 3 liên kết π. B. 3 liên kết σvà 2 liên kết π.
C. 4 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

62 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 64: Liên kết trong phân tử nào sau đây hình thành do sự xen phủ của các obitan s
A. HCl. B. H2O. C. Cl2. D. H2.
Câu 65: Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 được hình thành :
A. Sự xen phủ trục của 2 orbital s.
B. Sự xen phủ bên của 2 orbital p chứa electron độc thân.
C. sự cho - nhận electron giữa 2 nguyên tử clo.
D. Nhờ sự xen phủ trục của 2 orbitan p chứa electron độc thân.
Câu 66: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng,
còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
Câu 67: Một phân tử XY3 có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 196. Trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của
Y trong phân tử là 76.
a. XY3 là công thức nào sau đây ?
A. SO3. B. AlCl3. C. BF3. D. NH3.
b. Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho – nhận.
Câu 68: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số
electron trong anion XY32− là 42.
a. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY32− trong số các phương án sau :
A. Be, Mg và MgBe3. B. S, O và SO32-.
C. C, O và CO32-. D. Si, O và SiO32-.
b. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32− thuộc loại liên kết nào ?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho - nhận.
Câu 69: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là :
A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.
Câu 70: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan
trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là :
A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết cho – nhận .
C. liên kết tự do – phụ thuộc. D. liên kết pi.
Câu 71: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận ?
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.
Câu 72: Cho phân tử các chất sau : AgCl, N2, HBr, NH3, H2O2, NH4NO2. Trong các phân tử trên,
phân tử nào có liên kết cho – nhận :
A. NH4NO2 và NH3. B. NH4NO2 và H2O2.
C. NH4NO2. D. Tất cả đều sai.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 63
Câu 73: Cặp chất nào sau đây mỗi chất trong cặp chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho –
nhận) :
A. NaCl và H2O. B. K2SO4 và Al2O3.
C. NH4Cl và KNO3. D. Na2SO4 và Ba(OH)2.
Câu 74: Chọn câu sai : Liên kết cho – nhận
A. là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
B. với cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. biểu diễn bằng mũi tên từ nguyên tử cho đến nguyên tử nhận.
D. tạo thành giữa nguyên tử kim loại mạnh và phi kim mạnh.
Câu 75: Chọn câu sai :
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.
D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Câu 76: Sự tương tác giữa nguyên tử hiđro của một phân tử này với một nguyên tố có độ âm điện
lớn (N, O, F) của phân tử khác dẫn đến tạo thành
A. liên kết hiđro giữa các phân tử. B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết cộng hóa trị phân cực. D. liên kết ion.
Câu 77: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do
A. các đám mây electron. B. các electron hoá trị.
C. các cặp electron dùng chung. D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
Câu 78: Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do :
A. Phân tử khối của H2O nhỏ hơn.
B. Độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S.
C. Giữa các phân tử nước có liên kết hiđro.
D. Sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn.
Câu 79: Nước có nhiệt độ sôi cao hơn các chất khác có công thức H2X (X là phi kim) là do
A. trong nước tồn tại ion H3O+. B. phân tử nước có liên kết cộng hóa trị.
C. oxi có độ âm điện lớn hơn X. D. trong nước có liên kết hiđro.
Câu 80: So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì :
A. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực. B. NH3 tạo được liên kết hiđro với nước.
C. NH3 có phản ứng một phần với nước. D. trong phân tử NH3 chỉ có liên kết đơn.
Câu 81: Chất nào sau đây có liên kết hiđro giữa các phân tử ?
A. H2O, HF. B. H2S , HCl. C. SiH4, CH4. D. PH3, NH3.
Câu 82: Liên kết kim loại được đặc trưng bởi
A. sự tồn tại mạng lưới tinh thể kim loại. B. tính dẫn điện.
C. các electron chuyển động tự do. D. ánh kim.

Câu 83: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là :
A. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
B. Đều có sự cho và nhận các electron hóa trị.
C. Đều có sự góp chung các electron hóa trị.
D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.
64 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 84: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :
A. Đều có những cặp electron dùng chung.
B. Đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.
C. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 85: Liên kết cộng hóa trị khác liên kết ion do đặc tính
A. không định hướng và không bão hoà. B. bão hoà và không định hướng.
C. định hướng và không bão hoà. D. định hướng và bão hoà.
Câu 86: Số lượng các kiểu tinh thể điển hình là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 87: Chọn chất có dạng tinh thể ion :
A. muối ăn. B. than chì. C. nước đá. D. iot.
Câu 88: Ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là :
A. phân tử NaCl. B. các ion Na+, Cl–.
C. các nguyên tử Na, Cl. D. các nguyên tử và phân tử Na, Cl2.
Câu 89: Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các
+

đỉnh của các


A. hình lập phương. B. hình tứ diện đều.
C. hình chóp tam giác. D. hình lăng trụ lục giác đều.
Câu 90: Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
A. 1. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 91: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi.
B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
D. Các hợp chất ion đều khá rắn.
Câu 92: Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và
khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. hợp chất vô cơ. B. hợp chất hữu cơ. C. hợp chất ion. D. hợp chất cộng hoá trị.
Câu 93: Chất có mạng lưới tinh thể nguyên tử có đặc tính
A. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy cao.
B. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy cao.
D. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 94: Chọn câu sai :


A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.
D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 65
Câu 95: Cho tinh thể các chất sau: iot (1), kim cương (2), nước đá (3), muối ăn (4), silic (5). Tinh
thể nguyên tử là các tinh thể :
A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (5). D. (3), 4).
Câu 96: Chọn chất có tinh thể phân tử :
A. iot, nước đá, kali clorua. B. iot, naphtalen, kim cương.
C. nước đá, naphtalen, iot. D. than chì, kim cương, silic.
Câu 97: Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử
A. tồn tại như những đơn vị độc lập.
B. được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian.
C. nằm ở các nút mạng của tinh thể.
D. liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.
Câu 98: Tính chất chung của tinh thể phân tử là :
A. Bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy.
B. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
D. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
Câu 100: Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là :
A. Nguyên tử hiđro và oxi. B. Phân tử nước.
+ 2–
C. Các ion H và O . D. Các ion H+ và OH–.
Câu 101: Nguyên tử C trong hợp chất CH4 có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 102: Nguyên tử O trong hợp chất H2O có kiểu lai hóa :
A. sp2. B. sp3. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 103: Các nguyên tử P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 104: Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 105: Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 106: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 107: Nguyên tử B trong hợp chất BF3 có kiểu lai hóa :
66 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 108: Nguyên tử Be trong hợp chất BeH2 có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 109: Nguyên tử C trong tinh thể kim cương có kiểu lai hóa :
A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
Câu 110: Cho các phân tử sau : C2H2 (1) ; BF3 (2) ; BeCl2 (3) ; C2H4 (4) ; CH4 (5) ; Cl2 (6) ; H2 (7) ;
H2O (8) ; NH3 (9) ; HCl (10). Trong các phân tử trên, sự hình thành liên kết trong các phân tử nhờ :
a. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là :
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (7). D. (1), (3).
2
b. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là :
A. (2), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (4). D. A, B, C sai.
3
c. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là :
A. (5), (6), (8), (10). B. (5), (8), (9).
C. (3), (5), (8), (9). D. (5), (6), (8), (9).
Câu 111: Trong mạng tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cacbon là :
A. 90o. B. 120o. C. 104o30’. D. 109o28’.
Câu 112: Phân tử H2O có góc liên kết HOH là 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái
A. lai hoá sp. B. lai hoá sp2. C. lai hoá sp3. D. không lai hoá.
Câu 113: Hình dạng của phân tử CH4, H2O, BF3 và BeH2 tương ứng là :
A. Tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng. B. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
C. Tứ diện, thẳng, gấp khúc, tam giác. D. Tứ diện, thẳng, tam giác, gấp khúc.
Câu 114: Hình dạng của các phân tử metan, boflorua, nước, berihiđrua, amoniac tương ứng là :
A. tứ diện, tam giác, thẳng, gấp khúc, chóp.
B. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng, chóp.
C. tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp tứ diện.
D. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 67
CHUYÊN ĐỀ 4 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


I. Số oxi hóa và cách xác định số oxi hóa
a. Khái niệm về số oxi hóa :
Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó, nếu giả
định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đều là liên kết ion.
b. Quy tắc xác định số oxi hóa
● Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2,
Cl2 đều bằng 0.
● Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa
–1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1,
+2).
● Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc
này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của
các nguyên tố còn lại.
Ví dụ : Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 ⇒ x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
● Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong
ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ 1 : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2,
–1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là
: –2, –1, +1.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.( –2) = –1 ⇒ x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
● Chú ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì
viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết
đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
II. Các khái niệm cần nắm vững :
1. Chất khử
Là chất nhường electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên.
2. Chất oxi hóa
Là chất nhận electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó giảm xuống.

3. Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa)


68 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Là sự nhường electron. Như vậy chất khử có quá trình oxi hóa hay bị oxi hóa.
4. Sự khử (quá trình khử)
Là sự nhận electron. Như vậy chất oxi hóa có quá trình khử hay bị khử.
5. Sản phẩm khử
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình khử.
6. Sản phẩm oxi hóa
Là sản phẩm sinh ra từ quá trình oxi hóa.
● Cách nhớ : Đối với chất oxi hóa và chất khử : “khử cho o nhận” (o là chất oxi hóa). Đối với quá
trình oxi hóa, khử : chất oxi hóa tham gia quá trình khử, chất khử tham gia quá trình oxi hóa.
5. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra trong đó có sự chuyển electron giữa các
chất phản ứng hoặc phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa
của một hoặc nhiều nguyên tố.
● Chú ý : Do electron không tồn tại ở trạng thái tự do nên hai quá trình oxi hóa và khử luôn xảy ra
đồng thời (tức là có quá trình oxi hóa thì phải có quá trình khử và ngược lại). Tổng số electron do
chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
III. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử
Có một số cách để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử như phương pháp thăng bằng
electron, phương pháp ion - electron, tất cả đều dựa vào nguyên lí bảo toàn khối lượng và bảo toàn
điện tích.
1. Phương pháp thăng bằng electron
Đây là phương pháp đơn giản nhưng lại có thể cân bằng được hầu hết các phản ứng oxi hóa -
khử. Các bước cân bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa
của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để xác định
chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số electron
mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm bội số chung
nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó chia cho số electron
cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn hệ số
thích hợp cho các chất còn lại trong phản ứng.
Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử đơn giản, không có môi trường
o
t
Fe2 O3 + H 2  → Fe + H 2 O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
+3 0 0 +1
o
Fe2 O3 + H 2 
t
→ Fe + H 2 O
+3
Chất oxi hóa : Fe (trong Fe2O3)
0
Chất khử : H2
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa, khử
+3 0
Fe2 O3 + 2.3e → 2 Fe (quá trình khử)
0 +1
H2 → H 2 O + 2.1e (quá trình oxi hóa)

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 69
● Chú ý : Khi chất oxi hóa (khử) có chỉ số lớn hơn 1 trong phân tử thì phải thêm hệ số (bằng chỉ số
+3 0
trong phân tử) vào quá trình khử (oxi hóa) tương ứng. Ở ví dụ trên : Fe , H có chỉ số là 2 trong
phân tử tương ứng Fe2O3, H2 do vậy cần thêm hệ số 2 vào quá trình khử, oxi hóa.
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) = 6 do đó hệ số mỗi quá trình như sau :
+3 0
1 Fe2 O3 + 2.3e → 2 Fe
0 +1
3 H2 → H 2 O + 2.1e
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình :
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử trong đó chất oxi hóa (khử) còn có vai trò
làm môi trường
o
a. Fe + H 2 SO4 ñaëc 
t
→ Fe2 (SO 4 )3 + SO2 + H 2 O
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
a. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
0 +6 +3 +4
o
Fe + H 2 S O 4 ñaëc 
t
→ Fe2 (SO4 )3 + S O2 + H 2 O
+6
Chất oxi hóa : S (trong H2SO4)
0
Chất khử: Fe
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0 +3
2Fe → Fe 2 (SO 4 )3 + 2.3e (quá trình oxi hóa )
+6 +4
S + 2e → S O2 (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
0 +3
1 2Fe → Fe 2 (SO4 )3 + 2.3e
+6 +4
3 S + 2e → S O2
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do H2SO4 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số
của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình khử mà phải cộng thêm phần tham gia
làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta
thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Sản phẩm khử → Axit (H2SO4, HNO3) → Nước.
o
2Fe + 6H 2 SO4 ñaëc 
t
→ Fe2 (SO 4 )3 + 3SO2 + 6H 2 O

b. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
+7 −1 +2 0
K Mn O 4 + H Cl → KCl + Mn Cl 2 + Cl 2 + H 2 O
70 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
+7
Chất oxi hóa : Mn (trong KMnO4)
−1
Chất khử : Cl (trong HCl)
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
−1 0
2Cl → Cl 2 + 2.1e (quá trình oxi hóa )
+7 +2
Mn + 5e → Mn (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
−1 0
5 2Cl → Cl2 + 2.1e
+7 +2
2 Mn + 5e → Mn
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình :
Do HCl vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số của
nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình oxi hóa mà phải cộng thêm phần tham gia
làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta
thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau :
Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → Sản phẩm oxi hóa → Các kim loại còn lại (K) → Chất khử
(HCl, HBr) → Nước.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Ví dụ 3 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử phức tạp : Có nhiều chất oxi hóa hoặc khử
0
t
FeS2 + O2  → Fe2O3 + SO2
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
 0
0 +3 −2 +4 −2
FeS2 + O 2 → Fe2 O3 + S O 2
0
Chất oxi hóa : O2
 0

Chất khử : FeS2


Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0
  +3 +4
2FeS2 → Fe2 O3 + 4SO2 + 22e (quá trình oxi hóa )
0 −2
O2 + 4e → 2O (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
0
  +3 +4
2 2FeS2 → Fe2 O3 + 4SO2 + 22e
0 −2
11 O2 + 4e → 2O

Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình
0
t
4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2
2. Phương pháp ion – electron

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 71
Đây là phương pháp dùng để cân bằng các phản ứng oxi hóa khử ở dạng ion. Các bước cân
bằng theo phương pháp này như sau :
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa
của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để xác định
chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số electron
mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm bội số chung
nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó chia cho số electron
cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó áp dụng
định luật bảo toàn điện tích để cân bằng ion H+ hoặc OH-, cuối cùng là cân bằng nước.
● Lưu ý : Để cân bằng đúng hệ số của các chất, các ion trong phản ứng oxi hóa – khử ở dạng ion
ta phải áp dụng đồng thời hai định luật bảo toàn là : Bảo toàn electron (tổng electron cho bằng
tổng eletron nhận) và định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích ở hai vế của phương trình phải
bằng nhau).
Ví dụ 1 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
Cu + H + + NO3− → Cu2 + + NO + H2 O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
0 +5 +3
Cu + H + + N O3− → Cu2 + + N O + H 2 O
+5
Chất oxi hóa : N (trong NO3-)
0
Chất khử : Cu
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0 +2
Cu → Cu + 2e (quá trình oxi hóa )
+3 +2
N + 3e → N O (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
0 +2
3 Cu → Cu + 2e
+3 +2
2 N + 3e → N O
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → H+ → Nước.
0 +5 +3
3Cu + 8H + + 2N O3 − → 3Cu2+ + 2N O + 4H 2 O
Để cân bằng H+ ta làm như sau :
Xác định tổng điện của các ion và chất sản phẩm : Điện tích trong phân tử NO và H2O bằng 0,
điện tích của 1 ion Cu2+ là 2+ vì có 3 ion Cu2+ nên tổng điện tích dương của các ion Cu2+ là 6+. Vậy
tổng điện tích của sản phẩm là : 0 + 0 + 6+ = 6+
Xác định tổng điện của các ion và chất tham gia phản ứng : 0 + x.(1+) + 2.(1–) = (x+) + (2–)
Vì tổng điện tích ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên ta có : (x+) + (2–) = 6+ ⇒ x = 8 (x là số
ion H+), từ đó suy ra hệ số của nước là 4.
Ví dụ 2 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :

72 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Fe2 + + H + + MnO 4 − → Fe3+ + Mn2 + + H 2 O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
+7
Fe2 + + H + + Mn O 4 − → Fe3+ + Mn 2+ + H 2 O
+7
Chất oxi hóa : Mn
Chất khử : Fe2+
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
Fe2 + → Fe3+ + 1e (quá trình oxi hóa )
+7 +2
Mn + 5e → Mn (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
5 Fe2 + → Fe3+ + 1e
+7 +2
1 Mn + 5e → Mn
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình :
+7
5Fe2+ + 8H + + Mn O 4 − → 5Fe3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
Ví dụ 3 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
Zn + OH − + NO3− → ZnO2 2− + NH3 + H 2 O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử
0 +5 +2 −3
Zn + OH − + N O3− → Zn O2 2− + N H3 + H 2 O
+5
Chất oxi hóa : N (trong NO3-)
0
Chất khử : Zn
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0 +2
Zn → Zn + 2e (quá trình oxi hóa )
+5 −3
N + 8e → N (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
0 +2
4 Zn → Zn + 2e
+5 −3
1 N + 8e → N
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự :
Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → OH- → Nước.
4Zn + 7OH − + NO3 − → 4ZnO2 2 − + NH3 + 2H 2 O
IV. Chiều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Khi một chất khử gặp một chất oxi hóa liệu có xảy ra phản ứng hóa học trong mọi trường hợp
không? Thực tế không phải như vậy. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều :
Chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 73
V. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của một hợp chất dựa vào số oxi hóa
Một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa (số oxi hóa) khác nhau.
Ví dụ : N có thể có các số oxi hóa : –3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
S có thể có các số oxi hóa : –2, 0, +4, +6
● Nhận xét: Căn cứ vào trạng thái oxi hóa có thể dự đoán tính chất oxi hóa, khử của các
nguyên tố trong phân tử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa cao nhất thì chỉ có thể giảm số oxi hóa nên chỉ
có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa thấp nhất thì chỉ có thể tăng số oxi hóa nên chỉ
có thể đóng vai trò là chất khử.
- Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa trung gian thì có thể tăng số oxi hóa hoặc có thể
giảm số oxi hóa nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
- Nếu một chất cấu tạo bởi hai thành phần, một có tính oxi hóa, một có tính khử thì chất đó vừa
có tính oxi hóa vừa có tính khử.
- Nếu một chất có thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử hoặc tham gia phản ứng tự
oxi hóa – khử thì chất đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Ví dụ :
Trong NH3, N có số oxi hóa –3 là số oxi hóa thấp nhất nên chỉ có thể tăng số oxi hóa tức là chỉ có thể
đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng hóa học.
Trong HNO3, N có số oxi hóa +5 là số oxi hóa cao nhất nên chỉ có thể giảm số oxi hóa tức là
chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa.
Trong NO2, N có số oxi hóa trung gian là +4 nên có thể là chất oxi hóa hay chất khử.
Trong phân tử FeCl3, Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên đóng vai trò là chất oxi hóa, Cl có số
oxi hóa thấp nhất nên đóng vai trò là chất khử. Vậy phân tử FeCl3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính
khử.
Phân tử Fe(NO3)3 có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử nội phân tử nên Fe(NO3)3 vừa có tính
oxi hóa vừa có tính khử.
Fe(NO3)3 → Fe2O3 + NO2 + O2
VI. Xác định sản phẩm của phản ứng oxi hóa – khử
Để xác định đúng sản phẩm của phản ứng oxi – hóa khử ta cần nắm vững những nội dung sau :
- Với H2SO4 đặc tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà S+6 có thể bị khử xuống
các trạng thái oxi hóa khác nhau : S+4 (SO2), S0 (S), S-2 (H2S).
SO 2 ↑ 
 
M + H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)n + S ↓  + H2O
H S ↑ 
 2 
(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại)
x   +4 
S (x < 4)   S (SO2 ) 
y  to  +4 
C (y < 4) + H 2 SO4 ñaëc  → C (CO2 )  + SO2 + H 2 O
z   +5 
P(z < 5)   P (H 3 PO 4 )
   
Ví dụ :
(1) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
(2) 3Zn + 4H2SO4 đặc, nóng → 3ZnSO4 + S ↓ + 4H2O

74 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
(3) 4Mg + 5H2SO4 đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S↑ + 4H2O
(4) C + 2H2SO4 đặc, nóng → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
(5) 2P + 5H2SO4 đặc, nóng → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O
- Với HNO3 tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà N+5 bị khử xuống các trạng
thái oxi hóa khác nhau : N+4 (NO2), N+2 (NO), N+1 (N2O), N0 (N2), N-3 (NH4NO3).
M + HNO3 đặc, nóng → M(NO3)n + NO2 + H2O
NO ↑ 
 
N 2O ↑ 
M + HNO3 loãng → M(NO3)n +   + H2O
N
 2 ↑ 
NH NO 
 4 3

(M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại)


x   +6 
S (x < 4)   S (SO 4 ) 
2−

y  t0  +4 
C (y < 4) + HNO3 ñaëc  → C (CO2 )  + NO2 + H 2 O
z   +5 
P(z < 5)   P (H 3 PO 4 )
   
x   +6 
 S (x < 6)   S (SO 4 ) 
2−

y  to  +4 
C (y < 4) + HNO3 loaõng  → C (CO2 )  + NO + H 2 O
z   +5 
P(z < 5)   P (H 3 PO4 )
   
Ví dụ :
(1) Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
(2) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
(3) 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O
(4) 4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
(5) C + 4HNO3 đặc, nóng → CO2↑ + 4NO2↑ + 2H2O
(6) P + 5HNO3 đặc, nóng → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O

- Các chất khử khi bị oxi hóa bởi KMnO4 thì số oxi hóa biến đổi như sau :
 X− (X laø Cl, Br, I)   X2 
 2+   3+ 
Fe  Fe 
 +4   +6 
 S (SO 4 )
2− 2−
 S (SO2 , SO3 , HSO3 )

  KMnO4  +5 
 +3  →  − 
N (NO2 ) N (NO3 ) 


 −2  0 
S (H 2 S, Na2 S)  S 
 −1   −2 
O (H 2 O2 )  O (H 2 O) 

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 75
- Với KMnO4 tùy theo môi trường xảy ra phản ứng mà Mn+7 bị khử xuống các trạng thái oxi
hóa khác nhau :
+ Môi trường axit (H+) : Mn+7 → Mn+2 (tồn tại ở dạng muối Mn2+)
+ Môi trường trung tính (H2O) : Mn+7 → Mn+4 (tồn tại ở dạng MnO2)
+ Môi trường kiềm (OH-) : Mn+7 → Mn+6 (tồn tại ở dạng K2MnO4)
Ví dụ:
(1) 2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5I2 + 6K2SO4 + 8H2O
(2) 2KMnO4 + 6KI + 4H2O → 2MnO2 + 3I2 + 8KOH
(3) 2KMnO4 + H2O2 + 2KOH → 2K2MnO4 + O2 + 2H2O
VII. Phân loại phản ứng hóa học
Các phản ứng hóa học trong tự nhiên được chia thành hai loại, loại có sự thay đổi số oxi hóa và
loại không thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Loại phản ứng hóa học thứ nhất còn gọi là phản
ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản
ứng; hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một
hoặc một số nguyên tố. Chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng là chất khử, chất có số oxi hóa giảm
là chất oxi hóa. Ví dụ : 2Na + Cl2 → 2NaCl là một phản ứng oxi hóa khử. Số oxi hóa của Na tăng
từ 0 lên +1, còn số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống –1.
Phản ứng oxi hóa – khử có thể chia thành ba loại là :
Phản ứng oxi hóa – khử thông thường
Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc
cùng một chất. Ví dụ :
o
t
2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng một
nguyên tố và cùng số oxi hóa ban đầu. Ví dụ :
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

