Professional Documents
Culture Documents
Ngữ pháp
2023
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Scan mã QR bên dưới
để truy cập zim.vn
3
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
NGỮ PHÁP LUYỆN THI THPT TIẾNG ANH
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 7
2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi THPT 8
2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ 9
Danh từ (Nouns) 9
Đại từ (Pronouns) 14
Động từ (Verbs) 20
Tính từ (Adjectives) 29
Trạng từ (Adverbs) 32
Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ 35
Giới từ (prepositions) 38
Liên từ (Conjunctions) 43
Bài tập vận dụng về Giới từ & Liên từ 51
Mạo từ (Articles) 54
Lượng từ (Quantifiers) 59
Bài tập vận dụng về Lượng từ & Mạo từ 62
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ 65
Danh động từ 65
Động từ nguyên mẫu 70
Bài tập vận dụng 75
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ 78
Nhóm thì hiện tại 78
Bài tập vận dụng 92
Nhóm thì quá khứ 94
Bài tập vận dụng 104
Nhóm thì tương lai 107
Bài tập vận dụng 117
BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ 120
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ 123
Bài tập vận dụng 133
2.5. Chuyên đề 5 - Câu so sánh 137
Bài tập vận dụng 143
2.6. Chuyên đề 6 - Câu bị động 146
Bài tập vận dụng 154
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp 157
Bài tập vận dụng 163
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định 168
Bài tập vận dụng 173
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề 177
Câu ghép (Compound sentence) 177
Câu phức (Complex sentence) 181
4
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng 187
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện 192
Bài tập vận dụng 199
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ 204
Bài tập vận dụng 207
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi 212
Bài tập vận dụng 220
ĐÁP ÁN 224
5
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lời mở đầu
Ngoại Ngữ là một trong những bài thi chính của Kỳ thi Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông
(THPT) Quốc Gia diễn ra hàng năm, nhằm đánh dấu việc hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông của các bạn học sinh, và điểm số bài thi cũng được xem như cơ sở để xét đầu vào
đại học của các trường trên cả nước. Theo thống kê các năm gần đây, phổ điểm môn Tiếng
Anh nhìn chung khá thấp. Cụ thể với số liệu ghi nhận của Bộ GD-ĐT, điểm trung bình môn
Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 5,84 điểm, số điểm dưới trung bình
chiếm 40,27%.
Trước một bài thi quan trọng và gây không ít khó khăn như vậy, học sinh sẽ cần ôn luyện thật
kỹ để có thể đạt được mục tiêu đề ra. Và với mong muốn giúp các bạn học sinh có thể hoàn
thành tốt hơn bài thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông môn Tiếng Anh, Đội ngũ chuyên môn
của Anh Ngữ ZIM đã biên soạn tài liệu dưới đây, nhằm phân tích đặc điểm các cấu trúc ngữ
pháp trọng điểm trong đề thi cùng với phần luyện tập giúp học sinh vận dụng kiến thức để
làm bài hiệu quả.
6
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng
Anh
Kỳ thi THPT Quốc Gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hằng năm, bắt đầu từ năm 2015,
nhằm mục đích xét tốt nghiệp Trung học Phổ thông và Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Kết
quả của kỳ thi được hầu hết các trường đại học, cao đẳng trên cả nước đưa vào phương thức
xét duyệt đầu vào.
Với bài thi môn Tiếng Anh, học sinh sẽ phải hoàn thành 50 câu trắc nghiệm, trong tổng thời
gian làm bài là 60 phút. Từ năm 2015 đến nay, cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
duy trì ổn định với số lượng câu trắc nghiệm như trên, xoay quanh 8 dạng bài sau:
(Sơ đồ các dạng bài trong đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh)
Tham khảo từ các đề thi chính thức và đề thi minh họa (được công bố bởi Bộ Giáo dục và
Đào tạo) từ năm 2015 đến nay, có thể thấy được cấu trúc đề và phân bố điểm của các dạng
bài trong đề thi THPT Quốc gia như sau:
STT Các dạng bài Số câu Điểm
1 Ngữ âm 4 0.8
7
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
3 Chọn từ để hoàn thành đoạn văn 5 1.0
TỔNG 50 10.0
Nhìn chung, các dạng bài trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh là rất đa dạng, với mỗi
dạng bài có chứa đặc điểm và cách tiếp cận khác nhau, song sẽ đều yêu cầu học sinh trang
bị cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc bao gồm từ vựng kết hợp với nhiều chủ điểm
ngữ pháp, sẽ được phân tích kỹ hơn trong các phần tiếp theo đây.
CĐ4: Sự hoà CĐ5: Câu CĐ6: Câu CĐ7: Câu CĐ 12: Câu
Độ khó 2 gián tiếp(2)
hợp chủ ngữ - so sánh(2) bị động(2) hỏi đuôi(3)
động từ(2)
Sơ đồ tóm tắt 12 chuyên đề ngữ pháp theo độ khó và mức độ quan trọng
8
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ghi chú ký hiệu:
(1): Rất quan trọng (2): Quan trọng (3): Ít quan trọng
Danh từ (Nouns)
Định nghĩa: Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Danh từ có thể được chia thành các nhóm sau:
Dựa vào tính chất, đặc điểm
● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng không
tồn tại dưới dạng vật chất, không thể chạm hoặc nhìn thấy.
Ví dụ: reputation, quality, education
● Danh từ cụ thể (Concrete nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng hữu hình, tức
là có tồn tại, có thể được nhìn thấy và chạm vào.
Ví dụ: university, library, books, lecturers
Dựa vào ý nghĩa
● Danh từ chung (Common Nouns): được sử dụng để chỉ chung một nhóm các sự vật.
Những danh từ chung không viết hoa.
Ví dụ: a river, a camera, sneakers
● Danh từ riêng (Proper Nouns): được sử dụng để chỉ tên riêng của một người hoặc vật.
Danh từ riêng cần được viết hoa.
Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas
Dựa vào yếu tố cấu thành
● Danh từ đơn (Simple Nouns): chỉ bao gồm một từ duy nhất.
Ví dụ: sun, star, comet
● Danh từ ghép (Compound Nouns): được tạo nên từ hai hoặc nhiều hơn hai từ ghép lại
cùng với nhau (có thể là tính từ-danh từ, danh từ-danh từ,…) tạo thành một đơn vị từ
ngữ duy nhất.
Ví dụ: child seat, backpack, water bottle
Dựa vào số lượng
● Danh từ đếm được (Countable Nouns): có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có
thể đứng sau số đếm.
Ví dụ: dog (1 dog - 10 dogs - 100 dogs), book (1 book - 25 books - 250 books)
Danh từ đếm được bao gồm:
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị là một.
Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.
Ví dụ: a book, a tree, an apple
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn
hơn một. Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau
danh từ đó.
Ví dụ: teacher - teachers, bag - bags, house - houses
● Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): không thể định lượng bằng số đếm
và vì vậy không thể đứng sau số đếm.
9
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: milk, water, alcohol
Cấu trúc
Danh từ đếm được (Countable nouns)
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns)
Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. (Mẹ mua cho tôi một cuốn sách
nhân ngày sinh nhật.)
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns)
Lúc này danh từ sẽ được thay đổi theo những nguyên tắc sau:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ
đó.
Ví dụ: The teachers in our school are quite friendly. (Các giáo viên ở trường chúng tôi
khá thân thiện.)
- Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”.
Ví dụ: I have some boxes of old clothes in the attic. (Tôi có vài hộp quần áo cũ trong
phòng gác mái.)
Ngoại lệ: Một số từ tận cùng là “-o” nhưng chỉ thêm “s” khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ: kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...
- Các danh từ có tận cùng là “-y” và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành “-ies”:
Ví dụ: According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the
Coronavirus. (Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta
khó nhiễm Coronavirus hơn.)
- Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -ves:
Ví dụ: I need to spend some time rearranging my bookshelves. (Tôi cần dành một
chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.)
Ngoài những trường hợp phổ biến ở trên, có nhiều trường hợp đặc biệt khi danh từ được
chuyển từ số ít sang số nhiều, cụ thể:
● Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
10
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Một số từ gốc Latin có tận cùng là “us” được viết lại thành “i” khi chuyển sang
dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
● Một số danh từ kết thúc bằng “-is” ở dạng số ít được đổi thành “-es” khi chuyển
sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
● Một số danh từ kết thúc bằng “-um” được đổi thành “-a” khi chuyển sang dạng số
nhiều
Số ít Số nhiều
11
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang
dạng số nhiều
Số ít Số nhiều
12
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trong tiếng Anh, một số danh từ có thể được sử dụng ở cả dạng đếm được và không đếm
được, tuy nhiên, hai dạng này của danh từ thường mang ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Cách sử dụng
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ có thể được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu. Khi đóng vai trò là chủ ngữ, danh từ
thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Literature is my favorite subject. (Văn học là môn học yêu thích của tôi.)
Danh từ còn có thể được dùng làm bổ ngữ cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ sẽ thường đứng
sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem
xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ví dụ: The manager considered Susan the best staff of the year.
(Quản lý công nhận Susan là nhân viên xuất sắc nhất năm.)
13
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đại từ (Pronouns)
Định nghĩa: Đại từ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Dùng đại
từ để tránh lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ đã nói tới trước đó.
Ví dụ: I, you, we, they, me, us, them,...
Ngôi Số ít Số nhiều
14
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngôi 1 I me tôi We us chúng tôi
Ngôi 3 He/ She/ him/ her/ anh ấy/ chị They them họ/ chúng
It it ấy/ nó
Ví dụ: Jane is from London, but she has moved to Liverpool with her family.
(Jane tới từ London, nhưng cô ấy đã chuyển tới Liverpool cùng với gia đình mình.)
Đại từ nhân xưng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, cụ thể:
● “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ trong câu.
Ví dụ: I love ice cream. (Tôi rất thích kem.)
We are going to have a wonderful vacation in Florida.
(Chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Florida.)
● “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
15
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
It is really cold in North America.
Trời (thời tiết) rất lạnh ở Bắc Mỹ.
Nhận xét về hành động/sự việc:
It is very difficult for me to study a new language.
Việc học một ngôn ngữ mới đối với tôi là rất khó.
Người another, each, either, more, many, most, all, none, neither, both
hoặc other some, several, few, any,
vật enough, others
Các đại từ bất định có thể được xem như một danh từ, vì vậy có thể được sử dụng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ bất định sẽ có sự phân chia tương tự danh từ: số ít, số
nhiều, hoặc vừa là số ít, vừa là số nhiều. Vì vậy, khi các đại từ này ở vị trí chủ ngữ, động từ đi
cùng sẽ có sự biến đổi phù hợp – chia dạng số ít, số nhiều.
Bảng phân loại cái đại từ bất định theo số ít, số nhiều và ví dụ
Số both, few, fewer, others, many, several Many have complained about the quality
16
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
nhiều of the product.
Nhiều người đã phàn nàn về chất lượng
của sản phẩm.
Số all, some, any, more, most, none, Most of my money is spent on clothes.
ít/nhi neither, plenty Hầu hết tiền của tôi là dành cho quần áo.
ều*
All were delighted with the result.
Tất cả đều hài lòng với kết quả.
Đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ Đại từ phản thân tương ứng
I Myself
We Ourselves
They Themselves
He Himself
She Herself
It Itself
Chú ý: Từ “one” không phải là một đại từ cá nhân. Nó được dùng để chỉ bất kỳ người/ vật nào
không xác định.
Ví dụ: They hurt themselves when driving carelessly.
(Họ tự làm đau mình khi lái xe một cách bất cẩn.)
17
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Đại từ phản thân được sử dụng khi tân ngữ hoặc bổ ngữ chỉ người hoặc vật giống với
người/ vật ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: I fell over and hurt myself. (Tôi đã bị ngã và tự làm mình bị thương.)
● Đại từ phản thân có thể được sử dụng sau giới từ khi muốn thể hiện rõ ý nghĩa.
Ví dụ: I bought these shirts for myself.
(Tôi mua những cái áo sơ mi đó cho bản thân tôi.)
● Đại từ phản thân cũng có thể được sử dụng sau cụm động – giới từ
Ví dụ: If you want to succeed in your life, you have to believe in yourself.
(Nếu như bạn muốn thành công trong cuộc sống, bạn phải tin vào bản thân
mình.)
● Đại từ phản thân được sử dụng trong một số cụm thành ngữ.
Ví dụ: I hope you enjoy yourself. (= have a good time).
(Tôi hi vọng bạn có một thời gian vui vẻ.)
