You are on page 1of 15

Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

BÀI TẬP ĐỐT CHÁY ESTE

1.1. Đốt cháy este đơn chức; mạch hở

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2 = nH2O. Vậy X là
A. este no, đơn chức. B. este không no, đơn chức, hở.
C. este không no, 2 chức. D. este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 = số mol H2O
A. CH3OOC–COOCH3. B. C2H5COOCH3.
C. C6H5COOCH3. D. CH2=CH–COOCH3.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO2 thu được bằng thể tích của oxi trong cùng điều
kiện. Công thức của este đó là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol
H2O. Tên gọi của E là
A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức
phân tử của X
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9.
Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 va 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H4O2. D. C3H6O2.

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức
phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 11. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung
dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân
tử của este là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C3H6O2.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,538 B. 1,320 C. 0,672 D. 0,448

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức
phân tử của este là
A. C3H4O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức
phân tử của este là
A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C3H4O2.

Câu 17. Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O2 bằng 2,25. Để đốt cháy hoàn
toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là
A. CH3COOC3H7 B. C2H3COOC3H7 C. C2H5COOC3H7 D. C2H3COOC3H5

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2
và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O2, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số
công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng
công thức cấu tạo của (X) là:
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc)
thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,704 lít. D. 9,408 lít.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44. B. 3,36. C. 8,96. D. 4,48.

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,314. B. 1,254. C. 1,568. D. 0,941.

Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol
CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn este X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2.

Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của
X là
A. C4H8O2. B. C8H8O2. C. C6H10O2. D. C6H8O2.

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư
thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol anlylic.

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là
A. 0,3. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,4.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có
tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích
hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT X là
A. HCOOC≡CH. B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH2CH3.

Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 7,44 gam. Công
thức phân tử của E là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 33. Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một
loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 34. Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O2 (dùng gấp đôi lượng cần phản ứng) ở
nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc
này là 0,95 atm. Công thức phân tử của E là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.

8
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở) cần khối lượng cần khối lượng O2 bằng khối lượng H2O tạo
3
thành. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n + 2O2. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2nO2.

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O.
Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 37. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H2SO4 đặc, thu được
este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp
chất X, Y thỏa mãn điều kiện là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 3,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm thấy trong bình tạo thành 15 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 9,3 gam. Công thức
phân tử của E là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

1.2. Đốt cháy este không no

Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn một lượng metyl acrylat thu được 1,62 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 1,120. C. 3,584. D. 2,688.

Câu 40. Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần
vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH.

Câu 41. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là
A. C5H8O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C4H6O2

Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este đơn chức X, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức của
X chỉ có thể là
A. C3H6O2 B. C3H4O2 C. C2H4O2 D. C4H8O2

Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc)
và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.

Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư có 20
gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT của X là
A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.

Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng 7/6 số
mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 46. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 2,688 lít khí O2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M, tạo thành 3,94 gam kết tủa; lọc kết tủa, đun
nóng phần nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72. B. 86. C. 88. D. 100.

Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi
C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 48. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,52 lít
khí O2 (đktc), thu được H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 49. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 3,84 gam khí
O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M, tạo thành 7,88 gam kết tủa và dung dịch G. Đun
nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72. B. 86. C. 88. D. 100.

Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi
nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công
thức của este X là
A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4.

Câu 51. Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có
một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol
H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c. B. c = 2b. C. b = 2c. D. b = 3c.

Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn este G (chứa một nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ x mol khí O2, thu được y mol
CO2 và z mol H2O (2y = x + z). Số đồng phân cấu tạo của G chứa gốc axit không no là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 53. Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí
CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là
1 5 7 10
A. m = 1, 25V − x B. m = 1, 25V − x C. m = 1, 25V − x D. m = 1, 25V + x
9 3 9 9
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 54. Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít
khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704. B. 4,032. C. 3,136. D. 3,584.

Câu 55. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đôi C=C và một ancol no, đơn chức (đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác,
thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được a gam este. Giá trị của a là
A. 1,20. B. 2,00. C. 2,58. D. 1,72.

Câu 56. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl acrylat. D. propyl fomat.

Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 4,032. B. 3,136. C. 4,704. D. 3,584.

Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm
25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 6,3 gam. D. 7,2 gam.

Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về
thể tích. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C5H8O2 và C6H10O2.
C. C4H8O2 và C5H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2.