BÀI TẬP TỰ LUẬN


1. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron (theo 4 bước) xác
định chất oxi hóa và chất khử, quá trình khử và quá trình oxi hóa
( kim loại -> phi kim -> H -> O)
Dạng 1: Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
Phản ứng oxi hóa - khử loại không có môi trường
1) HBr + H2SO4 đặc. nóng → Br2 + SO2 + H2O
2) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
0
t
3) C + H2SO4đ → CO2 + SO2↑ + H2O
o
t , Pt
4) NH3 + O2  → N2 O + H2 O
0
t
5) Fe3O4 + Al → Al2O3 + Fe
0
t
6) CuO + H2 → Cu + H2O
7) NO2 + O2 + H2O → HNO3
8) O3 + KI + H2O → O2↑ + I2 + KOH
9) H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
10) H2O2 + PbS → PbSO4 + H2O
11) Mg + HCl → MgCl2 + H2↑

76 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Dạng 2:Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
Phản ứng oxi hóa - khử loại có môi trường
1) Zn + HNO3 (rất loãng) → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
2) Zn + HNO3 (loãng) → Zn(NO3)2 + NO↑ + H2O
3) Zn + HNO3 (đặc) → Zn(NO3)2 + NO2↑ + H2O
0
t
4) Al + H2SO4 (đặc) → Al2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
5) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2↑
6) Zn + NaOH + H2O → Na2ZnO2 + H2↑
7) NaBr + H2SO4 + KMnO4 → Br2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
9) H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → O2 + MnSO2 + K2SO4 + H2O
10) Cu + KNO3 + H2SO4 → Cu(SO4)2 + NO↑ + K2SO4 + H2O
0
t
11) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
12) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 +H2O.
13) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
14) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O.
15) Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O.
16) Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O.
17) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
Dạng 3: Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
Loại nội oxi hóa khử.
Chất oxi hóa và chất khử cùng thuộc một phân tử, thường gặp đối với phản ứng phân hủy.
0
t
1) KClO3 → KCl + O2↑
t0
2) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
3) HNO3 → NO2 + O2↑ + H2O
0
t
4) KNO3 → KNO2 + O2↑
0
t
5 ) HgO → Hg + O2↑
0
t
6) NH4NO2 → N2↑ + H2O
t0
7) NH4NO3 → N2O↑ + H2O
Dạng 4: Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
Loại tự oxi hóa khử: xảy ra trong cùng 1 nguyên tố trong phân tử.
1) NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
2) Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O
0
t
3) Cl2 + KOH → KClO3 + KCl + H2O
4) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + CaCl2 + H2O
5) K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH
6) S + NaOH → Na2S + Na2SO4 + H2O.
7) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O.
8) P + NaOH + H2O → PH3 + NaH2PO2.
9) Cl2 + KOH → KCl + KClO + H2O.
Dạng 5: Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron: loại theo tỉ lệ cho trước (Phản ứng oxi hóa khử có điều kiện)
1) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + N2O↑ + H2O
Với tỉ lệ thể tích VNO : VN2O = 3 : 1
2) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + NO2 +H2O. ( nNO : nNO2 = 1:2)
3) Al + HNO3 → Al(NO3)3 +N2O + N2 +H2O. ( nN2O : nN2 = 2 : 3)
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 77
4) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + NO2 ↑ + H2O
Với tỉ lệ thể tích VNO : V NO2 = 3 : 1
5) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + N2 +H2O. ( nNO : nN2 = 1:2)
6) Al + HNO3 → Al(NO3)3 +N2O + NO2 +H2O. ( nN2O : nN2 = 2 : 3)
7) Cho Magie phản ứng với HNO3 loãng sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B gồm N2O và N2 có
tỉ khối với H2 là 18. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Dạng 6 * Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron: loại phức tạp (> 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa và có ẩn số)
Thí dụ :
+2y/x +5 +3 +2
FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2 O

3FexOy + (12x-2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O


1) FexOy + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
2) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NmOn↑ + H2O
3) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NmOn↑ + H2O
4) M2(CO3)n + HNO3 đặc, nóng → M(NO3)m + NO2↑ + CO2↑ + H2O
5) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NmOn↑ + H2O
Dạng 7* Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron: loại phức tạp (> 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa )
1) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2↑ (Fe : +2 trong FeS2)
2) FeCu2S2 + O2 → Fe2O3 + CuO + SO2 ↑ (Fe : +2; Cu : +1 trong FeCu2S2)
3) FeS + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
4) FeS + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2SO4 + H2O
5) CuS + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + H2O
6) Cu2S + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + H2O
7) FeS2 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
8) FeS2 + HNO3 → H2SO4 + Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
9) FeI2 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + I2 + SO2↑ + H2O
Dạng 8 * Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron: loại phương trình hữu cơ:
0
t
1) C2H6O + O2 → CO2 + H2O
2) CH3- CH2-OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3-COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O
3) CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O → CH2OH-CH2OH + MnO2 + KOH
4) CH3- C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3-COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH
5) CH3 - C ≡ CH + KMnO4 + KOH → CH3-COOK + K2MnO4 + K2CO3 + H2O
CH3-C ≡ CH + KMnO4 + H2SO4 → CH3-COOH + K2SO4 + CO2 + MnSO4 + H2O
0
t
5) C6H5-CH3 + KMnO4 → C6H5-COOK + MnO2 + KOH + H2O
0
t
6. C6H5-CH3 + KMnO4 H2SO4 → C6H5-COOK + MnSO4 + K2SO4 + H2O
0
t
6) CH3-CHO + AgNO3 + NH3 → CH3-COOH + Ag + NH4NO3
Dạng 9* Viết các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng
electron:
1) H2S + SO2 → ... + H2O
2) Al + HNO3 (loãng) → ... + NO↑ + H2O
3) SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + ...
4) FeSO4 + HNO3 → ... + NO2 + ...
5) S + H2SO4 → ... + H2O
6) KMnO4 + K2SO3 + KOH → K2SO4 + ... +...
0
t
7) K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + ... + ... + ...

78 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
0
t
8) P + HNO3 (đặc) → NO2 + ... + ...
9) Mg + HNO3 → ... + NH4NO3 + ...
Dạng 10 Các chất và ion sau đây có tính chất gì? (oxi hóa hay khử hay vừa ôxi hóa vừa khử):
- Số oxihóa cao nhất của một nguyên tố bằng số thứ tự của nhóm (trừ nhóm VIIIB)chỉ có tính oxh
- Số oxi hóa thấp nhất của một nguyên tố chỉ có tính khử
+ Kim loại: bằng 0 (đơn chất)
+ Phi kim: STT nhóm – 8
- Nguyên tử kim loại chỉ có thể nhường electron nên đơn chất kim loại chỉ có tính khử
- Đơn chất phi kim vừa oxi hóa vừa khử trừ Flo.
a.
HClO, H2SO4, HNO3, Cl2, KClO3, HCl, H2S, S , Fe2+, Cu2+, Cl-
b.
NO2 , N2O , N2O5 , HNO3 , KNO3, Al(NO3)3 , NO3- , NO2-
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Chất khử là chất
A. cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hoá là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử
A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử.
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các
nguyên tố hóa học.
C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một
số nguyên tố hóa học.
Câu 6: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 79
A. oxit phi kim và bazơ. B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim. D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 8: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6.
Câu 9: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :
A. –2, –1, –2, –0,5. B. –2, –1, +2, –0,5.
C. –2, +1, +2, +0,5. D. –2, +1, – 2, +0,5.

Câu 10: Cho các hợp chất : NH +4 , NO2, N2O, NO 3− , N2


Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N2 > NO 3− > NO2 > N2O > NH +4 . B. NO 3− > N2O > NO2 > N2 > NH +4 .
C. NO 3− > NO2 > N2O > N2 > NH +4 . D. NO 3− > NO2 > NH +4 > N2 > N2O.
Câu 11: Cho quá trình : Fe2+ → Fe 3++ 1e
Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
- +
Câu 12: Cho quá trình : NO3 + 3e + 4H → NO + 2H2O
Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
3+
Câu 13: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al thành Al là :
A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Câu 14: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ;
NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :
A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.
Câu 15: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron.
C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron.
Câu 16: Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ
A. nhận 1 electron. B. nhường 8 electron.
C. nhận 8 electron. D. nhường 1 electron.
Câu 17: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã
A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron.
C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron.
Câu 18: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x – 2y) electron. D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 19: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Câu 21: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là :

80 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
A. oxi hóa. B. chất khử.
C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 22: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa. B. axit.
C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :
Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử và môi trường.
Câu 24: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4.
Câu 25: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Câu 26: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong
phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 27: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 28: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa –
khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?
A. KMnO4, I2, HNO3. B. O2, Fe2O3, HNO3.
C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3.
Câu 29: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng
chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Cl , F , SO , Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion
2 2 2
trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 31*: Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính
oxi hoá và tính khử là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 32*: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2, NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl.
Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.
Câu 33: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :
A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 81
Câu 34: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là :
A. CaCO3 và H2SO4. B. Fe2O3 và HI. C. Br2 và NaCl. D. FeS và HCl.
Câu 35: Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng → b. FeS + H2SO4 đặc nóng →
c. Al2O3 + HNO3 → d. Cu + Fe2(SO4)3 →
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O →
o
e. RCHO + H2  Ni,t

g. Etilen + Br2 → h. Glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Câu 36: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3,
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá –
khử là :
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 37: Xét phản ứng sau :
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử.
Câu 38: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI (2) HgO →2Hg + O2
(3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S (4) NH4NO3 → N2O + 2H2O
(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (8) 2H2O2 → 2H2O + O2
(9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (10) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
a. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
b. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 39: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 40: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ?
A. KMnO4 + SO2 + H2O → B. Cu + HCl + NaNO3 →
C. Ag + HCl → D. FeCl2 + Br2 →
Câu 41: Sản phẩm của phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O là :
A. K2SO4, MnO2. B. KHSO4, MnSO4.
C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 . D. KHSO4, MnSO4, MnSO4.
Câu 42: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :
A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O. B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O. D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.
Câu 43: Trong phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là :
82 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 44: Trong phản ứng : KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là :
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 45: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
A. 55. B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 46: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 21. B. 26. C. 19. D. 28.
Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng :
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng :
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1.
Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là :
A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14.
C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng :
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :
A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12.
Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng :
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n Al : n N 2O : n N2 lần lượt là :
A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6.
Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là :
A. 23x – 9y. B. 23x – 8y. C. 46x – 18y. D. 13x – 9y.
2+ - + 3+ 2+
Câu 53: Cho phản ứng : Fe + MnO4 + H → Fe + Mn + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các hệ
số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là :
A. 22. B. 24. C. 18. D. 16.
- + n+
Câu 54: Trong phản ứng : 3M + 2NO3 + 8H → ...M + ...NO + ...H2O. Giá trị n là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- - + 2+
Câu 55: Cho phản ứng : I + MnO4 + H → I2 + Mn + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các chất
tham gia phản ứng là :
A. 22. B. 24. C. 28. D. 16.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 83
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng : aFeS +bH+ + cNO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O. Sau khi cân bằng,
tổng hệ số a + b + c là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
- - - 2-
Câu 57: Xét phản ứng : xBr2 + yCrO2 + ...OH → ...Br + ...CrO4 + ...H2O. Giá trị của x và y là :
A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2.
Câu 58: Cho phản ứng : Zn + OH − + NO3− → ZnO2 2− + NH3 + H 2 O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 21. B. 20. C. 19. D. 18.
Câu 59: Cho phản ứng: Al + OH + NO3 + H 2 O → AlO2 + NH3
− − −

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là :
A. 29. B. 30. C. 31. D. 32.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
a. Kim loại tác dụng với phi kim
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 9,75 gam Zn, 6,4 gam Cu và
9,0 gam Ca thu được 53,15 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là :
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 12 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol S là x và số mol Br2 là y ta có :
32x + 160y = 53,15 – 9,75 – 6,4 – 9,0 ⇒ 32x + 160y = 28 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 2.n S + 2.n Br2 = 2.n Zn + 2.n Cu + 2.n Ca (*)
⇒ 2x + 2y = 0,15.2 + 0,1.2 + 0,225.2 ⇒ 2x + 2y = 0,95 (2)
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,375 và y = 0,1 ⇒ mS = 0,375.32 = 12 gam.
Nếu nếu các em học sinh không hình dung được biểu thức (*) thì có thể viết các quá trình oxi
hóa - khử, rồi áp dụng định luật bảo toàn electron để suy ra (*) :
Quá trình oxi hóa : Quá trình khử :
Zn → Zn+2 + 2e S + 2e → S-2
mol : 0,15 → 0,3 mol: x → 2x
+2
Cu → Cu + 2e Br2 + 2e → 2Br-
mol : 0,1 → 0,2 mol: y → 2y
+2
Ca → Ca + 2e
mol : 0,225 → 0,45
Đáp án D.

Ví dụ 2: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B
gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần %
khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D. 75% và 25%.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có : ∑n (Cl2 ,O2 ) = 0,5 mol ; ∑m (Cl2 ,O2 ) = 25,36 gam.
Gọi x và y lần lượt là số mol của Cl2 và O2 ta có :
84 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
 x+y = 0,5  x = 0, 24
 ⇔
71x+32y = 25,36  y = 0,26
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg ta có :
27a + 24b = 16,98 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 3.n Al + 2.n Mg = 2.n Cl2 + 4.n O2 ⇒ 3a + 2b = 1,52 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,14 ; b = 0,55
Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :
0,14.27
% Al = .100% = 22, 26% ; % Mg = (100 – 22,26)% = 77,74%.
16,98
Đáp án B.
b. Kim loại tác dụng với dung dịch axit
Ví dụ 1: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản
phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau
phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là :
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Hướng dẫn giải
Khí SO2 tác dụng với dung dịch NaOH có thể xảy ra các khả năng :
- Tạo ra muối NaHSO3.
- Tạo ra muối Na2SO3.
- Tạo ra muối NaHSO3 và Na2SO3.
- Tạo ra muối Na2SO3 và dư NaOH.
Giả sử phản ứng tạo ra hai muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol).
Phương trình phản ứng :
NaOH + SO2 → NaHSO3 (1)
mol : x → x → x
2NaOH + SO2 → Na2SO3 (2)
mol : 2y → y → y
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
 x+2y = 0,3 x = 0
 ⇔
104x+126y = 18,9  y = 0,15
Như vậy phản ứng chỉ tạo ra muối Na2SO3.

Gọi n là hóa trị của kim loại M. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
9, 6 n = 2
n.n M = 2.n SO2 ⇒ .n = 2.0,15 ⇒ M = 32n ⇒ 
M  M = 64
Vậy kim loại M là Cu.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12
lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh
ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 85
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có :
n 46 40 – 30 = 10
NO2 n NO2 10 5
40 ⇒ = =
n NO 6 3
n NO 30 46 – 40 = 6
5
Suy ra : n NO = .0, 05 = 0,03125 mol, n NO = 0, 05 − 0, 03125 = 0, 01875 mol.
2
8
Ta có các quá trình oxi hóa – khử :
Quá trình khử :
NO3− + 3e → NO
mol : 0,05625 ← 0,01875

NO3 + 1e → NO2
mol : 0,03125 ← 0,03125
Như vậy, tổng số mol electron nhận = tổng số mol electron nhường = 0,0875 mol.
Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng kim loại M.
Quá trình oxi hóa :
+n
M → M(NO3 )n + ne
0, 0875
mol : ← 0,0875
n
Khối lượng muối nitrat sinh ra là :
0, 0875
m = m M ( NO3 )n = m M +m NO − = 1,35 + .n.62 = 6,775 gam.
3
n
Suy ra : n NO − taïo muoái = n electron trao ñoåi
3

Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản
ứng thu được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối.
Giá trị của m là :
A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x và y.
Phương trình theo tổng khối lượng của Al và Mg : 27x + 24y = 12,9 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 3x + 2y = 0,125.6 + 0,2.2 + 0,4 = 1,15 (2)
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,1 và y = 0,425
Phản ứng tạo ra muối sunfat Al2(SO4)3 (0,05 mol) và MgSO4 (0,425 mol) nên khối lượng muối
thu được là :
m = 0,05. 342 + 0,425.120 = 68,1 gam.
Đáp án A.
● Lưu ý : Trong dung dịch, thứ tự xảy ra phản ứng là :
+ Phản ứng trao đổi.
+ Phản ứng oxi hóa - khử.

86 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
C. Kim loại tác dụng với nhiều chất oxi hóa (phi kim, dung dịch axit, bazơ, muối)
Ví dụ 1: Trộn 56 gam bột Fe với 16 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu
được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí D. Đốt cháy D
cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là :
A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
Hướng dẫn giải
 +1 −2
Fe: 1mol to  FeS: 0,5 mol H+1 Cl +2 H 2 o
O2 ,t o H 2 O
Sơ đồ phản ứng :   →  → Fe Cl 2 +
  →  +4 −2
S: 0,5 mol Fe: 0,5 mol  H 2S  S O 2
Khí D là hỗn hợp H2S và H2. Đốt D thu được SO2 và H2O. Kết quả cuối cùng của quá trình phản
ứng là Fe và S nhường electron, còn O2 thu electron.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 2.n Fe + 4.n S = 4.n O (*) ⇒ n O = 1 mol ⇒ VO = 22, 4 lít.
2 2 2

Nếu nếu các em học sinh không hình dung được biểu thức (*) thì có thể viết các quá trình oxi
hóa - khử, rồi áp dụng định luật bảo toàn electron để tính số mol của O2 :
Quá trình oxi hóa : Quá trình khử :
+2
Fe → Fe + 2e O2 + 4e → 2O-2
mol : 1 → 2 mol : x → 4x
+4
S → S + 4e
mol : 0,5 → 2
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng
dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.
Hướng dẫn giải
 o −2
 Al to  Al2 O3 to , H2 +S6 O4 +3 +4
Sơ đồ phản ứng :  o  → → Al 2 (SO 4 )3 + S O 2 + H 2 O
O 2  Al
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Al ; chất oxi hóa là O2 và H2SO4.
Đặt số mol của Al là x và số mol của O2 là y (x, y > 0)
Phương trình theo tổng khối lượng của hỗn hợp X : 27x + 32y = 25,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 3x = 4y + 0,3.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra x = 0,6 và y = 0,3.
Vậy khối lượng nhôm là : m = 0,6.27 = 16,2 gam.
Nếu nếu các em học sinh không hình dung được biểu thức (2) thì có thể viết các quá trình oxi
hóa - khử, rồi áp dụng định luật bảo toàn electron để suy ra (2) :
Quá trình oxi hóa : Quá trình khử :
+3
Al → Al + 3e O2 + 4e → 2O-2
mol : x → 3x mol : y → 4y
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
mol : 0,6 ← 0,3
Đáp án B.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 87
Ví dụ 3: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối
lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch
H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là :
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng :
 −2
o o
+ O2 Fe, Fe2 O3 +6
H S O4
+3 +4
Fe  → −2 −2
(A)  → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
 Fe3 O 4 , Fe O
Đặt số mol của Fe và O2 lần lượt là x và y.
Theo giả thiết và định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m A = 56x + 32y = 75,2 (*)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
ne cho = ne nhận ⇒ 3x = 4y + 0,3.2 (**)
x = 1
Từ (*) và (**) ⇒  ⇒ a = 1.56 = 56 gam.
 y = 0, 6
Đáp án A.
Ví dụ 4: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O.
Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị m là :
A. 9,68 gam. B. 15,84 gam. C. 20,32 gam. D. 22,4 gam.
Hướng dẫn giải
Cu
o o  −2 +6 +2 +4
+ O2 H S O4
Sơ đồ phản ứng : Cu  → (X) Cu 2 O  → Cu SO 4 + SO 2 + H 2 O
 −2
Cu O
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Cu (x mol) ; chất oxi hóa là O2 (y mol) và
H2SO4.
Ta có phương trình theo tổng khối lượng của hỗn hợp X : 64x + 32y = 24,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 2.n Cu = 4.n O 2 + 2.n SO2 ⇒ 2x = 4y + 0,2.2 (2)
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,35 và y = 0,075 ⇒ m = 0,35.64 = 22,4 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3
dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 104,20.
Hướng dẫn giải
 o  +2
Cu Cu 2S, CuS HNO3 +2 Cu(NO3 ) 2 Ba (OH)2 Cu(OH) 2 ↓
Sơ đồ phản ứng :  o ↔   → N O +  +6  →
S S, Cu  H 2 S O 4  BaSO 4 ↓

Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S.


Quá trình oxi hóa :
88 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Cu → Cu+2 + 2e
mol: x → x → 2x
S → S+6 + 6e
mol: y → y → 6y
Quá trình khử :
N+5 + 3e → N+2 (NO)
mol: 3.0,9 ← 0,9
 2x + 6y = 0,9.3  x = 0,3 mol
Ta có hệ phương trình :  ⇒ 
64x + 32y = 30, 4  y = 0,35 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
mol: 0,35 → 0,35
Cu + 2OH- → Cu(OH)2
2+

mol: 0,3 → 0,3


Vậy m = 0,35.233 + 0,3.98 = 110,95 gam.
Đáp án B.
Ví dụ 6: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có tỉ lệ mol là 1 : 1) vào 100 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn
toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn
không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là :
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác.
Hướng dẫn giải
Thứ tự oxi hóa : Al > Fe; Thứ tự khử : Ag+ > Cu2+.
8,3
Theo giả thiết ta có : nAl = nFe = = 0,1 mol.
83
Đặt n AgNO3 = x mol và n Cu ( NO3 )2 = y mol .
Giả thiết hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Y tạo ra chất rắn A gồm 3 kim loại, suy ra đó là
Ag, Cu, Fe. Vậy Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối đã phản ứng hết.
Hòa tan A trong HCl dư thì chỉ có Fe phản ứng, 28 gam chất rắn B là Ag và Cu.
Vậy chất khử là Al, Fe; chất oxi hóa là Ag+, Cu2+, H+.
Quá trình oxi hóa :
Al → Al3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
mol : 0,1 → 0,3 0,1 → 0,2
Quá trình khử :
Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2
mol : x → x → x y → 2y → y 0,1 ← 0,05
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phương trình :
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)
Mặt khác, chất rắn B không tan là Ag: x mol ; Cu: y mol ⇒ 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.
0, 2 0,1
⇒ [ AgNO3 ] = = 2M ; [ Cu(NO3 ) 2 ] = = 1M.
0,1 0,1
Đáp án B.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 89
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 60: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng
dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là :
A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.
C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam.
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V
lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :
A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.
Câu 62: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO
và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 63: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ
khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO
và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 64: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO
và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :
A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Câu 65: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản
phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành
phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 66: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản phẩm
khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg
lần lượt là :
A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam.
C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3). Tỉ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.

Câu 68: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg
và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là :
A. 21,7 gam. B. 35,35 gam.
C. 27,55 gam. D. 21,7gam < m < 35,35 gam.
Câu 69: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là :
A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Câu 70: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt cháy
hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc, nóng dư
thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là :
A. 22,4. B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8.