Lưu ý: Đại từ nhấn mạnh về cấu tạo từ hoàn toàn giống với các đại từ phản thân. Tuy nhiên,
sự khác biệt giữa 2 loại đại từ tiếng Anh này nằm ở ý nghĩa và vị trí của chúng ở trong câu.
Theo dõi bảng so sánh dưới đây để thấy rõ sự khác biệt này
Đại từ phản thân, như đã định nghĩa ở Đại từ nhấn mạnh, dù giống như đại từ phản
phần trước, được sử dụng ở vị trí tân thân về mặt cấu tạo từ, nhưng được sử dụng để
ngữ với ý nghĩa rằng chủ thể của hành nhấn mạnh vào đối tượng thực hiện hành động
động cũng chính là đối tượng bị tác chứ không dùng làm tân ngữ trong câu.
động bởi hành động đó. ● He did all the work himself. (Đại từ
● I think I can hear myself playing “himself” được dùng để nhấn mạnh rằng
guitar. (Tôi tự nghe thấy mình chính anh ta chứ không ai khác là người
chơi guitar – “myself” là tân ngữ “did all the work”).
và đồng thời thể hiện chính chủ ● They themselves insisted that all
ngữ “I”) transactions have to be made by cash.
● He can see himself clearly in (Đại từ “themselves” được dùng để nhấn
that mirror. (Anh ta tự nhìn thấy mạnh rằng chính họ chứ không ai khác là
mình qua gương – “himself” là người “insisted that all transactions have
tân ngữ và đồng thời thể hiện to be made by cash”)
chính chủ ngữ “he”).
Đại từ chỉ định thông dụng Đại từ chỉ định ít thông dụng hơn
18
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
This None
That Such
These Neither
Those
Ví dụ: I want to buy this carpet. (Tôi muốn mua tấm thảm này.)
“This”, “that”, “these” và “those” có thể đóng vai trò là Đại từ chỉ định. Nếu như trong ngữ
cảnh, người nói và người nghe đều biết đến danh từ đang được chỉ định thì có thể lược bỏ đi
danh từ, và dùng this, that, these, those như Đại từ chỉ định đóng vai trò danh từ.
Ví dụ: What about this? Cái này thì sao?
Lưu ý:
Đại từ chỉ định có thể đi kèm với “all”, “both”, “half” hoặc sau “số từ + of”
Ví dụ: Both those (cameras) are broken. (Cả hai cái máy ảnh đó đều bị hư.)
Nếu như có tính từ, người học sẽ không thể lược bỏ đi “one” hoặc “ones”.
Ví dụ: I’d like to take those big ones. (Tôi muốn lấy những cái to kia.)
- Đại từ sở hữu
Tương tự như các từ hạn định sở hữu, đại từ sở hữu cũng được sử dụng tùy theo ngôi xưng,
số ít/nhiều, giới tính của đối tượng sở hữu.
Số ít Mine His/Hers/Its*
(Của tôi) Yours (Của anh ấy/cô ấy/nó)
Đại từ sở hữu là các từ đại diện, thay thế cho danh từ trong câu, vì vậy có thể đứng ở vị trí tân
ngữ và chủ ngữ
19
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Xin chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt. Phần thưởng này thuộc về bạn!)
Ví dụ: Who keeps the dogs? (Ai giữ những con chó?)
Động từ (Verbs)
Định nghĩa: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của một người hay vật.
● Nội động từ (Intransitive verbs): là những động từ không cần có tân ngữ đằng sau
do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối
tượng nào.
Ví dụ: agree, disappear, exist, fall
● Trợ động từ (Auxiliary verbs): là những động từ kết hợp với động từ chính để hình
thành câu nghi vấn/ phủ định hay một số thì động từ trong tiếng Anh.
Ví dụ: be, do, have, will
● Động từ khuyết (Modal verbs): là những động từ không đứng độc lập một mình mà
luôn đi trước một động từ khác
Ví dụ: should, may, can, could
20
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Động từ ở dạng số ít và số nhiều (Singular and Plural Verbs): Các động từ chính hỗ
trợ động từ trong câu được chia theo dạng số ít hoặc số nhiều dựa vào tính chất ngữ
pháp của chủ ngữ.
Ví dụ: The tigers are running really fast. (động từ to be ‘are’ là động từ dạng số nhiều
để hòa hợp với chủ ngữ “tigers” số nhiều)
The tiger is running really fast. (động từ to be ‘is’ là động từ dạng số ít để hòa
hợp với chủ ngữ “tigers” số nhiều)
Cấu trúc
Ví dụ: He helped me. (me là tân ngữ, help là ngoại động từ)
(Anh ấy đã từng giúp tôi.)
I sleep whenever I can. (đằng sau sleep không cần tân ngữ, sleep là nội động từ)
(Tôi ngủ bất cứ khi nào có thể.)
Một số động từ có thể được sử dụng ở cả dạng ngoại động từ và nội động từ, tùy vào ngữ
nghĩa của từ hoặc ngữ cảnh mà người nói/viết muốn truyền đạt.
- Trợ động từ
● Động từ “to be”
Trong tiếng Anh, các trợ động từ “be” như am, is, are, was, were ... được sử dụng để diễn đạt
thì và thể trong câu.
Ví dụ: They are learning English. (Trong câu này, động từ “is” đứng trước động từ
“learning” thể hiện hành động học learning đang diễn ra tại thời điểm nói.) (Họ đang
học tiếng Anh.)
21
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ “be” được sử dụng để diễn đạt thể bị động.
Ví dụ: Paper waste is transported to the factories for recycling. (Trong câu này,
động từ “is” đứng trước phân động từ “transported” thể hiện bị động “được”) (Giấy
rác được chuyển tới các nhà máy để tái chế.)
● Động từ “do”
Động từ “do” diễn đạt phủ định hoặc nghi vấn, tồn tại ở hai dạng “do” (dùng cho ngôi thứ 2)
dạng phủ định là don’t (do not) và “does” (dùng cho ngôi thứ 3) với dạng phủ định là doesn’t
(does not). Động từ theo sau các dạng của “do” phải ở dạng nguyên thể.
Động từ “do” được sử dụng trong tiếng Anh trong câu phủ định, nghi vấn hoặc nhấn mạnh.
● Động từ “have”
Động từ “have” được thêm vào các câu diễn tả sự hoàn thành ở các thì hoàn thành. Động từ
này ở hiện tại có dạng “have” đối với danh từ ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và danh từ số nhiều
và “has”, ở quá khứ là “had”. Đặc biệt, các động từ theo sau các từ này là phân động từ, tức
là động từ thay đổi dựa theo thì.
22
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trợ động từ can là một trong những trợ động từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh
và có thể mang nhiều ý nghĩa diễn đạt khác nhau.
Diễn đạt khả năng, năng lực của một người hoặc vật
Ví dụ: He can speak Chinese fluently. (Anh ta có thể nói tiếng Trung một cách trôi chảy.)
Thường kết hợp với các động từ chỉ cảm giác “feel, hear, smell, taste, see.”
Ví dụ: I can hear someone knocking our door.
(Tôi có thể nghe thấy ai đó đang gõ cửa nhà chúng ta.)
● Động từ “could”
Trợ động từ “could” có nhiều điểm tương đồng với “can”, và trong nhiều trường hợp có thể
thay thế cho “can”.
Diễn đạt khả năng không có thật trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I were a president, I could invest more money on technology.
(Nếu tôi là một chủ tịch, tôi sẽ đầu tư nhiều tiền hơn vào công nghệ.)
● Động từ “may”
Diễn đạt sự cho phép (trang trọng hơn “can”)
23
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: May I come in?
Tôi có thể vào được không?
● Động từ “might”
Diễn đạt khả năng
Ví dụ: He might live in rural areas for the rest of his life. (Anh ta có thể sẽ sống ở vùng nông
thôn suốt phần đời còn lại.)
Diễn đạt sự cho phép một cách lịch sự (ít được dùng)
Ví dụ: Might I sit here? (Tôi có thể ngồi đây được không?)
● Động từ “shall”
Dùng với chủ ngữ “I” và “we” diễn đạt hành động ở tương lai
Động từ “shall” được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng với chủ ngữ ngôi thứ nhất I
và we.
Ví dụ: I shall begin with a few simple questions. (Tôi sẽ bắt đầu với một vài câu hỏi đơn giản.)
Where shall we go tomorrow? (Ngày mai chúng ta sẽ đi đâu?)
Đưa ra đề xuất hoặc lời khuyên, dùng với chủ ngữ “I” và “we”
Ví dụ: Shall I go to see dentist this weekend? (Cuối tuần này mình có nên đi khám nha khoa không?)
● Động từ “should”
Đưa ra bình luận về một hành động không đúng để phê bình hoặc trách móc
Ví dụ: You shouldn’t drink beer before driving. (Bạn không nên uống bia trước khi lái xe.)
Dùng trong mệnh đề chính ở câu điều kiện loại 2 (trang trọng hơn “would”)
Ví dụ: If my manager asked me to work on weekends, I should refuse.
(Nếu quản lý yêu cầu tôi làm việc vào cuối tuần, tôi sẽ từ chối.)
24
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Động từ “will”
Diễn tả sự sẵn sàng hoặc lời đề xuất lịch sự
Ví dụ: If I ask for help, will you help me?
(Nếu tôi nhờ giúp đỡ, bạn sẽ sẵn sàng giúp tôi không?)
Diễn tả dự đoán chắc chắn và được nhấn mạnh (sử dụng tương đương “shall”)
Ví dụ: He will keep pestering his mom to buy that toy.
(Cậu ấy sẽ tiếp tục vòi vĩnh mẹ mua món đồ chơi đó.)
● Động từ “would”
Diễn tả lời mời lịch sự
Ví dụ: Would you go with me tonight? (Bạn có muốn đi cùng mình tối nay?)
● Động từ “must”
Diễn đạt sự bắt buộc theo quy định hoặc luật lệ
Ví dụ: Parents must pick kids after 5 p.m. (Bố mẹ phải đến đón trẻ vào lúc 5 giờ chiều.)
Động từ “must” diễn đạt ý kiến chủ quan mà người nói hoặc người nghe muốn làm
Ví dụ: I must clean my room before my mom comes home.
(Tôi phải dọn dẹp phòng tôi trước khi mẹ tôi về nhà.)
25
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ “must” không có dạng ở quá khứ hoặc tương lai, ở hai thì này “had to” (quá khứ)
hoặc “will have to” (tương lai) sẽ được dùng thay thế.
Ví dụ: Yesterday, I had to mow the lawn in my garden.
(Hôm qua, tôi đã phải cắt cỏ trong vườn nhà mình.)
Động từ “must” khi dùng là “must not” diễn đạt nghĩa: không được làm điều gì đó.
Ví dụ: You must not film videos in military sites.
(Bạn không được quay phim ở các địa điểm của quân đội.)
Động từ “have to” diễn đạt sự bắt buộc, thường là nguyên tắc, luật lệ
Ví dụ: People have to obey traffic rules. (Mọi người phải tuân theo luật giao thông.)
Cách sử dụng
Động từ có thể đứng nhiều vị trí trong câu, một số vị trí phổ biến của động từ bao gồm:
Cần lưu ý rằng trợ động từ (auxiliary verbs) sẽ được thêm vào trước động từ chính khi
chuyển sang câu nghi vấn hoặc câu phủ định.
Ví dụ: Do you believe in the existence of ghosts?
trợ động từ chủ từ động từ chính
Câu phức trong tiếng Anh do tồn tại hai mệnh đề trong một câu và mỗi mệnh đề đều tồn tại
một động từ chính.
Ví dụ: Mary, who lives next door, plays badminton the best in my neighborhood.
Mệnh đề chính:
Mary plays badminton the best in my neighborhood.
Chủ từ động từ chính
26
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Động từ theo sau “to be” trong cấu trúc câu bị động (Passive voice)
Cấu trúc câu bị động thường được áp dụng đối với các ngoại động từ (transitive verbs) khi
mà chủ từ trở thành đối tượng bị tác động bởi hành động gây ra bởi một chủ thể khác. Đặc
điểm nổi bật của động từ ở dạng câu này là được chia ở quá khứ phân từ và theo sau “to be”.
Ví dụ:
Câu chủ động
Nam Cao wrote Lao Hac in 1943.
chủ thể tác động động từ chính đối tượng bị tác động
Câu bị động
Lao Hac was written by Nam Cao in 1943.
Đối tượng bị tác động to be động từ chính chủ thể tác động
Ví dụ
Hiện tại phân từ (Present Participles)
Mệnh đề quan hệ đầy đủ:
The girl who lives next door plays badminton the best in my neighbourhood.
