Professional Documents
Culture Documents
Ch5-Khí Lý Tư NG
Ch5-Khí Lý Tư NG
Chương 5
KHÍ LÝ TƯỞNG
Khí lý tưởng
Áp suất
Áp suất là 1 đại lượng vật lý có trị số bằng lực nén vuông góc
trên 1 đơn vị diện tích.
Fn F⃗ .⃗n
P = = (5.1)
S S
N
Đơn vị áp suất : = P ascal(P a)
m2
Áp suất còn được đo theo: at, atm, mmHg, bar,
Å Tãorr
N
Atmosphere kỹ thuật (at) : 1at = 9, 81 × 104 2
= 736mmHg
Åm ã
N
Atmosphere vật lý (atm) : 1atm = 1, 01 × 105 = 760mmHg
Å ã m2
N
1bar = 105
m2
mmHg = T orr
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 9 / 59
1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ
Nhiệt độ:
đặc trưng cho mức độ nóng - lạnh của hệ.
đặc trưng cho mức độ chuyển động của các phân tử khí
Nhiệt giai:
Độ bách phân (độ Celcius): ký hiệu t0 C, trong thang đo này,
nhiệt độ thấp nhất là −273, 150 C
Nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin) được sử dụng:
T (0 F ) = 1, 8 × t(0 C) + 32 (5.3)
Trạng thái của 1 khối khí cho trước thường được xác định bởi:
Áp suất P
Nhiệt độ T
Thể tích V
Các thông số P,V,T không độc lập nhau:
f (P, V, T ) = 0 (5.4)
Nếu tác động này diễn ra chậm để không có sự mất cân bằng
của hệ và các thông số vật lý biến đổi liên tục, ta có quá trình
cân bằng giữa 2 trạng thái (1) và (2).
Từ (5.5), ta có :
P1 V1 P2 V 2 Pi Vi
= = ... = (5.9)
T1 T2 Ti
Quá trình (1,2) này gọi là quá trình cân bằng đẳng nhiệt.
Nếu nhiệt độ không đổi thì P1 V1 = P2 V2 hay P V = const:
định luật Boyle Mariotte.
Đường biểu diễn định luật Boyle-Mariotte trong mặt (P,V) là
những đường hyperbol.
Hình: Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ POV hay
hệ (PV). Đường biểu diễn là đường hyperbol theo quy luật P ∼ V1
Quá trình (1,2) được gọi là quá trình cân bằng đẳng áp.
V V1 V2
Khi đó : = const hay = : định luật Gay-Lussac
T T1 T2
Trong mặt phẳng (V,T), đường biểu diễn quá trình đẳng áp
là đường thẳng đi qua gốc O.
V1 V2 V
= hay = const (5.11)
T1 T2 T
Hình: Đường biểu diễn quá trình đẳng áp trong hệ tọa độ (V,T). Các
đường biểu diễn là những đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
Ví dụ: Ví dụ : Có 40g khí Oxy chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ T = 292, 5o K
(a).Tính áp suất của khối khí oxy (b). Cho khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4
lít. Hỏi nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở là bao nhiêu?
Ví dụ: Ví dụ : Có 40g khí Oxy chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ T = 292, 5o K
(a).Tính áp suất của khối khí oxy (b). Cho khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4
lít. Hỏi nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở là bao nhiêu?
m
a Phương trình trạng thái khí lý tưởng: P.V = µ RT (1)
Trong ví dụ này :
T = 292, 50 K
Khí là Oxy ⇒ µ = 32(g/mol) và m = 40(g)
Thể tích khí V = 3 l = 3 × 10−3 m3
Từ (1) suy ra áp suất của khối khí: P = 10atm
Ví dụ: Ví dụ : Có 40g khí Oxy chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ T = 292, 5o K
(a).Tính áp suất của khối khí oxy (b). Cho khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4
lít. Hỏi nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở là bao nhiêu?
m
a Phương trình trạng thái khí lý tưởng: P.V = µ RT (1)
Trong ví dụ này :
T = 292, 50 K
Khí là Oxy ⇒ µ = 32(g/mol) và m = 40(g)
Thể tích khí V = 3 l = 3 × 10−3 m3
Từ (1) suy ra áp suất của khối khí: P = 10atm
b Khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4 lít:
P
P
(1) V1 = 3l =⇒ (2) V2 = 4l
0
T1 = 292, 5 K T2 =??
