You are on page 1of 257

Để thi tốt Tiếng Anh THPT

Ngữ pháp

2023
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Scan mã QR bên dưới
để truy cập zim.vn

3
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
NGỮ PHÁP LUYỆN THI THPT TIẾNG ANH
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 7

2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi THPT 8
2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ 9
Danh từ (Nouns) 9
Đại từ (Pronouns) 14
Động từ (Verbs) 20
Tính từ (Adjectives) 29
Trạng từ (Adverbs) 32
Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ 35
Giới từ (prepositions) 38
Liên từ (Conjunctions) 43
Bài tập vận dụng về Giới từ & Liên từ 51
Mạo từ (Articles) 54
Lượng từ (Quantifiers) 59
Bài tập vận dụng về Lượng từ & Mạo từ 62
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ 65
Danh động từ 65
Động từ nguyên mẫu 70
Bài tập vận dụng 75
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ 78
Nhóm thì hiện tại 78
Bài tập vận dụng 92
Nhóm thì quá khứ 94
Bài tập vận dụng 104
Nhóm thì tương lai 107
Bài tập vận dụng 117
BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ 120
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ 123
Bài tập vận dụng 133
2.5. Chuyên đề 5 - Câu so sánh 137
Bài tập vận dụng 143
2.6. Chuyên đề 6 - Câu bị động 146
Bài tập vận dụng 154
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp 157
Bài tập vận dụng 163
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định 168
Bài tập vận dụng 173
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề 177
Câu ghép (Compound sentence) 177
Câu phức (Complex sentence) 181

4
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng 187
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện 192
Bài tập vận dụng 199
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ 204
Bài tập vận dụng 207
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi 212
Bài tập vận dụng 220
ĐÁP ÁN 224

5
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lời mở đầu

Ngoại Ngữ là một trong những bài thi chính của Kỳ thi Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông
(THPT) Quốc Gia diễn ra hàng năm, nhằm đánh dấu việc hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông của các bạn học sinh, và điểm số bài thi cũng được xem như cơ sở để xét đầu vào
đại học của các trường trên cả nước. Theo thống kê các năm gần đây, phổ điểm môn Tiếng
Anh nhìn chung khá thấp. Cụ thể với số liệu ghi nhận của Bộ GD-ĐT, điểm trung bình môn
Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 5,84 điểm, số điểm dưới trung bình
chiếm 40,27%.

Trước một bài thi quan trọng và gây không ít khó khăn như vậy, học sinh sẽ cần ôn luyện thật
kỹ để có thể đạt được mục tiêu đề ra. Và với mong muốn giúp các bạn học sinh có thể hoàn
thành tốt hơn bài thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông môn Tiếng Anh, Đội ngũ chuyên môn
của Anh Ngữ ZIM đã biên soạn tài liệu dưới đây, nhằm phân tích đặc điểm các cấu trúc ngữ
pháp trọng điểm trong đề thi cùng với phần luyện tập giúp học sinh vận dụng kiến thức để
làm bài hiệu quả.

6
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng
Anh
Kỳ thi THPT Quốc Gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hằng năm, bắt đầu từ năm 2015,
nhằm mục đích xét tốt nghiệp Trung học Phổ thông và Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Kết
quả của kỳ thi được hầu hết các trường đại học, cao đẳng trên cả nước đưa vào phương thức
xét duyệt đầu vào.

Với bài thi môn Tiếng Anh, học sinh sẽ phải hoàn thành 50 câu trắc nghiệm, trong tổng thời
gian làm bài là 60 phút. Từ năm 2015 đến nay, cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
duy trì ổn định với số lượng câu trắc nghiệm như trên, xoay quanh 8 dạng bài sau:

(Sơ đồ các dạng bài trong đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh)
Tham khảo từ các đề thi chính thức và đề thi minh họa (được công bố bởi Bộ Giáo dục và
Đào tạo) từ năm 2015 đến nay, có thể thấy được cấu trúc đề và phân bố điểm của các dạng
bài trong đề thi THPT Quốc gia như sau:
STT Các dạng bài Số câu Điểm

1 Ngữ âm 4 0.8

2 Chọn từ để hoàn thành câu 15 3.0

7
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
3 Chọn từ để hoàn thành đoạn văn 5 1.0

4 Tình huống giao tiếp 2 0.4

5 Tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa 4 0.8

6 Tìm lỗi sai trong câu 3 0.6

7 Tìm câu đồng nghĩa – Kết hợp câu 5 1.0

8 Đọc – hiểu 12 2.4

TỔNG 50 10.0

Nhìn chung, các dạng bài trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh là rất đa dạng, với mỗi
dạng bài có chứa đặc điểm và cách tiếp cận khác nhau, song sẽ đều yêu cầu học sinh trang
bị cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc bao gồm từ vựng kết hợp với nhiều chủ điểm
ngữ pháp, sẽ được phân tích kỹ hơn trong các phần tiếp theo đây.

2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi


THPT
Dựa vào phân tích từ những đề thi minh hoạ và đề thi thực tế qua các năm, có thể thống kê
được một số chủ điểm ngữ pháp nổi bật như sơ đồ dưới đây, với độ khó và mức độ quan
trọng được đánh giá theo tần suất xuất hiện của chủ điểm ngữ pháp trong các câu hỏi đề thi
cũng như phần trăm điểm số có thể đạt được.

CĐ1: Loại từ(1) CĐ2: Dạng CĐ3: Thì động từ(1)


Độ khó 1 Danh từ(1) Giới từ(2) động từ(1) - Nhóm thì hiện tại
Động từ (1) Liên từ(1) To V & V-ing - Nhóm thì quá khứ
Tính & trạng từ (1) Mạo từ(1) - Nhóm thì tương lai
Đại từ(1) Lượng từ(2)

CĐ4: Sự hoà CĐ5: Câu CĐ6: Câu CĐ7: Câu CĐ 12: Câu
Độ khó 2 gián tiếp(2)
hợp chủ ngữ - so sánh(2) bị động(2) hỏi đuôi(3)
động từ(2)

CĐ8: Câu CĐ9: mệnh CĐ10: câu CĐ11: câu


Độ khó 3 điều kiện(2) đảo ngữ(3)
giả định(2) đề(1)

Sơ đồ tóm tắt 12 chuyên đề ngữ pháp theo độ khó và mức độ quan trọng

8
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ghi chú ký hiệu:

(1): Rất quan trọng (2): Quan trọng (3): Ít quan trọng

2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ

Danh từ (Nouns)
Định nghĩa: Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Danh từ có thể được chia thành các nhóm sau:
Dựa vào tính chất, đặc điểm
● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng không
tồn tại dưới dạng vật chất, không thể chạm hoặc nhìn thấy.
Ví dụ: reputation, quality, education
● Danh từ cụ thể (Concrete nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng hữu hình, tức
là có tồn tại, có thể được nhìn thấy và chạm vào.
Ví dụ: university, library, books, lecturers
Dựa vào ý nghĩa
● Danh từ chung (Common Nouns): được sử dụng để chỉ chung một nhóm các sự vật.
Những danh từ chung không viết hoa.
Ví dụ: a river, a camera, sneakers
● Danh từ riêng (Proper Nouns): được sử dụng để chỉ tên riêng của một người hoặc vật.
Danh từ riêng cần được viết hoa.
Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas
Dựa vào yếu tố cấu thành
● Danh từ đơn (Simple Nouns): chỉ bao gồm một từ duy nhất.
Ví dụ: sun, star, comet
● Danh từ ghép (Compound Nouns): được tạo nên từ hai hoặc nhiều hơn hai từ ghép lại
cùng với nhau (có thể là tính từ-danh từ, danh từ-danh từ,…) tạo thành một đơn vị từ
ngữ duy nhất.
Ví dụ: child seat, backpack, water bottle
Dựa vào số lượng
● Danh từ đếm được (Countable Nouns): có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có
thể đứng sau số đếm.
Ví dụ: dog (1 dog - 10 dogs - 100 dogs), book (1 book - 25 books - 250 books)
Danh từ đếm được bao gồm:
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị là một.
Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.
Ví dụ: a book, a tree, an apple
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn
hơn một. Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau
danh từ đó.
Ví dụ: teacher - teachers, bag - bags, house - houses
● Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): không thể định lượng bằng số đếm
và vì vậy không thể đứng sau số đếm.

9
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: milk, water, alcohol

Cấu trúc
Danh từ đếm được (Countable nouns)
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns)
Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. (Mẹ mua cho tôi một cuốn sách
nhân ngày sinh nhật.)
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns)
Lúc này danh từ sẽ được thay đổi theo những nguyên tắc sau:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ
đó.
Ví dụ: The teachers in our school are quite friendly. (Các giáo viên ở trường chúng tôi
khá thân thiện.)
- Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”.
Ví dụ: I have some boxes of old clothes in the attic. (Tôi có vài hộp quần áo cũ trong
phòng gác mái.)
Ngoại lệ: Một số từ tận cùng là “-o” nhưng chỉ thêm “s” khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ: kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...
- Các danh từ có tận cùng là “-y” và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành “-ies”:
Ví dụ: According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the
Coronavirus. (Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta
khó nhiễm Coronavirus hơn.)
- Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -ves:
Ví dụ: I need to spend some time rearranging my bookshelves. (Tôi cần dành một
chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.)

Ngoài những trường hợp phổ biến ở trên, có nhiều trường hợp đặc biệt khi danh từ được
chuyển từ số ít sang số nhiều, cụ thể:
● Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều

Fish (Cá) Fish


My father just caught a fish from that My father just caught a lot of fish from that
lake. lake.
Bố tôi vừa bắt được một con cá từ cái hồ Bố tôi vừa bắt được rất nhiều cá từ cái hồ đó.
đó.

Shrimp (Tôm) Shrimp


There is a shrimp in this dish. There are lots of shrimp in this dish.
Có một con tôm trong món ăn này. Có rất nhiều tôm trong món ăn này.

Series (chuỗi) Series


I watched one series on Netflix last I watched three series on Netflix last week.
week. Tôi xem ba series phim trên Netflix tuần trước.
Tôi xem một series trên Netflix tuần
trước.

10
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Một số từ gốc Latin có tận cùng là “us” được viết lại thành “i” khi chuyển sang
dạng số nhiều.
Ví dụ:

Số ít Số nhiều

Cactus (Cây xương rồng) Cacti


He has a cactus in his bedroom. He has five cacti in his bedroom.
Anh ta có một cây xương rồng trong phòng Anh ta có năm cây xương rồi trong phòng
ngủ. ngủ.

Fungus (Nấm) Fungi


There is a fungus in my old shoe. There are lots of fungi in my old shoe.
Có một cây nấm trong chiếc giày cũ của tôi. Có nhiều nấm trong chiếc giày cũ của tôi.

Syllabus (đề cương/ giáo án) Syllabi


We need a new syllabus for this semester. We need five new syllabi for this semester.
Chúng ta cần một bộ giáo trình mới cho học Chúng ta cần năm bộ giáo trình mới cho học
kỳ này. kỳ này.

● Một số danh từ kết thúc bằng “-is” ở dạng số ít được đổi thành “-es” khi chuyển
sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều

Crisis (khủng hoảng) Crises


There has been an economic crisis. There have been some economic crises.
Đã có một cuộc khủng hoảng kinh tế. Đã có một vài cuộc khủng hoảng kinh tế.

Thesis (luận văn) Theses


He has written one thesis so far. He has written several theses so far.
Đến nay, anh ta đã viết được một luận văn. Đến này, anh ta đã viết được vài luận văn.

● Một số danh từ kết thúc bằng “-um” được đổi thành “-a” khi chuyển sang dạng số
nhiều

Số ít Số nhiều

Bacterium (vi khuẩn) Bacteria


The scientists have found a bacterium. The scientists have found many bacteria.
Các nhà khoa học đã tìm ra một loại vi khuẩn. Các nhà khoa học đã tìm ra nhiều con vi
khuẩn.

Curriculum (chương trình học) Curricula


A school often has a fixed curriculum. These schools have different curricula.
Một trường học thường có một chương trình Những ngôi trường này có các chương trình
học cố định. học khác nhau.
Ví dụ:

11
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang
dạng số nhiều

Số ít Số nhiều

Woman (phụ nữ) Women


That woman looks suspicious. Those women look suspicious.
Người phụ nữ đó trông thật khả nghi. Những người phụ nữ đó trông thật khả nghi.

Foot (Bàn chân) Feet


Put a foot on the ground. Put your feet on the ground.
Hãy đặt một bàn chân xuống đất. Hãy đặt cả hai chân xuống đất.

Person (người) People


When I came, there was just a person When I came, there were many people there.
there. Khi tôi tới, ở đó có nhiều người.
Khi tôi tới, ở đó chỉ có một người.
Ví dụ:

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)


Danh từ không đếm được có thể được xếp vào một số nhóm sau
● Chất lỏng (liquid)
Ví dụ: milk, water, alcohol
The amount of water consumed per person in the US is much higher than in Germany.
(Lượng nước tiêu thụ đầu người ở Mỹ cao hơn nhiều so với Đức.)
● Các loại khí (gas)
Ví dụ: oxygen, air, carbon
The symbol for oxygen is O2.(Ký hiệu của khí oxi là O2.)
● Loại bột hoặc hạt (powder and grain)
Ví dụ: rice, wheat, sand
I often have rice for dinner. (Tôi thường ăn cơm vào bữa tối.)
● Ý tưởng hay khái niệm trừu tượng
Ví dụ: news, motivation, love
I have good news for you. (Tôi có tin tốt cho bạn.)
● Hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon)
Ví dụ: sunshine, snow, rain
Snow has been falling steadily all day. (Tuyết đã rơi đều đều cả ngày.)
● Danh từ tập hợp (groups and collections)
Ví dụ: hair, furniture, transportation, luggage
Your luggage looks really heavy. (Hành lý của bạn trông có vẻ rất nặng.)
● Cảm xúc (feelings)
Ví dụ: happiness, sadness, enthusiasm
My daughter has brought us so much happiness. (Con gái đã mang đến thật nhiều
hạnh phúc cho chúng tôi.)

Trường hợp đặc biệt

12
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trong tiếng Anh, một số danh từ có thể được sử dụng ở cả dạng đếm được và không đếm
được, tuy nhiên, hai dạng này của danh từ thường mang ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Hair (sợi tóc) Hair (mái tóc)


There are two hairs in my soup. She has long, black hair.
Có hai sợi tóc trong món súp của tôi. Cô ấy có mái tóc đen dài.

Noise (tiếng động) Noise (tiếng ồn)


I was woken up by a noise in the kitchen. I was annoyed by the noise in my
Tôi bị đánh thức bởi một tiếng động trong neighborhood.
bếp. Tôi thấy khó chịu bởi tiếng ồn trong khu phố.

Time (khoảng thời gian/ lần) Time (thời gian)


I had a great time in Singapore last year. I did not have much time to visit China town
Năm ngoái, tôi đã có một khoảng thời gian when I was in Singapore.
tuyệt vời ở Singapore Tôi không có nhiều thời gian để đến thăm Khu
phố Tàu khi ở Singapore.

Cách sử dụng
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ có thể được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu. Khi đóng vai trò là chủ ngữ, danh từ
thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Literature is my favorite subject. (Văn học là môn học yêu thích của tôi.)

2. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ


Danh từ có thể đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp đứng sau động từ.
Ví dụ: I want to eat a meal cooked by my mom. (tân ngữ trực tiếp)
(Tôi muốn ăn một bữa do mẹ tôi nấu.)
Daniel gives his students some documents to research.
(Daniel đưa cho các em học sinh một vài tài liệu để nghiên cứu.)

3. Danh từ làm bổ ngữ


Danh từ có thể được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ, khi đó, danh từ thường đứng sau động
từ to be hoặc động từ nối (linking verbs) như become, feel, ...
Ví dụ: My mother is a teacher. (Mẹ tôi là giáo viên.)

Danh từ còn có thể được dùng làm bổ ngữ cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ sẽ thường đứng
sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem
xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ví dụ: The manager considered Susan the best staff of the year.
(Quản lý công nhận Susan là nhân viên xuất sắc nhất năm.)

4. Danh từ làm tân ngữ của giới từ


Danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ của giới từ trong cầu và đứng sau giới từ.
Ví dụ: I have talked to John several times before the new semester.
(Tôi đã nói chuyện với John vài lần trước học kỳ mới.)

13
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đại từ (Pronouns)

Định nghĩa: Đại từ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Dùng đại
từ để tránh lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ đã nói tới trước đó.
Ví dụ: I, you, we, they, me, us, them,...

Đại từ được chia làm 7 loại bao gồm:


● Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): được sử dụng để chỉ người, nhóm người hoặc
vật. Khi sử dụng, người học phải xác định đại từ số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ: I, you, we, they, he, she, it
● Đại từ bất định (Indefinite pronouns): được sử dụng để chỉ người/ vật nhưng không
chỉ cụ thể bất kỳ một người hay vật nào mà chỉ nói chung chung (một vài người, bất
cứ ai, tất cả mọi người, tất cả mọi thứ, …).
Ví dụ: Nobody, someone, none, everybody
● Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) hoặc Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns):
khi một người/ vật vừa là đối tượng thực hiện hành động (chủ ngữ), vừa chịu tác
động bởi hành động đó (tân ngữ).
Ví dụ: myself, themselves, herself, ourselves
● Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns): được sử dụng để chỉ người/ vật cụ thể đã
được nhắc đến ở trước đó, dù ở xa hay gần về không và thời gian.
Ví dụ: this, that, these, those
● Đại từ sở hữu (Possessive pronouns): được sử dụng để chỉ định đối tượng thuộc sở
hữu hoặc có quyền sở hữu.
Ví dụ: my, her, your, its
● Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): được sử dụng đầu câu hỏi, bao gồm các từ
để hỏi
Ví dụ: what, who, whose, which

Cấu trúc và cách sử dụng


- Đại từ nhân xưng
Tiếng Anh sử dụng các đại từ nhân xưng khác nhau để chỉ các đối tượng thuộc ngôi xưng
khác nhau: ngôi thứ nhất (bản thân người nói/viết); ngôi thứ 2 (đối tượng giao tiếp mà ngôi
thứ nhất trực tiếp hướng đến – người nghe/đọc); ngôi thứ 3 (đối tượng không trực tiếp tham
gia vào giao tiếp).
Ngoài ra, các đại từ nhân xưng cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đối tượng mà nó
đại diện (số nhiều hay số ít); giới tính (nam, nữ, trung tính); vị trí trong mệnh đề (chủ ngữ,
tân ngữ).

Ngôi Số ít Số nhiều

Chủ ngữ Tân ngữ Nghĩa Chủ ngữ Tân Nghĩa


ngữ

14
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngôi 1 I me tôi We us chúng tôi

Ngôi 2 You you anh, chị You you các anh/


chị

Ngôi 3 He/ She/ him/ her/ anh ấy/ chị They them họ/ chúng
It it ấy/ nó

Ví dụ: Jane is from London, but she has moved to Liverpool with her family.
(Jane tới từ London, nhưng cô ấy đã chuyển tới Liverpool cùng với gia đình mình.)

Đại từ nhân xưng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, cụ thể:
● “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ trong câu.
Ví dụ: I love ice cream. (Tôi rất thích kem.)
We are going to have a wonderful vacation in Florida.
(Chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Florida.)
● “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ví dụ: The teacher gave us very difficult homework.


(Giáo viên cho chúng tôi bài tập về nhà rất khó.)
My best friend Nam helps me a lot in my studies.
(Nam bạn thân nhất của tôi giúp tôi rất nhiều trong việc học.)
● Có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Ví dụ: She pays me 20 dollars for fixing the roof.
(Cô ấy trả tôi 20 đô la cho việc sửa chữa mái nhà.)
We sent them the package yesterday.
(Chúng tôi gửi bưu kiện cho họ vào ngày hôm qua.)
● Có thể là tân ngữ của giới từ
Ví dụ: I can do everything for her. (Tôi có thể làm mọi thứ cho cô ấy.)
He said that he couldn’t live without her.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không thể sống thiếu cô ấy.)

Chú ý: Chủ ngữ giả với đại từ “It”


Trong một số trường hợp, đại từ “it” có thể được sử dụng như một chủ ngữ giả khi ta không
có bất kỳ đại từ này có thể đứng ở vị trí chủ ngữ. Cách diễn đạt này thường được sử dụng khi
diễn tả thời gian hay thời tiết, hoặc khi người nói/viết muốn nêu nhận xét về một hành
động/sự việc nào đó.
Ví dụ:
Nhận xét về thời gian:
It is already midnight. We should go to bed now.
Đã nửa đêm rồi. Chúng ta nên đi ngủ thôi.
Nhận xét về thời tiết:

15
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
It is really cold in North America.
Trời (thời tiết) rất lạnh ở Bắc Mỹ.
Nhận xét về hành động/sự việc:
It is very difficult for me to study a new language.
Việc học một ngôn ngữ mới đối với tôi là rất khó.

- Đại từ bất định


Tương tự như các đại từ khác, đại từ bất định cũng được sử dụng như một danh từ. Tuy
nhiên, chúng không chỉ rõ một đối tượng cụ thể nào
Bảng phân chia các loại đại từ bất định:

Chỉ nhiều đối tượng và


Chỉ một đối tượng Chỉ tổng số hoặc sự
đại lượng không xác
không xác định không hiện hữu
định

Chỉ con someone/somebody anyone/anybody everyone/everybody


người whoever/whomever no one/nobody

something anything, whatever, everything


Chỉ sự
whichever nothing
vật
little. less, much

Người another, each, either, more, many, most, all, none, neither, both
hoặc other some, several, few, any,
vật enough, others

Ví dụ: Nobody in the class wants to join the sports competition.


(Không một ai trong lớp muốn tham gia cuộc thi thể thao.)

Các đại từ bất định có thể được xem như một danh từ, vì vậy có thể được sử dụng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ bất định sẽ có sự phân chia tương tự danh từ: số ít, số
nhiều, hoặc vừa là số ít, vừa là số nhiều. Vì vậy, khi các đại từ này ở vị trí chủ ngữ, động từ đi
cùng sẽ có sự biến đổi phù hợp – chia dạng số ít, số nhiều.

Bảng phân loại cái đại từ bất định theo số ít, số nhiều và ví dụ

Đại từ bất định Ví dụ

Số ít something, someone, somebody, Someone has sat here.


anything, anyone, anybody, everything, Ai đó đã ngồi ở đây.
everyone, everybody, nothing, no one,
nobody, little, less, much, enough, There is not much to do here.
another, (the) other, each, one, either Không có nhiều thứ để làm ở đây.

Số both, few, fewer, others, many, several Many have complained about the quality

16
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
nhiều of the product.
Nhiều người đã phàn nàn về chất lượng
của sản phẩm.

There are always others who have


different views from you.
Luôn có những người khác với quan điểm
khác với bạn.

Số all, some, any, more, most, none, Most of my money is spent on clothes.
ít/nhi neither, plenty Hầu hết tiền của tôi là dành cho quần áo.
ều*
All were delighted with the result.
Tất cả đều hài lòng với kết quả.

- Đại từ phản thân


Đại từ phản thân được sử dụng trong câu khi một người/ vật vừa là đối tượng thực hiện hành
động (chủ ngữ), vừa chịu tác động bởi hành động đó (tân ngữ). Trong trường hợp này, đại từ
phản thân sẽ được đặt ở vị trí tân ngữ để thể hiện chính đối tượng ở chủ ngữ.
Các đại từ phản thân và đại từ cá nhân tương ứng:

Đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ Đại từ phản thân tương ứng

I Myself

You Yourself/ Yourselves

We Ourselves

They Themselves

He Himself

She Herself

It Itself

One (*) Oneself

Chú ý: Từ “one” không phải là một đại từ cá nhân. Nó được dùng để chỉ bất kỳ người/ vật nào
không xác định.
Ví dụ: They hurt themselves when driving carelessly.
(Họ tự làm đau mình khi lái xe một cách bất cẩn.)

17
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Đại từ phản thân được sử dụng khi tân ngữ hoặc bổ ngữ chỉ người hoặc vật giống với
người/ vật ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: I fell over and hurt myself. (Tôi đã bị ngã và tự làm mình bị thương.)
● Đại từ phản thân có thể được sử dụng sau giới từ khi muốn thể hiện rõ ý nghĩa.
Ví dụ: I bought these shirts for myself.
(Tôi mua những cái áo sơ mi đó cho bản thân tôi.)
● Đại từ phản thân cũng có thể được sử dụng sau cụm động – giới từ
Ví dụ: If you want to succeed in your life, you have to believe in yourself.
(Nếu như bạn muốn thành công trong cuộc sống, bạn phải tin vào bản thân
mình.)
● Đại từ phản thân được sử dụng trong một số cụm thành ngữ.
Ví dụ: I hope you enjoy yourself. (= have a good time).
(Tôi hi vọng bạn có một thời gian vui vẻ.)
Lưu ý: Đại từ nhấn mạnh về cấu tạo từ hoàn toàn giống với các đại từ phản thân. Tuy nhiên,
sự khác biệt giữa 2 loại đại từ tiếng Anh này nằm ở ý nghĩa và vị trí của chúng ở trong câu.
Theo dõi bảng so sánh dưới đây để thấy rõ sự khác biệt này

Đại từ phản thân Đại từ

Đại từ phản thân, như đã định nghĩa ở Đại từ nhấn mạnh, dù giống như đại từ phản
phần trước, được sử dụng ở vị trí tân thân về mặt cấu tạo từ, nhưng được sử dụng để
ngữ với ý nghĩa rằng chủ thể của hành nhấn mạnh vào đối tượng thực hiện hành động
động cũng chính là đối tượng bị tác chứ không dùng làm tân ngữ trong câu.
động bởi hành động đó. ● He did all the work himself. (Đại từ
● I think I can hear myself playing “himself” được dùng để nhấn mạnh rằng
guitar. (Tôi tự nghe thấy mình chính anh ta chứ không ai khác là người
chơi guitar – “myself” là tân ngữ “did all the work”).
và đồng thời thể hiện chính chủ ● They themselves insisted that all
ngữ “I”) transactions have to be made by cash.
● He can see himself clearly in (Đại từ “themselves” được dùng để nhấn
that mirror. (Anh ta tự nhìn thấy mạnh rằng chính họ chứ không ai khác là
mình qua gương – “himself” là người “insisted that all transactions have
tân ngữ và đồng thời thể hiện to be made by cash”)
chính chủ ngữ “he”).

- Đại từ chỉ định


Bản thân các đại từ tiếng Anh này không có nghĩa rõ ràng mà người tiếp nhận thông tin phải
dựa theo ngữ cảnh truyền đạt để hiểu được chúng đang nói về điều gì.
Các đại từ chỉ định trong tiếng Anh bao gồm:

Đại từ chỉ định thông dụng Đại từ chỉ định ít thông dụng hơn

18
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
This None
That Such
These Neither
Those

Ví dụ: I want to buy this carpet. (Tôi muốn mua tấm thảm này.)

“This”, “that”, “these” và “those” có thể đóng vai trò là Đại từ chỉ định. Nếu như trong ngữ
cảnh, người nói và người nghe đều biết đến danh từ đang được chỉ định thì có thể lược bỏ đi
danh từ, và dùng this, that, these, those như Đại từ chỉ định đóng vai trò danh từ.
Ví dụ: What about this? Cái này thì sao?

Lưu ý:
Đại từ chỉ định có thể đi kèm với “all”, “both”, “half” hoặc sau “số từ + of”
Ví dụ: Both those (cameras) are broken. (Cả hai cái máy ảnh đó đều bị hư.)
Nếu như có tính từ, người học sẽ không thể lược bỏ đi “one” hoặc “ones”.
Ví dụ: I’d like to take those big ones. (Tôi muốn lấy những cái to kia.)

- Đại từ sở hữu
Tương tự như các từ hạn định sở hữu, đại từ sở hữu cũng được sử dụng tùy theo ngôi xưng,
số ít/nhiều, giới tính của đối tượng sở hữu.

Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba

Số ít Mine His/Hers/Its*
(Của tôi) Yours (Của anh ấy/cô ấy/nó)

Số nhiều Ours (Của bạn/các bạn) Theirs


(Của chúng tôi/ta) (Của họ/chúng)

Ví dụ: This pen is mine.(Cây viết này là của tôi.)


Their duty is cleaning up the room while ours is decorating it.
(Nhiệm vụ của họ là dọn dẹp phòng, trong khi của chúng ta là trang trí nó.)

Đại từ sở hữu là các từ đại diện, thay thế cho danh từ trong câu, vì vậy có thể đứng ở vị trí tân
ngữ và chủ ngữ

● Đại từ sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ


Ví dụ: His friends’ lifestyle is healthy while his is the opposite.
(Lối sống của bạn anh ấy thì lành mạnh, trong khi của anh ta thì ngược lại.)
Their tasks are simple, while ours are a little daunting.
(Nhiệm vụ của họ đơn giản, trong khi của chúng ta thì hơi nặng.)

● Đại từ sở hữu ở đóng vai trò làm tân ngữ


Ví dụ: These candies are mine. (Những viên kẹo này là của mình.)
Congratulations! You’ve done very well. This prize is yours!

19
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Xin chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt. Phần thưởng này thuộc về bạn!)

- Đại từ nghi vấn


Đại từ nghi vấn là những từ dùng để hỏi trong câu hỏi. Thông thường các từ này sẽ thường ở
ngay đầu câu hỏi và có vai trò diễn tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến.

Đại từ nghi vấn Nghĩa


Who Ai?
Which Cái nào?
What Cái gì?
Whose Của ai?
Whom Ai?

Ví dụ: Who keeps the dogs? (Ai giữ những con chó?)

Động từ (Verbs)
Định nghĩa: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của một người hay vật.

Các loại động từ bao gồm:


● Ngoại động từ (Transitive verbs): là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau
trong câu để câu có nghĩa.
Ví dụ: bring, buy, give, feed

● Nội động từ (Intransitive verbs): là những động từ không cần có tân ngữ đằng sau
do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối
tượng nào.
Ví dụ: agree, disappear, exist, fall

● Trợ động từ (Auxiliary verbs): là những động từ kết hợp với động từ chính để hình
thành câu nghi vấn/ phủ định hay một số thì động từ trong tiếng Anh.
Ví dụ: be, do, have, will

● Động từ khuyết (Modal verbs): là những động từ không đứng độc lập một mình mà
luôn đi trước một động từ khác
Ví dụ: should, may, can, could

Bên cạnh đó động từ còn có thể ở nhiều dạng khác nhau:


● Động từ ở dạng nguyên thể (Infinitive verbs): Động từ nguyên thể là động từ không
thay đổi về hình thức.
Ví dụ: Many people want to study economics at university.
(Rất nhiều người muốn học kinh tế ở đại học.)

20
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Động từ ở dạng số ít và số nhiều (Singular and Plural Verbs): Các động từ chính hỗ
trợ động từ trong câu được chia theo dạng số ít hoặc số nhiều dựa vào tính chất ngữ
pháp của chủ ngữ.

Ví dụ: The tigers are running really fast. (động từ to be ‘are’ là động từ dạng số nhiều
để hòa hợp với chủ ngữ “tigers” số nhiều)
The tiger is running really fast. (động từ to be ‘is’ là động từ dạng số ít để hòa
hợp với chủ ngữ “tigers” số nhiều)

Cấu trúc

- Nội động từ và ngoại động từ


Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu
còn nội động từ không cần tân ngữ đi theo sau.

Ví dụ: He helped me. (me là tân ngữ, help là ngoại động từ)
(Anh ấy đã từng giúp tôi.)
I sleep whenever I can. (đằng sau sleep không cần tân ngữ, sleep là nội động từ)
(Tôi ngủ bất cứ khi nào có thể.)

Một số động từ có thể được sử dụng ở cả dạng ngoại động từ và nội động từ, tùy vào ngữ
nghĩa của từ hoặc ngữ cảnh mà người nói/viết muốn truyền đạt.

Ví dụ: She runs very fast. (Cô ấy chạy rất nhanh.)


She runs her own business. (Cô ấy điều hành công ty riêng.)

- Trợ động từ
● Động từ “to be”

Trong tiếng Anh, các trợ động từ “be” như am, is, are, was, were ... được sử dụng để diễn đạt
thì và thể trong câu.

Động từ “to be” diễn đạt thì trong câu


Động từ “be” ở hiện tại: is, am, are
Động từ “be” ở quá khứ: was, were

Ví dụ: He is a doctor. (Anh ấy hiện là bác sĩ.)


He was a doctor. (Anh ấy từng là bác sĩ.)

Động từ “be” diễn đạt thể trong câu


Động từ “be” được sử dụng diễn đạt sự tiếp diễn.

Ví dụ: They are learning English. (Trong câu này, động từ “is” đứng trước động từ
“learning” thể hiện hành động học learning đang diễn ra tại thời điểm nói.) (Họ đang
học tiếng Anh.)

21
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ “be” được sử dụng để diễn đạt thể bị động.

Ví dụ: Paper waste is transported to the factories for recycling. (Trong câu này,
động từ “is” đứng trước phân động từ “transported” thể hiện bị động “được”) (Giấy
rác được chuyển tới các nhà máy để tái chế.)

● Động từ “do”
Động từ “do” diễn đạt phủ định hoặc nghi vấn, tồn tại ở hai dạng “do” (dùng cho ngôi thứ 2)
dạng phủ định là don’t (do not) và “does” (dùng cho ngôi thứ 3) với dạng phủ định là doesn’t
(does not). Động từ theo sau các dạng của “do” phải ở dạng nguyên thể.

Động từ “do” được sử dụng trong tiếng Anh trong câu phủ định, nghi vấn hoặc nhấn mạnh.

Câu phủ định và nghi vấn Câu nhấn mạnh

Danh từ ngôi thứ ba số ít Does not (doesn’t) Does


(he, she, it)

Danh từ số nhiều (they, we) Do not (don’t) Do


Danh từ ngôi thứ hai (you)
Danh từ ngôi thứ nhất (I)

Ví dụ: Young people don’t often play sports.


(Người trẻ thường không chơi thể thao.)
Do you eat seafood? (Bạn có ăn hải sản không?)

● Động từ “have”
Động từ “have” được thêm vào các câu diễn tả sự hoàn thành ở các thì hoàn thành. Động từ
này ở hiện tại có dạng “have” đối với danh từ ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và danh từ số nhiều
và “has”, ở quá khứ là “had”. Đặc biệt, các động từ theo sau các từ này là phân động từ, tức
là động từ thay đổi dựa theo thì.

Ví dụ: The Internet has changed human’s life.


(Mạng Internet đã thay đổi cuộc sống của loài người.)
An increasing number of cars have polluted the air in big cities.
(Số lượng xe hơi tăng lên đã làm ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.)

● Động từ khuyết thiếu


Mỗi động từ khuyết thiếu trong nhóm các động từ khuyết thiếu “can, could, may, might, shall,
should, will, would, must, have to, ought to” sẽ có các cách sử dụng khác nhau ở các tình
huống khác nhau.
● Động từ can

22
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trợ động từ can là một trong những trợ động từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh
và có thể mang nhiều ý nghĩa diễn đạt khác nhau.
Diễn đạt khả năng, năng lực của một người hoặc vật
Ví dụ: He can speak Chinese fluently. (Anh ta có thể nói tiếng Trung một cách trôi chảy.)

Diễn đạt một điều có thể xảy ra


Ví dụ: I can arrive in 10 minutes. (10 phút nữa tôi có thể đến nơi.)

Diễn đạt sự cho phép


Ví dụ: Can I borrow your pens? (Tôi có thể mượn bút của bạn được không?)

Diễn đạt lời đề nghị


Ví dụ: Can you lend me a hand? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

Đưa ra lời đề xuất


Ví dụ: I can drive you home if you want. (Tôi có thể đưa bạn về nhà nếu bạn muốn.)

Diễn đạt sự ngờ vực hoặc bất ngờ


Ví dụ: How can you fix it? (Bạn sửa nó thế nào?)

Thường kết hợp với các động từ chỉ cảm giác “feel, hear, smell, taste, see.”
Ví dụ: I can hear someone knocking our door.
(Tôi có thể nghe thấy ai đó đang gõ cửa nhà chúng ta.)

● Động từ “could”
Trợ động từ “could” có nhiều điểm tương đồng với “can”, và trong nhiều trường hợp có thể
thay thế cho “can”.

Diễn đạt khả năng ở thì quá khứ


Ví dụ: He could not speak Chinese. (Trước đây, anh ấy không thể nói tiếng Trung.)

Diễn đạt sự cho phép một cách lịch sự


Ví dụ: Could you repeat the question, please? (Bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không?)

Diễn đạt khả năng ở hiện tại về lý thuyết và thực tế


Ví dụ: We could go to the music show. (Chúng ta có thể đi đến buổi biểu diễn âm nhạc.)

Diễn đạt khả năng không có thật trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I were a president, I could invest more money on technology.
(Nếu tôi là một chủ tịch, tôi sẽ đầu tư nhiều tiền hơn vào công nghệ.)

● Động từ “may”
Diễn đạt sự cho phép (trang trọng hơn “can”)

23
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: May I come in?
Tôi có thể vào được không?

● Động từ “might”
Diễn đạt khả năng
Ví dụ: He might live in rural areas for the rest of his life. (Anh ta có thể sẽ sống ở vùng nông
thôn suốt phần đời còn lại.)

Diễn đạt sự cho phép một cách lịch sự (ít được dùng)
Ví dụ: Might I sit here? (Tôi có thể ngồi đây được không?)

● Động từ “shall”
Dùng với chủ ngữ “I” và “we” diễn đạt hành động ở tương lai

Động từ “shall” được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng với chủ ngữ ngôi thứ nhất I
và we.
Ví dụ: I shall begin with a few simple questions. (Tôi sẽ bắt đầu với một vài câu hỏi đơn giản.)
Where shall we go tomorrow? (Ngày mai chúng ta sẽ đi đâu?)

Đưa ra đề xuất hoặc lời khuyên, dùng với chủ ngữ “I” và “we”
Ví dụ: Shall I go to see dentist this weekend? (Cuối tuần này mình có nên đi khám nha khoa không?)

Thể hiện sự chắc chắn hoặc đưa ra mệnh lệnh


Ví dụ: You shall get scholarship this semester. (Bạn chắc chắn giành được học bổng kỳ này.)

● Động từ “should”
Đưa ra bình luận về một hành động không đúng để phê bình hoặc trách móc
Ví dụ: You shouldn’t drink beer before driving. (Bạn không nên uống bia trước khi lái xe.)

Đưa ra lời khuyên


Ví dụ: People should do exercise regularly. (Mọi người nên tập thể dục thường xuyên.)

Diễn đạt hy vọng


Ví dụ: It should be less crowded in the early morning. (Đáng lẽ đường sẽ vắng hơn vào sáng sớm.)

Sử dụng sau mệnh đề “that” diễn đạt lời khuyên.


Tuy nhiên, trong Anh-Mỹ, mệnh đề sau “that” có thể không cần dùng “should”.
Ví dụ: My teacher recommend that I should open my presentation with some images.
(Cô giáo khuyên rằng tôi nên mở đầu bài thuyết trình của mình bằng một vài hình ảnh.)

Dùng trong mệnh đề chính ở câu điều kiện loại 2 (trang trọng hơn “would”)
Ví dụ: If my manager asked me to work on weekends, I should refuse.
(Nếu quản lý yêu cầu tôi làm việc vào cuối tuần, tôi sẽ từ chối.)

Diễn đạt khả năng (trang trọng)


Ví dụ: If anyone should call me, tell me. (Nếu ai gọi đến, hãy gọi tôi.)

24
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Động từ “will”
Diễn tả sự sẵn sàng hoặc lời đề xuất lịch sự
Ví dụ: If I ask for help, will you help me?
(Nếu tôi nhờ giúp đỡ, bạn sẽ sẵn sàng giúp tôi không?)

Diễn tả ý định trong tương lai


Ví dụ: I will travel to UK. (Tôi sẽ bay đến Anh.)

Diễn tả dự đoán chắc chắn và được nhấn mạnh (sử dụng tương đương “shall”)
Ví dụ: He will keep pestering his mom to buy that toy.
(Cậu ấy sẽ tiếp tục vòi vĩnh mẹ mua món đồ chơi đó.)

Diễn tả các dự đoán cụ thể, dự đoán về một thói quen


Ví dụ: The show will end by now. (Chương trình sẽ kết thúc ngay bây giờ.)
He’ll interrupt others when they are in a discussion.
(Anh ta luôn luôn ngắt lời người khác khi họ đang thảo luận.)

● Động từ “would”
Diễn tả lời mời lịch sự
Ví dụ: Would you go with me tonight? (Bạn có muốn đi cùng mình tối nay?)

Diễn tả một thói quen trong quá khứ


Ví dụ: At school, she would get up early. (Khi còn đi học, cô ấy thường dậy sớm.)

Sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2


Ví dụ: If I knew his phone number, I would call him.
(Nếu tôi biết số của anh ấy, tôi đã gọi anh ấy rồi.)

● Động từ “must”
Diễn đạt sự bắt buộc theo quy định hoặc luật lệ
Ví dụ: Parents must pick kids after 5 p.m. (Bố mẹ phải đến đón trẻ vào lúc 5 giờ chiều.)

Diễn đạt một suy luận chắc chắn


Ví dụ: You must be tired because have been working for a whole day.
(Bạn chắc chắn rất mệt vì bạn đã làm việc cả ngày.)

Diễn đạt lời khuyên hoặc lời đề nghị


Ví dụ: You must see that film. (Bạn nhất định nên xem phim đó.)

Lưu ý: Phân biệt “must” với “have to”

Động từ “must” diễn đạt ý kiến chủ quan mà người nói hoặc người nghe muốn làm
Ví dụ: I must clean my room before my mom comes home.
(Tôi phải dọn dẹp phòng tôi trước khi mẹ tôi về nhà.)

25
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ “must” không có dạng ở quá khứ hoặc tương lai, ở hai thì này “had to” (quá khứ)
hoặc “will have to” (tương lai) sẽ được dùng thay thế.
Ví dụ: Yesterday, I had to mow the lawn in my garden.
(Hôm qua, tôi đã phải cắt cỏ trong vườn nhà mình.)

Động từ “must” khi dùng là “must not” diễn đạt nghĩa: không được làm điều gì đó.
Ví dụ: You must not film videos in military sites.
(Bạn không được quay phim ở các địa điểm của quân đội.)

Động từ “have to” diễn đạt sự bắt buộc, thường là nguyên tắc, luật lệ
Ví dụ: People have to obey traffic rules. (Mọi người phải tuân theo luật giao thông.)

● Động từ “ought to” và “had better”


Cách dùng tương tự với “should” khi diễn tả sự hy vọng và đưa ra lời khuyên.

Cách sử dụng
Động từ có thể đứng nhiều vị trí trong câu, một số vị trí phổ biến của động từ bao gồm:

- Động từ theo sau chủ từ


Dễ dàng nhận thấy nhất trong hầu hết các trường hợp, động từ sẽ đi sau chủ từ để tạo lập
thành một câu (hoặc một mệnh đề). Chủ từ này có thể là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ,
đóng vai trò là chủ thể thực hiện hành động. Khi đó, động từ này sẽ đóng vai trò chính trong
câu (hoặc mệnh đề), hay còn được gọi là động từ chính (main verbs) và sẽ được chia theo
các thì tiếng Anh (tenses) khác nhau phù hợp với ngữ cảnh cũng như mục đích truyền đạt.
Ví dụ: My team won this game.
chủ từ động từ chính

Cần lưu ý rằng trợ động từ (auxiliary verbs) sẽ được thêm vào trước động từ chính khi
chuyển sang câu nghi vấn hoặc câu phủ định.
Ví dụ: Do you believe in the existence of ghosts?
trợ động từ chủ từ động từ chính

Vegetarians don’t eat meat.


Chủ từ trợ động từ động từ chính

Câu phức trong tiếng Anh do tồn tại hai mệnh đề trong một câu và mỗi mệnh đề đều tồn tại
một động từ chính.
Ví dụ: Mary, who lives next door, plays badminton the best in my neighborhood.
Mệnh đề chính:
Mary plays badminton the best in my neighborhood.
Chủ từ động từ chính

Mệnh đề quan hệ:


who lives next door
Chủ từ động từ chính

26
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Động từ theo sau “to be” trong cấu trúc câu bị động (Passive voice)
Cấu trúc câu bị động thường được áp dụng đối với các ngoại động từ (transitive verbs) khi
mà chủ từ trở thành đối tượng bị tác động bởi hành động gây ra bởi một chủ thể khác. Đặc
điểm nổi bật của động từ ở dạng câu này là được chia ở quá khứ phân từ và theo sau “to be”.
Ví dụ:
Câu chủ động
Nam Cao wrote Lao Hac in 1943.
chủ thể tác động động từ chính đối tượng bị tác động

Câu bị động
Lao Hac was written by Nam Cao in 1943.
Đối tượng bị tác động to be động từ chính chủ thể tác động

- Động từ trong các mệnh đề quan hệ rút gọn


Đối với các mệnh đề quan hệ rút gọn khi mà các đại từ quan hệ (who, whom, which…) được
lược bỏ, động từ có thể được chia thành hai dạng hiện tại phân từ (present participles) hoặc
quá khứ phân từ (past participles). Cụ thể như sau:

Ví dụ
Hiện tại phân từ (Present Participles)
Mệnh đề quan hệ đầy đủ:
The girl who lives next door plays badminton the best in my neighbourhood.
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
The girl living next door plays badminton the best in my neighbourhood.

Quá khứ phân từ (Past Participles)


Mệnh đề quan hệ đầy đủ:
Lao Hac, which was written in 1943, was one of the best novels of Nam Cao’s lifetime.
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
Lao Hac written in 1943 was one of the best novels of Nam Cao’s lifetime.

- Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)


Động từ khiếm khuyết (modal verbs) là những động từ tự bản thân nó không mang lại ý
nghĩa mà được dùng để diễn tả năng lực (abilities), sự cho phép (permissions), lời khuyên
(advice), sự bắt buộc (obligations) hoặc khả năng (possibilities). Động từ theo sau các
modal verbs luôn được chia ở dạng nguyên mẫu (infinitive).

Các modal verbs thường gặp bao gồm:


● Ability: Can, Could
● Permission: Can, Could, May
● Advice: Should, Ought to
● Obligation: Must, Have to
● Possibility: Might, May, Could, Can, Shall, Will, Would

27
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
I must finish my homework before tomorrow.
Modal Verb động từ chính

- Vị trí động từ theo sau tính từ


Thông thường, các động từ theo sau tính từ sẽ được chia ở dạng to infinitive.
Ví dụ: It was easy for me to finish the test ahead of time.
tính từ (to infinitive)

Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp tính từ ngoại lệ được theo sau bởi gerunds đòi hỏi
người học cần ghi nhớ: busy, worth, like…
Ví dụ:
My dad is busy reading the newspaper.
tính từ gerunds

- Vị trí động từ theo sau giới từ


Hầu hết những động từ theo sau giới từ sẽ được chia ở dạng gerunds.
Ví dụ:
After having dinner, my family usually watch TV together for entertainment.
Giới từ (gerunds)

Tuy nhiên, cần phân biệt giới từ với những từ tương tự giới từ trong phrasal verb:
Ví dụ:
Maria is cut out to be a model.
Ở đây “cut out to be” (đủ tư cách để trở thành) là một cụm động từ (phrasal verb) không thể
tách rời.

- Động từ đứng đầu trong các mẫu câu mệnh lệnh


Khi động từ đứng đầu câu và ở dạng nguyên mẫu, nó mang ý nghĩa ra lệnh. Tuy nhiên, cấu
trúc này được sử dụng phổ biến trong ngữ cảnh thông thường (informal context) hơn là văn
viết (formal context).
Ví dụ: Call me when you arrive!
Tính từ (Adjectives)
Định nghĩa: Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) viết tắt là Adj là từ được sử dụng để mô tả
hoặc bổ nghĩa cho một danh từ, cụm danh từ hoặc các cụm từ giữ chức năng giống danh từ.
Tính từ trong tiếng Anh được chia làm 2 loại cơ bản: Thuộc ngữ và Vị ngữ

● Tính từ thuộc ngữ (Attributive adjectives)


Tính từ thuộc ngữ là từ đứng liền trước danh từ hoặc đại từ (đôi khi có trường hợp đứng sau)
để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Loại từ này có thể bổ nghĩa cho danh từ ở vị
trí chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Ví dụ: Young people should spend more time doing sports for the sake of their own health.
(“young” là tính từ thuộc ngữ bổ nghĩa cho danh từ “people” đứng đằng sau)
(Người trẻ nên dành thêm thời gian chơi thể thao vì sức khỏe của chính họ.)

28
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Tính từ vị ngữ (Predicative adjectives)
Tính từ vị ngữ đứng sau danh từ mà chúng bổ nghĩa và liên kết với danh từ đó bằng một liên
động từ. Loại từ này luôn nằm ở vị trí vị ngữ trong câu và thường đứng sau các từ: be, appear,
become, feel, look, smell, sound, seem, taste, stay, remain, turn ..
Ví dụ: These people are rich but selfish. (Trong ví dụ trên, 2 từ “rich” và “selfish” đều là tính
từ vị ngữ bổ nghĩa cho danh từ “people” và liên kết danh từ này với động từ “is”)
(Những người kia thì giàu có nhưng ích kỷ.)

Ngoài 2 loại cơ bản là thuộc ngữ và vị ngữ thì còn một số loại khác trong tiếng Anh:
● Tính từ riêng (Proper adjectives)
● Tính từ ghép (Compound adjectives)
● Tính từ chỉ định ( Demonstrative adjectives)
● Tính từ nghi vấn (Interrogative adjectives)
● Tính danh từ ( Nominal adjectives)
● Tính từ so sánh (Comparisons)

Cấu trúc
Tính từ riêng
Tính từ riêng được tạo thành từ danh từ riêng, thông thường chữ cái đầu được viết in hoa.
Những từ này thường được tạo nên từ tên nước, tên thành phố, tên vùng miền để biết
người/vật đang được bổ nghĩa đến từ đâu. Đôi khi, tính từ riêng cũng được tạo nên từ danh
từ riêng chỉ tôn giáo, thương hiệu, cá nhân.
Ví dụ: Californian vegetables (được tạo thành từ danh từ “California”)
Vietnamese food (được tạo thành từ danh từ “Vietnam”)
Canon camera (Canon được xem là tính từ riêng được tạo nên từ tên thương hiệu)

Tính từ ghép (Compound adjectives)


Tính từ ghép được tạo thành bằng việc ghép hai hoặc nhiều từ vào nhau để tạo thành một
tính từ bổ nghĩa cho cùng một danh từ. Thông thường, ở giữa các từ sẽ là một hoặc nhiều
dấu gạch nối ( – ).
Ví dụ: sugar-free (được tạo thành từ “sugar” và “free”, nghĩa là không đường)
old-fashioned (được tạo thành từ “old” và “fashioned”, nghĩa là lỗi thời)

Tính từ chỉ định ( Demonstrative adjectives)


Tính từ chỉ định được dùng trong câu như một từ để xác định sự vật, sự việc đang được nói
đến và cho biết khoảng cách của sự vật, sự việc này so với người nói. Khác với đại từ chỉ
định, các tính từ chỉ định phải được theo sau bởi một danh từ.
Ví dụ: This chair I’m sitting on is broken.
(Cái ghế này tôi đang ngồi đã hư rồi.)

Tính từ nghi vấn (Interrogative adjectives)


Tính từ nghi vấn là dùng các tính từ tiếng Anh để hỏi ví dụ như what (cái gì), which (cái
nào/người nào), whose (của người nào/ vật nào), why (lý do) , …

29
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: What songs are you listening to?
(Bạn đang nghe những bài hát nào?)

Tính danh từ ( Nominal adjectives)


Tính danh từ có chức năng như một danh từ. Tính danh từ thường đứng sau mạo từ “the” và
có thể nằm ở vị trí chủ ngữ hoặc vị ngữ trong một câu.
Ví dụ: The homeless, The elderly, The best, The opposite,…

Trong hầu hết các trường hợp, tính danh từ được sử dụng để chỉ một hoặc nhiều người/ vật
mang đặc điểm thể hiện ở tính từ đó. Dựa vào ý nghĩa, tính danh từ có thể được chia thành 2
nhóm như dưới đây.

● Tính từ tập hợp (Collective adjectives)


Tính từ tập hợp là một nhánh nhỏ của tính danh từ, các từ này dùng để chỉ một nhóm người
dựa vào đặc điểm chung của những người trong nhóm đó.
Ví dụ: The rich should help the poor.
(Những người giàu nên giúp đỡ những người nghèo.)

● Dạng so sánh hơn và so sánh nhất (Comparative and Superlative forms)


Tính từ so sánh hơn là những tính từ kết thúc bằng “-er” hoặc đứng sau từ “more”, chẳng hạn
như “stronger” (mạnh hơn), “taller” (cao hơn), more intelligent (thông minh hơn), v.v.
Ví dụ: Of the two cars, we chose the more expensive.
(Trong hai chiếc xe, chúng tôi chọn cái đắt tiền hơn.)