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
The girl living next door plays badminton the best in my neighbourhood.
27
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
I must finish my homework before tomorrow.
Modal Verb động từ chính
Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp tính từ ngoại lệ được theo sau bởi gerunds đòi hỏi
người học cần ghi nhớ: busy, worth, like…
Ví dụ:
My dad is busy reading the newspaper.
tính từ gerunds
Tuy nhiên, cần phân biệt giới từ với những từ tương tự giới từ trong phrasal verb:
Ví dụ:
Maria is cut out to be a model.
Ở đây “cut out to be” (đủ tư cách để trở thành) là một cụm động từ (phrasal verb) không thể
tách rời.
28
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Tính từ vị ngữ (Predicative adjectives)
Tính từ vị ngữ đứng sau danh từ mà chúng bổ nghĩa và liên kết với danh từ đó bằng một liên
động từ. Loại từ này luôn nằm ở vị trí vị ngữ trong câu và thường đứng sau các từ: be, appear,
become, feel, look, smell, sound, seem, taste, stay, remain, turn ..
Ví dụ: These people are rich but selfish. (Trong ví dụ trên, 2 từ “rich” và “selfish” đều là tính
từ vị ngữ bổ nghĩa cho danh từ “people” và liên kết danh từ này với động từ “is”)
(Những người kia thì giàu có nhưng ích kỷ.)
Ngoài 2 loại cơ bản là thuộc ngữ và vị ngữ thì còn một số loại khác trong tiếng Anh:
● Tính từ riêng (Proper adjectives)
● Tính từ ghép (Compound adjectives)
● Tính từ chỉ định ( Demonstrative adjectives)
● Tính từ nghi vấn (Interrogative adjectives)
● Tính danh từ ( Nominal adjectives)
● Tính từ so sánh (Comparisons)
Cấu trúc
Tính từ riêng
Tính từ riêng được tạo thành từ danh từ riêng, thông thường chữ cái đầu được viết in hoa.
Những từ này thường được tạo nên từ tên nước, tên thành phố, tên vùng miền để biết
người/vật đang được bổ nghĩa đến từ đâu. Đôi khi, tính từ riêng cũng được tạo nên từ danh
từ riêng chỉ tôn giáo, thương hiệu, cá nhân.
Ví dụ: Californian vegetables (được tạo thành từ danh từ “California”)
Vietnamese food (được tạo thành từ danh từ “Vietnam”)
Canon camera (Canon được xem là tính từ riêng được tạo nên từ tên thương hiệu)
29
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: What songs are you listening to?
(Bạn đang nghe những bài hát nào?)
Trong hầu hết các trường hợp, tính danh từ được sử dụng để chỉ một hoặc nhiều người/ vật
mang đặc điểm thể hiện ở tính từ đó. Dựa vào ý nghĩa, tính danh từ có thể được chia thành 2
nhóm như dưới đây.
Cách sử dụng
Tính từ có thể đứng nhiều vị trí trong câu, một số vị trí phổ biến của tính từ bao gồm:
Bổ nghĩa (modifier) đứng trước danh từ
Tính từ có thể đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, đồng thời tạo thành cụm
danh từ. Cụ thể vị trí của tính từ và các thành phần khác trong một cụm danh từ được thể
hiện đầy đủ như sau:
Từ hạn Trạng từ (bổ Tính từ Danh từ bổ Danh từ Cụm giới từ/ Mệnh
định nghĩa cho tính nghĩa chính đề quan hệ
từ)
30
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A very popular social site Which is called
networking “Zalo”
Nhiều hơn 1 tính từ có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chính, trong trường hợp
này, thứ tự các tính từ sẽ được sắp xếp tùy theo từng nhóm, cụ thể:
Ví dụ: A small yellow wooden table (một các bàn nhỏ bằng gỗ màu vàng)
A back and pink T-shirt (một cái áo thun màu đen và hồng)
Lưu ý: Động từ liên kết (linking verbs) là một động từ chính trong câu, có chức năng liên kết
giữa 2 thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ này không mô tả hành động mà thay vào
đó là mô tả trạng thái, tính chất của các đối tượng đề cập trong câu. “to be” cũng được xem
như một dạng động từ liên kết.
Một số động từ liên kết thường dùng trong tiếng Anh: look, sound, appear, taste, become,
feel, …
31
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: My mother always tells me to keep my room tidy.
(Mẹ tôi luôn bảo tôi phải giữ phòng của mình ngăn nắp.)
Trạng từ (Adverbs)
Định nghĩa: Trạng từ là những từ chỉ mức độ, trạng thái của hành động hoặc mức độ của
chính chất. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác, không bổ nghĩa cho
danh từ hay động từ to be.
Trạng từ được phân loại thành những nhóm như sau:
● Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Ví dụ: always, usually, often,….
● Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Ví dụ: here, there, nowhere,...
● Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Ví dụ: lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently,…
● Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
Ví dụ: easily, slowly, quickly,...
● Trạng từ chỉ mức độ
Ví dụ: fully, very, highly,…
● Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Ví dụ: only, mainly, largely,…
● Trạng từ nghi vấn (Question)
Ví dụ: where, why, how,...
● Trạng từ liên hệ (Relation)
Ví dụ: however, instead, as a result,...
Cấu trúc
Trạng từ có thể được tạo ra từ một tính từ theo công thức: Tính từ + ly
Ví dụ: slow -> slowly
careful -> carefully
32
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Fast -> Fast
Hard -> Hard
Cách sử dụng
Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác, mệnh đề hoặc cả một
câu, do đó, chúng có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu phụ thuộc vào loại trạng từ
và thành phần mà nó bổ ngữ.
Trạng từ chỉ mức độ như very, too, completely thường sẽ đứng trước một trạng từ khác bổ
nghĩa cho trạng từ đó
Ví dụ: Our national team played very well in the finale.
(Đội tuyển quốc gia của chúng tôi chơi rất tốt trong trận chung kết.)
That drunk man drove the car extremely carelessly.
(Người đàn ông say xỉn lái xe rất ẩu.)
33
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Khi trạng từ bổ nghĩa cho cả câu
Các trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thường là trạng từ đánh giá (apparently, certainly,
obviously…) và trạng từ chỉ quan điểm ( surely, clearly,..) thường được đặt ở đầu, ở giữa hoặc
ở cuối câu để bổ nghĩa cho cả câu
Ví dụ: Personally, I would be amazed if someone gave me an Iphone 13 Promax
on my birthday.
(Cá nhân tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu ai đó cho tôi Iphone 13 Promax vào ngày sinh nhật
của tôi.)
He has not gone to work for a whole week, so he must have been fired obviously.
(Anh ta đã không đi làm cả tuần, cho nên anh ta hẳn đã bị sa thải rồi.)
Khi trạng từ bổ nghĩa cho một số từ loại khác như đại từ, hạn định từ, cụm giới từ, cụm
danh từ
Bên cạnh những cách sử dụng đã nêu trên, trạng từ có thể đứng trước một số từ loại như đại
từ, hạn định từ, cụm giới từ.
● Đứng trước đại từ (pronouns)
Ví dụ: Only he could manage to save the company from bankruptcy.
Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ
34
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 10. We have __________ (stupid) forgotten the birthday of our father.
Question 11. Your idea is impressive, but it probably won't receive much popular __________
(approve).
Question 12. As she was a __________ (dedicate) baseball-fan herself, she started the
magazine for women like herself.
Question 13. He tried to __________ (simple) the story for the children but they were still at
sea.
Question 14. __________ (benefit) is someone who gives money to a person or organization,
usually without expecting anything back in return
Question 15. For many people, COVID19 vaccines still remain __________ (afford) and many
cannot pay for vaccination.
Question 22. Your new car is __________ for its size. What’s a bargain.
A. economic B. economy C. economical D. economics
Question 23. His parents were worried by his increasingly __________ behaviour during his
teenage period.
A. ration B. rationale C. irrational D. rational
Question 24. I’ve got a bar of chocolate here. Would you like __________?
A. few B. little C. much D. some
Question 25. __________ will make me change my mind about the trip.
A. Not anyone B. Anything C. Not anything D. Nothing
Question 26. Of all my friends, she’s the one __________ I know I can rely on.
A. which B. who C. whom D. whose
Question 27. I would like to invite everyone to the party, __________ Jack – the newcomer.
A. mainly B. predominantly C. especially D. mostly
Question 28. Women should __________ no condition be discriminated against.
A. for B. of C. on D. in
Question 29. It is __________ who are responsible for their children’s eating habits.
A. ours B. our C. them D. they
Question 30. Participating in team sports helps children develop their __________ skills.
35
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. social B. society C. socially D. socialise
Question 31. Susan didn’t show up at the party, and __________ did John.
A. nor B. neither C. either D. or
Question 32. The girl denied __________ the cake even though there was some cream left on
her chin.
A. to eat B. eat C. to eating D. eating
Question 33. In Vietnam, children begin their primary __________ at the age of six.
A. educational B. educationally C. educate D. education
Question 34. Mai usually helps her classmates with their __________. Her classmates
appreciate her.
A. studied B. studies C. studying D. study
Question 35. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading
is no longer __________.
A. validity B. valid C. validate D. validly
36
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction
37
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Giới từ (prepositions)
Định nghĩa: Giới từ (preposition) là những từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của
danh từ, đại từ (hoặc những thành tố ngữ pháp khác thực hiện chức năng như danh từ) với
phần còn lại của câu. Những danh từ hoặc đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ gọi là
tân ngữ của giới từ.
Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh:
● Giới từ chỉ thời gian
● Giới từ chỉ vị trí
● Giới từ chỉ xu hướng hành động
● Giới từ chỉ tác nhân
● Giới từ chỉ cách thức công cụ
● Giới từ chỉ lý do, mục đích
● Giới từ chỉ quan hệ
● Giới từ chỉ nguồn gốc
Cấu trúc
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ thời gian dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian một hành động, sự
kiện diễn ra.
● At: Sử dụng khi nói về một thời điểm xác định trong ngày
Ví dụ: at noon, at 5 a.m.
● In: Sử dụng với tháng, năm, hoặc một buổi nào đó trong ngày
Ví dụ: in 2020, in the morning
● On: Sử dụng khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng
Ví dụ: on the 28th of October, on Monday
● For: Sử dụng khi nói về một khoảng thời gian
Ví dụ: for 3 months, for years
● Since: Sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: since last Monday, since 2016
● During (Trong khi): Diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra đồng thời với một hành
động/sự kiện trong khoảng thời gian nào đó
Ví dụ: during class, during the meeting
● By (trước khi): Sử dụng khi diễn tả một thời điểm cụ thể ở tương lai, trong đó hành
động được nhắc đến phải hoàn thành trước đó
Ví dụ: by 8 a.m., by 2021
● Before (trước khi): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự kiện, thời
điểm nào đó
Ví dụ: before lunch, before departure
● After (sau khi): Diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động, sự kiện, thời điểm
nào đó
Ví dụ: after dinner, after classroom
38
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương
quan với sự vật khác, hoặc nơi một sự việc xảy ra.
● At: Sử dụng khi nói về một điểm hoặc một vị trí cụ thể
Ví dụ: at the hospital, at the corner of the street
● In: Sử dụng khi nói về một không gian khép kín
Ví dụ: in the car, in the drawer, in the Africa
● On: Ở trên bề mặt, bên trên một vật nào đó
Ví dụ: on the table, on a wall
● By, near, close to: Miêu tả sự gần gũi về mặt địa lý, khoảng cách
Ví dụ: by/near/close to the beach
● Next to, beside: Một người/ sự vật nào đó ở ngay cạnh bên người/ sự vật khác
Ví dụ: next to each other, beside the factory
● Between: Một người sự/vật nào đó ở giữa hai người/sự vật khác
Ví dụ: between the library and the restaurant
● Behind: Miêu tả vị trí của một người/ sự vật ở phía sau người/ sự vật khác
Ví dụ: behind the desk, behind the school
● In front of: Miêu tả vị trí của một người/ sự vật phía trước một người/ sự vật khác
Ví dụ: in front of the window, in front of the pond
● Above, over: Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí cao hơn so với người/ sự vật khác
Ví dụ: The balcony juts out over the street.
● Below, under: Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự vật khác
Ví dụ: Please do not write below this line.
Lưu ý:
“Over” và “above” đều là những giới từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả một người/ sự vật ở
vị trí cao hơn người/ sự vật khác, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt về ý nghĩa.