90 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 71: Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 11,76. B. 23,52. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 72: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu
được 3,136 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là :
A. 42,7. B. 25,9. C. 45,5. D. 37,1.
Câu 73: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm
hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96.
Câu 74: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết
với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
Câu 75: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng
hoàn toàn với oxi, thu được y gam hỗn hợp 4 oxit. Giá trị của y là :
A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít
SO2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan
trong dung dịch X là :
A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam.
Câu 77: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12
lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh
ra là :
A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu
được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A
so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 80: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản
ứng chứa 14,25 gam muối.
- Phần 2 : Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô
cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí
X là :
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 81: 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 82: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 91
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít
hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được
0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :
A. S B. SO2 C. H2S D. S hoặc SO2
Câu 84: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được
0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là :
A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp
khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là :
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml
khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là :
A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg.
Câu 87: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X
(đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2.
Kim loại M là :
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 88: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn
toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là :
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 89: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản
phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau
phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là :
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 90: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít
(đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí
NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
Câu 91: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2
phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc).
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là :
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 92: Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 5,40. B. 8,10. C. 12,15. D. 10,80.
Câu 93: Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng
dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.
Câu 94: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian, thu
được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khí
SO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 11,2. B. 22,4. C. 5,6. D. 13,44.

92 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 95: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là :
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 96: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy
nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là :
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
Câu 97: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn
toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y
đối với H2 là 19. Giá trị của x là :
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim
loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V
là :
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
Câu 99: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu
được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có
tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là :
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Câu 100: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun
nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là :
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 101: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc)
tạo ra khi khử Fe2O3 là :
A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.
Câu 102: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO bằng CO thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim
loại. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy
nhất (đktc). Khối lượng CO2 sinh ra từ phản ứng khử X là :
A. 13,2. B. 26,4. C. 52,8. D. 16,8.
Câu 103: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu
được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho
biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Giá trị của m là :
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Câu 104: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là :
A. 0,5 mol. B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.
Câu 105: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được 53,76 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc)và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì
khối lượng chất rắn thu được là :
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 93
Câu 106: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 107: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và
dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác,
cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là :
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Tất cả đều sai.
Câu 108*: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy
nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi
hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng
khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3.
Câu 109*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4
đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là :
A. Vdd (Y) = 57 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít.
C. Vdd (Y) = 2,27 lít. D. Vdd (Y) = 28,5 lít.
Câu 110*: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1
gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
m1 + 16,68 gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam. D. Không xác định được.
Câu 111: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc
phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. biết rằng
không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Câu 112: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối
nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ
khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.
Câu 113: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít
khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung
dịch đầu là :
A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
Câu 114: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) :
A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít.
Câu 115: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M
trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là :
A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
Câu 116: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
a. Thể tích (lít) khí NO (ở đktc) là :
A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448

94 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
b. Số gam muối khan thu được là :
A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai.
Câu 117: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với
dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào
dung dịch là :
A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 2,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 118: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để
tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử
duy nhất là NO) :
A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.
Câu 119: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với
khối lượng tối đa là :
A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.
Câu 120: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2,
NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu
gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 95
CHUYÊN ĐỀ 5 : NHÓM HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F (flo), 17Cl (clo), 35Br (brom), 53I (iot), 85At (atatin là
nguyên tố phóng xạ) thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu tạo nguyên tử
● Giống nhau :
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns2np5 (n là số
thứ tự của chu kì), trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron
để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
● Khác nhau :
Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài
cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó flo
chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác (Cl, Br, I) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái
kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình
electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các halogen khác còn
có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).
c. Cấu tạo phân tử
Phân tử các halogen có dạng X2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng liên
kết cộng hóa trị không cực.
d. Tính chất
F2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là
tinh thể màu đen tím.
Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần từ F đến I).
X + 1e → X- (X : F , Cl , Br , I )
Tính tan của muối bạc : AgF AgCl↓ AgBr↓ AgI↓
tan nhiều trắng vàng nhạt vàng đậm
2. Clo
35 37
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 17 Cl (75%) và 17 Cl (25%) ⇒ M Cl = 35,5
Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là
một chất oxi hóa mạnh.
Cl2 + 2e → 2Cl-
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua.
o
t
Cl2 + 2Na  → 2NaCl
o
t
3Cl2 + 2Fe  → 2FeCl3
o
t
Cl2 + Cu  → CuCl2
b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
H2 + Cl2  as
→ 2HCl
Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl vào
nước sẽ tạo thành dung dịch axit.
96 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
o
t
Cl2 + 2FeCl2  → 2FeCl3
o
t
Cl2 ↑ + H2S ↑  → 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(HBr)
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
(HI)
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
d. Tác dụng với nước
Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :
Cl2 + H2O  HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
+1
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là H Cl O
e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven
o
t thöôøng
Cl2 + 2NaOH  → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa
tạo hợp chất clorua (Cl-).
- Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa
vừa là chất khử.
3. Flo
Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất
florua (F-).
a. Tác dụng với kim loại
F2 + Ca → CaF2
F2 + 2Ag → 2AgF
b. Tác dụng với hiđro
Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở
nhiệt độ –252oC.
F2 + H2 → 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt
là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh)
o
t
4HF + SiO2  → 2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng
trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ).
c. Tác dụng với nước
Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong
khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
4. Brom và Iot
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 97
Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.
a. Tác dụng với kim loại
o
t
Br2 + 2Na  → 2NaBr
o
t
3Br2 + 2Al  → 2AlBr3
o
t
3Br2 + 2Fe  → 2FeBr3
o
t
I2 + 2Na  → 2NaI
o
H 2 O,t
3I2 + 2Al  → 2AlI3
o
t
I2 + Fe  → FeI2
● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua.
b. Tác dụng với hiđro
o
t
H2 + Br2  → 2HBr ↑
o
t
H2 + I2 
← → 2HI ↑

Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :
HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh).
Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện, trong khi đó các ion âm
khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước
Br2 + H2O  HBr + HBrO
Iot hầu như không phản ứng với nước.
d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
o
t
Br2 + 2FeBr2  → 2FeBr3
o
t
Br2 + H2S  → 2HBr + S
4Br2 + H2S + 4H2O → 8HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Iot không có các phản ứng trên.
5. Axit HCl, HBr, HI
● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím
hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành
muối và nước, tác dụng với một số muối.
a. Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong
đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro
o
t
Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2↑
(HBr, HI)

o
t
2Al + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H2↑
(HBr, HI)
Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra

98 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
(HBr, HI)
o
t
CuO + 2HCl  → CuCl2 + H2O
(HBr, HI)
o
t
Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O
(HBr)
o
t
Fe3O4 + 8HCl  → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(HBr)
● Lưu ý : Trong HI chứa I − có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa
8
+3, + thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
3
o
t
Fe2O3 + 6HI  → 2FeI2 + I2 + 3H2O
o
t
Fe3O4 + 8HI  → 3FeI2 + I2 + 4H2O
c. Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua)
● Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử
khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……
o
t
4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O
o
t
4HCl + PbO2  → PbCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑ + 7H2O
6. Muối clorua
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH +4 như : NH4Cl, NaCl, ZnCl2, CuCl2,
AlCl3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm
AlCl3 chất xúc tác
7. Nhận biết muối halogenua
Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
Ag+ + Cl- 
→ AgCl ↓ (trắng)

as
(2AgCl  → 2Ag ↓ + Cl2 ↑ )
Ag+ + Br- 
→ AgBr ↓ (vàng nhạt)
Ag+ + I- 
→ AgI ↓ (vàng đậm)

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 99
I2 + hồ tinh bột → xanh lam
8. Hợp chất chứa oxi của clo
Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo (VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric KClO3 Kali clorat
HClO4 Axit pecloric KClO4 Kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh.
Các axit có oxi của clo :
HClO HClO2 HClO3 HClO4

Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa.
a. Nước Gia-ven
Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2. Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh.
Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch
NaOH (KOH) loãng nguội :
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O)
Trong công nghiệp nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không
có màng ngăn :
ñpdd khoâng coù maøng ngaên
2NaCl + 2H2O  → 2NaOH + Cl2↑ + H2↑
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
ñpdd khoâng coù maøng ngaên
NaCl + H2O  → NaClO + H2↑
Nước Gia-ven : Dùng làm chất khử trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy...
Nhược điểm quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được.
b. Kali clorat
Công thức phân tử là KClO3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí
nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.
MnO ,t o
2KClO3  2
→ 2KCl + 3O2 ↑
KClO3 được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến
100oC
o
100
3Cl2 + 6KOH  → 5KCl + KClO3 + 3H2O
c. Clorua vôi
Công thức phân tử là CaOCl2, là muối hỗn tạp do chứa đồng thời 2 gốc axit là Cl- và ClO-
CaOCl2 là chất oxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc (Sữa
vôi)
o
30 C
Cl2 + Ca(OH)2  → CaOCl2 + H2O

Nếu Ca(OH)2 loãng thì phản ứng xảy ra như sau :


2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
9. Điều chế X2
Nguyên tắc là oxi hóa các hợp chất X-
100 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho HX (X : Cl, Br, I) đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
2KMnO4 + 16HX 
→ 2KX + 2MnX2 + 5X2 ↑ + 8H2O
o
t
MnO2 + 4HX  → MnX2 + X2 ↑ + 2H2O
● Lưu ý : Không thể điều chế F2 bằng các phản ứng trên do F- có tính khử rất yếu.
b. Trong công nghiệp
● Điều chế Cl2
Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện phân
nóng chảy NaCl.
ñpdd coù maøng ngaên
2NaCl + 2H2O  → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑
ñpnc
2NaCl  → 2Na+ Cl2 ↑
● Điều chế F2
Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC)
ñpnc
2HF  → H2 + F2
10. Điều chế HX (X: F, Cl, Br, I)
a. Điều chế HCl
- Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
o o
t > 450 C
2NaCl (tt) + H2SO4  → Na2SO4 + 2HCl ↑
o o
t ≤ 250 C
NaCl (tt) + H2SO4  → NaHSO4 + HCl ↑
- Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo
o
t
H2 + Cl2  → 2HCl
b. Điều chế HBr, HI
- Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br- và I- có tính khử mạnh nên tiếp
tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp :
o
t
2NaBr (tt) + H2SO4 đặc  → Na2SO4 + 2HBr ↑
o
t
2HBr + H2SO4 đặc  → SO2 + Br2 + 2H2O
o
t
2NaI (tt) + H2SO4 đặc  → Na2SO4 + 2HI ↑
o
t
8HI + H2SO4 đặc  → H2S ↑ + 4I2 ↑ + 4H2O
- Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua
PBr3 + H2O → HBr + H3PO3
- Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao
o
t
H2 + I2 
← → 2HI

c. Điều chế HF
HF được điều chế bằng phương pháp sunfat
o
t
CaF2(tt) + H2SO4 đặc  → CaSO4 + 2HF ↑
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 101
Câu 3: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn là :
A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen
đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron.
Câu 8: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1 ; +3 ; +5
; +7 là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ.
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d.
Câu 9: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
Câu 10: Chọn câu đúng :
A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác ?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 12: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 13: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.
Câu 14: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
A. –1, +1, +3, 0, +7. B. –1, +1, +5, 0, +7.
C. –1, +3, +5, 0, +7. D. +1, –1, +5, 0, +3.
Câu 15: Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí ?
102 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần.
Câu 16: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có độ âm điện lớn nhất.
B. Có tính phi kim mạnh nhất.
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.
D. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
Câu 17: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là :
A. H2 và O2. B. N2 và O2. C. Cl2 và O2. D. SO2 và O2.
Câu 18: Clo không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.
Câu 19: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu.
C. H2, H2O, NaBr, Na. D. H2O, Fe, N2, Al.
Câu 20: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là :
A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 21: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc
dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.
Câu 22: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất
thuộc dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.
Câu 23: Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH 
→ A + B + H2O
o
t
Cl2 + KOH  → A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :
A. KCl, KClO, KClO4. B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3. D. KClO3, KClO4, KCl.
Câu 24: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung
dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau
thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ 2 tương ứng là :
A. 1 : 3. B. 2 : 4. C. 4 : 4. D. 5 : 3.

Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn
Br2 ?
A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2
B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Câu 26: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì
A. thấy có khói trắng xuất hiện. B. thấy có kết tủa xuất hiện.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 103
C. thấy có khí thoát ra. D. không thấy có hiện tượng gì.
Câu 27: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là :
A. Chất khử. B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
C. Chất oxi hoá. D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi hoá.
Câu 28: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4. B. 8. C. 10. D. 16.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
®pnc
A. 2NaCl 
→ 2Na + Cl2
®pdd
B. 2NaCl + 2H2O 
m.n
→ H2 + 2NaOH + Cl2
o
t
C. MnO2 + 4HCl đặc  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
Câu 30: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp
chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất ?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch KMnO4.
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…
Câu 32: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau
đây ?
A. NaCl. B. KClO3. C. HCl. D. KMnO4.
Câu 33: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :
A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng.
Câu 34: Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :
A. NaOH, H2, Cl2. B. NaOH, H2. C. Na, Cl2. D. NaCl, NaClO, H2O.
Câu 35: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Sát trùng nước sinh hoạt.
B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666.
D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Câu 36: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :
A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2.
B. HCl dễ bay hơi tạo thành.
C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl.
D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà.
Câu 37: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.

104 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 38: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl
tác dụng được với các chất :
A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 39: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7),
AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).
Câu 40: Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3. B. Quỳ tím, CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3.
C. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3. D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3.
Câu 41: Chọn phát biểu sai :
A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
C. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.
D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Câu 42: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :
A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.
Câu 43: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 44: Cho các phản ứng sau :
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 45: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro.
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 46: Phản ứng hóa học nào không đúng ?
A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl.
B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + 2HCl.
C. 2NaCl (loãng) + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + 2HCl.
D. H2 + Cl2 → 2HCl.
Câu 47: Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 105
A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2. B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO. D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
Câu 48: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?
A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4. B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
Câu 49: Thành phần nước Gia-ven gồm :
A. NaCl, NaClO, Cl2, H2O. B. NaCl, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO, H2O.
Câu 50: Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ?
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
A. Chỉ là chất oxi hoá. B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 51: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Câu 52: Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-.
Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
A. Muối trung hoà. B. Muối kép. C. Muối của 2 axit. D. Muối hỗn tạp.
Câu 53: Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?
A. Xử lí các chất độc. B. Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
C. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi. D. Sản xuất vôi.
Câu 54: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch
kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
A. KCl, KClO. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaClO3. D. NaCl, NaClO.
Câu 55: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?
A. Sản xuất diêm. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa. D. Chế tạo thuốc nổ đen.
Câu 56: Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?
A. Là phi kim loại hoạt động mạnh nhất. B. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên.
C. Là chất oxi hoá rất mạnh. D. Có độ âm điện lớn nhất.
Câu 57: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 58: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.
Câu 59: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình thuỷ tinh mầu nâu.
C. Bình thuỷ tinh không màu. D. Bình nhựa teflon (chất dẻo).
Câu 60: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :
A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2.
B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.
C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
D. Cho Cl2 tác dụng với NaF.
106 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 61: Trong các phản ứng hoá học sau, brom đóng vai trò là :
(1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(2) H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. B. Chất oxi hoá.
C. Chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 62: Phản ứng nào dưới đây không được dùng điều chế hiđro bromua ?
A. PBr3 +H2O. B. H2 +Br2. C. Br2 + HI. D. NaBr (r) + H2SO4 (đ).
Câu 63: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối
NaF, NaCl, NaBr, NaI là :
A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl, HBr và một phần HI.
C. HF, HCl, HBr. D. HF, HCl.
Câu 64: Với X là các nguyên tố halogen, chọn câu đúng :
A. Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.
B. Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.
C. Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
D. Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
Câu 65: Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau ?
A. Khí H2S và khí Cl2. B. Khí HI và khí Cl2.
C. Khí O2 và khí Cl2. D. Khí NH3 và khí HCl.
Câu 66: Cho các phản ứng sau :
(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. (5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2.
(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. (6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3.
(3) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. (7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3.
(4) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HBr. (8) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl.
Số phương trình hóa học viết đúng là :
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.
Câu 67: Cho các phản ứng :
o
t
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O  →
o
t
(3) MnO2 + HCl đặc  → (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 68: Cho các phản ứng :


Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
O3 → O2 + O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hoá – khử là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 69: Có các thí nghiệm sau :
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 107
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 70: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1)
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là :
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
- 2+
C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Câu 72: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn
hợp là :
A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH.
Câu 73: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.
B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.
D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
Câu 74: Muối iot là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iot ở dạng
A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3.
Câu 75: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi
(CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2.
Câu 76: Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi.
Câu 77: Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
A. Dung dịch AgNO3. B. Quì tím ẩm.
C. Dung dịch phenolphtalein. D. Không phân biệt được.
Câu 78: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch
AgNO3 thì có thể nhận biết được
A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 79: Có 5 gói bột tương tự nhau là CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch
nào trong các dung dịch nào dưới đây để phân biệt 5 chất trên ?
A. HNO3. B. AgNO3. C. HCl. D. Ba(OH)2.

BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH TÍNH


Dạng I: Viết PTHH
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với
Clo, Br2
108 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.
b) KOH(ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2.
Bài 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với
HCl, HBr:
a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.
b) K2O, Na2O, , MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, ZnO, FeO,
c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3
d) KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
b) KMnO4→Cl2→HCl →FeCl3 → AgCl→ Cl2→Br2→I2→ZnI2 →Zn(OH)2
c) KCl→ Cl2→KClO→KClO3→KClO4→KCl→KNO3
d) Cl2→KClO3→KCl→ Cl2→Ca(ClO)2→CaCl2→Cl2 → nước Gia ven
e) KMnO4 → Cl2 → KClO3→KCl →Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3
f) CaCl2 → NaCl → HCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaClO
g) KI → I2 → HI → HCl → KCl→ Cl2 → HClO → O2 → Cl2 →Br2 → I2
h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag
i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
dpnc
l) NaCl  → Cl2 → HClO → HCl →AgCl → Ag

Nước Gia-ven
m) Axit clohđric → Clo →Kali clorat → Kali clorua → Clo → Nước Gia ven → Axit hipoclorơ
n) Kali pemanganat → Clo → Natri Clorua → Natri hiđroxit → Natri hipocloric → Axit hipoclorơ
Bài 4: Cho các chất dưới đây. Hãy sắp xếp thành 1 chuỗi phản ứng và viết PTPƯ cho chuỗi phản
ứng đó.
a) HCl, NaCl, HCl, AgCl , Ag, Cl2 , CuCl2
b) KMnO4 , KClO3, KCl, Cl2 , HCl, FeCl2
c) Axit clohđric , Clo Kali clorat, Kali clorua, Clo, Nước Gia ven .
Bài 5: Bổ túc các phương trình phản ứng.
1. ? + HCl → ? + Cl2 + ? 5. ? + NaOH → NaClO + ? + ?
2. ? + ? → ? + CuCl2 6. ? + H2O  ?
→ ? + ?↑ + ? ↑
3. ? + HCl → ? + CO2 + ? 7. NaClO + ? + ? → ? + HClO
4. Cl2 + ? + ? → H2SO4 + ? 8. Cl2 + ? → I2 + ?

Bài 6 *: Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học và gọi tên các chất A, B, C…..
1. KMnO4 + A → B + C + Cl2 + D 2. MnO2 + A → B↑ + MnCl2 + C
B + D → 0
F + KClO3 + C
đpnc t
B → E + Cl2 KClO3 → F + E
E + D → F 0 + H2 F + C → D + B + G
MnO2 + A → t C + Cl2 + D D + H → Fe(OH)3 + F
t0
Cl2 + F → B + KClO + D G + E → C
Bài 7: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng
với nhau:
a) NaCl + ZnBr2 e) HBr + NaI i) AgNO3 + ZnBr2 m) HCl +
Fe(OH)2
b) KCl + AgNO3 f) CuSO4 + KI j) Pb(NO3)2 + ZnBr2 n) HCl + FeO
c) NaCl + I2 g) KBr + Cl2 k) KI + Cl2 o) HCl + CaCO3
d) KF + AgNO3 h) HBr + NaOH l) KBr + I2 p) HCl + K2SO3
Dạng 2: Giải thích và điều chế

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 109
a. Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.
b. Cho các chất sau: Axit sunfuric đặc nóng, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình điều
chế hiđroclorua.
c. Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: NaCl, MnO2 , NaOH, và H2SO4 đặc, ta có thể
điều chế nước giaven được không? Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
d. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước Clo vào dung dịch kali iotua có
sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng hóa học mà em biết.
e. Để điều chế flo. Người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro flurua lỏng đã được loại
bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
f. Muối ăn không những có tầm qua trọng trong đời sống hằng ngày của con người mà còn là
nguyên liệu để sản xuất natrihiđroxit, clo, axit clohiđric. Hãy viết PTHH để sản xuất các chất trên.
g. Để điều chế khí hiđroclorua, người ta cho muối NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.
Viết pương trình hóa học và giải thích vì sao phải dùng muối tinh thể và axit đậm đặc.
h. Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không dùng bình thép đựng khí clo ẩm?
i. Vì sao trong hợp chất. Flo luôn có số oxi hóa âm mà các nguyên tố halogen khác ngoài số
oxi hóa âm còn có các số oxi hóa dương khác?
j. Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3
Dạng 3: Nhận biết:
Chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình
Cl2 Dùng quì tím ẩm Quì hóa đỏ sau đó mất màu Cl2 + H2O → HCl + HClO
HClO → HCl + [O] : có tính
oxi hóa
HCl Dùng quì tím ẩm Quì hóa đỏ
O3 Dùng dd KI + Hồ tinh bột Hồ tinh bột → Xanh 2KI + O3 + H2O → I2 + KOH
(HTB) +O2
I2 làm Hồ tinh bột hóa xanh
O2 Dùng que đóm Que đóm bùng cháy C + O2 → CO2
CO2 Nước vôi trong Ca(OH)2 Đục nước vôi trong CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
H2O
SO42- BaCl2 Kết tủa trắng BaSO4 Ba2+ + SO 4 2- → BaSO4
Cl- AgNO3 Kết tủa trắng AgCl Ag+ + Cl- → AgCl
_
Br AgNO3 Kết tủa vàng AgBr Ag+ + Br- → AgBr
-
I AgNO3 Kết tủa vàng đậm AgI Ag+ + I- → AgI
S2- Pb(NO3)2 Kết tủa đen PbS Pb2+ + S2- → PbS
Bài 1: Nhận biết các lọ mất nhãn sau.
1. NaOH, HCl, NaCl, NaI. 2. KOH, KCl, K2SO4, H2SO4.
3. NaOH, KCl, K2SO4, HCl. 4. O2, H2, Cl2, CO2, HCl(k).
5. KF, KCl, KBr, KI. 6. NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl.
7. Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3 8. Na2S, NaBr, NaI, NaF
Bài 2: Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ mất nhãn sau.
1. Bốn dung dịch: NaOH, Na2SO4, HCl, Ba(OH)2. 2. Bốn dung dịch: HF, HBr, HCl, HI.
3. Bốn dung dịch: HF, HI, NaBr, NaCl. 4. Bốn chất khí: HCl, NH3, Cl2, N2.
Bài 3*: Không dùng thêm thuốc thử
a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 b) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3
c) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3

CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG HALOGEN


Dạng 1: Ôn tập học kì 1
Cấu hình ngoài cùng của nguyên tử của một nguyên tố X là 5p5 . Tỉ số nơtron và số điện tích hạt nhân bằng
1,3962 . Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y . Khi cho 4,29 gam Y tác dụng
với lượng dư X thì thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức là YX.
110 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Hãy xác định điện tích hạt nhân Z của X và Y viết cấu hình electron của X và Y.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của nguyên tố X là:
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p5
Từ đó rút ra ZX = 53 = pX (số proton)
nX
Theo đầu bài ta có: = 1,3962 ⇒ n X = 74 (số nơtron)
pX
AX = pX + nX = 53 + 74 = 127
nX
mặt khác : = 3,7 ⇒ n Y = 20
nY
phản ứng của X và Y:
Y + X → YX
4,29 18,26
AY MYX
AY 4,29 AY 4,29
= ⇒ = ⇒ A Y = 39
M YX 18,26 A Y + 127 18,26

A Y = p Y + n Y ⇒ 39 = p Y + 20 ⇒ p Y = 19 = Z Y
Vậy cấu hình electron của nguyên tố Y là:
1s22s22p63s23p64s1
Vậy X là iot và Y là kali.