Tính từ so sánh (Comparisons)


Tính từ trong tiếng Anh có thể diễn tả mức độ của từ được bổ nghĩa: dạng nguyên (positive),
so sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative).
Ví dụ: She is taller than him.
(Cô ấy cao hơn anh ta.)
Everest is the highest mountain in the world.
(Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.)

Cách sử dụng

Tính từ có thể đứng nhiều vị trí trong câu, một số vị trí phổ biến của tính từ bao gồm:
Bổ nghĩa (modifier) đứng trước danh từ
Tính từ có thể đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, đồng thời tạo thành cụm
danh từ. Cụ thể vị trí của tính từ và các thành phần khác trong một cụm danh từ được thể
hiện đầy đủ như sau:

Từ hạn Trạng từ (bổ Tính từ Danh từ bổ Danh từ Cụm giới từ/ Mệnh
định nghĩa cho tính nghĩa chính đề quan hệ
từ)

30
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A very popular social site Which is called
networking “Zalo”

Nhiều hơn 1 tính từ có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chính, trong trường hợp
này, thứ tự các tính từ sẽ được sắp xếp tùy theo từng nhóm, cụ thể:

● Quan điểm, nhận xét: handsome, expensive, noisy


● Kích cỡ: short, large, small
● Chất lượng/ phẩm chất (về mặt vật lý): Thick, rough, tidy
● Hình dáng: round, square, rectangular
● Tuổi: old, young
● Màu sắc: yellow, white, blue
● Quốc tịch: Korean, American, British
● Chất liệu: wood, metal, plastic
● Thể loại: General-purpose, four-sided, U-shaped
● Mục đích: learning, teaching, cooking
● Trong trường hợp 2 tính từ thuộc dùng 1 nhóm (ví dụ: về màu sắc), các tính từ này
được nối với nhau bằng từ “and”.

Ví dụ: A small yellow wooden table (một các bàn nhỏ bằng gỗ màu vàng)
A back and pink T-shirt (một cái áo thun màu đen và hồng)

Bổ nghĩa (modifier) đứng sau đại từ bất định


Một tính từ có thể được đặt sau các đại từ bất định để bổ sung nghĩa cho đại từ đó.
Ví dụ: Can you tell me something interesting about your family?
(Bạn có thể kể cho tôi nghe điều gì đó thú vị về gia đình bạn được không?)
Bổ ngữ của chủ ngữ (subject complement)
Một tính từ có thể bổ sung tính chất cho chủ ngữ khi đứng sau to be và động từ liên kết
Ví dụ: The cost of living in big cities is very high.
(Chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn rất cao.)
This jean looks so stylish. (Chiếc quần jean này trông thật phong cách.)

Lưu ý: Động từ liên kết (linking verbs) là một động từ chính trong câu, có chức năng liên kết
giữa 2 thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ này không mô tả hành động mà thay vào
đó là mô tả trạng thái, tính chất của các đối tượng đề cập trong câu. “to be” cũng được xem
như một dạng động từ liên kết.

Một số động từ liên kết thường dùng trong tiếng Anh: look, sound, appear, taste, become,
feel, …

Bổ ngữ của tân ngữ (object complement)


Tính từ cũng có thể đóng vai trò là bổ ngữ của tân ngữ, đứng ngay sau và giúp làm rõ nghĩa
cho tân ngữ trong câu. Bổ ngữ của tân ngữ thường xuất hiện với một số động từ nhất định,
thường gặp nhất là find, make, keep.

31
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: My mother always tells me to keep my room tidy.
(Mẹ tôi luôn bảo tôi phải giữ phòng của mình ngăn nắp.)

Trạng từ (Adverbs)
Định nghĩa: Trạng từ là những từ chỉ mức độ, trạng thái của hành động hoặc mức độ của
chính chất. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác, không bổ nghĩa cho
danh từ hay động từ to be.
Trạng từ được phân loại thành những nhóm như sau:
● Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Ví dụ: always, usually, often,….
● Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Ví dụ: here, there, nowhere,...
● Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Ví dụ: lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently,…
● Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
Ví dụ: easily, slowly, quickly,...
● Trạng từ chỉ mức độ
Ví dụ: fully, very, highly,…
● Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Ví dụ: only, mainly, largely,…
● Trạng từ nghi vấn (Question)
Ví dụ: where, why, how,...
● Trạng từ liên hệ (Relation)
Ví dụ: however, instead, as a result,...

Cấu trúc
Trạng từ có thể được tạo ra từ một tính từ theo công thức: Tính từ + ly
Ví dụ: slow -> slowly
careful -> carefully

Một số quy tắc chuyển từ tính từ sang trạng từ bao gồm:


● Nếu tính từ kết thúc bằng -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, cần đưa thành đuôi -ily.
Ví dụ: happy -> happily
● Nếu tính từ kết thúc bằng -ic, khi chuyển sang trạng từ, cần đưa thành đuôi -ically.
Ví dụ: enthusiastic -> enthusiastically
● Nếu tính từ có kết thúc bằng -le hoặc -ue, khi chuyển sang trạng từ, cần bỏ đuôi e và
thay bằng y hoặc ly
Ví dụ: terrible -> terribly, true -> truly

Tuy nhiên, vẫn có một số trạng từ không có hậu tố ly.


Ví dụ: well, very, often, never, fast, hard,...
Một số trạng từ bất quy tắc
Good -> Well

32
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Fast -> Fast
Hard -> Hard
Cách sử dụng
Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác, mệnh đề hoặc cả một
câu, do đó, chúng có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu phụ thuộc vào loại trạng từ
và thành phần mà nó bổ ngữ.

Khi trạng từ bổ nghĩa cho động từ


● Đứng trước chủ ngữ:
Khi trạng từ bổ nghĩa cho động từ, nó có thể đứng đầu câu trước chủ ngữ
Ví dụ: Finally, he could finish his homework.
(Cuối cùng anh ta đã có thể hoàn thành bài tập về nhà.)
After all, she decided to get divorced.
(Sau cùng, cô ấy quyết định ly dị.)

● Đứng trước động từ


Thông thường khi bổ nghĩa cho động từ, trạng từ sẽ được đặt ngay trước động từ đó
Ví dụ: The kid accidentally broke the windows.
(Đứa trẻ đã vô tình làm vỡ cửa sổ.)
My mother always cooks breakfast for me.
(Mẹ tôi luôn nấu bữa sáng cho tôi.)

● Đứng sau động từ


Trạng từ cũng có thể được đặt ngay sau động từ thường và động từ tobe khi nó là động từ
chính trong câu
Ví dụ: She is usually late for school.
(Cô ấy thường xuyên đến trường muộn.)
He gets up early every morning.
(Anh ta dậy sớm vào mỗi buổi sáng.)

Khi trạng từ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ khác


Khi trạng từ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ khác, nó sẽ đứng ngay trước tính từ hoặc trạng
từ đó
Ví dụ: I was extremely happy when I could meet my best friend again after the pandemic.
(Tôi thực sự rất vui khi tôi có thể gặp lại bạn thân của mình sau đại dịch.)
The house was terribly painted in dark colors.
(Ngôi nhà được sơn màu đen rất xấu.)

Trạng từ chỉ mức độ như very, too, completely thường sẽ đứng trước một trạng từ khác bổ
nghĩa cho trạng từ đó
Ví dụ: Our national team played very well in the finale.
(Đội tuyển quốc gia của chúng tôi chơi rất tốt trong trận chung kết.)
That drunk man drove the car extremely carelessly.
(Người đàn ông say xỉn lái xe rất ẩu.)

33
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Khi trạng từ bổ nghĩa cho cả câu
Các trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thường là trạng từ đánh giá (apparently, certainly,
obviously…) và trạng từ chỉ quan điểm ( surely, clearly,..) thường được đặt ở đầu, ở giữa hoặc
ở cuối câu để bổ nghĩa cho cả câu
Ví dụ: Personally, I would be amazed if someone gave me an Iphone 13 Promax
on my birthday.
(Cá nhân tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu ai đó cho tôi Iphone 13 Promax vào ngày sinh nhật
của tôi.)
He has not gone to work for a whole week, so he must have been fired obviously.
(Anh ta đã không đi làm cả tuần, cho nên anh ta hẳn đã bị sa thải rồi.)

Khi trạng từ bổ nghĩa cho một số từ loại khác như đại từ, hạn định từ, cụm giới từ, cụm
danh từ
Bên cạnh những cách sử dụng đã nêu trên, trạng từ có thể đứng trước một số từ loại như đại
từ, hạn định từ, cụm giới từ.
● Đứng trước đại từ (pronouns)
Ví dụ: Only he could manage to save the company from bankruptcy.

● Đứng trước hạn định từ (determiners)


Ví dụ: Almost all students in this class could speak English pretty well.

● Đứng trước cụm giới từ (prepositional phrases)


Ví dụ: My mother gets up early in the morning to prepare breakfast for the family.

● Đứng trước cụm danh từ (noun phrases)


Ví dụ: Even young children suffer a lot from the covid-19 pandemic.

Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ

Bài 1: Chia loại từ chính xác cho các từ trong ngoặc


Question 1. For more information about the job, please contact the __________ (person)
manager.
Question 2. She was finally diagnosed with profound __________ (deaf) at 10 months.
Question 3. Many years ago, changes in the earth's climate caused animal and plant life to
__________ (diverse).
Question 4. Many findings here showed that parents believed their children were __________
(knowledge) about the dangers of smoking.
Question 5. The museum has many __________ (work) by Leonardo Da Vinci as well as other
prestigious painters.
Question 6. Parents often blame __________ (they) for the way their children behave.
Question 7. The most __________ (frighten) film I’ve ever seen was The Conjuring.
Question 8. The supervisor returned my essay because it is full of __________ (spell).
Question 9. Your statement is somewhat __________ (logic) because if one part is true, then
the other must be false.

34
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 10. We have __________ (stupid) forgotten the birthday of our father.
Question 11. Your idea is impressive, but it probably won't receive much popular __________
(approve).
Question 12. As she was a __________ (dedicate) baseball-fan herself, she started the
magazine for women like herself.
Question 13. He tried to __________ (simple) the story for the children but they were still at
sea.
Question 14. __________ (benefit) is someone who gives money to a person or organization,
usually without expecting anything back in return
Question 15. For many people, COVID19 vaccines still remain __________ (afford) and many
cannot pay for vaccination.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. The hall's __________ seating and flooring can be turned into performance
space for traveling stage shows.
A. movable B. moving C. movement D. move
Question 17. I read a __________ about a flower garden in the spring.
A. poet B. poetry C. poem D. poetic
Question 18. A rain shower __________ by cold winds is expected to reach our region by this
evening.
A. accompany B. accompanied C. company D. accompaniment
Question 19. I was in a hurry this morning. I didn’t have _____ for breakfast.
A. time B. times C. a time D. some times
Question 20. Let’s get _____ paper and see what’s on the news today.
A. an B. a C. some D. a lot of
Question 21. We had _____ terrible weather yesterday so we couldn’t go out to play.
A. no article B. the C. a D. an

Question 22. Your new car is __________ for its size. What’s a bargain.
A. economic B. economy C. economical D. economics
Question 23. His parents were worried by his increasingly __________ behaviour during his
teenage period.
A. ration B. rationale C. irrational D. rational
Question 24. I’ve got a bar of chocolate here. Would you like __________?
A. few B. little C. much D. some
Question 25. __________ will make me change my mind about the trip.
A. Not anyone B. Anything C. Not anything D. Nothing
Question 26. Of all my friends, she’s the one __________ I know I can rely on.
A. which B. who C. whom D. whose
Question 27. I would like to invite everyone to the party, __________ Jack – the newcomer.
A. mainly B. predominantly C. especially D. mostly
Question 28. Women should __________ no condition be discriminated against.
A. for B. of C. on D. in
Question 29. It is __________ who are responsible for their children’s eating habits.
A. ours B. our C. them D. they
Question 30. Participating in team sports helps children develop their __________ skills.

35
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. social B. society C. socially D. socialise
Question 31. Susan didn’t show up at the party, and __________ did John.
A. nor B. neither C. either D. or
Question 32. The girl denied __________ the cake even though there was some cream left on
her chin.
A. to eat B. eat C. to eating D. eating
Question 33. In Vietnam, children begin their primary __________ at the age of six.
A. educational B. educationally C. educate D. education
Question 34. Mai usually helps her classmates with their __________. Her classmates
appreciate her.
A. studied B. studies C. studying D. study
Question 35. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading
is no longer __________.
A. validity B. valid C. validate D. validly

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: Rob is just not paying attention to his schoolwork, making very few progress at
school.
A. attention B. schoolwork C. making D. few
Question 37: The new show, which is very hilarious, is pure comedian gold.
A. The B. is C. comedian D. gold
Question 38: It’s compulsory that all residents have to tie up the top of the bag so the
rubbish don’t fall out.
A. residents B. the C. rubbish D. don’t
Question 39: She'll be remembered both as a brilliant player and as a true sportwoman.
A. both B. player C. a D. sportwoman
Question 40: While he was in the dormitory, Anne supplied him with some good.
A. dormitory B. supplied C. some D. good
Question 41: The government’s effort in education people about the labeling system is also
important.
A. government’s B. effort C. education D. labeling
Question 42: The director of the company wrote to us ourselves to apologize for the
dreadful service.
A. The B. to C. ourselves D. dreadful
Question 43: His elderly sister has been working for the government for 10 years.
A. elderly B. has been working C. the D. for
Question 44: The guest bedroom is the most quiest room in the house because it overlooks
the garden.
A. guest bedroom B. most quiest C. because D. overlooks
Question 45: We kept the new money quite separatedly from what we’d already collected.
A. the new money B. separatedly C. from D.already
Question 46: Is that car enough big for all of us? I think we should hire another.
A. enough big B. all of us C. should D. another
Question 47: It’s very annoying that people always spell my name wrongly.
A. annoying B. always C. spell D. wrongly
Question 48: Lily always try to finish her homework before going to bed.

36
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction

37
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Giới từ (prepositions)
Định nghĩa: Giới từ (preposition) là những từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của
danh từ, đại từ (hoặc những thành tố ngữ pháp khác thực hiện chức năng như danh từ) với
phần còn lại của câu. Những danh từ hoặc đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ gọi là
tân ngữ của giới từ.
Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh:
● Giới từ chỉ thời gian
● Giới từ chỉ vị trí
● Giới từ chỉ xu hướng hành động
● Giới từ chỉ tác nhân
● Giới từ chỉ cách thức công cụ
● Giới từ chỉ lý do, mục đích
● Giới từ chỉ quan hệ
● Giới từ chỉ nguồn gốc

Cấu trúc
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ thời gian dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian một hành động, sự
kiện diễn ra.
● At: Sử dụng khi nói về một thời điểm xác định trong ngày
Ví dụ: at noon, at 5 a.m.
● In: Sử dụng với tháng, năm, hoặc một buổi nào đó trong ngày
Ví dụ: in 2020, in the morning
● On: Sử dụng khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng
Ví dụ: on the 28th of October, on Monday
● For: Sử dụng khi nói về một khoảng thời gian
Ví dụ: for 3 months, for years
● Since: Sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: since last Monday, since 2016
● During (Trong khi): Diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra đồng thời với một hành
động/sự kiện trong khoảng thời gian nào đó
Ví dụ: during class, during the meeting
● By (trước khi): Sử dụng khi diễn tả một thời điểm cụ thể ở tương lai, trong đó hành
động được nhắc đến phải hoàn thành trước đó
Ví dụ: by 8 a.m., by 2021
● Before (trước khi): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự kiện, thời
điểm nào đó
Ví dụ: before lunch, before departure
● After (sau khi): Diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động, sự kiện, thời điểm
nào đó
Ví dụ: after dinner, after classroom

38
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương
quan với sự vật khác, hoặc nơi một sự việc xảy ra.
● At: Sử dụng khi nói về một điểm hoặc một vị trí cụ thể
Ví dụ: at the hospital, at the corner of the street
● In: Sử dụng khi nói về một không gian khép kín
Ví dụ: in the car, in the drawer, in the Africa
● On: Ở trên bề mặt, bên trên một vật nào đó
Ví dụ: on the table, on a wall
● By, near, close to: Miêu tả sự gần gũi về mặt địa lý, khoảng cách
Ví dụ: by/near/close to the beach
● Next to, beside: Một người/ sự vật nào đó ở ngay cạnh bên người/ sự vật khác
Ví dụ: next to each other, beside the factory
● Between: Một người sự/vật nào đó ở giữa hai người/sự vật khác
Ví dụ: between the library and the restaurant
● Behind: Miêu tả vị trí của một người/ sự vật ở phía sau người/ sự vật khác
Ví dụ: behind the desk, behind the school
● In front of: Miêu tả vị trí của một người/ sự vật phía trước một người/ sự vật khác
Ví dụ: in front of the window, in front of the pond
● Above, over: Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí cao hơn so với người/ sự vật khác
Ví dụ: The balcony juts out over the street.
● Below, under: Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự vật khác
Ví dụ: Please do not write below this line.

Lưu ý:
“Over” và “above” đều là những giới từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả một người/ sự vật ở
vị trí cao hơn người/ sự vật khác, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt về ý nghĩa.
“Over” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp và bao phủ lên trên sự vật khác. Chẳng
hạn, có thể viết “The mother put a blanket over her sleeping child”(Người mẹ phủ tấm chăn
lên đứa con đang say ngủ.) nhưng không thể viết “The mother put a blanket above her
sleeping child”.
Tương tự, “under” và “below” đều miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự
vật khác. Tuy nhiên, “under” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp với sự vật ở bên
trên nó. Ví dụ, có thể viết “The little girl is hiding under the blanket” (Cô bé trốn bên dưới tấm
chăn.) nhưng không thể viết “The little girl is hiding below the blanket”.

Giới từ chỉ xu hướng của hành động


Giới từ chỉ xu hướng của hành động dùng để miêu tả cách một sự vật di chuyển (trả lời cho
các câu hỏi như thế nào, đến đâu và bằng cách nào).
● To: Miêu tả một người/ sự vật di chuyển theo một hướng hoặc điểm đến đã xác định
Ví dụ: to the office, to the station
Her childhood was spent travelling from place to place.
(Trong những năm tháng tuổi thơ, cô ấy đi từ nơi này sang nơi khác.)
● From: Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật từ một điểm xuất phát đã xác định
Ví dụ: from China, from overseas

39
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Has the train from Bristol arrived?(Chuyến tàu từ Bristol đã tới chưa?)
● Over: Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật vượt qua và lên vị trí cao hơn một
người/ sự vật khác
Ví dụ: flow over the trees
There was a lamp hanging over the table.
(Có một cái đèn treo phía trên chiếc bàn.)
● Above: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí cao hơn sự vật khác
Ví dụ: He shot the arrow above the target.
(Anh ta bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm.)
● Under/beneath: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí thấp hơn
Ví dụ: He dove under/ beneath the water to find a coin.
(Anh ta lặn xuống dưới mặt nước để tìm một đồng xu.)
● Along: Miêu tả sự di chuyển dọc theo một đường thẳng, theo cạnh, bờ của một sự vật khác
Ví dụ: We walked along the bank of the river. (Chúng tôi đi bộ dọc bờ sông.)
● Around: Miêu tả sự di chuyển theo vòng tròn
Ví dụ: Children are running around the yard. (Lũ trẻ đang chạy quanh cái sân.)
● Through: Miêu tả sự di chuyển bắt đầu từ một đầu của một không gian khép kín và đi
ra ở một đầu khác
Ví dụ: The robbers broke into the house through the window.
(Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà qua đường cửa sổ.)
● Into: Miêu tả sự di chuyển vào bên trong một sự vật khác
Ví dụ: Without the supervision of adults, the child jumped into the pool.
(Thiếu đi sự giám sát của người lớn, đứa trẻ nhảy vào trong hồ bơi.)
● Out of: Miêu tả sự di chuyển ra khỏi một vật khác
Ví dụ: to get out of the car, to get out of the room
● Toward(s): Miêu tả sự di chuyển lại gần một sự vật khác
Ví dụ: They were heading toward(s) the German border.
(Họ hướng về phía biên giới nước Đức.)
● Away from: Miêu tả sự di chuyển đi xa một sự vật khác
Ví dụ: They all ran away from the fire. (Tất cả họ chạy ra xa khỏi ngọn lửa.)
● Onto: Miêu tả sự di chuyển lên trên bề mặt của sự vật khác
Ví dụ: Put books onto the shelf if you don’t read them any more.
(Hãy đặt những cuốn sách lên giá nếu bạn không đọc nữa.)
● Off: Miêu tả sự di chuyển xuống khỏi hoặc đi ra xa một sự vật khác
Ví dụ: “Keep off the grass!” (Không dẫm lên cỏ.)
● Up: Miêu tả sự di chuyển hướng lên trên
Ví dụ: She tried to climb up the steps. (Cô ấy cố gắng trèo lên những bậc thang.)
● Down: Miêu tả sự di chuyển hướng xuống dưới
Ví dụ: It’s very dangerous to jump down the tree.
(Nhảy từ trên cây xuống rất nguy hiểm.)

Giới từ chỉ tác nhân


Dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào đó. Những câu chứa
giới từ chỉ tác nhân thường được viết theo cấu trúc bị động và sử dụng giới từ “by” (cho
người) hoặc “with” (cho vật).

40
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The bridge was built by a foreign company.
(Cây cầu được xây bởi một công ty nước ngoài.)
The streets were covered with litter.
(Những con đường bị bao phủ trong rác rưởi.)

Giới từ chỉ cách thức, công cụ


Được sử dụng để miêu tả các loại công nghệ, máy móc, thiết bị nhất định. Những giới từ
dạng này là “by”, “with” và “on”. Về cơ bản, “by” miêu tả cách thức di chuyển, trong khi “with”
và “on” miêu tả cách sử dụng các thiết bị, máy móc.
Ví dụ: I go to school every day by bus. (Tôi đến trường mỗi ngày bằng xe buýt.)
She cut the cake with a plastic knife. (Cô ấy cắt cái bánh bằng/ với một con dao nhựa.)
He played a tune on his guitar. (Anh ta đánh một giai điệu với chiếc ghi-ta.)

Giới từ chỉ lý do, mục đích


Dùng để miêu tả lý do tại sao một sự việc, hành động xảy ra. Một số giới từ trong tiếng Anh
chỉ lý do, mục đích thường gặp bao gồm for, through, because of, on account of, và from.
Ví dụ: Are you learning English for pleasure or for your work?
(Bạn học tiếng anh vì niềm vui thích hay vì công việc?)
He walked slowly because of his injured leg.
(Ông ấy đi chậm chạp vì cái chân bị thương.)

Giới từ chỉ quan hệ


Là những từ thể hiện tính sở hữu, mối liên hệ hoặc sự bổ sung giữa các đối tượng được nhắc
đến trong câu. Trong đó, “of” được dùng để nói về sự sở hữu, “to” nói về mối quan hệ giữa
người hoặc vật, và “with” miêu tả sự đồng hành.
Ví dụ: Hanoi is the capital city of my country. (Hà Nội là thành phố thủ đô của nước tôi.)
She’s married to an Italian. (Cô ấy kết hôn với một người Italia.)

Giới từ chỉ nguồn gốc


Được sử dụng để miêu tả nguồn gốc của một người hay một vật (chẳng hạn như quốc tịch,
quê hương, dân tộc hay nơi một sự vật được xây dựng, thiết kế…), người học thường sử dụng
giới từ “from” và “of” (ở mức độ ít hơn).
Ví dụ: Yesterday, we met a couple from Japan.
(Ngày hôm qua chúng tôi gặp một cặp đôi đến từ Nhật Bản.)
She is a woman of Italian descent. (Bà ta là một người phụ nữ có gốc gác Italy.)

Cách sử dụng
Một cụm giới từ trong tiếng Anh được tạo thành bởi ít nhất một giới từ và tân ngữ của giới từ
(có thể là một danh từ, đại từ hoặc một cụm danh từ). Thông thường, tân ngữ của giới từ sẽ
có một hoặc nhiều bổ ngữ (chẳng hạn như các tính từ, danh từ phụ thuộc, …) đứng giữa.

41
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Những bổ ngữ này cụ thể hóa hoặc miêu tả sự vật, nhưng không giống như giới từ, về mặt
ngữ pháp, bổ ngữ không kết nối sự vật với phần còn lại của câu.

Ví dụ: On the ground (trên mặt đất) – Giới từ “on” miêu tả một vị trí trong mối liên hệ với “ground”
(mặt đất) là ở bên trên. Trong đó, “on” là giới từ và “the ground” là tân ngữ của giới từ.

- Đóng vai trò tính từ


Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, đại từ, danh động từ hoặc cụm danh từ (tất
cả những dạng từ nói trên đều đóng vai trò ngữ pháp là danh từ trong câu), cụm giới từ đó
được xem như thực hiện chức năng của một tính từ trong câu và được gọi là cụm giới từ tính
ngữ. Giới từ tính ngữ luôn đi kèm danh từ mà nó bổ nghĩa. Tương tự như một tính từ, cụm
này trả lời những câu hỏi về danh từ như: Cái nào? Loại nào? Bao nhiêu?
Ví dụ: As a journalist, I have a chance to talk to people from all over the world.
(Là một nhà báo, tôi có cơ hội trò chuyện với những người từ khắp nơi trên thế
giới.)
All the students in my class failed to pass the final exam.
(Tất cả học sinh trong lớp tôi đều trượt bài kiểm tra cuối kỳ).

- Đóng vai trò trạng từ


Khi một cụm giới từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, hoặc trạng từ, cụm
giới từ đó được coi như thực hiện chức năng của một trạng từ trong câu và được gọi là cụm
giới từ trạng ngữ. Cụm giới từ trạng ngữ luôn được viết ngay sau tính từ hoặc trạng từ mà nó
bổ nghĩa. Tuy nhiên, không nhất thiết luôn được viết ngay sau động từ. Cũng giống như
những trạng ngữ thông thường, cụm giới từ trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu?
Bằng cách nào? Tại sao? và Đến mức độ nào?
Ví dụ: The young man makes an attempt to swim across the river.
(Cậu trai trẻ cố gắng bơi qua sông.)
The athlete was satisfied with her performance.
(Người vận động viên cảm thấy hài lòng với phần thể hiện của mình.)

- Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ


Ví dụ: He woke up at midnight. (Anh ấy tỉnh dậy vào lúc nửa đêm).
She continues her work after a short break.
(Cô ấy tiếp tục công việc của mình sau một lúc nghỉ ngơi.)

- Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ


Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ luôn được viết ngay sau và chứa những
thông tin cụ thể về tính từ, trạng từ nó bổ nghĩa.

Ví dụ: She was desperate with the news. (Cô ấy tuyệt vọng về tin tức mới.)
I can look up information more quickly on the new laptop.
(Tôi có thể tìm kiếm thông tin nhanh hơn trên chiếc laptop mới.)

42
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Liên từ (Conjunctions)
Định nghĩa: Liên từ là loại từ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hay mệnh đề trong câu.
Liên từ tiếng Anh được chia thành 3 loại, gồm có: liên từ tương quan, liên từ kết hợp và liên từ
phụ thuộc.
Cấu trúc
- Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
Dạng liên từ tương quan luôn được sử dụng theo cặp, dùng để liên kết các từ, cụm từ hoặc
mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp trong câu.
Các liên từ tương quan thường được sử dụng
● Both… and (vừa…vừa…, cả….và…)
Dùng để diễn tả sự lựa chọn kép, cả cái này lẫn cái kia.
Ví dụ: He is both intelligent and kind. (Anh ấy vừa thông minh vừa tốt bụng.)

Lưu ý: Khi “both…and” liên kết 2 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ theo sau
phải chia ở dạng thức số nhiều.
Ví dụ: Both my friend and I are good at cooking. (Cả bạn tôi và tôi đều giỏi nấu ăn.)

● Either… or (hoặc…hoặc)
Dùng để diễn tả sự lựa chọn giữa 2 sự vật/ sự việc hay khả năng có thể xảy ra của một trong
2 đối tượng được nhắc đến, hoặc cái này hoặc cái kia.
Ví dụ: You can travel to HCM city either by train or by airplane.
(Bạn có thể đến HCM bằng tàu hỏa hoặc bằng máy bay.)

Lưu ý: Khi “either…or” liên kết 2 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia
theo chủ ngữ số 2 (đứng gần động từ)
Ví dụ: Either she or you are going to do this project.
(Hoặc là cô ấy hoặc là bạn sẽ làm dự án này.)

● Neither… nor (không…cũng không)


Dùng để diễn tả phủ định kép, chỉ khả năng không xảy ra hoặc không được chọn với 2 đối
tượng/sự vật/sự việc được nhắc tới, không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ: We bring neither umbrellas nor raincoats.
(Chúng tôi không mang dù và cũng không mang theo áo mưa.)

Lưu ý: Tương tự như cách dùng “either…or”, khi “neither…nor” liên từ tiếng Anh liên kết 2 danh từ
đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo chủ ngữ số 2 (đứng gần động từ)
Ví dụ: Neither our families nor she knows that we are getting married.
(Gia đình chúng tôi và cô ấy đều không biết rằng chúng tôi sắp kết hôn.)

● Not only…but also (không những/ không chỉ…mà còn)


“Not only… but also” liên kết các cụm từ hoặc từ có cùng chức năng về ngữ pháp (cùng là
động từ, tính từ hay trạng từ) nhằm nhấn mạnh đặc tính về tính chất, hành động của sự
vật/sự việc/đối tượng được đề cập.
Ví dụ: She not only plays the piano well but also dances beautifully (Cô ấy không chỉ chơi đàn
piano hay mà còn nhảy đẹp.)

43
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, cặp liên từ tương quan này còn có thể đứng đầu câu để liên kết 2 mệnh đề và các
mệnh đề sẽ được đảo ngữ.
Ví dụ: Not only did she go to school late, but she also didn’t do her homework.
(Không những cô ấy đi học trễ, mà còn không làm bài tập về nhà.)

Lưu ý: Tương tự như cách dùng “either…or” và “neither…nor”,khi “not only…but also” liên kết 2
danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo chủ ngữ số 2 (đứng gần
động từ).
Ví dụ: Not only I but also my brother doesn’t like eating grapes.
(Không những tôi mà anh tôi cũng không thích ăn nho.)

● No sooner…than (vừa mới…thì đã)


Liên kết 2 mệnh đề, dùng để chỉ 1 sự việc xảy xa ngay sau một sự việc khác.

Khi sử dụng cặp liên từ tiếng Anh này, mệnh đề đi sau “no sooner” thường được chia ở thì
quá khứ hoàn thành, nhằm nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước, theo sau
đó là mệnh đề đi cùng với” than” được chia ở thì quá khứ đơn chỉ hành động xảy ra sau trong.
Cặp liên từ tiếng Anh này được sử dụng theo cấu trúc dưới đây:
S + had + no sooner + V3/PP than + S + V2/ed
Ví dụ: I had no sooner started doing my homework than my friend called.
(Tôi vừa mới bắt đầu làm bài tập về nhà thì bạn tôi gọi điện.)

Ngoài ra, khi “no sooner” đứng đầu câu như ở ví dụ 2, mệnh đề đi sau nó được đảo ngữ,
mệnh đề còn lại đi với “than” được sử dụng như thường.
No sooner + had + S + V3/PP than S + V2/ed
Ví dụ: No sooner had I gone out than it started to rain.
(Tôi vừa mới ra ngoài thì trời đã bắt đầu mưa.)

Lưu ý: cặp liên từ tiếng Anh Scarcely/hardly…when (vừa mới…thì đã) cũng có ý nghĩa và cách
dùng tương tự như “no sooner…than”

Ví dụ: Scarcely/hardly had I reached the bus stop when the bus came.
(Tôi vừa mới tới trạm xe buýt thì xe đã đến.)

● ​ ​ Rather…than (muốn/thích…hơn là/thay vì)


Dùng để liên kết 2 từ hoặc cụm từ, dùng để đưa ra sự so sánh giữa 2 lựa chọn và nhấn mạnh
một bên quan trọng hay được yêu thích hơn.
Ví dụ: He would rather go swimming than go to the library.
(Anh ấy muốn đi bơi hơn là đi đến thư viện.)

● Whether… or (liệu…hay)
Diễn tả sự nghi vấn giữa 2 đối tượng, 2 lựa chọn.
Ví dụ: I don’t know whether I should cook meat or fish for dinner.
(Tôi không biết liệu mình nên nấu thịt hay cá cho bữa tối.)

44
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
Liên từ kết hợp là loại liên từ được dùng để liên kết các phần có vai trò ngữ pháp và cú pháp
tương đương hay ngang bằng nhau trong câu, như nối 2 từ, 2 cụm từ cùng loại (cùng là danh
từ, động từ, tính từ,…) hoặc 2 mệnh đề độc lập.
Có 7 liên từ kết hợp thường gặp ( For, And, But, Or, Yet, và So)

● For (bởi vì)


Dùng để diễn đạt lý do hoặc mục đích
Ví dụ: I like Mai, for she is very friendly. (Tôi thích Mai, vì cô ấy rất thân thiện.)

Lưu ý: “for” và “because” đều mang nghĩa “bởi vì” và đều được sử dụng như liên từ tiếng Anh
trong câu để nói về nguyên nhân hay lý do, mục đích. Tuy nhiên, khi được sử dụng với vai trò
là liên từ, “for” chỉ đứng ở vị trí giữa câu, theo sau là 1 mệnh đề và trước “for” là dấu phẩy để
ngăn cách 2 mệnh đề. Mặt khác, “because” có thể đứng ở cả giữa câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: We decided to cancel the trip because it is raining heavily.
(Chúng tôi quyết định hủy chuyến đi vì trời đang mưa to.)

Ngoài ra trong một số trường hợp, mệnh đề với “because” có thể đứng độc lập một mình (khi
trả lời cho các câu hỏi “why”- tại sao)
Ví dụ: Why did you cancel the trip? Because it is raining heavily.
(Tại sao bạn lại hủy chuyến đi? Vì trời đang mưa to.)

● And (và)
Dùng để thêm, bổ sung ý. “And” có thể nối các từ, cụm từ (cùng từ loại) hoặc mệnh đề lại với
nhau trong câu.
Ví dụ: I can play football and badminton. (Tôi có thể chơi đá bóng và cầu lông.)

● Nor (cũng không)


Dùng để bổ sung thêm 1 ý trong câu phủ định
Ví dụ: I don’t go to school on Saturday nor on Sunday.
(Tôi không đi học vào thứ 7 và chủ nhật cũng không.)

Lưu ý: Khi “nor” liên kết 2 mệnh đề, trước “nor” là dấu phẩy và mệnh đề đi sau “nor” cần được
đảo ngữ. Ngoài ra, “Nor” thường được kết hợp cùng “neither” để tạo thành cặp liên từ tương
quan “neither..nor” dùng diễn tả ý phủ định kép.

● But (nhưng)
Dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau.
Ví dụ: My best friend is kind but shy.
(Bạn thân của tôi tốt bụng nhưng nhút nhát.)

Lưu ý: khi “but” liên kết 2 mệnh đề trong câu, cần có dấu phẩy đặt trước “but” để ngăn cách 2
mệnh đề này.

45
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, trong một số trường hợp “but” xuất hiện ở vị trí chủ ngữ của câu và đứng sau các từ
như all, everything/nothing, everyone/no one, everybody/nobody. Lúc này “but” mang nghĩa
“ngoại trừ”
Ví dụ: Everyone but me went to the party last night.
(Tất cả mọi người trừ tôi ra đều đến bữa tiệc tối hôm qua.)

● Yet (nhưng/ tuy nhiên)


Dùng để đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”)
Ví dụ: He’s a bit overweight yet attractive. (Anh ấy hơi thừa cân nhưng vẫn thu hút.)

Lưu ý: “yet” có thể nối 2 từ cùng loại hoặc 2 mệnh đề lại với nhau, và khi nối các mệnh đề,
trước “yet” phải có dấu phẩy.

● Or (hoặc)
Dùng để đưa ra thêm một sự lựa chọn khác
Ví dụ: Do you want to drink tea or coffee? (Bạn muốn uống trà hay cà phê?)

● So (vì vậy)
Dùng để nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc
đến trước đó. Liên từ tiếng Anh “So” chỉ liên kết 2 mệnh đề lại với nhau, trước “so” phải có
dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
Ví dụ: It’s raining heavily, so we have to cancel the trip.
(Trời đang mưa rất to, vì vậy chúng tôi phải hủy chuyến đi.)

- Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)


Liên từ phụ thuộc được sử dụng để liên kết và thiết lập mối quan hệ giữa hai mệnh đề trong
câu, trong đó mệnh đề độc lập là mệnh đề chính và mệnh đề phụ là mệnh đề đi sau liên từ.

● Liên từ chỉ thời gian và nơi chốn


Liên từ & ý Ví dụ trong câu
nghĩa

After After she graduated from the university, her parents gave her a new phone.
(sau khi) (sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học, bố mẹ tặng cô ấy chiếc điện thoại mới)

Before I arrived before the store was opened.


(trước khi) (Tôi đến trước khi cửa hàng mở cửa)

Since We have been friends since we were at high school.


(kể từ khi) (Chúng tôi đã trở thành bạn kể từ khi chúng tôi học cấp 3)

46
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Until/ till I will wait here until she comes.
(mãi cho (Tôi sẽ đợi đây mãi cho đến khi cô ấy đến)
đến khi)

As soon as As soon as I come back home, I will call you.


(ngay khi) (Ngay khi tôi về nhà tôi sẽ gọi bạn)

By the time By the time I arrived at the station, the train had left.
(vào lúc/khi (Vào lúc mà tôi tới trạm, tàu đã rời đi rồi)
mà)

While The phone rang while we were having dinner.


(trong khi) (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối)

When When she came, I had left.


(khi) (Khi cô ấy đến tôi đã rời đi rồi)

Once Once you read this book, you can not put it down.
(một khi) (Một khi bạn đọc cuốn sách này, bạn sẽ không thể đặt nó xuống)

Where I asked him where I could buy an umbrella.


(ở đâu, nơi (Tôi hỏi anh ấy tôi có thể mua một chiếc ô ở đâu)
mà)

Wherever We can go wherever you like.


(bất cứ đâu) (Chúng ta có thể đi đến bất cứ đâu mà bạn thích)

● Liên từ chỉ lí do
Because Because my car was broken, I took a taxi to gohome.
since (Bởi vì xe tôi bị hỏng, tôi bắt taxi về nhà)
As
( bởi vì)
I eat a lot of vegetables since it’s good for my health.
(Tôi ăn nhiều rau vì nó tốt cho sức khỏe.

As Nam was sick, he was absent from the class today.


(Vì Nam bị ốm nên anh ấy vắng học hôm nay).

● Liên từ chỉ điều kiện

47
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
If If you study hard, you will pass the exam.
(nếu) (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đậu bài thi)

Unless (=if not) My mother will not allow me to go out unless I finish my homework.
(trừ khi) (Mẹ tôi sẽ không cho tôi ra ngoài trừ khi tôi hoàn thành bài tập về nhà)

As long as She will lend me this book as long as I give her back next tuesday.
Providing (Cô ấy sẽ cho tôi mượn cuốn sách này miễn là tôi tả lại cô ấy vào thứ
Provided that 3 tuần sau)
(miễn là)

● Liên từ chỉ mục đích


In order that I will remind him so that he can arrive on time.
So that (Tôi sẽ nhắc nhở để mà anh ấy đến đúng giờ)
(để mà)

● Liên từ chỉ sự nhượng bộ


Although Although the traffic is heavy, I still go to work on time
Though (Mặc dù giao thông đông đúc, tôi vẫn đi làm đúng giờ)
Even though
(mặc dù)

● Liên từ chỉ giả định


In case I take note what to buy in the supermarket in case I forget later.
In the event that (Tôi ghi chú lại những thứ cần mua ở siêu thị trong trường hợp tôi
(trong trường quên sau đó)
hợp/ phòng khi)

● Liên từ chỉ sự đối lập

48
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
While She is out-going while her sister is very shy.
Whereas (Cô ấy thì hòa đồng trong khi em cô ấy rất nhút nhát).
(trong khi)

Lưu ý về việc dùng dấu câu: Khi mệnh đề phụ được đặt phía trước (liên từ phụ thuộc đứng
đầu câu), giữa hai mệnh đề cần được ngăn cách bằng dấu phẩy.

● While the number of people visiting museums decreases, the figure for visitors to art
galleries increases significantly.
● The figure for visitors to art galleries increases significantly while the number of
people visiting museums decreases.

Cách sử dụng
Các quy tắc sử dụng liên từ tương quan
Khi sử dụng liên từ tương quan, người học cần lưu ý các quy tắc quan trọng cần được đảm
bảo, bao gồm: sự tương đồng về chức năng ngữ pháp của các thành phần được liên kết, sự
hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và đại từ và sử dụng dấu câu
phù hợp.

● Sự tương đồng về chức năng ngữ pháp (cấu trúc song song)
Khi sử dụng liên từ tương quan, người viết/nói cần sử dụng cấu trúc song song. Hay nói cách
khác, người dùng cần đảm bảo hai thành phần được liên kết phải tương đồng nhau về chức
năng ngữ pháp (tức danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…).
Ví dụ: Both the students and the teachers are planning to come.
(Cả học sinh và giáo viên đều dự định sẽ đến.) (both… and… liên kết hai cụm danh từ
“the students” và “the teachers”)
He neither apologizes nor leaves.
(Anh ấy không xin lỗi cũng không rời đi.) (neither… nor… liên kết hai động từ “apologizes”
và “leaves”)

Nếu quy tắc về cấu trúc song song không được đảm bảo, câu sẽ được xem là sai ngữ pháp.
Ví dụ: Sai: He is both handsome and has a lot of money.
(Anh ấy vừa đẹp trai vừa có nhiều tiền.)
(both… and… liên kết tính từ “handsome” và cụm động từ “has a lot of money”, không
phải là hai thành phần tương đương nhau về chức năng ngữ pháp)
Đúng: He is both handsome and rich.
(Anh ấy vừa đẹp trai vừa giàu có.)
(both… and… liên kết hai tính từ “handsome” và “rich” giống nhau về chức năng ngữ pháp)

● Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

49
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Khi liên từ tương quan liên kết hai thành phần đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, người học
cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Nếu không, câu sẽ được xem là sai ngữ
pháp.
Đối với câu sử dụng liên từ “both…and…”, động từ sẽ luôn được chia ở dạng thức số nhiều.
Đối với câu sử dụng những liên từ khác như “either… or…”, “neither… nor…”, “not only… but
also…”, động từ sẽ được chia theo chủ ngữ có vị trí ở gần với động từ hơn.
Ví dụ: Both my mother and my sister are here.
(Cả mẹ tôi và chị gái tôi đều ở đây.)
(“both...and…” liên kết 2 danh từ “my mother” và “my sister” đóng vai trò là chủ ngữ
trong câu, động từ tobe theo sau được chia ở dạng thức số nhiều, trở thành “are”.)

Either John or you are going to clean the house today.


(Hoặc là John, hoặc là con sẽ lau nhà hôm nay.)
(Trong ví dụ trên, dù “John” và “you” đều đóng vai trò là chủ ngữ trong câu nhưng
động từ tobe được chia theo “you” (vì “you” có vị trí gần với động từ hơn), trở thành
“are”.)

Not only my teacher but I also believe he stole the calculator.


(Không chỉ giáo viên của tôi mà tôi cũng tin rằng anh ta đã lấy trộm cái máy tính.)
(Động từ “believe” được chia theo chủ ngữ “I” vì có vị trí gần với động từ hơn. “I” là
chủ ngữ ở ngôi thứ nhất nên “believe” ở dạng nguyên mẫu.)

● Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và đại từ


Khi sử dụng liên từ tương quan để nối hai thành phần đóng vai trò làm chủ ngữ, người dùng
cũng cần lưu ý đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và các đại từ. Đối với liên từ “both… and…”,
đại từ số nhiều luôn được sử dụng. Đối với các liên từ khác như “either… or…”, “neither…
nor…”, “not only… but also…”, đại từ sẽ được chia theo chủ ngữ có vị trí ở gần với đại từ hơn.
Ví dụ: Both John and Mary finished their reports.
(Cả John và Mary đều đã hoàn thành bài báo cáo của họ.)
Tính từ sở hữu được sử dụng ở dạng thức số nhiều (their), chỉ John và Mary.

Neither John nor his friends stated their opinion.


(Cả John và bạn bè của anh ấy đều không nêu ý kiến ​ ​ của họ.)
Tính từ sở hữu “their” hòa hợp với chủ ngữ “his friends” vì chủ ngữ này ở vị trí gần với
tính từ sở hữu hơn.

● Quy tắc về dấu câu


Khi sử dụng liên từ tương quan để liên kết hai từ hoặc hai cụm từ, người học không cần sử
dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi liên kết hai mệnh đề độc lập, người học lưu ý phải sử dụng dấu
phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.
Ví dụ: Either you can drive, or you can take a taxi.
(Hoặc bạn có thể lái xe, hoặc bạn có thể đi taxi.)
Not only has he been late several times, but he has also done no homework.
(Anh ấy không chỉ đến muộn nhiều lần mà còn không làm bài tập về nhà.)

50
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp không sử dụng dấu phẩy:
You can use either black pen or blue pen for the test.
(Bạn có thể sử dụng hoặc bút đen hoặc bút xanh cho bài thi.)

Các quy tắc sử dụng liên từ phụ thuộc và liên từ kết hợp
Học sinh xem tại bài Câu Phức Ghép

Bài tập vận dụng về Giới từ & Liên từ

Bài 1: Chọn đáp án đúng

Question 1. The tomato soup served at Alfredo’s Bistro restaurant is both tasty and/or
healthy.
Question 2. To get to the receptionist on the second floor, customers can take either/both
the staircase or the elevator.
Question 3. I had no sooner/hardly started doing my homework than my friend called.
Question 4. Banning people from doing dangerous sports is neither possible or/nor
necessary.
Question 5. After/Before candidates submit the application form, one of our representatives
will call them within 24 hours to arrange the interview.
Question 6. So that/Since the internet became popular in Vietnam, newspapers have no
longer been the most important source of information.
Question 7. The receipt will be sent to customers via email as soon as/before the bill is paid.
Question 8. Our product can be delivered to whichever/wherever you are living.
Question 9. My mother will not allow me to go out unless/if I finish my homework.
Question 10. 2012 saw an increase in/for the amount of fast food consumed.
Question 11. She doesn’t have any confidence in/on her son’s words.
Question 12. Kim’s art showed a striking contrast of/with mine.
Question 13. Peter apologized to/for his father because of breaking the window.
Question 14. My teacher is always shouting at/in me in the class.
Question 15. John is such a stubborn boy as he never acts on/to people’s advice.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. My father just bought me a new laptop. I can look up information more quickly
__________ my laptop.
A. on B. in C. of D. by
Question 17. He will lend me this book __________ I give him back next tuesday.
A. before B. so that C. unless D. as long as
Question 18. I bought a new suitcase __________ my daughter can bring along more clothes
on her trip.
A. to B. in order thatC. in order to D. so as to

51
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 19. The advantage __________ working in a multinational company is a very
energetic working environment.
A. of B. for C. with D. in
Question 20. __________ she’s shy, she has many friends.
A. Despite B. Because C. Since D. Even though
Question 21. I bring a raincoat __________ it rains this afternoon.
A. in the event that B. on the event that
C. on the condition that D. under the circumstance that
Question 22. The football team has waited __________ the championship for 30 years.
A about B. up C. for D. to
Question 23. The candidate was rejected as he could not meet all the requirements
__________ this
position.
A. with B. under C. for D. to
Question 24. He loves traveling __________ his wife wants to stay at home.
A. meanwhile B. so that C. because D. whereas
Question 25. __________ companies do not make use of advertisements, their products will
not be widely publicized to customers.
A. As B. So C. Unless D. If
Question 26. In my country, the combat __________ poverty has lasted for centuries.
A. of B. against C. with D. for
Question 27. __________ I arrived at the station, the train had left.
A. Because B. In spite of C. By the time D. As long as
Question 28. The workers at this company will earn additional vacation time __________ they
have completed three years of employment.
A. so that B. so C. once D. unless
Question 29. It is compulsory __________ all the students to hand in their assignments on
time.
A. of B. with C. to D. for
Question 30. Zoos can provide animals with safe shelter __________ they are protected
against illegal hunting.
A. where B. which C. who D. whom
Question 31. I eat a lot of vegetables __________ it’s good for my health.
A. but B. since C. so D. or
Question 32. She has little experience __________ marketing so she was rejected by many
companies.
A. to B. in C. under D. with
Question 33. I was late for school today, __________ I was scolded by my teacher.
A. for B. when C. because D. so
Question 34. I didn’t realize that we haven’t met each other __________ years.
A. of B. for C. in D. by
Question 35. B comes __________ A and C in the English alphabet.
A. to B. by C. after D. before

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: We need to discuss about the environmental problems in our neighborhood.

52
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. about B. environmental problems
C. in D. neighborhood
Question 37: The new show, which is very hilarious, is pure comedian gold.
A. The B. is C. comedian D. gold
Question 38: If my memory serves me right, I married to my husband in 1990.
A. serves B. right C. to D. in
Question 39: She'll be remembered both as a brilliant player and as a true sportwoman.
A. both B. player C. a D. sportwoman
Question 40: While he was in the dormitory, Anne supplied him with some good.
A. dormitory B. supplied C. some D. good
Question 41: The government’s effort in education people about the labeling system is also
important.
A. government’s B. effort C. education D. labeling
Question 42: The director of the company wrote to us ourselves to apologize for the
dreadful service.
A. The B. to C. ourselves D. dreadful
Question 43: His elderly sister has been working for the government for 10 years.
A. elderly B. has been working C. the D. for
Question 44: The guest bedroom is the most quiest room in the house because it overlooks
the garden.
A. guest bedroom B. most quiest C. because D. overlooks
Question 45: We kept the new money quite separatedly from what we’d already collected.
A. the new money B. separatedly C. from D.already
Question 46: Is that car enough big for all of us? I think we should hire another.
A. enough big B. all of us C. should D. another
Question 47: It’s very annoying that people always spell my name wrongly.
A. annoying B. always C. spell D. wrongly
Question 48: Lily always try to finish her homework before going to bed.
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction

53
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Mạo từ (Articles)
Định nghĩa: Mạo từ là một loại thành phần bổ trợ đứng trước danh từ với vai trò sở chỉ và xác
định danh từ.Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ, bao gồm mạo từ xác định the - definite
article và mạo từ không xác định a/an - indefinite article.
Ví dụ: Yesterday I met a beautiful woman. She was driving a red car. The woman walked to
me and asked my name, then she drove away in the red car.

Cấu trúc
Mạo từ ‘a’ đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. Mạo từ ‘an’ đứng trước danh từ số
ít bắt đầu bằng nguyên âm.
Mạo từ the có thể được sử dụng với danh từ đếm được số ít và số nhiều cũng như danh từ
không đếm được
Ví dụ:
A An The

a dog: một con chó an ant: một con kiến the tree: cái cây đấy
a car: một chiếc xe hơi an ear: một cái tai the trees: những cái cây đấy
a book: một quyển sách an illness: một căn bệnh the man: người đán ông đấy

Cách sử dụng
- Trường hợp sử dụng cơ bản
● Mạo từ A và An dùng để chỉ một danh từ số ít được nhắc đến lần đầu tiên trong một
cuộc nói chuyện. Khi người nói sử dụng a/an trước một danh từ khi đó là một thông
tin mới được thêm vào cuộc trò chuyện.
Ví dụ: Karen: I drive a sedan.
(Karen: Tôi lái một chiếc ô-tô bốn chỗ.)
Trong ví dụ trên, Karen chêm một thông tin mới vào cuộc trò chuyện, nên cô sử dụng
mạo từ ‘a’ trước danh từ ‘sedan’.

● Mạo từ The được dùng trước một danh từ khi người nói cảm thấy người nghe biết
được mình đang nói về thông tin gì. Tương tự, khi một danh từ đã được giới thiệu lần
đầu trong cuộc nói chuyện, những lần nhắc lại sau đó sẽ yêu cầu mạo từ ‘the’.
Ví dụ: Kyle: What car do you drive?
(Bạn lái xe gì?)
Karen: I drive a sedan.
(Tôi lái một chiếc ô-tô bốn chỗ)
Kyle: How much is the car?
(Chiếc xe ấy có giá bao nhiêu?)
Karen: The car costs me 20,000 dollars.
(Chiếc xe ấy tốn của tôi 20.000 đô la.)