“Over” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp và bao phủ lên trên sự vật khác. Chẳng
hạn, có thể viết “The mother put a blanket over her sleeping child”(Người mẹ phủ tấm chăn
lên đứa con đang say ngủ.) nhưng không thể viết “The mother put a blanket above her
sleeping child”.
Tương tự, “under” và “below” đều miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự
vật khác. Tuy nhiên, “under” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp với sự vật ở bên
trên nó. Ví dụ, có thể viết “The little girl is hiding under the blanket” (Cô bé trốn bên dưới tấm
chăn.) nhưng không thể viết “The little girl is hiding below the blanket”.
39
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Has the train from Bristol arrived?(Chuyến tàu từ Bristol đã tới chưa?)
● Over: Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật vượt qua và lên vị trí cao hơn một
người/ sự vật khác
Ví dụ: flow over the trees
There was a lamp hanging over the table.
(Có một cái đèn treo phía trên chiếc bàn.)
● Above: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí cao hơn sự vật khác
Ví dụ: He shot the arrow above the target.
(Anh ta bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm.)
● Under/beneath: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí thấp hơn
Ví dụ: He dove under/ beneath the water to find a coin.
(Anh ta lặn xuống dưới mặt nước để tìm một đồng xu.)
● Along: Miêu tả sự di chuyển dọc theo một đường thẳng, theo cạnh, bờ của một sự vật khác
Ví dụ: We walked along the bank of the river. (Chúng tôi đi bộ dọc bờ sông.)
● Around: Miêu tả sự di chuyển theo vòng tròn
Ví dụ: Children are running around the yard. (Lũ trẻ đang chạy quanh cái sân.)
● Through: Miêu tả sự di chuyển bắt đầu từ một đầu của một không gian khép kín và đi
ra ở một đầu khác
Ví dụ: The robbers broke into the house through the window.
(Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà qua đường cửa sổ.)
● Into: Miêu tả sự di chuyển vào bên trong một sự vật khác
Ví dụ: Without the supervision of adults, the child jumped into the pool.
(Thiếu đi sự giám sát của người lớn, đứa trẻ nhảy vào trong hồ bơi.)
● Out of: Miêu tả sự di chuyển ra khỏi một vật khác
Ví dụ: to get out of the car, to get out of the room
● Toward(s): Miêu tả sự di chuyển lại gần một sự vật khác
Ví dụ: They were heading toward(s) the German border.
(Họ hướng về phía biên giới nước Đức.)
● Away from: Miêu tả sự di chuyển đi xa một sự vật khác
Ví dụ: They all ran away from the fire. (Tất cả họ chạy ra xa khỏi ngọn lửa.)
● Onto: Miêu tả sự di chuyển lên trên bề mặt của sự vật khác
Ví dụ: Put books onto the shelf if you don’t read them any more.
(Hãy đặt những cuốn sách lên giá nếu bạn không đọc nữa.)
● Off: Miêu tả sự di chuyển xuống khỏi hoặc đi ra xa một sự vật khác
Ví dụ: “Keep off the grass!” (Không dẫm lên cỏ.)
● Up: Miêu tả sự di chuyển hướng lên trên
Ví dụ: She tried to climb up the steps. (Cô ấy cố gắng trèo lên những bậc thang.)
● Down: Miêu tả sự di chuyển hướng xuống dưới
Ví dụ: It’s very dangerous to jump down the tree.
(Nhảy từ trên cây xuống rất nguy hiểm.)
40
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The bridge was built by a foreign company.
(Cây cầu được xây bởi một công ty nước ngoài.)
The streets were covered with litter.
(Những con đường bị bao phủ trong rác rưởi.)
Cách sử dụng
Một cụm giới từ trong tiếng Anh được tạo thành bởi ít nhất một giới từ và tân ngữ của giới từ
(có thể là một danh từ, đại từ hoặc một cụm danh từ). Thông thường, tân ngữ của giới từ sẽ
có một hoặc nhiều bổ ngữ (chẳng hạn như các tính từ, danh từ phụ thuộc, …) đứng giữa.
41
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Những bổ ngữ này cụ thể hóa hoặc miêu tả sự vật, nhưng không giống như giới từ, về mặt
ngữ pháp, bổ ngữ không kết nối sự vật với phần còn lại của câu.
Ví dụ: On the ground (trên mặt đất) – Giới từ “on” miêu tả một vị trí trong mối liên hệ với “ground”
(mặt đất) là ở bên trên. Trong đó, “on” là giới từ và “the ground” là tân ngữ của giới từ.
Ví dụ: She was desperate with the news. (Cô ấy tuyệt vọng về tin tức mới.)
I can look up information more quickly on the new laptop.
(Tôi có thể tìm kiếm thông tin nhanh hơn trên chiếc laptop mới.)
42
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Liên từ (Conjunctions)
Định nghĩa: Liên từ là loại từ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hay mệnh đề trong câu.
Liên từ tiếng Anh được chia thành 3 loại, gồm có: liên từ tương quan, liên từ kết hợp và liên từ
phụ thuộc.
Cấu trúc
- Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
Dạng liên từ tương quan luôn được sử dụng theo cặp, dùng để liên kết các từ, cụm từ hoặc
mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp trong câu.
Các liên từ tương quan thường được sử dụng
● Both… and (vừa…vừa…, cả….và…)
Dùng để diễn tả sự lựa chọn kép, cả cái này lẫn cái kia.
Ví dụ: He is both intelligent and kind. (Anh ấy vừa thông minh vừa tốt bụng.)
Lưu ý: Khi “both…and” liên kết 2 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ theo sau
phải chia ở dạng thức số nhiều.
Ví dụ: Both my friend and I are good at cooking. (Cả bạn tôi và tôi đều giỏi nấu ăn.)
● Either… or (hoặc…hoặc)
Dùng để diễn tả sự lựa chọn giữa 2 sự vật/ sự việc hay khả năng có thể xảy ra của một trong
2 đối tượng được nhắc đến, hoặc cái này hoặc cái kia.
Ví dụ: You can travel to HCM city either by train or by airplane.
(Bạn có thể đến HCM bằng tàu hỏa hoặc bằng máy bay.)
Lưu ý: Khi “either…or” liên kết 2 danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia
theo chủ ngữ số 2 (đứng gần động từ)
Ví dụ: Either she or you are going to do this project.
(Hoặc là cô ấy hoặc là bạn sẽ làm dự án này.)
Lưu ý: Tương tự như cách dùng “either…or”, khi “neither…nor” liên từ tiếng Anh liên kết 2 danh từ
đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo chủ ngữ số 2 (đứng gần động từ)
Ví dụ: Neither our families nor she knows that we are getting married.
(Gia đình chúng tôi và cô ấy đều không biết rằng chúng tôi sắp kết hôn.)
43
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, cặp liên từ tương quan này còn có thể đứng đầu câu để liên kết 2 mệnh đề và các
mệnh đề sẽ được đảo ngữ.
Ví dụ: Not only did she go to school late, but she also didn’t do her homework.
(Không những cô ấy đi học trễ, mà còn không làm bài tập về nhà.)
Lưu ý: Tương tự như cách dùng “either…or” và “neither…nor”,khi “not only…but also” liên kết 2
danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo chủ ngữ số 2 (đứng gần
động từ).
Ví dụ: Not only I but also my brother doesn’t like eating grapes.
(Không những tôi mà anh tôi cũng không thích ăn nho.)
Khi sử dụng cặp liên từ tiếng Anh này, mệnh đề đi sau “no sooner” thường được chia ở thì
quá khứ hoàn thành, nhằm nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước, theo sau
đó là mệnh đề đi cùng với” than” được chia ở thì quá khứ đơn chỉ hành động xảy ra sau trong.
Cặp liên từ tiếng Anh này được sử dụng theo cấu trúc dưới đây:
S + had + no sooner + V3/PP than + S + V2/ed
Ví dụ: I had no sooner started doing my homework than my friend called.
(Tôi vừa mới bắt đầu làm bài tập về nhà thì bạn tôi gọi điện.)
Ngoài ra, khi “no sooner” đứng đầu câu như ở ví dụ 2, mệnh đề đi sau nó được đảo ngữ,
mệnh đề còn lại đi với “than” được sử dụng như thường.
No sooner + had + S + V3/PP than S + V2/ed
Ví dụ: No sooner had I gone out than it started to rain.
(Tôi vừa mới ra ngoài thì trời đã bắt đầu mưa.)
Lưu ý: cặp liên từ tiếng Anh Scarcely/hardly…when (vừa mới…thì đã) cũng có ý nghĩa và cách
dùng tương tự như “no sooner…than”
Ví dụ: Scarcely/hardly had I reached the bus stop when the bus came.
(Tôi vừa mới tới trạm xe buýt thì xe đã đến.)
● Whether… or (liệu…hay)
Diễn tả sự nghi vấn giữa 2 đối tượng, 2 lựa chọn.
Ví dụ: I don’t know whether I should cook meat or fish for dinner.
(Tôi không biết liệu mình nên nấu thịt hay cá cho bữa tối.)
44
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
Liên từ kết hợp là loại liên từ được dùng để liên kết các phần có vai trò ngữ pháp và cú pháp
tương đương hay ngang bằng nhau trong câu, như nối 2 từ, 2 cụm từ cùng loại (cùng là danh
từ, động từ, tính từ,…) hoặc 2 mệnh đề độc lập.
Có 7 liên từ kết hợp thường gặp ( For, And, But, Or, Yet, và So)
Lưu ý: “for” và “because” đều mang nghĩa “bởi vì” và đều được sử dụng như liên từ tiếng Anh
trong câu để nói về nguyên nhân hay lý do, mục đích. Tuy nhiên, khi được sử dụng với vai trò
là liên từ, “for” chỉ đứng ở vị trí giữa câu, theo sau là 1 mệnh đề và trước “for” là dấu phẩy để
ngăn cách 2 mệnh đề. Mặt khác, “because” có thể đứng ở cả giữa câu hoặc đầu câu.
Ví dụ: We decided to cancel the trip because it is raining heavily.
(Chúng tôi quyết định hủy chuyến đi vì trời đang mưa to.)
Ngoài ra trong một số trường hợp, mệnh đề với “because” có thể đứng độc lập một mình (khi
trả lời cho các câu hỏi “why”- tại sao)
Ví dụ: Why did you cancel the trip? Because it is raining heavily.
(Tại sao bạn lại hủy chuyến đi? Vì trời đang mưa to.)
● And (và)
Dùng để thêm, bổ sung ý. “And” có thể nối các từ, cụm từ (cùng từ loại) hoặc mệnh đề lại với
nhau trong câu.
Ví dụ: I can play football and badminton. (Tôi có thể chơi đá bóng và cầu lông.)
Lưu ý: Khi “nor” liên kết 2 mệnh đề, trước “nor” là dấu phẩy và mệnh đề đi sau “nor” cần được
đảo ngữ. Ngoài ra, “Nor” thường được kết hợp cùng “neither” để tạo thành cặp liên từ tương
quan “neither..nor” dùng diễn tả ý phủ định kép.
● But (nhưng)
Dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau.
Ví dụ: My best friend is kind but shy.
(Bạn thân của tôi tốt bụng nhưng nhút nhát.)
Lưu ý: khi “but” liên kết 2 mệnh đề trong câu, cần có dấu phẩy đặt trước “but” để ngăn cách 2
mệnh đề này.
45
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, trong một số trường hợp “but” xuất hiện ở vị trí chủ ngữ của câu và đứng sau các từ
như all, everything/nothing, everyone/no one, everybody/nobody. Lúc này “but” mang nghĩa
“ngoại trừ”
Ví dụ: Everyone but me went to the party last night.
(Tất cả mọi người trừ tôi ra đều đến bữa tiệc tối hôm qua.)
Lưu ý: “yet” có thể nối 2 từ cùng loại hoặc 2 mệnh đề lại với nhau, và khi nối các mệnh đề,
trước “yet” phải có dấu phẩy.
● Or (hoặc)
Dùng để đưa ra thêm một sự lựa chọn khác
Ví dụ: Do you want to drink tea or coffee? (Bạn muốn uống trà hay cà phê?)
● So (vì vậy)
Dùng để nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc
đến trước đó. Liên từ tiếng Anh “So” chỉ liên kết 2 mệnh đề lại với nhau, trước “so” phải có
dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
Ví dụ: It’s raining heavily, so we have to cancel the trip.
(Trời đang mưa rất to, vì vậy chúng tôi phải hủy chuyến đi.)
After After she graduated from the university, her parents gave her a new phone.
(sau khi) (sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học, bố mẹ tặng cô ấy chiếc điện thoại mới)
46
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Until/ till I will wait here until she comes.