V1 V2
Theo định luật Gay-Lussace : T1 = T2
V2 4(l)
⇒ T2 = V1 T1 = 3(l) × 292, 5(0 K) = 390(0 K)
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 23 / 59
3. Các quá trình cân bằng 3.3 Quá trình cân bằng đẳng tích
Quá trình (1,2) được gọi là quá trình cân bẳng đẳng tích.
P1 P2 P
Khi đó: = hay = const: định luật Charles.
T1 T2 T
Trong mặt phẳng (P,T), đường biểu diễn quá trình đẳng tích
là đường thẳng.
P1 P2 P
= hay = const (5.12)
T1 T2 T
Hình: Đường biểu diễn quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ (P,T). Các
đường biểu diễn là những đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
Ví dụ: Có 10g khí hydro ở áp suất 8,2 atm đựng trong bình kín (dãn nở kém)
có T = 390o K(a). Tính thể tích của bình (b). Hơ nóng khối khí trong bình đến
khi nhiệt độ của nó đạt 425o K. Tính áp suất của khối khí ở nhiệt độ này
Ví dụ: Có 10g khí hydro ở áp suất 8,2 atm đựng trong bình kín (dãn nở kém)
có T = 390o K(a). Tính thể tích của bình (b). Hơ nóng khối khí trong bình đến
khi nhiệt độ của nó đạt 425o K. Tính áp suất của khối khí ở nhiệt độ này
m
Phương trình trạng thái khí lý tưởng : P.V = µ RT (1)
Trong ví dụ này:
P = 8, 2atm
T = 3900 K
Khí Hydro nên µ = 2(g/mol) và m = 10(g)
m
a. Từ (1), suy ra thể tích bình : V = P µ RT = 19, 8(l)
Ví dụ: Có 10g khí hydro ở áp suất 8,2 atm đựng trong bình kín (dãn nở kém)
có T = 390o K(a). Tính thể tích của bình (b). Hơ nóng khối khí trong bình đến
khi nhiệt độ của nó đạt 425o K. Tính áp suất của khối khí ở nhiệt độ này
m
Phương trình trạng thái khí lý tưởng : P.V = µ RT (1)
Trong ví dụ này:
P = 8, 2atm
T = 3900 K
Khí Hydro nên µ = 2(g/mol) và m = 10(g)
m
a. Từ (1), suy ra thể tích bình : V = P µ RT = 19, 8(l)
b. Do khối khí đặt trong bình không thay đổi thể tích, nên khi hơ nóng khối
khí, quá trình đẳng tích xảy ra.
V
V
(1) P1 = 8, 2atm =⇒ (2) P2 =???
T1 = 3900 K T2 = 4250 K
P1 P2
Theo định luật Charles, ta có T1 = T2 ⇒ P2 = 9atm
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 26 / 59
3. Các quá trình cân bằng 3.3 Quá trình cân bằng đẳng tích
Đường biểu diễn quá trình cân bằng trong mặt phẳng (P,V)
Ví dụ 1: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ví dụ 1: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ví dụ 1: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ còn lại:
Ví dụ 1: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ còn lại:
Ví dụ 2: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ví dụ 2: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ta có hệ toạ độ (,T) :
(1) −→ (2): đẳng tích
(2) −→ (3): đẳng áp
(3) −→ (4): đẳng tích
(4) −→ (1): đẳng áp
Ví dụ 2: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ta có hệ toạ độ (,T) :
(1) −→ (2): đẳng tích
(2) −→ (3): đẳng áp
(3) −→ (4): đẳng tích
(4) −→ (1): đẳng áp
Biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ còn lại:
Ví dụ 2: Khí lý tưởng bị biến đổi trạng thái theo chu trình có đồ thị dưới đây.
Biểu diễn chu trình biến đổi đó trong các hệ toạ độ còn lại.
Ta có hệ toạ độ (,T) :
(1) −→ (2): đẳng tích
(2) −→ (3): đẳng áp
(3) −→ (4): đẳng tích
(4) −→ (1): đẳng áp
Biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ còn lại:
Thí nghiệm về định luật Dalton: áp suất của tổng của hệ chất khí
gồm O2 và N2 bằng tổng áp suất của O2 và áp suất của N2 .