54
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý: Đôi khi trong các văn bản hoặc hội thoại tiếng Anh, mạo từ ‘the’ có thể được sử dụng
mặc dù danh từ sau ‘the’ chưa được nhắc đến. Khi đó, chúng ta có thể ngầm hiểu là người
nói nghĩ rằng người nghe đã biết thông tin đó rồi.
Ví dụ: Kyle: Where’s the car key, Karen?
(Cái chìa khóa xe đâu rồi Karen?)
Karen: It’s on the table.
(Nó ở trên cái bàn ấy.)
Trong câu hỏi, Kyle nghĩ rằng Karen biết về chiếc chìa khóa mà anh đang nhắc tới nên mạo
từ the được sử dụng với danh từ car key, còn Karen nghĩ rằng Kyle biết về cái bàn được
nhắc tới nên mạo từ the cũng đứng trước table.

- Cách sử dụng mạo từ a/an


● Trường hợp 1: Dùng mạo từ ‘a/an’ trước một danh từ xuất hiện lần đầu trong một
cuộc hội thoại
Khi một danh từ số ít được nhắc đến lần đầu tiên trong một đoạn văn hoặc một cuộc nói
chuyện, mạo từ ‘a/an’ sẽ được sử dụng trước danh từ đó. Người viết/nói sử dụng ‘a/an’ trước
danh từ khi họ cho rằng người đọc/nghe không có thông tin gì về danh từ được nhắc tới.
Ví dụ: I saw a film yesterday.
(Hôm qua tôi xem một bộ phim.)

● Trường hợp thứ 2: Dùng mạo từ ‘a/an’ trước một danh từ đóng vai trò định nghĩa
Khi người ta nói về định nghĩa của những danh từ không cụ thể, mạo từ a/an có thể được sử
dụng trước danh từ đóng vai trò định nghĩa.
Ví dụ: The tiger is a predator.
(Hổ là một loài thú săn mồi.)

● Trường hợp 3: mạo từ ‘a/an’ đứng trước danh từ nhằm thể hiện cảm xúc mạnh hoặc
nhấn mạnh đặc điểm của một vật.
Khi người nói muốn nhấn mạnh rằng một danh từ có đặc điểm hoặc trạng thái giống một
danh từ khác, mạo từ a đứng trước danh từ có ý nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ: The boy can fix his own car and earn a lot of money. He’s a man now.
(Cậu nhóc có thể tự sửa xe và kiếm tiền. Cậu ta là một người đàn ông rồi.)

● Trường hợp thứ 4: Mạo từ ‘a/an’ được sử dụng để nêu ra một giả thuyết không có thật
Để nói về những quan điểm, giả thuyết hoặc trường hợp không cụ thể.
Ví dụ: Kyle: What must a person do in order to be successful?
(Một người phải làm gì để thành công?)
Trong đoạn hội thoại trên, danh từ ‘a person’ được dùng để ám chỉ những đối tượng không
hề tồn tại trong thực tế mà chỉ là những ví dụ được đưa vào lời nói nhằm mục đích minh họa
một giả thuyết hoặc viễn cảnh.

- Cách sử dụng mạo từ The


● Trường hợp 1: Nhắc đến những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết
Khi một danh từ đã được nhắc đến trong ngữ cảnh, hoặc nếu cả người nói và người nghe
danh từ đó.

55
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: Karen: Have you seen my wallet anywhere?
(Bạn có thấy cái ví của tôi đâu không?)
Kyle: It’s in the car’s trunk, I think.
(Nó ở trong cốp xe ấy, tôi nghĩ vậy.)

● Trường hợp 2: Mạo từ ‘the’ được dùng trước những cụm danh từ được tạo thành từ
2 danh từ và một giới từ
Đối với một số cụm danh từ mang tính trừu tượng đi cùng với những giới từ như of, in,
with ... , mạo từ the được sử dụng trước danh từ đó.
Ví dụ: Do you know the history of our country?
(Bạn có biết lịch sử của đất nước chúng ta không?)

● Trường hợp 3: Mạo từ ‘the’ được dùng trước danh từ mang tính xác định.
Mạo từ the còn được dùng để chỉ một đối tượng cụ thể có thể xác định.
Ví dụ: Do you see the man over there?
(Bạn có thấy người đàn ông ở đó không?)

● Trường hợp 4: Mạo từ ‘the’ được dùng trước danh từ nhấn mạnh ý nghĩa của một vật
hoặc người
Để nhấn mạnh về tầm quan trọng của một sự vật, mạo từ.
Ví dụ: I work too much, and I don’t know what’s the point anymore.
(Tôi làm việc nhiều quá, và tôi không biết ý nghĩa của nó là gì nữa.)

- Các trường hợp đặc biệt


Diễn đạt khái quát (generalizations)
Diễn đạt khái quát chỉ việc nêu ra những danh từ một cách chung chung mà không nhắm
đến một đối tượng cụ thể nào liên quan tới danh từ đó.
Ví dụ: Dogs are man's best friend.

Sau đây là những trường hợp diễn đạt khái quát hóa trong Tiếng Anh.

● Danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được khi đứng một mình.
Trường hợp phổ biến nhất của các cách diễn đạt khái quát là những danh từ số nhiều không
đi chung với mạo từ.
Ví dụ: Polar bears live in the North Pole.
(Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực.)
Students should learn many social skills.
(Học sinh nên học nhiều kỹ năng xã hội.)
Những danh từ không đếm được không đi cùng mạo từ cũng có thể sử dụng để đề cập
những vấn đề, sự vật nói chung.
Ví dụ: Experience is important when you look for a job.
(Kinh nghiệm rất quan trọng khi kiếm việc.)
Money does not bring happiness.
(Tiền không đem lại hạnh phúc.)

56
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Mạo từ a/an danh từ đứng trước danh từ đếm được số ít để khái quát hóa danh từ
Mạo từ cũng được dùng trước danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa khái quát hóa.
Ví dụ: A car is a vehicle that runs on gas.
(Ô-tô là một phương tiện vận hành bằng xăng.)
A university is an institution of higher education.
(Trường đại học là một cơ sở giáo dục bậc cao.)
Bên cạnh đó, việc sử dụng mạo từ a/an trong những ví dụ trên ám chỉ một cá thể mang tính
đại diện trong một nhóm. Đây không phải là một cá thể có thật mà chỉ được dùng tượng
trưng để cung cấp thông tin.
Ví dụ: A worker in Vietnam makes on average 5 million VND a month.
(Một công nhân ở Việt Nam kiếm được 5 triệu 1 tháng trên trung bình.)
An eagle can fly at a speed of 80km an hour.
(Một con chim đại bàng có thể bay với vận tốc 80km một giờ.)

● Mạo từ ‘the’ đứng trước danh từ đếm được số ít


Mạo từ ‘the’ được dùng trước những danh từ số ít để khái quát hóa một danh từ.
Ví dụ: The great white shark is a dangerous predator.
(Cá mập trắng là một loài thú săn mồi nguy hiểm.)
The radio was invented in 1895.
(Đài phát thanh được phát minh vào năm 1895.)
Tương tự như mạo từ ‘a/an’, mạo từ ‘the’ ở đây chỉ một cá thể mang tính đại diện cho một
nhóm danh từ. Cách dùng này thường được sử dụng để miêu tả đặc điểm của động vật.
Ví dụ: The mantis shrimp can kill its prey with a powerful punch.
(Tôm tít có thể giết con mồi bằng một cú đấm mạnh mẽ)
The cheetah can reach a speed of 130km/h.
(Báo đốm có thể đạt tốc độ 130km/h.)

● Mạo từ the đứng trước tính từ


Mạo từ ‘the’ có thể kết hợp với tính từ để tạo thành một danh từ với ý nghĩa đại diện cho một
nhóm người có cùng đặc điểm.
Ví dụ: The poor suffer from a lot of problems compared to the rich.
(Người nghèo bị tác động bởi nhiều vấn đề so với người giàu.)
The disabled should receive more assistance from the government.
(Người khuyết tật nên nhận thêm sự giúp đỡ từ nhà nước.)
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải tính từ nào cũng có thể kết hợp với ‘the’ để tạo thành
danh từ. Những ví dụ được nêu ở trên được dùng phổ biến, tuy nhiên cần tra cứu rõ ràng nếu
muốn sử dụng cấu trúc này.

● Phân biệt a/an và one


‘A/an’ và ‘one’ đều có thể được dùng để chỉ số lượng của một danh từ, nhưng chỉ có mạo từ
‘a/an’ mới có thể mang tính khái quát được.
Ví dụ: He’s a student in highschool.
He’s one student in highschool.

57
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Go to bed hay Go to the bed
Việc sử dụng mạo từ hay không có thể đem lại những ý nghĩa khác nhau cho một hành động.
Ví dụ: I don’t want to go to school.
(người nói muốn nhấn mạnh rằng họ không muốn ‘đi học’.)
I want to go to the school.
(người nói muốn đi đến một ngôi trường cụ thể chứ không làm rõ là họ có học hay không.)

● Mạo từ đi với cụm từ chỉ thời gian


Thông thường, trừ danh từ ‘thế kỷ’ (e.g. the 21st century) , những cụm từ chỉ thời gian như
ngày, tháng, năm không đi chung với mạo từ.
Tuy nhiên, mạo từ ‘a’ và ‘the’ có thể sử dụng để chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: I met him on a Sunday of the year 1995.
(Tôi đã gặp anh ta vào một ngày chủ nhật vào năm 1995.)

● Mạo từ và tên người


Mạo từ được sử dụng với họ (family name) để chỉ một gia đình hoặc dòng họ.
Ví dụ: The Rothschilds and Rocketfellers are two of the wealthiest families in America.
(Nhà Rothschilds and Rockefellers là hai gia đình giàu có nhất nước Mỹ.)

● Mạo từ và tên địa danh


Mạo từ thường được sử dụng trước những tên riêng của các địa danh.

Đất nước
Những đất nước có từ ‘united’ (hợp chủng), ‘republic’ (cộng hòa) và ‘federation’ (liên bang)
cũng như những tên đất nước là danh từ số nhiều cần đứng sau mạo từ ‘the’.
Ví dụ: The United Kingdom (Vương Quốc Anh)
The United States of America (Hoa Kỳ)
The United Arab Emirates (Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất)

Tên đại dương và sông


Những đại dương và sông thường có mạo từ ‘the’
Ví dụ: The Atlantic (Đại Tây Dương)
The Pacific (Thái Bình Dương)
The Dead Sea (Biển Chết)

58
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lượng từ (Quantifiers)
Định nghĩa: Lượng từ là những từ chỉ số lượng thường đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa
về mặt số lượng cho danh từ. Một số lượng từ người mới học tiếng Anh thường gặp là: A few,
Few, A little. Little, Much, Many, Each, Every, Several…

Cấu trúc
Lượng từ có thể đi với danh từ đếm được, danh từ không đếm được, hoặc có thể đi với cả danh
từ đếm được và không đếm được. Dưới đây là một số lượng từ thường gặp trong Tiếng Anh.

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Số đếm one, two, three,...

Không no no

Một each (mỗi)

Ít few (quá ít); a few (một ít) little (quá ít); a little (một ít)

Lượng some (một số); several (lớn hơn 2 some (một chút); an amount of (một
trung nhưng không nhiều); a number of lượng)
bình (một số lượng)

Nhiều many (nhiều); a large number of much (nhiều-thường sử dụng trong câu
(một số lượng lớn); most (hầu hết); phủ định); a large amount of (một lượng
the majority of (hầu hết) lớn); most (hầu hết)

Tất cả all (tất cả); every (mọi) all (tất cả)

Ví dụ: a few people - một vài người


a little water - một ít nước
each student - mỗi học viên
an amount of milk - một lượng sữa
several cars - vài cái xe hơi

Cách sử dụng
Vị trí từ chỉ số lượng: Từ chỉ số lượng thường đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: I have a lot of pens in my bag. (Tôi có nhiều cây bút trong cặp.)
Mary has travelled to Japan many times. (Mary đã đi đến Nhật nhiều lần.)
Tuy nhiên, có những lượng từ có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau. Dưới đây
là cách phân biệt một số cặp lượng từ dễ nhầm lẫn.

A few - Few
● Sự giống nhau:
A few và Few là hai lượng từ đều được sử dụng với danh từ đếm được và luôn ở dạng số
nhiều. Hai từ này đều mang hàm nghĩa là “một ít”.

59
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Sự khác nhau:
A few mang sắc thái tích cực, với ý nghĩa là có một chút nhưng đủ để làm gì. Ngược lại, Few
được sử dụng với sắc thái tiêu cực, mang ý nghĩa là rất ít, không đủ để làm gì, không đủ như
mong đợi.
Ví dụ: I have a few glasses in the cupboard. (Tôi có một vài ly ở trong tủ đựng cốc.)
I have few glasses in the cupboard. (Tôi chỉ còn ít cái ly ở trong tủ đựng cốc.)
Câu thứ nhất mang nghĩa tích cực và có nghĩa là chỉ có một vài cái ly nhưng vẫn có đủ để
làm gì đó. Câu thứ hai mang nghĩa tiêu cực và có nghĩa là có rất ít, không đủ ly ở trong tủ cốc
để làm gì đó.

A little - little
● Sự giống nhau:
A little và Little đều đi trước với danh từ không đếm được và hai từ này cũng mang hàm
nghĩa “một ít”.
● Sự khác nhau:
Tương tự như A few và Few, A little mang sắc thái tích cực còn Little mang sắc thái tiêu cực.
Ví dụ: I still have a little time, enough to finish this exercise.
(Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.)
I only have little time, not enough to finish this exercise.
(Tôi chỉ còn chút thời gian, không đủ để hoàn thành bài tập này.)
Câu thứ nhất mang nghĩa tích cực và có ý nghĩa là dù chỉ có một chút thời gian nhưng vẫn đủ
để hoàn thành bài tập này. Câu thứ hai mang nghĩa tiêu cực và có ý nghĩa là có rất ít thời
gian, không có đủ để làm bài tập này.

Much - Many
● Sự giống nhau
Much và Many đều là lượng từ có ý nghĩa là “nhiều’, “rất nhiều”, “với số lượng lớn”.
● Sự khác nhau
Many được sử dụng trước danh từ đếm được ở dạng số nhiều còn Much được sử dụng trước
danh từ không đếm được.
Ví dụ: He has many friends. (Anh ấy có nhiều người bạn.)
We don’t have much money. (Chúng tôi không có nhiều tiền.)

Lưu ý: ‘Many’ và ‘Much’ sẽ không đi cùng of khi không có những từ hạn định khác (mạo từ,
sở hữu từ).
Ví dụ: John did not eat much dinner. (John không ăn tối nhiều.)
Không phải: John did not eat much of dinner.
There are not many glasses left. (Không còn nhiều cái cốc)
Không phải: There are not many of glasses left.
Trong câu khẳng định, người học không nên dùng ‘much’. Thay vì đó, người học có thể dùng
‘a lot of’ hoặc ‘lots of’.

● Một số cách dùng khác của ‘Many’ và ‘Much’


Ngoài cách dùng được đề cập ở phần trên, ‘Many’ và ‘Much’ còn được sử dụng trong các
trường hợp sau:

60
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 1: Đi cùng giới từ ‘of’ khi dùng các từ hạn định và đại từ.
Ví dụ: Many of my friends are studying abroad.
(Nhiều người bạn của tôi đang học tập ở nước ngoài.)
Trường hợp 2: Có thể lược bỏ danh từ đứng sau khi ý nghĩa đã rõ.
Ví dụ: Did you find any branches? Not many
(Cậu có tìm thấy cành cây nào không? Không nhiều)
Trường hợp 3: Đi với so, too, as để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc động từ trong câu.
Ví dụ: I have so many boxes to get rid of!
(Tôi có quá nhiều hộp mà phải vứt đi!)

No và none of và none
● Sự giống nhau: No và none và none of đều có nghĩa là không có.
● Sự khác nhau: Vai trò ngữ pháp của chúng trong câu là khác nhau nên cách sử dụng
chúng sẽ khác nhau.
No đóng vai trò như một từ hạn định, được sử dụng trước cả hai danh từ đếm được và danh
từ không đếm được.
Ví dụ: I have no money. (Tôi không có tiền.)
I have no brothers. (Tôi không có anh trai.)

None of cũng có vai trò là từ hạn định trong câu, được sử dụng trước các từ như the, từ chỉ
định (this, that), từ sở hữu (my, his, her) hoặc đại từ.
Ví dụ: None of my family members live in America. (Nhà tôi không có ai sống ở Mỹ.)
I have known none of them. (Tôi không biết ai trong số họ.)
Lưu ý:không sử dụng none of khi trong câu đã có từ phủ định (not).
Ví dụ: I haven’t known none of them. (sai)
I have known none of them. (đúng)

None được sử dụng như một đại từ trong câu, vì vậy none không đi kèm trực tiếp với danh từ
phía sau. None được thay thế hoàn toàn cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được,
được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ: My sisters had three cupcakes. I had none.
(Em gái tôi có ba cái bánh. Tôi không có cái nào.)
Do you like these shirts? None is my favorite.
(Bạn có thích những mẫu áo này không? Tôi không thích cái nào.)

A lot of và lots of và plenty of


● Sự giống nhau
A lot of, lots of và plenty of đều mang nghĩa là nhiều, số lượng lớn, chúng được sử dụng phổ
biến trong văn phong thân mật, chủ yếu dùng trong câu khẳng định mang tính không trang
trọng. Ba lượng từ này có cách sử dụng như nhau (có thể đi kèm với danh từ đếm được và
danh từ không đếm được).
● Sự khác nhau
A lot of và lots of mang nghĩa tương tự như much và many (nhiều). Plenty of có nghĩa rất
nhiều, dư thừa.

61
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: Look! There are a lot of paintings by Leonardo on the wall.
(Nhìn kìa, trên tường có nhiều tác phẩm của Leonardo.)
I have lots of juice in my basket. (Trong túi tôi có nhiều nước trái cây.)
We have plenty of paper in the box. (Chúng ta có rất nhiều giấy trong thùng.)
Một điểm khác nhau nữa là a lot of mang tính trang trọng hơn lots of.

Bài tập vận dụng về Lượng từ & Mạo từ


Bài 1: Chọn đáp án đúng

Question 1. Few/A few students enjoyed taking part in the activity because they thought it
was boring.
Question 2. He doesn’t mind having few/a few more friends coming to the party.
Question 3. He is always busy. He has little/a little time to relax.
Question 4. We have got little/a little time before the train leaves, so let’s go to Starbucks to
grab a drink.
Question 5. There wasn’t many/much rain last night.
Question 6. She put so many/much salt in the soup that no one could eat it.
Question 7. None/No of my family members live in America.
Question 8. No/None children came to class because of the storm yesterday.
Question 9. Is he going to attend a/an/the event next Monday?
Question 10. We bought a/an/the new chair yesterday.
Question 11. I think a/an/the girl over there is very beautiful.
Question 12. I watched a/an/the horror film you had sent me.
Question 13. He was wearing a/an/the ugly T-shirt when she met him.
Question 14. Do you want to go to a/an/the library where we first talked to each other?
Question 15. My father is a/an/the electrician.

Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây


Question 16: The United States is one of __________ richest countries in the world.
A. The B. A C. An D. Ø
Question 17: After travelling around the world, he decided to get __________ job and settle
down.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 18: __________ studies in medical science have been conducted to improve human
health.
A. Little B. An amount of C. A lot of D. Much
Question 19: It is important for ______ students to take full use of university facilities.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 20: __________ living organisms depend largely on the environment for the
satisfaction of their needs.
A. An amount of B. Little C. Much D. Many
Question 21: The pace of ______ life is much slower in the country than in the city.
A. the B. a C. an D. Ø

62
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22: I haven't heard from Jack for __________ months.
A. a little B. much C. several D. a plenty of
Question 23: It always takes parents__________ time and patience to bring up their children.
A. a few B. a number ofC. a lot of D. many
Question 24: Students are under__________ pressure as a result of changes in testing
procedures.
A. many B. a number ofC. fewer D. less
Question 25: Many people and organizations have been making __________ effort in order to
save endangered species.
A. few B. much C. many D.a plenty of
Question 26: Students are expected to always adhere to ______ school regulations.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 27: __________ young teachers nowadays devote themselves to teaching
disadvantaged children.
A. A little B. Much C. An amount of D. A number of
Question 28: We managed to get to school in time despite __________ heavy rain.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 29: You had better see __________ doctor if the sore throat does not clear up,‖ she
said to me.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 30: Whistling or clapping hands to get someone‘s attention is considered impolite
and even rude in __________ circumstances.
A. the number of B. little C. some D. much
Question 31: __________ programs have been initiated to provide food and shelter for the
underprivileged in the remote areas of the country.
A. A little B. Little C. Much D. A number of
Question 32: Without her teacher‘s advice, she would never have written such __________
good essay.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 33: Drivers are advised to get enough petrol because filling stations are __________
and far between on the highway.
A. few B. little C. many D.a lot of
Question 34: We didn‘t want to spend __________ money. We stayed in a cheap hotel.
A. few B. little C. many D.a lot of
Question 35: For such __________ demanding job, you will need qualifications, soft skills and
have full commitment.
A. the B. a C. an D. Ø

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các đáp an sau

Question 36. My brother’s a good man. He often helps poor.


A. a B. man C. helps D. poor
Question 37. There has been few rain in this area for months, hasn’t it?
A. has been B. few C. months D. hasn’t
Question 38. Average worker in Vietnam earns 5 million VND a month.
A. Average B. worker C. earns D. a

63
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 39. The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has
received approval from an council.
A. The proposal B. the environmentalists
C. approval D. an council
Question 40. Cheetah can run at a speed of 50 kilometers an hour.
A. Cheetah B. a C. of D. an
Question 41. The first a few days at university can be very daunting, but with determination
and a positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.
A. a few B. university C. determination D. a
Question 42. Nile is a river in Egypt and it’s also one of the most famous rivers in the world.
A. Nile B. a C. one D. rivers
Question 43. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of few species in the local
area.
A. Deforestation B. habitat C.few D. area
Question 44. Every member of the class were invited to the party by the former teacher.
A. member B. were C. party D. former teacher
Question 45. People think that traffic congestion in the downtown area is due to the
increasing amount of private cars.
A. traffic congestion B.downtown area
C. amount of D. cars
Question 46. Mr. James is man to talk to if you need some information.
A. man B. talk C. to D. some
Question 47. The young girl has many experience of nursing. She has worked as a hospital
volunteer for years.
A. has B. many C. has worked D. for years
Question 48. Measles is infectious disease that causes fever and small red spots.
A. infectious B.disease C. causes D. fever
Question 49.Drinking too little alcohol is said to do harm to our health.
A. little B. is C. do harm D. our health
Question 50. At the end of the training course, all participant was presented with a
certificate of completion.
A. training course B. all C. a certificate D. completion

64
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ

Danh động từ
Định nghĩa: Danh động từ là loại từ được hình thành từ động từ và hậu tố “ing”. Danh động từ
có chức năng của một danh từ.

Ví dụ:
(1) Singing is not easy.
(Việc hát là không dễ dàng.)

(2) My favorite outdoor activity is running.


(Hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi là chạy bộ.)

Cụm danh động từ là cụm từ bao gồm danh động từ và tân ngữ theo sau.

Ví dụ:
(1) Learning English takes time.
(Học tiếng Anh cần thời gian.)

(2) Modern people prefer using smartphones.


(Con người hiện đại thích sử dụng điện thoại thông minh.)

Trong hai ví dụ trên, theo sau các danh động từ như “Learning” và “using” là các tân ngữ
“English” và “smartphones”. Do đó, các cụm danh động từ lần lượt được hình thành là
“learning English” và “using smartphones.”

Vai trò của danh động từ trong câu


Vì danh động từ mang chức năng của một danh từ, vì vậy vai trò của danh động từ trong câu
giống với vai trò của danh từ trong câu. Cụ thể:

1. Danh động từ đóng vai trò chủ ngữ


Khi (cụm) danh động từ làm chủ ngữ, chúng là một danh từ số ít do đó động từ chính theo
sau cần thay đổi dạng thức phù hợp tương ứng với các thì trong tiếng Anh.

Danh động từ làm chủ ngữ


Ví dụ:
(1) Swimming helps me grow taller.
(Bơi giúp tôi cao hơn.)
(2) Filming is not allowed here.
(Việc quay phim không được cho phép ở đây.)

Cụm danh động từ làm chủ ngữ


Ví dụ:
(1) Making new friends is not difficult thanks to social media sites.
(Việc kết bạn mới không còn khó khăn nhờ vào các trang mạng xã hội.)

65
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(2) Buying products online can disappoint customers.
(Việc mua hàng hóa trên mạng có thể làm khách hàng thất vọng.)

2. Danh động từ làm bổ ngữ


Bổ ngữ là thành phần đứng sau động từ tobe và các động từ nối (nhóm động từ chỉ cảm giác:
taste, smell, feel, sound và nhóm động từ biến đổi như: get, become, go, grow, turn) nhằm bổ
sung ý nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ:
(1) My assignment this week is comparing nouns in Vietnamese and nouns in English.
(Nhiệm vụ tuần này của tôi là so sánh danh từ trong tiếng Anh và tiếng Việt.)

(2) My plan for this year is studying abroad in the UK.


(Kế hoạch năm nay của tôi là đi du học ở Anh.)

3. Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ là thành phần đứng sau động từ chính trong câu (động từ khác động từ tobe) nhằm
bổ sung ý nghĩa cho động từ. Trường hợp này, danh động từ theo sau một nhóm động từ
chính cố định.
Ví dụ:
(1) My friends admit cheating on their final exam.
(Những người bạn của tôi thừa nhận gian lận trong kỳ thi cuối kỳ.)

(2) Young people love watching sci-fiction movies.


(Người trẻ thích xem các bộ phim khoa học viễn tưởng.)
Trong các ví dụ trên, danh động từ đứng phía sau các động từ “admit” và “love”.

Tương tự, danh động từ theo sau các động từ sau:

Từ Nghĩa Ví dụ

abhor Ghét I abhor working overtime.


Tôi không thích làm việc tăng ca.

acknowledge Nhận thức She acknowledges his working hard on the


project.
Cô ấy nhận thức được sự làm việc chăm chỉ
của anh ấy ở dự án này.

admit Thừa nhận The boy admits making mistakes again.


Cậu bé thừa nhận đã lặp lại sai lầm.

advise Khuyên I advise buying your tickets well in advance.


Tôi khuyên bạn nên mua vé sớm.

* Lưu ý: Trường hợp này không có somebody


theo sau nên khác với trường hợp: advise

66
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
somebody to do something.

allow Cho phép My teacher allows using smartphones in


class.
Cô giáo tôi cho phép sử dụng điện thoại trong
lớp.

* Lưu ý: Trường hợp này không có somebody


theo sau nên khác với trường hợp: allow
somebody to do something.

anticipate Dự đoán They anticipate having many tourists to this


city this year.
Họ dự đoán có nhiều khách du lịch đến thành
phố này năm nay.

avoid Tránh Children should avoid eating fast food.


Trẻ em nên tránh ăn đồ ăn nhanh.

celebrate Kỷ niệm We are going to celebrate working together


for over 50 years.
Chúng tôi chuẩn bị kỷ niệm làm việc với nhau
hơn 50 năm.

consider Cân nhắc My brother is considering getting married.


Anh trai tôi đang cân nhắc đến việc lấy vợ.

delay = postpone Trì hoãn Modern people tend to delay giving birth.
Con người hiện đại có xu hướng trì hoãn việc
sinh con.

continue Tiếp tục After having dinner, I continue working.


Sau khi ăn tối xong, tôi tiếp tục làm việc.

discuss Thảo luận We often discuss teaching disobedient


students.
Chúng tôi thường thảo luận về việc dạy học
sinh không nghe lời.

escape Trốn khỏi Students usually escape taking oral tests.


Học sinh thường trốn tránh việc kiểm tra vấn
đáp.

mention Nhắc đến They mentioned buying a new house last


month.
Tháng trước, họ đã nhắc đến việc mua một
ngôi nhà.

omit Loại bỏ They omit explaining reasons.


Họ bỏ qua việc giải thích các lý do.

practice Luyện tập She practices listening to English everyday.


Cô ấy luyện nghe tiếng Anh hàng ngày.

67
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Recall = recollect Gợi nhắc I cannot recall putting my books in a box.
Tôi không thể nhớ được việc mình đã bỏ các
cuốn sách vào một cái hộp.

recommend Giới thiệu They recommend purchasing this product


due to its appearance.
Họ giới thiệu mua sản phẩm này vì vẻ bề
ngoài của nó.

resist Kháng Local people resist cutting down trees for


cự/tránh/phản đối building accommodations.
Người dân địa phương phản đối việc chặt cây
để xây khu nhà ở.

resume Quay lại (sau khi bị Videos resume playing after a short
gián đoạn) advertisement.
Các videos sẽ chạy lại sau một quảng cáo
ngắn.

suggest Gợi ý I suggest learning English with native


speakers.
Tôi gợi ý học tiếng Anh với người bản xứ.

understand Hiểu/biết He understands fixing motorbikes.


Anh ấy biết cách sửa xe máy.

endure Chịu đựng We endured listening to our manager for


three hours.
Chúng tôi đã chịu đựng việc nghe quản lý nói
3 tiếng.

explain Giải thích He’ll explain using apps online next week.
Anh ấy sẽ giải thích việc sử dụng các ứng
dụng vào tuần tới.

Nhóm động từ chỉ sự yêu thích: love, like, enjoy, fancy, prefer, dislike, hate,...

Nhóm động từ chỉ sự bắt đầu, kết thúc: begin, start, commence, finish

Nhóm động từ chỉ sự ghi nhớ: remember, forget

Lưu ý: Trong tiếng Anh vẫn còn nhiều động từ khác mà theo sau nó là danh động từ. Bảng
trên đây chỉ đưa ra các động từ thường gặp.

4. Danh động từ làm bổ ngữ cho tân ngữ


Bổ ngữ cho tân ngữ là thành phần theo sau tân ngữ trong câu và bổ sung ý nghĩa cho tân
ngữ này.

68
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
(1) My teacher caught some students cheating on the final exam.
(Cô giáo tôi bắt gặp một vài học sinh gian lận trong kỳ thi cuối kỳ.)

(2) People consider air pollution worsening.


(Mọi người cân nhắc vấn đề ô nhiễm không khí đang tồi tệ hơn.)

Trong hai câu trên, các bổ ngữ tân ngữ lần lượt là “cheating” và “worsening” theo sau các tân
ngữ “some students” và “air pollution” nhằm bổ sung ý nghĩa cho các tân ngữ này.

5. Danh động từ làm tân ngữ cho giới từ trong cụm giới từ

Ví dụ:
(1) Some people are afraid of speaking in public.
(Một vài người sợ nói trước đám đông.)

(2) I’m so proud of being a part of this team.


(Tôi rất hào với việc là một phần trong nhóm này.)
Trong hai ví dụ trên, danh động từ theo sau giới từ “of”. Như vậy, động từ theo sau giới từ sẽ
ở dạng danh động từ.

6. Danh động từ làm trạng ngữ

Ví dụ: By using social media platforms, people can easily connect with others.
(Bằng cách sử dụng các nền tảng truyền thông đa phương tiện, con người có thể dễ
dàng kết nối với người khác.)

69
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ nguyên mẫu
Định nghĩa: Động từ nguyên mẫu là dạng cơ bản nhất của động từ có chứa “to”.
Ví dụ:
(1) I like to read books.
(Tôi thích đọc sách.)

(2) It is dangerous to drive at night.


(Sẽ thật nguy hiểm khi lái xe vào ban đêm.)

Vai trò của động từ nguyên mẫu trong câu


1. Động từ nguyên mẫu đóng vai trò chủ ngữ
Khi động từ nguyên mẫu đóng vai trò chủ ngữ, động từ ở dạng số ít.
Ví dụ: To finish this big project requires many skilled engineers.
(Để hoàn thành dự án lớn này cần nhiều kỹ sư có tay nghề.)
Trong ví dụ trên, động từ chính “requires” được thêm “s”.

2. Động từ nguyên mẫu đóng vai trò tân ngữ


Khi động từ nguyên mẫu làm tân ngữ, nó theo sau một số động từ. Danh sách các động từ
thường gặp như sau:

Từ Nghĩa Ví dụ

agree Đồng ý He agreed to help me with


the work.
Anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi
trong công việc.

Appear = seem Dường như She seems to feel tired.


Cô ấy dường như cảm thấy
mệt.

arrange Sắp xếp We arranged to meet each


other next week.
Chúng tôi đã sắp xếp để gặp
nhau vào tuần tới.

ask Yêu cầu/muốn They asked to join us for


dinner.
Họ muốn ăn tối cùng chúng
tôi.

attempt Cố gắng/thử I am attempting to get a


higher score in the next
exam.
Tôi đang cố gắng đạt được
điểm cao hơn trong bài kiểm

70
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
tra tới.

beg Năn nỉ The man on the street begs


people to help him.
Người đàn ông trên đường
đang cầu xin sự giúp đỡ.

choose Chọn I did not choose to work for


this company due to high
pressure.
Tôi đã chọn không làm việc
cho công ty đó vì áp lực cao.

decide Quyết định Some of my friends decide


to use public transport to
protect the environment.
Một vào người bạn của tôi
quyết định sử dụng phương
tiện giao thông công cộng để
bảo vệ môi trường.

deserve Xứng đáng Doctors deserve to receive


respect.
Các bác sĩ xứng đáng nhận
được sự tôn trọng.

expect Mong chờ They expect to arrive in 30


minutes.
Họ sẽ đến nơi trong vòng 30
phút nữa.

guarantee Đảm bảo I guarantee to finish the


work before 5 o’clock.
Tôi đảm bảo sẽ xong công
việc trước 5 giờ.

hesitate Chần chừ He never hesitates to speak


his mind.
Anh ta chưa bao giờ ngần
ngại nói lên suy nghĩ của
mình.

hope Hy vọng I hope to see my relatives at


the end of this month.
Tôi hy vọng có thể gặp lại họ
hàng cuối tháng này.

learn Học My young sister learns to


cook but I fail.
Em gái tôi học nấu ăn nhưng
không thành công.

manage Xoay xở Freshmen usually manage

71
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
to finish their assignments
on time.
Tân sinh viên thường xoay sở
để hoàn thành bài tập đúng
hạn.

neglect Phớt lờ Some students neglect to


follow their teachers’ advice.
Một số học sinh thường phớt
lờ việc tuân theo lời khuyên
của thầy cô.

offer Đề nghị We offer to help them with


their homework.
Chúng tôi đề nghị giúp đỡ họ
làm bài tập về nhà.

plan Có kế hoạch I plan to visit China some


day.
Tôi có kế hoạch đi Trung
Quốc một ngày nào đó.

prepare Chuẩn bị They are preparing to attend


a music concert.
Họ đang chuẩn bị tham gia
buổi trình diễn âm nhạc.

pretend Giả vờ Sometimes, people pretend


not to notice.
Đôi khi, mọi người giả vờ
không biết.

promise Hứa My friend promised to pick


me up at 6 p.m.
Bạn tôi đã hứa sẽ đón tôi vào
6 giờ tối.

refuse Từ chối Children should refuse to


receive anything from
strangers.
Trẻ em nên từ chối nhận bất
cứ thứ gì từ người lạ.

struggle Xoay xở The students struggle to


understand lessons.
Học sinh gặp khó khăn trong
việc hiểu bài.

tend Có ý định Young people nowadays


tend to lead a sedentary
lifestyle.

72
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người trẻ hiện nay có xu
hướng sống lối sống lười vận
động.

threaten Đe dọa The thieves threaten to


injure one passenger.
Các tên trộm đe dọa sẽ làm
bị thương một hành khách.

volunteer Tình nguyện They volunteered to clean


up the beach.
Họ đã tình nguyện dọn dẹp
bãi biển.

want Muốn Everyone wants to live


comfortably.
Mọi người đều muốn sống
một cách thoải mái.

Lưu ý: Trong tiếng Anh vẫn còn nhiều động từ khác mà theo sau nó là động từ nguyên mẫu.
Bảng trên đây chỉ đưa ra các động từ thường gặp.

3. Động từ nguyên mẫu đóng vai trò bổ ngữ


Ví dụ: My plan is to study abroad next year.
(Kế hoạch của tôi là đi du học vào năm tới.)
Trong ví dụ trên, “to study” đóng vai trò bổ ngữ - bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “plan”.

Lưu ý: Với vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ, danh động từ và động từ nguyên mẫu có thể thay thế
cho nhau mà không ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của câu. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở việc
danh động từ với vai trò chủ ngữ và tân ngữ được sử dụng thông dụng hơn, đặc biệt trong
văn nói. Trong khi đó, động từ nguyên mẫu khi sử dụng với vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ, nó
mang hàm ý trừu tượng hơn.

4. Động từ nguyên mẫu làm trạng ngữ


Ví dụ: To become a doctor, one needs to study hard.
(Để trở thành bác sĩ, một người cần học hành chăm chỉ.)

5. Động từ nguyên mẫu đóng vai trò tính từ


Khi động từ nguyên mẫu làm tính từ, nó luôn theo sau bởi một danh từ và bổ sung ý nghĩa
cho danh từ đó.
Ví dụ:
(1) The best time to start is tomorrow.
(Thời gian tốt nhất để bắt đầu là ngày mai.)

(2) The first attempt to build the bridge in 2000 ended in failure.
(Lần đầu xây dựng cầu vào năm 2000 thất bại.)

Một số từ có thể được theo sau bởi cả V-ing và To-V và ý nghĩa không đổi như:

73
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Start I start working = I start to work

Begin He begins to study = He begins studying

Like Jane likes cooking = Jane likes to cook

Love Josh loves painting = Josh loves to paint

Hate Tim hates doing paperwork = Tim hates to do paperwork

Continue It continues to rain = It continues raining

Trong khi đó, một số động từ khi đi với V-ing và To-V mang nghĩa khác nhau

Stop + V-ing: dừng một hành động nào đó lại Suddenly,


they stop talking.

+ To-V: dừng lại để chuyển sang một hành động khác


Suddenly, they stop to do homework

Remember + V-ing: nhớ rằng đã làm việc gì đó


I remember locking the door before leaving

+ To-V: nhớ rằng cần phải làm gì


I always remember to lock the door before leaving

Try + V-ing: thử làm một việc gì đó


I tried working in that area.

+ To-V: cố gắng làm việc gì đó


I am trying to pass the university entrance exam.

74
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Xác định danh động từ và động từ nguyên mẫu và vai trò của chúng trong các câu
sau:
Question 1: Children love watching cartoons.
Question 2: I decided to travel to Sapa by train.
Question 3: Losing weight is a long journey.
Question 4: My favourite activity in my free time is listening to music.
Question 5: I am now worried about working from home.
Question 6: His aim is to rank first in the next competition.
Question 7: By working hard, he got a promotion.
Question 8: Some students admit being distracted while studying online.
Question 9: To become successful, opportunities are an important fact.
Question 10: He refuses to give me a ride.
Question 11: Learning how to write an essay requires time and effort.
Question 12: The best time to travel to this place is in summer.
Question 13: I look forward to becoming a participant in this competition.
Question 14: One of the main reasons for polluted air in big cities is using too many private
vehicles.
Question 15: Many city residents agree to ban cars at some certain period of time.

Bài 2: Điền dạng đúng của động từ:


Question 16: Students in some schools are not interested in (learn)...... history.
Question 17: Sometimes, parents want (understand)........children’s problems.
Question 18: The boys denied (steal)........woman’s purse.
Question 19: He agrees (invest).......in my company.
Question 20: We should not delay (visit)........our relatives this weekend.
Question 21: To avoid (upset)......... him, you should arrive on time.
Question 22: I promise (consider)...........(join)......... in your project.
Question 23: Some people are managing (earn)........money in big cities.
Question 24: Students who have good performance at schools deserve
(receive)..........awards.
Question 25: Please, do not discuss (eat)........here!
Question 26: I usually can’t stand (stay)........up late.
Question 27: He admits (fall)........in love with her at the first sight.
Question 28: Young people sometimes pretend (be).......fine.
Question 29: Children are expecting (return)......to schools after summer holiday.
Question 30: When growing older, people should learn (control)........their emotions.
Question 31: At the beginning, thieves resist (cooperate)........with police.
Question 32: Some families in remote areas cannot afford (build)......a house.
Question 33: Did you mention (relocate).......our office?
Question 34: Many young people want (raise)......pets.
Question 35: I suggest (dine)......out tonight to celebrate my parents’ wedding anniversary.

75
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 3: Điền dạng đúng của động từ sau:
Question 36:
a. I hate (watch)........movies because it is a waste of time.
b. I hate (watch)..........movies in my free time .
Question 37:
a. He prefers (play).............. sports with my friends on weekends.
b. He prefers (eat)...............at home to (eat)............in restaurants.
Question 38:
a. My friends forget (meet)...........him before.
b. I will remember (send)........emails to my customers.
Question 39:
a. She regrets (tell)..........me bad words last night.
b. The organizers regret (delay)...........their meeting in the last minutes.
Question 40:
a. My father has stopped (smoke).............for two years.
b. I’m sorry! Can I stop (answer)..............my phones?
Question 41:
a. The girl asked the shop assistant whether she could try (wear).............shoes.
b. He is trying (finish)...........all his homework at midnight.
Question 42:
a. Please remember (send)..........monthly sales report tomorrow.
b. I’ll never forget (buy)..............her flowers for the first time.
Question 43:
a. My friends recommend (bring)..........sun cream because it is scorching in Nha Trang
where I’m going to visit.
b. Their parents don’t allow them (use)..............smartphones during weekdays.
Question 44:
a. He told me to try (come)..........................in time.
b. I’ve never tried (communicate).....................with her because she looks aloof.
Question 45:
a. Have you ever regretted (do).............................something that you should not have
done ?
b. We regret (inform)...................passengers that the plane is 20 minutes late.
Question 46:
a. Stop (write).............and submit your writing.
b. You cannot stop (buy)................................coffee here.
Question 47:
a. I didn’t mean (read)...................your letters.
b. New projects mean (work)..........................overtime.
Question 48:
a. I saw those boys (litter).............around when I came home.
b. Nobody sees him (take).....................books away from bookshelves.
Question 49:
a. I forgot (check)............attendance this morning.
b. I forget (tell)....................her to call me.

76
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 50:
a. In the interview, you need to try (speak).............clearly.
b. If you are allergic to seafood, don’t try (eat).......................them.

77
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ

Nhóm thì hiện tại


a. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn là một thì được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, thường diễn tả
những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại. Động từ được chia theo
thì hiện tại đơn thường được gọi chung là Verb 1 (V1).

Cấu trúc
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số
nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại đơn:
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba

Số ít: I Số nhiều: We Số ít và số Số ít he, she, it Số nhiều: they


nhiều: You

Động từ thường: Động từ thường: Động từ thường: Động từ thường:


Được sử dụng dưới dạng Được sử dụng thêm s hoặc es Được sử dụng dưới
nguyên mẫu dưới dạng sau động từ dạng nguyên mẫu
nguyên mẫu

Động từ to- Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be:
be: are are is are
am

Sau đây là một vài ví dụ về cách chia động từ:


Động từ to-be ‘am’
I am hungry.
Động từ thường chia dưới dạng nguyên mẫu
Động từ to-be ‘are’ I like dogs.
We are hungry.
Động từ thường ngôi thứ ba số ít
Động từ to-be ‘is’ He likes dogs.
She is hungry.

Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

Khẳng định S + V1 S + am/is/are

78
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Phủ định S + do not /does not S + am not / is not / are not

Câu hỏi
Do/does + S + V-inf? Am/ is/are + S + complement?
Yes/No
Nghi
vấn
Câu hỏi
Từ hỏi + do/does + S + V-inf? Từ hỏi + was/were + S?
thông tin

*Chú thích:
- V-inf: động từ nguyên mẫu.
- complement: thành phần bổ trợ, thường là tính từ, giới từ hay danh từ
- những cụm từ ‘do not, does not, is not, are not’ có thể viết gọn thành ‘don’t, doesn’t, isn’t, aren’t’

Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì hiện tại đơn:

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

He works at a restaurant. She is beautiful.


Khẳng định
They study Math at school. We are office workers.

He doesn’t work at a restaurant. She isn’t beautiful.


Phủ định
They don’t study Math at school. We aren’t office workers.

Câu hỏi Do you like rock music? Is he a teacher?


Yes/No Does your dog eat vegetables? Are people happy?
Nghi
vấn
Câu hỏi Where do you live? Where are your employees?
thông tin Why does he want to be a teacher? Why is she sad?

Cách thức thêm ‘es/ies’ với động từ


Bên cạnh những động từ thêm ‘s’, cần nhớ một số quy tắc đặc biệt với những từ cần thêm
‘es’ và ‘ies’ trong bảng sau đây:
Động từ kết thúc bằng âm Động từ kết thúc với ‘y’
ss, ch, x, tch, sh, zz, o

Thêm ‘es’ sau động từ Bỏ ‘y’ và thêm ‘ies’ sau động từ

watch → watches try → tries


guess → guesses fry → fries
hatch → hatches fly → flies
wash → washes deny → denies
mix → mixes
go → goes

79
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
do → does

Cách sử dụng

Hiện tại

Qúa khứ Tương lai

a. Diễn tả những hiện tượng, quy It takes me five minutes to go to school.(tôi mất 5 phút để đi
luật chung khó có thể thay đổi đến trường)
Vegetables are healthier than meat. (rau tốt cho sức khỏe hơn
thịt)

b. Diễn tả những thói quen, sở The boy often plays football every morning. (cậu bé thường
thích hoặc quan điểm chơi đá bóng vào mỗi buổi sáng)
We support the feminist movement (chúng tôi ủng hộ phong
trào nữ quyền)

c. Diễn tả những hành động cảm I hear a strange noise. (Tôi nghe thấy một tiếng động lạ.)
nhận bằng giác quan trong thời Do you smell that aroma? (Bạn có ngửi thấy mùi thơm đó
điểm nói không?)

d. Diễn tả lịch trình đã được định The train leaves at 2.30 pm. (Tàu rời đi lúc 2:30 chiều.)
sẵn The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay bắt đầu lúc 7
giờ sáng mai.)

b. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)


Định nghĩa: Thì Hiện tại tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời
điểm nói.
Ngoài ra, thì Hiện tại tiếp diễn còn có thể được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra
trong hiện tại nói chung, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: He’s trying to get a scholarship to study abroad.
(Anh ấy đang cố gắng lấy học bổng để đi du học.)

80
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc và ví dụ
1. Chia động từ “to be”
Động từ to be (am/ is/ are) trong thì Hiện tại tiếp diễn cần được chia theo chủ ngữ
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba

Số ít: I Số nhiều: Số ít và số nhiều: Số ít Số nhiều


We You Đại từ: he, she, it Đại từ: they
Danh từ số ít Danh từ đếm được số
Danh từ không đếm được nhiều

Động từ Động từ to- Động từ to-be: are Động từ to-be: is Động từ to-be: are
to-be: am be: are

2. Cấu tạo động từ “V-ing”


Trong hầu hết các trường hợp, động từ “V-ing” có thể được cấu tạo bằng cách thêm đuôi “-
ing” vào ngay sau động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên, cần lưu ý:

● Với động từ tận cùng là một chữ “e”, cần bỏ “e” trước khi thêm đuôi “-ing”.
Ví dụ: write - writing come - coming

● Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, cần
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop - stoppingget - getting swim - swimming
run - running cut - cutting jog - jogging

Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối không áp dụng với các động từ tận cùng là một phụ âm, liền
trước trước có nhiều hơn một nguyên âm.
Ví dụ: meet - meeting eat - eating

Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối không áp dụng với các động từ đuôi “h”, “w”, “x”.
Ví dụ: snowing fixing

● Với động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, tận cùng là một phụ âm,
liền trước là một nguyên âm, cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: begin - beginning prefer - preferring

Lưu ý: Trong tiếng Anh - Anh, quy tắc gấp đôi phụ âm cuối được áp dụng với cả những động
từ đuôi “l” có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: travel - travelling

● Với động từ tận cùng là “ie”, cần đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die – dying

● Với động từ tận cùng là “c”, cần thêm “k” ở cuối trước khi thêm “-ing”.

81
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: panic - panicking mimic - mimicking

3. Cấu trúc của câu thì hiện tại tiếp diễn

Câu Cấu trúc Ví dụ

I am learning English now.


Khẳng định S + am/ is/ are + V-ing.
(Bây giờ tôi đang học tiếng Anh.)

S + am/ is/ are not +V-ing.


I am not learning English now.
Phủ định is not = isn’t
(Bây giờ tôi đang không học tiếng Anh.)
are not = aren’t

Câu hỏi Are you learning English now? (Bây giờ


Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Nghi Yes/No bạn có đang học tiếng Anh không?)
vấn
Câu hỏi Từ hỏi + am/ is/ are + S + What are you learning now? (Bây giờ
thông tin V-ing? bạn đang học gì thế?)

Cách sử dụng
1. Trường hợp sử dụng

a. Diễn tả hành động đang Don’t go out now. It is raining. (Đừng ra ngoài bây giờ. Trời
diễn ra ngay tại thời điểm nói. đang mưa).
Look! Your brother is coming. (Nhìn kìa! Anh trai cậu đang
đến.)

b. Diễn tả hành động đang I am reading “Dreamy Eyes” by Nguyen Nhat Anh. I’ll give it
diễn ra gần thời điểm hiện tại, to you when I finish reading it. (Tôi đang đọc một cuốn
nhưng không nhất thiết phải “Mắt biếc” của Nguyen Nhat Anh. Tôi sẽ đưa nó cho bạn
ngay tại thời điểm nói. khi tôi đọc xong.)
I want to study abroad in China, so I am learning to speak
Chinese. (Tôi muốn du học ở Trung Quốc, vì vậy tôi đang
học nói tiếng Trung.)

82
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
c. Diễn tả hành động sẽ xảy ra I have called the clinic to make an appointment. I am
trong tương lai gần meeting my doctor tomorrow morning. (Tôi vừa gọi cho
phòng khám đặt lịch hẹn. Tôi sẽ gặp bác sĩ của tôi sáng
mai.)
I have found a new job. I am moving to Ho Chi Minh City
next month. (Tôi đã tìm được một công việc mới. Tôi sẽ
chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh tháng sau.)

d. Diễn tả hành động xảy ra ở She often drives to work but last week, her car broke
hiện tại nhưng chỉ mang tính down. She is going to work by bus this week. (Cô ấy
chất tạm thời thường lái xe đi làm nhưng tuần trước xe cô ấy đã hỏng.
Cô ấy đang đi xe buýt đi làm tuần này.)
I usually have cereal for breakfast, but today, I’m having
some rice. (Tôi thường ăn ngũ cốc buổi sáng nhưng hôm
nay tôi ăn cơm.)

e. Diễn tả những chuyển biến, Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những chuyển
thay đổi ở hiện tại, biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động từ
“get”, “change”, “become”, “grow”, “increase”, “improve”,
“rise”, “fall”,...
You should go home now. It is getting dark. (Bạn nên về
nhà bây giờ. Trời đang tối dần.)
I spend a lot of time learning English. My English is
improving. (Tôi dành rất nhiều thời gian học tiếng Anh.
Tiếng Anh của tôi đang tiến bộ.)

f. Diễn tả hành động lặp đi lặp Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng với các trạng từ
lại ở hiện tại gây bực mình hay “always”, “continually”, “constantly” để diễn tả hành động
khó chịu cho người nói. lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho
người nói.
My neighbor is annoying. He is always complaining about
everything. (Hàng xóm của tôi thật khó chịu. Anh ấy luôn
phàn nàn về mọi thứ.)
I can’t stand her anymore. She is always asking for money.
(Tôi không thể chịu nổi cô ấy nữa. Cô ấy lúc nào cũng đòi
tiền.)

2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian trong thì Hiện tại tiếp diễn
● Trạng ngữ chỉ thời gian trong Hiện tại
- (Right) now: (Ngay) bây giờ
Ví dụ: I’m having dinner with my family (right) now.
(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình bây giờ.)
- At the moment: Lúc này
Ví dụ: I’m having dinner with my family at the moment.
(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình lúc này.)

83
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- At present: Hiện tại
Ví dụ: At present, I’m having dinner with my family.
(Hiện tại, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
- At + giờ cụ thể: Lúc … giờ
Ví dụ: At 6 p.m, I’m having dinner with my family.
(Lúc 6 giờ chiều, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

● Trạng ngữ chỉ thời gian trong Tương lai


Trạng ngữ chỉ thời gian trong Tương lai có thể là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn khi thì
này được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định
hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.
- Tomorrow: ngày mai
Ví dụ: They are getting married tomorrow. (Họ sẽ kết hôn ngày mai.)
- This week/ month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
Ví dụ: They are getting married this month. (Họ sẽ kết hôn tháng này.)
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: They are getting married next week. (Họ sẽ kết hôn tuần này.)