(mãi cho (Tôi sẽ đợi đây mãi cho đến khi cô ấy đến)
đến khi)
By the time By the time I arrived at the station, the train had left.
(vào lúc/khi (Vào lúc mà tôi tới trạm, tàu đã rời đi rồi)
mà)
Once Once you read this book, you can not put it down.
(một khi) (Một khi bạn đọc cuốn sách này, bạn sẽ không thể đặt nó xuống)
● Liên từ chỉ lí do
Because Because my car was broken, I took a taxi to gohome.
since (Bởi vì xe tôi bị hỏng, tôi bắt taxi về nhà)
As
( bởi vì)
I eat a lot of vegetables since it’s good for my health.
(Tôi ăn nhiều rau vì nó tốt cho sức khỏe.
47
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
If If you study hard, you will pass the exam.
(nếu) (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đậu bài thi)
Unless (=if not) My mother will not allow me to go out unless I finish my homework.
(trừ khi) (Mẹ tôi sẽ không cho tôi ra ngoài trừ khi tôi hoàn thành bài tập về nhà)
As long as She will lend me this book as long as I give her back next tuesday.
Providing (Cô ấy sẽ cho tôi mượn cuốn sách này miễn là tôi tả lại cô ấy vào thứ
Provided that 3 tuần sau)
(miễn là)
48
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
While She is out-going while her sister is very shy.
Whereas (Cô ấy thì hòa đồng trong khi em cô ấy rất nhút nhát).
(trong khi)
Lưu ý về việc dùng dấu câu: Khi mệnh đề phụ được đặt phía trước (liên từ phụ thuộc đứng
đầu câu), giữa hai mệnh đề cần được ngăn cách bằng dấu phẩy.
● While the number of people visiting museums decreases, the figure for visitors to art
galleries increases significantly.
● The figure for visitors to art galleries increases significantly while the number of
people visiting museums decreases.
Cách sử dụng
Các quy tắc sử dụng liên từ tương quan
Khi sử dụng liên từ tương quan, người học cần lưu ý các quy tắc quan trọng cần được đảm
bảo, bao gồm: sự tương đồng về chức năng ngữ pháp của các thành phần được liên kết, sự
hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và đại từ và sử dụng dấu câu
phù hợp.
● Sự tương đồng về chức năng ngữ pháp (cấu trúc song song)
Khi sử dụng liên từ tương quan, người viết/nói cần sử dụng cấu trúc song song. Hay nói cách
khác, người dùng cần đảm bảo hai thành phần được liên kết phải tương đồng nhau về chức
năng ngữ pháp (tức danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…).
Ví dụ: Both the students and the teachers are planning to come.
(Cả học sinh và giáo viên đều dự định sẽ đến.) (both… and… liên kết hai cụm danh từ
“the students” và “the teachers”)
He neither apologizes nor leaves.
(Anh ấy không xin lỗi cũng không rời đi.) (neither… nor… liên kết hai động từ “apologizes”
và “leaves”)
Nếu quy tắc về cấu trúc song song không được đảm bảo, câu sẽ được xem là sai ngữ pháp.
Ví dụ: Sai: He is both handsome and has a lot of money.
(Anh ấy vừa đẹp trai vừa có nhiều tiền.)
(both… and… liên kết tính từ “handsome” và cụm động từ “has a lot of money”, không
phải là hai thành phần tương đương nhau về chức năng ngữ pháp)
Đúng: He is both handsome and rich.
(Anh ấy vừa đẹp trai vừa giàu có.)
(both… and… liên kết hai tính từ “handsome” và “rich” giống nhau về chức năng ngữ pháp)
49
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Khi liên từ tương quan liên kết hai thành phần đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, người học
cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Nếu không, câu sẽ được xem là sai ngữ
pháp.
Đối với câu sử dụng liên từ “both…and…”, động từ sẽ luôn được chia ở dạng thức số nhiều.
Đối với câu sử dụng những liên từ khác như “either… or…”, “neither… nor…”, “not only… but
also…”, động từ sẽ được chia theo chủ ngữ có vị trí ở gần với động từ hơn.
Ví dụ: Both my mother and my sister are here.
(Cả mẹ tôi và chị gái tôi đều ở đây.)
(“both...and…” liên kết 2 danh từ “my mother” và “my sister” đóng vai trò là chủ ngữ
trong câu, động từ tobe theo sau được chia ở dạng thức số nhiều, trở thành “are”.)
50
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp không sử dụng dấu phẩy:
You can use either black pen or blue pen for the test.
(Bạn có thể sử dụng hoặc bút đen hoặc bút xanh cho bài thi.)
Các quy tắc sử dụng liên từ phụ thuộc và liên từ kết hợp
Học sinh xem tại bài Câu Phức Ghép
Question 1. The tomato soup served at Alfredo’s Bistro restaurant is both tasty and/or
healthy.
Question 2. To get to the receptionist on the second floor, customers can take either/both
the staircase or the elevator.
Question 3. I had no sooner/hardly started doing my homework than my friend called.
Question 4. Banning people from doing dangerous sports is neither possible or/nor
necessary.
Question 5. After/Before candidates submit the application form, one of our representatives
will call them within 24 hours to arrange the interview.
Question 6. So that/Since the internet became popular in Vietnam, newspapers have no
longer been the most important source of information.
Question 7. The receipt will be sent to customers via email as soon as/before the bill is paid.
Question 8. Our product can be delivered to whichever/wherever you are living.
Question 9. My mother will not allow me to go out unless/if I finish my homework.
Question 10. 2012 saw an increase in/for the amount of fast food consumed.
Question 11. She doesn’t have any confidence in/on her son’s words.
Question 12. Kim’s art showed a striking contrast of/with mine.
Question 13. Peter apologized to/for his father because of breaking the window.
Question 14. My teacher is always shouting at/in me in the class.
Question 15. John is such a stubborn boy as he never acts on/to people’s advice.
51
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 19. The advantage __________ working in a multinational company is a very
energetic working environment.
A. of B. for C. with D. in
Question 20. __________ she’s shy, she has many friends.
A. Despite B. Because C. Since D. Even though
Question 21. I bring a raincoat __________ it rains this afternoon.
A. in the event that B. on the event that
C. on the condition that D. under the circumstance that
Question 22. The football team has waited __________ the championship for 30 years.
A about B. up C. for D. to
Question 23. The candidate was rejected as he could not meet all the requirements
__________ this
position.
A. with B. under C. for D. to
Question 24. He loves traveling __________ his wife wants to stay at home.
A. meanwhile B. so that C. because D. whereas
Question 25. __________ companies do not make use of advertisements, their products will
not be widely publicized to customers.
A. As B. So C. Unless D. If
Question 26. In my country, the combat __________ poverty has lasted for centuries.
A. of B. against C. with D. for
Question 27. __________ I arrived at the station, the train had left.
A. Because B. In spite of C. By the time D. As long as
Question 28. The workers at this company will earn additional vacation time __________ they
have completed three years of employment.
A. so that B. so C. once D. unless
Question 29. It is compulsory __________ all the students to hand in their assignments on
time.
A. of B. with C. to D. for
Question 30. Zoos can provide animals with safe shelter __________ they are protected
against illegal hunting.
A. where B. which C. who D. whom
Question 31. I eat a lot of vegetables __________ it’s good for my health.
A. but B. since C. so D. or
Question 32. She has little experience __________ marketing so she was rejected by many
companies.
A. to B. in C. under D. with
Question 33. I was late for school today, __________ I was scolded by my teacher.
A. for B. when C. because D. so
Question 34. I didn’t realize that we haven’t met each other __________ years.
A. of B. for C. in D. by
Question 35. B comes __________ A and C in the English alphabet.
A. to B. by C. after D. before
52
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. about B. environmental problems
C. in D. neighborhood
Question 37: The new show, which is very hilarious, is pure comedian gold.
A. The B. is C. comedian D. gold
Question 38: If my memory serves me right, I married to my husband in 1990.
A. serves B. right C. to D. in
Question 39: She'll be remembered both as a brilliant player and as a true sportwoman.
A. both B. player C. a D. sportwoman
Question 40: While he was in the dormitory, Anne supplied him with some good.
A. dormitory B. supplied C. some D. good
Question 41: The government’s effort in education people about the labeling system is also
important.
A. government’s B. effort C. education D. labeling
Question 42: The director of the company wrote to us ourselves to apologize for the
dreadful service.
A. The B. to C. ourselves D. dreadful
Question 43: His elderly sister has been working for the government for 10 years.
A. elderly B. has been working C. the D. for
Question 44: The guest bedroom is the most quiest room in the house because it overlooks
the garden.
A. guest bedroom B. most quiest C. because D. overlooks
Question 45: We kept the new money quite separatedly from what we’d already collected.
A. the new money B. separatedly C. from D.already
Question 46: Is that car enough big for all of us? I think we should hire another.
A. enough big B. all of us C. should D. another
Question 47: It’s very annoying that people always spell my name wrongly.
A. annoying B. always C. spell D. wrongly
Question 48: Lily always try to finish her homework before going to bed.
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction
53
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Mạo từ (Articles)
Định nghĩa: Mạo từ là một loại thành phần bổ trợ đứng trước danh từ với vai trò sở chỉ và xác
định danh từ.Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ, bao gồm mạo từ xác định the - definite
article và mạo từ không xác định a/an - indefinite article.
Ví dụ: Yesterday I met a beautiful woman. She was driving a red car. The woman walked to
me and asked my name, then she drove away in the red car.
Cấu trúc
Mạo từ ‘a’ đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. Mạo từ ‘an’ đứng trước danh từ số
ít bắt đầu bằng nguyên âm.
Mạo từ the có thể được sử dụng với danh từ đếm được số ít và số nhiều cũng như danh từ
không đếm được
Ví dụ:
A An The
a dog: một con chó an ant: một con kiến the tree: cái cây đấy
a car: một chiếc xe hơi an ear: một cái tai the trees: những cái cây đấy
a book: một quyển sách an illness: một căn bệnh the man: người đán ông đấy
Cách sử dụng
- Trường hợp sử dụng cơ bản
● Mạo từ A và An dùng để chỉ một danh từ số ít được nhắc đến lần đầu tiên trong một
cuộc nói chuyện. Khi người nói sử dụng a/an trước một danh từ khi đó là một thông
tin mới được thêm vào cuộc trò chuyện.
Ví dụ: Karen: I drive a sedan.
(Karen: Tôi lái một chiếc ô-tô bốn chỗ.)
Trong ví dụ trên, Karen chêm một thông tin mới vào cuộc trò chuyện, nên cô sử dụng
mạo từ ‘a’ trước danh từ ‘sedan’.
● Mạo từ The được dùng trước một danh từ khi người nói cảm thấy người nghe biết
được mình đang nói về thông tin gì. Tương tự, khi một danh từ đã được giới thiệu lần
đầu trong cuộc nói chuyện, những lần nhắc lại sau đó sẽ yêu cầu mạo từ ‘the’.
Ví dụ: Kyle: What car do you drive?
(Bạn lái xe gì?)
Karen: I drive a sedan.
(Tôi lái một chiếc ô-tô bốn chỗ)
Kyle: How much is the car?
(Chiếc xe ấy có giá bao nhiêu?)
Karen: The car costs me 20,000 dollars.
(Chiếc xe ấy tốn của tôi 20.000 đô la.)
54
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý: Đôi khi trong các văn bản hoặc hội thoại tiếng Anh, mạo từ ‘the’ có thể được sử dụng
mặc dù danh từ sau ‘the’ chưa được nhắc đến. Khi đó, chúng ta có thể ngầm hiểu là người
nói nghĩ rằng người nghe đã biết thông tin đó rồi.
Ví dụ: Kyle: Where’s the car key, Karen?
(Cái chìa khóa xe đâu rồi Karen?)
Karen: It’s on the table.
(Nó ở trên cái bàn ấy.)
Trong câu hỏi, Kyle nghĩ rằng Karen biết về chiếc chìa khóa mà anh đang nhắc tới nên mạo
từ the được sử dụng với danh từ car key, còn Karen nghĩ rằng Kyle biết về cái bàn được
nhắc tới nên mạo từ the cũng đứng trước table.
● Trường hợp thứ 2: Dùng mạo từ ‘a/an’ trước một danh từ đóng vai trò định nghĩa
Khi người ta nói về định nghĩa của những danh từ không cụ thể, mạo từ a/an có thể được sử
dụng trước danh từ đóng vai trò định nghĩa.
Ví dụ: The tiger is a predator.