Câu 80: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 115, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tố X là :
A. Na. B. F. C. Br. D. Cl.
Câu 81: Biết oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên
tố là mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Clo. B. Iot. C. Flo. D. Brom.
Câu 82: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào ?
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Câu 83: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,82% về
khối lượng, nguyên tố R là :
A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
35
Câu 84: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 17 Cl và 37
17 Cl .

Phần trăm về khối lượng của 37 1 16


17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị 8 O )
là :
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.
Câu 85: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử X
nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 111
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
Câu 86: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các
nguyên tố :
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.
-
Câu 87: Tổng số electron trong ion AB2 là 34. Chọn công thức đúng :
A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-
Dạng 2: Kim loại phản ứng với halogen
Một muối được tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia
dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 có dư thì được 5,74 gam kết tủa trắng.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh
sắt tăng lên 0,16 gam.
a) Tìm công thức phân tử của muối.
b) Xác định trị số của m.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức phân tử muối của kim loại M hóa trị II và phi kim X hóa trị I là MX2.
MX2 + 2AgNO3 → 2AgX↓ + M(NO3)2
MX2 + Fe → M↓ + FeX2
Dựa vào phương trình phản ứng rút ra:
0,16.M X + 178
MM =
2,87
Vì X là phi kim hóa trị I và muối AgX là kết tủa trắng ⇒ X là nguyên tố halogen trừ F.
Nguyên tố halogen:

Cl Br I

MX : 35,5 80 127

MM : 64 66,5 69,1

Chọn loại loại

Chọn MX = 35,5 ⇒ X là Cl và MM = 64 ⇒ M là Cu
Công thức phân tử muối là CuCl2.

b) Số mol của 1/2 lượng muối ban đầu là:


0,16
a = = 0,02 (mol)
64 - 56
(a là số mol MgX2 trong 1/2 lượng muối ban đầu)
Khối lượng muối CuCl2 ban đầu:
m = 2 × (0,02 × 135) = 5,4 (g)

Câu 88: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại
hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
112 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. NaCl. B. KCl. C. LiCl. D. Kết quả khác.
Câu 89: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy
chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 90: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl2,
một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :
A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.

Câu 91: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie
và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể
tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là :
A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
Câu 92: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B
gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần %
khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là :
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D.75% và 25%.
Dạng 3: Kim loại và Hợp chất tác dụng với dung dịch HX
Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H2 (đkc). Tính
% khối lượng từng chất trong B.
Hướng dẫn giải
 Al x mol
27,8 g hhB  + HCldu → 15, 68 l H 2
 Fe y mol

mhhB = mAl + mFe = 27 x + 56 y = 27,8 g (1)


2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2
3x
x
2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y y
3x V 15, 68
nH 2 = +y= = = 0.7 mol (2)
2 22, 4 22, 4
 27 x + 56 y = 27,8

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  3 x
 2 + y = 0.7
 x = 0, 2 mAl = 5, 4
⇒ ⇒
 y = 0, 4 mFe = 22, 4
m .100 5, 4
%mAl = Al = = 19, 42 =
mhh 27,8
m .100
%mFe = Fe = 80,58 =
mhh

ĐS: 19,42% Al ; 80,58% Fe


Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm
H2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 113
Hướng dẫn giải

 Mg x mol H
24 g hhG  + HCldu → 11, 2 l  2
 MgCO3 y mol CO2
mhhG = mMg + mMgCO3 = 24 x + 84 y = 24 g (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
x x

MgCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O


y y
V 11, 2
nhh khi = nH 2 + nCO2 = x + y = = = 0.5 mol (2)
22, 4 22, 4
 24 x + 84 y = 24
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
 x + y = 0.5
 x = 0, 3  mMg = 7, 2
⇒ ⇒
 y = 0, 2  mMgCO3 = 16,8
mMg .100 7, 2
% mMg = = = 30
mhh 24
mMgCO3 .100 16,8
% mMgCO3 = = = 70
mhh 24

Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO2 (đkc). Tính
khối lượng từng chất trong A.
Hướng dẫn giải

 Na 2 CO3 x mol
32, 2 g hhA  + HCl → 6,72l CO2↑
CaCO3 y mol

mhhA = mNa 2 CO 3 + mCaCO 3 =106 x + 100 y = 31, 2 g (1)


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
x x
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
y y
V 6, 72
nCO2 = x + y = = = 0.3 mol (2)
22, 4 22, 4
106 x + 100 y = 31, 2
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
 x + y = 0.3
 x = 0.2  mNa2CO3 = 106, 0.2 = 21.2 g
⇒ ⇒
 y = 0.1  mCaCO3 = 100.0.1 = 10 g
Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4 . Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo
được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6 (M). Tính
C% mỗi axit trong dung dịch đầu.
* Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư
Hướng dẫn giải

114 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
mBaSO 4 46, 6
nBaSO 4 = = = 0.2 mol
M BaSO4 233
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
0,2 0,2 0,4
mH 2 SO 4 = nH 2 SO 4 .M H 2 SO 4 = 0, 2.98 = 19.6 g
m .100 19, 6.100
C %( H 2 SO 4) = H 2 SO 4 = = 9.8%
mddH 2 SO 4 200
nước lọc gồm HCl có sẵn và 0,4 mol HCl tạo thành
nNaOH = CM ( NaOH ) .Vdd ( NaOH ) = 1, 6.0,5 = 0, 9 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0.9 0,9
→ nHCl có sẵn trong hh= 0.9 – 0.4 =0.5 mol
mHCl = n HCl .M HCl = 0.5.36, 5 = 18, 25 g
mHCl .100 18, 25.100
C %( HCl ) = = = 9,125%
mddHCl 200
ĐS: H2SO4 9,8% ; HCl 7,3%

Câu 112: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì ?
A. Màu đỏ. B. Màu xanh.
C. Không đổi màu. D. Không xác định được.
Câu 113: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ
lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
Câu 114: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch
HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là :
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3.
Câu 115: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 116: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư.
Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại
M là :
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 117: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung
dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là :
A. 10,38 gam. B. 20,66 gam. C. 30,99 gam. D. 9,32 gam.
Câu 118: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị ba bằng dung
dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Khi cô cạn dung dịch A thì khối
lượng muối khan thu được là :
A. 10,33 gam. B. 9,33 gam. C. 11,33 gam. D. 12,33 gam.
Câu 119: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl
36,5% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp
ban đầu là :
A. 38,4%. B. 60,9%. C. 86,52%. D. 39,1%.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 115
Câu 120: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2
bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :
A. 80. B. 115,5. C. 51,6. D. 117,5.
Câu 121: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :
A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.
Câu 122: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44
lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Câu 123: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam
chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 26%, 54%, 20%. B. 20%, 55%, 25%.
C. 19,4%, 50%, 30,6%. D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.
Câu 124: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí
(đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là :
A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam.

Dạng 4: Halogen tác dụng với dung dịch kiềm, muối


Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục
khí clo dư vào dung dich A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy
một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.
Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF : a (mol) ; NaCl: b (mol); NaBr: c (mol).
Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình.


 42a + 58,5b + 103c = 4,82

42a + 58,5b + 58,5c = 3,93
 b + c 4,305
 = = 0,03
 2 143,5
Giải hệ phương trình ta có:
0,01 × 42
a = 0,01 → %m NaF = = 0,087 hay 8,7%
4,82
0,04 × 58,5
b = 0,04 → %m NaCl = = 0,485 hay 48,5%
4,82
0,02 × 103
c = 0,02 → %m NaBr = = 0,427 hay 42,8%
4,82

Câu 97: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là :

116 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 98: Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17
gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol. B. 0,01 mol. B. 0,03 mol. D. Tất cả đều sai.
Câu 99: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng
thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 100: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển
sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam
chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là :
A. 2,51%. B. 2,84%. C. 3,15%. D. 3,46%.
Câu 101: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo
phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất
rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là :
A. 2,19%. B. 3,19%. C. 4,19%. D. 1,19%.
Câu 102: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối
khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. Cả A, B, C đều sai.
Dạng 5 : Muối halogen
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 57,34 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
a a
NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3
b b
- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: amol; số mol NaY: bmol)

(23 + X)a + (23 + Y)b = 31,84  ( )


(a + b ). 23 + X = 31,84
 ⇔ 
(108 + X)a + (108 + Y)b = 57,34  ( )
(a + b ). 108 + X = 57,34

⇒ X = 83,13

Vì X < X < Y ⇔ X < 83,13 < Y


⇒ X = 80 < 80,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.
Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.
b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 (g)
mNaI = 0,02 × 150 = 3 (g)
X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2
muối của X, Y với natri.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 117
a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết
tủa thu được?
b) Xác định hai nguyên tố X, Y.
Hướng dẫn giải
a) n AgNO 3 = 0,2.0,15 = 0,03

Các phương trình phản ứng:


NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX↓
NaY + AgNO3 → NaNO3 + AgY↓
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + m AgNO 3 = m NaNO 3 + mkết tủa

2,2 + 0,03.170 = 0,03.85 + mkết tủa


mkết tủa = 4,75 (g)

b) Đặt X > M > Y

⇒ Na M + nAgNO3 → NaNO3 + Ag M ↓
n AgNO3 = n Ag M = 0,03

4,75
M Ag M = ≈ 158,3
0,03

⇒ M = 158,3 -108 = 50,3


X và Y là các halogen liên tiếp, vậy đó phải là brom (M = 80) và clo (M = 35,5)

Câu 125: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và
NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam.
Câu 126: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu
được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.
Câu 127: Chất X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch X chứa 0,200 gam X tác dụng với dung
dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức X là :
A. CaCl2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaF2.
Câu 128: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp)
tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là :
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
Câu 129: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung
dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là :
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI.
C. NaF và NaCl. D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI.
Câu 130: Hoà tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước.
Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là :
118 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 36,22% ; 63,88%. B. 35,45% ; 64,55%.
C. 35% ; 65%. D. 34, 24% ; 65,76%.
Câu 131: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung
dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu
là :
A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
Câu 132: Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo
(muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được
3,05 gam I2. Muối X là :
A. NaClO2. B. NaClO3. C. NaClO4. D. NaClO.
Câu 133: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được
khối lượng kết tủa là :
A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.
Dạng 6: Điều chế, tổng hợp
Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc.
Hướng dẫn giải
m 15,8
nKMnO 4 = = = 0.1 mol
M 158
2KMnO4 + 16HCl 
→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O
0,1 0.25
VCl 2 = n.22, 4 = 0, 25.22, 4 = 5, 6l
Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu được
với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay không?
Hướng dẫn giải
m 28
nFe = = = 0, 5 mol
M 56
t0
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
2 0.5
t0
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0.5 0.5
0.5 0,5
Ta có: > → Fe dư
2 3
Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2
(M).
a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M)
Hướng dẫn giải
m 10, 44
nMnO 2 = = = 0.12 mol
M 87
t0
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
0.12 0,12

VCl 2 = n.22, 4 = 0,12.22, 4 = 2.688l


Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 119
0,12 0,24 0,12 0,12
n n 0, 24
CM = ⇒ Vdd = = = 0.12l = 120ml
Vdd CM 2
n 0,12
CM ( NaCl ) = = = 1M
Vdd 0,12
n 0,12
CM ( NaClO ) = = = 1M
Vdd 0,12

Câu 93: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn
hợp sau phản ứng là :
A. 4,5 lít. B. 4 lít. C. 5 lít. D. Kết quả khác.
Câu 94: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào
385,400 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,000 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch
AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là :
A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.
Câu 95: Một loại nước clo chứa : Cl2 0,061M ; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo (đktc)
để thu được 5 lít nước clo trên là :
A. 6,72 lít. B. 12,13 lít. C. 10,192 lít. D. 13,44 lít.
Câu 96: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml
dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong
dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?
A. 1,6M ; 1,6M và 0,8M. B. 1,7M ; 1,7M và 0,8 M.
C. 1,6M ; 1,6M và 0,6M. D. 1,6M ; 1,6M và 0,7M.
Câu 104: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
Câu 105: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy
nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là :
A. 8,5M. B. 8M. C. 7,5M. D. 7M.
Câu 106: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc).
Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là :
A. 2 lít. B. 2,905 lít. C. 1,904 lít. D. 1,82 lít.
o
Câu 107: Độ tan của NaCl ở 100 C là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ
phần trăm là :
A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80.
Câu 108: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl
20%. Giá trị của m là :
A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0.
Câu 109: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl
16,57%. Giá trị của V là :
A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 110: Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là :
A. 2,04. B. 4,53. C. 0,204. D. 1,65.
Câu 111: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro clorua và hiđro bromua vào nước ta được dung dịch
chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí
trong hỗn hợp là :
120 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 68,93% và 31,07%. B. 67,93% và 32,07%.
C. 69,93% và 30,07%. D. Kết quả khác.
Câu 134: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn để điều chế clo
thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%) ?
A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn.
Câu 135: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được
1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH
trong dung dịch thu được là :
A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M.
Câu 103: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2, HCl đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot và
khí đi ra khỏi dung dịch có thể tích là 500 ml (các khí đo ở điều kiện). Thành phần phần trăm theo
số mol hỗn hợp khí (H2, Cl2, HCl) lần lượt là :
A. 50 ; 22,4 ; 27,6. B. 25; 50 ; 25. C. 21 ; 34,5 ; 44,5. D. 47,5 ; 22,5 ; 30.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 121
CHUYÊN ĐỀ 6 : NHÓM OXI

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1. Vị trí, cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn :
Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố :
8O (oxi), 16S (lưu huỳnh), 34Se (selen), 52Te (telu), 84Po (poloni là nguyên tố phóng xạ).
b. Cấu tạo nguyên tử :
● Giống nhau :
Chúng đều có 6 electron ngoài cùng, cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns2np4 và có 2 electron
độc thân, do đó dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính oxi hóa là
tính chất chủ yếu của các nguyên tố nhóm oxi.
● Khác nhau :
Từ O đến Te, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài
cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
Ở oxi, lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó
oxi chỉ có mức oxi hóa –2 (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở các nguyên tố khác (S, Se, Te) có
phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các eletron ở phân lớp np và ns có thể
“nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 4 hoặc 6electron độc thân. Vì vậy ngoài
số oxi hóa –2 như oxi, các nguyên tố S, Se, Te còn có các số oxi hóa +4, +6 (Trong các hợp chất
với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).
2. Oxi
Trong tự nhiên có 3 đồng vị 168 O , 178 O và 188 O . Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất oxi
hóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ :
−1 +2 −1 −1
F2 O, H 2 O2 , M 2 O2 : M là Na, K)
a. Tác dụng hết với hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc và bạch kim)
o
t
2Mg + O2  → 2MgO Magie oxit
to
4Al + 3O2 → 2Al2O3 Nhôm oxit
to
3Fe + 2O2 → Fe3O4 Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)
b. Tác dụng trực tiếp với các phi kim (trừ các halogen)
o
t
S + O2  → SO2
o
t
C + O2  → CO2
o
t
N2 + O2  → 2NO (to khoảng 3000oC hay hồ quang điện)
o
t
2H2 + O2  → 2H2O (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 : 1 về số mol)
c. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
o o
V2 O5 , 450 C − 500 C
→
2SO2 + O2 ← 2SO3
o
t
4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2
o
t
CH4 + 2O2  → CO2 + 2H2O
o
t
C2H5OH + 3O2  → 2CO2 + 3H2O

122 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
y to y
CxHy + (x + ) O2  → xCO2 + H2O
4 2
y z to y
CxHyOz + (x + − ) O2  → xCO2 + H2O
4 2 2
y z to y t
CxHyOzNt + (x + − ) O2  → xCO2 + H2O + N2
4 2 2 2
3. Ozon
O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi
O3 có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn O2. Vì vậy oxi phản ứng được với những chất nào thì
ozon cũng phản ứng được với những chất đó nhưng với mức độ mạnh hơn. Ngoài ra có những chất
oxi không oxi hóa được nhưng ozon có thể oxi hóa được. Ví dụ :
O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (1)
O2 + 2KI + H2O : Không phản ứng
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng để nhận biết ozon)
2Ag + O3 → Ag2O + O2 (2)
o
t
2Ag + O2  → Không phản ứng
● Chú ý : Phản ứng (1), (2) dùng để chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
4. Hiđro peoxit H2O2
Trong H2O2 nguyên tố oxi có số oxi hóa –1 là số oxi hóa trung gian giữa –2 và 0, do đó H2O2
vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
a. Tính khử
H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa :
H2O2 + Ag2O → 2Ag ↓ + H2O + O2
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 ↑ + 8H2O.
b. Tính oxi hóa
H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử :
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
c. H2O2 là chất kém bền
o
MnO 2 , t
2H2O2  → 2H2O + O2↑
5. Lưu huỳnh
Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có
phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy”
sang 3d khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d,
lúc này S* có 6 electron độc thân.
Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh
có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác
dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3...
a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)
o
t
Fe + S  → FeS-2 sắt (II) sunfua
o
t
Zn + S  → ZnS-2 kẽm sunfua

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 123
Hg + S 
→ HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường
o
t
H2 + S  → H2S-2 hiđrosunfua có mùi trứng thối
b. Tác dụng với phi kim
+4
o
t
S + O2  → S O2
+6
o
S + 3F2 t
 → S F6
c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số
oxi hóa là +4 hoặc +6
+4
o
t
S + 2H2SO4 đặc  → 3SO2 + 2H2O
+6
o
t
S + 6HNO3 đặc  → H 2 SO4 + 6NO2 + 2H2O
+6
o
t
S + 2HNO3 loãng  → H 2 SO4 + 2NO
+4
o
t
S + 2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + S O2
6. Hiđrosunfua (H2S)
a. Tính khử
H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (–2).
H2S tác dụng hầu hết các chất oxi hóa tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh có
số oxi hóa là 0, +4, +6.
o
t
2H2S + 3O2  → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, đốt cháy)
o
oxi hoùa chaäm hoaëc t thaáp
2H2S + O2  → 2H2O + 2S ↓ (Dung dịch H2S để trong không khí hoặc
làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy)
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (sục khí H2S vào dung dịch nước clo)
(Br2)
H2S + Cl2 → 2HCl + S ↓ (khí H2S gặp khí clo)
(Br2)
b. Dung dịch H2S có tính axit yếu
Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà
n
H2S + NaOH  1:1
→ NaHS + H2O nếu NaOH ≤ 1
n H2 S

1: 2 n NaOH
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O nếu ≥2
n H2 S
n NaOH
Nếu 1 < < 2 thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S
n H2 S
7. Lưu huỳnh (IV) oxit SO2
SO2 còn có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ.
● Nhận xét : Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là
chất khử, vừa là chất oxi hoá.
a. Tính khử
124 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
+4 +6
Khi gặp chất oxi hoá mạnh (O2, Cl2, Br2...), khí SO2 thể hiện tính khử : S → S + 2e
o o
V2 O5 , 450 C − 500 C
→
2SO2 + O2 ← 2SO3
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
(Br2)
b. Tính oxi hóa
+4 0
Khi gặp các chất khử mạnh (H2S, Mg, Al...), khí SO2 thể hiện tính oxi hóa : S + 4e → S
SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
o
t
SO2 + 2Mg  → 2MgO + S
c. SO2 là một oxit axit
1:1 n NaOH
SO2 + NaOH  → NaHSO3 ( ≤ 1)
n SO2

1: 2 n NaOH
SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O ( ≥ 2)
n SO2

n NaOH  NaHSO3
Nếu (1 ≤ ≤ 2) thì tạo ra cả hai muối 
n SO2  Na 2SO3
8. Lưu huỳnh (VI) oxit SO3
SO3 còn có các tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhiđrit sunfuric.
a. SO3 là một oxit axit
- Tác dụng rất mạnh với nước tạo axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt
SO3 + H2O → H2SO4 + Q
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
b. SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum : H2SO4.nSO3
9. Axit sunfuric H2SO4
Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh.
a. Axit H2SO4 loãng là axit mạnh :
Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều
muối.
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2↑
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2↑

b. Axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 125
● Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối
hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).
o
t
2Fe + 6H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
o
t
Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
o
t
3Zn + 4H2SO4  → 3ZnSO4 + S ↓ + 4H2O
o
t
4Mg + 5H2SO4  → 4MgSO4 + H2S ↑ + 4H2O
Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.
● Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng
với số oxi hóa cao nhất.
o
t
2H2SO4 đặc + C  → CO2 + 2SO2 + 2H2O
o
t
2H2SO4 đặc + S  → 3SO2 + 2H2O
o
t
5H2SO4 đặc + 2P  → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
● Tác dụng với các hợp chất có tính khử
o
t
2FeO + 4H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
o
t
2HBr + H2SO4 đặc  → Br2 + SO2 + 2H2O
● Hút nước một số hợp chất hữu cơ
C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + H2SO4.11H2O
Sau đó: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
10. Muối sunfua và nhận biết gốc sunfua (S2- )
Hầu như các muối sunfua đều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S,
K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS (đen), PbS (đen), CdS (vàng),
SnS (đỏ gạch), MnS (hồng).
Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NaNO3
11. Muối sunfat và nhận biết gốc sunfat (SO42-)
Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hiđrosunfat).
Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu
trắng.
Nhận biết gốc sunfat dùng dung dịch chứa ion Ba2+
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
12. Điều chế O2
● Trong PTN :
o
MnO2 , t
2KClO3  → 2KCl + 3O2
o
t
2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2
o
MnO2 , t
2H2O2  → 2H2O + O2↑
● Trong CN : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.

13. Điều chế H2S


126 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
(ZnS)
o
t
H2 + S  → H2S
14. Điều chế SO2
o
t
S + O2  → SO2
o
t
Na2SO3 + H2SO4 đặc  → Na2SO4 + H2O + SO2 ↑
o
t
Cu +2H2SO4 đặc  → CuSO4 + 2H2O +SO2 ↑
o
t
4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2
Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.
15. Điều chế SO3
o o
V2 O5 , 450 C − 500 C
→
2SO2 + O2 ← 2SO3
SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.
16. Sản xuất axit sunfuric (trong CN)
● Từ FeS2
o
t
4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2
o o
V2 O5 , 450 C − 500 C
→
2SO2 + O2 ← 2SO3
nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 (Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98%)
H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4 (Pha loãng oleum bằng nước, được axit đặc)
● Từ S
o
t
S + O2  → SO2
o o
V2 O5 , 450 C − 500 C
→
2SO2 + O2 ← 2SO3
SO3 + nH2SO4 → H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là :
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 2: Cho dãy nguyên tố nhóm VA : S, O, Se, Te. Nguyên tử của nguyên tố nào có đặc điểm về
cấu tạo lớp vỏ electron khác với các nguyên tố còn lại ?
A. S. B. O. C. Se. D. Te.
Câu 3: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với
số oxi hóa + 4 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s23p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p33d2.
Câu 4: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với
số oxi hóa + 6 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s13p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p3 3d2.
Câu 5: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Hãy chỉ ra câu sai :
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 127
C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.
Câu 6: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
C. Ái lực electron tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
Câu 7: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa + 4 và
+ 6 vì :
A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống.
B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn trống để
có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.
D. Chúng có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
Câu 8: Cho dãy hợp chất : H2S, H2O, H2Te, H2Se. Chất có nhiều tính chất khác với các chất còn lại
là :
A. H2S. B. H2O. C. H2Te. D. H2Se.
Câu 9: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là khí :
A. Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Agon.
Câu 10: Nếu 1 gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
A. 35oC. B. 48oC. C. 117oC. D. 120oC.