● Câu mệnh lệnh


- Look! (Nhìn kìa)
Ví dụ: Look! The children are dancing.
(Nhìn kìa! Các bạn nhỏ đang nhảy múa.)
- Listen! (Nghe kìa)
Ví dụ: Listen! Someone is playing the piano.
(Nghe kìa! Ai đó đang chơi dương cầm.)
- Keep silent! (Im lặng nào!)
Ví dụ: Keep silent! I’m trying to concentrate.
(Im lặng nào! Tôi đang cố gắng tập trung.)

c. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)


Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để nói về những hành
động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại.
Ví dụ: I have lived here for 25 years.
(tôi đã sống ở đây được 25, và tôi vẫn đang sống ở đây)
I have lived here since I was a child.
(tôi đã sống ở đây kể từ khi tôi là một đứa trẻ, và tôi vẫn đang sống ở đây)

Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít
hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì Hiện
tại hoàn thành :

Chủ ngữ I You We They He, She, It *

84
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ thường S+ have + V3 S+ has + V3
I have done my homework. She has seen the film.
Tôi đã làm bài tập về nhà. Cô ấy đã xem bộ phim.

Động từ to-be S+ have + been + complement S+ has + been + complement


They have been hungry. He has been happy.
Họ đã đói. Anh ấy đã vui.

*Lưu ý: Ngôi thứ ba số ít được sử dụng để chia động từ với những danh từ số ít hoặc danh từ
không đếm được.

2. Cấu trúc câu của thì Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

S + have/has + V3 S + have/has + been + complement


(Viết tắt: S’s + V3 hoặc S’ve + V3) (Viết tắt: S’s + been hoặc S’ve + been)
Khẳng định
He’s worked here. She has been angry.
They have eaten the pizza. We’ve been successful.

S + have/has + not + been +


S + have/has + not V3
complement
(Viết tắt: S+ haven’t/hasn’t V3)
Phủ định (Viết tắt: S+ haven’t/hasn’t been)
We haven’t seen the film.
I haven’t been to Japan.
The boy hasn’t done his homework.
The students haven’t been taught.

Have/has + S + V3? Have/has + S + been + complement?


Câu hỏi
Have they talked to you? Have they been sad?
Yes/No
Has she visitedVietnam? Has the girl been happy?
Nghi
vấn Từ hỏi + have/has + S + been +
Từ hỏi + have/has + S + V3?
Câu hỏi complement?
What have you learned?
thông tin Where have you been?
Where has she lived?
How has she been?

*Chú thích: Động từ V3 bao gồm động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc
(irregular verbs). Chỉ cần thêm ‘ed’ sau dạng nguyên mẫu của động từ có quy tắc. Tuy nhiên,
các động từ bất quy tắc rất đa dạng và không theo một quy tắc cụ thể. Trong khuôn khổ bài viết,
tác giả phân loại các động từ bất quy tắc thành các nhóm sau đây để tiện lợi cho người học.

Cách sử dụng

1. Phân biệt giữa Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

85
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Điểm chung: Thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn đều chỉ một sự việc xảy ra
trong quá khứ. Điều tạo ra sự khác biệt giữa 2 thì này là “mục đích diễn đạt” của
người nói.

● Điểm khác:
Xét ví dụ sau: I did my homework.
I have done my homework.

Hai câu đều chỉ hành động ‘làm bài tập’ đã xảy ra trong quá khứ, nhưng câu viết dưới dạng
Quá khứ đơn nhấn mạnh một hành động xảy ra tại một thời điểm tách biệt trong quá khứ và
hành động này không có liên kết gì với ngữ cảnh hiện tại.
Trái lại, câu viết bằng Hiện tại hoàn thành cho thấy rằng việc làm bài tập này có một liên kết
nhất định với ngữ cảnh trong thời điểm nói. Có thể là giáo viên đang hỏi nhân vật tôi đã làm
bài tập về nhà chưa, nên hành động ‘đã làm’ có ý nghĩa với ngữ cảnh trong hiện tại.

2. Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành

a. Diễn tả những sự việc xảy ra Don’t force her to eat, she’s had dinner already.
trong quá khứ liên quan đến ngữ Đừng ép cô ấy ăn, cô ấy đã ăn tối rồi.
cảnh trong hiện tại Let’s go to the Italian restaurant, I’ve booked a table.
Hãy đến nhà hàng Ý, tôi đã đặt bàn.

b. Diễn tả những hành động Mr. Jones has worked as a teacher for 50 years.
hoặc sự việc bắt đầu trong quá Ông Jones đã làm giáo viên trong 50 năm.
khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại He has spent 30 years helping children from poor
families.
Ông đã dành 30 năm để giúp đỡ trẻ em từ các gia đình
nghèo.

c. Diễn tả những trải nghiệm She's tried sushi before.


trong quá khứ Cô ấy đã thử ăn sushi rồi.
I’ve never been to Maldives.
Tôi chưa từng đến Maldives.

d. Diễn tả những sự việc, xu In recent years, working from home has become a
hướng xảy ra gần thời điểm nói popular choice.
Trong những năm gần đây, làm việc tại nhà đã trở thành
một lựa chọn phổ biến.
In the last few years, many companies have gone out
of business.
Trong vài năm gần đây, nhiều công ty đã ngừng hoạt
động kinh doanh.

3. Các dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

86
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Since + mốc Since I was a child, I have loved drawing.
thời gian (Từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã rất thích vẽ.)
Since 2012, he has worked at 3 companies.
(Từ năm 2012, anh đã làm việc tại 3 công ty.)
*Lưu ý: Nếu sau ‘since’ là một mệnh đề, động từ cần được chia theo thì
quá khứ đơn. Bên cạnh đó, ‘since’ cũng là một liên từ để thể hiện mối
quan hệ nguyên nhân kết quả, đối với cách dùng này thì không áp dụng
quy tắc giống với ‘since + mốc thời gian’.

For + khoảng He has made pizzas for 60 years.


thời gian (Ông đã làm bánh pizza trong 60 năm.)
For 10 years, I have been a vegan.
(Trong 10 năm, tôi đã ăn chay trường.)

Until now / Up Up until now, he has planted 1000 trees.


to now / So far (Tính đến nay anh đã trồng được 1000 cây.)
I haven’t made any progress so far.
(Tôi đã không có bất kỳ tiến triển nào cho đến nay.)

Over the Over the last 10 years, this city has seen many changes.
past/the last + (Trong 10 năm qua, thành phố này đã có nhiều thay đổi.)
số + years Our company has lost many employees in the past 10 years.
(Công ty chúng tôi đã mất nhiều nhân viên trong 10 năm qua.)

Recently / In In recent years, many animal species have become extinct.


recent years / (Trong những năm gần đây, nhiều loài động vật đã bị tuyệt chủng.)
Lately Recently, Toyota has released many new car models.
(Gần đây, Toyota đã cho ra mắt nhiều mẫu ô tô mới.)

Never I have never been to Phu Quoc island.


(Tôi chưa bao giờ đến đảo Phú Quốc.)
Thanks to him, I have never given up.
(Nhờ anh ấy, tôi chưa bao giờ bỏ cuộc.)

Ever Have you ever lived far from your family?


(Bạn đã có bao giờ sống xa gia đình?)
Has your dog ever bitten anyone?
(Con chó của bạn đã bao giờ cắn ai chưa?)
*Lưu ý: đối với thì hiện tại hoàn thành, từ ‘ever’ thường chỉ được dùng
trong câu hỏi, không dùng trong câu khẳng định.

Just I have just had an interesting trip.

87
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Tôi vừa có một chuyến đi thú vị.)
We’ve just discussed our new project.
(Chúng tôi vừa thảo luận về dự án mới của mình.)

Already He has had dinner already.


(Anh ấy đã ăn tối rồi.)
She’s already seen the film.
(Cô ấy đã xem bộ phim.)

Yet It has not rained yet.


(Trời vẫn chưa mưa.)
We haven’t seen any improvement yet.
(Chúng tôi chưa thấy bất kỳ sự cải thiện nào.)

Before I haven’t seen anyone who is energetic like that before.


(Tôi chưa thấy ai tràn đầy năng lượng như vậy trước đây.)
She’s been hurt before, so now she doesn’t trust anyone.
(Cô ấy đã bị tổn thương trước đây, vì vậy bây giờ cô ấy không tin tưởng bất
cứ ai.)

d. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)
Định nghĩa:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), được sử dụng để diễn tả các
hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của
chúng đến hiện tại. Ở hiện tại, các hành động này có thể vẫn đang tiếp tục diễn ra hoặc đã
ngừng lại.
Ví dụ: I have been working here for 2 years.
(Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm, và tôi vẫn đang làm việc ở đây.)
I have been staying at home and teaching online since the beginning of May this year.
(Tôi đã ở nhà và dạy online kể từ đầu tháng Năm năm nay, và hiện tại tôi vẫn đang ở
nhà và dạy online.)

Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với
danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, ở thì này, động từ to-be không
được sử dụng làm động từ chính của câu. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì
Hiện tại hoàn thành :

Chủ ngữ Chủ ngữ ngôi thứ nhất, ngôi Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (He, She, It
thứ hai, chủ ngữ số nhiều (I *)

88
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
You, We, They)

Động từ thường S+ have + been + V-ing S+ has + been + V-ing


I have been doing my She has been practicing yoga since
homework. 2010.
Tôi đã làm bài tập về nhà. Cô ấy đã tập yoga từ năm 2010.

Động từ to-be Không được sử dụng cho thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

*Lưu ý: Ngôi thứ ba số ít được sử dụng để chia động từ với những danh từ số ít hoặc danh từ
không đếm được.

2. Cấu trúc câu của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu Cấu trúc

S + have/has + been + V-ing


Khẳng định (Viết tắt: S’ve been + V-ing hoặc S’s been + V-ing)
I’ve been waiting for you for 2 hours.
S+ have/has + not + been + V-ing
(Viết tắt: S haven’t/hasn’t been + V-ing)
Phủ định
It hasn’t been raining since 6pm.
He has not been smoking lately.
Have/Has + S + been + V-ing?
Câu hỏi
Have you been seeing each other recently?
Yes/No
Nghi Has he been studying English since 2010?
vấn Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?
Câu hỏi thông
What have you been doing all this time?
tin
How long has he been feeling ill?

Cách sử dụng
1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
● Điểm giống nhau: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn đều thể hiện được
tính kết nối giữa hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ với hiện tại
● Điểm khác nhau: Điểm khác nhau then chốt giữa hai thì này nằm ở ấn tượng tạo ra
cho người nghe/đọc. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục,
kéo dài của hành động sự việc, trong khi thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào sự
hoàn tất của hành động, sự việc và kết quả của nó thấy được ở hiện tại.
Ví dụ: We have worked on this project.
We have been working on this project.

Cả hai câu đều thể hiện được hành động “làm việc” đã xảy ra trước thời điểm nói. Tuy
nhiên, câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tạo được ấn tượng
rằng hành động “làm việc” đã diễn ra liên tiếp không ngừng nghỉ cho đến hiện tại, và
có thể vẫn đang diễn ra (chưa hoàn tất) ở thời điểm nói.

89
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trong khi đó, câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành chỉ có vai trò xác nhận
hành động “làm việc” đã có xảy ra trong quá khứ, không thể hiện được hành động
này được thực hiện liên tiếp hoặc vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.

2. Trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ được dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra
trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại. Ngoài ra, sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại
thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: My neighbors have been singing karaoke for 2 hours.
(Những người hàng xóm của tôi đã hát karaoke được hai tiếng rồi.)
This problem has been going on since he took up this position.
(Vấn đề này đã diễn ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)

Lưu ý:
● Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ xảy ra tại
một thời điểm và không thể kéo dài (VD: start – bắt đầu; stop – ngừng lại). Trong
tình huống này, thì hiện tại hoàn thành sẽ được sử dụng
Ví dụ: It has stopped raining since 6 pm.
(Trời đã hết mưa từ lúc 6 giờ tối)
Không thể nói It has been stopping raining since 6pm vì hành động ‘dừng lại’ không
thể kéo dài qua một quãng thời gian.

● Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động kéo dài liên tục từ quá khứ
đến hiện tại. Vì vậy, thì này không được sử dụng để miêu tả các trải nghiệm (hành
động đã được thực hiện chưa, hoặc đã được bao nhiêu lần từ quá khứ đến hiện tại)
như thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: Cách dùng sai: I have been receiving my first shot of the COVID vaccine.
Cách dùng đúng: I have received my first shot of the COVID vaccine.

Ở ví dụ này, người nói muốn thể hiện ý xác nhận việc “nhận được mũi tiêm đầu tiên
của vacxin COVID” là trải nghiệm đã xảy ra một lần trong quá khứ. Việc nhận mũi
vacxin đầu tiên chỉ có thể xảy ra một lần tại một thời điểm cố định nên không thể kéo
dài đến hiện tại.

3. Các dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Since + Since he became a father, he has been working very hard.


mốc thời (Từ khi anh ấy trở thành một người cha, anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ.)
gian Since 2019, the government has been fighting against the COVID-19
pandemic.
(Từ năm 2012, chính phủ đã chiến đấu chống lại dịch COVID-19.)
*Lưu ý: Nếu sau ‘since’ là một mệnh đề, động từ cần được chia theo thì quá
khứ đơn. Bên cạnh đó, ‘since’ cũng là một liên từ để thể hiện mối quan hệ
nguyên nhân kết quả, đối với cách dùng này thì không áp dụng quy tắc giống
với ‘since + mốc thời gian’.

90
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
For + He has been writing novels for 40 years.
khoảng (Ông đã viết tiểu thuyết được 40 năm rồi.)
thời gian For 10 years, I have been studying English.
(Trong 10 năm, tôi đã học tiếng Anh.)

Until Up until now, They have been releasing more than 40 albums.
now / Up (Tính đến nay, họ đã ra mắt được hơn 40 album.)
to now / We haven’t been doing much work so far.
So far (Chúng ta đã không làm được nhiều việc tính đến nay.)

Over the Over the last 10 years, the government has been working on a solution to
past/the urban traffic congestion.
last + số (Trong 10 năm qua, chính phủ đã cố gắng tìm ra giải pháp cho hiện tượng ùn
+ years tắc giao thông đô thị.)
Our company has been making huge profits in the past 2 years.
(Công ty chúng tôi đã liên tục tạo ra được lợi nhuận to lớn trong 2 năm trở lại
đây.)

Recently In recent years, poachers have been hunting elephants for their tusks.
/ In (Trong những năm gần đây, những kẻ săn bắn trái phép đã săn voi để lấy ngà
recent của chúng.)
years / Recently, the pandemic has been spreading across the country.
Lately (Gần đây, dịch bệnh đã lan ra khắp quốc gia.)

Already We have been working out for 2 hours already.


(Chúng ta đã tập thể dục được hai tiếng rồi.)
We have been discussing this problem for an hour already.
(Chúng ta đã bàn về vấn đề này được một tiếng rồi.)

Các They have been playing games all day long.


trạng từ (Chúng đã chơi game cả ngày.)
mang ý I have been planning to do this all week long.
diễn đạt (Tôi đã lên kế hoạch để làm việc này cả tuần nay rồi.)
sự liên The doctors have been working round-the-clock to take care of COVID-19
tục, kéo patients.
dài: (Các bác sĩ đã làm việc liên tục cả ngày để chăm sóc bệnh nhân COVID-19.)
He has been drinking non-stop for 3 hours.
(Anh ấy đã uống rượu suốt trong 3 tiếng.)

91
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. It (rain) _____________, don’t forget your umbrella!
Question 2. Mr. Wilkins (repair) _______ machines for Ernst Welding for more than two
decades.
Question 3. Asia (be) _____________ the name of a continent.
Question 4. The population of China (increase)______________ since 1990 and shows no sign
of stopping.
Question 5. (you/ meet)___________ a famous person in your life?
Question 6. Every evening, the old man (take) ______________ his dog out for a walk.
Question 7. The train (leave) _____________________ the station at 7 am.
Question 8. The sun (rise) _________________ in the East and (set) _____________ in the West.
Question 9. I (type) ____________ the letter all day.
Question 10. He usually (ride) ________________ his bicycle around the lake near his house.
Question 11. Hey! Answer me! I (talk) ____________ to you!
Question 12. I (look) __________________ for a job at the moment.
Question 13. How many games (your team / win)________so far this season?
Question 14. This is the first time I (be)__________ to New York city.
Question 15. It’s 3 o’ clock. I (wait)________ for three hours now.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. Since 1940, the company______________ 20 projects.
A. creates B. created C. has created D. was creating
Question 17. In recent years, the government ____________ many violent video games.
A. banned B. is banned C. ban D. has banned
Question 18. I have studied English ___________ 2019.
A. in B. since C. from D. when
Question 19. Last year, our family ______________ to travel to Greece.
A. has decidedB. decided C. decides D. is deciding
Question 20. Big cities suffer from air pollution because city dwellers _____ travelling by their
private vehicles to taking public transportation.
A. prefered B. prefers C. will prefer D. prefer
Question 21. Some people argue that young offenders _________ to be punished in the same
way as adult criminals.
A. needs B. are needed C. need D. doesn’t need
Question 22. He _____________ 10 million dollars so far.
A. has earned B. is earning C. earns D. earned
Question 23. Recently, there __________ many natural disasters.
A. are B. will be C. have been D. were
Question 24. Yesterday Sarah ______________ the new movie.
A. watches B. was watched C.has watched D. watched
Question 25. These apples look fresh. How much ____ they ____ ?
A. does-cost B. have - cost C. did - cost D. will-cost

92
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 26. Since 2000, the agency _________ thousands of travel arrangements
successfully.
A. makes B. made C. is making D. has been making
Question 27. John _________ to learn Japanese since 2019.
A. starts B. is starting C. has been starting D. has started
Question 28. I enjoy using Facebook, as it ____ people to make friends all over the world.
A. allow B. allows C. is allowing D. allowed
Question 29. Thanks to the advent of modern technology, conferences can be conducted
online, which means that businessmen these days ______ travel a long distance to attend
those events.
A. don’t have to B. haven’t had to C. are not having to D. didn’t have to
Question 30. My parents ____ in the city, but my grandfather ____ in the countryside.
A. is living /is living B. are living/is living
C. are living/are living D. is living/are living
Question 31. ___________ ever lied to anyone?
A. Did you B. Was you C. Have you D. Will you
Question 32. Look! Your friend _____ at you.
A. waves B. has waved C. is waving D. waved
Question 33. There is so much noise in that room. Children ____.
A. is not sleeping B. haven’t sleeping C. are not sleeping D. don’t sleep
Question 34. Over the last few months, the government ____________ many vaccine
donations from other countries.
A. received B. has received
C. has been receiving D. both B&C are correct
Question 35. Recently, there __________ more and more COVID-19 positive cases.
A. are B. were C. have been D. have been being

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: Hosting international sporting events offer a country a golden chance to
spread their cultural diversity worldwide.
A. Hosting B. offer C. spread D. worldwide
Question 37: I have already done my homework, but today I forget it at home.
A. have B. already C. today D. forget
Question 38: I often have rice for dinner, but today I eat noodles.
A. have B. for C. today D. eat
Question 39: My young sister is a student, but she are working in a coffee shop this summer.
A. is B. are C. in D. this summer
Question 40: Although she have been told quite sternly to pull herself together, she simply
couldn’t stop the tears from flowing.
A. have been told B. pull C. couldn’t D. flowing
Question 41: Participating in teamwork activities help students develop their social skills.
A. Participating B. activities C. help D. develop
Question 42: My close friends spends most of their free time helping the homeless people
in the community.
A. close B. spends C. of D. helping
Question 43: It usually taken her an hour to drive to work.

93
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. taken B. an C. to drive D. to work
Question 44: If you are at a loose end tomorrow, why didn't we spend the day sunbathing
and relaxing on the beach?
A. are B. tomorrow C. didn't D. spend
Question 45: The twin girls were so identical that I can't distinguish one from the other.
A. were B. that C. can't D.distinguish
Question 46: There have been growing public concern about the use of chemicals in food
recently.
A. have B. growing C. use D. recently
Question 47: During a job interview, candidates advised to concentrate on the interviewer's
questions and make an effort to answer them properly.
A. advised B. concentrate C. make D. answer
Question 48: A lot of research in medical science have been carried out to improve human
health.
A. research B. have C. carried out D.improve
Question 49: Jane helps her mother to do the housework when she have free time.
A. helps B. to do C. housework D. have
Question 50: I haven't heared from Susan for several months.
A. haven't B. heared C. for D. several months

Nhóm thì quá khứ


a. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Định nghĩa: Thì quá khứ được sử dụng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một
thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Wolfgang Amadeus Mozart was an Australian musician and composer.

Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn
V-infinitive: động từ nguyên mẫu.
V2/ed: động từ thể quá khứ
● Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy
tắc.
● Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).

Động từ tận cùng là e, chỉ thêm –d (dance �� danced)

Động từ tận cùng bằng PHỤ ÂM + Y => I+ED


Ví dụ: cry - cried, reply - replied
Nhưng: play - played (đứng trước Y là 1 nguyên âm)

Động từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ 2, nếu tận cùng là 1 phụ âm
và phía trước có 1 nguyên âm duy nhất => gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed.
Ví dụ: stop - stopped, commit - committed

94
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Nhưng : rain - rained (trước phụ âm có 2 nguyên âm)
open - opened (động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1)

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was


Khẳng định S + V2/V-ed You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều +
were

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was


not (wasn’t)
Phủ định S + did not (didn’t) + V-inf
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều +
were not (weren’t)

Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?


Câu hỏi
Did + S + V-inf? Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số
Yes/No
nhiều?
Nghi
vấn Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ
Câu hỏi ngữ số ít?
Từ hỏi + did + S + V-inf?
thông tin Từ hỏi + were + you/we/they/ chủ
ngữ số nhiều?

*Chú thích:
Ở thì quá khứ đơn, trợ động từ (did) được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn có động từ
chính khác động từ to-be (động từ thường) và động từ chính này được trả về nguyên mẫu.
Lưu ý: trợ động từ “did” vẫn có thể sử dụng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn, với
mục đích nhấn mạnh động từ chính.
Ví dụ: “Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.”
(Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ)

Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì quá khứ đơn:

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

Mary bought a new book She was at the office this


yesterday. morning.
Khẳng định
(Mary đã mua một quyển sách (Cô ấy đã ở văn phòng
mới hôm qua.) sáng nay.)

Mary didn’t buy a new book She wasn’t at the office


yesterday. this morning.
Phủ định
(Mary đã không mua một (Cô ấy đã không ở văn
quyển sách mới hôm qua.) phòng sáng nay.)

95
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Did Mary buy a new book Was she at the office this
yesterday? morning?
Câu hỏi Yes/No
(Mary đã mua một quyển sách (Cô ấy đã ở văn phòng
Nghi mới hôm qua đúng không?) sáng nay đúng không?)
vấn Where was she this
What did Mary buy yesterday? morning?
Câu hỏi thông tin
(Mary đã mua gì hôm qua?) (Cô ấy đã ở đâu sáng
nay?)

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng

Hiện tại

Qúa khứ Tương lai

Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc Mozart wrote more than 600 pieces of music.
trong quá khứ (Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)

Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc He took a train to work everyday 5 years ago.
những thói quen trong quá khứ (Anh ấy đón tàu hỏa đi làm mỗi ngày vào 5 năm
trước.)

Diễn tả sự thật về quá khứ World War II was the biggest and deadliest war
in history, involving more than 30 countries.
(Chiến tranh thế giới thứ II là cuộc chiến lớn nhất
và chết chóc nhất trong lịch sử, với sự tham gia
của hơn 30 quốc gia.)

Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài The ancient Egyptians had more advanced
trong quá khứ technology than other civilizations.
(Người Ai Cập cổ đại đã có nền công nghệ tiên
tiến hơn các nền văn minh khác.)

Diễn tả những sự kiện chính trong một câu The thief broke the window and got into the
chuyện house.
(Tên trộm đã làm vỡ cửa sổ và đột nhập vào
nhà.)

2. Ngôn ngữ miêu tả các thời điểm trong quá khứ


● Thường được dùng với các trạng từ:
- yesterday: hôm qua
Ví dụ: I met my friends yesterday.
(Tôi đã gặp bạn của mình hôm qua)

- today: hôm nay


Ví dụ: Andrea went to the movie cinema today.

96
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Andrea đã đến rạp chiếu phim vào hôm nay.)

- this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay


Ví dụ: They finished building the school this afternoon.
(Họ đã hoàn thành việc xây ngôi trường vào chiều nay.)

- last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước


Ví dụ: He worked in the hospital last year.
(Anh ấy đã làm việc ở bệnh viện năm ngoái)

- [thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước)
Ví dụ: They went to Ha Long Bay a year ago.
(Họ đã đến Vịnh Hạ Long một năm trước)

- in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990)
Ví dụ: Rick graduated from university in 2018.
(Rick tốt nghiệp đại học vào năm 2018.)

- When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…


Ví dụ: When she was at university, she worked part-time at a supermarket.
(Khi cô ấy là sinh viên, cô ấy đã làm việc bán thời gian tại một siêu thị.)

● Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”
Ví dụ: He worked in that company for five years.
(Anh ta đã làm việc ở công ty đó được 5 năm.) (Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa).
She lived in Hanoi for a long time.
(Cô ta đã sống ở Hà Nội một thời gian dài.) (Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa).

● Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to + V_inf:
Ví dụ: I used to play badminton on Sundays.
(Tôi đã từng chơi cầu lông vào những ngày Chủ nhật.)
Before she died, the old man used to take a walk with his wife daily.
(Trước khi bà ấy mất, ông lão thường đi dạo với vợ mình mỗi ngày.)

b. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)


Định nghĩa: Khi diễn tả một hành động hoặc một sự việc đang xảy ra xung quanh một thời
điểm nhất định trong quá khứ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: He was playing tennis at this time yesterday.
(động từ “play” biến đổi thành “was playing”)

Cấu trúc và ví dụ

Câu Cấu trúc Ví dụ

97
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Tom was doing his
Ving homework when we arrived.
Khẳng định
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + (Tom đang làm bài tập khi
were + Ving chúng tôi đến.)

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was Tom wasn’t doing his
not (wasn’t) + Ving homework when we arrived.
Phủ định
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + (Tom đang không làm bài
were not (weren’t) + Ving tập khi chúng tôi đến.)

Was Tom doing his


Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít +
homework when we
Câu hỏi Ving?
arrived?
Yes/No Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số
(Tom đang làm bài tập khi
Nghi nhiều + were + Ving?
chúng tôi đến phải không?)
vấn
Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ What was Tom doing when
Câu hỏi ngữ số ít + Ving? we arrived?
thông tin Từ hỏi + were + you/ we/ they/ chủ (Tom đang làm gì khi chúng
ngữ số nhiều + Ving? tôi đến?)

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng

Hiện tại
I started doing I was doing I finished doing

5:00pm 6:30 pm 7:00pm Tương lai

Diễn tả những hành động đang xảy ra tại They were having lunch at 12:00 yesterday.
một thời điểm cụ thể trong quá khứ. (Họ đang ăn trưa vào lúc 12 giờ hôm qua.)

Diễn tả những tình huống/ hành động mang At the time, Timmy was working for a multi
tính tạm thời trong quá khứ. – national company.
(Vào thời điểm đó, Timmy đang làm việc cho
một công ty đa quốc gia.)

Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu When she was a child, Jolie was always
cực lặp đi lặp lại (thường đi với always) taking things apart to see how they worked.
(Khi cô ấy còn nhỏ, Jolie thường mở hết đồ
vật ra để xem chúng hoạt động như thế
nào.)

Diễn tả hai hành động xảy ra song song My father was cleaning the house while my
trong quá khứ. mom was making dinner.
(Ba tôi đang lau nhà trong khi mẹ tôi làm
bữa tối.)

Diễn tả những hành động xảy ra liên tục Mary was writing emails all morning
trong suốt một khoảng thời gian trong quá yesterday.

98
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
khứ. (Mary đã viết email cả buổi sáng hôm qua.)

Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong The sun was shining and the birds were
một câu chuyện. singing. Tina opened the window and
looked out.
(Mặt trời đang tỏa nắng và những chú chim
đang hót vang. Tina mở cửa sổ và nhìn ra
bên ngoài.)

2. Ngôn ngữ miêu tả các thời điểm trong quá khứ


● Đi kèm với các cụm trạng từ:
At + [giờ]
+ [mốc thời gian trong quá khứ]
At this/ that time

Ví dụ: He was designing a website at 5pm yesterday.


(Anh ấy đang thiết kế một trang web vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
At this time two years ago, many Vietnamese people were traveling with their family.
(Vào thời điểm này 2 năm trước, nhiều người Việt Nam đang đi du lịch cùng với gia
đình của mình.)

● Diễn tả hành động chen ngang với liên từ when.


Ví dụ: I was working on the computer when it suddenly shut down.
Hoặc: When I was working on the computer, it suddenly shut down.
(Tôi đang làm việc trên máy tính thì nó đột nhiên tắt.)

● Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời với liên từ while.


Ví dụ: Were you listening while Mary was giving the presentation yesterday?
(Bạn có nghe khi Mary đang thuyết trình hôm qua không?)

c. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)


Định nghĩa: Khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện
cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành.
Người học cần lưu ý: thì quá khứ hoàn thành luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động
xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra
trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: When Sarah arrived at the party, Paul wasn’t there. He had gone home.

Cấu trúc và ví dụ
1. Cách chia động từ quá khứ phân từ
V3/ ed: động từ ở dạng quá khứ phân từ, cụ thể:
● Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3) trong bảng động từ bất quy
tắc.
● Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).

99
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc Ví dụ

The train had left before they


Khẳng định S + had + V3/ed arrived.
(Tàu đã rời đi trước ghi họ đến.)

The train hadn’t left before they


arrived.
Phủ định S + had not (hadn’t) + V3/ed
(Tàu đã không rời đi trước ghi họ
đến.)

Had the train left before they


Câu hỏi arrived?
Had + S + V3/ed?
Yes/No (Tàu đã rời đi trước ghi họ đến
phải không?)
Nghi
vấn What had you done before they
Câu hỏi arrived?
Từ hỏi + had + S + V3/ed?
thông tin (Bạn đã làm gì trước khi họ
đến?)

*Lưu ý:
S + had + V3/ed có thể được viết tắt thành S’d + V3/ed.
Ví dụ: We had lived in HCM city before 2000.
We’d lived in HCM city before 2000.
Cách viết tắt này có thể gây nhầm lẫn với cách viết tắt ‘S + would + V-inf’. Ví dụ như ‘I would
like to get married’ viết tắt thành ‘I’d like to get married’. Người học có thể phân biệt thì
bằng cách xác định thể của động từ là động từ nguyên mẫu (V-inf) hay động từ ở dạng quá
khứ phân từ (V3).

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Diễn tả hành động đã xảy ra trước Before the guests arrived, we had prepared dinner.
một hành động/ sự việc khác trong (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa
quá khứ. tối.)

Diễn tả hành động đã xảy ra trước Before the day of the final exam, I had studied
một thời điểm cụ thể trong quá khứ. everything in my books.
(Trước ngày thi cuối kì, tôi đã học tất cả mọi thứ
trong sách.)
By 1945, 5 million people had died in the war.
(Cho đến năm 1945, năm triệu người đã chết trong
cuộc chiến.)

100
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 If he had come to the party, we could have met
để diễn tả một điều kiện không có each other.
thật trong quá khứ. (Nếu anh ấy đến dự tiệc, chúng tôi đã có thể gặp
nhau.)

2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành
● Thường được dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như:
- Before: trước khi
Ví dụ: Before the movie started, many customers had bought popcorn and drinks.
(Trước khi bộ phim bắt đầu, nhiều người đã mua bắp rang và đồ uống.)

- After: sau khi


Ví dụ: We moved after we had already sold the house.
(Chúng tôi đã dọn đi sau khi chúng tôi bán ngôi nhà xong.)

● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Ví dụ: By the time they divorced, they had lived with each other for 10 years.
(Trước khi họ ly hôn, họ đã sống cùng nhau 10 năm.)

- When + [sự việc trong quá khứ]: khi...


Ví dụ: When we arrived at the party, the music performance had finished.
(Khi chúng tôi đến bữa tiệc, màn trình diễn âm nhạc đã kết thúc.)

d. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Định nghĩa: Khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc
thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn.
Ví dụ: Yesterday morning, I got up and looked out of the window. The sun was shining but
the ground was very wet. It had been raining.

Người học cần lưu ý: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn luôn được sử dụng khi câu có nhiều
hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành
động xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ. Đây là đặc điểm khá
giống nhau ở thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: Before I looked out of the window, it had been raining.


(động từ “rain” biến đổi thành “had been raining”)

101
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc và ví dụ

Cấu trúc Ví dụ

She had been playing sports for ten years before


S + had + been + her leg was injured.
Khẳng định
Ving (Cô ấy đã chơi thể thao suốt 10 năm trước khi
chân cô ấy bị thương.)

She hadn’t been playing sports for two months


S + had not
until her leg recovered.
Phủ định (hadn’t) + been +
(Cô ấy đã không chơi thể thao suốt 2 tháng cho
Ving
đến khi chân cô ấy bình phục.)

Had she been playing sports for ten years before


Câu hỏi Had + S + been + her leg was injured?
Yes/No Ving? (Có phải cô ấy đã chơi thể thao suốt 10 năm trước
khi chân cô ấy bị thương?)
Nghi
vấn How long had she been playing sports before her
Câu hỏi
Từ hỏi + had + S + leg was injured?
thông
been + Ving? (Cô ấy đã chơi thể thao được bao lâu trước khi
tin
chân cô ấy bị thương?)

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
a. Diễn tả hành động đã xảy Before the guests arrived, we had been preparing dinner.
ra và kéo dài liên tục trước (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.)
một hành động/ sự việc khác
trong quá khứ.

b. Diễn tả hành động đã xảy It was six o’clock and Sarah was tired because she had
ra trước một thời điểm cụ thể been working since dawn.
trong quá khứ và kéo dài liên (Bây giờ đã là 6 giờ rồi và Sarah đã mệt bởi vì cô ấy đã làm
tục cho đến thời điểm đó. việc suốt từ hừng đông.)

c. Diễn tả một hành động là She was out of breath because she had been running for
nguyên nhân của một kết quả 2 hours.
ở quá khứ. (Cô ấy mệt đứt hơi bởi vì cô ấy đã chạy suốt 2 giờ đồng
hồ.)

102
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý:
Thì quá khứ hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động, còn thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn nhấn mạnh sự liên tục (thể hiện sự kéo dài và không bị gián đoạn) của hành động.
Ví dụ: Before the guests arrived, we had prepared dinner.
Before the guests arrived, we had been preparing dinner for two hours.
Ở tình huống 1, hành động “chuẩn bị bữa tối” đã xảy ra và hoàn tất trước khi khách đến.
Ở tình huống 2, hành động “chuẩn bị bữa tối” cũng đã xảy ra trước khi khách đến, nhưng người
viết còn nhấn mạnh rằng hành động này đã kéo dài liên tục 2 tiếng cho đến khi khách đến.

2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì
● Thường được dùng với các liên từ như:
- Before: trước khi
Ví dụ: Before she moved to New York, she had been living in California for 20 years.
(Trước khi cô ấy dọn đến New York, cô ấy đã sống ở California suốt 20 năm.)

- After: sau khi


Ví dụ: I was very tired after I had been working all morning.
(Tôi đã rất mệt sau khi tôi làm việc liên tục cả buổi sáng.)

- Until: cho đến khi


Ví dụ: We had been waiting for one hour until the bus came.
(Chúng tôi đã đợi suốt 1 tiếng đồng hồ cho đến khi xe buýt đến.)

● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Ví dụ: By the time I got home, I had been working all day.
(Trước khi tôi về đến nhà, tôi đã làm việc cả ngày.)

- When + [sự việc trong quá khứ]: khi...


Ví dụ: We had been playing soccer for half an hour when it began to rain.
(Chúng tôi đã chơi bóng được nửa tiếng đồng hồ khi trời bắt đầu mưa.)

103
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. My father (work) __________ for this company since he (graduate)_______________
from his university in 1999.
Question 2. I (have)_______________ dinner when my mother (come)________________ home.
Question 3. In recent years, there (be)____________________ many changes in this town’s
facilities.
Question 4. 30 years ago, he (go) _________________ to France. Since then, he
(work)___________ at a French company.
Question 5. While my father (watch)________________ TV, my mother (wash) ________________
the dishes.
Question 6. I (do) ____________________ my homework, so my teacher is very pleased.
Question 7. This time last year, I (travel) _______________ in some Asian countries.
Question 8. She (drive) __________________ when a deer jumped in front of her car.
Question 9. The bus __________(leave) by the time John __________ (get) to the station.
Question 10. Mike __________(not travel) to any foreign countries until last year.
Question 11. Susie __________ (start) this job in 2008. Before that, she _______ (work) for two
other companies.
Question 12. We _________(eat) breakfast before we _____________(go) to school this
morning.
Question 13. Last summer vacation, Susan ________ (visit) Disneyland. She _______ (be)
really happy because she _________(not see) Micky Mouse in real life before.
Question 14. Although Paul __________ (review) all of his English lessons, he ________ (be)
still worried about the final exam.
Question 15. The criminals __________ (hit) the victim violently before they _________ (rob)
him.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. My sister______ shopping with me last weekend because she was busy doing
her homework.
A. went B. can go C. doesn’t go D. didn’t go
Question 17. Anne was watching TV when the phone ____.
A. rings B. was ringing C. rang D. had rung
Question 18. After we _________ at the Spanish restaurant last night, we _______ a movie at
the cinema nearby.
A. eat - see B. had eaten - saw
C. have eaten - see D. ate - see
Question 19. Last week, Facebook _________ a bug fix after multiple reports ________ that
users couldn’t send voice messages on Messengers.
A. had released - showed B. has released - has shown
C. released - had shown D. had released - had shown
Question 20. Kate_____ Spanish very well when she was in high school, but now she doesn’t.
A. has to speak B. speaks C. spoke D. was speaking
Question 21. You look really familiar. I think I ____ you at the bus stop a week ago.
A. didn’t see B. could see C. will see D. saw

104
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. The phone was engaged when I called. Who (you/ talk) ________________ to?
A. you are talking B. you were talking
C. were you talking D. are you talking
Question 23. Before he moved to New York, he _______ English for ten years.
A. had learnt B. learnt
C. had been learning D. were learning
Question 24. I ___________ all the morning, so I didn’t want to go out with my mom.
A. works B. worked C.has work D. had been working
Question 25. At this time yesterday, I _____________ for my final exam
A. am preparing B. have prepared C. would prepare D. was preparing
Question 26. It was 7.30 in the evening when we _____ at the airport.
A. didn’t arrive B. don’t arrive C. arrived D. will arrive
Question 27. No country __________ in sending humans to space before the spaceflight of
Yuri Gagarin.
A. succeeded B. had succeeded C. have succeeded D. has succeeded
Question 28. When my dad met my mom, he (work) _______________ as a bus driver.
A. was working B. is working C. worked D. works
Question 29. While the managers _____(have) a meeting with the CEO in the main room, we
___(weigh up) all the projects before putting forward the best one.
A. are having – weighed up B. were having – weigh up
C. had – weighed up D. were having – were weighing up
Question 30. ________________, the climate would be better now.
A. If people didn’t cut so many trees in the past
B. If people don’t cut so many trees in the past
C. If people hadn’t cut so many trees in the past
D. If people cut so many trees in the past
Question 31. We had a small party yesterday, but sadly my best friend ________.
A. didn’t came B. didn’t come C. could come D. hadn’t come
Question 32. ____ your brother______ early this morning to do morning exercise ?
A. Was - waking up B. Wasn’t - wake up C. Had - woken up D. Didn’t - wake up
Question 33. There is so much noise in that room. Children ____.
A. is not sleeping B. haven’t sleeping C. are not sleeping D. don’t sleep
Question 34. Yesterday, my father ________ his car after he _________ the fan.
A. washes - mends B. washed - mended
C. washed - had mended D. had washed - mended
Question 35. My cousin and I (cruise) ______________around Europe whereas our parents
___(set foot) in all places in Egypt.
A. cruised – set their foot A. was cruising – set their foot
B. cruised – were setting their foot D. were cruising - were setting their foot

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: We didn’t go on a picnic just because it rains heavily all day long last Sunday.
A. didn’t go B. because C. rains D. all day long
Question 37: When you were calling last night, I was walking in the garden so I didn’t hear
the phone ringing.

105
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. were calling B. was walking C. didn’t hear D. ringing
Question 38: Jenny entered law university after she has graduated from high school.
A. entered B. after C. has graduated D. from
Question 39: If citizens had been properly educated in the past, the crime rate will decrease.
A. had been B. educated C. the D. will decrease
Question 40: Although the test result didn’t came out as I expected, I still treated myself to a
small present.
A. test B. didn’t came C. expected D. treated
Question 41: She had been practiced playing badminton for years before she took part in the
competition.
A. had been practiced B. playing
C. before D. took part in
Question 42: My daughter was supposed to stay at home and do her homework last night,
but when I came into her room, she made a video call with some stranger online.
A. was supposed B. do C. came D. made
Question 43: By the time Alice came to my house, she has been calling me many times.
A. By B. came C. has been calling D. many times
Question 44: My friend prepare some food before we went on a picnic.
A. friend B. prepare C. food D. went
Question 45: I was really surprised when he tells me he got offered such an honorable
scholarship.
A. was B. tells C. got D.honorable
Question 46: When my mom was a girl, she got used to live in a small village in the
countryside.
A. was B. got used to C. live D. in
Question 47: I was very sad when I lost my phone. I had using it for a long time.
A. was B. lost C. had using D. for
Question 48: The government had struggled to find resources for improving infrastructure
until the new tax had been levied.
A. had struggled B. improving C. had been D. levied
Question 49: If my memory serves me right, we studied English at 7:00pm last Thursday.
A. memory B. serves C. studied D. at
Question 50: I noticed 5 missing calls from my mom so as soon as I got home, I was calling her.
A. noticed B. as soon as C. got D. was calling

106
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Nhóm thì tương lai
a. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Định nghĩa: Thì Tương lai đơn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương
lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
Ngoài ra, thì Tương lai đơn còn có thể được sử dụng để đưa ra dự đoán, đề nghị hay lời mời.
Ví dụ: We will learn how to use the future simple tense in this lesson.
(Chúng ta sẽ học làm thế nào để sử dụng thì tương lai đơn trong bài này.)

Cấu trúc và ví dụ

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

S + will/ shall + V-inf S + will/ shall be


Khẳng định Ví dụ: I will come here tomorrow. Ví dụ: I will be here tomorrow.
(Tôi sẽ đến đây ngày mai.) (Tôi sẽ ở đây ngày mai.)

S + will/ shall not + be


S + will/ shall not + V-inf
Ví dụ: I will be not here
Phủ định Ví dụ: I will not come here tomorrow.
tomorrow.
(Tôi sẽ không đến đây ngày mai.)
(Tôi sẽ không ở đây ngày mai.)

Will/ Shall + S + be?


Will/ Shall + S + V-inf? Ví dụ: Will you be here
Câu hỏi
Ví dụ: Will you come here tomorrow? tomorrow?
Yes/No
(Bạn có đến đây ngày mai không?) (Bạn có ở đây ngày mai
Nghi không?)
vấn Từ hỏi + will/ shall + S + be?
Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf?
When will you be here
Câu hỏi Ví dụ: When will you come here
tomorrow?
thông tin tomorrow?
(Ngày mai khi nào bạn sẽ ở
(Ngày mai khi nào bạn sẽ đến đây?)
đây?)

*Chú thích:
V-inf: động từ nguyên mẫu.
*Lưu ý:
S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll come here tomorrow.
S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t come here tomorrow.
S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t come here tomorrow.

107
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
1. Cách sử dụng

● Thì Tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai
Ví dụ: I will come here tomorrow.
(Tôi sẽ đến đây ngày mai.)

● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc
trong tương lai
Ví dụ: It will rain tomorrow.
(Trời sẽ mưa ngày mai.)

● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại
thời điểm nói
Ví dụ: Did you phone Lucy? - Oh no, I forgot. I'll phone her now.
(Bạn đã gọi Lucy chưa?” - Ôi, mình quên mất. Mình sẽ gọi cô ấy bây giờ.)
Quyết định “gọi Lucy bây giờ” được người nói đưa ra ngay tại thời điểm nói, sau khi được
nhắc nhở về việc đã quên không thực hiện cuộc gọi trước đó.

● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một
hành động
Ví dụ: He'll carry your bag for you.
(Anh ấy sẵn lòng mang túi hộ bạn.)
I won’t lend you any more money.
(Tôi sẽ không cho bạn vay tiền thêm nữa.)

● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời mời, yêu cầu hay
đề nghị.

Trường hợp sử Ví dụ
dụng

Hứa Thanks for lending me the money. I'll pay you back on Friday,
(Cảm ơn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ Sáu.)

Đe dọa I will not forgive you if you do that again.


(Tôi sẽ không tha thứ nếu bạn làm chuyện đó lần nữa?)

Mời Will you come to lunch?

108
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Bạn đến dùng cơm trưa nhé?)

Yêu cầu Will you please turn the music down? I'm trying to concentrate.
(Bạn làm ơn tắt nhạc được không? Mình đang cố gắng tập trung.)

Đề nghị That bag looks heavy. Shall I help you with it?
giúp đỡ (Cái túi nhìn có vẻ nặng. Tôi có thể giúp bạn được không?)

Lưu ý sử dụng “Shall”


- “Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We.
- “Shall” thường được sử dụng để đưa ra lời đề nghị hoặc xin lời khuyên.
Ví dụ: Shall I carry the bag for you?
(Tôi mang chiếc túi hộ bạn nhé.)
- “Shall” cũng có thể được sử dụng thay cho “will” trong các trường hợp trang trọng để diễn
tả một dự đoán hay dự định. Tuy nhiên, cách dùng này của “shall” không phổ biến.
Ví dụ: We shall remember this day forever.
(Chúng tôi sẽ ghi nhớ ngày này mãi mãi.)
- Khi sử dụng để diễn tả dự đoán hay dự định, “shall” chỉ có thể đi với chủ ngữ I hoặc We và
không thể kết hợp với các chủ ngữ khác.
Ví dụ: The new business cards will be ready at the end of the month.
Not: The new business cards shall be ready at the end of the month.
- Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.

2. Dấu hiệu nhận biết


● Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
- Tomorrow: ngày mai
Ví dụ: I will visit my grandparents tomorrow.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà ngày mai.)

- This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
Ví dụ: I will visit my grandparents this week.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần này.)

- This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm
Ví dụ: I will visit my grandparents this Sunday.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật này.)

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: I will visit my grandparents next week.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.)

- Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm
Ví dụ: I will visit my grandparents next Sunday.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật tới.)

- in + thời gian: trong … nữa.

109
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: I will visit my grandparents in 5 days.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà trong 5 ngày nữa.)

● Một số diễn đạt thể hiện quan điểm


- (I'm) sure/ certain ____. : Tôi chắc rằng ___.
Ví dụ: I’m sure Brazil will win the World Cup.
- (I) think/ believe/ suppose ___. : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng ____.
Ví dụ: I think Brazil will win the World Cup.

- I wonder ___. : Tôi tự hỏi ___.


Ví dụ: I wonder when Brazil will win the World Cup.

- probably: dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Brazil will probably win the World Cup.

b. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)


Định nghĩa: Thì Tương lai tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một
thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Ngoài ra, thì Tương lai tiếp diễn
còn có thể được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng
thời gian ở tương lai.
Ví dụ: At 9 o’clock tomorrow, she will be having an English exam.

Cấu trúc và ví dụ

Câu Cấu trúc Ví dụ

I will be learning English at 10 o’clock


tomorrow.
Khẳng định S + will/ shall be + V-ing.
(Tôi sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày
mai.)

I will not be learning English at 10


S + will/ shall not + be + V- o’clock tomorrow.
Phủ định
ing. (Tôi sẽ không đang học tiếng Anh lúc 10
giờ ngày mai.)

Will you be learning English at 10


Câu hỏi o’clock tomorrow?
Will/ Shall + S + be + V-ing?
Yes/No (Bạn sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày
Nghi vấn mai phải không?)

What will you be learning at 10 o’clock


Câu hỏi Từ hỏi + will/ shall + S + be +
tomorrow?
thông tin V-ing?
(Bạn sẽ học gì lúc 10 giờ ngày mai?)

110
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý:
- “Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng.
Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
- S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow.
- S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
- S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm
hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời
điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của
một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
Ví dụ: This time tomorrow, I will be playing badminton with my friends.
(Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang chơi cầu lông với các bạn.)

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương
lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.
Lưu ý: Hành động xen vào thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: My mom will be cooking dinner when my dad comes home tomorrow.
(Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối khi bố về nhà ngày mai.)

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục
trong một quãng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: They can’t come to the party tomorrow. They will be working all day.
(Họ không thể đến bữa tiệc ngày mai. Họ sẽ làm việc cả ngày.)

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như
một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.
Ví dụ: Dr. Nguyen will be giving the same talk in room 248 next Tuesday morning.
(Tiến sĩ Nguyễn sẽ trình bày bài diễn thuyết tương tự tại phòng 248 sáng thứ ba tới.)

111
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang
diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: Don’t phone him now. He’ll be taking a shower.
(Đừng gọi anh ấy bây giờ. Anh ấy có thể đang tắm.)

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự
định trong tương lai của một người nào đó.
Ví dụ: Will she be going to the party tonight?
(Liệu cô ấy có đến bữa tiệc tối nay không?)

● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện
tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: In an hour I'll still be ironing my clothes.
(Trong một giờ nữa, tôi vẫn sẽ đang là quần áo.)

2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian trong thì Tương lai tiếp diễn
● Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
- (At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này trong tương lai
Ví dụ: This time tomorrow, I will be having dinner with my family.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai
Ví dụ: At 7 p.m tomorrow, I will be having dinner with my family.
(Vào 7 giờ tối mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

- in + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time: trong … nữa.


Ví dụ: In one hour, I will be having dinner with my family.
(Trong một giờ nữa, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

- all + day/ night: suốt cả ngày/ đêm


Ví dụ: Tomorrow, I will be staying at home all day.
(Ngày mai, tôi sẽ ở nhà suốt cả ngày.)

● Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai


When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn.
Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì
một hành động khác xảy đến. Ở cách sử dụng này, dấu hiệu nhận biết thường là mệnh đề
thời gian với động từ chia ở thì Hiện tại đơn, được dùng để diễn tả hành động xảy đến,
thường là hành động ngắn khi một hành động dài khác đang xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When you arrive here, I will be having dinner with my family.
(Khi bạn đến đây, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)

c. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)


Định nghĩa: Khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và hoàn tất trước một mốc thời gian
hoặc sự kiện cụ thể ở tương lai, động từ sẽ được chia theo thì tương lai hoàn thành.

112
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người học cần lưu ý: thì tương lai hoàn thành luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động
xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong tương lai, hoặc khi câu có một hành động xảy ra
và hoàn tất trước một mốc thời gian ở tương lai.
Ví dụ: Before 11:00 PM tonight, the film will have finished.
(động từ “finish” biến đổi thành “will have finished”).
Before I graduate from my university, I will have completed all my courses.
(động từ “complete” biến đổi thành “will have completed”).

Cấu trúc và ví dụ

Cấu trúc Ví dụ

I will have finished my homework by


tomorrow.
Khẳng định S + will + have + V3/ed
(Trước ngày mai, tôi sẽ làm xong bài tập
rồi.)

I will not have finished my homework by


S + will not (won’t) have + tomorrow.
Phủ định
V3/ed (Trước ngày mai, tôi sẽ vẫn chưa làm xong
bài tập.)

Will you have finished your homework by


Câu hỏi tomorrow?
Will + S + have + V3/ed?
Yes/No (Bạn sẽ làm xong bài tập trước ngày mai
chứ?)
Nghi
vấn
Câu hỏi
Từ hỏi + will + S + have + What will you have done by tomorrow?
thông
V3/ed? (Bạn sẽ làm xong gì trước ngày mai?)
tin

Lưu ý:
● “Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng.
Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
● S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll have finished my homework by tomorrow.
S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t have finished my homework by tomorrow.
● S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t have finished my homework by tomorrow.

113
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành Before they get married next year, they will
động/ sự việc khác ở tương lai. have prepared everything.
(Trước khi họ kết hôn vào năm sau, họ đã chuẩn
bị xong tất cả mọi thứ.)

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời By 2023, she will have obtained her driving
điểm cụ thể ở tương lai. license.
(Trước năm 2023, cô ấy đã lấy được bằng lái xe
rồi.)

2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì Tương lai hoàn thành
● Thường được dùng với liên từ “before”: trước khi
Ví dụ: Before my mother comes home, I will have done all my homework.
Trước khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã làm xong bài tập về nhà hết rồi.

● Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”
By then: đến lúc đó
Ví dụ: We had better wait till 14 December. David will have had his exam by then, so he will
be able to enjoy the party.
(Chúng ta nên đợi đến ngày 14 – 12. Lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể
thoải mái dự tiệc.)