(Hổ là một loài thú săn mồi.)
● Trường hợp 3: mạo từ ‘a/an’ đứng trước danh từ nhằm thể hiện cảm xúc mạnh hoặc
nhấn mạnh đặc điểm của một vật.
Khi người nói muốn nhấn mạnh rằng một danh từ có đặc điểm hoặc trạng thái giống một
danh từ khác, mạo từ a đứng trước danh từ có ý nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ: The boy can fix his own car and earn a lot of money. He’s a man now.
(Cậu nhóc có thể tự sửa xe và kiếm tiền. Cậu ta là một người đàn ông rồi.)
● Trường hợp thứ 4: Mạo từ ‘a/an’ được sử dụng để nêu ra một giả thuyết không có thật
Để nói về những quan điểm, giả thuyết hoặc trường hợp không cụ thể.
Ví dụ: Kyle: What must a person do in order to be successful?
(Một người phải làm gì để thành công?)
Trong đoạn hội thoại trên, danh từ ‘a person’ được dùng để ám chỉ những đối tượng không
hề tồn tại trong thực tế mà chỉ là những ví dụ được đưa vào lời nói nhằm mục đích minh họa
một giả thuyết hoặc viễn cảnh.
55
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: Karen: Have you seen my wallet anywhere?
(Bạn có thấy cái ví của tôi đâu không?)
Kyle: It’s in the car’s trunk, I think.
(Nó ở trong cốp xe ấy, tôi nghĩ vậy.)
● Trường hợp 2: Mạo từ ‘the’ được dùng trước những cụm danh từ được tạo thành từ
2 danh từ và một giới từ
Đối với một số cụm danh từ mang tính trừu tượng đi cùng với những giới từ như of, in,
with ... , mạo từ the được sử dụng trước danh từ đó.
Ví dụ: Do you know the history of our country?
(Bạn có biết lịch sử của đất nước chúng ta không?)
● Trường hợp 3: Mạo từ ‘the’ được dùng trước danh từ mang tính xác định.
Mạo từ the còn được dùng để chỉ một đối tượng cụ thể có thể xác định.
Ví dụ: Do you see the man over there?
(Bạn có thấy người đàn ông ở đó không?)
● Trường hợp 4: Mạo từ ‘the’ được dùng trước danh từ nhấn mạnh ý nghĩa của một vật
hoặc người
Để nhấn mạnh về tầm quan trọng của một sự vật, mạo từ.
Ví dụ: I work too much, and I don’t know what’s the point anymore.
(Tôi làm việc nhiều quá, và tôi không biết ý nghĩa của nó là gì nữa.)
Sau đây là những trường hợp diễn đạt khái quát hóa trong Tiếng Anh.
● Danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được khi đứng một mình.
Trường hợp phổ biến nhất của các cách diễn đạt khái quát là những danh từ số nhiều không
đi chung với mạo từ.
Ví dụ: Polar bears live in the North Pole.
(Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực.)
Students should learn many social skills.
(Học sinh nên học nhiều kỹ năng xã hội.)
Những danh từ không đếm được không đi cùng mạo từ cũng có thể sử dụng để đề cập
những vấn đề, sự vật nói chung.
Ví dụ: Experience is important when you look for a job.
(Kinh nghiệm rất quan trọng khi kiếm việc.)
Money does not bring happiness.
(Tiền không đem lại hạnh phúc.)
56
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Mạo từ a/an danh từ đứng trước danh từ đếm được số ít để khái quát hóa danh từ
Mạo từ cũng được dùng trước danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa khái quát hóa.
Ví dụ: A car is a vehicle that runs on gas.
(Ô-tô là một phương tiện vận hành bằng xăng.)
A university is an institution of higher education.
(Trường đại học là một cơ sở giáo dục bậc cao.)
Bên cạnh đó, việc sử dụng mạo từ a/an trong những ví dụ trên ám chỉ một cá thể mang tính
đại diện trong một nhóm. Đây không phải là một cá thể có thật mà chỉ được dùng tượng
trưng để cung cấp thông tin.
Ví dụ: A worker in Vietnam makes on average 5 million VND a month.
(Một công nhân ở Việt Nam kiếm được 5 triệu 1 tháng trên trung bình.)
An eagle can fly at a speed of 80km an hour.
(Một con chim đại bàng có thể bay với vận tốc 80km một giờ.)
57
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Go to bed hay Go to the bed
Việc sử dụng mạo từ hay không có thể đem lại những ý nghĩa khác nhau cho một hành động.
Ví dụ: I don’t want to go to school.
(người nói muốn nhấn mạnh rằng họ không muốn ‘đi học’.)
I want to go to the school.
(người nói muốn đi đến một ngôi trường cụ thể chứ không làm rõ là họ có học hay không.)
Đất nước
Những đất nước có từ ‘united’ (hợp chủng), ‘republic’ (cộng hòa) và ‘federation’ (liên bang)
cũng như những tên đất nước là danh từ số nhiều cần đứng sau mạo từ ‘the’.
Ví dụ: The United Kingdom (Vương Quốc Anh)
The United States of America (Hoa Kỳ)
The United Arab Emirates (Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất)
58
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lượng từ (Quantifiers)
Định nghĩa: Lượng từ là những từ chỉ số lượng thường đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa
về mặt số lượng cho danh từ. Một số lượng từ người mới học tiếng Anh thường gặp là: A few,
Few, A little. Little, Much, Many, Each, Every, Several…
Cấu trúc
Lượng từ có thể đi với danh từ đếm được, danh từ không đếm được, hoặc có thể đi với cả danh
từ đếm được và không đếm được. Dưới đây là một số lượng từ thường gặp trong Tiếng Anh.
Không no no
Ít few (quá ít); a few (một ít) little (quá ít); a little (một ít)
Lượng some (một số); several (lớn hơn 2 some (một chút); an amount of (một
trung nhưng không nhiều); a number of lượng)
bình (một số lượng)
Nhiều many (nhiều); a large number of much (nhiều-thường sử dụng trong câu
(một số lượng lớn); most (hầu hết); phủ định); a large amount of (một lượng
the majority of (hầu hết) lớn); most (hầu hết)
Cách sử dụng
Vị trí từ chỉ số lượng: Từ chỉ số lượng thường đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: I have a lot of pens in my bag. (Tôi có nhiều cây bút trong cặp.)
Mary has travelled to Japan many times. (Mary đã đi đến Nhật nhiều lần.)
Tuy nhiên, có những lượng từ có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng lại khác nhau. Dưới đây
là cách phân biệt một số cặp lượng từ dễ nhầm lẫn.
A few - Few
● Sự giống nhau:
A few và Few là hai lượng từ đều được sử dụng với danh từ đếm được và luôn ở dạng số
nhiều. Hai từ này đều mang hàm nghĩa là “một ít”.
59
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Sự khác nhau:
A few mang sắc thái tích cực, với ý nghĩa là có một chút nhưng đủ để làm gì. Ngược lại, Few
được sử dụng với sắc thái tiêu cực, mang ý nghĩa là rất ít, không đủ để làm gì, không đủ như
mong đợi.
Ví dụ: I have a few glasses in the cupboard. (Tôi có một vài ly ở trong tủ đựng cốc.)
I have few glasses in the cupboard. (Tôi chỉ còn ít cái ly ở trong tủ đựng cốc.)
Câu thứ nhất mang nghĩa tích cực và có nghĩa là chỉ có một vài cái ly nhưng vẫn có đủ để
làm gì đó. Câu thứ hai mang nghĩa tiêu cực và có nghĩa là có rất ít, không đủ ly ở trong tủ cốc
để làm gì đó.
A little - little
● Sự giống nhau:
A little và Little đều đi trước với danh từ không đếm được và hai từ này cũng mang hàm
nghĩa “một ít”.
● Sự khác nhau:
Tương tự như A few và Few, A little mang sắc thái tích cực còn Little mang sắc thái tiêu cực.
Ví dụ: I still have a little time, enough to finish this exercise.
(Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.)
I only have little time, not enough to finish this exercise.
(Tôi chỉ còn chút thời gian, không đủ để hoàn thành bài tập này.)
Câu thứ nhất mang nghĩa tích cực và có ý nghĩa là dù chỉ có một chút thời gian nhưng vẫn đủ
để hoàn thành bài tập này. Câu thứ hai mang nghĩa tiêu cực và có ý nghĩa là có rất ít thời
gian, không có đủ để làm bài tập này.
Much - Many
● Sự giống nhau
Much và Many đều là lượng từ có ý nghĩa là “nhiều’, “rất nhiều”, “với số lượng lớn”.
● Sự khác nhau
Many được sử dụng trước danh từ đếm được ở dạng số nhiều còn Much được sử dụng trước
danh từ không đếm được.
Ví dụ: He has many friends. (Anh ấy có nhiều người bạn.)
We don’t have much money. (Chúng tôi không có nhiều tiền.)
Lưu ý: ‘Many’ và ‘Much’ sẽ không đi cùng of khi không có những từ hạn định khác (mạo từ,
sở hữu từ).
Ví dụ: John did not eat much dinner. (John không ăn tối nhiều.)
Không phải: John did not eat much of dinner.
There are not many glasses left. (Không còn nhiều cái cốc)
Không phải: There are not many of glasses left.
Trong câu khẳng định, người học không nên dùng ‘much’. Thay vì đó, người học có thể dùng
‘a lot of’ hoặc ‘lots of’.
60
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 1: Đi cùng giới từ ‘of’ khi dùng các từ hạn định và đại từ.
Ví dụ: Many of my friends are studying abroad.
(Nhiều người bạn của tôi đang học tập ở nước ngoài.)
Trường hợp 2: Có thể lược bỏ danh từ đứng sau khi ý nghĩa đã rõ.
Ví dụ: Did you find any branches? Not many
(Cậu có tìm thấy cành cây nào không? Không nhiều)
Trường hợp 3: Đi với so, too, as để nhấn mạnh thêm cho danh từ hoặc động từ trong câu.
Ví dụ: I have so many boxes to get rid of!
(Tôi có quá nhiều hộp mà phải vứt đi!)
No và none of và none
● Sự giống nhau: No và none và none of đều có nghĩa là không có.
● Sự khác nhau: Vai trò ngữ pháp của chúng trong câu là khác nhau nên cách sử dụng
chúng sẽ khác nhau.
No đóng vai trò như một từ hạn định, được sử dụng trước cả hai danh từ đếm được và danh
từ không đếm được.
Ví dụ: I have no money. (Tôi không có tiền.)
I have no brothers. (Tôi không có anh trai.)
None of cũng có vai trò là từ hạn định trong câu, được sử dụng trước các từ như the, từ chỉ
định (this, that), từ sở hữu (my, his, her) hoặc đại từ.
Ví dụ: None of my family members live in America. (Nhà tôi không có ai sống ở Mỹ.)
I have known none of them. (Tôi không biết ai trong số họ.)
Lưu ý:không sử dụng none of khi trong câu đã có từ phủ định (not).
Ví dụ: I haven’t known none of them. (sai)
I have known none of them. (đúng)
None được sử dụng như một đại từ trong câu, vì vậy none không đi kèm trực tiếp với danh từ
phía sau. None được thay thế hoàn toàn cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được,
được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ: My sisters had three cupcakes. I had none.
(Em gái tôi có ba cái bánh. Tôi không có cái nào.)
Do you like these shirts? None is my favorite.
(Bạn có thích những mẫu áo này không? Tôi không thích cái nào.)
61
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: Look! There are a lot of paintings by Leonardo on the wall.
(Nhìn kìa, trên tường có nhiều tác phẩm của Leonardo.)
I have lots of juice in my basket. (Trong túi tôi có nhiều nước trái cây.)
We have plenty of paper in the box. (Chúng ta có rất nhiều giấy trong thùng.)
Một điểm khác nhau nữa là a lot of mang tính trang trọng hơn lots of.
Question 1. Few/A few students enjoyed taking part in the activity because they thought it
was boring.
Question 2. He doesn’t mind having few/a few more friends coming to the party.
Question 3. He is always busy. He has little/a little time to relax.
Question 4. We have got little/a little time before the train leaves, so let’s go to Starbucks to
grab a drink.
Question 5. There wasn’t many/much rain last night.
Question 6. She put so many/much salt in the soup that no one could eat it.
Question 7. None/No of my family members live in America.
Question 8. No/None children came to class because of the storm yesterday.
Question 9. Is he going to attend a/an/the event next Monday?
Question 10. We bought a/an/the new chair yesterday.
Question 11. I think a/an/the girl over there is very beautiful.
Question 12. I watched a/an/the horror film you had sent me.