Câu 11: Chỉ ra phát biểu sai :


A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.
D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 13: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và
AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là :
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Câu 14: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2), NaNO3, H2O2
(có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ
A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2.
3
Câu 15: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m không khí để thở ?
A. 10 – 20. B. 20 – 30. C. 30 – 40. D. 40 – 50.
Câu 16: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
A. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.

128 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
C. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.
Câu 17: Oxi sử dụng trong công nghiệp luyện thép chiếm bao nhiêu % lượng oxi sản xuất ra ?
A. 5%. B. 10%. C. 25%. D. 55%.
Câu 18: O3 và O2 là hai dạng thù hình của nhau vì :
A. Cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi. B. Cùng có tính oxi hóa.
C. Số lượng nguyên tử khác nhau. D. Cả 3 điều trên.
Câu 19: Chỉ ra nội dung đúng :
A. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hoá được Ag nhưng O3 oxi hoá được Ag thành Ag2O.
B. O3 tan trong nước nhiều hơn O2 gần 16 lần.
C. O3 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt).
D. Cả ba điều trên.
Câu 20: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là :
A. Cl2. B. SO2. C. O3. D. H2S.
Câu 21: Cho các khí sau : O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là :
A. O2. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 22: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
A. Số lượng nguyên tử nhiều hơn. B. Phân tử bền vững hơn.
C. Khi phân hủy cho O nguyên tử. D. Có liên kết cho nhận.
Câu 23: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh
vì xảy ra
A. Sự oxi hóa ozon. B. Sự oxi hóa kali.
C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.

Câu 24: Chỉ ra phương trình hóa học đúng :


o o
t t h−êng t t h−êng
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
o o
t t h−êng t t h−êng
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2
Câu 25: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua :
A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy chuyển sang màu xanh.
C. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
D. Cả A, B và C.
Câu 26: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
o
t
(1) O3 + Ag → (2) O3 + KI + H2O →
o o
t t
(3) O3 + Fe  → (4) O3 + CH4  →
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 28: Chỉ ra tính chất không phải của H2O2 :
A. Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy thành H2 và O2 khi có xúc tác MnO2.
B. Là chất lỏng không màu.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 129
C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
D. Số oxi hoá của nguyên tố oxi là –1.
Câu 29: Hiện tượng xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già :
A. Tạo ra kết tủa và khí bay lên :
H2O2 + MnO2 → Mn(OH)2↓ + O2↑
B. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :
2H2O2 → 2H2O + O2↑
C. Có bọt khí trào lên và tạo ra dung dịch không màu :
2H2O2 + MnO2 → H2MnO4 + H2↑ + O2↑
D. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :
H2O2 → H2↑ + O2↑
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phân tử H2O2 trong phản ứng :
2H 2 O2 → 2H 2O + O2
A. Là chất oxi hoá. B. Là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 31: Phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là :
A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
B. H2O2 + Ag2O → 2Ag + 2H2O + O2
C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
D. Cả A, B và C

Câu 32: Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ?
A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH B. Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2
C. 2H2O2 → 2H2O + O2 D. H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3
Câu 33: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học :
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2)
Nhận xét nào đúng ?
A. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 34: Cho phản ứng :
KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O.
a. Chọn hệ số đúng của các chất trong phản ứng sau :
A. 3, 5, 3, 2, 1, 5, 8. B. 2, 5, 3, 2, 1, 5, 8.
C. 2, 2, 3, 2, 1, 5, 8. D. 2, 3, 3, 2, 1, 5, 8.
b. Câu nào diễn tả đúng ?
A. H2O2 là chất oxi hóa. B. KMnO4 là chất khử.
C. H2O2 là chất khử. D. H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 35: Lượng H2O2 sản xuất ra được sử dụng nhiều nhất trong
130 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
B. dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.
C. tẩy trắng tơ sợi, bông, len, vải...
D. dùng trong công nghiệp hoá chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất sát trùng
trong y khoa.
Câu 36: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau :
S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là :
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Câu 37: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
o
t
H2 + S  → H2S (1)
o
t
S + O2  → SO2 (2)
A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 38: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách :
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 39: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì.
C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
Câu 40: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là :
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. HCl.
Câu 41: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Câu 42: Hãy chọn phản ứng mà SO2 có tính oxi hoá
A. SO2 + Na2O → Na2SO3
B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
C. SO2 + H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
D. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Câu 43: Cho các phản ứng :
(1) SO2 + Br2 + H2O → (2) SO2 + O2 (to, xt) →
(3) SO2 + KMnO4 + H2O → (4) SO2 + NaOH →
(5) SO2 + H2S → (6) SO2 + Mg →
a. Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
b. Tính khử của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
Câu 44: Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau :
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr (1)
SO2 + H2S → S + H2O (2)
A. SO2 là chất khử mạnh. B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
C. SO2 là chất oxi hóa mạnh. D. SO2 kém bền.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 131
Câu 45: Xét cân bằng hoá học:
2SO2 (k) + O2 (k)  SO3 (k) ∆H = –198kJ
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 46: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là :
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 47: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ?
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Câu 48: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng ?
A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl. B. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O.
C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3. D. H2S + 4H2O + 4Br2 → H2SO4 + 8HBr.
Câu 49: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 ?
A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Dung dịch vẫn đục do H2S ít tan.
C. Dung dịch mất màu tím và vẫn đục có màu vàng do S không tan.
D. Dung dịch mất màu tím do KMnO4 bị khử thành MnSO4 và trong suốt.
Câu 50: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen
?
A. CO2. B. SO2. C. O2. D. H2S.
Câu 51: Trong các nhận xét sau đây, hãy chỉ ra nhận xét đúng :
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O
A. Ag là chất oxi hóa ; H2S là chất khử.
B. O2 là chất oxi hóa ; H2S là chất khử.
C. Ag là chất khử ; O2 là chất oxi hóa.
D. Ag là chất khử ; H2S và O2 là các chất oxi hóa.
Câu 52: Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do :
A. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.
B. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.
C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.
D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.
Câu 53: Dãy chất và ion nào sau đây chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học ?
A. H2S và Cl-. B. SO2 và I-. C. Na và S2-. D. Fe2+ và Cl-.
Câu 54: Cho các chất và ion sau Cl−, Na2S, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, NO3− , SO24 − , SO32 − , Na, Cu. Dãy
chất và ion nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ?
A. Cl−, Na2S, NO2, Fe2+. B. NO2, Fe2+, SO2, SO32 − .

C. Na2S, Fe2+, NO3− , NO2. D. Cl−, Na2S, Na, Cu.


Câu 55: Các chất của dãy nào chỉ có tính oxi hóa là :
A. H2O2, HCl, SO3. B. O2, Cl2, S8.
C. O3, O2, H2SO4. D. FeSO4, KMnO4, HBr.

132 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 56: Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A ; nếu dùng dung dịch H2SO4
đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt
là :
A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3.
Câu 57: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là :
A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 58: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là :
A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 59: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc :
A. HBr. B. HCl. C. HI. D. Cả A, B và C.
Câu 60: Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm
bằng dung dịch H2SO4 đặc vì :
A. không có phản ứng xảy ra. B. NH3 tác dụng với H2SO4.
C. CO2 tác dụng với H2SO4. D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.
Câu 61: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy
nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được?
A. BaCl2, NaOH, Zn. B. NH3, MgO, Ba(OH)2.
C. Fe, Al, Ni. D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ).

Câu 62: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản
phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là :
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4 và Fe. D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Câu 63: Oleum là :
A. Dung dịch của SO3 trong H2SO4. B. H2SmO3m +1.
C. H2SO4.mSO3. D. Cả A, B và C.
Câu 64: Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :
A. Nước. B. Axit sunfuric loãng.
C. Axit sunfuric đặc, nguội. D. Axit sunfuric đặc, nóng.
Câu 65: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng :
A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4.
Câu 66: Để phân biệt 2 khí SO2 và H2S, có thể dùng
A. dung dịch natri hiđroxit. B. dung dịch kali pemanganat.
C. dung dịch brom trong nước. D. dung dịch brom trong clorofom.
Câu 67: Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau :
Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực
tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch :
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3. B. Na2CO3, Na2S.
C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4. D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3.
Câu 68: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng :
A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 133
C. dung dịch Na2CO3 và nước brom.
D. tàn đóm cháy dở và nước brom.
Câu 69: Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là :
A. KOH, NaCl, H2SO4. B. KOH, NaCl, K2SO4.
C. KOH, NaOH, H2SO4. D. KOH, HCl, H2SO4.
BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH TÍNH
Chủ đề 1: Phương trình phản ứng
1. Hoàn thành các phản ứng sau:
a. Na2S2O3 + H2SO4 loãng → b. KClO3 + HCl →
c. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → d. F2 + H2O →
Hướng dẫn giải
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + S↓ + H2O
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑


2. Hoàn thành chuỗi

Hướng dẫn giải


(1) S + H 2  to
→ H2S (4)
t o SO2 + Br2 + H 2O 
→ H 2 SO4 + 2 HBr
(2) S + O2  → SO2
(5) Fe + S  → FeS
0
t (6) FeS + H 2 SO4 
→ FeSO4 + H 2 S
(3) SO + 2 H S 
→ 2 H 2O + 3 S ↓
2 2 Hoặc FeS + 2 HBr 
→ H 2 S + FeBr2

Hướng dẫn giải

(7) 4 FeS 2 + 11O2 


→ 8 SO2 + 2 Fe2 O3 13.Hoặc Na2 SO3 + H 2 SO4 
→ Na2 SO4 + H 2O + SO
o
t

(8) 2 SO2 + O2 ↽ ⇀ V2O5
 2SO3 Hoặc 4 Na2 SO3  → Na2 S + 3 Na2 SO4
o
400 C

9. SO2 + Cl2 + 2 H 2O 
→ 2 HCl + H 2 SO4 14. Na2 SO4 + BaCl2 
→ 2 NaCl + BaSO4 ↓
10. SO3 + H 2O 
→ H 2 SO4 15. NaCl + AgNO3 
→ NaNO3 + AgCl ↓
11. 2 H 2 SO4 dd + S 
→ 3SO2 ↑ +2 H 2O 16. FeS + 2 HCl 
→ H 2 S ↑ + FeCl2
Hoặc H 2 SO4 + H 2 S 
→ SO2 ↑ +2 H 2 O + S ↓ 17. H 2 S + 4Cl2 + 4 H 2 O 
→ H 2 SO4 + 8 HCl
Hoặc 2 H 2 SO4 dd + Cu 
→ CuSO4 + SO2 ↑ +2 H 2O 18. 4 HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 ↑ +2 H 2O Hoặc
t o 16 HCl + 2 KMnO4 
→ 2 MnCl2 + 5Cl2 + 2 KCl + 8 H 2O
Hoặc 2 H 2 SO4 dd + C  → CO2 + 2 SO2 ↑ +2 H 2O
Hoặc 14 HCl + K 2Cr2O7 
→ 3Cl2 + 2CrCl3 + 2 KCl + 7 H 2O
o
Hoặc 5H 2 SO4 dd + 2 P 
o
t
t
→ 2 H 3 PO4 + 5SO2 ↑ +2 H 2O 19. 3Cl2 + 6 KOH dd  → 5KCl + KClO3 + 3H 2O
12. SO2 + 2 NaOH 
→ Na2 SO3 + H 2O
134 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
MnO2
20. 2 KClO3 
to
→ 2KCl + 3O2 ↑

Hướng dẫn giải


21. FeS + 2 HCl 
→ FeCl2 + H 2 S ↑ 26. 3 NO2 + H 2O 
→ 2 HNO3 + NO
22. H 2 S + Cl2 
→ S ↓ +2 HCl Hoặc 4 NO2 + 2 H 2O + O2 
→ 4 HNO3
Hoặc H 2 SO4 + H 2 S 
→ SO2 + 2 H 2 O + S ↓
o
27. t
2 H 2 SO4 dd + Cu  → CuSO4 + SO2 ↑ +2 H 2O
23. H 2 S + 4Cl2 + 4 H 2O 
→ H 2 SO4 + 8 HCl
Hoặc H 2 SO4 + CuO  → H 2O + CuSO4
24. H 2 S + H 2 SO4 
→ SO2 + 2 H 2 O + S ↓
Hoặc H 2 SO4 + Cu (OH ) 2  → CuSO4 + 2 H 2O
Hoặc 2 H 2 S + 3O2 
→ 2 SO2 + 2 H 2O 28.
25. CuSO4 + Ba ( NO3 ) 2  → BaSO4 ↓ +Cu ( NO3 ) 2
S + 6 HNO3 dd 
→ H 2 SO4 + 6 NO2 ↑ +2 H 2 O 1
29. Cu ( NO3 )2 
t o
→ CuO + 2 NO2 ↑ + O2 ↑
2
30. SO2 + Br2 + 2 H 2O  → H 2 SO4 + 2 HBr
Dạng 1: Chuỗi phản ứng
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có), xác định vai trò của các chất
tham gia:
a. KClO3 → O2 → CO2 → CaCO3 → CaCl2 → Ca(NO3)2 → O2
b. FeS → H2S → S → Na2S → ZnS → ZnSO4

SO2 → SO3 → H2SO4
ր S → ....SO2
a. S → ZnS → H 2 S → ...H 2 SO4.......
ց ....SO2 ........
b. KMnO4 → O2 → O3 → O2 → SO2 → S → H2S → H2SO4 → SO2
c. Hidrosunfua → lưu huỳnh → khí sunfurơ → axir sunfuric → lưu huỳnh đioxit → canxi
sunfit → khí sunfurơ → lưu huỳnh → hidrosunfua → axit sunfuric.
d. S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6
e. S0→S+4→S0→S+4→S+6→S-2→S+6→S+6
f. Tìm A, B, C…………
i’ FeS2 + O2 → (A)↑ + i” H2S + O2 → (A) (rắn) + (B) (lỏng)
(B) (rắn) (A) + O2 → (C)↑
(A) + O2 → (C) ↑ MnO2 + HCl→ (D) + (E) + (B)
(C) + (D) (lỏng) → (E) (B) + (C) + (D) → (F) + (G)
(E) + Cu → (F) + (A) + G) + Ba → (H) + (I)
(D) i”’
(A) + (D) → (G) A (1) (2)
→ H 2S  (3)
→ B  (4)
→ S  (5)
→ C → H 2SO 4  →C .
(G) + NaOH dư → (H)
+ (D)
(H) + HCl → (A) + (D)
+ (I)
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng giải thích tính chất

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 135
1. Viết phương trình phản ứng chứng minh (ghi rõ số oxi hóa), chứng minh SO2 vừa thể hiện tính
khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
Hướng dẫn giải
+4 +6
SO2 thể hiện tính khử: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 ( S → S + 2e)
0,125
+4 0
SO2 thể hiện tính oxi hóa: SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O ( S + 4e → S )

a. Tính chất hoá học đặc trưng của oxy là gì? Viết 4 phương trình phản ứng minh hoạ.
b. Oxy tác dụng được với các chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng: H2; Cl2; S; C;
CO; Fe; Na; Ag; SO2; SO3; Fe2O3; CH4.
c. Viết 4 phương trình phản ứng chứng minh : lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
d. Lưu huỳnh tác dụng được với các chất nào sau đây, viết phương trình phản ứng minh họa:
Cl2; O2; Hg; Al; HCl; Fe; H2O; Ag; HNO3; H2.
e. Từ S, Fe, HCl nêu 2 phương pháp điều chế H2S.
f. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế H2SO4:
- Từ FeS2
- Từ S
g. Muối NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.
h. Tinh chế H2SO4 có lẫn HCl.
i. Tại sao điều chế Hidrôsunfua từ sunfua kim loại thì ta thường dùng axit HCl mà không dùng
H2SO4 đậm đặc?
j. Tại sao pha loãng axit H2SO4 ta phải cho từ từ H2SO4 vào nước và khuấy điều mà không
làm ngược lại.
k. Tại sao khi điều chế H2S ta khong dùng muối sunfua của Pb, Cu, Ag…?
l. Một thanh sắt để lâu trong không khí sau một thời gian không còn sáng bóng mà mà có
những vết đỏ của gỉ sắt?
m. Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh.
n. Giấy quì tím tẩm ướt bằng dung dịch KI ngã sang màu xanh khi gặp Ozôn. Giải thích hiện
tượng và viết phương trình phản ứng.
o. Nêu tính chất hoá học giống và khác nhau của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết các
phương trình phản ứng để minh hoạ, từ đó rút ra kết luận gì đối với tính chất hoá học của
H2SO4
p. Từ muối ăn, nước, H2SO4 đặc, không khí . Viết các phương trình phản ứng (ghi điều kiện
phản ứng nếu có) điều chế: Khí Cl2, H2S, SO2 , nước Javen, Na2SO4
q. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn và nước, viết phương trình điều chế: Fe(OH)3, Na2SO3, NaSO4.

Chủ đề 2: Nhận biết:


Ví dụ 1 : Trình bày cách phân biệt các cặp hóa chất sau (mỗi trường hợp chỉ được chọn một hóa
chất thích hợp):
• Khí CO2 và SO2. • Dung dịch Na2CO3 và Na2SO4.
• Dung dịch NaCl và NaF. • Khí O2 và O3.
Hướng dẫn giải
• Dùng dung dịch Br2, SO2 làm mất màu dung dịch Br2: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
• Dùng dung dịch HCl, mẫu Na2CO3 sủi bọt khí: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
• Dùng dung dịch AgNO3, mẫu NaCl tạo kết tủa trắng: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
• Dùng dung dịch KI/hồ tinh bột, mẫu O3 hóa xanh: 2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2↑
Ví dụ 2: Một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách
loại các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết - Hòa tan muối ăn vào nước cất.
- Thêm BaCl2 dư để loại ion SO42- ở dạng BaSO4 kết tủa trắng.

136 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2
BaCl2 + CaSO4 → BaSO4↓ + CaCl2
- Lọc bỏ kết tủa BaSO4.
- Thêm Na2CO3 dư để loại ion Mg2+, Ca2+
MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3↓
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
- Lọc bỏ kết tủa MgCO3, CaCO3.
- Thêm dung dịch HCl để loại bỏ Na2CO3 dư
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Cô cạn dung dịch ta thu được muối ăn tinh khiết.
Ví dụ 3: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4,
Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch xút hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ?
Hướng dẫn giải
Lấy từ mỗi dung dịch một ít để làm thí nghiệm.
- Nhỏ dung dịch NaOH vào từng dung dịch:
+ Dung dịch nào không có hiện tượng gì là K2CO3.
+ Dung dịch nào thấy phản ứng xảy ra có khí mùi khai bay ra. Đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
+ Dung dịch nào thấy có kết tủa xuất hiện, để lâu ngoài không khí kết tủa không đổi màu. Đó là
MgSO4:
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
+ Dung dịch nào thấy có kết tủa keo trắng xuất hiện, nhỏ tiếp NaOH đến dư, kết tủa tan . Đó là
Al2(SO4)3.
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O
+ Dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa dần dần chuyển sang màu nâu đỏ khi để
ngoài không khí. Đó là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓(màu nâu đỏ)
+ Dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa màu nâu. Đó là Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓(màu nâu đỏ) + 3Na2SO4
.
Ví dụ 4: Chỉ dùng quỳ tím làm thế nào để phân biệt được dung dịch các chất sau đây: Na2SO4, Na2CO3,
NH4Cl.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 137
Hướng dẫn giải
Cho một mẫu quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch Na2CO3,
quỳ tím hóa đỏ là dung dịch NH4Cl, quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 vì:
Na2CO3 là muối của bazơ mạnh (NaOH) axit yếu nên thủy phân tạo ra dung dịch có tính bazơ.
Na2CO3 + H2O  NaHCO3 + NaOH
NH4Cl là muối của axit mạnh (HCl) và bazơ yếu nên thủy phân tạo ra dung dịch có tính axit.
NH4Cl + H2O  NH3 + H2O + HCl
Na2SO4 là muối của axit mạnh (H2SO4) và bazơ mạnh (NaOH) nên không bị thủy phân.

Dạng 1: Phân biệt các lọ đựng các dung dịch mất nhãn sau:
a) Dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2.
b) Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.
c) Dung dịch : KCl, Na2CO3, NaI, CuSO4, BaCl2.
d) Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaBr.
e) Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.
f) Dung dịch : Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO4, NaNO3.
Dạng 2: Phân biệt các khí mất nhãn sau:
a) O2, SO2, Cl2, CO2.
b) Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3.
c) SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2.
d) O2, H2, CO2, HCl.
Dạng 3: Phân biệt các bột trắng mất nhãn sau:
a. Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4.
b. Na2S. Na2SO3, Na2SO4, BaSO4.
Chủ đề 3: OXI – ÔZON
Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng V lít hỗn hợp
khí A (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 25,75, thu được 10,5 gam hỗn hợp X gồm
muối và oxit.
a. Tính V.
b. Xác định tên kim loại M.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O + m Cl = 10,5 – 4,32 = 6,18 (g).
2 2

Đặt số mol của O2 và Cl2 theo thứ tự là x (mol) và y (mol).