By this time: trước lúc đó


Ví dụ: I will see you in December. By this time, I will have graduated from university.
(Tôi sẽ gặp bạn vào tháng 12. Trước thời điểm đó, tôi đã tốt nghiệp rồi.)

By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến…


Ví dụ: By the end of this month, we will have finished our English course.
(Trước cuối tháng này, chúng ta sẽ kết thúc khóa học tiếng Anh.)

● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
By the time + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: trước khi…
Ví dụ: By the time you get home, I will have cooked dinner.
Trước khi bạn về đến nhà, tôi sẽ nấu xong bữa tối.

When + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: khi…


Ví dụ: When he wakes up, he will have been asleep for eight hours.
(Khi anh ấy thức dậy, anh ấy đã ngủ được 8 tiếng đồng hồ rồi.)

d. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để
diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai. Thời điểm hành động

114
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
bắt đầu xảy ra không quan trọng. Hành động có thể có điểm bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại
hoặc tương lai.
Ví dụ: By the time she graduates from university next year, she will have been studying this
language for more than 4 years.
(Tính đến thời điểm cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào năm sau, cô ấy đã học ngôn ngữ
này hơn 4 năm.)

Cấu trúc và ví dụ
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn không có sự khác biệt trong cách chia động từ đối với
danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, động từ to-be không được sử
dụng làm động từ chính trong thì này. Bảng sau đây là cách chia động từ của thì Hiện tại
hoàn thành :

Chủ ngữ I, You, We, They, He, She, It,…

Động từ thường S + will have been + V-ing


When the football live match begins, we will have been studying for 2
hours.
(Khi trận bóng đá được phát sóng trực tiếp bắt đầu, chúng ta sẽ học
được hai tiếng.)

Động từ to-be Không được sử dụng cho thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Cấu trúc câu của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Câu Ví dụ

S + will have been + V-ing He will have been waiting for 2 hours
(Viết tắt: S’’ll have been + V- when we arrive.
Khẳng định
ing) (Anh ấy sẽ đợi được 2 tiếng khi chúng ta
đến)

S+ will + not + have been + V- We won’t have been walking for an hour
ing by the time we get home.
Phủ định
(Viết tắt: S + won’t + have (Chúng ta sẽ không đi bộ được một tiếng
been + V-ing) cho tới lúc về đến nhà.)

Will he have been working there for 10


Câu years when he moves to America next
hỏi year?
Will + S + have been + V-ing?
Yes/N (Có phải anh ấy sẽ làm việc được 10 năm
Nghi
o tính tới lúc anh ta đi Mỹ vào năm sau
vấn
không?)

Câu Từ hỏi + will + S + have been How many years will you have been
hỏi + V-ing? working by the time you retire?

115
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
thông (Bạn sẽ làm việc được bao nhiêu năm
tin cho tới lúc bạn nghỉ hưu?)

Cách sử dụng
1. Cách sử dụng

Diễn tả hành động diễn ra không I will have been playing games for 2 hours by the
ngắt quãng, kéo dài liên tục đến time you finish your homework.
một thời điểm mà một hành động, (Tôi sẽ chơi game được hai tiếng cho tới lúc bạn
sự việc khác xảy ra trong tương lai. hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

Diễn tả hành động diễn ra không By 2023, our company will have been producing
ngắt quãng, kéo dài liên tục đến more than a billion computers and smartphones.
một thời điểm cụ thể ở tương lai. (Tính đến năm 2023, công ty chúng ta sẽ sản xuất
được hơn một tỷ máy tính và điện thoại thông minh.)

Lưu ý:
● Cũng như các thì tương lai khác, thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử
dụng trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (mệnh đề bắt đầu bằng một trạng từ
diễn đạt thời gian như when, until, by the time). Thay vào đó, thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn sẽ được sử dụng.
Sai: You can’t graduate from university until you will have been studying a second
language for 2 years.
Đúng: You can’t graduate from university until you have been studying a second
language for 2 years.
● Không thể áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cho một số động từ bao gồm:
a/ Động từ chỉ trạng thái: to-be; mean (mang ý nghĩa); cost (tốn -dùng cho giá cả)
b/ Động từ mang nghĩa sở hữu: have/get (có/lấy được); belong (thuộc về)
c/ Động từ chỉ cảm giác/cảm xúc: feel/sense (cảm thấy/cảm nhận); love/like/hate
(yêu/thích/ghét)
d/ Động từ chỉ nhận thức : know (biết); understand (hiểu)
e/ Động từ diễn tả hành động ngắn, chỉ xảy ra vào một thời điểm và không thể kéo
dài: start/begin (bắt đầu); stop (ngừng lại)

2. Ngôn ngữ thời gian thường được dùng với thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các cụm trạng từ “by…” - By then/By this time: đến lúc đó


Ví dụ: John will graduate from medical university next year. By
then, he will have been studying medicine for 6 years.
(John sẽ tốt nghiệp trường y vào năm sau. Đến lúc đó, anh ấy sẽ
học y được 6 năm.)

- By + [mốc thời gian ở tương lai]: tính đến…


Ví dụ: People will have been using the Internet for 25 years by

116
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2025.
(Người ta sẽ sử dụng Internet được 25 năm tính đến 2025.)

- By the time + [mệnh đề chia ở hiện tại]


Ví dụ:
I will have been doing homework for more than 2 hours by the
time my mother finishes cooking dinner.
(Tôi sẽ làm bài tập về nhà được hơn 2 tiếng tính tới lúc mẹ tôi
nấu xong bữa tối.)

Until (cho đến khi…) Ví dụ:


They will have been arguing for hours until someone stops
them.
(Họ sẽ cãi nhau liên tục nhiều tiếng cho đến khi ai đó ngăn họ
lại.)

When (Khi…) Ví dụ:


When you read this letter, I will have been traveling in the US.
(Khi bạn đọc được lá thư này, tôi sẽ đang đi du lịch ở Mỹ.)

Before (Trước khi…) Ví dụ:


The students will have been cleaning up the classroom for 30
minutes before they are allowed to get home.
(Những học sinh sẽ dọn dẹp lớp học trong 30 phút trước khi họ
được cho phép về nhà.)

Bài tập vận dụng


Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. I think I ______________ (be) an astronaut some day.
Question 2. I don’t think Elon Musk ________________ (go) to Mars in 2055.
Question 3. That’s a tough problem, but we _________________ (see) what we can do.
Question 4. This time next week, Josh (take) _____________ his final exam.
Question 5. I (do)________ my homework by the time you get home.
Question 6. Don’t worry! I (help)_________ you prepare for the party.
Question 7. I will move to my new apartment next month. By then, I (sell)_________ all my old
and unnecessary stuff.
Question 8. At 8 am tomorrow, Claire (have)__________ an important meeting with a client.
Question 9. It (be)__________ wonderful when scientists find a cure for cancer.
Question 10. The company (not/ launch)___________its new products until the engineers
have done the final check.
Question 11. At this time next Thursday, Sarah (travel)__________ to New York on her
business trip.
Question 12. Once you finish your assignment, we (go)_________ shopping for new furniture.
Question 13. They (not/ finish)___________painting the house by the time we get back from
holiday.

117
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 14. I (carry) ________that box for you because it looks heavy.
Question 15. My mom (cook)__________ dinner when my dad comes home tomorrow.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. My family went to Da Lat last year and it was so beautiful. Maybe, we___(visit)
again this year.
A. visit B. are visiting C. visited D. will visit
Question 17. This time tomorrow, he ____________ games with you together.
A. will be playing B. plays C. will play D. played
Question 18. The traffic is terrible now. By the time they get to the airport, her flight
(depart)_______.
A. will have departed B. will depart
C. departs D. will be departing
Question 19. By the end of this year, I (save) ___________ $1000.
A. will save B. saved C. will have saved D. had saved
Question 20. He asked to see us at the school at 7 o’clock. It’s 8.30 now. I think he
___(come).
A. came B. is going to come C. won’t come D. comes
Question 21. John ___________ for only 30 minutes by the time the sports club closes.
A. have worked out B. will work out
C. will have been working out D. works out
Question 22. John is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues
like this, he (spend) _________all his money before the end of his holiday.
A. will spend B. will have spent C. will be spending D. spends
Question 23. Next month will be the Tet holiday, he ____________traveling with her family
for the next 3 weeks.
A. will go B. goes C. will be going D. will going
Question 24. My friends ___________ this math exercise for an hour by the end of this class.
A. will discuss B. will have been discussing
C. discuss D. will be discussing
Question 25. I am not sure whether he _______ to our party tonight or not.
A. will come B. comes C. came D. will coming
Question 26. If a girl says she ___(be) ready in 1 minute, it means you have to wait for an
hour. She has to put on her make-up and pick out her dress, and that ___(take) even hours.
A. is – takes B. will be – will take
C. will be – takes D. was – will take
Question 27. This time next year, doctors ____________ a new treatment regimen that has
been developed for a long time.
A. will use B. will be using C. will be used D. will using
Question 28. My friends ___________ this math exercise for an hour by the end of this class.
A. will discuss B. will have been discussing
C. discuss D. will be discussing
Question 29. Jack (not/give)_________ his speech by the time Jolie gives hers.
A. won’t have given B. won’t give
C. is not giving D. will not giving
Question 30. John _________ in this position for more than 30 years by the time he retires.

118
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. will have worked B. will have been working
C. Both A&B are correct D. will work
Question 31. I believe that they ____________problems related to overpopulation this time
next Sunday.
A. will address B. will be addressing
C. will addressing D. address
Question 32. It is 8:00 o’clock in the morning and I’m doing my homework right now. There
is not much so I (finish)_______ it by lunch.
A. finishes B. finished C. will be finishing D. will have finished
Question 33. A new technological device is in a test room now, I think I ____________it this
time next month.
A. will use B. use C. will be use D. will be using
Question 34. By June 2022, they (get) __________married for five years.
A. will get B. are getting C. have gotten D. got
Question 35. By the time you read this letter, we ________ for the US.
A. will leave B. will be leaving
C. will have been leaving D. will have left

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: John plays tennis with his son at 6 a.m tomorrow. They usually go to the park
every weekend.
A. plays B. at C. go D. every weekend
Question 37: I will have doing homework for 2 hours when my mother gets home.
A. will have doing B. 2 hours C. when D. gets
Question 38: Before the end of this month, she will take the IELTS exam. She has been
cramming for months.
A. the end B. will take C. has been D. months
Question 39: It takes me an hour to get to work at the moment, but when the new road is
finished, it was much quicker.
A. takes B. to get C. is finished D. was
Question 40: Unfortunately, I will do my homework at this time tomorrow so I won’t be able
to hang out with you.
A. will do B. at this time C. won’t D. hang out
Question 41: At 8 a.m tomorrow, psychologists will demonstrate how to cope with
obsessive-compulsive disorder (OCD).
A. tomorrow B. will demonstrate C. with D. disorder
Question 42: If he loves you, he could do anything for you, no matter how hard it is.
A. loves B. could do C. no matter D. is
Question 43: How much money will you save by the end of this year? You’ve worked so hard
for the whole year!
A. will you save B. by the end C. worked D. whole
Question 44: He won’t have been smoked for 40 years by the time he gets lung cancer
A. won’t have B. smoked C. by the time D. gets

Question 45: I am helping you with this project after I finish my work. I promise.
A. am helping B. with C. finish D. promise

119
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 46: The decision has been made. All countries will be avoid relying heavily on
fossil fuels at this time next year to protect the environment.
A. has been made B. will be avoid C. relying D. to protect
Question 47: The deadline is coming but I fear that I won’t have been finishing my report by
11:00pm tonight.
A. is coming B. fear C. won’t have D. been finishing
Question 48: The phone will been ringing for 5 minutes before someone picks it up
A. will been ringing B. for C. someone D. picks
Question 49: You have only met John once, but I think you could remember him when you
see him this afternoon.
A. have only met B. could C. see D. this afternoon
Question 50: I will have been reading this book for 2 weeks before I had to return it.
A. will have been reading B. for 2 weeks
C. before D. had to return

BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ


Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. Last week, I (see) _______________ a movie with my cousin.
Question 2. Many people ___________ (lose) their lives even to small cuts on their skin before
the discovery of antibiotics.
Question 3. I (visit)_________ my relatives in the countryside next Saturday.
Question 4. At 8 p.m yesterday, she (watch) ___________________ television.
Question 5. She (not/work)_________ in the main office this time next week. She will visit the
new branch in Tokyo.
Question 6. She ___________________ (be) an introvert, so she doesn’t have many friends.
Question 7. Children may suffer from obesity if they ___________ (not) do physical activities.
Question 8. He ___________ (get) promoted after he ___________ (secure) a good contract for
his company.
Question 9. Over the last few years, scientists (do) __________ many studies to show the
impacts of global warming.
Question 10. She (eat) _______________ sushi twice in her life.
Question 11. My sister usually reads books before bed, but today she ___________ (watch) a
film.
Question 12. Since he (read) _______________ the book, he (become) ___________ a fan of the
author.
Question 13. Scientists ___________ (experiment) the new vaccine for months.
Question 14. He (love)_________________ reading books since he (be) ______________ a child.
Question 15. When Rick steps down from the CEO position, he (work)___________ for 20
years.

120
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Question 16. Millions of people had been infected with the coronavirus before a new
vaccine ________.
A. has been invented B. is invented C. invented D. was invented
Question 17. This time last year, I __________ in some Asian countries.
A. had been traveling B. traveled C. was traveling D. am traveling
Question 18. Sarah moved to London after she ________ married.
A. was getting B. got C. gets D. has gotten
Question 19. Juvenile delinquency __________ one of the most serious issues in several
countries.
A. was B. were C. is D. have been
Question 20. Don’t go out tonight. It __________ outside.
A. has snowedB. snows C. is snowing D. was snowing
Question 21. We __________ for 2 hours but haven’t arrived at the party yet.
A. had driven B. were drivingC. drove D. have been driving
Question 22. Because of their hectic working schedule, many families these days __________
much time for bonding activities.
A. doesn’t have B. aren’t having C. don’t have D. hasn’t had
Question 23. The meeting __________ by the time John arrived at his office.
A. began B. begins C. had begun D. was beginning
Question 24. At 5 o’clock yesterday afternoon, I __________ my new book.
A. have read B. am reading C. read D. was reading
Question 25. By the time the students started the test, the teacher __________ all the phones.
A. was collecting B. has collected C. collected D. had collected
Question 26. After Rick had finished his lunch, he __________ back to work.
A. comes B. has come C. came D. come
Question 27. Anna __________ for 12 hours when I woke her up.
A. was sleeping B. slept C. has slept D. had been sleeping
Question 28. My brother is using my laptop and __________ games now.
A. playing B. plays C. has played D. play
Question 29. By the time you get back next week, I __________ the conference.
A. have attended B. will attend
C. am attending D. will have attended
Question 30. I think we should go home. We __________ here for more than 2 hours already.
A. have been waited B. had been waiting
C. have been waiting D. were waiting
Question 31. The students will ________ for half an hour before the bus arrives.
A. will have waiting B. will have been waiting
C. will wait D. have been waiting
Question 32. When I came by their house yesterday, they ________ some cupcakes.
A. has baked B. baked C. are baking D. were baking
Question 33. I will have typed 30 pages before 5 o’clock this afternoon.
A. type B. will type C. will have typed D. have typed

121
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 34. Children suffering from domestic abuse stand a higher risk of becoming
criminals.
A. stands B. stood C. stand D. is standing
Question 35. He ________ his promise, so I didn’t trust him an inch.
A. always breaks A. has always broken
B. always broke D. was always breaking

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: People have had to talk to each other in person before the telephone was
invented.
A. have had B. talk C. in person D. was invented
Question 37: An increase in poaching push many animal species to the verge of extinction.
A. An B. push C. species D. extinction
Question 38: If he consulted a psychotherapist three years ago, he would not have suffered
from depression.
A. consulted B. psychotherapist C. would not D. have suffered
Question 39: Alex’s mother has been staying in bed until she recovered from the surgery.
A. has been staying B. in bed C. recovered D. the surgery
Question 40: Paul achieved an IELTS overall score of 8.0 before he graduated in 2015.
A. achieved B. overall C. score D. graduated
Question 41: Nowadays, users were able to make friends all over the world on social media
with just a mouse-click.
A. were able to B. make
C. all over the world D. mouse-click
Question 42: When I came by their house yesterday, they were baked some cupcakes.
A. When B. came C. by D. were baked
Question 43: She always loves partying. She will have danced all night at the party tomorrow.
A. loves B. partying C. will have danced D. all night
Question 44: My mother won’t come home by 10 o’clock this evening as she is having a
short work trip.
A. won’t come B. by C. this evening D. is having
Question 45: Had he studied harder in the past, he has landed a well-paid job.
A. Had B. studied C. has landed D. well-paid job
Question 46: He’s been watching this TV program ever since he enters university.
A. been B. watching C. ever since D. enters
Question 47: The staff members had waiting in the meeting room for one hour until the
director came.
A. staff members B. had waiting C. for D. came
Question 48: The lights suddenly went out while we talked about the wedding plan.
A. suddenly B. went out C. talked D. about
Question 49: While the burglars were trying to break into our house, our neighbor saw them
and calls the police.
A. were trying B. break into C. saw D. calls
Question 50: Before the advent of the Internet, practicing a foreign language taken learners
a lot of time.
A. advent B. practicing C. taken D. a lot of

122
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
1. Định nghĩa
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) là khi động từ trong một
mệnh đề được chia theo số ít (singular verb) hoặc số nhiều (plural verb), tuỳ thuộc tính chất
của chủ ngữ.

Hãy xem qua những ví dụ sau và chú ý chủ ngữ và dạng động từ theo sau chủ ngữ:
1. I was happy about the exam results, but the other students were not.
(Tôi đã hài lòng với kết quả bài thi, nhưng những học sinh khác thì không.)
2. Each person has a different learning style. Some people like visual learning more
than verbal learning.
(Mỗi người có một phong cách học khác nhau. Một số người thích phương pháp học
thị giác hơn là phương pháp học thính giác.)
3. Mathematics is my favorite subject.
(Toán là môn học yêu thích của tôi.)
4. The band sings a Beatles song, while the audience enthusiastically clap along.
(Ban nhạc hát một bài hát của Beatles, trong khi khán giả nhiệt tình vỗ tay theo.)
5. Either the cat or the dogs were the ones responsible for this mess.
(Con mèo hoặc những con chó là lý do cho sự bừa bộn này.)
6. Two hours of study is not enough to pass that exam.
(Hai tiếng ôn bài là không đủ để vượt qua kỳ thi đó.)

Qua những ví dụ trên, người học có thể thấy rằng dạng của động từ của mỗi mệnh đề thay
đổi tùy thuộc vào chủ ngữ của mệnh đề đó.
Cụ thể hơn, khi phân tích những ví dụ trên có thể thấy:
- Trong ví dụ 1, khi chủ ngữ là “I" thì động từ to-be được chia số ít là “was". Ngược lại,
khi chủ ngữ của mệnh đề là “the other students" thì động từ to-be được chia theo số
nhiều, là “were".
- Trong ví dụ 2, khi chủ ngữ là “each person" thì động từ được chia ở số ít là “has",
trong khi chủ ngữ “some people" thì đi kèm với động từ số nhiều là “like".
- Trong ví dụ 3, tuy rằng chủ ngữ “mathematics" kết thúc bằng -s như dạng danh từ số
nhiều, động từ to-be theo sau lại được chia ở dạng số ít, là “is".
- Trong ví dụ 4, khi chủ ngữ là “the band" thì động từ được chia theo số ít, là “sings",
trong khi chủ ngữ là “the audience" thì động từ lại được chia theo số nhiều, là “clap".
- Trong ví dụ 5, khi câu bao gồm hai chủ ngữ là “the cat" và “the dogs" thì động từ
được chia theo số nhiều, là “were".
- Trong ví dụ 6, tuy rằng chủ ngữ của mệnh đề là “two hours of study" như một danh từ
số nhiều, động từ to-be theo sau lại được chia theo số ít, là “is".

Như vậy, khi động từ được chia theo đúng dạng số ít và số nhiều dựa trên theo tính chất ngữ
pháp của chủ ngữ, thì mệnh đề đó được xem là có tính hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
(Farlex International, 2016).

Một số tính chất của chủ ngữ có thể làm ảnh hưởng đến dạng của động từ là:
- Ngôi của đại từ trong chủ ngữ

123
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Danh từ số ít hoặc số nhiều
- Loại danh từ trong chủ ngữ
- Số lượng chủ ngữ
- Chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, hoặc số lượng

Khái niệm hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ không tồn tại trong tiếng Việt, vì động từ trong
tiếng Việt không thay đổi dạng dựa trên chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ:
1. Anh ấy đi xe đạp đến trường, trong khi tôi đi xe buýt.
2. Những con mèo đang nằm lười bên cửa sổ. Mèo mẹ kêu rừ rừ.

Người học có thể thấy rằng, trong ví dụ 1, việc chủ ngữ là đại từ ở ngôi thứ nhất (“tôi) hay
ngôi thứ ba (“anh ấy") không hề làm thay đổi dạng của động từ trong từng mệnh đề (“đi").
Tương tự, ở ví dụ 2, việc chủ ngữ là danh từ số ít (“mèo mẹ") hay số nhiều (“những con mèo")
cũng không ảnh hưởng đến dạng của động từ trong mệnh đề. Như vậy, vì tính hoà hợp giữa
chủ ngữ và động từ không tồn tại trong tiếng Việt, người học có thể gặp một số khó khăn khi
học những quy tắc ngữ pháp không quen thuộc.

Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một số quy tắc chia động từ cho từng loại chủ ngữ để
người học có thể viết những mệnh đề chuẩn xác nhất.

2. Động từ số ít và số nhiều
2.1. Động từ thường
Động từ thường (ordinary verb) là từ dùng để chỉ hành động, quá trình, trạng thái, hoặc điều
kiện của người hoặc sự vật, hiện tượng (Farlex International, 2016).

Khi ở thì hiện tại, động từ thường có thể được chia số ít bằng cách thêm ‘-s’ hoặc ‘-es’ vào
cuối động từ. Những động từ kết thúc bằng ‘s', 'ss', 'z', 'ch', 'sh', hoặc 'x’ thì được thêm ‘-es’,
trong khi những động từ còn lại thì thêm ‘-s’. Ngoài ra, động từ kết thúc bằng ‘y' sẽ được
thêm ‘-ies' nếu chữ đứng trước ‘y' là phụ âm (consonant). Nếu trước ‘y' là nguyên âm (vowel),
thì động từ sẽ chỉ được thêm ‘-s’. Dạng số nhiều của động từ thường là dạng nguyên mẫu,
nghĩa là người học không cần thay đổi chính tả của động từ đó. Động từ thường không có
dạng số ít hoặc số nhiều ở thì quá khứ.

Ví dụ dạng số ít và số nhiều của một số động từ thường:


Số ít Số nhiều

talks talk

watches watch

tries try

124
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
pays pay

uses use

kisses kiss

replies reply

conveys convey

2.2. Động từ to-be


Khi ở thì hiện tại, động từ to-be bao gồm ba dạng: am, is, are. Trong đó, am là động từ to-be
chỉ có thể được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, I. Còn lại, is là dạng số ít của động từ
to-be ở thì hiện tại, và are là dạng số nhiều của động từ to-be.

Thì quá khứ của động từ to-be là was và were. Trong đó, was là thì quá khứ của động từ am
và is; were là thì quá khứ của are. Như vậy, was là động từ số ít, trong khi were là động từ số
nhiều.

Ví dụ:
1. I am sorry that I was rude to you yesterday.
(Tôi xin lỗi vì tôi đã thô lỗ với bạn vào hôm qua.)
2. The TV show “Friends” was popular in the 90s and is still popular now.
(Chương trình TV “Friends" đã nổi tiếng vào những năm 90s và vẫn nổi tiếng vào thời
điểm hiện tại.)
3. George and Jerry were having dinner when Elaine walked in.
(George và Jerry đã đang ăn tối khi Elaine bước vào.)

2.3. Trợ động từ


Trợ động từ (auxiliary verb) là những động từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ chính
trong câu. Trợ động từ bao gồm bao gồm ba trợ động từ cơ bản, là be, do, have. Những trợ
động từ này cũng có thể làm động từ chính. Ngoài ra, trợ động từ cũng bao gồm những
động từ khuyết thiếu, là can, could, may, might, must, should, will, would, shall.

Dạng số ít và số nhiều của trợ động từ cơ bản be, do, và have như sau:
Trợ động từ be có dạng số ít và số nhiều tương tự như động từ to-be. Trợ động từ do được
chia số ít bằng cách thêm đuôi ‘-es’, thành does. Dạng số ít của trợ động từ have là has.
Dạng số nhiều của trợ động từ do và have là dạng nguyên mẫu.

Còn lại, các trợ động từ can, could, may, might, must, should, will, would, shall được giữ
nguyên mẫu cho cả hai dạng số ít và số nhiều, và vì vậy, sẽ không thay đổi theo chủ ngữ.

125
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bảng tổng kết cách chia động từ dạng số ít và số nhiều:
Số ít Số nhiều

Động từ thường Thêm -s hoặc -es ở cuối động từ Giữ nguyên mẫu

am
Động từ to-be

is are

was were

has have
Trợ động từ
does do

can, could, may, might, must, should, will, would, shall

3. Quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là đại từ


Đại từ (pronoun) là những từ ngữ được dùng để xưng hô hoặc để thay thế danh từ. Một số
loại đại từ thường làm chủ ngữ của mệnh đề là đại từ nhân xưng (personal pronoun) và đại
từ bất định (indefinite pronoun).

3.1. Đại từ nhân xưng


Đại từ nhân xưng (personal pronoun) bao gồm đại từ ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, và ngôi thứ
ba. Trong mỗi ngôi, đại từ có thể có dạng số ít và số nhiều, tuỳ thuộc theo số lượng người
nói hoặc được nhắc đến. Khi chủ ngữ là đại từ số ít thì động từ cần được chia theo dạng số
ít. Ngược lại, khi chủ ngữ là đại từ số nhiều thì động từ cũng cần được chia số nhiều. Tuy
nhiên, có một số trường hợp đại từ số ít đi kèm với động từ số nhiều và ngược lại.

Người học tham khảo bảng quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng:
Đại từ Động từ thường Động từ to-be Trợ động từ

Ngôi thứ nhất

Số ít - “I” (Tôi) Số nhiều am/was* Số nhiều (have,


do)

Số nhiều - “We” Số nhiều Số nhiều (are/were) Số nhiều (have,


(Chúng tôi) do)

Ngôi thứ hai

126
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Số ít và số nhiều - Số nhiều Số nhiều (are/were) Số nhiều (have,
“You" (Bạn/Các bạn) do)

Ngôi thứ ba

Số ít - “He" (Anh ấy), Số ít (-s/-es) Số ít (is/was) Số ít (has, does)


“She" (Cô ấy), “It" (Nó)

Số nhiều - “They" Số nhiều Số nhiều (are/were) Số nhiều (have,


(Họ)** do)

* - Trong một số trường hợp, đại từ “I" cũng đi cùng với động từ to-be were.
** - Trong một số trường hợp, đại từ “They" cũng được sử dụng ở dạng số ít.

Ví dụ:
1. I am happy because I have you in my life. I appreciate you.
(Tôi hạnh phúc vì tôi có bạn trong đời. Tôi trân trọng bạn.)
2. You are free to choose. The sooner you finish your homework, the more free time you have.
(Bạn có quyền tự do quyết định. Bạn hoàn thành bài tập về nhà càng sớm, bạn càng có
nhiều thời gian rảnh.)
3. She drinks coffee, but he does not.
(Cô ấy uống cà phê, nhưng anh ấy thì không.)
4. They want to ride the rollercoaster, but they are not tall enough.
(Họ muốn chơi tàu lượn, nhưng họ không đủ chiều cao.)

Một số lưu ý:
Trong một số trường hợp, đại từ “I" cũng đi cùng với động từ to-be were, thay vì was. Ví dụ,
người học cần sử dụng were cho cấu trúc giả định “If I were…" khi nói về một tình huống
không có thật và gần như không thể xảy ra, và sử dụng was để nói về một tính huống giả
định nhưng có tính thực tế hơn. Ngoài ra, were cũng nên được sử dụng để khi nói về một
điều ước không thể hoặc rất khó có thể xảy ra, theo cấu trúc “I wish I were …”

Trong một số trường hợp, đại từ “They" cũng được sử dụng ở dạng số ít, khi người nói không
biết giới tính của người được nhắc đến.
Ví dụ: If anyone has a question, they can ask me directly. (Nếu bất kỳ ai có câu hỏi, họ có thể
trực tiếp hỏi tôi.)

3.2. Đại từ bất định


Đại từ bất định là những từ ngữ được dùng để thay thế danh từ, nhưng không chỉ cụ thể
người hoặc sự vật được nhắc đến (Farlex International, 2016). Một số ví dụ đại từ bất định là
somebody, everyone, all, anything, some, none. Đại từ bất định có thể ở dạng số ít hoặc số
nhiều, và cần được chia động từ ở dạng phù hợp.

127
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người học tham khảo một số trường hợp đại từ bất định số ít và số nhiều sau:

Đại từ số ít Đại từ số nhiều Đại từ số ít hoặc nhiều

One of + danh từ A number of + danh từ số nhiều None of + danh từ số nhiều


(e.g., one of the (e.g., a number of students) (e.g., none of the students)
students)

Every + danh từ số ít A majority of + danh từ số nhiều Neither of + danh từ số


(e.g., every student) (e.g., a majority of the students) nhiều
(e.g., neither of the
students)

Each + danh từ số ít A lot of + danh từ số nhiều Either of + danh từ số nhiều


(e.g., each student) (e.g., a lot of the students) (e.g., either of the students)

This + danh từ số ít Many (+ danh từ số nhiều) Any of + danh từ số nhiều


(e.g., this student) (e.g., many students) (e.g., any of the students)

Từ ghép có chứa every All + danh từ số nhiều All


(e.g., everybody) (e.g., all the students)

Từ ghép có chứa some Some + danh từ số nhiều There


(e.g., somebody) (e.g., some students)

Từ ghép có chứa any Both + danh từ số nhiều Most


(e.g., anybody) (e.g., both students)

Từ ghép có chứa no Several + danh từ số nhiều


(e.g., nobody) (e.g., several students)

(Eastwood, 1994 & Farlex International, 2016)

Đại từ bất định số ít đi kèm với động từ số ít và tương tự, đại từ số nhiều đi cùng động từ số
nhiều. Trong trường hợp đại từ bất định ở dạng số ít hoặc số nhiều, người học chia động từ
số ít hoặc số nhiều đều được. Việc sử dụng động từ số ít thì ít trang trọng hơn (Eastwood,
1994).

Ví dụ:
1. No one likes change, but everyone has to change at some point.
(Không ai thích sự thay đổi, nhưng mọi người đều phải thay đổi một lúc nào đó.)
2. All children deserve to be loved.
(Tất cả trẻ em đều xứng đáng được yêu thương.)
3. Neither of us knows what we are doing.
(Không ai trong chúng tôi biết chúng tôi đang làm gì.)

128
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đối với trường hợp đại từ bất định “All", việc sử dụng động từ số ít hay số nhiều tuỳ thuộc
ngữ cảnh.
Ví dụ:
1. All you need is love. (singular)
(Tất cả những gì bạn cần là tình yêu.)
2. All are welcomed if they wish to attend. (plural)
(Tất cả đều được chào đón nếu người đó muốn đến dự.)

Tương tự, với trường hợp đại từ bất định There, động từ theo sau tuỳ thuộc vào bổ ngữ là số
nhiều hay số ít. Ví dụ: “There is a painting.” vs. “There are paintings.”
Với đại từ Most, người học sử dụng động từ số ít khi theo sau most là danh từ đếm được, và
sử dụng động từ số nhiều khi theo sau most là danh từ không đếm được.
Ví dụ:
1. Most of his money was spent on food.
(Hầu hết tiền của anh ấy được dành cho đồ ăn.)
2. Most of his paintings are beautiful.
(Hầu hết bức tranh của anh ấy đều đẹp.)

4. Quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là danh từ


Danh từ (noun) là những từ ngữ để chỉ người, nơi chốn, hoặc sự vật (Farlex).
Danh từ đếm được là những danh từ có thể được tách thành những đơn vị riêng lẻ, và có thể
đếm được bằng số đếm. Danh từ số ít chỉ một đơn vị, trong khi danh từ số nhiều chỉ hai
hoặc nhiều đơn vị đồ vật.

4.1. Danh từ đếm được


Danh từ đếm được (countable nouns) bao gồm danh từ cụ thể, như flower, building, car, và
danh từ trừu tượng, như aspiration, conversation, friendship. Ở dạng số ít, những danh từ
được giữ nguyên mẫu và có thể được thêm mạo từ (articles) như a/an/the ở trước. Ở dạng
số nhiều, danh từ được thêm ‘-s' ở cuối danh từ, và có thể được thêm số đếm hoặc lượng từ
(quantifiers). Ngoài ra, một số danh từ kết thúc bằng ‘-f' cũng có thể chuyển thành ‘-ves', và
danh từ kết thúc bằng ‘-o’ có thể được thêm ‘-es'.

Ví dụ dạng số ít và số nhiều của một số danh từ có quy tắc:


Số ít Số nhiều

a bus three buses

the belief many beliefs

an answer a few answers

one leaf leaves

129
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
one potato two potatoes

Ngoài ra, có một số trường hợp dạng số nhiều của danh từ không tuân theo quy tắc thêm ‘-s’
ở cuối danh từ nhưng vẫn cần sử dụng với động từ số nhiều. Một số từ phổ biến với dạng số
nhiều bất quy tắc là:
Số ít Số nhiều

child children

woman women

person people

goose geese

criterion criteria

crisis crises

analysis analyses

nucleus nuclei

Khi chủ ngữ của một mệnh đề là danh từ, danh từ số ít sẽ đi với động từ số ít, và danh từ số
nhiều sẽ đi với động từ số nhiều.

Ví dụ:
1. The apple tastes sweet, while the oranges are very sour.
(Trái táo có vị ngọt, trong khi những trái cam thì rất chua.)
2. Two geese run around my backyard. One goose falls.
(Hai con ngỗng chạy trong sân nhà tôi. Một con ngỗng bị té.)
3. Your philosophical analyses on determinism and free-will are very interesting.
(Những bài phân tích triết học của bạn về lý thuyết tất định và ý chí tự do rất thú vị.)

4.2. Danh từ không đếm được


Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là danh từ không thể được chia nhỏ thành
những đơn vị riêng lẻ, và vì vậy, không thể đếm được bằng số đếm. Danh từ không đếm bao
gồm một số danh từ cụ thể như furniture, equipment, money, và một số danh từ trừu tượng
như love, intelligence, news. Danh từ không đếm được không phân biệt dạng số ít và số
nhiều. Vì vậy, khi chủ ngữ là danh từ không đếm được thì động từ luôn ở dạng số ít.

130
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Một số danh từ không đếm được là existence, electricity, hair, furniture, equipment, jewelry,
money, information, love, homework, wisdom, machinery, meat.

Người học cần lưu ý rằng có một số danh từ không đếm được nhưng có dạng giống như
danh từ đếm được, và vì vậy, có thể gây nhầm lẫn.
Những trường hợp này là:
- Danh từ đếm được có dạng số nhiều (vì kết thúc bằng ‘-s' hoặc ‘-es’) nhưng sử dụng
động từ số ít. Ví dụ: news, statistics, physics, economics, gymnastics, mumps.
- Danh từ có cùng dạng số nhiều và số ít là species, crossroads, headquarters, means,
series, fish. Với những trường hợp này, người học cần chia động từ tuy thuộc ngữ
cảnh xuất hiện của những danh từ đó.
- Danh từ luôn ở dạng số nhiều (kết thúc bằng ‘-s' và ‘-es') và luôn sử dụng động từ số
nhiều. Ví dụ: goods, belongings, clothes, trousers, earnings, savings, remains,
premises, troops.

Ví dụ:
1. The news stresses me out lately.
(Dạo gần đây, tin tức làm tôi căng thẳng.)
2. Different species have different survival skills.
(Những giống loài khác nhau có những kỹ năng sinh tồn khác nhau.)
3. Your clothes are beautiful.
(Bộ quần áo của bạn đẹp.)

4.3. Danh từ tập hợp


Danh từ tập hợp (collective pronoun) là danh từ chỉ nhóm vật hoặc người như một đơn vị.
Danh từ tập hợp có thể tạo thành một danh từ riêng lẻ, hoặc tạo thành một cụm từ theo cấu
trúc: Danh từ tập hợp + of + danh từ số nhiều

Danh sách một số danh từ tập hợp: family, team, jury, committee, organization, class, herd,
army, council, group, audience, panel, board, flock, staff, choir, orchestra, crew, crowd, gang,
group, team, union.

Danh từ tập hợp có thể được sử dụng với động từ số ít hoặc số nhiều, tuỳ theo ngữ cảnh sử
dụng. Cụ thể hơn, khi những chủ thể trong nhóm hành động như những đơn vị riêng lẻ thì
danh từ tập hợp được sử dụng với động từ số ít. Ngược lại, khi những chủ thể trong nhóm
hành động cùng nhau hoặc giống nhau, thì danh từ tập này được sử dụng với động từ số
nhiều. Như vậy, để xác định dạng của động từ khi chủ ngữ là danh từ tập hợp, người học cần
cân nhắc tính chất của hành động trong mệnh đề.
Ví dụ:
1. A group of students walks in the park. (singular)
(Một nhóm học sinh đi dạo trong công viên.)
2. A group of students walk in separate directions. (plural)
(Một nhóm học sinh đi theo nhiều hướng khác nhau.)

131
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
4.4. Tựa đề và tên riêng
Tựa đề và tên riêng (titles and names) là những từ dùng để nhận dạng một người hoặc vật cụ
thể. Tựa đề và tên riêng luôn được sử dụng với động từ số ít khi chúng được dùng để chỉ
một người/vật.
Ví dụ:
1. Pepsi has a unique flavor that Coca-Cola does not have.
(Pepsi có một hương vị riêng mà Coca-Cola không có.)
2. ‘One Flew Over the Cuckoo's Nest’ is one of the greatest films ever made.
(‘Bay qua tổ chim cúc cu' là một trong những bộ phim vĩ đại nhất.)

5. Quy tắc chia động từ khi mệnh đề có hai chủ ngữ


Hai chủ ngữ trong một mệnh đề thường được kết nối với nhau bằng liên từ and và or, hoặc
liên từ tương quan Both… and, Either… or…, và Neither… nor…

Trong trường hợp hai chủ ngữ được kết nối với cấu trúc có chứa từ “and" và “both”, động từ
cần được chia số nhiều. Khi hai chủ ngữ được kết nối với cấu trúc có chứa từ “or” hoặc cấu
trúc phủ định “nor”, động từ cần được chia dựa theo chủ ngữ gần nhất.

Ví dụ:
1. Mary and Jane want to go ice-skating.
(Mary và Jane muốn đi trượt băng.)
2. Neither the book nor the stationery goes on that shelf.
(Cả quyển sách và đồ dùng văn phòng phẩm đều không được đặt trên cái kệ đó.)
3. Both Tom and Jerry are having a good time.
(Cả Tom và Jerry đều đang có một khoảng thời gian vui vẻ.)
4. Either rose or magnolia is fine.
(Hoa hồng hoặc hoa mộc lan đều được.)

6. Quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, số lượng
Khi chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, hoặc số lượng, thì động từ luôn được chia theo
dạng số ít.
Một số ví dụ về số đo:
- Số đo thời gian: three hours, 25.87 seconds, three years, 525600 minutes
- Số đo khoảng cách: 17 kilometers, 0.24 inches, one mile, two light years
- Số đo số lượng: one million dollars, 200,000 dong, 150 yuan.

Ví dụ:
1. Three years is a long time to wait for that TV show’s new season.
(Ba năm là khoảng thời gian dài để đợi mùa mới của chương trình TV đó.)
2. 45.6 billion light years is the distance between the Earth and the edge of the
observable universe.
(45.6 tỷ năm ánh sáng là khoảng cách giữa Trái Đất và rìa của vũ trụ quan sát được.)
3. Three million dollars was transferred to your account.
(Ba triệu đô la đã được chuyển vào tài khoản của bạn.)

132
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền dạng động từ trong ngoặc:
Question 1: The results of this experiment (have)..................been published recently.
Question 2: One of my sisters (be).................studying in Hanoi university.
Question 3: A number of people (flock).................to the city center to seek job opportunities.
Question 4: The majority of government money (be)..................spent on improving transport
infrastructure this year.
Question 5: Linguistics (be)...................my major in university.
Question 6: Mastering a new language (require)...................a lot of time and effort.
Question 7: Not only governments but also individuals (need)...............to take immediate
actions to protect the environment.
Question 8: Every child in the world (have)..............rights to be educated.
Question 9: My cousin, along with my aunt and uncle (enjoy)..................going to the beach
on weekends.
Question 10: The number of private vehicles in big cities (rise)..................significantly.
Question 11: Neither listening to music nor reading books (interest)................me.
Question 12: Measles (be)...............easily cured these days.
Question 13: Three days (be).............. not enough for me to complete this task.
Question 14: The unemployed in society (tend).............to commit crimes.
Question 15: Tourism expansion (produce).................several negative impacts.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:


Question 16: Smoking………millions of deaths in the world annually.
A. is causing
B. are causing
C. causes
D. cause
Question 17: Since the Internet was invented, many social websites…….to help people
connect with others.
A. are designed
B. have designed
C. have been designed
D. have been designing
Question 18: Due to global warming, both human beings and animals……from relentless heat.
A. suffer

133
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
B. are suffering
C. have suffering
D. suffered
Question 19: His personal problems……him to focus on his job this morning.
A. makes
B. have made
C. made
D. make
Question 20: One of the most famous film stars…..speech at my school now.
A. delivering
B. deliver
C. is delivering
D. are delivering
Question 21: In recent years, car manufactures……put under pressure of green taxes.
A. are
B. have been
C. have
D. are being
Question 22: Air pollution…..mostly caused by the use of fossil fuels.
A. has been
B. is
C. was
D. will be
Question 23: Water…..composed of hydro and oxygen.
A. is
B. has been
C. are
D. is being
Question 24: When I was in university, living with roommates ….terrible.
A. were
B. are
C. was
D. is
Question 25: My biggest accomplishment in life so far…..not completely depending on my
parents’ financial support.

134
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 26: To achieve success……persistence and determination.
A. need
B. needs
C. needed
D. is need
Question 27: There…..two factories in my hometown years ago.
A. are
B. is
C. were
D. have been
Question 28: Basketball….increasingly popularity among young people in my country at the
present.
A. is gaining
B. gains
C. has gained
D. have gained
Question 29: The rich often……how to invest their money wisely.
A. thinks
B. are thinking
C. is thinking
D. think
Question 30: The amount of electricity generated in 2010…on the rise.
A. was
B. were
C. is
D. are
Question 31: A large number of tourists….his works of art in this museum at the moment.
A. admire
B. admires
C. is admiring
D. are admiring

135
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 32: Reading news on a daily basis…people to keep updated with the latest news.
A. is allowing
B. are allowing
C. allows
D. allow
Question 33: The advent of social media….the way we communicate with each other so far.
A. change
B. has changed
C. have changed
D. has been changed
Question 34: Physics…one of the compulsory subjects in many schools in Vietnam.
A. is
B. are
C. have been
D. was
Question 35: The crime rates….now as modern people are more educated.
A. is decreasing
B. decreases
C. are decrease
D. decrease

Bài 3: Tìm lỗi sai (nếu có):


Question 36: The Philippines have applied new technology for seafood production.
Question 37: Each person in this class are given presents.
Question 38: Thirty degrees are too hot for me, so I dbaskeo not like summer.
Question 39: The trousers you have bought recently looks good on you.
Question 40: Politics are one of my favourite subjects at school.
Question 41: Two years is a long time for me to study abroad.
Question 42: Playing team sports such as football help children build essential social skills.
Question 43: Most of the milk is spoiled because it is expired.
Question 44: Alex, as well as his brothers are seeking well-paid jobs.
Question 45: Everyone is satisfied with her presentation.
Question 46: Both students and instructors is allowed to comment on each other.
Question 47: The scissors is not sharp enough.
Question 48: There is a little discussion about this urgent problem.

136
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 49: The number of female teachers double that of male teachers.
Question 50: The President, accompanied by his wife, are going to travel to Japan this month.

2.5. Chuyên đề 5 - Câu so sánh


Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2
hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. Ba dạng so sánh trong
tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:

1. An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)
2. The Empire State Building in America is higher than the Lotte Center in Hanoi.
(Tòa nhà Empire State ở Mỹ cao hơn trung tâm Lotte ở Hà Nội.)
3. The Antarctic blue whale is the biggest animal on the planet.
(Cá voi xanh Antarctic là loài động vật lớn nhất trên thế giới.)

Cấu trúc và ví dụ

1. Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài

Trước khi tìm hiểu các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, học sinh phân biệt rõ tính
từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp học sinh áp dụng chính xác các
cấu trúc so sánh.

Tính từ/ Trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.

Ví dụ:

- big /bɪɡ/ (adj): to lớn

- tall /tɔːl/ (adj): cao

- hard /hɑːrd/ (adj + adv): khó/ chăm chỉ

- fast /fɑːst/ (adj + adv): nhanh

- quick /kwɪk/ (adj + adv): mau lẹ

Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được
coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

- simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản

- easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng

137
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ

- narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp

- clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh, khéo léo

- quiet /ˈkwaɪət/ (adj): yên lặng, ít nói

Tính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào
tính từ ngắn.

Ví dụ:

- beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp

- intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ (adj): thông minh

- humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj): hài hước

- carefully /ˈkeəfəli/ (adv) : cẩn thận

- interestingly /ˈɪntrəstɪŋli/ (adv): một cách thú vị

2. So sánh bằng

So sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó
ngang nhau.

a. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ và trạng từ

Khẳng định: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

*Chú thích: S: chủ từ; V: động từ;

adj/adv: Tính từ/ trạng từ

Object/ Noun/ Pronoun: Tân ngữ/ Danh từ/ Đại từ

Ví dụ: Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)

She is as tall as I am. (Cô ấy cao như tôi)

Phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun


Ví dụ: This math problem is not as/ so difficult as I think.
(Bài toán này không khó như tôi nghĩ)
Hung doesn’t run as fast as me. (Hùng không chạy nhanh bằng tôi.)

b. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

138
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
S + V + the same + Noun + as + Object/ Noun/ Pronoun
Ví dụ: Minh has the same height as his brother. (Minh có cùng chiều cao với anh trai anh ấy.)

Lan and Chi are the same age. (Lan và Chi cùng tuổi.)

Danh từ số nhiều: S + V + as many/ few + Noun + as + Object/ Noun/ Pronoun


Ví dụ: He changed his phone as many as he changed clothes.
(Anh ấy thay điện thoại nhiều như thay quần áo.)
There are as many people as I predicted here. (Ở đây có nhiều người như tôi dự đoán.)

Danh từ không đếm được: S + V + as much/ little + Noun + as + Object/ Noun/


Pronoun
Ví dụ: He has as much money as his brother does.
(Anh ấy có nhiều tiền như anh trai của anh ấy.)
She loves her job as much as she loves her family.
(Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình.)

3. So sánh hơn

So sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ,
thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.

Với tính từ/ trạng từ ngắn

S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Với các trường hợp đặc biệt như sau:

Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”.

Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối
của từ sau đó thêm “er”.

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g”
sau đó thêm “er” bigger

Ví dụ: In my house, my mom often works harder than my dad.

(Ở nhà tôi, mẹ thường làm việc chăm chỉ hơn bố.)

My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)

139
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.

S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ: He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy)

My mom drives more carefully than my dad. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)

Với danh từ

S + V + more + Noun + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ: He has more money than me. (Anh ấy có nhiều tiền hơn tôi)

4. So sánh nhất

So sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên)
hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.

Với tính từ, trạng từ ngắn

S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Với các trường hợp đặc biệt
như sau:

Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”.

Ví dụ: easy easiest.

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối
của từ sau đó thêm “est”.

Ví dụ: bigger biggest.

Ví dụ: Binh is the fastest runner in my class. (Bình là người chạy nhanh nhất lớp tôi.)

At 2,716 feet, the Burj Khalifa in Dubai is the tallest building in the world since 2010.

(Với độ cao 2,716 feet, tòa Burj Khalifa ở Dubai là tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2010).

The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life.

(Ngày mà tôi trúng tuyển vào trường cấp 3 mơ ước của tôi là ngày hạnh phúc nhất
cuộc đời tôi.)

140
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó.

S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun


Ví dụ: Nam is the most outstanding student in our class.
(Nam là học sinh nổi bật nhất lớp chúng tôi.)
Lisa (Blackpink) is voted as one of the most beautiful women in the world.
(Lisa – Blackpink được bình chọn là một trong những người phụ nữ xinh đẹp nhất
thế giới.)

Với danh từ

S + V + the most + Noun/ Noun phrase …


Ví dụ: She has the most beautiful eyes I’ve ever seen.

(Cô ấy có đôi mắt đẹp nhất tôi từng thấy)

Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

● Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như
danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh.

● Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong cấu trúc so sánh:

So sánh hơn So sánh nhất

Good/ well better the best

Bad/ badly worse the worst

Many/ more the most


much

Little less the least

far farther/ the farthest/ the


further furthest

Ví dụ: In my opinion, Taylor Swift is the best singer on the planet.


(Theo tôi, Taylor Swift là ca sĩ giỏi nhất trên hành tinh này.)
That was the worst meal I have ever eaten in my whole life.
(Đó là bữa ăn dở nhất trong đời tôi.)

141
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
5. So sánh kép

a. So sánh lũy tiến (càng ngày càng)

Với tính từ ngắn

Adj-er + and + adj-er

Ví dụ: Our living standard is getting better and better.


(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

Due to global warming, it’s getting hotter and hotter.


(Bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu, thời tiết ngày càng nóng hơn.)

Với tính từ dài

More/ less + and + more/less + adj

Ví dụ: His sister is more and more beautiful. (Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)
As they’re getting older, they are less and less dependent on their parents.
(Khi lớn hơn, chúng ngày càng ít phụ thuộc vào cha mẹ hơn.)

Với danh từ

More and more + Noun

Ví dụ: There are more and more people moving to the big cities for more job opportunities.

(Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn để có nhiều cơ hội việc làm hơn)

b. So sánh đồng tiến ( càng.. càng..)

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

142
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The older he gets, the more eccentric he becomes
(Ông ấy càng già thì càng trở nên kỳ dị hơn.)
The more I know her, the less I like her.
(Tôi càng biết nhiều về cô ấy thì tôi càng ít thích cô ấy.)

Bài tập vận dụng


Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

Question 1: Tom is __________ his brother. (old)

Question 2: This problem is __________ that problem. (easy)

Question 3: John is __________ boy in our class. (tall)

Question 4: The red shirt is better but it’s __________ than the white one. (expensive)

Question 5: My room is __________ room in our house. (small)

Question 6: Konya is __________ city in Turkey. (large)

Question 7: The Kızılırmak is __________ river in Turkey. (long)

Question 8: Madonna is __________ Sandra. (popular)

Question 9: My English is __________ your English. (good)

Question 10: The weather today is __________ the weather yesterday. (bad)

Question 11: This garden is __________ that garden. (large)

Question 12: Elizabeth is __________ girl in our group. (beautiful)

Question 13: I am __________ girl in the class. (short)

Question 14: What is __________ film on TV today? (funny)

Question 15: This is __________ film I’ve ever seen. (exciting)

Question 16: She can’t stay __________ than 30 minutes. (long)

Question 17: French is considered to be __________ than English, but Chinese is the
__________ language. (difficult)

Question 18: Hot dogs are __________ than hamburgers. (good)

Question 19: I’ll try to finish the job __________ as possible. (quick)

Question 20: It’s __________ holiday I’ve had. (good)

143
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác điền vào chỗ trống

Question 21: The larger the house is, the _______ its price is.

A. expensively B. most expensive C. expensive D. more expensive

Question 22: “Why did you buy this dress?” “It was ________ I could find.”

A. the cheaper B. cheapest C. the most cheapest D. the cheapest one

Question 23: She plays the violin ________ as her friends do.

A. more beautiful B. as beautiful C. as beautifully D. most beautifully

Question 24: I suppose Tet holiday is ________ time of the year.

A. happy B. the happier C. more happy D. the happiest

Question 25. I'm tall, but you are taller. I'm not __________ as you.

A. taller B. tallest C. as tall D. more taller

Question 26. Travelling by car is __________ than by bus.

A. convenienter B. more convenient C. most convenient D. convenient

Question 27. He did very badly in the exam – __________ than he expected.

A. worse B. badly C. worst D. bad

Question 28. I was feeling tired last night, so I went to bed _________ usual.