Question 13. He was wearing a/an/the ugly T-shirt when she met him.
Question 14. Do you want to go to a/an/the library where we first talked to each other?
Question 15. My father is a/an/the electrician.
62
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22: I haven't heard from Jack for __________ months.
A. a little B. much C. several D. a plenty of
Question 23: It always takes parents__________ time and patience to bring up their children.
A. a few B. a number ofC. a lot of D. many
Question 24: Students are under__________ pressure as a result of changes in testing
procedures.
A. many B. a number ofC. fewer D. less
Question 25: Many people and organizations have been making __________ effort in order to
save endangered species.
A. few B. much C. many D.a plenty of
Question 26: Students are expected to always adhere to ______ school regulations.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 27: __________ young teachers nowadays devote themselves to teaching
disadvantaged children.
A. A little B. Much C. An amount of D. A number of
Question 28: We managed to get to school in time despite __________ heavy rain.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 29: You had better see __________ doctor if the sore throat does not clear up,‖ she
said to me.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 30: Whistling or clapping hands to get someone‘s attention is considered impolite
and even rude in __________ circumstances.
A. the number of B. little C. some D. much
Question 31: __________ programs have been initiated to provide food and shelter for the
underprivileged in the remote areas of the country.
A. A little B. Little C. Much D. A number of
Question 32: Without her teacher‘s advice, she would never have written such __________
good essay.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 33: Drivers are advised to get enough petrol because filling stations are __________
and far between on the highway.
A. few B. little C. many D.a lot of
Question 34: We didn‘t want to spend __________ money. We stayed in a cheap hotel.
A. few B. little C. many D.a lot of
Question 35: For such __________ demanding job, you will need qualifications, soft skills and
have full commitment.
A. the B. a C. an D. Ø
63
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 39. The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has
received approval from an council.
A. The proposal B. the environmentalists
C. approval D. an council
Question 40. Cheetah can run at a speed of 50 kilometers an hour.
A. Cheetah B. a C. of D. an
Question 41. The first a few days at university can be very daunting, but with determination
and a positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.
A. a few B. university C. determination D. a
Question 42. Nile is a river in Egypt and it’s also one of the most famous rivers in the world.
A. Nile B. a C. one D. rivers
Question 43. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of few species in the local
area.
A. Deforestation B. habitat C.few D. area
Question 44. Every member of the class were invited to the party by the former teacher.
A. member B. were C. party D. former teacher
Question 45. People think that traffic congestion in the downtown area is due to the
increasing amount of private cars.
A. traffic congestion B.downtown area
C. amount of D. cars
Question 46. Mr. James is man to talk to if you need some information.
A. man B. talk C. to D. some
Question 47. The young girl has many experience of nursing. She has worked as a hospital
volunteer for years.
A. has B. many C. has worked D. for years
Question 48. Measles is infectious disease that causes fever and small red spots.
A. infectious B.disease C. causes D. fever
Question 49.Drinking too little alcohol is said to do harm to our health.
A. little B. is C. do harm D. our health
Question 50. At the end of the training course, all participant was presented with a
certificate of completion.
A. training course B. all C. a certificate D. completion
64
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ
Danh động từ
Định nghĩa: Danh động từ là loại từ được hình thành từ động từ và hậu tố “ing”. Danh động từ
có chức năng của một danh từ.
Ví dụ:
(1) Singing is not easy.
(Việc hát là không dễ dàng.)
Cụm danh động từ là cụm từ bao gồm danh động từ và tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
(1) Learning English takes time.
(Học tiếng Anh cần thời gian.)
Trong hai ví dụ trên, theo sau các danh động từ như “Learning” và “using” là các tân ngữ
“English” và “smartphones”. Do đó, các cụm danh động từ lần lượt được hình thành là
“learning English” và “using smartphones.”
65
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(2) Buying products online can disappoint customers.
(Việc mua hàng hóa trên mạng có thể làm khách hàng thất vọng.)
Tân ngữ là thành phần đứng sau động từ chính trong câu (động từ khác động từ tobe) nhằm
bổ sung ý nghĩa cho động từ. Trường hợp này, danh động từ theo sau một nhóm động từ
chính cố định.
Ví dụ:
(1) My friends admit cheating on their final exam.
(Những người bạn của tôi thừa nhận gian lận trong kỳ thi cuối kỳ.)
Từ Nghĩa Ví dụ
66
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
somebody to do something.
delay = postpone Trì hoãn Modern people tend to delay giving birth.
Con người hiện đại có xu hướng trì hoãn việc
sinh con.
67
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Recall = recollect Gợi nhắc I cannot recall putting my books in a box.
Tôi không thể nhớ được việc mình đã bỏ các
cuốn sách vào một cái hộp.
resume Quay lại (sau khi bị Videos resume playing after a short
gián đoạn) advertisement.
Các videos sẽ chạy lại sau một quảng cáo
ngắn.
explain Giải thích He’ll explain using apps online next week.
Anh ấy sẽ giải thích việc sử dụng các ứng
dụng vào tuần tới.
Nhóm động từ chỉ sự yêu thích: love, like, enjoy, fancy, prefer, dislike, hate,...
Nhóm động từ chỉ sự bắt đầu, kết thúc: begin, start, commence, finish
Lưu ý: Trong tiếng Anh vẫn còn nhiều động từ khác mà theo sau nó là danh động từ. Bảng
trên đây chỉ đưa ra các động từ thường gặp.
68
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
(1) My teacher caught some students cheating on the final exam.
(Cô giáo tôi bắt gặp một vài học sinh gian lận trong kỳ thi cuối kỳ.)
Trong hai câu trên, các bổ ngữ tân ngữ lần lượt là “cheating” và “worsening” theo sau các tân
ngữ “some students” và “air pollution” nhằm bổ sung ý nghĩa cho các tân ngữ này.
5. Danh động từ làm tân ngữ cho giới từ trong cụm giới từ
Ví dụ:
(1) Some people are afraid of speaking in public.
(Một vài người sợ nói trước đám đông.)
Ví dụ: By using social media platforms, people can easily connect with others.
(Bằng cách sử dụng các nền tảng truyền thông đa phương tiện, con người có thể dễ
dàng kết nối với người khác.)
69
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ nguyên mẫu
Định nghĩa: Động từ nguyên mẫu là dạng cơ bản nhất của động từ có chứa “to”.
Ví dụ:
(1) I like to read books.
(Tôi thích đọc sách.)
Từ Nghĩa Ví dụ
70
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
tra tới.
71
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
to finish their assignments
on time.
Tân sinh viên thường xoay sở
để hoàn thành bài tập đúng
hạn.
72
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người trẻ hiện nay có xu
hướng sống lối sống lười vận
động.
Lưu ý: Trong tiếng Anh vẫn còn nhiều động từ khác mà theo sau nó là động từ nguyên mẫu.
Bảng trên đây chỉ đưa ra các động từ thường gặp.
Lưu ý: Với vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ, danh động từ và động từ nguyên mẫu có thể thay thế
cho nhau mà không ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của câu. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở việc
danh động từ với vai trò chủ ngữ và tân ngữ được sử dụng thông dụng hơn, đặc biệt trong
văn nói. Trong khi đó, động từ nguyên mẫu khi sử dụng với vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ, nó
mang hàm ý trừu tượng hơn.
(2) The first attempt to build the bridge in 2000 ended in failure.
(Lần đầu xây dựng cầu vào năm 2000 thất bại.)
Một số từ có thể được theo sau bởi cả V-ing và To-V và ý nghĩa không đổi như:
73
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Start I start working = I start to work
Trong khi đó, một số động từ khi đi với V-ing và To-V mang nghĩa khác nhau
74
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Xác định danh động từ và động từ nguyên mẫu và vai trò của chúng trong các câu
sau:
Question 1: Children love watching cartoons.
Question 2: I decided to travel to Sapa by train.
Question 3: Losing weight is a long journey.
Question 4: My favourite activity in my free time is listening to music.
Question 5: I am now worried about working from home.
Question 6: His aim is to rank first in the next competition.
Question 7: By working hard, he got a promotion.
Question 8: Some students admit being distracted while studying online.
Question 9: To become successful, opportunities are an important fact.
Question 10: He refuses to give me a ride.
Question 11: Learning how to write an essay requires time and effort.
Question 12: The best time to travel to this place is in summer.
Question 13: I look forward to becoming a participant in this competition.
Question 14: One of the main reasons for polluted air in big cities is using too many private
vehicles.
Question 15: Many city residents agree to ban cars at some certain period of time.
75
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 3: Điền dạng đúng của động từ sau:
Question 36:
a. I hate (watch)........movies because it is a waste of time.
b. I hate (watch)..........movies in my free time .
Question 37:
a. He prefers (play).............. sports with my friends on weekends.
b. He prefers (eat)...............at home to (eat)............in restaurants.
Question 38:
a. My friends forget (meet)...........him before.
b. I will remember (send)........emails to my customers.
Question 39:
a. She regrets (tell)..........me bad words last night.
b. The organizers regret (delay)...........their meeting in the last minutes.
Question 40:
a. My father has stopped (smoke).............for two years.
b. I’m sorry! Can I stop (answer)..............my phones?
Question 41:
a. The girl asked the shop assistant whether she could try (wear).............shoes.
b. He is trying (finish)...........all his homework at midnight.
Question 42:
a. Please remember (send)..........monthly sales report tomorrow.
b. I’ll never forget (buy)..............her flowers for the first time.
Question 43:
a. My friends recommend (bring)..........sun cream because it is scorching in Nha Trang
where I’m going to visit.
b. Their parents don’t allow them (use)..............smartphones during weekdays.
Question 44:
a. He told me to try (come)..........................in time.
b. I’ve never tried (communicate).....................with her because she looks aloof.
Question 45:
a. Have you ever regretted (do).............................something that you should not have
done ?
b. We regret (inform)...................passengers that the plane is 20 minutes late.
Question 46:
a. Stop (write).............and submit your writing.
b. You cannot stop (buy)................................coffee here.
Question 47:
a. I didn’t mean (read)...................your letters.
b. New projects mean (work)..........................overtime.
Question 48:
a. I saw those boys (litter).............around when I came home.
b. Nobody sees him (take).....................books away from bookshelves.
Question 49:
a. I forgot (check)............attendance this morning.
b. I forget (tell)....................her to call me.
76
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 50:
a. In the interview, you need to try (speak).............clearly.
b. If you are allergic to seafood, don’t try (eat).......................them.
77
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ
Cấu trúc
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số
nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại đơn:
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba
Động từ to- Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be:
be: are are is are
am
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
78
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Phủ định S + do not /does not S + am not / is not / are not
Câu hỏi
Do/does + S + V-inf? Am/ is/are + S + complement?
Yes/No
Nghi
vấn
Câu hỏi
Từ hỏi + do/does + S + V-inf? Từ hỏi + was/were + S?
thông tin
*Chú thích:
- V-inf: động từ nguyên mẫu.
- complement: thành phần bổ trợ, thường là tính từ, giới từ hay danh từ
- những cụm từ ‘do not, does not, is not, are not’ có thể viết gọn thành ‘don’t, doesn’t, isn’t, aren’t’
Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì hiện tại đơn:
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
79
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
do → does
Cách sử dụng
Hiện tại
a. Diễn tả những hiện tượng, quy It takes me five minutes to go to school.(tôi mất 5 phút để đi
luật chung khó có thể thay đổi đến trường)
Vegetables are healthier than meat. (rau tốt cho sức khỏe hơn
thịt)
b. Diễn tả những thói quen, sở The boy often plays football every morning. (cậu bé thường
thích hoặc quan điểm chơi đá bóng vào mỗi buổi sáng)
We support the feminist movement (chúng tôi ủng hộ phong
trào nữ quyền)
c. Diễn tả những hành động cảm I hear a strange noise. (Tôi nghe thấy một tiếng động lạ.)
nhận bằng giác quan trong thời Do you smell that aroma? (Bạn có ngửi thấy mùi thơm đó
điểm nói không?)
d. Diễn tả lịch trình đã được định The train leaves at 2.30 pm. (Tàu rời đi lúc 2:30 chiều.)
sẵn The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay bắt đầu lúc 7
giờ sáng mai.)
80
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc và ví dụ
1. Chia động từ “to be”
Động từ to be (am/ is/ are) trong thì Hiện tại tiếp diễn cần được chia theo chủ ngữ
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba
Động từ Động từ to- Động từ to-be: are Động từ to-be: is Động từ to-be: are
to-be: am be: are
● Với động từ tận cùng là một chữ “e”, cần bỏ “e” trước khi thêm đuôi “-ing”.