Câu 60. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau một nhóm CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48 gam CO2. Giả thiết không khí gồm
20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là
A. 86 và 100. B. 88 và 102. C. 100 và 114. D. 72 và 86.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 61. Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi
liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí
O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong T là
A. CH3CH2COOCH=CH2, CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3, HCOOCH=CHCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2, HCOOCH=CHCH3.

1.3. Đốt cháy este đa chức

Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol
CO2. Phân tử khối của T là
A. 118. B. 132. C. 160. D. 146.

Câu 63. Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và
một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu
tạo thỏa mãn của T là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 64. Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
(X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng số mol CO2 tạo thành. Số
công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 65. Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn
toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 66. Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. HCOOH. D. C2H3COOH.

Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol
H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa
là 0,24 mol . Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,04 C. 0,12 D. 0,08

Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau
phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối
của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

Câu 69. Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được a
gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là
7a 7b 5b 19a 31b 17b
A. m = − B. m = a − C. m = − D. m = a +
11 9 3 11 9 9

Câu 70. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
A. axit fomic và axit axetic. B. axit axetic và axit propionic.
C. axit acrylic và axit metacrylic. D. axit axetic và axit acrylic.

Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 10 mL hơi một este X cần vừa đủ 50 mL khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi
H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86. B. 100. C. 132. D. 118.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 72. Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại
nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y
bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH. B. HOOC–CH=CH–COOH.
C. HOOC–CH2–CH2–COOH. D. CH2=CHCOOH.

Câu 73. Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon).
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một
chức este). Phân tử khối của Z là
A. 116. B. 146. C. 148. D. 200.

Câu 74. Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các
nguyên tố mC : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O2, thu được
2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Phân tử E có chứa 3 liên kết pi. B. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2.
C. G không có đồng phân hình học. D. G làm mất màu dung dịch Br2.

Câu 75. Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : mH = 9 : 2) và
hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808
lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 76. Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic
hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O
= 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn
giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic B. ancol propylic và propan–1,2–điol.
C. ancol etylic và etylen glicol. D. propan–1,2–điol và glixerol.

Câu 77. Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí
O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối
của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là
A. 60 và 90. B. 74 và 104. C. 72 và 74. D. 88 và 118.

Câu 78. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt
cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 79. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 80. Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ
hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng
phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

1.4. Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng

Câu 81. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối
lượng H2O thu được là
A. 25,2gam. B. 50,4gam. C. 12,6gam. D. 100,8gam.

Câu 82. Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít
CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 26,88. B. 18,96. C. 20,16. D. 13,44.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 83. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

Câu 84. Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6
mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 105,2 gam B. 104,2 gam C. 106,2 gam D. 100,2 gam

Câu 85. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl propionat, thu được m gam hỗn hợp E gồm CO2 và H2O. Hấp
thụ toàn bộ E vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,68. B. 7,44. C. 4,96. D. 9,92.

Câu 86. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14. B. 11. C. 13. D. 12.

Câu 87. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5.

Câu 88. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2

Câu 89. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1
tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 90. Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn
0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam.

Câu 91. Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. tăng 3,98g B. giảm 3,38g C. tăng 2,92g D. giảm 3,98g

Câu 92. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy
vào m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch
nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là
A. 45,90. B. 53,70. C. 54,45. D. 40,50.

Câu 93. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung
dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,1 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0,1 mol. D. 0,01 và 0,01 mol.

Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6.

Câu 95. E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO2
và b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết a : x = b : y. Công thức dãy đồng đẳng
của E và T có dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n–2O2. C. CnH2n–4O2. D. CnH2n–2O4.
Học online tại:Pham Van Trong Education Chinh phục Hoá học Hữu cơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 96. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O
và 22,4 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 18 B. 36 C. 9 D. 27

Câu 97. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 29,12 lít
khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 69,44 lít B. 24,64 lít C. 39,2 lít D. 34,72 lít

Câu 98. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư,
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên
thuộc loại
A. no, đa chức. B. không no, đơn chức. C. no, đơn chức. D. không no đa chức.

Câu 99. Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol no, đơn chức và hai axit cacboxylic đơn chức là đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam T cần vừa đủ 6,048 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,24 gam H2O. Tên gọi
của este có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat.

Câu 100. Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,72 gam
CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3.

You might also like