A. early B. earlier C. more early D. most early

Question 29. Mary is _________ responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

Question 30. It is ________ in the city than it is in the country.

A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy

Question 31. He is ________ student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

Question 32. The English test was ________ than I thought it would be.

A. the easier B. more easy C. easiest D. easier

Question 33. Physics is thought to be ________ than Math.

A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest

Question 34. Jupiter is________ planet in the solar system.

A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest

144
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 35. She runs ________ in my class.

A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly

Question 36. My house is ________ hers.

A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than

Question 37. His office is ________ away than mine.

A. father B . more far C. farther D. farer

Question 38. This road is ________ than that road.

A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower

Question 39. She did the test ________ I did.

A. as bad as B. badder than

C. more badly than D. worse than

Question 40. A boat is ________ than a plane.

A. slower B. slowest C. more slow D. more slower

Bài 3: Viết lại câu với hình thức so sánh bằng

Question 41.Jack’s English is worse than Sonia’s.


=> Jack’s English isn’t .............................................. Sonia’s.

Question 42. Alper’s bag is 3 kg. Ahmet’s bag is 5 kg.


=> Alper’s bag isn’t ..................................................... Ahmet’s bag.

Question 43. An orange is sweeter than a lemon.


=> A lemon isn’t .................................................... an orange.

Question 44. Terry is 1.70 cm tall. Jason is 1.70 cm tall too.


=> Terry is ................................................... Jason.

Question 45. Chinese is more difficult than French.


=> French isn’t ................................................. Chinese.

Question 46. Science fiction films and soap operas are very exciting.
=> Science fiction films are ................................................. soap operas.

Question 47. Chemistry is more difficult than drawing.


=> Chemistry isn’t ......................................................... drawing.

Question 48. Jane’s car is cheaper than Sue’s.


=> Jane’s car isn’t .............................................. Sue’s.

Question 49. July is hotter than May.


=> May isn’t ............................................. June

145
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 50. Sapa and Dalat are beautiful cities.

=> Sapa is ............................................ Dalat

2.6. Chuyên đề 6 - Câu bị động


Định nghĩa: Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động
của một hành động nào đó. Câu bị động thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào
hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải
tuân theo thì của câu chủ động.
Ví dụ câu chủ động: My sister drew this picture 2 years ago.
(Em gái tôi đã vẽ bức tranh này 2 năm trước.)
Ví dụ câu bị động (passive voice): This picture was drawn by my sister 2 years ago.
(Bức tranh này được vẽ bởi em gái tôi vào 2 năm trước)

Cấu trúc và ví dụ
Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động (passive voice) có thể
được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ
Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + PP” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới)
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm
“by” phía trước.
Lưu ý: Ở thể bị động (passive voice), động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá
khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

Ví dụ:
Câu chủ động: Local council built two parks in their living area.
(Chính quyền địa phương đã xây hai công viên trong khu vực họ sống.)

Câu bị động: Two parks were built in their living area by local councils.

146
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Hai công viên đã được xây dựng ở khu vực sinh sống bởi chính quyền địa phương.)

Tân ngữ trong câu chủ động: two parks => chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động
Biến đổi động từ “build” trong câu chủ động => chuyển thành dạng “be + động từ phân từ”:
“are built” trong câu bị động

Lưu ý: Đại từ nhân xưng đứng sau by sẽ được chuyển thành dạng tân ngữ thay vì chủ ngữ.
Ví dụ:
Đúng: This cake was made by me.
Sai: This cake was made by I.

1. Cấu trúc câu bị động theo thì

Thì Câu chủ động Cách chia động từ bị Câu bị động


động từ động

Hiện tại đơn Violence affects small am/ are/ is + Past Small children are
children. participle affected by violence.

Hiện tại Violence is affecting am/ are/ is being Small children are being
tiếp diễn small children. +Past participle affected by violence.

Hiện tại Violence has affected have/ has been + Small children have
hoàn thành small children. Past participle been affected by
violence.

Quá khứ đơn Violence affected small was/ were + Past Small children were
children. participle affected by violence.

Quá khứ Violence was affecting was/ were being + Small children were
tiếp diễn small children. Past participle being affected by
violence.

Quá khứ Violence had affected had been + Past Small children had been
hoàn thành small children. participle affected by violence.

Tương lai Violence will affect will be + Past Small children will be
đơn small children. participle affected by violence.

Tương lai Violence is going to Is going to be + Past Small children are going
gần affect small children. participle to be affected by
violence.

147
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý: Cách chuyển câu bị động ở dạng câu hỏi:

Câu hỏi dạng Yes/No Be + chủ ngữ + động từ phân từ +by + tân ngữ?

Câu hỏi có từ để hỏi Từ để hỏi (what/why/how/when/where) + be + chủ ngữ + động


từ phân từ + by + tân ngữ?

Lưu ý: Who + be + động từ phân từ + by + tân ngữ?

Ví dụ:
Câu chủ động: Does she carry her own laptop?
Câu bị động: Is her laptop carried?

Câu chủ động: How many languages do people speak in your country?
Câu bị động: How many languages are spoken in your country?

Câu chủ động: Who is the teacher mentioning?


Câu bị động: Who is being mentioned by the teacher?

2. Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu

Một số động từ khuyết thiếu bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể
được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng.
Câu chủ động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể + tân ngữ

Câu bị động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + be + động từ phân từ + by + tân ngữ

Ví dụ:
Câu chủ động: City residents should plant trees in their neighborhood.
Câu bị động: Trees should be planted in their neighborhood by city residents.

Câu chủ động: Human beings can damage the environment through industrial activities.
Câu bị động: The environment can be damaged through industrial activities by human beings.

Lưu ý: Với động từ “need” có hai dạng bị động như sau:

Trường hợp 1 Need + to + be + động từ phân từ (dùng với chủ ngữ chỉ người hoặc vật)

Ví dụ: The windows need to be replaced.


(Cửa sổ cần được thay.)
She needs to be sent to the hospital immediately.
(Cô ấy cần được đưa đến bệnh viện ngay lập tức.)

148
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 2 Need + động từ “ing” (dùng với chủ ngữ chỉ vật)

Ví dụ: The windows need replacing.


(Cửa sổ cần được thay)

3. Cấu trúc bị động có nhiều hơn một tân ngữ


Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send,
give, bring, buy, provide,....

Câu chủ động Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2

Câu bị động 1) Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ
Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ

2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm
theo)
Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by +
tân ngữ

Ví dụ:
Câu chủ động: Teachers should give students homework.
Câu bị động:
- Trường hợp 1: Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ
Students should be given homework by teachers.
- Trường hợp 2: Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo)
Homework should be given to students.

Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to,
talk to, share with (Người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.)

4. Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor,
believe,.....

Câu chủ động Chủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề

Câu bị động 1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề

2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động


từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ

Lưu ý: cách dùng của to V và to have + động từ phân từ:

149
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● To V: Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời
hiện tại hoặc quá khứ.
● To have + động từ phân từ: Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở
động từ tường thuật.

Ví dụ:
Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor.
Câu bị động:
Cách 1: It is believed that he is a famous doctor.
Cách 2: He is believed to be a famous doctor.

Câu chủ động: People rumor that he lost all his money.
Câu bị động:
Cách 1: It is rumored that he lost all his money.
Cách 2: He is rumored to have lost all his money.

5. Cấu trúc câu bị động với have/get


Động từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được
sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau:

Câu chủ 1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ
động vật.

2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ
chỉ vật.

Câu bị động Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ
người.

Ví dụ:
Câu chủ động: I have him fix my car.
Câu bị động: I have my car fixed by him.
Câu chủ động: I get my mom to pick up my phone.
Câu bị động: I get my phone picked up by my mom.

Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ.
Ví dụ: I got invited to her wedding next week.
(Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.)
She got promoted last month.
(Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.)

6. Cấu trúc bị động với đại từ bất định


Những đại từ bất định như nobody, no one, và anything thường không đứng sau by trong câu
bị động:

150
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Câu chủ động 1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ.
2) Chủ ngữ + động từ + anything.

Câu bị động 1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ.


2) Nothing + be + động từ phân từ.
Ví dụ:
Câu chủ động: Nobody has received the email from the manager yet.
Câu bị động: The email from the manager has not been received yet.
Câu chủ động: We cannot do anything to help her.
Câu bị động: Nothing can be done to help her.

7. Cấu trúc bị động với danh động từ và động từ nguyên thể (chủ ngữ thường là danh
từ chỉ người)
Các danh động từ và động từ nguyên thể được đứng sau being và to be khi được sử dụng
dưới dạng bị động trong câu:

Danh động từ Chủ ngữ + động từ + being + động từ phân từ + by + tân ngữ

Động từ nguyên thể Chủ ngữ + động từ + to + be + động từ phân từ + by + tân ngữ
Ví dụ: Women do not like being asked about their age.
(Phụ nữ không thích bị hỏi về tuổi tác.)
Some emerging talents expect to be known by the public.
(Một vài tài năng mới nổi hy vọng được biết đến bởi công chúng.)

III. Cách sử dụng


1. Mục đích sử dụng
Trong tiếng Anh, câu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau:
● Nhấn mạnh đối tượng của hành động
Ví dụ:
Câu chủ động: Christopher Columbus discovered the Americas.
(Christopher Columbus đã khám phá ra châu Mỹ.)
Câu bị động: The Americas was discovered by Christopher Columbus.
(Châu Mỹ đã được khám phá bởi Christopher Columbus.)
Phân tích: Mặc dù về nghĩa, hai câu trên không khác nhau. Tuy nhiên, khi xét về mục đích nhấn
mạnh, chúng khác nhau: trong khi câu chủ động nhấn mạnh vào chủ thể hành động là “Christopher
Columbus”, câu bị động nhấn mạnh vào đối tượng của hành động “the Americas”.

● Khi muốn giảm nhẹ trách nhiệm của chủ thể hành động
Ví dụ:
Câu chủ động: You made big mistakes. (Bạn đã gây ra những lỗi lầm to lớn.)
Câu bị động: Big mistakes were made. (Các lỗi lầm to lớn đã được gây ra.)
Phân tích: Trong trường hợp này, câu bị động được sử dụng với mục đích giảm, nói tránh,
tránh việc đổ lỗi hoặc trách nhiệm cho một đối tượng cụ thể nào đó.

151
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Khi không rõ chủ thể hành động
Ví dụ: Her car was stolen. (Xe của cô ấy đã bị ăn trộm.)
Trong trường hợp nêu trên, vì người viết không biết rõ hay không chắc chắn về đối tượng gây
ra hành động, câu chủ động sẽ được sử dụng.

● Khi muốn thống nhất một chủ ngữ qua các câu trong đoạn
Ví dụ:
My sister and I grew up and went to school in Jamaica. We were educated according
to the British system. In 1997 we were given the opportunity to come to the United States.
We decided to finish high school before leaving our own country. We were concerned that
the education in this country might not be as good as the one we had there, and we wanted
to improve our English too. (Dr. Murray and Anna C. Rockowitz)
(Chị gái tôi và tôi lớn lên và học ở Jamaica. Chúng tôi được giáo dục theo chương trình
Anh quốc. Vào năm 1977, chúng tôi đã được trao một cơ hội để đến Mỹ. Chúng tôi đã quyết
định tốt nghiệp cấp 3 trước rồi mới đến đó. Chúng tôi đã sợ rằng giáo dục ở quốc gia này có
thể sẽ không tốt như giáo dục ở đây và chúng tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình nữa.)

Phân tích: Các động từ được in đậm trong đoạn được dùng ở thể bị động với mục đích tạo ra
sự thống nhất về chủ ngữ “My sister and I” - thay bằng “we” xuyên suốt trong cả đoạn văn.

2. Một số lưu ý khi dùng câu bị động


a. Nội động từ và ngoại động từ
Thí sinh cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau)
mới có thể được chuyển sang câu bị động (passive voice). Ngược lại, nội động từ (không
cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động.
Ví dụ:
● Ngoại động từ (transitive verbs):buy, use, watch,…
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ

My mother bought a new smartphone

She is watching a famous TV series

Các câu trên có thể được chuyển về câu bị động (passive voice) như sau
S Tobe V3/pp By O

A new was bought by my


smartphone mom

A famous TV is being by my
series watched sister

● Nội động từ (intransitive verbs): rain, appear, arrive, …


Ví dụ: It’s raining outside.
She arrives at the airport at 7 A.M.

152
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn
vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được.

b. Rút gọn chủ ngữ trong câu bị động (passive voice)


Khi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody, … hoặc
một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman, … thì khi chuyển qua thể
bị động (passive voice), cụm tân ngữ “by + O” có thể được rút gọn.

c. Câu có hai tân ngữ


Một số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở
dạng thức: “V + someone + something”. Các câu có chứa những động từ này có thể được
chuyển sang câu bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ
ra đầu câu làm chủ ngữ.

Ví dụ:
Send (gửi) ● He sent me a letter yesterday. (anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào
ngày hôm qua)
Cách 1: I was sent a letter by him yesterday.
Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday.

Give (cho, ● My aunt gave me a new bike last year. (Cô tôi tặng tôi một chiếc xa
tặng) đạp mới vào năm ngoái)
Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year.
Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year.

Lend (cho ● My classmate lent me 5 dollars this morning. (bạn cùng lớp cho tôi
mượn) mượn 5 đô la vào sáng nay)
Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning
Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning

d. Vị trí các trạng từ trong câu bị động (passive voice)


Người dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (passive voice) cũng cần chú
ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể:
● Các trạng từ tần suất (usually, always, often, sometimes, rarely, never,
regularly) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, beautifully, slowly, …) được đặt
giữa động từ tobe và quá khứ phân từ
● Các trạng từ chỉ thời gian ( yesterday, two years ago, at 7 A.M, last year, …):
đặt sau “by + O”
● Các trạng từ chỉ nơi chốn ( in the park, at school, in the garden, …): đặt trước
“by + O”

153
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
3. Một số tình huống không sử dụng câu bị động
● Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ
ngữ.
Ví dụ: He talks to himself.
Không thể nói: Himself is talked to by him.

Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself”: đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu
này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: myself, herself, themselves, ourselves.

● Một số động từ bao gồm: have (mang nghĩa “có” - sở hữu), belong to, lack, resemble,
appear, seem, look, be.
Ví dụ: I have a cat.
Câu trên không có dạng bị động sau: A cat is had by me.

● Câu có động từ chính là nội động từ


Các động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live không thể được dùng
trong câu bị động.
Ví dụ: He lives on this street.

Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được
sử dụng ở bị động.

Bài tập vận dụng


Bài 1: Tìm dạng đúng của các động từ sau trong câu ở thể bị động:

Question 1. The room (clean) ……………… everyday.


Question 2. Yesterday, the meeting (cancel) ……………… due to a sudden fire.
Question 3. This bridge (build) ……………… for nearly twenty years.
Question 4. Children should (reward) ……………… when they help others.
Question 5. I got (school) ……………… after that experience.
Question 6. English (speak) ……………… all over the world.
Question 7. On Teacher’s day every year, my mother (send) ……………… beautiful flowers by
her students.
Question 8. Have you had your computer (repair) ……………… yet?
Question 9. We ( not allow) ……………… to enter this building.
Question 10.Where can she (find) ………………?
Question 11.In the past, not many children (allow) ……………… to choose their own friends.
Question 12.Students (motivate) ……………… when they (reward) ……………… with a prize.
Question 13.UV protection glasses should (use) ……………… when people are using the computer.
Question 14.Family relationships can (strengthen) ……………… with regular family gatherings.
Question 15.Online learning (apply) ……………… in most schools in the future.

154
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có):
Question 16.Five thieves were caught by the police.
Question 17. He ordered by the doctor to take some days off.
Question 18. An English class was begin last month.
Question 19.He was found in the forest by some local people.
Question 20.A house is going to been painted at the end of this year.
Question 21.The number of students studying abroad has been increased recently.
Question 22. I am now lived in HCM city, but I were been born in Hanoi.
Question 23. During the Covid 19 pandemic, many shops were close.
Question 24.The price of some products have risen because they are advertised.
Question 25. City dwellers encourage to classify waste.
Question 26. Government spending should be spent on health and education.
Question 27. These assignments is assign by their head teacher.
Question 28. This castle is destroyed by a bomb in 1990.
Question 29. Animal testing need to be banned because it is cruel.
Question 30. I got my hair to cut last weekend.

Bài 3: Chuyển đổi các câu chủ động sang thành câu bị động.
Question 31. The government is upgrading the public transport system in big cities.
_________________________________________________________________________________
Question 32.This company has employed more than one million employees for two years.
_________________________________________________________________________________
Question 33. Scientists invented computers several years ago.
_________________________________________________________________________________
Question 34.Why do young people prefer jeans?
_________________________________________________________________________________
Question 35. My team is going to launch a new campaign next weekend.
_________________________________________________________________________________
Question 36. Do introverts often use social media to communicate with others?
_________________________________________________________________________________
Question 37. The younger generation should maintain traditional values in a particular
culture.
_________________________________________________________________________________
Question 38. Some men have chosen golf as their hobby.
_________________________________________________________________________________
Question 39. Where do people see many wild animals?
_________________________________________________________________________________
Question 40. Who wrote this book?
_________________________________________________________________________________

Bài 4: Chuyển đổi các câu chủ động sau sang câu bị động (có thể viết theo 2 cách).

155
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 41. Teachers should teach students curiosity and creativity.
_________________________________________________________________________________
Question 42. People believe that everyone should follow vegetarian diets.
_________________________________________________________________________________
Question 43. Nobody has eaten this dish before.
_________________________________________________________________________________
Question 44. They expect her to solve that serious problem.
_________________________________________________________________________________
Question 45. People deny that the traditional teaching method was not as effective as this
new one.
_________________________________________________________________________________
Question 46. Experts give the public some useful information about the disease.
_________________________________________________________________________________
Question 47. The men had someone break into his garage last night.
_________________________________________________________________________________
Question 48. He wants the police to protect him.
_________________________________________________________________________________
Question 49. I got my clothes tailored by my mom when I was young.
_________________________________________________________________________________
Question 50. Celebrities hate paparazzi following them.
_________________________________________________________________________________

156
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu trực tiếp được gọi là direct speech, là câu trích dẫn nguyên
văn lời nói của người khác và thường được sử dụng với dấu trích dẫn, cụ thể là dấu ngoặc
kép [“] hoặc dấu nháy đơn [‘].
Ví dụ: Peter said, “I want to buy a new phone”.
(Peter đã nói rằng, “tôi muốn mua một cái điện thoại mới”.)
Ngoài “say” là động từ tường thuật khá phổ biến, một số động từ tường thuật khác thường
được sử dụng, bao gồm: tell (nói), ask (hỏi), instruct (hướng dẫn), explain (giải thích), mention
(đề cập), suggest (đề nghị), exclaim (khen ngợi), acknowledge (thừa nhận)…
Câu gián tiếp (hay câu tường thuật) được gọi là indirect speech (hay reported speech) là câu
tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử
dụng dấu trích dẫn. Các động từ tường thuật vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã
được điều chỉnh cho phù hợp.
Ví dụ: Peter said that he wanted to buy a new phone.
(Peter đã nói rằng anh ấy muốn mua một cái điện thoại mới.)

Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp


Để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật), người viết/nói cần thực
hiện 4 bước sau.
Bước 1: Chọn động từ tường thuật
Các động từ tường thuật được sử dụng để tường thuật lại những phát biểu, suy nghĩ, câu hỏi,
yêu cầu, hoặc lời xin lỗi… Một số động từ tường thuật phổ biến bao gồm: ask (yêu cầu),
tell/say (nói), promise (hứa), suggest (gợi ý), explain (giải thích), wonder (tự hỏi),…
Ví dụ: He told me that he was waiting for his friends.
(Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy đang đợi bạn của mình.)

Lưu ý:
Một số động từ tường thuật cần phải có tân ngữ gián tiếp đi kèm, bao gồm: tell (nói), inform
(thông báo), remind (nhắc nhở), notify (thông báo), persuade (thuyết phục), convince (thuyết
phục), reassure (đảm bảo).
Ví dụ: No one told me you were leaving.
(Không ai nói với tôi rằng bạn sắp rời đi.)
Trong ví dụ trên, tân ngữ “me” theo sau động từ tường thuật “told”, nếu thiếu tân ngữ này,
câu bị xem là sai ngữ pháp.
He informed everyone that the schedule had been changed.
(Anh ấy đã thông báo với mọi người rằng lịch trình đã được thay đổi.)
Tân ngữ everyone theo sau động từ tường thuật “informed”.

157
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bước 2: Lùi thì động từ
Quy tắc ngữ pháp quan trọng cần ghi nhớ khi viết/nói câu tường thuật là lùi thì động từ, theo
đó, động từ trong câu tường thuật được viết lùi một thì so với câu trực tiếp. Bảng bên dưới
đã tổng hợp các trường hợp lùi thì thường gặp:

CÂU TRỰC TIẾP CÂU GIÁN TIẾP


DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH

Present simple (Hiện tại đơn) Past simple (Quá khứ đơn)
He said, “I work in a travel agency.” He said (that) he worked in a travel
(Anh ấy nói rằng, “tôi làm việc tại một đại agency.
lý du lịch”.) (Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc tại một
đại lý du lịch.)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
He said to me, “I’m waiting for my He told me (that) he was waiting for his
mom.” mom.
(Anh ấy nói với tôi rằng, “tôi đang đợi mẹ (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đang đợi
của tôi”.) mẹ của mình.)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
“I have found a new department,” she She said (that) she had found a new
said. department.
(“Tôi đã tìm được một căn hộ mới,” cô ấy (Cô ấy nói rằng cô ấy đã tìm thấy một căn
nói.) hộ mới.)

Present perfect continuous (Hiện tại Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
hoàn thành tiếp diễn) thành tiếp diễn)
“I’ve been waiting for ages,” Edward Edward said (that) he had been waiting
said. for ages.
(“Tôi đã đợi trong nhiều năm rồi,” Edward (Edward đã nói rằng anh ấy đã đợi trong
nói.) nhiều năm rồi.)

Past simple (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
“I took it home with me,” she said. She said (that) she had taken it home
with her.
(“Tôi đã mang nó về nhà,” cô ấy nói.)
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã mang nó về
nhà.)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn)
“I was playing football,” he said. He said (that) he had been playing
football.
(“Tôi đã đang chơi đá bóng”, anh ấy nói.)
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đang chơi đá

158
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
bóng.)

Can Could
“I can speak three languages,” Amy Amy said(that) she could speak three
said. languages.
(“Tôi có thể nói ba ngôn ngữ,” Amy nói.) (Amy nói rằng cô ấy có thể nói ba ngôn
ngữ.)

Will Would
“We will take the final exam,” they said. They said (that) they would take the final
exam.
(“Chúng tôi sẽ thi cuối kì,” họ nói.)
(Họ đã nói rằng họ sẽ thi cuối kì.)

Am/ is/ are going to Was/ were going to


“We are going to build a new hospital,” They said (that) they were going to build
they said. a new hospital.
(“Chúng tôi sẽ xây dựng một bệnh viện (Họ đã nói rằng họ sẽ xây dựng một bệnh
mới,” họ nói.) viện mới.)

Must Must/ Had to


“I must go,” he said. He said (that) he must go.
(“Tôi phải đi,” anh ấy nói.) Hoặc:
He said (that) he had to go.
(Anh ấy nói rằng anh ấy phải đi.)

Lưu ý:
Các trường hợp không lùi thì động từ.
TH1: Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc
tương lai.
“I work at night.”
He says he works at night.
He has said that he works at night.
He will say that he works at night.
Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has
said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn
như câu trích dẫn.

TH2: Khi câu được tường thuật diễn tả 1 chân lý hay 1 hành động lặp đi lặp lại thường
xuyên theo thói quen ở hiện tại.
My teacher said, “The sun rises in the east.”
⇨ My teacher said that the sun rises in the east.

159
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
She said, “I get up at 5 o’clock every morning”.
⇨ She said that she gets up at 5 o’clock every morning.

TH3: Câu được tường thuật có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3
She said to me “If I had enough money, I’d buy a new bicycle.”
⇨ She said to me that if she had enough money, she’d buy a new bicycle.

TH4: Mệnh đề sau “Wish”


He said “I wish I had a lot of money.”
⇨ He said he wished he had a lot of money

TH5: Mệnh đề sau “ would rather”


She said “I’d rather you stayed at home.”
⇨ She said to me that she would rather I stayed at home.

TH6: Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
She said; “It’s about time you went to bed, children.”
⇨ She told her children that it was time they went to bed.

TH7: Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định
He said, “I was born in 1980.”
⇨ He said that he was born in 1980.

TH8: Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to
thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu gián tiếp
“You should take an aspirin,” she said.
⇨ She said (that) I should take an aspirin.

Bước 3: Chuyển đổi đại từ, tính từ sở hữu và các hạn định từ
Khi chuyển một câu nói thành câu gián tiếp, học sinh cũng cần phải chuyển đổi đại từ và các
tính từ sở hữu trong câu để đảm bảo sự phù hợp về mặt ý nghĩa. Dưới đây là bảng chuyển
đổi cơ bản:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

I he/ she

Chủ ngữ you I/ he/ she/ we/ they

we we/ They

160
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
me him/ her

Tân ngữ you me/ us/ them

us us/ them

my his/ her

Tính từ sở your my/ her/ his / our/ their


hữu
our our/ their

mine his/ hers

Đại từ sở yours mine/ ours/ theirs


hữu
ours ours/ theirs

myself himself/ herself

Đại từ phản yourself himself/ herself/ myself


thân
ourselves themselves

this the/ that


Đại từ chỉ
định these the/ those

Ví dụ: My teacher said to me, “You must do your homework carefully.”


(Giáo viên của tôi đã nói với tôi rằng, “Em phải làm bài tập cẩn thận”.)
⇨ My teacher told me (that) I had to do my homework carefully.
(Giáo viên của tôi bảo tôi rằng tôi phải làm bài cẩn thận.)

Bước 4: Chuyển đổi các từ chỉ thời gian, địa điểm


Trong câu gián tiếp, các mốc thời gian và địa điểm cũng bị thay đổi vì chúng được kể lại
thông qua lời của một người khác. Một số quy tắc thay đổi được tổng hợp trong bảng sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

here there

161
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
this that

these those

tonight that night

today that day

tomorrow the following day


the next day

next week/month... the following week/month


the next week/month

yesterday the day before

last week/month the week/month before


the previous week/moth

Ví dụ: Jean said excitedly, “I am going to graduate next month.”


(Jean nói một cách hào hứng, “Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng sau.”)
⇨ Jean excitedly told me that she was going to graduate the following month.
(Jean hào hứng kể với tôi rằng cô ấy sẽ tốt nghiệp vào tháng sau.)

Các loại câu gián tiếp

Người viết/nói có thể tường thuật lại một lời phát biểu, khẳng định, câu hỏi, hoặc một câu
mệnh lệnh, yêu cầu. Các quy tắc về sự thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở trên đều
được áp dụng trong các kiểu câu này.

1. Câu kể/ câu trần thuật


Người viết/nói có thể tường thuật lại một câu nói, câu trần thuật bằng cách sử dụng
các động từ “say” và “tell”.
Khi tường thuật câu nói, có thể sử dụng cấu trúc sau:
- Với động từ “say”
S + say(s)/ said ( to someone that) + S + V
Ví dụ: He said to me that he worked in a hospital.
- Với động từ “tell”
S + tell(s)/ told someone (that) + S + V
Ví dụ: He told me that he worked in a hospital.

2. Câu hỏi
Người viết/nói có thể tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường
thuật ask, inquire, wonder, hoặc want to know.
● Câu hỏi thông tin với từ để hỏi –wh:

162
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?”
(Cô ấy đã hỏi tôi, “bạn đã sống ở đây được bao lâu rồi?”)
Câu gián tiếp: She asked me how long I had been living there.
(Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã sống ở đó được bao lâu rồi.)
Câu gián tiếp lược bỏ đi dấu chấm hỏi [?] và trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí
S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

● Câu hỏi yes/no:


Khi tường thuật câu hỏi yes/no, người viết/nói thường sử dụng cấu trúc:
S + ask + (O) + if/whether + S + V
S + want to know/ wonder + if/whether + S + V
Ví dụ:
Câu trực tiếp: He asked me, “Do you like your job?”
(Anh ấy đã hỏi tôi rằng, “bạn có thích công việc của bạn không?”.)
Câu gián tiếp: He asked me if/whether I liked my job.
(Anh ấy đã hỏi tôi rằng tôi có thích công việc của mình hay không.)
Câu gián tiếp sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, đồng thời, trật tự các từ trong câu hỏi đã
đưa về vị trí S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

3. Câu yêu cầu, ra lệnh


Người viết/nói có thể tường thuật lại yêu cầu hoặc mệnh lệnh bằng cách sử dụng cấu trúc:
S + ask/tell + object + to infinitive
Ví dụ:
Câu trực tiếp: The teacher said to us, “Please wait outside.”
(Giáo viên nói với chúng tôi rằng “xin hãy chờ bên ngoài.”)
Câu gián tiếp: The teacher told us to wait outside.
(Giáo viên yêu cầu chúng tôi chờ bên ngoài.)
Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra
lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chuyển đổi những câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp

Question 1. Steve said, “I’m living in London.”


__________________________________________________________________
Question 2.“I haven’t seen Amy recently,” my brother said.
__________________________________________________________________
Question 3. “My sister has had a baby,” Lisa said to her friends.
__________________________________________________________________

163
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 4. Sarah told her sister, “I’m not enjoying my job very much.”
__________________________________________________________________
Question 5. “Rachel and Greg are going to get married next month.” Timmy said.
__________________________________________________________________
Question 6.Louis said, “I am going out tonight.”
__________________________________________________________________
Question 7.“I’ve never talked to Chris,” Andrew said.
__________________________________________________________________
Question 8.“Dave works very hard.” Sarah says.
__________________________________________________________________
Question 9.Tom asked, “Jane, have you seen my glasses?”
__________________________________________________________________
Question 10. He told Jim, “I’ll call you tomorrow.”
__________________________________________________________________
Question 11.Linh said, “I am reading my favorite book.”
__________________________________________________________________
Question 12. Edward said, “I saw him here in this room yesterday.”
__________________________________________________________________
Question 13.“Does Jill understand the difficult Math problem?” he asked.
__________________________________________________________________
Question 14. She told the foreigner, “Can you speak Vietnamese?”
__________________________________________________________________
Question 15. The teacher said to her students, “Open your book.”
____________________________________________________________________
Question 16. The tutor told me, “You organize information in a logical way.”
____________________________________________________________________
Question 17. Emma said that “I have never traveled abroad before.”
____________________________________________________________________
Question 18. My friend said to me, “ I am going to apply for a part-time job.”
____________________________________________________________________
Question 19. The teacher told Peter, “You need to avoid making the same mistake again.”
____________________________________________________________________
Question 20. John said to journalists, “I have worked for this company since I was 25 years old.”
____________________________________________________________________

Bài tập 2: Chuyển đổi câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp dựa vào những phần được
cho sẵn.

Question 21. Bill asked me, “What is your telephone number?”


Bill asked me _________________________________________________________
Question 22. “What time does the film start?” he said.
He wanted to know _____________________________________________________

164
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 23. Doctor said, “You should have a physical checkup every six months.”
Doctor advised me _____________________________________________________
Question 24. “Remember to buy coffee,” my mother said.
My mother asked me____________________________________________________
Question 25. John said to me, “Have you finished your report?”
John asked me if _______________________________________________________
Question 26. “Would you like to have dinner with us tonight?” said Ms. Smith.
Ms. Smith invited me____________________________________________________
Question 27. He angrily said to his brother, “Get out of the room!”
He told his brother ______________________________________________________
Question 28. “Your order is ready,” said the waiter.
The waiter said that _____________________________________________________
Question 29. The woman asked, “Is the library far away?”
The woman wanted to know ______________________________________________
Question 30. Her father said to her, “Go to bed early.”
Her father told her _____________________________________________________
Question 31. She asked me, “Have you got a driving license yet?”
She asked me _____________________________________________________
Question 32. “I can speak a little Chinese," he said.
He said that _____________________________________________________
Question 33. Teachers said to students. “You will sit for exams next week.”
Teachers told students _____________________________________________________
Question 34. I asked my tour guide, “Are there any souvenir shops?”.
I asked my tour guide _____________________________________________________
Question 35. “I have been waiting here for thirty minutes.”, the female customer said angrily
The female customer said angrily that_________________________________________

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng


Question 36. Kate asked her sister why _______ to the party the night before.
A. didn’t she go
B. hadn’t she gone
C. she doesn’t go
D. she hadn’t gone
Question 37. Kate said to me, “If I were you, I would choose a different dress for this
occasion.”
A. Kate advised me choose a different dress for this occasion.
B. I said to Kate choose a different dress for this occasion.
C. I chose a different dress for this occasion as Kate told me.
D. Conan advised me to choose a different dress for that occasion.
Question 38. Minh said that he ________ there at 2 pm.
A. is going to be
B. was going to be
C. will be

165
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
D. can be
Question 39. Anthony asked me ________.
A. where does she come from
B. where does she came from
C. where she came from
D. where did she come from
Question 40. The college principal ________ the parents that he would look into the matter.
A. wondered
B. exclaimed
C. asked
D. promised
Question 41.Long asked the teacher if he ________ use his phone.
A. can
B. could
C. may
D. must
Question 42. “Would you like to go to the cinema with me?” He said.
A. He ordered me to go to the cinema with him.
B. He said to me that I would like to go to the cinema with him.
C. He invited me to go to the movie with him.
D. He asked me if I had like to go to the cinema with him.
Question 43. The boy said to his brother, “You stole my bike yesterday.”
A. The boy accused his brother of stealing his bike the day before.
B. The boy asked his brother if he stole his bike yesterday.
C. The boy told his brother to steal his bike the day before.
D. The boy advised his brother not to steal his bike yesterday.
Question 44. My friend told me, “Let’s go to the zoo.”
A. My friend said to me let’s go to the zoo.
B. My friend suggested going to the zoo.
C. My friend ask me I want to go to the zoo.
D. My friend want to go to the zoo.
Question 45. She asked me when _______ there.
A. did I go
B. I go
C. will I go
D. I had gone
Question 46. The teacher said, “I didn’t see him.”
A. The teacher said she had seen him.
B. The teacher said I hadn’t seen him.
C. The teacher said she didn’t seen him.
D. The teacher said she hadn’t seen him.
Question 47. I wonder _________ the right job.
A. if I am choosing
B. was I choosing
C. am I choosing
D. whether I was choosing

166
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 48.“I’ll keep your secret”, Ron said to me.
A. Ron promised keeping your secret.
B. Ron asked me to keep his secret.
C. Ron promised to keep my secret.
D. Ron told me that he will keep my secret.
Question 49. Collin asked ___________ him her notebook.
A. her to lend
B. her lending
C. she has lent
D. she lends
Question 50.“How beautiful your dress is!” Alex told Rachel.
A. Alex promised to give Rachel a beautiful dress.
B. Alex asked Rachel how beautiful her dress is.
C. Alex complimented Rachel on her beautiful dress.
D. Alex told Rachel her dress is beautiful.

167
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định
Định nghĩa: Thức giả định là một loại câu dùng để diễn đạt điều ước, cảm xúc, thái độ, sự
đánh giá, quan điểm của người nói về những hành động chưa xảy ra mà người nói muốn xảy
ra, dự đoán sẽ xảy ra hoặc xảy ra trong tưởng tượng.

Ví dụ:
Thức giả định diễn tả một quan điểm:
He suggests that I be careful with sharp tools on construction sites.
(Anh tôi khuyên tôi hãy cẩn thận với các công cụ sắc nhọn ở các công trường.)

Thức giả định diễn tả một việc không có thật:


If I were you, I would choose public transport instead of private cars.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)

Cấu trúc và ví dụ
Có 3 loại thức giả định bao gồm: giả định ở hiện tại, giả định trong thành ngữ và giả định ở
quá khứ.
1. Giả định trong hiện tại
Trong nhóm này, câu giả định thường đi kèm với mệnh đề “that”. Đứng trước “that” có thể là
một động từ, tính từ hoặc danh từ.
a. Sử dụng động từ
Cấu trúc Chủ ngữ + động từ (1) + that + chủ ngữ + (not) + động từ (2) nguyên
thể
Ví dụ: My teacher recommended that I apply for a scholarship to study in the UK.
(Giáo viên của tôi khuyên rằng tôi nên ứng tuyển học bổng du học ở Anh.)
Experts advise that people be careful with a new kind of disease.
(Các chuyên gia khuyên rằng mọi người nên cẩn thận với một loại bệnh mới.)

● Một số động từ đứng trước mệnh đề “that” trong thức giả định hiện tại:
Động từ Ý nghĩa Động từ Ý nghĩa

Advise Khuyên nhủ Urge Thúc giục

Recommend Gợi ý/khuyên Insist Khăng khăng

Suggest Gợi ý Require Yêu cầu

Propose Đề xuất Agree Đồng ý

Ask Đề nghị/yêu cầu Prefer Thích

Demand Yêu cầu Intend Có ý định

168
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Sử dụng tính từ
Cấu trúc 1 It + be + tính từ/động từ phân từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ
nguyên thể.
Cấu trúc 2
Chủ ngữ + be + tính từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ nguyên thể.
Ví dụ: It is necessary that students do exercise regularly to avoid obesity.
(Học sinh cần tập thể dục thường xuyên để tránh bệnh béo phì.)
The government is more insistent that factories be moved out of cities.
(Chính phủ kiên quyết hơn về việc chuyển các nhà máy ra khỏi thành phố.)
It is advised that the elderly not eat too much seafood.
(Người già được khuyên là không nên ăn quá nhiều hải sản.)

● Một số tính từ đứng trước mệnh đề “that” trong thức giả định hiện tại:
Tính từ Ý nghĩa Tính từ Ý nghĩa

Necessary Cần thiết Obligatory Bắt buộc

Urgent Cấp bách Best Tốt nhất

Important Quan trọng Essential Thiết yếu

Mandatory Bắt buộc Crucial Cốt yếu

Imperative Cấp bách Desirable Đáng khao khát

c. Sử dụng danh từ
Cấu trúc It + be + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể).

Chủ ngữ + động từ + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể)
Ví dụ: It is a proposal that the city council consider vertical houses instead of horizontal buildings.
(Có đề xuất rằng lãnh đạo thành phố nên xem xét nhà cao tầng thay vì nhà nằm ngang.)
He made a suggestion that most employees work from home during the lockdown.
(Anh ấy đưa ra một gợi ý rằng hầu hết các nhân viên sẽ làm việc ở nhà trong thời kỳ
phong tỏa.)
City council makes a demand that people not park cars on the pavement.
(Chính quyền thành phố ra lệnh mọi người không đỗ xe ở vỉa hè.)
Lưu ý: Các danh từ trong nhóm này có thể được biến đổi từ các động từ trong bảng ở phần a.

2. Giả định trong các thành ngữ


Giả định trong thành ngữ cũng sử dụng động từ nguyên thể nhưng sẽ kết hợp trong một cụm
từ cố định và truyền tải một nội dung hoàn chỉnh.
Ví dụ: Come what may , we will still go ahead.
(Dù có bất cứ chuyện gì, chúng tôi vẫn tiến về phía trước.)
God save the Queen! (Chúa cứu Nữ Hoàng!)
So be it! (Cứ vậy đi!)

169
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Suffice it to say. (Không cần nói thêm nữa.)
The Devil take you. (Quỷ ma tha bạn đi.)

3. Giả định trong quá khứ


Nhóm 1: Các cấu trúc với “If”, “as if”, “wish” diễn đạt mong muốn với những điều không đúng
với hiện tại.
a. Cấu trúc với “If”
Cấu trúc If + chủ ngữ + động từ (quá khứ đơn), chủ ngữ + would/could + động từ
(nguyên thể)

If + chủ ngữ + were + danh từ/tính từ, chủ ngữ + would/could + động từ
(nguyên thể)

Ví dụ: If I knew how to sing, I would be a singer.


(Nếu tôi biết hát, tôi sẽ trở thành một ca sĩ )
If he were rich, he could invest in developing renewable sources.
(Nếu anh ta giàu, anh ta sẽ đầu tư vào phát triển các năng lượng tái tạo được.)

b. Cấu trúc với “wish”

Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + động từ (quá khứ).

Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + were + tính từ/danh từ.


Ví dụ: She wishes she had a rich family .
(Cô ấy ước rằng cô ấy có một gia đình giàu có.)
I wish I were in the UK with my family.
(Tôi ước tôi đang ở Anh với gia đình tôi.)

c. Cấu trúc với “as if/as though”


Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + as if/as though + chủ ngữ + động từ (quá khứ).

Chủ ngữ + động từ + as if/ as though + chủ ngữ + were + tính từ/danh từ.
Ví dụ: He accused the woman as if he witnessed all the accident.
(Anh ta cáo buộc người phụ nữ như thể là anh ta chứng kiến toàn bộ vụ tai nạn.)
He spoke to me as though I were deaf.
(Anh ta nói chuyện với tôi như thể là tôi bị điếc.)

Nhóm 2: Một số cấu trúc khác:


d. Cấu trúc với “It is time/high time”
Cấu trúc “It’s time/ high time” mang ý nghĩa diễn tả thời gian mà một việc, hành động được
nhắc tới cần được làm ngay lúc đó, thường được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở,
hoặc khuyên ai đó một cách gấp gáp, khẩn thiết.

170
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc It is time/high time + chủ ngữ + động từ thể quá khứ.
Ví dụ: It is time senior students in high school applied themselves for the university
entrance exam.
(Đã đến lúc học sinh cuối cấp 3 phải dồn toàn sức lực cho kỳ thi đại học.)

e. Cấu trúc với “would rather/prefer”


Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói
về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc Chủ ngữ + would rather/prefer + chủ ngữ + động từ (quá khứ)
Ví dụ: I would rather my friend learned English when she was in university.
(Tôi ước gì bạn tôi đã học tiếng Anh khi còn ở trường đại học.)

4. Giả định trong quá khứ phân từ


Giả định trong quá khứ được dùng để diễn đạt sự việc không có thật ở quá khứ.
a. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Cấu trúc If + chủ ngữ + had + động từ phân từ, chủ ngữ + would (not) have + động từ
phân từ.
Ví dụ: If she had studied English at university, she would have had a better job.
(Nếu cô ấy học tiếng Anh từ đại học, cô ấy có thể có được một công việc tốt hơn.)

b. Cấu trúc với “wish/If only”


Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + had (not) + động từ phân từ
If only + chủ ngữ + had (not)+ động từ phân từ
Ví dụ: I wish I had come to your birthday party last night.
(Tôi ước gì tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của bạn tối qua.)
If only she had not arrived late.
(Giá mà cô ấy không đến muộn.)

c. Cấu trúc với “as if/as though”


Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + as if/as though + chủ ngữ + had (not) + động từ phân từ
Ví dụ: She was so calm as if she had not caused any troubles.
(Cô ấy bình tĩnh như thể là cô ấy không gây ra bất cứ rắc rối nào.)
People pretend as though they had known solutions.
(Mọi người giả vờ như thể họ đã biết được các cách giải quyết.)

5. Một số cấu trúc giả định khác


a. Cấu trúc với “would rather/prefer”
Cấu trúc “would rather/ prefer” cũng có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người
nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai.

171
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc Chủ ngữ + would rather + (not) + động từ (nguyên thể)
Chủ ngữ 1 + would rather that + Chủ ngữ 2 + (not) + động từ (nguyên thể).

Chủ ngữ + would prefer + (tân ngữ chỉ người) + (not) + to + động từ (nguyên
thể)
Ví dụ: I would rather study late at night.
(Tôi thà là học tới đêm muộn.)
I would rather that you send this letter tomorrow.
(Tôi thà rằng bạn gửi bức thư này vào ngày mai.
Some people would rather not wear second-hand items.
(Một số người thà không mặc đồ đã qua sử dụng.)
Some city dwellers would prefer to drive their own cars.
(Một số người dân ở thành phố thích tự lái xe riêng.)

b. Cấu trúc với “It is time/high time”


Cấu trúc “It’s time” còn được sử dụng khi muốn nói rằng thời điểm thích hợp để thực hiện
việc gì đó đã đến và đối tượng trong câu vẫn còn thời gian để làm nó.
Cấu trúc It is time/high time + for + từ chỉ người + (not) + to + động từ (nguyên
thể)
Ví dụ: It is time for women to raise their voice about feminism.
(Đã đến lúc phụ nữ cần lên tiếng về nữ quyền.)
It is high time for parents not to interfere with children's decisions about their career.
(Đã đến lúc bố mẹ không nên can thiệp vào quyết định của con cái về việc chọn nghề.)

c. Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”


Cấu trúc It + be + tính từ + (for/of + danh từ chỉ người) + (not) + to + động từ
(nguyên thể)
Ví dụ: It is kind of you to help me with these heavy bags.
(Bạn thật tốt khi giúp tôi cầm những túi nặng này.)
It is necessary for students in high school to learn financial management.
(Thật cần thiết cho học sinh trung học phổ thông học về quản lý tài chính.)
It is careless of you not to keep cash in your wallet.
(Bạn thật bất cẩn khi không giữ tiền mặt trong ví.)

d. Cấu trúc với “wish” diễn tả tương lai (dùng would)


Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + would + (not) + động từ (nguyên thể)
Ví dụ: My father wishes I would land a well-paid job after graduation.
(Bố tôi ước tôi có thể kiếm được một công việc lương cao sau khi tốt nghiệp đại học.

My friend wishes she would not work overtime next month.


(Bạn tôi ước rằng cô ấy không phải làm việc ngoài giờ tháng tới.)

172
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
Question 1. It is necessary that parents ________ of their children at their young ages.
A. takes care
B. to take care
C. take care
D. took care
Question 2. I wish you ________ making noise.
A. would stop
B. stop
C. stopped
D. had stopped
Question 3. It is essential that every student ________ physical exercises at schools.
A. learned
B. learn
C. should learn
D. to learn
Question 4. If we were wealthy, we ________ to study abroad.
A. afford
B. afforded
C. can afford
D. would afford
Question 5. She wishes ________.
A. he lent her his books
B. he didn't lend her his books
C. he would lend her his books
D. he will lend her his books
Question 6. He pretends as if he ________ for his mistakes.
A. were not responsible
B. is not responsible
C. was not responsible
D. will not be responsible
Question 7. My friends say that they would rather ________ at home.
A. play video games
B. played video games
C. would play video games
D. not played video games
Question 8. It’s time you ________
A. see doctors
B. would see doctors
C. saw doctors
D. to see doctors

173
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 9. I wish I ________ business when I was a university student.
A. studied
B. would study
C. studied
D. had studied
Question 10. I would prefer________ job satisfaction over job security.
A. choose
B. chose
C. would choose
D. to choose
Question 11. He recommends that you ________to play musical instruments.
A. learned
B. should learn
C. learn
D. to learn
Question 12. These people are insistent that they ________ to new policies
A. should oppose
B. oppose
C. opposed
D. have opposed
Question 13. Mrs White always treats her baby as though he ________ an adult.
A. were
B. is
C. had been
D. will be
Question 14. He made a requirement that his team members ________in a training course.
A. participate
B. participated
C. would participate
D. should participate
Question 15. Susan's doctor suggests ________ a few days traveling around.
A. that she is spending
B. spend
C. that she spend
D. that she should spend
Question 16. It’s time for you ________
A. stop smoking
B. stops smoking
C. stopped smoking
D. to stop smoking

Question 17.It is very nice of him ________ me how to use my new laptop.
A. instruct
B. to instruct
C. instructed
D. should instruct

174
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. It has been agreed that we ________ the layout of this room.
A. to change
B. changed
C. changing
D. change
Question 19. It is compulsory that every student ________ all orientation days.
A. attends
B. attend
C. has attended
D. attended
Question 20. I wish I ________ now because I find this party boring.
A. leave
B. to leave
C. could leave
D. have left

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có):

Question 21.The teacher asked that the student changed the room.
Question 22. It is urgent that he pick her up immediately.
Question 23. It was very important that we would postpone the event.
Question 24. She suggests the committee discuss this issue.
Question 25. We wish that we should go on a trip this month.
Question 26. It is essential that the city council will upgrade the public transport system.
Question 27. He speaks English fluently as if she had lived in a foreign country.
Question 28. It’s time we should return home.
Question 29. The child would rather that he wait for his mom.
Question 30. It's time for you to sleep.
Question 31. I would rather prepare my own meals.
Question 32. She wishes that she was good at English.
Question 33. It is careless of him to leave the door unlocked.
Question 34. God blesses you!
Question 35. They insist that the dog be returned to its owner.

Bài 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

Question 36. It’s time she ________ (get) a job.


Question 37. It’s a great idea for her ________ (learn) Spanish.
Question 38. The teacher suggests that parents _______ (help) their children with this special
assignment.
Question 39. It’s important that she _______ (leave) her apartment before 6 am.
Question 40. I would rather that she _______ (tell) me about her situation.
Question 41. Sophia didn’t pass the test. She wishes she ________ (study) harder.
Question 42. Tom’s really into computers. He wishes he ________ (choose) Computer
Science as his main subject when he attends university next year.
Question 43. What a beautiful dress! I wish I _______ (have) a dress like this one.

175
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44. They were severely injured in the accident last night. If only they _______ (be)
more careful.
Question 45. She suggested that I _______ (be) there by seven o’clock.
Question 46. She accused the innocent man as if he ________ (cause) the accident.
Question 47. I would prefer ________ (spend) time with my family.
Question 48. It’s high time for the government _______ (solve) the problem of air pollution.
Question 49. Her boss makes a demand that all employees ________ (have) to dress formally
when going to work.
Question 50. It is mandatory that students _______ (wear) uniforms.

176
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề
Mệnh đề
Định nghĩa: Mệnh đề trong tiếng Anh (Clause) là một nhóm các từ bao gồm một chủ ngữ
(Subject) và một vị ngữ (Predicate), trong đó vị ngữ bao gồm: động từ (bắt buộc) và tân ngữ
hoặc bổ ngữ và trạng ngữ (các thành phần không bắt buộc) có liên quan mật thiết với nhau
nhằm mục đích truyền tải một thông điệp cụ thể.
Ví dụ: I live in a big city.
I live in a big city.

Chủ ngữ Động từ Trạng ngữ

Ví dụ: People should protect the environment.


People should protect the environment.

Chủ ngữ Động từ Tân ngữ

Thông thường, mệnh đề thường biểu đạt một hành động hoặc trạng thái tồn tại của một sự
vật bất kỳ, chúng được chia ra làm hai loại mệnh đề chính: Mệnh đề độc lập (Independent
Clause) hay còn được gọi là mệnh đề chính (Main Clause) và Mệnh đề phụ thuộc
(Dependent Clause).

Một câu trong tiếng Anh có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề. Vì chúng có thể đóng
nhiều vai trò khác nhau trong câu, nên có rất nhiều cách để cấu tạo nên một mệnh đề và
ghép các mệnh đề đơn lẻ với nhau.

Câu ghép (Compound sentence)


Định nghĩa: Câu ghép trong tiếng Anh được gọi là compound sentence, là câu có ít nhất hai
mệnh đề độc lập (independent clause) có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau.
Các mệnh đề này có thể được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy [ ; ] (semicolon), hoặc bởi dấu
phẩy [ , ] (comma) và một liên từ (conjunction).

Ví dụ:

She wanted to choose bright colors for their house, but he prefers dark colors.

(Cô ấy muốn chọn những gam màu sáng cho ngôi nhà của họ, nhưng anh ấy lại thích những
gam màu tối hơn.)

Câu ghép trên có hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bởi dấu phẩy và liên từ kết hợp
“but”, thể hiện hai ý trái ngược nhau. Mỗi mệnh đề độc lập đều chứa ít nhất một chủ ngữ và
một động từ, có thể đứng riêng lẻ thành một câu và thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ngoài
ra, hai mệnh đề độc lập này cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tầm quan trọng
ngang nhau trong câu ghép.

177
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Một số ví dụ khác về câu ghép:

● I love playing badminton, so I go to the stadium every weekend.


(Tôi thích chơi cầu lông, vì vậy tôi đến sân vận động vào mỗi cuối tuần.)

● He studies very well, and his family is rich, but he doesn’t want to study abroad.
(Anh ấy học rất giỏi và gia đình anh ấy giàu có, nhưng anh ấy không muốn đi du học.)

● Jimmy wanted to pass the final exam; therefore, he studied all night.
(Jimmy muốn vượt qua kỳ thi cuối kỳ; do đó, anh ấy đã học suốt đêm.)

Cấu trúc và cách thành lập


Câu ghép có thể được hình thành bằng việc kết hợp các mệnh đề độc lập (independent
clauses) lại với nhau bằng cách sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunction), liên từ
tương quan (correlative conjunction), trạng từ liên kết (conjunctive adverb), hoặc dấu chấm
phẩy (semicolon).
Sử dụng một liên từ kết hợp (coordinator)
Mệnh đề độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + mệnh đề độc lập thứ hai
Ví dụ:
The man had missed the train, so he took a taxi to work.
Mệnh đề độc lập thứ nhất Mệnh đề độc lập thứ hai
Người đàn ông đã bỏ lỡ chuyến tàu, vì vậy anh ấy đã bắt taxi đi làm.