32x + 71y = 6,18

Ta có:  32x + 71y ⇔ x = y = 0,06 ⇒ V = 22,4.(0,06 + 0,06) = 2,688 (lít).
 (x + y) = 25,75.2

0,25
4M + nO2 → 2M2On 2M + nCl2 → 2MCln
0,24 0,12
← 0,06 ← 0,06
n n
0,24 0,12
Theo đề bài, ta có: M.( + ) = 4,32 ⇔ M = 12n ( 1 ≤ n ≤ 3) ⇒ M là Mg.
n n
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 20,72 gam hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, KClO,
CaCl2 và KCl trong một bình kín thu được chất rắn Y gồm CaCl2, KCl và 3,584 lít O2 (đktc). Hòa
tan chất rắn Y vào nước, rồi cho toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với một lượng vừa đủ dung

138 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
dịch Na2CO3, thu được 6 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
3,584
mX = mY + m O ⇒ 20,72 = mY + 32. ⇔ mY = 15,6 (g)
2
22,4
Đặt số mol KCl và CaCl2 trong hỗn hợp Y theo thứ tự là x (mol) và y (mol)
⇒ 74,5x + 111y = 15,6 (*)
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
y →y → 2y
6
Theo đề bài, ta có : y = n CaCO = (**)
3
100
Giải hệ (*) và (**), ta được x = 0,12 và y = 0,06
Dung dịch Z gồm: KCl 0,12 (mol) và NaCl 0,12 (mol) phản ứng với dung dịch AgNO3 vừa đủ:
KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
0,12 → 0,12 0,12 → 0,12
Khối lượng kết tủa thu được: m = mAgCl = 143,5.(0,12 + 0,12) = 34,44 (g)

Ví dụ 3: Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và V lít O2 ( đktc).
Cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí màu vàng lục (đktc). Tính V.
Hướng dẫn giải
31,6 8,512
n KMnO = = 0,2 (mol), nCl2 = = 0,38 (mol).
4
158 22, 4

* Quá trình nhường e * Quá trình nhận e


0 +7 +2
2O−2 
→ O2 + 4e Mn + 5e 
→ Mn
x → 4x 0,2 → 1
2Cl − 
→ Cl2 + 2e
0
∑ ne nhaän = 1 (mol)

8,512
0,38 = → 0,76
22, 4
∑ ne nhöôøng = 4x + 0,76 (mol)
Theo qui luật bảo toàn electron ta có: 4x + 0,76 = 1 ⇔ x = 0,06.
Thể tích khí O2: V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít).
Ví dụ 4: Đốt cháy chất X bằng O2 vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so
với hiđro bằng 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử của
X.
Hướng dẫn giải
M hỗn hợp khí CO2 và SO2 : 28,667 × 2 = 57,334
Trong hỗn hợp khí : Gọi số mol CO2 là x, số mol SO2 là y
44x + 64y x 1
= 57,334 ⇒ =
x+y y 2
n CO 2 1
= .
n SO 2 2
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 139
Suy ra trong hợp chất X số mol nguyên tử C là 1 và số mol nguyên tử S là 2.
Công thức đơn giản (CS2)nOz.
n chỉ có thể = 1 vì nếu n = 2; z = 0 thì MX = 152
MX
So với không khí > 3 . Trái với giả thiết
28
MX
n = 1 và z = 1 thì MX = 92 so với không khí > 3 cũng trái với giả thiết.
28
Vậy công thức CS2 (cacbon đisunfua)là công thức của X.
CS2 + 3O2 → CO2 + 2SO2

1. Tỷ khối hơi của một hỗn hợp X gồm ozon và oxy so với hiđro bằng 18. Xác định % về thể
tích của X.
2. Cho 30,4 (g) hỗn hợp X chứa Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxy thu được 40 (g) hỗn hợp Y
CuO và Al2O3.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b.Hịa tan hồn tồn Y cần 200ml dung dịch HCl a M. Tính a?
3. Đốt cháy hoàn toàn 18,8 (g) hỗn hợp A chứa H2S và C3H8O ta thu được 17,92 (l) hỗn hợp CO2
và SO2 .Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
4. Để đốt cháy hết 10 (l) CH4 ta dùng 16 (l) hỗn hợp khí G gồm oxy và ozon. Tính % thể tích của
G.
ĐS: 50%.
5. Cho 2,24 (l) khí ozon (đkc) vào V lít dung dịch KI 0,5 (M). Tính V và khối lượng iôt sinh ra.
Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
6. Đốt cháy hoàn toàn 17,92 (l) hỗn hợp khí G gồm CH4 và C2H4 thu được 48,4 (g) CO2. Tính %
về thể tích của G và thể tích O2 cần dùng.
ĐS: 62,5%; 37,5 % ; VO2 = 42,56 lit
7. Nung 360 (g) FeS2 trong không khí thu được 264 (g) hỗn hợp rắn G. Tính hiệu suất phản ứng và
thể tích SO2 sinh ra (đkc).
8. Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
to
2 KClO3  → 2 KCl + 3O2
to
2 KMnO4  → K2 MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng mỗi
chất trong G.
9. Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về
khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
ĐS: 20% ; 80%; M = 56; d = 28
10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S ta cần 8,96 (l) O2 thu được 7,84 (l) SO2. Tính %
khối lượng các chất trong hỗn hợp X, các khí đo ở đkc.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam
oxit.
a) Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc):
A. 6,72 lít. B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
b) Khối lượng của Mg và Zn lần lượt là: (Cho MMg =24, MZn =65, MO=16)
A. 2,4 gam và 6,5 gam. B. 4,8 gam và 4,1 gam C. 1,2 gam và 7,5 gam D. 2,7 gam và
6,2 gam
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn
hợp oxit.
140 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
a) Thể tích khí oxi (đktc) đ tham gia phản ứng là:
A. 17,92 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 8,96 lít
b) Khối lượng của Mg và Al lần lượt là: (Cho MMg =24, MAl =27, MO=16)
A. 4,8 gam và 12,6 gam. B. 9.3 gam và 8,1 gam C. 12 gam và 5,4 gam D. 3,9 gam và
13,5 gam
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam
hỗn hợp oxit.
a) Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc)
A. 6,72 lít. B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
b) Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 lỗng thì lượng muối tạo ra là:
A. 41,80 gam. B. 36,60 gam. C. 62,3 gam. D. 49,80 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam kim loại M (II) trong hỗn hợp 0,892 lít khí O2 (ở đktc) (vừa
đủ). Kim loại M là :
A. Mg(24) B. Cu(64) C. Ca(40) D. Zn(65)
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg tác dụng với V lít khí O2 (ở đktc)(vừa đủ).
Giá trị V là : (Cho MZn =65, MMg=24, MO=16)
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48lít D. 6,72 lít
Câu 6. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng hết với Y là
A. 50 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Chủ đề 4:LƯU HUỲNH
Dạng 1: Lưu huỳnh, muối sufua , sunfit tác dụng với kim loại, axit:
a. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và S thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với
một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với
H2 là 9. Tính m.
b. Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 180 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường, thu được
dung dịch A chứa 10,38 gam chất tan.
• Tính V.
• Tính khối lượng dung dịch NaCl 30% cần dùng để điều chế V lít khí Cl2 ở trên bằng phương
pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điện phân là 80%.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2
⇒ Hỗn hợp rắn Y gồm FeS và Fe dư. Đặt số mol của Fe và S trong hỗn hợp X theo thứ tự là x
(mol) và y (mol).
Fe + S → FeS FeS + H2SO4 → FeSO4 + Fedư + H2SO4 → FeSO4 + H2
y← y →y H2S↑ (x – y) → (x – y)
y →y

 1,792
y + ( x − y) = 22,4  x = 0,08

Ta có :  ⇔ 
 34y + 2(x − y) = 9.2  y = 0,04
 [y + (x − y)]
Khối lượng hỗn hợp X: m = mFe + mS = 0,08.56 + 0,04.32 = 5,76 (g).
b.
Đặt số mol Cl2 là x (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
x → 2x →x →x
Dung dịch A gồm: NaCl x (mol), NaClO x (mol) và NaOH dư (0,18 – 2x) (mol)

Ta có: 58,5x + 74,5x + 40.(0,18 – 2x) = 10,38 ⇔ x = 0,06 ⇒ VCl = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
2
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 141
ñieän phaân dung dòch, maøng ngaên
2NaCl + 2H2O  → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
0,12 ← 0,06
⇒ nNaCl = 0,12 (mol) ⇒ mNaCl = 0,12.58,5 = 7,02 (g).
7,02.100 100
Khối lượng dung dịch NaCl 30% đã dùng: mdung dịch = . = 29,25 (g).
30 80

Câu 1:Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu
được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng
thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 2: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu
huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hịa axit cịn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính
CM của dung dịch HCl.
Câu 3: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Thu được 2,264 lít hỗn hợp khí
(đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2, dư, thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp đầu?
Câu 4: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 19,5 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu
được hỗn hợp chất rắn A. Hịa tan hồn tồn chất rắn A vo trong dung dịch H2SO4 lỗng dư, thu được V
lít hỗn hợp khí B (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí B vào trong dung dịch Pb(NO3)2, dư, thu được a
gam kết tủa?
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính V?
c. Tính a?
Câu 4: Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn sau phản
ứng được hịa tan bằng dung dịch H2SO4 lỗng , sau phản ứng thấy có 1,344 lít khí thoát ra (đktc).
a.Viết phương trình phản ứng?
b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Câu 5: Nung nóng 11 gam hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong bột S dư. Chất rắn sau phản
ứng được hịa tan bằng dung dịch H2SO4 lỗng , sau phản ứng thấy có 8,96 lít khí thoát ra (đktc). Dẫn
toàn bộ lượng khí sinh ra vào trong dung dịch Pb(NO3)2, dư, thu được a gam kết tủa?
a.Viết phương trình phản ứng?
b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
c. Tính a?
Câu 6: Cho 55 gr hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 lỗng thu được hỗn
hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
ĐS: 22,9% ; 77,1%

Trắc nghiệm:
Câu 1: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500 ml
dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A. (Cho MFe=56, MS=32, MH=1,
MCl=35,5)
a) Thể tích của từng khí là:
A. 1,12 lít và 1,12 lít. B. 1,12 lít và 2,24 lít.
C. 5,6 lít và 1,12 lít. D. 2,24 lít và 6,72 lít.
b) Khối lượng muối là:
A. 15,56 gam. B. 10,75 gam. C. 16 gam. D. 5,56 gam.
Câu 2: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn m1 gam Fe với m2 gam S vào 500 ml
dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí H2S và 4,48 lít khí H2 (ở đktc) bay ra và
dung dịch A.

142 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
a) Giá trị m1 và m2 là: (Cho MFe=56, MS=32, MH=1, MCl=35,5).
A. 16,8 gam và 3,2 gam. B. 11,2 gam và 6,4 gam.
C. 5,6 gam và 3,2 gam. D. 5,6 gam và 3,2 gam.
b) Khối lượng muối là:
A. 15,56 gam. B. 10,75 gam. C. 16 gam. D. 5,56 gam.
Câu 3. Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị 2) được 25,9 gam hỗn hợp X. Cho X vào
bình kín không chứa không khí, nung nóng thu được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung
dịch HCl dư cho 0,2 mol khí H2S và 0,1 mol khí H2 (đo đktc). Kim loại M là:
A. Fe B. Zn C. Pb D. Mg
Câu 4 Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem
phần rắn thu được hịa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung
dịch Y và 0,2 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen (CuS).
Giá trị của m là
A. 11,2 B. 15,6 C. 18,2 D. 18,4
Dạng 2: SO2, H2S tác dụng với dung dịch bazơ NaOH. Ca(OH)2.
Lý thuyết:
Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion thu gọn. Cc phản ứng xảy ra:
CO2 + OH − → HCO3− (muối axit) (1)
CO2 + 2 OH − → CO32 − + H2O (muối trung hịa) (2)
2+ 2−
Ca + CO → CaCO3↓ 3 (3)
Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng (bài toán xuôi)
nOH −
Khi biết số mol CO2 và NaOH, Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ T = .
nCO2
Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1)
Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), có thể có (3) nếu có ion Ca 2+ , Ba 2 +
Nếu T ≥ 2: xảy ra phản ứng (2), có thể có (3) nếu có ion Ca 2+ , Ba 2 +
Trưịng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng (bài toán ngược)
Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO2 hoặc kiềm và số mol kết tủa. Khi
giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp:
Dạng 1: Cho biết trước số mol của CO2 và số mol kết tủa → kiềm
- Nếu n ↓ = n CO2 → Có (2) và (3)
- Nếu n ↓ < n CO2 → Có (1), (2) và (3)
Dạng 2: Cho biết kiềm và số mol kết tủa → CO2
Th 1: n ↓ = n Ca(OH )2 → có (2) và (3)
Th 2: n ↓ < n Ca (OH )2 có 2 trường hợp:
- n CO2(min) = n ↓ → có (2),(3)
- n CO2(m ax ) = n OH − - n ↓ → có (1), (2), (3)
Trắc nghiệm:
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít SO2 vào 3 lít dd NaOH 0,01M. Sản phẩm muối thu được là?
A. NaHSO3. B. Na2SO3. C. NaHSO3 và Na2SO3. D. NaHSO4.
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol H2S vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Sản phẩm muối thu được
là?
A. NaHSO3. B. Na2S. C. NaHS và Na2S. D. NaHS.
Câu 3: Hấp thụ toàn bộ 0,224 lít SO2 vào 3 lít dd NaOH 0,01M. Sản phẩm muối thu được là?
A. NaHSO3. B. Na2SO3. C. NaHSO3 và Na2SO3. D. NaHSO4.
Câu 4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a. Dẫn 2,24 lít khí H2S vào 200 ml dung dịch NaOH 1M.
b. Dẫn 13,44 lít SO2 vào 200ml dung dịch NaOH 2M.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 143
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g B. 18g và 6,3g C. 15,6g và 6,3g D. Kết quả khác .
Câu 6: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktC. vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
A. 9,5gam B. 13,5g C. 12,6g D. 18,3g.
Câu 7: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M.
Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủA. Tính m
A. 19,7g B. 14,775g. C. 23,64g D.
16,745g
Câu 8: Cho 0,012 mol CO2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.Khối lượng muối
được là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch
NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S trong O 2 dư.
a) Tính lượng SO2 thu được.
b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo
thnh. Tính C% muối trong dung dịch thu được .
c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì cĩ muối gì
được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS: a. 19,2 gr ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M.

Dạng 3: Kim loại, Oxit kim loại, phản ứng với axit loại 1 HCl, H2SO4 loãng (H+ ) .
Ta có: 2M + nH2SO4 
→ M2(SO4)n + nH2 .
nH 2SO4 = nH 2
Khi đó:
msunfat = mKL + 96.nH 2
M2Oy + yH2SO4  → M2(SO4)y + yH2O .
nH 2SO4 = nH 2O
Khi đó:
msunfat = mOXKL + 80.nH 2 SO4
Ví dụ 1: Chia hỗn hợp X gồm Mg và Fe thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với
một lượng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần hai tác dụng với một lượng
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 ở trên vào 100 ml dung dịch NaOH 1,1M thu được dung dịch A. Tính
khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol Mg và Fe theo thứ tự là 2x (mol) và 2y (mol)
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
x →x y →y

Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư


Mg + 2H2SO4  t0
→ MgSO4 + SO2↑+ 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ +
2H2O 6H2O
x →x y → 1,5y

144 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
 1,344
x + y = n H2 = 22,4  x = 0,03
Theo đề bài, ta có:  ⇔
x + 1,5y = n = 1,68  y = 0,03
 SO2
22,4
Thành phần phần trăm khối lượng:
0,03.24 0,03.56
%mMg = .100% = 30% và %mFe = .100% = 70%
(0,03.24 + 0,03.56) (0,03.24 + 0,03.56)
b.
n NaOH 0,11
Ta có 1 < k = = ≈ 1,47 < 2 Tạo hai muối
n SO2 0, 075
Đặt số mol của SO2 tham gia hai phản ứng lần lượt là x mol và y mol.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
x → 2x  → x
SO2 + NaOH → NaHSO3
y → y  → y
 x + y = 0, 075  x = 0,035
Ta có:  ⇔ 
2x + y = 0,11  y = 0,04
Khối lượng muối tạo thành :
m Na 2SO3 = 0,035.126 = 4,41 (g); m NaHSO3 = 0,04.104 = 4,16 (g).
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 2,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đúng 0,896 lít hỗn hợp O2
và O3 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 20.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Hòa tan hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp X cần vừa đúng V ml dung dịch HCl 2M (dùng dư 20% so
với lượng cần phản ứng). Tính V.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của O2 và O3 là On. Theo đề bài ta có: 16n = 20.2 ⇔ n = 2,5 ⇒ O2,5
Đặt số mol của Mg và Al theo thứ tự là x (mol) và y (mol)
Mg + 0,4O2,5 → MgO 2Al + 1,2O2,5 → Al2O3
x → 0,4x y → 0,6y

24x + 27y = 2,04


  x = 0,04
Theo đề bài, ta có:  0,896 ⇔ 
 0,4x + 0,6y = n O2,5 = 22,4  y = 0,04

Khối lượng mỗi kim loại : mMg = 0,04.24 = 0,96 (g) và mAl = 0,04.27 = 1,08 (g)
b. 0,50
Trong 4,08 gam hỗn hợp X có 0,08 mol Mg và 0,08 mol Al
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,08 → 0,16 0,08 → 0,24

(0,16 + 0,24) 20 (0,16 + 0,24)


Thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng: V = + . = 240 (ml)
2 100 2

Ví dụ 3:
a. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm HNO3 và H2SO4 với 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu
được 13,98 gam kết tủa và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng 40 ml dung dịch HCl
1M. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch X.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 145
b. Từ 45 kg quặng pirit sắt có chứa 20% tạp chất dùng để điều chế axit sunfuric 70% với hiệu suất
của toàn bộ quá trình là 60%. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng axit
sunfuric 70% thu được.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol HNO3 và H2SO4 theo thứ tự là x (mol) và y (mol)
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
x → 0,5x
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
y →y →y
2HCl + Ba(OH)2 dư → BaCl2 + 2H2O
0,04 → 0,02

 0,5x + y + 0,02 = n Ba(OH) = 1.0,12


 0,08
 CM = = 0,8(M)
 2  x = 0,08  HNO3 0,1
Ta có:  13,98 ⇔  ⇒ 
 y = n BaSO4 =  y = 0,06 C =
0,06
= 0,6(M)
 233  MH2SO4 0,1
b. Các phương trình phản ứng điều chế H2SO4 từ FeS2:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 2SO2 + O2 SO3 + H2O → H2SO4
8SO2 V2 O5 ,4500 C
 → 2SO
←
 3

Sơ đồ hợp thức: FeS2  → 2H2SO4


120 (g) 
→ 196
45.80 H% = 60% 36.196 60
= 36 (kg)  → mct = . = 35,28 (kg)
100 120 100
35,28.100
⇒ mdung dịch = = 50,4 (kg)
70

Bài 1 : Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư. Khi phản
ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (ở đktc). (Cho MAl =27, MMg=24, MO=16, MH =1,
MS=32)
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 5,6g và 2,2g B. 2,4g và 5,4g C. 3,2g và 4,6g D. 7,3g và 1,5g
b) Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 46,2 gam B. 51,2 gam C. 34,2 gam D. 27,8 gam
c) Số mol H2SO4 cần dùng là:
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol
Bài 2 : Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn(M=65) v 5,6 gam sắt (M=56) tc dụng với dung dịch axit
sunfuric lỗng, dư.
a) Thể tích khí H2(dktc) được giải phóng sau phản ứng là :
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
b) Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 55 gam B. 47,4 gam C. 64 gam D. 48,8 gam
c) Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng là:
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,15 mol
Câu 3: Hịa tan hồn tồn 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg v Cu vo một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
lỗng, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 5,6g và 5,6g B. 2,4g và 8,8g C. 6,2g và 5,0g D. 4,8g và 6,4g
b) Khối lượng muối trong dung dịch X là
146 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.
Câu 4: Hịa tan hồn tồn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg v Zn vo một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
lỗng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X

A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.
Câu 5: Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu
được 80 gam hỗn hợp muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đ dùng.
ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mdd = 269,5gr.
Câu 6: Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 269,5 gam dung dịch
H2SO4 20% thu được dung dịch A.
a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
b. Khô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan tính m.
ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mmuối = 80gam.
Câu 7: Cho 35,2 gr hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gr dung dịch H2SO4 lỗng
thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính C% dung dịch H2SO4 đ dng.
c) Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.
ĐS: a. Fe :31,82% ; CuO : 68,18%.
b. C% = 6,125.
c. mFeSO4 = 30,4 g : mCuSO4 = 48 g.
Dạng 4: Bài toán kim lọai tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc .
0
t
M + H2SO4 đặc  → M2 (SO4)n + SO2 + (S,H2S ) + H2O
msunfat = mKL + 96.nSO2
Khi đó ta có: msunfat = mKL + 96.3nS
msunfat = mKL + 96.4nH 2 S
Câu 1: Cho 12,8 gam đồng(M=64) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí
SO2 (ở đktc).
a) Giá trị V là:
A. 2,24 lít B. 8,96 lít C.6,72 lít D. 4,48 lít
b) Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 25 gam B. 51,2 gam C. 32 gam D. 27,8 gam
c) Số mol H2SO4 cần dùng là:
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol
Bài 2 : Cho 13,6g hỗn hợp (Mg(M=24) và Cu(M=64)) tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Sau phản ứng thu được 3,2g S và 2,24 lít SO2 (đktc).
a) Khối lượng Mg và Cu là :
A. 7,2g và 6,4g B. 4,8g và 8,8g C. 3,6g và 10g D. 2,4g và 11,2g
b) Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 45 gam B. 51,2 gam C. 42,4 gam D. 52 gam
c) Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng là:
A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,6 mol
Bài 3 : Cho 11,2 g kim loại (III) tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc).
Tên kim loại là:
A. Kẽm(65) B. Đồng(64) C. Sắt(56) D. Nhôm(27)
Câu 4: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 0,5 mol H2SO4 tham gia
phản ứng thu được dung dịch X và sản phẩm khử Y. Chất Y là

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 147
A. SO2 B. S C. H2S D. H2.
Câu 5. Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H2SO4 đặc
nóng được 0,2 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 27,57 gam. B. 21,17 gam. C. 46,77 gam. D. 11,57 gam.
Câu 6. Hịa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (ñktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 50,30. B. 30,50. C. 35,00. D. 30,05.
Câu 7. Cho 7,40 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S) và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu ñược bao nhiêu gam muối khan ?
A. 12,65 gam. B. 15,62 gam. C. 16,52 gam. D. 15,26 gam.
Câu 8: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4
20% (lỗng). Sau phản ứng cịn chất khơng tan B v thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B
trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc).
a. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ.
c. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được.
Câu 9: Cho 6,8 gr hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 long thì thu được 3,36 lit khí
bay ra (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X?
b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)?
ĐS: a. 17,65% ; 82,35% ; VSO2 = 4,48 lit.
Câu 10. Cho 40 gr hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được
15,68 lit SO2 (đkc).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đ dùng?
Câu 11: Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 6,16 lit
khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính
% khối lượng hỗn hợp đầu.
ĐS: Fe : 36,8% ; Mg : 31,58% ; Cu: 31,62%.
Câu 12: Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 long dư thu được 2,352 lit khi (đkc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đ, nóng dư thu được 2,912lit khí SO2 (đkc).
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS: mFe = 3,36 gr ; mAl = 2,7 gr ; mAg = 4,32 gr.
Câu 13: Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong
dung dịch
thu được.
ĐS: a. 57,14% ; 42,86%. 2,95 lit.
Câu 14 : Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe & Cu có khối lượng 2,4 g. Được chia làm 2 phần bằng
nhau.
Phần 1 : cho tác dụng với dd HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
Phần 2 cho tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được V lit khí SO2 ở đkc.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b) Xác định thể tích khí SO2 thu được.
Câu 15: Hịa tan 3,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào H2SO4 đặc,nóng thu được 672ml khí (đkc). Tính
phần hỗn hợp, khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy.
148 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 16: Hịa tan 11,5gam hỗn hợp Cu, Mg, Al vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí(đkc). Phần
không tan cho vào H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít khí(đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp .
Câu 17: Hịa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6lít khí
SO2(đkc).
d. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
e. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 long.
Câu 18: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không
khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?
Câu 19: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6
lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng
của mỗi kim loại trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Câu 20: . Hoà tan 12g hỗn hợp X gồm Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở
đktc và một chất rắn không tan. Nếu hoà tan X trong dung dịch H2SO4 98% (lấy dư 10% so với
lượng cần thiết) thu được V lít khí A ở đktc
a. Tính % khối lượng m6ĩ kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính V và khối lượng dung dịch H2SO4 98% đả lấy
Dạng 5 : Một số dạng thường gặp
Ví dụ 1. Cho 0,06 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 400 ml dung dịch
A. Trung hòa 200 ml dung dịch A cần vừa đúng 120 ml dung dịch NaOH 2M.
a. Xác định công thức của oleum.
b. Hòa tan hoàn toàn a gam oleum trên vào nước thu được dung dịch B. Cho dung
dịch B tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thu được 27,96 gam kết tủa.
Tính a.