Ví dụ: Một lượng khí lý tưởng biến đổi theo chu trình như hình vẽ. Cho biết
V1 = 1m3 , V2 = 4m3 , T1 = 1000 K, T4 = 3000 K. Hãy tìm V3 .
Ví dụ: Một lượng khí lý tưởng biến đổi theo chu trình như hình vẽ. Cho biết
V1 = 1m3 , V2 = 4m3 , T1 = 1000 K, T4 = 3000 K. Hãy tìm V3 .
Theo định luật 3 Newton : fb tác dụng của thành bình lên phân
tử khí, đồng thời phân tử khí cũng tác dụng lên thành bình 1 lực
f với f⃗ = −f⃗b :
2mv
f = −fb = (5.15)
∆t
Từ (5.14), (5.15), lực nén vuông góc của các phân tử khí lên ∆S:
2mv 1 1
F = f.∆N = × n.∆S.v.∆t = nmv 2 ∆S (5.16)
∆t 6 3
F
Theo định nghĩa áp suất p = nên từ (5.16) suy ra:
∆S
1
p = nmv 2 (5.17)
3
Do các phân tử khí chuyển động với vận tốc khác nhau, nên v 2
được thay bằng v 2 : N
1 X 2
v2 = v (5.18)
N i=1 i
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 38 / 59
4. Thuyết động học phân tử
1 2 mv 2
p = nmv 2 = n. (5.19)
3 3 2
Do khối lượng các phân tử khí là như nhau, nên
mv 2 mv 2
= = ϵd (5.20)
2 2
Với ϵd là giá trị trung bình của động năng tịnh tiến của phân
tử khí. Từ (5.19) và (5.20):
2
p = nϵd (5.21)
3
Phương trình (5.21) là phương trình cơ bản của thuyết động
học phân tử các chất khí.
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 39 / 59
4. Thuyết động học phân tử
Các phân tử khí được xem là không tương tác lẫn nhau ⇒
nội năng chính là động năng của các phân tử khí.
Giả sử khối khí có N phân tử, ở nhiệt độ T , bậc tự do i, nội
năng của khối khí:
i im
U = N ϵ̄ = N kB T = RT (5.24)
2 2µ
i im
∆U = U2 − U1 = N kB ∆T = R∆T (5.25)
2 2µ
Phân bố Maxwell
Các phân tử khí chuyển động với các vận tốc khác nhau
Số lượng phân tử khí rất lớn
Ví dụ: ở 00 C, 1atm, 1mol khí lý tưởng có
N = NA = 6, 023 × 1023 hạt chứa trong 22,4 lít
⇒ Không cần thiết phải biết vận tốc của tất cả phân tử khí.
Vấn đề cần biết là các phân tử phân bố theo vận tốc
như thế nào.
Phân bố Boltzmann
Xem xét phân bố của các phân tử khí trong không gian dưới
tác dụng của trọng trường.
Phân bố Maxwell
Hàm phân bố phân tử theo 1 thành phần vận tốc
Giả sử có N phân tử khí có trong bình, m là khối lượng của 1
phân tử khí.
Hàm f (vx ) là hàm phân bố vận tốc của thành phần vx . Số
phân tử có vận tốc vx → vx + dvx là :
dN (vx ) = N f (vx )dvx (5.26)
Trong đó: m 12 mvx2
f (vx ) = exp − (5.27)
2πkB T 2kB T
Tương tự: m 21 mv 2
y
f (vy ) = exp − (5.28)
2πkB T 2kB T
m 12 mvz2
f (vz ) = exp − (5.29)
2πkB T 2kB T
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 46 / 59
6. Phân bố các phân tử chất khí 6.1 Phân bố Maxwell
dN (⃗v ) = N f (vx , vy , vz )dvx dvy dvz = N f (vx )dvx f (vy )dvy f (vz )dvz
(5.30)
Hàm phân bố vận tốc của các thành phần :
p
Vận tốc căn quân phương: vqp = v 2 , ta có:
∞ ∞
m 32 mv 2 4
Z Z
2
v2 = v f (v)dv = 4π exp − v dv
0 2πkB T 0 2kB T
…
p 3kB T 3RT
⇒ vqp = v2 = = (5.36)
m µ
…
8kB T 8RT
v̄ = =
π.m πµ
…
p
2
3kB T 3RT
vqp = v = =
m µ
…
2kB T
vxsmax =
m
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 52 / 59
6. Phân bố các phân tử chất khí 6.2 Phân bố Boltzmann
Phân bố Boltzmann
Tổng kết
1 Khí lý tưởng:
1 Các khái niệm cơ bản
2 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
2 Thuyết động học phân tử:
1 Thuyết động học phân tử
2 Nội năng của khối khí lý tưởng
3 Phân bố các phân tử chất khí
Bài tập
1 Có 40g khí Oxy chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ T = 292, 5o K
a Tính áp suất của khối khí oxy
b Cho khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4 lít. Hỏi nhiệt độ của khối
khí sau khi giãn nở là bao nhiêu?