Có 7 liên từ kết hợp trong tiếng Anh, bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (có thể nhớ theo
cụm được tạo nên từ ký tự đầu tiên của mỗi liên từ: FANBOYS). Khi dùng liên từ kết hợp để
nối 2 mệnh đề độc lập, người học cần ghi nhớ lựa chọn liên từ phù hợp với mối quan hệ ngữ
nghĩa giữa hai mệnh đề.
● For (bởi vì): dùng để diễn đạt lý do hoặc mục đích.
● And (và): dùng để thêm, bổ sung ý.
● Nor (cũng không): dùng để bổ sung thêm 1 ý phủ định.
● But (nhưng): dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau.
● Or (hoặc): dùng để đưa ra thêm một sự lựa chọn khác.
● Yet (nhưng/ tuy nhiên): dùng để đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”).
● So (vì vậy): dùng để nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một
sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó.
Lưu ý về dấu câu:
Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, người học cần lưu ý đặt dấu phẩy
(,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất. Nếu thiếu dấu phẩy này, câu văn sẽ mắc lỗi Run-on
sentence.

178
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng liên từ tương quan (correlative conjunction)
Một số liên từ tương quan cũng có thể được sử dụng để cấu tạo nên một câu ghép. Trong
trường hợp đó, hai mệnh đề được đặt xen kẽ giữa cặp liên từ tương quan, và đồng thời cũng
thể hiện mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các mệnh đề này.
Liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ hai
Ví dụ:
Neither does he need to go, nor does he want to go.
MĐ độc lập thứ nhất MĐ độc lập thứ hai
(Anh ấy không cần phải đi, và anh ấy cũng không muốn đi.)
Liên từ tương quan “neither… nor…” liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ định. Cả hai mệnh
đề theo sau “neither” và “nor” đều được đảo ngữ.
Lưu ý về dấu câu:
Khi sử dụng liên từ tương quan để thành lập nên câu ghép, người học cần lưu ý đặt dấu
phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.

Một số liên từ tương quan khác thường được sử dụng:


Liên từ tương Ý nghĩa và mục đích Ví dụ
quan sử dụng

either … or… Thể hiện hai sự lựa Either you can submit the report today, or you
chọn hoặc hai kết can send it tomorrow.
quả. (Bạn có thể gửi báo cáo hôm nay hoặc bạn có
thể gửi nó vào ngày mai.)

just as… so… Thể hiện sự giống Just as baseball is loved in America, so cricket
nhau về mặt ý nghĩa is loved in England.
giữa hai mệnh đề. (Giống như bóng chày được yêu thích ở Mỹ,
cricket cũng được yêu thích ở Anh.)

not only… but Nhấn mạnh các Not only has he been late several times, but he
also hành động, sự việc has also done no homework.
cùng xảy ra và cùng (Anh ấy không chỉ đến muộn nhiều lần mà còn
đúng. không làm bài tập về nhà.)
Lưu ý: mệnh đề sau “not only” được đảo ngữ.

whether… or… Đưa ra hai sự lựa I don’t know whether she will go to the cinema,
chọn hoặc hai or she will go home to watch movies.
phương án. (Tôi không biết liệu cô ấy sẽ đến rạp chiếu phim
hay cô ấy sẽ về nhà xem phim.)

no sooner… than Thể hiện trình tự No sooner had I gone out, than my friend
trước sau giữa hai arrived at my home.
mệnh đề. (Ngay khi tôi vừa rời khỏi nhà thì bạn tôi đến nhà
tôi.)
Lưu ý: mệnh đề sau “no sooner” được đảo ngữ.

179
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng một trạng từ liên kết (conjunctive adverb)
Mệnh đề độc lập thứ nhất; + trạng từ liên kết, + mệnh đề độc lập thứ hai
Ví dụ:
The man had missed the train; therefore, he took a taxi to work.
Mệnh đề độc lập thứ nhất Mệnh đề độc lập thứ hai
(Người đàn ông đã bỏ lỡ chuyến tàu; vì vậy, anh ấy đã bắt taxi đi làm.)

Có rất nhiều cụm từ liên kết khác như as a result, on the other hand, for example… được sử
dụng giống như trạng từ liên kết, dùng để nối những mệnh đề độc lập với nhau, nhằm thể
hiện mối quan hệ về mặt ý nghĩa của các mệnh đề.
Ví dụ: Câu trên có thể viết thành:
The man had missed the train; as a result, he took a taxi to work.
(Người đàn ông đã bỏ lỡ chuyến tàu; kết quả là, anh ấy đã bắt taxi đi làm.)

Lưu ý về dấu câu:


Khi sử dụng một trạng từ liên kết để thành lập nên câu ghép, người học lưu ý trạng từ
này theo sau một dấu chấm phẩy và đứng trước một dấu phẩy.

Một số trạng từ liên kết được sử dụng phổ biến:


Trạng từ liên Ý nghĩ và mục đích Ví dụ
kết sử dụng

As a result Mệnh đề sau trạng ● Sean hadn’t enjoyed the play; consequently, he
Therefore từ liên kết thể hiện didn’t recommend it to his sister.
Consequentl kết quả của hành (Sean không thích vở kịch; do đó, anh ấy đã
y động, sự việc được không giới thiệu nó cho em gái mình.)
Accordingly đề cập trong mệnh ● They were unable to get the funding;
đề trước đó. accordingly, they had to abandon the project.
(Họ không thể nhận được tài trợ; do đó, họ đã
phải từ bỏ dự án.)

Moreover Mệnh đề sau các ● Studying further allows students to gain a


Furthermore trạng từ này bổ sung wealth of knowledge; moreover, they can
In addition thêm thông tin cho cultivate soft skills. (Học cao hơn cho phép sinh
Additionally mệnh đề trước đó. viên có được nhiều kiến thức; hơn nữa, họ còn
Besides có thể trau dồi các kỹ năng mềm.)
● The new appliance has several unique features;
besides, it has a reasonable price.
(Thiết bị mới có nhiều tính năng độc đáo, ngoài
ra nó cũng có giá cả phải chăng.)

However Thể hiện sự đối lập, ● Living in big cities is convenient; nevertheless,
Nevertheles trái ngược giữa hai the cost of living is high.
s mệnh đề. (Sống ở các thành phố lớn rất tiện lợi; tuy nhiên,
Nonetheless chi phí sinh hoạt cao.)
● He tried very hard for the exam; nonetheless,
he didn’t pass it.

180
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Anh ấy đã rất cố gắng cho kỳ thi; tuy nhiên, anh
ấy đã không vượt qua kỳ thi đó.)

In fact Mệnh đề sau “in ● He was severely injured; in fact, he was near
fact” bổ nghĩa hoặc death by the time they reached him.
phủ nhận lại ý của (Anh ta bị thương nặng; thực ra thì, anh ấy đã
mệnh đề trước đó. gần chết vào thời điểm họ tìm đến anh ấy.)

Otherwise Sử dụng sau lời đề ● He should hurry up; otherwise, he will be late.
nghị, thể hiện kết (Anh ấy nên nhanh lên, nếu không thì anh ấy sẽ
quả của một sự việc bị trễ.)
nếu không làm theo
đề nghị đó.

Sử dụng dấu chấm phẩy [ ; ]


Mệnh đề độc lập thứ nhất; +Mệnh đề độc lập thứ hai.
Ví dụ:
Poland was the first Eastern European country to turn away from consumerism; others soon followed.
Mệnh đề độc lập thứ nhất Mệnh đề độc lập thứ hai

(Ba Lan là nước Đông Âu đầu tiên quay lưng với chủ nghĩa tiêu dùng ; những nước khác không lâu
sau đó cũng đã thực hiện theo.)

Lưu ý: đối với dạng câu ghép được tạo nên với một dấu chấm phẩy, 2 mệnh đề độc lập cần
có ý nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Nếu không, chúng nên được viết thành 2 câu đơn,
mỗi câu kết thúc bằng một dấu chấm.

Câu phức (Complex sentence)


Định nghĩa
Mệnh đề độc lập (independent clause) và mệnh đề phụ thuộc (dependent clause)
Theo Cambridge Dictionary:
Mệnh đề độc lập (independent clause) là mệnh đề có thể đứng độc lập và tạo thành một
câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ: Students should learn history at school.
(Học sinh nên học lịch sử ở trường.)
Đây là một mệnh đề độc lập do có chứa đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, tạo thành một câu có ý
nghĩa hoàn chỉnh.

Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề luôn phải đi chung với mệnh đề độc lập
để tạo thành câu với ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ: Because schools are not able to pay for teachers,....
(Vì trường học không thể trả tiền cho giáo viên,....)
Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.

181
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Định nghĩa câu phức
Câu phức (complex sentence): là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề
phụ thuộc; mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên
từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ.(Steffani, 45).

Các loại câu phức


1. Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc
Diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân-kết quả
Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một mệnh đề :
As/since/because: bởi As/since/because + mệnh đề, mệnh đề
vì/do
Mệnh đề + as/since/because + mệnh đề
Ví dụ: As social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social
circle by using them.
(Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, công dân hiện đại có thể mở rộng mối quan hệ xã
hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
Many wild species die because their habitats are destroyed.
(Nhiều loài động vật hoang dã chết vì môi trường sống của chúng bị phá hủy.)

Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một danh từ
Because of/Due to/Owing to 1. Because of/Due to/Owing to + Danh
từ/Danh Động từ , mệnh đề

2. Mệnh đề + because/due to/owing to +


danh từ/ Danh Động từ
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy
giữa hai vế.
Ví dụ: Because of bad weather, the fight has been delayed.
(Do tình hình thời tiết xấu, chuyến bay đã được dời lại.)
He was promoted owing to his intelligence.
(Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)

2.1.2: Diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ


Cấu trúc
Although/Though/Even though: 1.Although/Though/Even though + mệnh đề, mệnh đề
mặc dù
2.Mệnh đề + although/though/even though + mệnh
đề
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai
vế.
Ví dụ: Although he has studied English for two years, he cannot speak English fluently.
(Mặc dù anh ta đã học tiếng Anh hai năm, anh ấy vẫn không thể nói được tiếng Anh
trôi chảy.)

182
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
I failed the test even though I studied a lot.
(Tôi đã bị trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.)

Cấu trúc tương đương:


Despite/In spite of 1. Despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”, mệnh đề

2.Mệnh đề +despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”

3.Despite the fact that + mệnh đề, mệnh đề

*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế.

Ví dụ: Despite singing well, she does not want to become a singer.
(Mặc dù hát tốt, cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)
Despite the fact that she sings well, she does not want to become a singer.
(Mặc dù cô ấy hát tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)

Diễn đạt mối quan hệ tương phản


Cấu trúc:
While/Whereas: trong khi 1. While + mệnh đề, mệnh đề.
2. Mệnh đề + while/whereas + mệnh đề
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai có thể có hoặc không có dấu phẩy
giữa hai vế đều được chấp nhận.

Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu.
Ví dụ: While young people like living in big cities, old people prefer living in the countryside.
(Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già thích sống ở nông thôn.)
Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy.
(Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)

Diễn đạt mục đích


Cấu trúc
In order that/so that: để mà Mệnh đề + in order that/so that + mệnh đề
(động từ sử dụng động từ khuyết thiếu)
Lưu ý: “so that” luôn đứng giữa câu.
Ví dụ: I switch off my phone so that I can stay focused on reading books.
(Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.)

Diễn đạt thời gian


Một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp:
● Before: trước khi
● After: sau đó
● As soon as: ngay khi
● Since: kể từ khi

183
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● When: khi
● While: trong khi
● Until: cho đến khi
Giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, và liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước
mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian như when I’m gone (khi tôi đã ra đi), since
yesterday (kể từ ngày hôm qua).

Cấu trúc:
Trạng từ thời gian + mệnh đề, mệnh đề

Mệnh đề + trạng từ thời gian + mệnh đề

Ví dụ: After I graduate from university, I will study abroad.


(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ đi du học.)
hoặc:
I will study abroad after I graduate from university.
(Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học.)

When I was a child, I was usually taken to zoos.


(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường được đưa đến sở thú chơi.)
hoặc:
I was usually taken to zoos when I was a child.
(Tôi thường được đưa đến sở thú chơi khi tôi còn nhỏ.)

Lưu ý: Câu phức chứa mệnh đề thời gian còn được viết ở dạng rút gọn - động từ chính ở mệnh đề
phụ thuộc chuyển về dạng động từ đuôi “ing” - nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau.

Ví dụ:
Câu gốc: After I graduate from university, I will study abroad.
Câu rút gọn: After graduating from university, I will study abroad.
(Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ ở hai mệnh đề là “I”, do vậy, câu gốc có thể lược chủ ngữ “I” ở
mệnh đề phụ thuộc sau đó động từ chuyển về dạng đuôi “ing”, mệnh đề còn lại (mệnh đề
độc lập) không thay đổi.

Diễn đạt giả thuyết


If: nếu If/As long as/Unless/In case + mệnh đề, mệnh đề
As long as: miễn là
Unless: Nếu….không Mệnh đề + if/as long as/unless/in case + mệnh đề
In case: phòng khi
Lưu ý: Mệnh đề chứa “Unless” luôn ở dạng khẳng định.

Ví dụ: If more people use public transport, the air quality will be improved.

184
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện)
Unless the government spends money on building schools, many children in
mountainous areas will not have a chance to access education.
(Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường hợp, rất nhiều trẻ em ở vùng núi
sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.)
As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life.
(Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời
sống hàng ngày.)
In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area.
(Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)

2. Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ


Đại từ quan hệ

a. Đại từ quan hệ “who”


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong câu.

Cấu trúc Danh từ chỉ người + who + VO

Danh từ chỉ người + who + mệnh đề


* V: động từ, O: tân ngữ
Ví dụ: People who want to lose weight should exercise regularly.
(Người mà muốn giảm cân thì nên tập thể dục thường xuyên.)
He is the manager who you need to talk with.
(Anh ấy là người quản lý mà bạn cần nói chuyện.)

b. Đại từ quan hệ “whom”


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ hoặc tân
ngữ sau giới từ trong câu

Cấu trúc Danh từ chỉ người + whom + mệnh đề


Danh từ chỉ người + giới từ + whom + mệnh đề
Ví dụ: I want to introduce a famous person whom all of you have never met before.
(Tôi muốn giới thiệu một người nổi tiếng người mà tất cả các bạn chưa bao giờ gặp
trước đây.)

c. Đại từ quan hệ “which” bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ vật


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc
tân ngữ trong câu

Cấu trúc Danh từ chỉ sự vật/việc + which + V O

Danh từ chỉ sự vật/việc + which + mệnh đề


* V: động từ, O: tân ngữ
Ví dụ: Shopping malls which closed during the pandemic have been reopened.

185
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Các trung tâm thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)
The computer which I bought was not easy to use at first.
(Cái máy tính tôi mà tôi mới mua không dễ dùng lúc đầu.)

d. Đại từ quan hệ “which” bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước


Cấu trúc Mệnh đề, which + mệnh đề (động từ ở dạng số ít)

Ví dụ: Modern people tend to eat out instead of having meals with their family, which can
widen the generation gap between family members.
(Con người hiện đại có thiên hướng ăn ngoài thay vì ăn cùng với gia đình, điều này có
thể nới rộng khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình.)

e. Đại từ quan hệ “that”


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật. Có thể dùng
thay cho who/which trong các trường hợp ở trên.

Cấu trúc Danh từ + that + V O

Danh từ + that + mệnh đề

f. Đại từ quan hệ “whose”


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc

Cấu trúc Danh từ + whose + danh từ + V O

Danh từ + whose + danh từ + mệnh đề

Ví dụ: Mr. Evan, whose works of art left a strong impression on me, has passed away.
(Ông Evan, người có các tác phẩm nghệ thuật để lại ấn tượng mạnh trong tôi, vừa mới
qua đời.)
I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English.
(Tôi rất tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm
hứng thú tiếng Anh trong tôi.)

Trạng từ quan hệ
a. Trạng từ quan hệ “when”
Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian

Cấu trúc Từ chỉ thời gian + when + mệnh đề


Ví dụ: I still remember the summer when I was 5 years old.
(Tôi vẫn còn nhớ mùa hè mà khi đó tôi 5 tuổi.)

186
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Trạng từ quan hệ “where”
Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm

Cấu trúc Từ chỉ địa điểm + where + mệnh đề


Ví dụ: I have never been to England where there are many reputable universities.
(Tôi chưa từng đến nước Anh nơi mà có rất nhiều trường đại học danh giá.)

Lưu ý: Có thể sử dụng đại từ “which” để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian và địa
điểm nhưng nó cần kết hợp với giới từ.

Ví dụ: I still remember the summer in which I was 5 years old.


I have never been to England in which there are many reputable universities.

c. Trạng từ quan hệ “why”


Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho từ “reasons”

Cấu trúc “Reasons” + why + mệnh đề


Ví dụ: There are some reasons why some parents delay giving birth.
(Có rất nhiều lý do tại sao một số bố mẹ trì hoãn việc sinh con.)

Bài tập vận dụng


Bài 1: Chọn đáp án đúng
Question 1. My mother used to sing me to sleep_______________ I went to bed.
A. since
B. until
C. before
D. although
Question 2. My young brother likes eating French fries______________ it is not good for his
health.
A. because
B. although
C. when
D. while
Question 3. Yesterday, David was playing computer games_____________his sister was
watching movies.
A. as
B. although
C. while
D. if
Question 4. I will text my mom ___________________ I get there.
A. while
B. as soon as

187
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. until
D. since
Question 5.____________you keep your promise, I will not forgive you.
A. If
B. Even If
C. Unless
D. Because

Question 6. A large amount of forest was cut down_____________people can build new
accommodations for tourists.
A. even If
B. so that
C. even though
D. when
Question 7. He is trying to find some books__________are needed for his research.
A. which
B. what
C. those
D. who
Question 8. Many children__________live with strict parents usually suffer from pressure.
A. which
B. whom
C. who
D. their
Question 9. Do you know the speaker________we talked at the meeting last week?
A. which
B. whose
C. who
D. when
Question 10. She is talking about the singer________songs have catchy tunes.
A. which
B. whose
C. that
D. who
Question 11. This is the village in________ I was born and raised.
A. which
B. that
C. whom
D. where
Question 12. I called him many times, _________ he did not answer.
A. so
B. and
C. but
D. for

188
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 13. He is working hard, ___________ he is making progress.
A. and
B. but
C. yet
D. so
Question 14. John is not going to the party, ________ does he want to go.
A. so
B. nor
C. and
D. but
Question 15. Tristan wants to eat out, _________ he is low on budget.
A. for
B. so
C. but
D. or
Question 16. I didn’t attend the party, ________ I was sick.
A. and
B. for
C. or
D. and
Question 17. Michael doesn’t like reading novels _______they’re too wordy, ________ he
doesn’t read them.
A. because/so
B. because/and
D. although/so
D. if/because
Question 18. She loves listening to music, _______ she doesn’t want to sing _______ she’s
not good at singing.
A. but/so
B. but/because
C. though/so
D. because/though
Question 19. I couldn’t find my car key _______ I have searched everywhere in my house,
_______ I had to take a taxi to get to the wedding on time.
A. so/although
B. although/and
C. If/although
D. although/so
Question 20. ______ you don’t put the food in the fridge, they will spoil, ______ we will have
nothing to eat tonight.
A. If/and
B. If/so
C. When/and
D. Because/so

189
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau
Question 21: You had better bring door keys when I’m out.
Question 22: You shouldn’t sit in front of computers for too long. Because it is harmful to
your eyes.
Question 23: Her mother usually works in the lab although everyone leaves.
Question 24: She witnessed the accident, police were asking her.
Question 25: The man he sits next to me kept talking during the film.
Question 26: The exercises who we are doing are strenuous.
Question 27: The old bridge where is in front of my house has been recently flattened.
Question 28: He missed his train; therefore, he managed to go to the company on time.
Question 29: Jack easily gets angry, nobody talks to him.
Question 30: She likes children; in fact, she enjoys talking with them.
Question 31: He was badly hurt, he recovered fast.
Question 32: Liam had many options, or he chose to stay with her.
Question 33: Jim is very sociable and talkative, as Katy is very shy and quiet; however they
get along well.
Question 34: Due to we failed to appeal to the investors, we were unable to get funding; so,
we had to stop the project.
Question 35: The people who live next door are very friendly; therefore, sometimes they are
a bit nosy.

Bài 3: Dựa vào các gợi ý, sắp xếp các từ hoặc cụm từ sau để được câu hoàn chỉnh:
Question 36: the train/was texting/Elizabeth/when/arrived/her friends.
____________________________________________________________________

Question 37: attempt/some children/to get/so that/high scores/can be proud of/their


parents/them.
____________________________________________________________________
Question 38: After/he/in the morning/to work/walking/catches/spending an hour/a bus/.
____________________________________________________________________
Question 39: can’t stand/while/my brother/the noise/prefers/I/crowded places/in such
places.
____________________________________________________________________
Question 40: operate/the boy/has just left/this machine/knows how to/who.
____________________________________________________________________
Question 41: They/his dog/which/are looking for/in the forest/lost/they.
____________________________________________________________________
Question 42: stay up late/can deteriorate/,which/young people/their health/often.
____________________________________________________________________
Question 43: a competition/we/but/participate in/do not win/we/any prizes.
____________________________________________________________________

190
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44: whether/I/continues/do not know/he/his work/quits/or.
____________________________________________________________________
Question 45: a punctual person/so/is/he/comes late/is/never/he.
____________________________________________________________________
Question 46: a doctor/is/not only/she/a lecturer/but also.
____________________________________________________________________
Question 47: he/the party/could not/call/go to/me/but/he/did not.
____________________________________________________________________
Question 48: pays well/applied for/she/the job/she/is still not/the schedule/satisfied
with/but.
____________________________________________________________________
Question 49: for/he/tomorrow’s presentation/had prepared/he/very nervous/although/
could not sleep/carefully/so/was/he.
____________________________________________________________________
Question 50: asked/some meat/my mom/when/me/the supermarket/but/to buy/I/my wallet/
forgot/at home/went to.
____________________________________________________________________

191
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu điều kiện (conditional sentences) là các câu phức diễn đạt
một kết quả xảy ra từ một giả thiết. Câu điều kiện có 2 phần: mệnh đề giả thiết (If-clause) và
mệnh đề kết quả hay còn gọi là mệnh đề chính (main clause)
Xét các ví dụ sau:

1. If you drink too much alcohol, your health suffers.


(Nếu bạn uống nhiều rượu, sức khỏe của bạn sẽ giảm sút.)
2. If you study hard enough, you will pass the university entrance exam.
(Nếu bạn học hành đủ chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi đầu vào đại học.)
3. If she had a pay raise, she could afford a new home.
(Nếu cô ấy được tăng lương, cô ấy có lẽ đã mua được nhà mới rồi.)
4. If his family had been richer, he would have had a happy childhood.
(Nếu gia đình cậu ta giàu có hơn, cậu ta có lẽ đã có được một tuổi thơ hạnh phúc.)

Trong các ví dụ trên, các mệnh đề theo sau “If” là các mệnh đề điều kiện; các mệnh đề không đi
cùng “If” và được ngăn cách với mệnh đề điều kiện qua dấu phẩy là các mệnh đề kết quả. Học
sinh lưu ý động từ ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả trong các ví dụ được chia khác nhau.
Điều này là do ngữ pháp tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện mang mục đích truyền đạt khác nhau.
Lần lượt từ ví dụ 1 đến ví dụ 4 là câu điều kiện loại 0, 1, 2 và 3. Các động từ ở các ví dụ này được
chia theo các mục đích truyền đạt của 4 loại câu điều kiện này.

Cấu trúc và ví dụ
1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự việc luôn đúng hoặc luôn xảy ra dựa trên một giả thiết. Trong đó:

+ Kết quả tất yếu xảy ra được diễn đạt ở mệnh đề kết quả, với động từ được chia ở thì
hiện tại đơn.

+ Giả thiết được diễn đạt ở mệnh đề điều kiện, và động từ ở mệnh đề này cũng được
chia theo thì hiện tại đơn.

Cấu trúc:

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (thì hiện tại đơn).

*Chú thích: S: chủ từ; V: động từ

Ví dụ:

● The mouse receives an electric shock if it presses the red button.


(Con chuột nhận một luồng điện nếu nó ấn cái nút màu đỏ.)
● If you heat up water to 100 degree Celsius, it changes into steam.
(Nếu bạn đun nước đến 100 độ C, nó sẽ hóa hơi.)

Do sự việc ở mệnh đề kết quả luôn xảy ra khi có giả thiết trong câu điều kiện loại 0, người
học có thể thay “If” bằng “When” trong câu điều kiện loại 0 mà vẫn giữ được mục đích truyền
đạt ban đầu.

192
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The mouse receives an electric shock when it presses the red button.

(Con chuột nhận một luồng điện khi nó ấn cái nút màu đỏ.)

2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có nhiều khả năng sẽ xảy ra từ một giả thiết nào đó.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn, trong khi mệnh đề kết
quả sử dụng thì tương lai đơn, hoặc sử dụng động từ khiếm khuyết biểu thị khả năng xảy ra
(can/may/might).

Cấu trúc:

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (thì tương lai đơn)

Hoặc

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + can/may/might… + V(inf)

*Chú thích: S: chủ từ; V(inf): động từ thể nguyên mẫu

Ví dụ:

● If we don’t protect these animal species, they will become extinct in the next
10 years.
(Nếu chúng ta không bảo vệ những loài vật này, chúng sẽ tuyệt chủng trong 10
năm sắp tới.)
● If the weather is good, we can go for a picnic.
(Nếu thời tiết đẹp, chúng ta có thể đi dã ngoại.)

Như vậy, khác với câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả kết quả tất yếu, có thể thấy câu điều
kiện loại 1 diễn tả kết quả có nhiều khả năng xảy ra: “các loài vật có thể tuyệt chủng” hay
“chúng ta có thể đi dã ngoại” không đảm bảo sẽ luôn xảy ra khi sự việc ở mệnh đề điều kiện
được thỏa mãn.

3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết ít có khả năng xảy ra ở hiện tại, đưa đến một kết
quả cũng ít có khả năng xảy ra. Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện sử dụng thì
quá khứ đơn, mệnh đề kết quả sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ
(could/would)

Cấu trúc:

If + S + V (thì quá khứ đơn), S + would/could + V(inf)

*Chú thích: S: chủ từ; V(inf): động từ thể nguyên mẫu

Ví dụ:

● If I chose to study medicine, my family would be proud of me.


(Nếu tôi chọn học y, gia đình tôi chắc sẽ hãnh diện lắm.)

193
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Trên thực tế tôi ít có khả năng chọn học y.)

● If it stopped raining, we could go for a picnic.


(Nếu trời ngừng mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại.)
(Trên thực tế, trời đang mưa lớn và chưa có dấu hiệu sẽ ngừng lại.)

Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên “Nếu tôi là bạn,…”

● If I were you, I wouldn’t dare to cross him.


(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không dại chọc giận anh ấy.)

Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là “were”

4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết hoàn toàn không có khả năng xảy ra và kết quả
tương ứng từ giả thiết này. Thông thường, câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giả định một
tình huống khác (không có thật) trong quá khứ. Trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều
kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề kết quả sử dụng động từ khiếm khuyết ở
dạng quá khứ (could would) cùng trợ động từ “have” và động từ chính ở dạng quá khứ phân
từ (V3/V-ed)

Cấu trúc:

If + mệnh đề điều kiện (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V3/V-ed

*Chú thích: S – subject: chủ từ; V3: động từ ở thể quá khứ phân từ (động từ bất quy tắc cột 3)

Ví dụ:

● If you had not helped me, I wouldn’t have been able to finish the work.
Nếu bạn mà đã không giúp tôi, tôi đã không thể hoàn tất được công việc này.
(Trên thực tế, bạn đã giúp tôi.)

● If the driver had not been drunk, the accident wouldn’t have occurred.
Nếu người lái xe đã không say rượu, tai nạn có lẽ đã không xảy ra.
(Trên thực tế, người lái xe đã say rượu và tai nạn đã xảy ra.)

Tóm tắt
Câu điều kiện Loại 0 Loại 1 Loại 2 Loại 3

Điều kiện và kết Điều kiện và kết


Sự việc tất yếu Điều kiện và kết quả ít hoặc quả hoàn toàn
Khả năng xảy
xảy khi giả thiết quả nhiều khả không có khả không có khả
ra của sự việc
xảy ra năng xảy ra năng xảy ra ở năng xảy ra
hiện tại trong quá khứ

194
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Các cấu trúc câu điều kiện khác
1. Câu điều kiện hỗn hợp

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi các điều kiện loại 2 và loại 3 có thể được kết hợp với nhau
như sau:

● Giả thiết (điều kiện loại 3), kết quả (điều kiện loại 2)

Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá
khứ, nhưng kết quả của nó là một sự việc không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

If I had taken English at university, I would have more job opportunities now.
Giả thiết (điều kiện loại 3) Kết quả (điều kiện loại 2)

(Nếu tôi đã chọn học tiếng Anh ở đại học, giờ đây tôi có thể có nhiều cơ hội việc làm hơn rồi.)

(Trên thực tế trong quá khứ tôi đã không chọn học tiếng Anh, và hiện tại tôi không có nhiều cơ
hội việc làm.)

● Giả thiết (điều kiện loại 2), kết quả (điều kiện loại 3)

Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại,
kết quả là một sự việc không có thật trong quá khứ.

Ví dụ:

If I didn’t have such a busy work schedule, I would have joined your birthday party last week.
Giả thiết (điều kiện loại 2) Kết quả (điều kiện loại 3)

Nếu tôi lịch làm việc của tôi không bận đến vậy thì tôi đã có thể tham gia tiệc sinh nhật của
cậu tuần trước.

(Thực tế, lịch làm việc của tôi hiện tại rất bận và tuần trước tôi đã không tham gia tiệc sinh nhật.)

2. Đảo ngữ của câu điều kiện

Trong một số trường hợp, để câu có tính chất lịch sự, trang trọng hơn, người nói/ viết có thể
dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện với các câu trúc như sau:

Câu Cấu trúc Ví dụ


điều
kiện

Đảo ngữ với động từ thường If you change your mind about going
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ to the party, I will take you there.
may.. + V ⇨ Should you change your mind
Loại 1
⇨ Should + S + (not) + V (bare), S + about going to the party, I will
will/ can/ may.. + V take you there.

195
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Nếu bạn thay đổi ý định đi dự tiệc,
tôi sẽ đưa bạn đến đó.)

Đảo ngữ với động từ Tobe If you are on time, the manager will
If + S + am/ is/ are (not) + adjective/ be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. + V ⇨ Should you be on time, the
⇨ Should + S + (not) + be + adjective/ manager will be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. +
V (Nếu bạn đúng giờ, người quản lý sẽ
hài lòng.)

Đảo ngữ với động từ thường If you knew him, you would
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ understand what I mean.
could + V ⇨ Were you to know him, you would
⇨ Were + S + (not) + to + V, S + would/ understand what I mean..
could + V
(Nếu biết anh ta, bạn sẽ hiểu ý của
Loại 2 tôi.)

Đảo ngữ với động từ Tobe If I were you, I would buy this dress.
If + S + were (not) + adjective/ noun ⇨ Were I you, I would buy this
phrase.., S + would/ could + V dress.
⇨ Were + S + (not) + adjective/ noun
phrase.., S + would/ could + V (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy
này.)

Đảo ngữ với động từ thường If she had studied for the exam, she
If + S + had + (not) + V3/ Ved, S + would have passed.
would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had she studied for the exam,
⇨ Had + S + (not) + V3/ Ved, S + she would have passed.
would/ could + have + V
(Nếu cô ấy học cho bài kiểm tra, cô ấy
đã có thể vượt qua.)
Loại 3
Đảo ngữ với động từ Tobe If I hadn’t been sick, I would have
If + S + had + (not) + been + V3/ Ved, S come to your party.
+ would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had I not been sick, I would have
⇨ Had + S + (not) + been + adjective/ come to your party.
noun phrase.., S + would/ could +
have + V (Nếu tôi không bị ốm, tôi đã đến bữa
tiệc của bạn rổi.)

3. Cấu trúc “Unless”Thay vì “If”, mệnh đề điều kiện có thể bắt đầu với “Unless” - tương đồng
với diễn đạt “If…not” (“Nếu…không”). Vì vậy, khi đổi câu điều kiện “If” sang “Unless”, ta cần
đổi mệnh đề kết quả theo thể ngược lại.

Ví dụ:

The engine will start if you press these two buttons at the same time.

⇨ The engine won’t start unless you press these two buttons at the same time.
(Động cơ sẽ không khởi động nếu bạn không ấn hai cái nút này cùng lúc.)

196
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
If you show your boarding pass to the stewards, you can get on this ship.

⇨ Unless you show your boarding pass to the stewards, you can’t get on this ship.
(Trừ khi bạn trình vé tàu cho các phục vụ tàu, bạn sẽ không thể lên con tàu này.)

4. Cấu trúc “Or”, “Otherwise”

Các từ “or”, “otherwise” mang nghĩa “nếu không, không thôi sẽ” có thể được dùng ở đầu
mệnh đề kết quả. Câu điều kiện chứa các từ này, về cơ bản, tương đồng với “Unless”. Tuy
nhiên, người học cần lưu ý trong khi “unless” bắt đầu mệnh đề điều kiện, “or” và “otherwise”
bắt đầu mệnh đề kết quả.

Ví dụ:

● We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion.
(Chúng ta nên bắt đầu đi từ giờ, nếu không sẽ mất cả buổi mới về đến nhà do kẹt xe
mất.)
● You should hurry and finish your homework, otherwise you’ll miss your favorite TV
show.
(Con nên nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà của mình, không thôi sẽ bỏ lỡ chương
trình TV ưa thích nhé.)

Lưu ý:
“Or” và “Otherwise” là các các liên từ (từ dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập), khác với “If”
và “Unless” là trạng từ phụ thuộc (từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc). Các câu sử
dụng “Or” và “Otherwise” là các câu ghép, vì vậy các mệnh đề độc lập trong câu sẽ được nối
với nhau qua dấu phẩy (,) cùng các liên từ này.

Học sinh cũng lưu ý không sử dụng đồng thời trạng từ phụ thuộc và liên từ trong cùng một câu.

Ví dụ:
Unless we should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (SAI)
We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (ĐÚNG)

5. Cấu trúc As long as/so long as; Providing that/Provided that…

“If” có thể được thay thế bằng các từ như: As long as/So long as; Providing that/provided
that; Only if, On condition that,… khi người nói/viết muốn đưa ra giới hạn cho khả năng xảy ra
của sự việc ở mệnh đề kết quả khi có giả thiết. Nói cách khác, các từ này diễn đạt ý “chỉ khi,
miễn là”. Tùy vào mức độ trang trọng của ngữ cảnh, người nói/viết sẽ sử dụng từ khác nhau.

197
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngữ cảnh trang trọng/Văn viết Ngữ cảnh không trang trọng/Văn nói

- So long as: miễn là - As long as: miễn là


You are free to express your opinions so long As long as you’re still here with me, I can
as they’re not offensive. do whatever.
(Bạn có thể tự do bày tỏ quan điểm của mình (Miễn là bạn ở đây với tôi, tôi có thể làm
miễn là chúng không phản cảm.) bất cứ điều gì.)

- Provided that: với điều kiện - Providing that: với điều kiện là
Citizens are permitted to operate automobiles We will offer you a 20% discount on your
provided that they are 18 or above years of membership fee providing that you are a
age and have obtained a driving license. university student.
(Công dân được phép điều khiển ô tô với điều (Chúng tôi sẽ giảm 20% trên phí thành
kiện họ từ 18 tuổi trở lên và đã có bằng lái viên cho bạn với điều kiện bạn là sinh
xe.) viên đại học.)

- On condition that: với điều kiện - Only if: chỉ khi


The company will give you a pay rise on I will go with you only if you tell me where
condition that you have worked here for more you want to go first.
than 2 years. (Tôi sẽ đi cùng bạn chỉ khi bạn nói cho tôi
(Công ty sẽ tăng lương cho bạn với điều kiện bạn muốn đi đâu trước.)
bạn đã làm việc ở đây hơn 2 năm.)

6. Cấu trúc “were to”

Cụm từ “were to” đôi khi được sử dụng trong mệnh đề điều kiện nhằm diễn đạt một giả
thiết, tình huống giả định xấu, ít có khả năng xảy ra. Cụm từ này thường xuất hiện trong câu
điều kiện loại 2 và được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng.

Cấu trúc:

If + S + were to + V(inf), mệnh đề kết quả (điều kiện loại 2)

Ví dụ:

● If the COVID-19 pandemic were to break out again, the economy would greatly suffer.
(Nếu mà dịch COVID-19 bùng phát một lần nữa, nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại nghiêm
trọng.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – dịch
COVID-19 bùng phát trở lại.)
● If there were to be another crop failure, people in the village would face starvation.
(Nếu có thêm một vụ thất thoát mùa vụ, người trong làng sẽ đối mặt với nạn đói.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – có thêm
một vụ thất thoát mùa vụ.)

198
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
7. Cấu trúc “Suppose”, “Supposing” và “What if”

Các câu điều kiện có thể sử dụng “Suppose” hoặc “Supposing” thay cho “If”. Người nói/viết
sử dụng các từ này khi họ muốn gợi ý cho người khác tưởng tượng đến một tình huống mà
họ muốn. “What if” cũng có ý nghĩa tương tự nhưng thường chỉ sử dụng ở câu hỏi (không có
mệnh đề kết quả), khi người nói/viết muốn khơi gợi ra tình huống để người khác đưa ra ý
kiến, suy nghĩ.

Ví dụ:

● Supposing you have graduated from medical school, you’ll then have to serve your
internship at a hospital for at least a year before you can obtain your practice
certificate.
(Giả như cậu đã tốt nghiệp khỏi trường y, cậu rồi sẽ phải thực tập tiếp ở một bệnh viện
ít nhất một năm trước khi có thể được cấp chứng chỉ hành nghề.)

● A: “What if we couldn’t make it on time to the meeting this time?”


(Không biết sẽ như thế nào nếu chúng ta không kịp đến buổi họp lần này nhỉ?)
B: “Well, given that we have arrived late at meetings twice in a row this month, we
could lose our job at worst.”
(Ừm, chúng ta đã trễ họp hai lần liên tiếp tháng này rồi, nên tôi nghĩ tình huống xấu
nhất là chúng ta có thể mất việc.)
*Học sinh lưu ý các sự việc trong các câu nói của A và B được diễn đạt bằng động từ
ở thể quá khứ, do đây là các tình huống và kết quả tưởng tượng ít có khả năng xảy ra.
Trên thực tế, A không nghĩ bọn họ sẽ có thể trễ họp lần này.

Bài tập vận dụng


Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Question 1. If it ________ (rain), I will stay at home.

Question 2. If they had enough money, they __________ (buy) a new house.

Question 3. Were I _________ (know) her new address, I would write to her.

Question 4. If I __________ (be) you, I would accept their offer.

Question 5. If you try your best, you ___________ (achieve) your goal.

Question 6. If I ___________ (see) her last night, I would have told you about it.

Question 7. Unless you study hard, you __________ (not pass) the exam.

Question 8. If it hadn’t been for his teacher’s help, he ____________ (not succeed).

Question 9. Should you _________ (see) her, remind her to call me as soon as possible.

Question 10. Were it not for pollution, the city life __________ (be) wonderful.

199
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 11. If you __________ (lie) to me before, I would have believed you.

Question 12. If I had known you were in hospital, I ____________ (visit) you.

Question 13. If you _________ (freeze) water, it turns into ice.

Question 14. If I had more free time, I __________ (travel) around the world.

Question 15. If Cindy hadn’t been so careless, she _________ (lose) all money.

Question 16. You _________ (not gain) high score in IELTS exam unless you learn English
every day.

Question 17. If you _________ (ask) her, she would have helped you.

Question 18. The cat will hide if he ___________ (see) a dog.

Question 19. If Mark had come on time, he __________ (meet) them.

Question 20. I __________ (be) famous if I get a role in the film.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau với từ gợi ý

Question 21. He doesn’t buy that car because it is expensive.

If that car _________________________________________________________________

Question 22. If he doesn’t give me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.

Unless he _________________________________________________________________

Question 23. They got fired because they were too lazy.

If they ___________________________________________________________________

Question 24. Without advice from my teacher, I wouldn’t have passed this test.

If my teacher _____________________________________________________________

Question 25. Don’t be late, or you will miss your flight.

If you ____________________________________________________________________

Question 26. Carol doesn’t stay in Canada because she doesn’t know anyone there.

If Carol __________________________________________________________________

Question 27. Louis got a bad mark because he didn’t prepare for the exam.

If Louis __________________________________________________________________

Question 28. He works all weekend, so he has no time to play with his children.

If he ____________________________________________________________________

Question 29. Harry is exhausted today because he didn’t get any sleep last night.

If Harry ___________________________________________________________________

200
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 30. We won’t go out for a movie if it doesn’t stop raining.

Providing that it ___________________________________________________________

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Question 31. You can’t borrow my car _______ you promise not to drive too fast.

A. unless B. as long as C. if D. providing that

Question 32. I’m playing badminton tomorrow ________ it doesn’t rain.

A. otherwise B. providing that C. in case D. unless

Question 33. The Internet connection was not stable, so our teacher couldn’t organise an
online class.

A. Suppose that we hadn’t lose our Internet connection, our teacher could organise an online
class.

B. Without the Internet connection, our teacher could organise an online class.

C. If the Internet connection had been unstable, our teacher could have organised an online
class.

D. But for the unstable Internet connection, our teacher could have organised an online class.

Question 34. He lacked commitment to the job. He wasn't considered for promotion.

A. But for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion.

B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn't be considered for promotion.

C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would have been considered
for promotion.

D. Without his commitment to the job, he would be considered for promotion.

Question 35. Mike doesn’t feel well today. He can’t go out with his friends.

A. If only Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

B. If Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.

D. Provided that Mike feels well today, he can’t go out with his friends.

Question 36. Jane doesn’t have a computer. She can’t work from home.

A. If only Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.

B. If Jane had a computer, she could work from home.

C. Jane wishes she have a computer so that she could work from home.

201
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
D. Provided that Jane has a computer, she can’t work from home.

Question 37. Stop talking or you won’t understand the lesson.

A. If you talk, you will understand the lesson.

B. Unless you stop talking, you will understand the lesson.

C. If only you stop talking, you would have understood the lesson.

D. Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

Question 38. I got lost because I forgot my phone at the hotel.

A. If I don’t forget my phone at the hotel, I wouldn’t get lost.

B. If I didn’t forget my phone at the hotel, I wouldn’t get lost.

C. Unless I don’t forget my phone at the hotel, I will get lost.

D. If I hadn’t forgotten my phone at the hotel, we wouldn’t have gotten lost.

Question 39. If I won the lottery, I would give up my job.

A. Unless I won the lottery, I wouldn’t give up my job.

B. In case I won the lottery, I will give up my job.

C. Providing that I won the lottery, I wouldn’t give up my job.

D. I won the lottery, otherwise I would give up my job.

Question 40. It is very cold so we can’t go swimming.

A. If it hadn’t been so cold, we would have gone swimming.

B. If it were not so cold, we would go swimming.

C. If it isn’t so cold, we can’t go swimming.

D. Unless it is so cold, we can’t go swimming.

Bài tập 4: Tìm lỗi sai (nếu có) trong các câu sau và sửa lại

Question 41. If I am a bird, I could fly away.

Question 42. If she followed my advice, she would make a lot of money now.

Question 43. If he will invest in my business, he can make some profit.

Question 44. If Jane hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't felt sick.

Question 45. If I knew her phone number, I could have called her last night.

Question 46. If you press that button what would have happened?

202
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 47. If you have any trouble, please call 911.

Question 48. Should I met him tomorrow, I will give him this letter

Question 49. Supposing that you will be wrong, what will you do then?

Question 50. If I were you, I would have learned English earlier.

203
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ
Định nghĩa: Thông thường, cấu trúc câu trong tiếng Anh ở dạng: Chủ ngữ + Động từ, tức là,
động từ theo sau chủ ngữ. Tuy nhiên, trong câu đảo ngữ, động từ được đưa lên trước chủ
ngữ, tạo thành dạng: Động từ+chủ ngữ dùng để nhấn mạnh nội dung mà câu muốn truyền tải.
Ví dụ:
Never have I eaten seafood in restaurants before.
(Chưa bao giờ tôi ăn hải sản trong nhà hàng.)
Trong câu trên, trạng từ “Never” được đặt ở đầu câu, động từ “have” được đưa lên trước chủ
ngữ “I” nhằm nhấn mạnh vào việc nhân vật trong câu “chưa bao giờ” ăn hải sản.

Cấu trúc
Các loại câu đảo ngữ thường gặp
1. Đảo ngữ với trạng từ phủ định
Trạng từ phủ định thường gặp trong câu đảo ngữ bao gồm: never/rarely/hardly/seldom và
động từ ở câu chứa các trạng từ này luôn ở dạng khẳng định.

a. Câu đảo ngữ với động từ thường hoặc động từ tobe


Cấu trúc:
● Trạng từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ (nguyên thể) + tân ngữ.
● Trạng từ + động từ tobe + chủ ngữ + bổ ngữ
Ví dụ: Seldom did he take a day off due to his tight schedule.
(Hiếm khi anh ấy đã có một ngày nghỉ vì lịch trình bận rộn của mình.)
Never will I revisit that city because it is heavily polluted.
(Sẽ không bao giờ tôi quay lại thành phố đó vì nó quá ô nhiễm.)
Rarely is food spoiled in winter.
(Hiếm khi nào thức ăn bị hỏng vào mùa đông.)

b. Câu đảo ngữ với động từ khuyết thiếu


Cấu trúc: Trạng ngữ + động từ khuyết thiếu (should/can/could,...) + S + V.
Ví dụ: Rarely can I get a mark 9 in Maths.
(Hiếm khi tôi có thể đạt điểm 9 ở môn Toán.)
Never may he stay up late after 1 a.m.
(Có thể không bao giờ anh ấy thức đêm quá một giờ sáng.)

2. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn


a. Đảo ngữ với trạng từ “Here/There”
Cấu trúc 1: Theo sau trạng từ “Here/There” là động từ “go/come”:
Here/There + comes/goes + tân ngữ.
Hoặc:
Here/There + came/went + tân ngữ

Ví dụ: Here comes the sun.


(Mặt trời đang lên.)
There came a big truck.
(Một cái xe tải lớn đã đến.)

204
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, cấu trúc này có thể áp dụng tương tự với trạng từ chỉ sự di chuyển như
“back/down/off/up”.
Ví dụ: Down goes a cat.
(Một con mèo đang đi xuống.)

● Chú ý: Không sử dụng thì tiếp diễn trong trường hợp này.
Cấu trúc 2: Khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng: He/She/It/I/You/We/They
Here/There + đại từ nhân xưng + động từ (chia theo đại từ)
Ví dụ: Here you go.
(Của bạn đây.)
There she dances.
(Cô ấy nhảy ở đây.)

Cấu trúc 3: Khi chủ ngữ là danh từ


Here/There + động từ + chủ ngữ
Ví dụ: Here is your letter.
(Lá thư của bạn đây.)

3. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn


Đầu tiên, trạng từ chỉ nơi chốn thường có dạng: giới từ + danh từ chỉ nơi chốn. Đối với câu
đảo ngữ trong trường hợp này, người học chú ý liệu chủ ngữ là đại từ nhân xưng hay
không.Một số động từ thường gặp bao gồm: live, lie, stand, come, go, rise,....

Cấu trúc 1: Chủ ngữ là đại từ nhân xưng


Trạng từ chỉ nơi chốn + đại từ nhân xưng + động từ
Ví dụ: In the forest I have walked for many hours.
(Tôi đi bộ nhiều giờ trong rừng.)

Cấu trúc 2: Chủ ngữ không là đại từ nhân xưng


Trạng từ chỉ nơi chốn + động từ + danh từ
Ví dụ: On the hill stands a castle.
(Ở trên ngọn đồi có một tòa lâu đài.)

● Chú ý: Với thì hiện tại đơn, động từ luôn có s/es.

4. Đảo ngữ với No/Not


a. Cấu trúc với cụm chứa “No”
Khi các cụm từ sau đây đứng đầu câu thì người viết/nói phải áp dụng cấu trúc đảo ngữ:
In no way: không một cách nào
At no time: không một lúc nào
On no account: không một lý do nào
Under no circumstances/conditions: không một hoàn cảnh/điều kiện nào
For no reason: không vì một lý do nào

205
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc: In no way/At no time/On no account/For no reason + trợ động từ/động từ khuyết
thiếu + S + V.
Ví dụ: For no reason should women stay at home.
(Không có lý do gì phụ nữ nên ở nhà.)

b. Cấu trúc với cụm chứa “Not”


Cấu trúc: Cụm chứa “Not” + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + S + V.
Ví dụ: Not any chances will I work for her in the future.
(Không còn cơ hội nào rằng tôi sẽ làm việc cho cô ấy trong tương lai.)
● Chú ý: cấu trúc với cụm “Not until”
Người học chú ý, câu có chứa “Not until” thường có 2 cụm chủ-vị. Khi sử dụng đảo ngữ cho
câu này, người học áp dụng đảo ngữ vào cụm chủ-vị thứ 2, trong khi đó, cụm chủ-vị đầu tiên
giữ nguyên.
Cấu trúc: Not until + S + V + O + V + S.
Ví dụ: Not until he was made abundant did he admit his mistakes.
(Mãi đến khi anh ta bị sa thải anh ta mới thừa nhận lỗi sai của mình.)

5. Đảo ngữ với cụm “so/such….that”


a. Đảo ngữ với “so”
Kết hợp tính từ Kết hợp trạng từ

Cấu trúc So + tính từ + be + danh từ + that So + trạng từ + trợ động từ + danh từ +


+ SV that + SV

Ví dụ So beautiful the view is that I do So fast does she walk that I cannot keep
not want to leave it. up with her speed.
(Cảnh đẹp đến nỗi mà tôi không (Cô ấy đi nhanh tới nỗi mà tôi không thể
muốn rời đi.) theo kịp tốc độ của cô ấy.)

b. Đảo ngữ với “such”


Cấu trúc: Such + động từ tobe + mạo từ + (tính từ)+ danh từ + that +SV.
Ví dụ: Such is a special weekend that I cannot forget it.
(Đó là một cuối tuần đặc biệt đến nỗi mà tôi không thể quên nó.)

6. Đảo ngữ với Not only….but also


Cấu trúc: Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ 1 + but + Chủ ngữ + also + Động từ 2.
Ví dụ: Not only does he work hard but he also knows how to enjoy his life.
(Anh ta không chỉ làm việc chăm chỉ mà anh ta còn biết cách hưởng thụ cuộc sống của
mình)

7. Đảo ngữ với No sooner….than/Hardly…..when


Cấu trúc:
● No sooner + trợ động từ + chủ ngữ + động từ + than + SV
● Hardly + trợ động từ + chủ ngữ + động từ + than + SV
Ví dụ: No sooner did I come home than my family started having dinner.
(Ngay khi tôi vừa về nhà thì nhà tôi bắt đầu ăn tối.)

206
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Hardly does she made a phone call to the delivery company when her package
arrived.
(Ngay khi cô ấy gọi điện cho công ty vận chuyển thì hàng của cô ấy được đưa đến.)

8. Đảo ngữ với câu điều kiện


a. Dùng “should” với câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Should + chủ ngữ + động từ, chủ ngữ + will/can + động từ
Ví dụ: Should I do a part-time job, I can pay for daily demands by myself.
(Nếu tôi đi làm công việc bán thời gian, tôi có thể tự chi trả các nhu cầu hàng ngày.)

b. Dùng “were” với câu điều kiện loại 2


Cấu trúc:
● Were + chủ ngữ + bổ ngữ, chủ ngữ + would/could + động từ
● Were + chủ ngữ + to V, chủ ngữ + would/could + động từ
Ví dụ: Were I gifted, I would become an actor.
(Nếu mà tôi có tài năng, tôi sẽ trở thành một diễn viên.)
Were people to use public transport, the air quality in big cities would be improved.
(Nếu mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, chất lượng không khí ở
các thành phố lớn sẽ được cải thiện.)

c. Dùng “Had” với câu điều kiện loại 3


Cấu trúc: Had + chủ ngữ + P2, chủ ngữ + could/would + have + P2
Ví dụ: Had I slept for a whole day yesterday, I could have had a great time with my friends.
(Nếu hôm qua tôi không ngủ cả ngày, tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với bạn
bè tôi.)