Hướng dẫn giải


H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
0,06 → 0,06.(n + 1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,03.(n + 1)→ 0,06.(n + 1)
Theo đề bài, ta có: 0,06.(n + 1) = nNaOH = 2.0,12 ⇔ n = 3.
Công thức của oleum là : H2SO4.3SO3.
b.
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
0,03 ← 0,12 27,96
0,12 ← 0,12 =
233
Khốí lượng của oleum: m = 0,03.338 = 10,14 (g).

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hợp chất A, thu được 1,08 g nước và 1,344 l SO2 (đktc).
a. Hy xc định CTPT của hợp chất A.
b. Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dd H2SO4 đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. Hy
viết PTHH của pứ v tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 g nước.
a. Hy xc định CTPT của hợp chất A.
b. Viết PTHH biễu diễn pứ cháy của hợp chất A.
c. Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 g dd, trong đó có hịa tan 0,3 mol NaOH. Hy xc định nồng
độ phần trăm các chất có trong dd sau pứ.
Câu 3. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được sau khi trộn 100 g dd H2SO4 98% và 200 g dd
H2SO4 18%.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 149
Câu 4. Cần bao nhiêu gam nước để pha long 100 g dd H2SO4 98% thành dd H2SO4 24,5%.
Câu 5.Có 100 ml dd H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha long thể tích
H2SO4 trên thành dd H2SO4 20%.
a. Tính thể tích nước cần dùng để pha long.
b. Khi pha lỗng phải tiến hnh như thế nào?
Câu 6: Cho 4,98 gam olum A hịa tan hồn tồn vo nước thu được dd A. Để trung hịa hết A ta dng
vừa đủ 600ml dd Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.
a/ Xác định CT của Ôlêum A
b/Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c/ Tính khối lượng Ôlêum cần dùng để hịa tan vo 500ml nước thu được dd H2SO4 20%.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP TỰ LUYỆN


Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn
hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là
5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là :
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 77: Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi
thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít ? (các điều kiện khác không thay đổi)
A. 2 lít. B. 0,9 lít. C. 0,18 lít. D. 0,6 lít.
Câu 78: X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp tăng lên
2%. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là :
A. 4%. B. 60%. C. 12%. D. 40%.
Câu 79: Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa
vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối
lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là :
A. 0,63. B. 0,65. C. 0,67. D. 0,69.
Câu 80: Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn
được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là :
A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%.
Câu 81: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ
khối so với hiđro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B là :
A. 19,38 lít. B. 28 lít. C. 35,84 lít. D. 16,8 lít.
150 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 72: Cho nổ hỗn hợp gồm 2 ml hiđro và 6 ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về
nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu
ml ?
A. 4 ml O2. B. 2 ml O2. C. 1 ml H2. D. 5 ml O2.

Câu 71: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8%
pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là :
A. 4800 gam. B. 4700 gam. C. 4600 gam. D. 4500 gam.
Câu 73: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ
98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là :
A. 320 tấn. B. 335 tấn. C. 350 tấn. D. 360 tấn.
Câu 74: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy
nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên
hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá + 4, thể tích các chất rắn là
không đáng kể) :
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 75: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2
(ở đktc). Giá trị của V là :
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 82: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch
NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?
A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam.
C. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml
dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là :
A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 24,97%.
Câu 84: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối.
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là :
A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M.
Câu 85: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
Câu 86: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M để
trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử của oleum X là :
A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D.H2SO4.nSO3.
Câu 87: Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H2SO4.2SO3 thành axit H2SO4
98% là :
A. 36 gam. B. 42 gam. C. 40 gam. D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 88: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích
H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?
A. 711,28 cm3. B. 621,28 cm3. C. 533,60 cm3. D. 731,28 cm3.
Câu 89: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung
dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là :
A. Na2SO4. B. NaHSO4.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 151
C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH.
Câu 90: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau
phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :
A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.
Câu 91: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :
A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.
Câu 92: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 93: Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. %
khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 57%. B. 62%. C. 69%. D. 73%.
Câu 94: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4
15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.
Câu 95: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là :
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 96: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
Câu 97: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là :
A. 57 ml. B. 75 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.
Câu 98: Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho
tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4
10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần
để hấp thụ hết khí sinh ra là :
A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.
Câu 99: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch
X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :
A. 40. B. 80. C. 60. D. 20.
Câu 100: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112
lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là :
A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 102: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn
hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là :
A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.
152 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :
A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 104: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản
phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.
Câu 105: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ
hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8
gam chất rắn. Kim loại M là :
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 106: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản
phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau
phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là :
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 107: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít
hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được
0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :
A. S. B. SO2. C. H2S. D. S hoặc SO2.
Câu 109: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu
được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe
trên nhường khi bị hoà tan là :
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
Câu 110: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
b. Công thức của oxit sắt là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 111: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối so với
hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.
Câu 112: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ),
thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :
A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 113: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 153
CHUYÊN ĐỀ 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


I. Tốc độ phản ứng
1. Khái niệm :
● Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất
tham gia phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian.
∆C
● Công thức tính : v = (mol/l.giây)
∆t
- Đối với chất tham gia (nồng độ giảm dần) : ∆C = Cđầu – Csau
- Đối với chất sản phẩm (nồng độ tăng dần) : ∆C = Csau – Cđầu
● Đối với phản ứng tổng quát dạng : a A + bB → cC + dD
∆CA ∆CB ∆CC ∆CD
v = = = =
a∆t b∆t c∆t d∆t
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
● Ảnh hưởng của nồng độ : Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia phản
ứng.
● Ảnh hưởng của áp suất (Đối với phản ứng có chất khí tham gia) : Khi áp suất tăng, tốc độ
phản ứng tăng và ngược lại.
● Ảnh hưởng của nhiệt độ : Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại.
- Thông thường, khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Số lần tăng
đó gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng ( γ ).
o o
t 2 −t 1
V
- Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng trước và sau khi tăng hoặc giảm nhiệt độ là : 2 = γ 10
V1
Trong đó t o1 vaø t o 2 là nhiệt độ trước và sau khi tăng hoặc giảm.
● Ảnh hưởng của diện tích bề mặt (Đối với phản ứng có chất rắn tham gia) : Khi diện tích bề
mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại.
● Ảnh hưởng của chất xúc tác : Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không
bị tiêu hao trong phản ứng.
II. Cân bằng hóa học
1. Phản ứng thuận nghịch :
Là phản ứng mà trong cùng điều kiện phản ứng xác định có thể đồng thời xảy ra theo hai chiều
ngược nhau : aA + bB  cC + dD
Chiều thuận là chiều các chất ban đầu tham gia phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm ( → ) ;
chiều nghịch là chiều các chất sản phẩm phản ứng với nhau tạo thành các chất ban đầu ( ← ).
2. Cân bằng hóa học :
Là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch, khi tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
● Ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất trong hệ phản ứng không bị thay đổi theo thời gian.
● Cân bằng hóa học là một cân bằng động vì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì phản
ứng thuận và nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ như nhau.

3. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch (KC) :


154 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
● Đối với hệ phản ứng thuận nghịch tổng quát dạng :
aA + bB  cC + dD
c d
k C  D 
KC = t =   a   b
k n  A   B
   
Trong đó  A  ,  B  , C  ,  D  là nồng độ mol/l của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng.
● Đối với hệ phản ứng thuận nghịch dị thể (hệ gồm chất rắn và khí) hoặc (hệ gồm chất rắn và
chất tan trong dung dịch) thì nồng độ của chất rắn được coi là hằng số (không có trong biểu thức
tính KC)
c
C
aA (k) + bB (r)  cC (k) + dD (r) KC =   a
 A 
● Hằng số cân bằng của một phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
● Đối với một phản ứng xác định, nếu thay đổi hệ số các chất trong phản ứng thì giá trị hằng số
cân bằng cũng thay đổi.
2
 NH3 
Ví dụ : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) K1 = 3
 N 2   H 2 

1 3  NH3 
N2 (k) + H2 (k)  NH3 (k) K2 =
2 2  N 2 
1/ 2
 H 2 
3/ 2

⇒ K1 ≠ K2 và K1 = K 22
4. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học :
a. Khái niệm :
Sự chuyển dịch cân bằng là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang trạng thái cân bằng
mới do các yếu tố bên ngoài (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) tác động lên cân bằng.
b. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng (Lơ Sa-tơ-li-ê) :
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài, như
biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên
ngoài đó.
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
● Ảnh hưởng của nồng độ :
- Khi tăng nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó.
- Khi giảm nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ chất đó.
● Ảnh hưởng của nhiệt độ :
- Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ( ∆H > 0 ).
- Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt ( ∆H < 0 ).
● Ảnh hưởng của áp suất :
- Khi tăng áp suất của hệ , cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí.
- Khi giảm áp suất của hệ , cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí.
● Lưu ý : Đối với hệ phản ứng thuận nghịch mà có tổng số phân tử khí ở phản ứng thuận bằng
tổng số phân tử khí ở phản ứng nghịch, thì áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 155
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I. Tốc độ phản ứng – Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng :
Câu 1. Trong CN người ta điều chế NH3 theo phương trình hoá học:
N 2 ( k ) + 3H 2 ( k ) ⇔ 2 NH 3 ( k ) . khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N2 và
nhiệt độ phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16lần
Hướng dẫn giải:
giả sử ban đầu [N2] = a M. [H2] = bM
tốc độ pư ban đầu được tính bằng CT. v1 = k[N2][H2]3 = k.a.b3
- - - - sau - - - - - - - - CT: v2= k[N2][H2]3= k.a.(2b)3
=> v2 = 8 v1.. Chọn đáp án C
Câu 2. Khi nhiệt độ tăng thêm 100c, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Hỏi tốc độ phản ứng
đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 250c lên 750?
(2 được gọi là hệ số nhiệt độ).
A. 32 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16lần
Hướng dẫn giải:
t 2 − t1

v 2 = v1 2 10
=v1. 25 =32 v1. đáp án A
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng thêm 100c, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 3 lần. để tốc độ phản ứng
đó (đang tiến hành ở 30oc) tăng lên 81 lần thì cần thực hiệt ở nhiệt độ nào?
A. 40oc B. 500c C. 600c D. 700c
Hướng dẫn giải:
t 2 − t1 t 2 − 30
t − 30
v 2 = v1 3 10 = v1 3 10 = 81v1 = 34v1 => 2 = 4 ⇒ t 2 = 70 đáp án D
10
Câu 4 Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-4 mol/(l.s) C. 1,0.10-3 mol/(l.s) D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
Hướng dẫn giải:
C − C2 n1 − n2
v= 1 =
t V .t
nO2 = 1,5.10-3
 nH2O2 = 3.10-3
3.10−3
v= = 5.10-4 mol/(l.s)
0,1.60
Câu 5. Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac
0
,C , xt
N2 (k) + 3H2 (k) t → 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lẩn. B. giảm đi 2 lần . C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 2 lần.
Hướng dẫn giải:
3
Ta có: vt = k.CN2.C H 2
Tăng nồng độ H2 lên 2 lần: thì vs = k.CN2.(2CH2)3 = 8vt
Câu 6. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị của a là
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014.
Hướng dẫn giải:
từ phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
156 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
[ ]bđ a
[ ]pứ a – 0,01 a – 0,01

1 ∆[CO 2 ] a − 0,01
V= . = = 4.10 −5 => a = 0,012
1 ∆t 50

Câu 7. Khi nhiệt độ tăng thêm 100c, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Hỏi tốc độ phản ứng
đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 700c xuống 40 lần?
A. 32 lần B. 64 lần C. 8 lần D. 16 lần
Hướng dẫn giải:
t 2 − t1 70 − 40

v 2 = v1 4 10
= v1 4 10
= 43v1 = V1.64 đáp án B
Câu 8. Khi nhiệt độ tăng thêm 500c thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Hỏi giá trị hệ số
nhiệt của tốc độ phản ứng trên là?
A. 2 B. 2,5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
t 2 − t1

v 2 = v1 a 10
= v1 a 5 = 1024v1 = V1.45 đáp án D
Câu 9. Trong các phản ứng sau đây, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấybằng nhau thì cặp nào
có tốc độ phản ứng lớn nhất?
A. Fe + ddHCl 0,1M B. Fe + ddHCl 0,2 M
C. Fe + ddHCl 0,3M D Fe + ddHCl 20%, (d = 1,2 g / ml )
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
100.1,2.20
Giả sử v = 100 ml  trong dd HCl 20% n HCl = = 0,676 → [HCl ] = 6,76
100.35,5
Câu 10. Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200c thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong
dd HCl nói trên ở 400c trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550c thì cần
bao nhiêu thời gian?
A. 60 s B. 34,64 s C. 20 s D. 40 s
Hướng dẫn giải:
Khi nhiệt độ tăng 40 – 20 = 200c thì thời gian phản ứng giảm 27:3 = 9 lần. Vậy tốc độ phản ứng
tăng 9 lần. => khi tăng 100c thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.
55 − 20

Khi tăng thêm 550c thì tốc độ phản ứng tăng 3 10


= 3 3,5 . Vậy thời gian để hoà tan tấm Zn đó ở
550c là:
27.60
t = 3,5 = 34,64 s
3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị
thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Cho phản ứng : X → Y

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 157
Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng
C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau
đây ?
C1 − C 2 C 2 − C1 C1 − C 2 C1 − C 2
A. v = . B. v = . C. v = . D. v = − .
t1 − t 2 t 2 − t1 t 2 − t1 t 2 − t1
Câu 3: Cho phản ứng : A + B  C. Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l ; của B là 0,1 mol/l. Sau
10 phút, nồng độ của B giảm xuống còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/l) của chất A là :
A. 0,042. B. 0,098. C. 0,02. D. 0,034.
Câu 4: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng
độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 5: Cho phản ứng A + B  C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8
mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản
ứng là :
A. 0,16 mol/l.phút. B. 0,016 mol/l.phút.
C. 1,6 mol/l.phút. D. 0,106 mol/l.phút.
Câu 6: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là :
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014.
Câu 7: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là :
A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 5,0.10-4 mol/(l.s).
C. 2,5.10-5 mol/(l.s). D. 1,0.10-3 mol/(l.s).
Câu 8: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau :
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ, áp suất.
C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt. D. Cả A, B và C.
Câu 9: Định nghĩa nào sau đây là đúng ?
A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản
ứng.
B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.
D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong
phản ứng.
Câu 10: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.
B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.
D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 11: Khi đốt cháy axetilen, nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen
A. cháy trong không khí.
B. cháy trong khí oxi nguyên chất.
C. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí nitơ.
D. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic.

158 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 12: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào
đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc.
C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 13: Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung
dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết
tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện về nhiệt độ,
A. tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
B. tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C. tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. tốc độ phản ứng không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách
nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Câu 15: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát
ra nhanh hơn khi dùng
A. axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp.
C. axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. D. axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp.
Câu 16: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của
A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. cả 3 đều đúng.
Câu 17: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit
clohiđric :
● Nhóm thứ nhất : Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
● Nhóm thứ hai : Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
Câu 18: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ
lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 19: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột
đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ?
A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ.
Câu 20: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC).
Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 159
Câu 21: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ
thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900oC.
C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Câu 22: Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là
thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ?
A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng.
C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Cả A, B và C đúng.
o
MnO 2 ,t
Câu 23: Cho phản ứng : 2KClO3 (r)  → 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến
tốc độ của phản ứng trên là :
A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất.
C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ.
Câu 24: Cho phản ứng phân huỷ hiđro peoxit trong dung dịch :
MnO ,t o
2H2O2  2
→ 2H2O + O2
Những yếu tố ảnh không hưởng đến tốc độ phản ứng là :
A. Nồng độ H2O2. B. Áp suất và diện tích bề mặt.
C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác MnO2.
Câu 25: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ) :
Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2)
Kết quả thu được là :
A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1).
C. như nhau. D. không xác định được.
Câu 26: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau) :
Zn + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn + dung dịch CuSO4 2M (2)
Kết quả thu được là :
A. 1 nhanh hơn 2. B. 2 nhanh hơn 1. C. như nhau. D. không xác định.
Câu 27: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau :
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 25oC (1)
o
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 60 C (2)
Kết quả thu được là :
A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1).
C. như nhau. D. không xác định.
Câu 28: Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức :
v = k.A2][B2].
Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên ?
A. Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một
đơn vị thời gian.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng.
C. Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác.
160 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 29: Có phương trình phản ứng : 2A + B  C
Tốc độ phản ứng thuận tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k.[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k
phụ thuộc :
A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 30: Cho phản ứng A + 2B  C. Nồng độ ban đầu của chất A là 1M, chất B là 3M, hằng số
tốc độ phản ứng k = 0,5. Tốc độ của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là :
A. 0,016. B. 2,304. C. 2,704. D. 2,016.
Câu 31: Tốc độ của một phản ứng có dạng : v = k.C A .C B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng
x y

nồng độ A lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 32: Cho phản ứng : A + xB → ABx. Khi tăng nồng độ các chất lên 2 lần thấy tốc độ phản ứng
tăng lên 16 lần. Giá trị của x là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 33: Cho phản ứng : A (k) + 2B (k)  C (k) + D (k)
Khi tăng nồng độ của chất B lên 2 lần, nồng độ A không đổi, vận tốc phản ứng thuận sẽ tăng lên
A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần.
Câu 34: Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau :
A + B → 2C
Tốc độ phản ứng này là v = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban
đầu của các chất :
Trường hợp 1 : Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l
Trường hợp 2 : Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l
Trường hợp 3 : Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần tương ứng là :
A. 12 và 8. B. 13 và 7. C. 16 và 4. D. 15 và 5.

Câu 35: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi :
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.
D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.
Câu 36: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac :
o
t ,xt

N 2 (k) + 3H 2 (k) ← → 2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận :
A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần.
Câu 37: Cho hệ cân bằng 2CO + O2  2CO2 trong bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất hệ
tăng 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên
A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 161
Câu 38: Cho hệ cân bằng 2CO + O2  2CO2 trong bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu giảm thể
tích của hệ 3 lần, tốc độ phản ứng nghịch sẽ tăng lên
A. 3 lần. B. 6 lần. C. 9 lần. D. 12 lần.
Câu 39: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
Tốc độ phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 27.
Câu 40: Một phản ứng xảy ra trong bình kín :
tia löûa ñieän

2NO (k) + O2 (k) ← → 2NO2 (k)
Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không
đúng ?
A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.
B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.
C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
D. Hằng số cân bằng tăng lên.
Câu 41: Trong phản ứng tổng hợp NH3, trường hợp nào sau đây tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng 27
lần ?
A. Tăng nồng độ khí N2 lên 9 lần. B. Tăng nồng độ khí H2 lên 3 lần.
C. tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần. D. tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần.
Câu 42: Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi
tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
A. 2 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 16 lần.
Câu 43: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên
o

80oC thì tốc độ phản ứng tăng lên


A. 18 lần. B. 27 lần. C. 243 lần. D. 729 lần.
Câu 44: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây ? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên
thêm 30oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 64 lần.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 45: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây ? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên
thêm 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần.
A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 4,0.
o
Câu 46: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HCl ở 20 C cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó
tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung
dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là :
A. 64,00 giây. B. 60,00 giây. C. 54,54 giây. D. 34,64 giây.
II. Cân bằng hóa học – Hằng số cân bằng – Nguyên lí chuyển dịch cân bằng :
Câu 1. ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 ( k ) + 3H 2 ( k ) ⇔ 2 NH 3 ( k ) đạt trạng
thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau:
[H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.
Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 và H2.
A. 2 và 2,6 M. B. 3 và 2,6 M. C. 5 và 3,6 M. D. 7 và 5,6 M.
Hướng dẫn giải:

k=
[NH 3 ] = 2
( 0, 4 ) 2

=2
[N 2 ][. H 2 ]3 0,01.(2) 3
[N2] = 0,21M. [H2] = 2,6M
162 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 2. Một phản ứng thuận nghịch A( k ) + B (k ) ⇔ C ( k ) + D (k )
Người ta trộn bốn chất A, B, C, D. mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích v không đổi. Khi cân
bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k = ?
A. 9. B. 10 C. 12 D. 7
Hướng dẫn giải:

k=
[C ] [D] = (1,5) 2

=9
[A]. [B] 0,5 2
Câu 3. Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình:
CO(k ) + H 2 O(k ) ⇔ CO2 (k ) + H 2 (k )
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1
A. 0,08. B. 0,06 C. 0,05 D. 0,1
Hướng dẫn giải:

k=
[CO2 ] [H 2 ] = ( x ) 2

=1
→ x = 0,08
[CO]. [H 2 O] (0,1 − x).(0,4 − x)
Câu 4. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương
ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm
50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125
Hướng dẫn giải:
Gọi lượng N2 phản ứng là x
N2 + 3H2  → 2NH3
Bđ 0,3 0,7 0
Pư x 3x 2x
Cb (0,3 – x) (0,7 – 3x) 2x
0,7 – 3x = 0,5(0,7 – 3x + 0,3 – x + 2x)
x = 0,1
[NH 3 ]2 [0,2]2
KC = = = 3,125
[N 2 ][H 2 ]3 [0,2][0,4]3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 47: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 48: Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó
A. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.
D. tốc độ phản ứng không thay đổi.
Câu 49: Cân bằng hoá học
A. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, các phản ứng thuận và
phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ bằng nhau.
B. là một cân bằng tĩnh vì khi đó, các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
C. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, các phản ứng thuận và
phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra nhưng với tốc độ không bằng nhau.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 163
D. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, phản ứng thuận dừng lại
còn phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra.
Câu 50: Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,
A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi.
B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.
C. phản ứng hoá học không xảy ra.
D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
Câu 51: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này
A. sang trạng thái cân bằng hoá học khác không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài
tác động lên cân bằng.
B. sang trạng thái không cân bằng do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân
bằng.
C. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động
lên cân bằng.
D. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên
ngoài.
Câu 52: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây
?
A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác.
C. Áp suất. D. Nồng độ các chất phản ứng.
Câu 53: Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng một chiều không có hằng số cân bằng KC.
C. Hằng số cân bằng KC càng lớn, hiệu suất phản ứng càng nhỏ.
D. Khi một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng cũ chuyển sang một trạng thái cân
mới ở nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng KC biến đổi.
Câu 54: Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4 (k)  2NO2 (k) là :
2

A. K =
[ NO2 ] . C. K =
[ NO2 ] . B. K =
[ NO2 ] . D. Kết quả khác.
[ N 2 O4 ] 1
[ N 2O4 ]2 [ N 2O4 ]
Câu 55: Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng : H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là :
[ 2HI ] . [ H 2 ] .[ I 2 ] . [ HI] . [ H 2 ] .[ I 2 ] .
2

A. KC = B. KC = C. KC = D. KC =
[ H 2 ] .[ I 2 ] 2 [ HI ] [ H 2 ] .[ I 2 ] [ HI]
2

Câu 56: Xét cân bằng : N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)


Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là :
2
[ NH3 ] .  NH3 
A. K = B. K =  .
[ N2 ][ H2 ]  N 2   H 2 
3

3
[ N ][ H2 ] .
C. K = 2
[ N ][ H2 ]
D. K = 2 .
[ NH3 ] [ NH3 ]
2

Câu 57: Xét cân bằng : Fe2O3 (r) + 3CO (k)  2Fe (r) + 3CO2 (k)
Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là :
164 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
2 3 3

A. K =
[ Fe] [CO2 ] . B. K =
[ Fe2O3 ][CO] .
3 2 3
[ Fe2O3 ][CO] [ Fe] [CO2 ]
3 3

C. K =
[CO] .
CO 
D. K =  2 3 .
3
[CO2 ] CO 
Câu 58: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là :
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Câu 59: Cho các phát biểu sau :
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo một chiều xác định.
2. Cân bằng hóa học là cân bằng động.
3. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của hệ phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về
phía chống lại sự thay đổi ấy.
4. Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2  N2O4 không phụ thuộc sự
thay đổi áp suất.
Các phát biểu đúng là :
A. 2, 3. B. 3, 4. C. 1, 4 D. 2, 4.
Câu 60: Cho các phát biểu sau :
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là :
A. 2, 3. B. 3, 4. C. 3, 5. D. 4, 5.
Câu 61: Cho các phát biểu sau :
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện
tích bề mặt.
2. Cân bằng hóa học là cân bằng động.
3. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía
chống lại sự thay đổi đó (Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê).
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
Các phát biểu đúng là :
A. 1,2, 3, 4. B. 1,3, 4. C. 1,2,4 D. 2, 3, 4.
Câu 62: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng :
4NH3 (k) + 3O2 (k)  2N2 (k) + 6H2O (h) ∆H < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi :
A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác.
C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước.
Câu 63: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ∆H < 0
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên ?
A. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 64: Cho các cân bằng:
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 165
(1) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k)  2NO2 (k)
(3) CO (k) + Cl2(k)  COCl2 (k)
(4) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k)  Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là :
A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3).
Câu 65: Cho các phản ứng:
(1) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k)  2NH3 (k) (4) N2O4 (k)  2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là :
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).