2 Có 10g khí hydro ở áp suất 8,2 at đựng trong bình kín (dãn nở kém) ở
nhiệt độ T = 390o K
a Tính thể tích của bình
b Hơ nóng khối khí trong bình đến khi nhiệt độ của nó đạt 425o K.
Tính áp suất của khối khí ở nhiệt độ này
3 Có 10kg khí đựng trong một bình, ở áp suất 107 N/m2 . Người ta lấy ở
bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của khí còn lại trong bình bằng
2, 5.106 N/m2 . Coi nhiệt độ của khối khí không đổi. Tìm khối lượng khí
đã lấy ra.
4 Một bình chứa khí nén ở nhiệt độ 27o C và áp suất 40 at. Tìm nhiệt độ
của khối khí sau khi đã có một nữa lượng khí thoát ra khỏi bình và áp
suất hạ xuống 19 at.
Chương 5 KHÍ LÝ TƯỞNG 57 / 59
7. Tổng kết
5 Một bình có thể tích V = 30 lít chứa chất khí lý tưởng ở áp suất 1 at.
Sau khi một phần khí đã được lấy ra khỏi bình, áp suất của bình giảm đi
một lượng ∆p = 0, 78at, nhiệt độ vẫn không đổi. Tìm khối lượng khí bị
lấy đi. Cho biết khối lượng riêng của khí trước khi lấy ra là 3g/lít.
6 Một khinh khí cầu có thể tích V. Người ta bơm vào nó khí hydro ở 20o C
dưới áp suất 750mmHg. Nếu mỗi giây bơm vào khí cầu được 25g, hỏi thể
tích V của khí cầu sau thời gian bơm 2g45 phút là bao nhiêu.
7 Có hai bình cầu được nối với nhau bằng một ống có khóa, đựng cùng
một chất khí. Áp suất ở bình thứ nhất là 2.105 N/m2 , ở bình thứ hai là
106 N/m2 . Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông với nhau sao cho nhiệt
độ khí vẫn không đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là 105 N/m2 .
Tìm thể tích bình cầu thứ hai nếu biết thể tích bình cầu thứ nhất là
15dm3 .
8 Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau thông với nhau bằng một ống
thủy tinh có khóa. Thể tích bình thứ nhất là 2 lít, của bình thứ hai là
3 lít. Lúc đầu đóng khóa, áp suất ở hai bình lần lượt là 1at và 3at. Sau
đó mở khóa nhẹ nhàng để hai bình thông nhau sao cho nhiệt độ khí vẫn
không đổi. Tính áp suất của khí trong hai bình sau khi thông nhau
9 Khí nổ là 1 hỗn hợp gồm 1 phần khối lượng hydro và tám phần khối lượng
oxy. Hãy xác định khối lượng riêng của khí nổ đó ở điều kiện tiêu chuẩn.
10 Giả sử áp suất của không khí trong bình được tạo chân không như là hàm
của thời gian t trong lúc tạo chân không. Thể tích bình là V , áp suất ban
đầu là p0 . Quá trình được giả sử là đẳng nhiệt và tốc độ tạo chân không
bằng C và độc lập với áp suất. Thiết lập biểu thức tính áp suất trong
bình tại thời điểm t.
11 Một bình có thể tích V = 87 lít được tạo chân không bởi bơm có tốc độ
tạo chất không C = 10 lít/giây. Sau bao lâu áp suất trong bình giảm đi
n = 1000 lần
12 Tìm nhiệt độ cực đại có thể có của khí lý tưởng khi:
a p = p0 − aV 2
b p = p0 e−bV
Ở đây p0 , a, b là các hằng số dương, V là thể tích của 1 kmol khí.