Bài tập vận dụng


Bài 1: Chọn đáp án đúng
Question 1: Never…..me again.
A. she has met
B. she meets
C. does she meet
D. does she meets
Question 2: Under no circumstances…..to me
A. he tells lie
B. do he tell lie
C. does he tells lie
D. does he tell lie

207
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 3: Not only…..English, she can interpret English to Vietnamese fluently.
A. should she understand
B. can she understand
C. she can understand
D. does she understands
Question 4: No sooner…..than her sister entered university.
A. had she studied abroad
B. did she study abroad
C. she studied abroad
D. had she study abroad
Question 5: So….that she can’t be replaced.
A. she was not talented
B. she was talented
C. talented was she
D. talented was she not
Question 6: Not until she called me …….that she had flown to the UK.
A. was I know
B. did I know
C. did I knew
D. was I knew
Question 7: Here……
A. are you
B. do you
C. you are not
D. you are
Question 8: ……rich, I would buy a house in the city center.
A. If I am rich
B. Am I rich
C. Were I rich
D. If I was rich
Question 9: Right beside…… which is very large.
A. stand a farm
B. stands a farm
C. are a farm
D. a farm is
Question 10: At no time…..so high.
A. the cost of fuel is
B. the cost of fuel is not
C. is the cost of fuel
D. is the cost of fuel not
Question 11: Such….that I cannot drive my own motorbike.
A. a heavily rainy day is
B. a heavily rainy day was
C. is a heavily rainy day
D. was a heavily rainy day

208
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 12: Hardly…..the bus stop when the bus arrived.
A. she had arrived
B. had she arrived
C. did she arrived
D. did she arrive
Question 13: Here……
A. do your coat
B. is your coat
C. are your coat
D. your coat is
Question 14: Only on weekends……dinner together.
A. will we have
B. we have
C. do we have
D. we will have
Question 15: So beautifully …..that I get goosebumps.
A. he sings
B. does he sing
C. does he sings
D. is he sing
Question 16: Seldom…to the cinema alone.
A. does I go
B. can I goes
C. do I goes
D. do I go
Question 17: At no time…….under such great peer pressure.
A. is young generation put
B. young generation is put
C. does young generation put
D. Young generation puts
Question 18: Into the room…..
A. the president is entering
B. does the president enter
C. is the president entering
D. the president enters
Question 19: Not only……extracurricular activities but…..physical exercise regularly.
A. children should take part in/children should do
B. should children take part in/ should children do
C. should children take part in/children should do
D. children should take part in/should children do
Question 20: On a hill in front of us…….a castle.
A. do stand
B. stand
C. stands
D. is stood

209
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Sửa lỗi sai:
Question 21: So beautiful the weather is that we want to go on a picnic.
Question 22: On no account young people should take a gap year.
Question 23: Only did he thought about living in rural areas after retiring.
Question 24: Rarely does she not go to work by bus.
Question 25: Was she be you, she would take risks.
Question 26: Such a difficult question is that no one in my class can solve.
Question 27: Not until I entered universities I knew the importance of self-studying.
Question 28: Hardly he had got on a taxi when it rained.
Question 29: Under the table the cat is sleeping.
Question 30: Not only children like playing outside but also do they like playing in teams.
Question 31: Government had banned private vehicles last year, traffic congestion would
not have been terrible.
Question 32: Here your bill is.
Question 33: You would forgive me if I lied to you?
Question 34: Beside my school does the national library stand.
Question 35: Little high school students know that university life is full of challenges.

Bài 3: Sắp xếp các câu sau:

Question 36: did/break/not only/injured/his leg/he/his arm/he/but also.


____________________________________________________________________
Question 37: a great suggestion/we/all/about it/such/is/such/that/are.
____________________________________________________________________
Question 38: on the weekends/rarely/be free/we/can.
____________________________________________________________________
Question 39: should/others’ kindness/under no circumstances/we/make use of.
____________________________________________________________________
Question 40: if/do not/what/happen/waste/will happen/people/recycle.
____________________________________________________________________
Question 41: a temple/on/stands/the mountain.
____________________________________________________________________
Question 42: than/had/no sooner/the fire alarm/laid/he/went off.
____________________________________________________________________
Question 43: they/falls/so/their opposite team/excellent/are/into panic.
____________________________________________________________________
Question 44: the importance/not until/realize/get into/friendships/into/people/do/they.
____________________________________________________________________
Question 45: her/deliver/does/perfectly/whole presentation/she.
____________________________________________________________________

210
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 46: their early age/only/parents/influence/children’s personality/in/do.
____________________________________________________________________
Question 47: stop/you/at no time/should/making efforts.
____________________________________________________________________
Question 48: when/eat out/hardly/dinner/my friend/had/me/to/eaten/I/asked.
____________________________________________________________________
Question 49: closed/that/fast/I/so/does/keep/so/he/my eyes.
____________________________________________________________________
Question 50: do/drop/students/never/out of schools.
____________________________________________________________________

211
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi
Định nghĩa: Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu hỏi đuôi được xác định là một cụm từ ngắn đứng
ở cuối một câu nhằm biến câu khẳng định thành câu hỏi. (Collins Dictionary)

Ví dụ: My brother has already seen that film, hasn’t he?


(Anh trai tôi đã xem bộ phim đó rồi, đúng không?)
They do not do homework, do they?
(Họ không làm bài tập về nhà, đúng không?)
Trong các ví dụ trên, các cụm “hasn’t he” và “do they” là phần đuôi được thêm vào sau các
câu lần lượt là “my brother has already seen that film” và “they do not do homework” để tạo
được các câu hỏi đuôi hoàn chỉnh.
Bên cạnh đó, trong câu hỏi đuôi, người học cần lưu ý nguyên tắc tổng quát như sau:
- Mệnh đề khẳng định => câu hỏi đuôi sử dụng phủ định
- Mệnh đề phủ định => câu hỏi đuôi sử dụng khẳng định
- Luôn dùng dạng viết tắt với các động từ ở câu hỏi đuôi
- Chỉ sử dụng các đại từ nhân xưng: I, you, we, they, he, she, it trong câu hỏi đuôi
Cấu trúc
1. Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
a. Câu hỏi đuôi với động từ tobe
Chủ ngữ Thì hiện tại Thì quá khứ Lưu ý

He/She/It Mệnh đề, isn’t Mệnh đề, wasn’t Với danh từ số ít chỉ
Danh từ số ít he/she/it? I/he/she/it? người, người học
Danh từ không đếm dùng chủ ngữ
được “he/she”; danh từ số
ít hoặc danh từ
không đếm được chỉ
vật, người học dùng
“it” thay vì nhắc lại
danh từ đó.

You/We/They/I Mệnh đề, aren’t I/ Mệnh đề, weren’t Với danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều you/we/they? you/we/they? chỉ người hoặc vật,
người học dùng chủ
ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.

Ví dụ với động từ tobe ở hiện tại:


- She is smart, isn’t she?
(Cô ấy thông minh mà, đúng không?)
- They are soldiers, aren’t they?
(Họ là chiến binh, đúng không?)
- That car is expensive, isn’t it?
(Cái xe đó đắt, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ là danh từ số ít “that car” nên khi sử dụng câu hỏi đuôi, người học
sử dụng đại từ “it” để thay thế “that car”.

212
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- These books are interesting, aren’t they?
(Những cuốn sách này hay, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ là danh từ số nhiều “these books” nên khi sử dụng câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “they” thay thế “these books”.

Ví dụ với động từ tobe ở quá khứ:


- At that time yesterday, she was sleepy, wasn’t she?
(Vào giờ này hôm qua, có phải cô ấy thấy buồn ngủ?)
- We were amazed at the stunning views in DaLat, weren’t we?
(Chúng ta đã ngạc nhiên trước các cảnh đẹp tuyệt vời ở Đà Lạt, đúng không?)
- A pair of jeans was cheaper in the past, wasn’t it?
(Một chiếc quần vải jeans trong quá khứ thì rẻ hơn, có đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “a pair of jeans” là danh từ số ít nên khi sử dụng câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “they” thay thế “a pair of jeans”.
- Children were malnourished years ago, weren’t they?
(Nhiều năm trước, trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “children” là danh từ số nhiều nên khi sử dụng câu hỏi đuôi, người
học sử dụng đại từ “they” thay thế “children”.

b. Câu hỏi đuôi với trợ động từ have/has:


Chủ ngữ Cấu trúc

He/She/It Mệnh đề (hiện tại hoàn thành), hasn’t he/she/it?


Danh từ số ít
Danh từ không đếm được Với danh từ số ít chỉ người, người học dùng chủ ngữ
“he/she”; danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được chỉ
vật, người học dùng “it” thay vì nhắc lại danh từ đó.

I/you/we/they Mệnh đề (hiện tại hoàn thành), haven’t I/you/we/they?


Danh từ số nhiều
Với danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật, người học dùng
chủ ngữ “they” thay vì nhắc lại danh từ đó.

Ví dụ:
- He has already prepared dinner for family, hasn’t he?
(Anh ấy vừa chuẩn bị xong bữa tối cho cả nhà, đúng không?)
- That book has been published recently, hasn’t it?
(Quyển sách đó đã được xuất bản gần đây, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “that book” là danh từ số ít chỉ vật nên khi sử dụng câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “it” thay thế “that book”.
- Some food has been left for latecomers, hasn’t it?
(Một vài món ăn đã được để lại cho những người đến muộn, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “some food” là danh từ không đếm được nên khi sử dụng câu hỏi
đuôi, người học sử dụng đại từ “it” thay thế “some food”.

213
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Câu hỏi đuôi với trợ động từ do/does/did
Chủ ngữ Trợ động từ do/does Trợ động từ did

He/She/It Mệnh đề (hiện tại đơn), Mệnh đề (quá khứ đơn),


Danh từ số ít doesn’t he/she/it? didn’t + đại từ nhân xưng
Danh từ không đếm được tương ứng?
Với danh từ số ít chỉ người,
người học dùng chủ ngữ Lưu ý: Khi câu sử dụng
“he/she”; danh từ số ít hoặc “used to” (đã từng), câu hỏi
danh từ không đếm được đuôi sử dụng trợ động từ
chỉ vật, người học dùng “it” “didn’t”.
thay vì nhắc lại danh từ đó.

I/you/we/they Mệnh đề (hiện tại đơn), don’t


Danh từ số nhiều I/we/they?

Với danh từ số nhiều chỉ


người hoặc vật, người học
dùng chủ ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.

Ví dụ: She always uses laptop to watch TV, doesn’t she?


(Cô ấy luôn dùng máy tính xách tay để xem TV, đúng không?)

They want to rebuild that temple, don’t they?


(Họ muốn xây dựng lại ngôi đền đó, đúng không?)

Humans lived in caves millions of years ago, didn’t they?


(Loài ngoài đã từng sống trong hang động hàng nghìn năm về trước, đúng không?)

He used to live in London, didn’t he?


(Anh ấy từng sống ở Luân Đôn, đúng không?)

c. Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc Mệnh đề, can’t/shouldn’t/won’t/couldn’t,... + đại từ nhân xưng tương ứng?

Ví dụ: He can speak many languages, can’t he?


(Anh ấy có thể nói được nhiều ngôn ngữ, đúng không?)

He should be on time in the interview, shouldn’t he?


(Anh ấy nên đến đúng giờ ở buổi phỏng vấn, đúng không?)

214
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2. Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định

a. Câu hỏi đuôi với động từ tobe

Chủ ngữ Thì hiện tại Thì quá khứ Lưu ý

He/She/It Mệnh đề, is Mệnh đề, was Với danh từ số ít chỉ


Danh từ số ít he/she/it? I/he/she/it? người, người học
Danh từ không đếm dùng chủ ngữ
được “he/she”; danh từ số
ít hoặc danh từ không
đếm được chỉ vật,
người học dùng “it”
thay vì nhắc lại danh
từ đó.

You/We/They/I Mệnh đề, are Mệnh đề, were Với danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều you/we/they? you/we/they? chỉ người hoặc vật,
người học dùng chủ
Mệnh đề, am I? ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.

Ví dụ: He is not a doctor, is he?


(Anh ấy không phải là bác sĩ, đúng không?)

That pencil is not yours, is it?


(Cái bút chì đó không phải của bạn, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “that pencil” là danh từ số ít, do vậy, trong phần câu hỏi đuôi, người
học sẽ sử dụng đại từ “it” thay thế “that pencil”.

This dish is not as delicious as you expected, is it?


(Món này không ngon như bạn tưởng tượng, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “this dish” là danh từ không đếm được, do vậy, trong phần câu hỏi
đuôi, người học sẽ sử dụng đại từ “it” thay thế “this dish”.

I am not the person you are looking for, am I?


(Tôi không phải là người mà bạn đang tìm, đúng không?)

They are not cooking now, are they?


(Họ đang không nấu cơm, đúng không?)

Books in libraries are not arranged in alphabet order, are they?


(Sách trong thư viện được sắp xếp theo chữ cái, đúng không?)

Các ví dụ với thì quá khứ đơn tương tự, người học chỉ cần chú ý động từ tobe tương ứng là
“was/were”.

215
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Câu hỏi đuôi với trợ động từ have/has

Chủ ngữ Cấu trúc

He/She/It Mệnh đề (hiện tại hoàn thành), has he/she/it?


Danh từ số ít
Danh từ không đếm được Với danh từ số ít chỉ người, người học dùng chủ ngữ “he/she”;
danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được chỉ vật, người
học dùng “it” thay vì nhắc lại danh từ đó.

I/you/we/they Mệnh đề (hiện tại hoàn thành), have I/you/we/they?


Danh từ số nhiều
Với danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật, người học dùng chủ
ngữ “they” thay vì nhắc lại danh từ đó.

Ví dụ: He has not met her since last weekend, has he?
(Anh ấy vẫn chưa gặp cô ấy kể từ cuối tuần trước, đúng không?)

My T-shirt has not been delivered, has it?


(Cái áo phông của tôi vẫn chưa được chuyển đi, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “my T-shirt” là danh từ số ít, do đó trong câu hỏi đuôi, người học sử
dụng đại từ “it” thay thế “my T-shirt”.
Air pollution has not been alleviated, has it?
(Vấn đề ô nhiễm môi trường vẫn chưa suy giảm, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “air pollution” là danh từ không đếm được, do đó trong câu hỏi
đuôi, người học sử dụng đại từ “it” thay thế “air pollution”.

c. Câu hỏi đuôi với trợ động từ do/does/did

Chủ ngữ Trợ động từ do/does Trợ động từ did

He/She/It Mệnh đề (hiện tại đơn), does Mệnh đề (quá khứ đơn), did
Danh từ số ít he/she/it? + đại từ nhân xưng tương
Danh từ không đếm được ứng?
Với danh từ số ít chỉ người,
người học dùng chủ ngữ
“he/she”; danh từ số ít hoặc
danh từ không đếm được
chỉ vật, người học dùng “it”
thay vì nhắc lại danh từ đó.

I/you/we/they Mệnh đề (hiện tại đơn), do


Danh từ số nhiều I/we/they?

Với danh từ số nhiều chỉ


người hoặc vật, người học
dùng chủ ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.

216
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: He does not agree to go with me, does he?
(Anh ấy không đồng ý đi với tôi, đúng không?)

Her dog doesn't like walking on crowded streets, does it?


(Con chó của cô ấy không thích đi trên các con đường đông đúc, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “her dog” là danh từ số ít, do vậy trong câu hỏi đuôi, người học sử
dụng đại từ “it” thay thế cho “her dog”.

Water does not cause any harm to my body, does it?


(Nước không gây ra bất cứ tác hại nào cho cơ thể tôi, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được, do vậy trong câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “it” thay thế “water”.

They do not eat fast food regularly, do they?


(Họ không ăn thức ăn nhanh thường xuyên, đúng không?)

Some women do not play sports as much as men, do they?


(Một vài phụ nữ không chơi thể thao nhiều như nam giới, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “some women” là danh từ số nhiều, do vậy trong câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “they” thay thế cho “some women”.

In the past, people did not have the Internet, did they?
(Trong quá khứ, mọi người không có mạng, đúng không?)

d. Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc Mệnh đề, can/should/will/could,... + đại từ nhân xưng tương ứng?
Ví dụ: We cannot continue this project, can we?
(Chúng ta không thể tiếp tục dự án này, đúng không?)

Young people should not lead a sedentary lifestyle, should they?


(Người trẻ không nên sống một lối sống lười vận động, đúng không?)

3. Một số trường hợp đặc biệt


a. Câu hỏi đuôi với các trạng ngữ mang nghĩa phủ định: never, seldom, barely, hardly,
scarcely.
Khi câu có các trạng từ nêu trên ở vế trước, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định vì bản thân
các trạng từ này mang nghĩa phủ định.
Ví dụ: He never goes to work by bus, does he?
(Anh ấy không bao giờ đi làm bằng đi xe buýt, đúng không?)
They hardly eat out, do they?
(Họ ít khi ăn ngoài, đúng không?)

217
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Câu hỏi đuôi với “Let’s”
Trong câu hỏi đuôi bằng đầu bằng “Let’s”, phần đuôi sẽ chứa cụm từ mặc định “shall we”.

Cấu trúc Let’s + V (nguyên thể), shall we?


Ví dụ: Let’s grab some food, shall we?
(Chúng ta đi ăn chút gì đó nhé?)

c. Câu hỏi đuôi với “There”


Trong câu hỏi đuôi mở đầu bằng “There”, phần đuôi sẽ sử dụng chính động từ có sẵn ở
mệnh đề trước kết hợp cùng chủ ngữ “there”.
Cấu trúc There is/are + danh từ, isn’t/aren’t there?
There isn’t/aren’t + danh từ, is/are there?
There will be + danh từ, won’t there?
Ví dụ: There is a garden near your house, isn’t there?
(Có phải có một cái vườn gần nhà bạn không?)

There are not any street markets in this city, are there?
(Có phải không có bất kỳ cái chợ đường phố nào ở thành phố này, đúng không?)

There will be extra lanes built for cyclists, won’t there?


(Sẽ có thêm các làn đường cho người đi xe đạp, đúng không?)

d. Cấu trúc câu hỏi đuôi với đại từ bất định


Trường hợp 1: Trong câu hỏi đuôi với chủ ngữ là các đại từ bất định mang nghĩa phủ định
như Nobody/No one, động từ ở phần đuôi sẽ dùng ở thể khẳng định với động từ số nhiều
như are/were; have; do kết hợp với chủ ngữ mặc định “they”.
Cấu trúc Nobody/No one + is + bổ ngữ, are they?
Nobody/No one + V (chia số ít), do they?
Nobody/ No one + has + động từ phân từ, have they?
Ví dụ: Nobody knows her name, do they?
(Không ai biết tên cô ấy, đúng không?)

No one is suitable for this position, are they?


(Không một ai phù hợp với vị trí này, đúng không?)

Nobody has gained such a high score in that subject, are they?
(Không một ai từng đạt được điểm cao như thế ở môn đó, đúng không?)
Chú ý: Với chủ ngữ là “Nothing”, người học áp dụng công thức tương tự bên trên; tuy nhiên,
chủ ngữ ở phần đuôi sử dụng là “it”.
Ví dụ: Nothing is more important than job satisfaction in the workplace, is it?
(Không gì quan trọng hơn sự hài lòng trong công việc, đúng không?)
Nothing changes in your latest plan, does it?
(Không có gì thay đổi trong kế hoạch mới nhất của bạn, đúng không?)

218
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 2: Trong câu hỏi đuôi với chủ ngữ là các đại từ bất định như
Everyone/Someone/Everybody/Somebody/Anyone/Anybody, động từ ở phần đuôi sử dụng
khẳng định hoặc phủ định sẽ căn cứ vào động từ ở mệnh đề phía trước và kết hợp với chủ
ngữ mặc định “they”. Ngoài ra, nếu sử dụng động từ tobe ở câu hỏi đuôi, người học sử dụng
are/were; đối với trợ động từ người học sử dụng do/have.
Ví dụ: Somebody chooses to study abroad at an early age, don’t they?
(Một vài người chọn đi du học từ độ tuổi trẻ, đúng không?)

Anybody is not allowed to enter this area without permission, are they?
(Bất kỳ ai cũng không được phép vào khu vực này nếu như không có sự cho phép,
đúng không?)

Someone has not informed me about the incidents, have they?


(Một số người chưa báo cáo cho tôi về các sự cố, đúng không?)

e. Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh


Trong câu hỏi đuôi bắt đầu bằng Don’t + động từ nguyên thể hoặc Động từ nguyên thể + Tân
ngữ, phần đuôi sử dụng cụm mặc định “will you”.
Ví dụ: Don’t bring snacks to meeting rooms, will you?
(Không được mang đồ ăn vặt vào phòng họp, đúng không?)

Wear a helmet when trekking, will you?


(Phải đội mũ bảo hiểm khi leo núi, đúng không?)

f. Câu hỏi đuôi với chủ ngữ “I” kết hợp với một trong số các động từ
“think/believe/expect/reckon,... that” + mệnh đề
Khi câu hỏi đuôi bắt đầu bằng chủ ngữ “I” kết hợp với một trong số các động từ kể trên,
người học sử dụng câu hỏi đuôi cho phần mệnh đề phụ.
Ví dụ: I think that she can win a scholarship this semester, can’t she?
(Tôi nghĩ rằng cô ấy có thể giành được học bổng kỳ này, đúng không?)
I believe that air quality in big cities is improved by banning private vehicles, isn’t it?
(Tôi tin rằng chất lượng không khí ở các thành phố lớn được cải thiện bằng việc cấm
các phương tiện cá nhân, đúng không?)

Trong các câu trên, người học có thể nhận thấy các động từ chính trong mệnh đề phụ (bắt
đầu từ “that”) lần lượt là “can win” và “is improved”; các động từ này sẽ được sử dụng ở thể
phủ định cho phần câu hỏi đuôi.
● Lưu ý: Nếu chủ ngữ khác đại từ nhân xưng “I” thì câu hỏi đuôi được hình thành dựa
theo động từ liền sau chủ ngữ đó.
Ví dụ: She thinks that you are the best dancer in the team, doesn’t she?
(Cô ấy nghĩ rằng bạn là diễn viên múa giỏi nhất trong đội, đúng không?)
Trong câu trên, chủ ngữ là “she” và động từ theo sau là “thinks” - đây là động từ thường, do
vậy, câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “doesn’t”.

219
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ứng dụng của câu hỏi đuôi
a. Ngữ điệu của câu hỏi
Khi người nói lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, điều đó có nghĩa rằng người nói đang muốn hỏi
hoặc xác nhận thông tin được đề cập ở vế trước.

Ví dụ: You have not travelled to the beach, have you?


(Bạn chưa từng đi biển, thật không?)
Nếu người nói lên giọng ở phần “have you”, lúc này, người nói muốn xác nhận thông tin “Liệu
việc bạn chưa từng đi biển” là thật hay không.
Ngược lại, nếu người nói xuống giọng ở câu hỏi đuôi, điều đó có nghĩa rằng người nói đang
đồng tình hoặc tìm kiếm sự đồng tình ở phía người nghe.
Ví dụ: He sings beautifully, doesn’t he?
(Anh ấy hát rất hay, phải không?)
Nếu người nói xuống giọng ở phần “doesn’t he”, lúc này, người nói muốn người nghe đồng
tình với quan điểm của mình đó là “Anh ấy hát rất hay.”

b. Cách trả lời câu hỏi đuôi


Câu hỏi đuôi có thể được coi là một dạng câu hỏi Yes/No, do đó, người học sử dụng cách trả
lời tương tự đối với câu trả lời cho câu hỏi Yes/No. Cụ thể, khi trả lời “Yes” là xác nhận/đồng
tình, khi trả lời “No” là phủ nhận/không đồng tình.
Ví dụ:
Câu hỏi: You have not finished your homework yet, have you?
Trả lời:
Yes, I have => khi câu trả lời là “Yes” điều đó có nghĩa là “đã hoàn thành bài tập rồi”.
No, I haven’t => khi câu trả lời là “No”, điều đó có nghĩa là “chưa hoàn thành bài tập”.

Bài tập vận dụng


Bài 1: Chọn đáp án đúng:
Question 1: He is studying in the UK,....?
A. isn’t him
B. does he
C. is he
D. isn’t he
Question 2: I think this film is not worth watching, ……?
A. does it
B. doesn’t it
C. is it
D. isn’t it
Question 3: You can speak both English and Chinese,.....?
A. can’t your
B. can’t you

220
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. can you
D. does you
Question 4: Let’s discuss the new project,....?
A. will we
B. shall we
C. won’t we
D. shan't we
Question 5: Everyone pays attention to his speech,.....?
A. does they
B. do they
C. don’t they
D. doesn’t they
Question 6: I never eat fast food in the evening,....?
A. don’t I
B. am I
C. do I
D. aren’t I
Question 7: Nobody wears a hat with that dress,....?
A. don’t they
B. does she
C. doesn’t she
D. do they
Question 8: Due to the Covid 19 pandemic, they have not met each other for two years,....?
A. do they
B. don’t they
C. have they
D. haven’t they
Question 9: My father used to live in Japan when he was young,....?
A. is he
B. wasn’t he
C. did he
D. didn’t he
Question 10: We should not use plastic to wrap leftovers,....?
A. should we
B. should they
C. can we
D. shouldn’t we
Question 11: I am allowed to use phones in this room,....?
A. am I
B. aren’t I
C. ain’t I
D. do I

Question 12: There are some recreational centers in my neighborhood,....?


A. are there
B. is there

221
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. do there
D. aren’t there
Question 13: She said that her family wanted to leave this city,....?
A. didn’t they
B. did they
C. did she
D. didn’t she
Question 14: Bring your own gloves,....?
A. do you
B. will you
C. don’t you
D. won’t you
Question 15: Nothing can compare with my effort,....?
A. does it
B. can it
C. can’t it
D. doesn’t it
Question 16: Children often like playing in playgrounds after school,...?
A. don’t they
B. are they
C. do they
D. aren’t they
Question 17: This is your bike,....?
A. is this
B. isn’t it
C. is it
D. isn’t this
Question 18: Don’t expose your skin to the sun for too long,...?
A. won’t you
B. do we
C. will we
D. will you
Question 19: You found your lost keys,...?
A. did you
B. didn’t you
C. have you
D. haven’t you
Question 20: My friends scarcely throw parties during weekdays,....?
A. do they
B. don’t they
C. are they
D. aren’t they

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:


Question 21: Nobody knows how to operate this machine, does they?
Question 22: He had not finished his assignment before meeting his friends, did he?

222
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 23: She has not approved our suggestions, have she?
Question 24: Let’s have some coffee in the cafe nearby, will us?
Question 25: I suggest that we should hire a car, don’t I?
Question 26: Young people are getting addicted to social media, are them?
Question 27: These songs are not written by an excellent musician, do these?
Question 28: Show me how to drive this electronic car, will I?
Question 29: Anyone cannot attend this concert unless they book it in advance, can anyone?
Question 30: There is nothing left in our fridge, are there?
Question 31: Fresh water will run out if we squander it, won’t water?
Question 32: People think that they have known much about the universe, haven’t they?
Question 33: She was cooking when we came, is she?
Question 34: I am so blue as he wants to leave, ain’t I?
Question 35: City dwellers rarely have a chance of immersing themselves in nature, haven’t
they?

Bài 3: Điền từ còn thiếu thích hợp vào chỗ trống:

Question 36: My head teacher is talking about World War I,.....?


Question 37: Nothing is more satisfying than listening to music when you feel stressed, ….?
Question 38: His uncle does not agree with him on studying abroad,....?
Question 39: Making mistakes is the fastest way to learn,....?
Question 40: In the past, people in their country did not support cohabitation before
marriage,....?
Question 41: Scientists have done several research to develop new cures for chronic
diseases such as cancers,.....?
Question 42: There has been a slight increase in the number of students pursuing higher
education in the last five years,.....?
Question 43: We could not execute this project without our manager’s approval,....?
Question 44: The elderly hardly desire to be cared for and paid attention to,....?
Question 45: A masterpiece requires thorough assessment,...?
Question 46: Don’t consume too much sugar-based drinks,....?
Question 47: You are not sleeping,....?
Question 48: I believe that young generations are trend makers,.....?
Question 49: Robots will not replace humans in some occupations,....?
Question 50: No one is certain whether they make any changes in the latest plan,....?

223
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
ĐÁP ÁN
CHUYÊN ĐỀ 1

Bài tập danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ

Bài 1
Question 1. personnel (person)
Question 2. deafness (deaf)
Question 3. diversify (diverse)
Question 4. knowledgeable (knowledge)
Question 5. works (work)
Question 6. themselves (they)
Question 7. frightening (frighten)
Question 8. misspellings (spell)
Question 9. illogical (logic)
Question 10. stupidly (stupid)
Question 11. approval (approve)
Question 12. dedicated (dedicate)
Question 13. simplify (simple)
Question 14. Benefactor (benefit)
Question 15. unaffordable (afford)
Bài 2
Question 16. A
Question 17. C
Question 18. B
Question 19. A
Question 20. B
Question 21. A
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. B
Question 27. C
Question 28. C
Question 29. D

224
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 30. A
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. D
Question 34. B
Question 35. B
Bài 3
Question 36. D
Question 37. C
Question 38. D
Question 39. D
Question 40. D
Question 41. C
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. A
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. D
Question 50. C
Bài tập giới từ & liên từ

Bài 1

Question 1. and
Question 2. either
Question 3. no sooner
Question 4.nor
Question 5. after
Question 6. since
Question 7. as soon as
Question 8. wherever
Question 9. unless
Question 10. in

225
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 11. in
Question 12. with
Question 13. to
Question 14. at
Question 15. on
Bài 2

Question 16. A
Question 17. D
Question 18. B
Question 19. A
Question 20. D
Question 21. A
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. B
Question 27. C
Question 28. C
Question 29. D
Question 30. A
Question 31. B
Question 32. B
Question 33. D
Question 34. B
Question 35. C

Bài 3

Question 36. A
Question 37. C
Question 38. C
Question 39. D
Question 40. D
Question 41. C

226
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. A
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. D
Question 50. C

Bài tập lượng từ & mạo từ


Bài 1

Question 1. few
Question 2. few
Question 3. little
Question 4. a little
Question 5. much
Question 6. much
Question 7. none
Question 8. no
Question 9. an
Question 10. a
Question 11. the
Question 12. the
Question 13. an
Question 14. the
Question 15. an

Bài 2

Question 16. A
Question 17. B
Question 18. C
Question 19. D
Question 20. D
Question 21. D

227
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. D
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. B
Question 26. D
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. B
Question 30. C
Question 31. D
Question 32. B
Question 33. A
Question 34. D
Question 35. B

Bài 3

Question 36. D
Question 37. B
Question 38. A
Question 39. D
Question 40. A
Question 41. A
Question 42. A
Question 43. C
Question 44. B
Question 45. C
Question 46. A
Question 47. B
Question 48. A
Question 49. B
Question 50. B

228
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
CHUYÊN ĐỀ 2

Bài 1:

Question 1. watching – tân ngữ

Question 2. to travel – tân ngữ

Question 3. Losing – chủ ngữ

Question 4. listening – bổ ngữ

Question 5. working – tân ngữ của giới từ

Question 6. to rank – bổ ngữ

Question 7. working – trạng ngữ

Question 8. being distracted – tân ngữ

Question 9. To become – trạng ngữ

Question 10. to give – tân ngữ

Question 11. Learning – chủ ngữ

Question 12. to travel – tính từ

Question 13. becoming – tân ngữ của giới từ

Question 14. using – bổ ngữ

Question 15. to ban – tân ngữ

Bài 2:

Question 16. learning

Question 17. to understand

Question 18. stealing

Question 19. to invest

Question 20. visiting

Question 21. upsetting

229
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. to consider

Question 23. to earn

Question 24. to receive/receiving

Question 25. eating

Question 26. staying

Question 27. falling

Question 28. to be

Question 29. to return

Question 30. to control

Question 31. cooperating

Question 32. to build

Question 33. relocating

Question 34. to raise

Question 35. dining

Bài 3
Question 36
a.watching
b.to watch

Question 37
a.to play
b.eating/eating

Question 38
a.meeting
b.to send

Question 39
a.telling
b.to delay

Question 40
a.smoking
b.to answer

Question 41
a.wearing
b.to finish

230
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42
a.to send
b.buying

Question 43
a.bringing
b.to use

Question 44
a.to come
b.communicating

Question 45
a.doing
b.to inform

Question 46
a.writing
b.to buy

Question 47

a.to read
b.working

Question 48
a.littering
b.take

Question 49
c.to check
d.telling

Question 50
a.to speak
b.eating

CHUYÊN ĐỀ 3

Bài tập thì hiện tại


Bài 1
Question 1. is raining
Question 2. has repaired
Question 3. is
Question 4. has increased
Question 5. Have/met
Question 6. takes

231
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 7. leaves
Question 8. rises/sets
Question 9. have been typing
Question 10. rides
Question 11. am talking
Question 12. am looking
Question 13. has/won
Question 14. have been
Question 15. have been waiting

Bài 2
Question 16. C
Question 17. D
Question 18. B
Question 19. B
Question 20. D
Question 21. C
Question 22. A
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. A
Question 26. D
Question 27. D
Question 28. B
Question 29. A
Question 30. B
Question 31. C
Question 32. C
Question 33. C
Question 34. D
Question 35. C

232
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 3

Question 36. B
Question 37. D
Question 38. D
Question 39. B
Question 40. A
Question 41. C
Question 42. B
Question 43. A
Question 44. C
Question 45. A
Question 46. A
Question 47. A
Question 48. B
Question 49. D
Question 50. B

Bài tập thì quá khứ

Question 1. has worked/graduated


Question 2. was having/came
Question 3. have been
Question 4. went/has worked (hoặc has been working)
Question 5. was watching/was washing
Question 6. have done
Question 7. was traveling
Question 8. was driving
Question 9. had left/got
Question 10. had not traveled
Question 11. started/had worked
Question 12. had eaten/went
Question 13. visited/was/had not seen
Question 14. had reviewed/was
Question 15. had hit/robbed

233
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 16. D
Question 17. C
Question 18. B
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. D
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. C
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. C
Question 34. C
Question 35. D
Question 36. C
Question 37. A
Question 38. C
Question 39. D
Question 40. B
Question 41. A
Question 42. D
Question 43. C
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. B
Question 47. C
Question 48. C
Question 49. C
Question 50. D

234
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập thì tương lai
Question 1. will be
Question 2. will go
Question 3. will see
Question 4. will be taking
Question 5. will have done
Question 6. will help
Question 7. will have sold
Question 8. will be having
Question 9. will be
Question 10. will not launch
Question 11. will be traveling/ will be travelling
Question 12. will go
Question 13. will not have finished/ won’t have finished
Question 14. will carry
Question 15. will be cooking
Question 16. D
Question 17. A
Question 18. A
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. C
Question 22. B
Question 23. C
Question 24. B
Question 25. A
Question 26. B
Question 27. B
Question 28. B
Question 29. A
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. D
Question 34. C

235
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 35. C
Question 36. A
Question 37. A
Question 38. B
Question 39. D
Question 40. A
Question 41. B
Question 42. B
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. A
Question 46. B
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. B
Question 50. D

Bài tập tổng hợp

Question 1. saw
Question 2. had lost
Question 3. will visit
Question 4. went/has worked (hoặc has been working)
Question 5. will not be working/ won’t be working
Question 6. is
Question 7. don’t/ do not
Question 8. got/had secure
Question 9. have done
Question 10. has eaten
Question 11. is watching
Question 12. read/has become
Question 13. have been experimenting
Question 14. has loved/was
Question 15. will have worked
Question 16. D
Question 17. C

236
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. B
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. D
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. C
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. C
Question 34. C
Question 35. D
Question 36. A
Question 37. B
Question 38. A
Question 39. A
Question 40. A
Question 41. A
Question 42. D
Question 43. C
Question 44. A
Question 45. C
Question 46. D
Question 47. B
Question 48. C
Question 49. D
Question 50. C

237
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 1
Question 1: have

Question 2: is

Question 3: flock

Question 4: is

Question 5: is

Question 6: requires

Question 7: need

Question 8: has

Question 9: enjoys

Question 10: rises

Question 11: interests

Question 12: is

Question 13: is

Question 14: tend

Question 15: produces

Bài 2

Question 16: C

Question 17: C

Question 18: B

Question 19: D

Question 20: C

Question 21: B

238
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22: B

Question 23: A

Question 24: C

Question 25: A

Question 26: B

Question 27: C

Question 28: A

Question 29: D

Question 30: A

Question 31: D

Question 32: C

Question 33: B

Question 34: A

Question 35: D

Bài 3

Question 36: Câu đúng

Question 37: are => is

Question 38: are => is

Question 39: looks => look

Question 40: are => is

Question 41: Câu đúng

Question 42: help => helps

Question 43: Câu đúng

239
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44: are => is

Question 45: Câu đúng

Question 46: is => are

Question 47: is => are

Question 48: Câu đúng

Question 49: double => doubles

Question 50: are => is

CHUYÊN ĐỀ 5

Bài tập 1

Question 1. older than


Question 2. easier than
Question 3. the tallest
Question 4. more expensive
Question 5. the smallest
Question 6. the largest
Question 7. the longest
Question 8. more popular than
Question 9. better than
Question 10. worse
Question 11. larger than
Question 12. the most beautiful
Question 13. the shortest
Question 14. the funniest
Question 15. the most exciting
Question 16. longer
Question 17. more difficult/ the most difficult
Question 18. better
Question 19. as quickly
Question 20. the best

Bài tập 2

240
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 21. D
Question 22. D
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. C
Question 26. C
Question 27. A
Question 28. B
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. C
Question 32. D
Question 33. A
Question 34. A
Question 35. D
Question 36. D
Question 37. C
Question 38. A
Question 39. D
Question 40. A

Bài tập 3

Question 41. as good as


Question 42. as heavy as
Question 43. as sweet as
Question 44. as tall as
Question 45. as difficult as
Question 46. as exciting as
Question 47. as easy as
Question 48. as expensive as
Question 49. as hot as
Question 50. as beautiful as

CHUYÊN ĐỀ 6

241
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 1

Question 1. is cleaned
Question 2. was canceled
Question 3. have been built
Question 4. be rewarded
Question 5. schooled
Question 6. is spoken
Question 7. is sent
Question 8. repaired
Question 9. are not allowed
Question 10. be found
Question 11. were allow
Question 12. are motivated - are rewarded
Question 13. be used
Question 14. be strengthened
Question 15. is applied

Bài tập 2

Question 16. Câu đúng


Question 17. ordered => is ordered
Question 18. was begin => began
Question 19. Câu đúng
Question 20. been => be
Question 21. has been increased => has increased
Question 22. am now lived => now live; were born => was born
Question 23. close => closed
Question 24. Câu đúng
Question 25. encourage => are encouraged
Question 26: câu đúng
Question 27: is => are
Question 28: is => was
Question 29: need => needs
Question 30: to cut => cut

242
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 3

Question 31. The public transport system in big cities is being upgraded by the government.

Question 32. More than one million employees have been employed by this company for two
years.

Question 33. Computers were invented by scientists several years ago.

Question 34. Why are jeans preferred by young people?

Question 35. A new campaign is going to be launched by my team next weekend.

Question 36. Is social media used to communicate with others by introverts?

Question 37. Traditional values in a particular culture should be maintained by the younger
generation.

Question 38. Golf has been chosen as their hobby by some men.

Question 39. Where are wild animals seen?

Question 40. By whom was this book written?

Bài tập 4

Question 41

Cách 1: Students should be taught curiosity and creativity by teachers.

Cách 2: Curiosity and creativity should be taught to students by teachers.

Question 42

Cách 1: It is believed that everyone should follow vegetarian diets.

Cách 2: Everyone is believed to follow vegetarian diets.

Question 43. This dish has not been eaten before.

Question 44. She is expected to solve that serious problem.

Question 45.

Cách 1: It is denied that the traditional teaching method was not as effective as this new one.

Cách 2: The traditional teaching method is denied not to have been as effective as this new
one.

Question 46.

243
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách 1: The public is given some useful information about the disease by experts.

Cách 2: Some useful information about the disease is given to the public by experts.

Question 47. The man had his garage broken into last night.

Question 48. He wants to be protected by the police.

Question 49. I got my mom to tailor my clothes when I was young.

Question 50. Celebrities hate being followed by paparazzi.

CHUYÊN ĐỀ 7

Bài tập 1

Question 1. Steve said he was living in London.


Question 2. My brother said he hadn’t seen Amy recently.
Question 3. Lisa said to her friends that her sister had had a baby.
Question 4. Sarah told her sister that she wasn’t enjoying her job very much.
Question 5. Timmy said that Maria and Greg were going to get married the following month.
Question 6. Louis said he was going out that night.
Question 7. Andrew said that he had never talked to Chris.
Question 8. Sarah says Dave works very hard.
Question 9. Tom asked Jane whether/ if she had seen his glasses.
Question 10. He told Jim that he would call him the following day.
Question 11. Linh said (that) she was reading her favourite book.
Question 12. Edward said (that) he had seen him there in that room the previous day.
Question 13. He asked (me) if/ whether Jill understood the difficult Math problem.
Question 14. She asked the foreigner if he/ she could speak Vietnamese.
Question 15. The teacher told her students to open their book.
Question 16. The tutor told me that I organised information in a logical way.
Question 17: Emma said that she had never travelled abroad before.
Question 18: My friend told me that he/she was going to apply for a part-time job.
Question 19: The teacher told Peter that he needed to avoid making the same mistake again.
Question 20: John told journalists that he had worked for that company since he had been
25 years ago.

Bài tập 2

244
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 21. Bill asked me what my telephone number was.
Question 22. He wanted to know what time the film started.
Question 23. Doctor advised me to have a physical checkup every six months.
Question 24. My mother asked me to buy coffee.
Question 25. John asked me if I had finished my report.
Question 26. Ms. Smith invited me to have dinner with them that night.
Question 27. He told his brother to get out of the room.
Question 28. The waiter said that my order was ready.
Question 29. The woman wanted to know whether/ if the library was far away.
Question 30. Her father told her to go to bed early.
Question 31: She asked me whether I had got a driving licence yet.
Question 32: He said that he could speak a little Chinese.
Question 33: Teachers told students that they would sit for exams the following week.
Question 34: I asked my tour guide whether there were any souvenir shops.
Question 35: The female customer said angrily that she had been waiting here for thirty
minutes.

Bài tập 3

Question 36. D
Question 37. D
Question 38. B
Question 39. C
Question 40. D
Question 41. B
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. D
Question 46. D
Question 47. A
Question 48. C
Question 49. A
Question 50. C

CHUYÊN ĐỀ 8

245
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 1

Question 1. C
Question 2. A
Question 3. B
Question 4. C
Question 5. C
Question 6. A
Question 7. A
Question 8. C
Question 9. D
Question 10. D
Question 11. C
Question 12. B
Question 13. B
Question 14. A
Question 15. C
Question 16. D
Question 17. B
Question 18. D
Question 19. B
Question 20. C

Bài tập 2

Question 21. Changed => change


Question 22. Câu đúng Question 23. would postpone => postpone
Question 24. Câu đúng
Question 25. should go => could go
Question 26. will upgrade => upgrade
Question 27. had lived => lived
Question 28. should return => returned
Question 29. Câu đúng
Question 30. Câu đúng Question 31. Câu đúng Question 32. was => were
Question 33. Câu đúng

246
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 34. blesses => bless
Question 35. Câu đúng

Bài tập 3

Question 36. Got


Question 37. To learn
Question 38. help
Question 39. Leave
Question 40. Told
Question 41. Had studied
Question 42. Could choose
Question 43. Had
Question 44. Had been
Question 45. Be
Question 46. Caused
Question 47. To spend
Question 48. To solve
Question 49. Have
Question 50. Wear

CHUYÊN ĐỀ 9

Bài tập 1:

Question 1: C
Question 2: B
Question 3: C
Question 4: B
Question 5: C
Question 6: B
Question 7: A
Question 8: C
Question 9: C
Question 10: B
Question 11: A
Question 12: C

247
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 13: D
Question 14: B
Question 15: C
Question 16: B
Question 17: A
Question 18: B
Question 19: D
Question 20: A

Bài 2:

Question 21: Lỗi sai từ “when”


Question 22: Lỗi sai mệnh đề “because”
Question 23: Lỗi sai từ “although”
Question 24: Lỗi sai thiếu liên từ
Question 25: Lỗi sai thừa từ “he”
Question 26: Sai từ quan hệ “who”
Question 27: Sai từ quan hệ “where”
Question 28: Sai trạng từ liên kết “therefore”
Question 29: Thiếu từ liên kết
Question 30: Sai liên từ “in fact”
Question 31: Thiếu từ liên kết
Question 32: Sai liên từ “or”
Question 33: Sai liên từ “as”
Question 34: Sai liên từ “due to”
Question 35: Sai liên từ “therefore”

Bài 3:

Question 36: Elizabeth was texting her friends when the train arrived.
Question 37: Some children attempt to get high scores so that their parents can be proud of
them.
Question 38: After spending an hour walking in the morning, he catches a bus to work.
Question 39: While my brother prefers crowded places, I can’t stand the noise in such places.
Question 40: The boy who has just left knows how to operate this machine.
Question 41: They are looking for his dog which they lost in the forest.

248
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42: Young people often stay up late, which can deteriorate their health.
Question 43: We participate in a competition, but we do not win any prizes.
Question 44: I do not know whether he continues or quits his work.
Question 45: He is a punctual person, so he never comes late.
Question 46: She is not only a doctor/a lecturer but also a lecturer/a doctor.
Question 47: He could not go to the party, but he did not call me.
Question 48: The job she applied for pays well, but she is still not satisfied with the schedule.
Question 49: Although he had prepared carefully for tomorrow’s presentation, he was
nervous so he could not sleep.
Question 50: My mom asked me to buy some meat when I went to the supermarket, but I
forgot my wallet at home.

CHUYÊN ĐỀ 10

Bài tập 1:

Question 1. rains

Question 2. would buy

Question 3. to know

Question 4. were

Question 5. can/ will achieve

Question 6. had seen

Question 7. won’t pass

Question 8. wouldn’t have succeeded

Question 9. see

Question 10. would be

Question 11. hadn't lied

Question 12. would have visited

Question 13. freeze

Question 14. could travel

Question 15. wouldn’t have lost

Question 16. will not gain

Question 17. had asked

249
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. sees

Question 19. would have met

Question 20. will be

Bài tập 2:

Question 21. If that car were not expensive, he would buy it.

Question 22. Unless he gives me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.

Question 23. If they hadn’t been so lazy, they wouldn’t have gotten fired.

Question 24. If my teacher hadn’t given me advice, I wouldn’t have passed this test.

Question 25. If you are late, you will miss your flight.

Question 26. If Carol knew someone in Canada, she would stay there.

Question 27. If Louis had prepared for the exam, he wouldn’t have gotten a bad mark.

Question 28. If he didn’t work all weekend, he would have time to play with his children.

Question 29. If Harry had gotten some sleep last night, he wouldn’t be exhausted today.

Question 30. Provided that it stops raining, we will go out for a movie.

Bài tập 3:

Question 31. A

Question 32. B

Question 33. D

Question 34. C

Question 35. C

Question 36. B

Question 37. D

Question 38. D

Question 39. A

Question 40. B

250
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 4:

Question 41. am => were

Question 42. followed => had followed

Question 43. will invest => invest

Question 44. wouldn't felt => wouldn’t have felt

Question 45. knew => had known

Question 46. would have happened => will happen

Question 47. Câu đúng

Question 48. met => meet

Question 49. will be => are

Question 50. Câu đúng

CHUYÊN ĐỀ 11

Bài 1:

Question 1: Đáp án C

Question 2: Đáp án D

Question 3: Đáp án A

Question 4: Đáp án A

Question 5: Đáp án C

Question 6: Đáp án B

Question 7: Đáp án D

Question 8: Đáp án C

Question 9: Đáp án B

Question 10: Đáp án C

Question 11: Đáp án C

Question 12: Đáp án B

Question 13: Đáp án B

Question 14: Đáp án C

251
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 15: Đáp án B

Question 16: Đáp án A

Question 17: Đáp án A

Question 18: Đáp án C

Question 19: Đáp án C

Question 20: Đáp án C

Bài 2:

Question 21: the weather is => is the weather

Question 22: young people should => should young people

Question 23. did he thought => did he think

Question 24: bỏ “not”

Question 25: Was => Were

Question 26: a difficult question is=> is a difficult question

Question 27: I knew => did I know

Question 28: he had got => had he got

Question 29: the cat is sleeping => is the cat sleeping

Question 30: children like => do children like.

Question 31: had banned => Had the government banned

Question 32: your bill is => is your bill

Question 33: you would => Would you vì đây là câu hỏi.

Question 34: does the national library stand => stands the national library.

Question 35: high school students know => do high school students know

Bài 3:

Question 36: Not only did he break his leg but also he injured his arm.
Question 37: Such is a great suggestion that we are all excited about it.
Question 38: Rarely can we be free on the weekends.
Question 39: Under no circumstances should we make use of others’ kindness.

252
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 40: What will happen if people do not recycle waste?
Question 41: On the mountain stands a temple.
Question 42: No sooner had he laid in his bed than the fire alarm went off.
Question 43: So excellent they are that their opposite team falls into panic.
Question 44: Not until people get into troubles do they realize the importance of friendships.
Question 45: Perfectly does she deliver her whole presentation.
Question 46: Only do parents influence their children’s personality at an early age.
Question 47: At no time should you stop making efforts.
Question 48: Hardly had I eaten dinner when my friend asked me to eat out.
Question 49: So fast does he drive his car that I keep my eyes closed.
Question 50: Never do students drop out of schools.

CHUYÊN ĐỀ 12

Bài 1:

Question 1: Đáp án D
Question 2: Đáp án C
Question 3: Đáp án B
Question 4: Đáp án B
Question 5: Đáp án C
Question 6: Đáp án C
Question 7: Đáp án D
Question 8: Đáp án C
Question 9: Đáp án D
Question 10: Đáp án A
Question 11: Đáp án B
Question 12: Đáp án D
Question 13: Đáp án D
Question 14: Đáp án B
Question 15: Đáp án B
Question 16: Đáp án C
Question 17: Đáp án B
Question 18: Đáp án D
Question 19: Đáp án B
Question 20: Đáp án A

253
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2:

Question 21: does => do


Question 22: did => had
Question 23: have => has
Question 24: us => we
Question 25: don’t I => shouldn’t we
Question 26: them => they
Question 27: these => they
Question 28: will I => will you
Question 29: anyone => they
Question 30: are => is
Question 31: water => it
Question 32: haven’t they => don’t they
Question 33: is => wasn’t she
Question 34: ain’t => aren’t
Question 35: is => have they

Bài 3:

Question 36: isn’t she/he


Question 37: is it
Question 38: does he/she
Question 39: isn’t it
Question 40: did they
Question 41: haven’t they
Question 42: hasn’t there
Question 43: could we
Question 44: do they
Question 45: doesn’t it
Question 46: will you
Question 47: are you
Question 48: aren’t they
Question 49: will they
Question 50: are they

254
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đội ngũ tác giả
Nguyễn Việt Chinh
Hoàng Phương Anh
Trần Thị Ngọc Huyền
Hồ Minh Anh

255
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Học viện Anh Ngữ ZIM
Luyện thi chứng chỉ IELTS, TOEIC cam kết đầu ra.
Phương pháp giảng dạy cá nhân hoá khai phóng
năng lực học Tiếng Anh của học viên, hệ thống kiến
thức theo trọng tâm giúp học viên tiết kiệm 80%
thời gian và không áp lực.

Chương trình học tại ZIM


Luyện thi IELTS
Luyện thi TOEIC
Khoá học Tiếng Anh Giao Tiếp
Khoá học English for Junior

Website: zim.vn Tải App ZIM Helper trên App Store và CH Play

Hotline: 1900 2833

Hệ thống trung tâm


QR Code
tải app
Thành phố Hà Nội
Q. Đống Đa, Số 65 đường Yên Lãng, Phường Trung Liệt
Q. Hà Đông, Số 149, đường Nguyễn Văn Lộc, Phường Mỗ Lao
Q. Cầu Giấy, Số 16 đường Nguyễn Văn Huyên, Phường Quan Hoa
Q. Long Biên, Số 141-143 Hồng Tiến, P. Bồ Đề
Q. Hà Đông, Số 14, đường Nguyễn Khuyến, Phường Văn Quán

Thành phố Hồ Chí Minh


Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8
Q. Tân Bình, Số 12 đường Huỳnh Lan Khanh, Phường 2
Q. Bình Thạnh, Số 35 đường Võ Oanh, Phường 25
Q. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ
Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng
Q. Gò Vấp, Số 45 đường số 3, KDC CityLand Park Hills, Phường 10

Thành phố Đà Nẵng


Số 243-245 đường Nguyễn Văn Linh, Q. Thanh Khê

This publication's user rights are given to


Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com

You might also like