Câu 66: Cho các cân bằng sau :


(1) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 67: Cho các phản ứng sau :
(1) H2 (k) + I2 (r)  2HI (k) ∆H > 0
(2) 2NO (k) + O2 (k)  2NO2 (k) ∆H < 0
(3) CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) ∆H < 0
(4) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) ∆H > 0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. 1, 2. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. tất cả đều sai.
Câu 68: Cho các cân bằng sau :
(a) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO2 (k)
(b) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
(c) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)
(d) 2Fe2O3 (r) + 3C (r)  4Fe (r) + 3CO2 (k)
(e) Fe (r) + H2O (h)  FeO (r) + H2 (k)
(f) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
(g) Cl2 (k) + H2S (k)  2HCl (k) + S (r)
(h) Fe2O3 (r) + 3CO (k)  2Fe (r) + 3CO2 (k)
a. Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là :
166 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. a, f. B. a, g.
C. a, c, d, e, f, g. D. a, b, g.
b. Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là :
A. a, b, e, f, h. B. a, b, c, d, e.
C. b, e, h. D. c, d.
c. Khi tăng hoặc giảm áp suất của hệ, số cân bằng không bị chuyển dịch là :
A. a, b, e, f. B. a, b, c, d, e.
C. b, e, g, h. D. d, e, f, g.
Câu 69: Phản ứng : 2SO2 + O2  2SO3 ∆H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân
bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là :
A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận.
Câu 70: Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau : SO2 + H2O  HSO3- + H+. Khi cho thêm
NaOH và khi cho thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều
tương ứng là :
A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch. C. Nghịch và thuận. D. Nghịch và nghịch.

Câu 71: Cho các cân bằng hoá học :


(1) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) (2) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (4) 2NO2 (k)  N2O4 (k)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là :
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 72: Cho các cân bằng sau :
(1) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k)  CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 73: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng
áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ
là :
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 74: Cho cân bằng hoá học : N2(k) + 3H2 (k)  2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả
nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi :
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 75: Cho các cân bằng sau :
o
xt, t

(1) 2SO2 (k) + O2 (k) ← → 2SO3 (k)

o
xt, t

(2) N2 (k) + 3H2 (k) ← → 2NH3 (k)

o
xt, t

(3) CO2 (k) + H2 (k) ← → CO (k) + H2O (k)

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 167
o
xt, t

(4) 2HI (k) ← → H2 (k) + I2 (k)

o
xt, t

(5) CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ← → CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (3), (4) và (5). D. (2), (4) và (5).
Câu 76: Cho phương trình hoá học :
N2 (k) + O2 (k)  2NO (k) ∆H > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?
A. Nhiệt độ và nồng độ. B. Áp suất và nồng độ.
C. Nồng độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 77: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2  2SO3. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát
biểu đúng là :
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 .
Câu 78: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp
khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 79: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc
,đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng :
2NO2  N2O4
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu
nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là :
A. Toả nhiệt. B. Thu nhiệt.
C. Không toả hay thu nhiệt. D. Một phương án khác.
Câu 80: Xét phản ứng : 2NO2 (k)  N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở
nhiệt độ t1 là 27,6 ; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau
đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá ; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi ; ống thứ ba để ở điều
kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy :
A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất.
B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất.
C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất.
D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn.
Câu 81: Cho phản ứng nung vôi : CaCO3  CaO + CO2
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Tăng nhiệt độ trong lò. B. Tăng áp suất trong lò.
C. Đập nhỏ đá vôi. D. Giảm áp suất trong lò.
Câu 82: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng :
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) ∆H < 0

168 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3 sẽ tăng lên khi :
A. Giảm nồng độ của SO2. B. Tăng nồng độ của O2.
C. Tăng nhiệt độ lên rất cao. D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp.
Câu 83: Phản ứng N2 + 3H2  2NH3 là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố : (1) tăng áp suất,
(2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu
tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là :
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).
Câu 84: Phản ứng tổng hợp amoniac là : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ∆H = –92kJ
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là :
A. Tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.

Câu 85: Trong phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ∆H < 0
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải :
A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Câu 86: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng :
N2 + 3H2  2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M.
Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :
A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
xt, t o
Câu 87: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ←  → 2NH3. Nồng độ mol ban đầu

của các chất như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol
của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.
Câu 88: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 512 gam khí SO2 và 128 gam khí O2. Thực
hiện phản ứng tổng hợp SO3 (V2O5). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, lượng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu. Nếu áp suất ban đầu là 3 atm
thì áp suất lúc cân bằng là :
A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,0 atm.
o
Câu 89: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 C và 10 atm. Sau phản ứng
tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình
sau phản ứng là :
A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
o
Câu 90: Cân bằng phản ứng H2 + I2  2HI ∆H < 0 được thiết lập ở t C khi nồng độ các chất ở
trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l ; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là :
A. 1,92.10-2. B. 1,82.10-2. C. 1,92. D. 1,82.
Câu 91: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung
tích 1 lít ở 40oC. Biết : 2NO (k) + O2 (k)  2NO2 (k). Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta
được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là :

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 169
A. 4,42. B. 40,1. C. 71,2. D. 214.
Câu 92: Xét phản ứng : H2 + Br2  2HBr
Nồ ng độ ban đầu của H 2 và Br2 lần lượt là 1,5 mol/lít và 1 mol/lít, khi đạt tới trạ ng thái cân
bằ ng có 90% lượng brom đã phản ứ ng. Vậ y hằng số cân bằ ng c ủa phản ứng là :
A. 42. B. 87. C. 54. D. 99.
Câu 93: Cho phản ứng : 2SO2 + O2  2SO3
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/lít và 2 mol/lít. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã
phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là :
A. 40. B. 30. C. 20. D. 10.
Câu 94: Cho phương trình phản ứng : 2A(k) + B (k)  2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi
chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng số
cân bằng của phản ứng này là :
A. 58,51 B. 33,44. C. 29,26. D. 40,96.
Câu 95: Cho cân bằng : N2O4  2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở
27oC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là :
A. 0,040. B. 0,007. C. 0,00678. D. 0,008.
Câu 96: Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi
đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu (nhiệt độ không đổi). Hằng số
cân bằng của hệ là :
A. 0,128. B. 0,75. C. 0,25. D. 1,25.
Câu 97: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC) ; khi ở
trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75.
Câu 98: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương
ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50%
thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là :
A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500.
Câu 99: Cho các cân bằng sau:
1 1
(1) H 2 (k) + I 2 (k)  2HI (k) (2) H 2 (k) + I 2 (k)  HI (k)
2 2
1 1
(3) HI (k)  H 2 (k) + I2 (k) (4) 2HI (k)  H 2 (k) + I 2 (k)
2 2
(5) H 2 (k) + I 2 (r)  2HI (k)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng số
A. (5). B. (4). C. (3). D. (2).
Câu 100: Một bình kín chứa NH3 ở 0 C và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC
o

và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng : 2NH3 (k)  N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng
áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ
NH3 ở 546oC là :
A. 1,08.10-4. B. 2,08.10-4. C. 2,04.10-3. D. 1,04.10-4.
Câu 101: Xét cân bằng: N2O4 (k)  2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân
bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 102: Cho phản ứng hóa học : CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) KC = 4

170 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/l và của Cl2 là 0,30 mol/l. Nồng độ cân bằng
của COCl2 ở toC là :
A. 0,024 (mol/l). B. 0,24 (mol/l). C. 2,400 (mol/l). D. 0,0024 (mol/l).
Câu 103: Cho phản ứng hóa học : H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01
mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là :
A. 76%. B. 46%. C. 24%. D. 14,6%.
Câu 104: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410oC, hằng số tốc
độ của phản ứng thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng ở 410oC thì nồng độ của HI là :
A. 2,95. B. 1,51. C. 1,47. D. 0,76.
Câu 105: Cho phản ứng : CO + Cl2  COCl2. Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt
độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 ; [Cl2] = 0,01 ; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42
gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO ; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là :
A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026.
C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025.

Câu 106: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước.
Phản ứng xảy ra là : CO + H2O  CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1.
Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :
A. 0,2 M và 0,3 M. B. 0,08 M và 0,2 M.
C. 0,12 M và 0,12 M. D. 0,08 M và 0,18 M.
Câu 107: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất
thu được là 2/3 mol.
a. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số
mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) :
A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.
b. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo ancol) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số
mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) :
A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 171
BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN HÓA HỌC 10
Thời gian : 180 phút

Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Cho biết khối lượng nguyên tử theo đvC của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16;
S = 32; F =9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Na = 23 ; Mg = 24; Al = 27, K = 39; Ca = 40 ; Fe =
56; Zn = 65; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là :
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Câu 2: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là : 1s22s22p63s1 ; 1s22s22p63s2
; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là :
A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z.
Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối
là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 17. B. 15. C. 23. D. 18.
Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa
duy nhất. Công thức XY là :
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang
điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố
X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố : Na = 11 ; Al = 13 ; P = 15 ; Cl = 17 ; Fe =
26) :
A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl.
Câu 6: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình
63 65

của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là :
65

A. 73%. B. 54%. C. 50%. D. 27%.


Câu 7: Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là :
+ -

A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne.
Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự
20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

172 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
Câu 9: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử
X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại.
C. phi kim và kim loại. D. kim loại và khí hiếm.
Câu 11: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII),
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 12: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y.
C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R.
Câu 13: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố : 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ
trái sang phải là :
A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
Câu 14: Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên
tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Câu 15: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là :
A. P, N, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. N, P, O, F.
Câu 16: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R
có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là :
A. As. B. S. C. N. D. P.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X
trong oxit cao nhất là :
A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Câu 18: Các chất mà phân tử không phân cực là :
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 19: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :
A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O.
Câu 20: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là :
A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S.
C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O.

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 173
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y
thuộc loại liên kết
A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
Câu 23: Cho các phản ứng sau :
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 → f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là :
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, c, d, e, h.
C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, g.
Câu 24: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá
– khử là :
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 25: Cho các phản ứng :
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 + SO2 → 3S + 2H2O
O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là :
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 26: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa
Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là :
A. 11. B. 10. C. 8. D. 9.
Câu 27: Cho phương trình hoá học:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số của HNO3 là :
A. 45x – 18y. B. 46x –18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.
Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhường 13 electron.
C. nhường 12 electron. D. nhận 12 electron.

Câu 29*: Cho biết các phản ứng xảy ra sau :


174 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
A.Tính khử của Cl− mạnh hơn của Br − . B. Tính khử của Br − mạnh hơn của Fe2+.
C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl − . Số chất và ion có cả tính
oxi hóa và tính khử là :
A.7. B. 4. C. 5. D. 6.
2−
Câu 31: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S , Cl − . Số chất và
ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 32: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2
(ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là :
A. 5,0.10-4 mol/(l.s). B. 2,5.10-4 mol/(l.s).
-5
C. 5,0.10 mol/(l.s). D. 5,0.10-3 mol/(l.s).
Câu 33: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac :
o
t

N 2 (k) + 3H 2 (k) ← → 2NH3 (k)
xt

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận :
A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần.
C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần.
Câu 34: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương
ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50%
thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là :
A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500.
Câu 35: Cho các cân bằng sau :
(I) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k) (II) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)
(III) FeO (r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k) (IV) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là :
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 36: Cho các cân bằng sau :
 → 2HI (k) 1 1  → HI (k)
(1) H 2 (k) + I 2 (k) ←  (2) H 2 (k) + I 2 (k) ← 
2 2

(3) HI (k) ← → 1 H 2 (k) + 1 I2 (k) 
(4) 2HI (k) ←→ H 2 (k) + I 2 (k)

2 2

(5) H 2 (k) + I 2 (r) ← → 2HI (k)

Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (5). B. (4). C. (3). D. (2).

Câu 37: Cho cân bằng hóa học:

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 175
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là :
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 38: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0.
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4)
tăng áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng
của hệ là :
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 39: Cho cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nhiệt độ.
C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2.
Câu 40: Cho các cân bằng hoá học :
(1) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) (2) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (4) 2NO2 (k)  N2O4 (k)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là :
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 41: Cho các cân bằng sau :
(1) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k)  CO (k) + H2O (k)
(4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (3) và (4).
Câu 42: Cho cân bằng sau trong bình kín : 2NO2  N2O4.
(màu nâu đỏ) (không màu).
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có :
A. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt. B. ∆H < 0, phản ứng toả nhiệt.
C. ∆H > 0, phản ứng toả nhiệt. D. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt.
Câu 43: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ. B. nồng độ. C. áp suất. D. chất xúc tác.

Câu 44: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
176 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 45: Cho phản ứng :
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
A. 27. B. 31. C. 23. D. 47.
Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 47: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 48: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. H2S, O2, nước Br2.
Câu 49: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ?
A. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Câu 50: Có các thí nghiệm sau :
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là :
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 51: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là : Cho hỗn hợp khí lội từ từ
qua một lượng dư dung dịch
A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH
Câu 52: Để nhận biết ba axit đặc, nguội : HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất
nhãn, ta dùng thuốc thử là :
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. CuO.
Câu 53: Cho các dung dịch : HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với
Cu(OH)2 là :
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 54: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là :
A. H2S và Cl2. B. HI và O3. C. NH3 và HCl. D. Cl2 và O2.

Câu 55: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách.
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 177
C. điện phân nóng chảy NaCl.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 56: Cho các phản ứng sau :
o
t
4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
o
t
14HCl + K2Cr2O7  → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 57: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 58: Cho các phản ứng :
o
t
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O  →
o
t
(3) MnO2 + HCl đặc  → (4) Cl2 + dung dịch H2S
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 59: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là :
o
t
A. 3O2 + 2H2S  → 2SO2 + 2H2O
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
C. O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 60: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là :
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH.
C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 61: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, đun nóng, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :
A. CaOCl2. B. K2Cr2O7. C. MnO2. D. KMnO4.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
C. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo.
D. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
Câu 63: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3
và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là :
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
o
Câu 64: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là :
178 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M.
Câu 65: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung
dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu
là :
A. 47,2%. B. 58,2%. C. 52,8%. D. 41,8%.
Câu 66: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là :
A. 103,85 gam. B. 25,95 gam. C. 77,86 gam. D. 38,93 gam.
Câu 67: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung
hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của
nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là :
A. 23,97%. B. 35,95%. C. 32,65%. D. 37,86%.
Câu 68: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có
chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là :
A. 0,5M. B. 1M. C. 0,75M. D. 0,25M.
Câu 69: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là :
A. 15,76%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 24,24%.
Câu 70: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
:
A. 48,8. B. 42,6. C. 45,5. D. 47,1
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 10,27. B. 9,52. C. 7,25. D. 8,98.
Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối
lượng là :
A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.
Câu 73: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Câu 74: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Câu 75: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,75. B. 8,75. C. 6,50. D. 7,80.
Câu 76: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là :
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 179
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 77: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm
kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là :
A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Ba.
Câu 78: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa
đủ để phản ứng hết với Y là :
A. 75 ml. B. 57 ml. C. 50 ml. D. 90 ml.
Câu 79: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng với chất rắn X là :
A. 200 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 800 ml.
Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc,
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m là :
A. 15,6. B. 10,5. C. 12,3. D. 11,5.
Câu 81: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là :
A. 2,32. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,52.
Câu 82: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong
hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản
ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là :
A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg.
Câu 84: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2
(đktc). Giá trị của V là :
A. 2,80. B. 3,08. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 85: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :
A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.

Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml
khí NxOy (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M
là :
A. N2O và Al. B. N2O và Fe. C. NO và Mg. D. NO2 và Al.
Câu 87: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là :

180 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO.
Câu 88: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của
X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.

PHẦN 2 : ĐÁP ÁN

CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ

1C 2D 3B 4C 5D 6B 7B 8A 9B 10C
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 181
11A 12D 13C 14B 15A 16D 17B 18A 19B 20D
21D 22B 23A 24D 25B 26C 27D 28D 29C 30C
31B 32B 33D 34B 35B 36C 37C 38B 39B 40B
41D 42B 43D 44C 45D 46C 47D 48D 49C 50C
51B 52C 53C 54C 55A 56A 57C 58A 59D 60C
61D 62B 63B 64D 65B 66A 67B 68A 69B 70B
71B 72B 73B 74D 75B 76B 77B 78A 79C 80C
81A 82A 83C 84B 85C 86A 87D 88B 89A 90A
91B 92B 93C 94A 95D 96D 97BC 98B 99A 100A
101B 102B 103B 104B 105B 106C 107B 108B 109A 110C
111D 112B 113B 114D 115C 116A 117A 118B 119C 120A
121D 122D 123B 124A 125B 126B 127C 128B 129C 130A
131A 132A 133A 134D 135B 136A 137C 138A 139B 140A

CHUYÊN ĐỀ 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ


HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

1A 2C 3D 4A 5B 6C 7D 8D 9C 10B
11B 12D 13A 14C 15A 16B 17B 18C 19C 20A
21B 22B 23B 24A 25A 26A 27A 28A 29A 30B
31B 32B 33A 34D 35D 36C 37B 38C 39C 40B
41A 42A 43A 44A 45A 46A 47B 48C 49D 50A
51B 52D 53A 54A 55A 56A 57C 58D 59C 60B
61B 62B 63B 64B 65A 66B 67A 68B 69C 70A
71A 72B 73B 74C 75A 76C 77D 78C 79B 80C
81D 82A 83C 84C 85A 86D 87D 88B 89B 90A
91B 92A

CHUYÊN ĐỀ 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC

1B 2B 3B 4A 5C 6A 7B 8D 9B 10B
11C 12C 13D 14A 15A 16A 17B 18D 19A 20D
21B 22A 23A 24C 25B 26C 27C 28A 29B 30B
31A 32D 33D 34A 35B 36B 37A 38A 39C 40C
182 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
41A 42D 43B 44A 45D 46B 47C 48B 49B 50A
51D 52B 53A 54C 55B 56A 57B 58C 59C 60B
61B 62A 63D 64D 65D 66B 67BA 68BA 69A 70B
71D 72C 73C 74D 75B 76A 77D 78C 79D 80B
81A 82C 83A 84B 85D 86C 87A 88B 89A 90C
91C 92C 93C 94D 95C 96C 97D 98C 99D 100B
101A 102B 103A 104C 105B 106A 107B 108C 109A 110DAB
111D 112C 113A 114D

CHUYÊN ĐỀ 4 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1A 2D 3B 4B 5B 6D 7C 8C 9B 10C
11A 12B 13D 14D 15D 16C 17C 18C 19B 20B
21D 22D 23C 24A 25B 26C 27D 28B 29D 30B
31C 32B 33C 34B 35B 36D 37C 38DD 39D 40C
41C 42B 43D 44C 45A 46B 47B 48B 49B 50A
51D 52C 53B 54B 55C 56D 57D 58C 59A 60B
61C 62B 63B 64A 65C 66D 67C 68C 69B 70B
71A 72D 73C 74A 75A 76A 77C 78A 79B 80C
81D 82C 83B 84A 85A 86C 87D 88B 89D 90C
91D 92A 93B 94C 95A 96C 97C 98D 99A 100B
101A 102B 103A 104B 105A 106A 107B 108C 109B 110A
111C 112C 113A 114A 115B 116CA 117D 118A 119C 120D

CHUYÊN ĐỀ 5 : NHÓM HALOGEN

1D 2C 3C 4C 5D 6D 7A 8A 9C 10C
11C 12A 13B 14B 15B 16C 17C 18B 19C 20D
21B 22C 23C 24D 25D 26A 27C 28D 29C 30C
31D 32C 33B 34D 35C 36C 37C 38A 39D 40B
41D 42C 43A 44A 45D 46C 47D 48B 49D 50C
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 183
51A 52D 53D 54C 55D 56B 57A 58A 59D 60C
61B 62D 63D 64D 65C 66A 67A 68D 69B 70D
71C 72A 73A 74D 75D 76C 77B 78D 79C 80C
81A 82D 83A 84D 85B 86B 87C 88A 89C 90A
91C 92B 93C 94D 95C 96A 97A 98A 99B 100B
101B 102B 103A 104D 105B 106C 107A 108C 109B 110A
111A 112B 113C 114A 115C 116B 117A 118A 119A 120B
121A 122A 123D 124B 125D 126A 127B 128B 129B 130A
131B 132A 133A 134B 135D

CHUYÊN ĐỀ 6 : NHÓM OXI

1A 2B 3C 4D 5C 6D 7B 8B 9B 10C
11C 12C 13C 14B 15B 16B 17D 18A 19D 20C
21B 22C 23C 24C 25D 26A 27B 28A 29B 30C
31A 32B 33B 34BC 35B 36B 37C 38C 39A 40C
41D 42B 43DA 44B 45C 46C 47A 48A 49C 50D
51C 52B 53C 54B 55C 56B 57D 58B 59B 60B
61D 62A 63C 64C 65B 66B 67A 68A 69A 70B
71A 72D 73D 74B 75A 76A 77D 78A 79A 80C
81C 82B 83B 84B 85D 86A 87B 88C 89A 90B
91B 92C 93B 94D 95A 96D 97B 98B 99B 100C
101A 102A 103C 104A 105A 106D 107C 108B 109B 110CC
111C 112B 113A

CHUYÊN ĐỀ 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC

1C 2C 3B 4D 5B 6C 7B 8D 9B 10A
11B 12C 13A 14B 15A 16B 17B 18B 19A 20D
21C 22D 23B 24B 25A 26B 27B 28B 29C 30C
31A 32B 33B 34C 35A 36A 37D 38C 39D 40D
41B 42D 43D 44C 45D 46D 47A 48B 49A 50A
51C 52A 53A 54A 55C 56B 57D 58C 59A 60C
184 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng
61A 62D 63D 64D 65A 66D 67C 68ADC 69B 70B
71C 72C 73B 74D 75C 76A 77B 78B 79A 80B
81B 82B 83B 84A 85D 86A 87D 88B 89B 90C
91C 92C 93A 94C 95C 96A 97B 98A 99C 100B
101B 102B 103A 104B 105C 106D 107DB

Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng 185

You might also like