Ví dụ: write - writing come - coming
● Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, cần
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop - stoppingget - getting swim - swimming
run - running cut - cutting jog - jogging
Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối không áp dụng với các động từ tận cùng là một phụ âm, liền
trước trước có nhiều hơn một nguyên âm.
Ví dụ: meet - meeting eat - eating
Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối không áp dụng với các động từ đuôi “h”, “w”, “x”.
Ví dụ: snowing fixing
● Với động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, tận cùng là một phụ âm,
liền trước là một nguyên âm, cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: begin - beginning prefer - preferring
Lưu ý: Trong tiếng Anh - Anh, quy tắc gấp đôi phụ âm cuối được áp dụng với cả những động
từ đuôi “l” có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: travel - travelling
● Với động từ tận cùng là “ie”, cần đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die – dying
● Với động từ tận cùng là “c”, cần thêm “k” ở cuối trước khi thêm “-ing”.
81
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: panic - panicking mimic - mimicking
Cách sử dụng
1. Trường hợp sử dụng
a. Diễn tả hành động đang Don’t go out now. It is raining. (Đừng ra ngoài bây giờ. Trời
diễn ra ngay tại thời điểm nói. đang mưa).
Look! Your brother is coming. (Nhìn kìa! Anh trai cậu đang
đến.)
b. Diễn tả hành động đang I am reading “Dreamy Eyes” by Nguyen Nhat Anh. I’ll give it
diễn ra gần thời điểm hiện tại, to you when I finish reading it. (Tôi đang đọc một cuốn
nhưng không nhất thiết phải “Mắt biếc” của Nguyen Nhat Anh. Tôi sẽ đưa nó cho bạn
ngay tại thời điểm nói. khi tôi đọc xong.)
I want to study abroad in China, so I am learning to speak
Chinese. (Tôi muốn du học ở Trung Quốc, vì vậy tôi đang
học nói tiếng Trung.)
82
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
c. Diễn tả hành động sẽ xảy ra I have called the clinic to make an appointment. I am
trong tương lai gần meeting my doctor tomorrow morning. (Tôi vừa gọi cho
phòng khám đặt lịch hẹn. Tôi sẽ gặp bác sĩ của tôi sáng
mai.)
I have found a new job. I am moving to Ho Chi Minh City
next month. (Tôi đã tìm được một công việc mới. Tôi sẽ
chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh tháng sau.)
d. Diễn tả hành động xảy ra ở She often drives to work but last week, her car broke
hiện tại nhưng chỉ mang tính down. She is going to work by bus this week. (Cô ấy
chất tạm thời thường lái xe đi làm nhưng tuần trước xe cô ấy đã hỏng.
Cô ấy đang đi xe buýt đi làm tuần này.)
I usually have cereal for breakfast, but today, I’m having
some rice. (Tôi thường ăn ngũ cốc buổi sáng nhưng hôm
nay tôi ăn cơm.)
e. Diễn tả những chuyển biến, Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những chuyển
thay đổi ở hiện tại, biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động từ
“get”, “change”, “become”, “grow”, “increase”, “improve”,
“rise”, “fall”,...
You should go home now. It is getting dark. (Bạn nên về
nhà bây giờ. Trời đang tối dần.)
I spend a lot of time learning English. My English is
improving. (Tôi dành rất nhiều thời gian học tiếng Anh.
Tiếng Anh của tôi đang tiến bộ.)
f. Diễn tả hành động lặp đi lặp Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng với các trạng từ
lại ở hiện tại gây bực mình hay “always”, “continually”, “constantly” để diễn tả hành động
khó chịu cho người nói. lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho
người nói.
My neighbor is annoying. He is always complaining about
everything. (Hàng xóm của tôi thật khó chịu. Anh ấy luôn
phàn nàn về mọi thứ.)
I can’t stand her anymore. She is always asking for money.
(Tôi không thể chịu nổi cô ấy nữa. Cô ấy lúc nào cũng đòi
tiền.)
2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian trong thì Hiện tại tiếp diễn
● Trạng ngữ chỉ thời gian trong Hiện tại
- (Right) now: (Ngay) bây giờ
Ví dụ: I’m having dinner with my family (right) now.
(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình bây giờ.)
- At the moment: Lúc này
Ví dụ: I’m having dinner with my family at the moment.
(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình lúc này.)
83
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- At present: Hiện tại
Ví dụ: At present, I’m having dinner with my family.
(Hiện tại, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
- At + giờ cụ thể: Lúc … giờ
Ví dụ: At 6 p.m, I’m having dinner with my family.
(Lúc 6 giờ chiều, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít
hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì Hiện
tại hoàn thành :
84
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Động từ thường S+ have + V3 S+ has + V3
I have done my homework. She has seen the film.
Tôi đã làm bài tập về nhà. Cô ấy đã xem bộ phim.
*Lưu ý: Ngôi thứ ba số ít được sử dụng để chia động từ với những danh từ số ít hoặc danh từ
không đếm được.
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
*Chú thích: Động từ V3 bao gồm động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc
(irregular verbs). Chỉ cần thêm ‘ed’ sau dạng nguyên mẫu của động từ có quy tắc. Tuy nhiên,
các động từ bất quy tắc rất đa dạng và không theo một quy tắc cụ thể. Trong khuôn khổ bài viết,
tác giả phân loại các động từ bất quy tắc thành các nhóm sau đây để tiện lợi cho người học.
Cách sử dụng
1. Phân biệt giữa Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
85
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Điểm chung: Thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơn đều chỉ một sự việc xảy ra
trong quá khứ. Điều tạo ra sự khác biệt giữa 2 thì này là “mục đích diễn đạt” của
người nói.
● Điểm khác:
Xét ví dụ sau: I did my homework.
I have done my homework.
Hai câu đều chỉ hành động ‘làm bài tập’ đã xảy ra trong quá khứ, nhưng câu viết dưới dạng
Quá khứ đơn nhấn mạnh một hành động xảy ra tại một thời điểm tách biệt trong quá khứ và
hành động này không có liên kết gì với ngữ cảnh hiện tại.
Trái lại, câu viết bằng Hiện tại hoàn thành cho thấy rằng việc làm bài tập này có một liên kết
nhất định với ngữ cảnh trong thời điểm nói. Có thể là giáo viên đang hỏi nhân vật tôi đã làm
bài tập về nhà chưa, nên hành động ‘đã làm’ có ý nghĩa với ngữ cảnh trong hiện tại.
a. Diễn tả những sự việc xảy ra Don’t force her to eat, she’s had dinner already.
trong quá khứ liên quan đến ngữ Đừng ép cô ấy ăn, cô ấy đã ăn tối rồi.
cảnh trong hiện tại Let’s go to the Italian restaurant, I’ve booked a table.
Hãy đến nhà hàng Ý, tôi đã đặt bàn.
b. Diễn tả những hành động Mr. Jones has worked as a teacher for 50 years.
hoặc sự việc bắt đầu trong quá Ông Jones đã làm giáo viên trong 50 năm.
khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại He has spent 30 years helping children from poor
families.
Ông đã dành 30 năm để giúp đỡ trẻ em từ các gia đình
nghèo.
d. Diễn tả những sự việc, xu In recent years, working from home has become a
hướng xảy ra gần thời điểm nói popular choice.
Trong những năm gần đây, làm việc tại nhà đã trở thành
một lựa chọn phổ biến.
In the last few years, many companies have gone out
of business.
Trong vài năm gần đây, nhiều công ty đã ngừng hoạt
động kinh doanh.
3. Các dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
86
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Since + mốc Since I was a child, I have loved drawing.
thời gian (Từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã rất thích vẽ.)
Since 2012, he has worked at 3 companies.
(Từ năm 2012, anh đã làm việc tại 3 công ty.)
*Lưu ý: Nếu sau ‘since’ là một mệnh đề, động từ cần được chia theo thì
quá khứ đơn. Bên cạnh đó, ‘since’ cũng là một liên từ để thể hiện mối
quan hệ nguyên nhân kết quả, đối với cách dùng này thì không áp dụng
quy tắc giống với ‘since + mốc thời gian’.
Over the Over the last 10 years, this city has seen many changes.
past/the last + (Trong 10 năm qua, thành phố này đã có nhiều thay đổi.)
số + years Our company has lost many employees in the past 10 years.
(Công ty chúng tôi đã mất nhiều nhân viên trong 10 năm qua.)
87
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Tôi vừa có một chuyến đi thú vị.)
We’ve just discussed our new project.
(Chúng tôi vừa thảo luận về dự án mới của mình.)
d. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous tense)
Định nghĩa:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), được sử dụng để diễn tả các
hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của
chúng đến hiện tại. Ở hiện tại, các hành động này có thể vẫn đang tiếp tục diễn ra hoặc đã
ngừng lại.
Ví dụ: I have been working here for 2 years.
(Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm, và tôi vẫn đang làm việc ở đây.)
I have been staying at home and teaching online since the beginning of May this year.
(Tôi đã ở nhà và dạy online kể từ đầu tháng Năm năm nay, và hiện tại tôi vẫn đang ở
nhà và dạy online.)
Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với
danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, ở thì này, động từ to-be không
được sử dụng làm động từ chính của câu. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì
Hiện tại hoàn thành :
Chủ ngữ Chủ ngữ ngôi thứ nhất, ngôi Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (He, She, It
thứ hai, chủ ngữ số nhiều (I *)
88
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
You, We, They)
Động từ to-be Không được sử dụng cho thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
*Lưu ý: Ngôi thứ ba số ít được sử dụng để chia động từ với những danh từ số ít hoặc danh từ
không đếm được.
2. Cấu trúc câu của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng
1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
● Điểm giống nhau: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn đều thể hiện được
tính kết nối giữa hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ với hiện tại
● Điểm khác nhau: Điểm khác nhau then chốt giữa hai thì này nằm ở ấn tượng tạo ra
cho người nghe/đọc. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào tính liên tục,
kéo dài của hành động sự việc, trong khi thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào sự
hoàn tất của hành động, sự việc và kết quả của nó thấy được ở hiện tại.
Ví dụ: We have worked on this project.
We have been working on this project.
Cả hai câu đều thể hiện được hành động “làm việc” đã xảy ra trước thời điểm nói. Tuy
nhiên, câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tạo được ấn tượng
rằng hành động “làm việc” đã diễn ra liên tiếp không ngừng nghỉ cho đến hiện tại, và
có thể vẫn đang diễn ra (chưa hoàn tất) ở thời điểm nói.
89
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trong khi đó, câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành chỉ có vai trò xác nhận
hành động “làm việc” đã có xảy ra trong quá khứ, không thể hiện được hành động
này được thực hiện liên tiếp hoặc vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
2. Trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ được dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra
trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại. Ngoài ra, sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại
thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: My neighbors have been singing karaoke for 2 hours.
(Những người hàng xóm của tôi đã hát karaoke được hai tiếng rồi.)
This problem has been going on since he took up this position.
(Vấn đề này đã diễn ra kể từ khi anh ấy đảm nhận vị trí này.)
Lưu ý:
● Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ xảy ra tại
một thời điểm và không thể kéo dài (VD: start – bắt đầu; stop – ngừng lại). Trong
tình huống này, thì hiện tại hoàn thành sẽ được sử dụng
Ví dụ: It has stopped raining since 6 pm.
(Trời đã hết mưa từ lúc 6 giờ tối)
Không thể nói It has been stopping raining since 6pm vì hành động ‘dừng lại’ không
thể kéo dài qua một quãng thời gian.
● Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động kéo dài liên tục từ quá khứ
đến hiện tại. Vì vậy, thì này không được sử dụng để miêu tả các trải nghiệm (hành
động đã được thực hiện chưa, hoặc đã được bao nhiêu lần từ quá khứ đến hiện tại)
như thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: Cách dùng sai: I have been receiving my first shot of the COVID vaccine.
Cách dùng đúng: I have received my first shot of the COVID vaccine.
Ở ví dụ này, người nói muốn thể hiện ý xác nhận việc “nhận được mũi tiêm đầu tiên
của vacxin COVID” là trải nghiệm đã xảy ra một lần trong quá khứ. Việc nhận mũi
vacxin đầu tiên chỉ có thể xảy ra một lần tại một thời điểm cố định nên không thể kéo
dài đến hiện tại.
3. Các dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
90
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
For + He has been writing novels for 40 years.
khoảng (Ông đã viết tiểu thuyết được 40 năm rồi.)
thời gian For 10 years, I have been studying English.
(Trong 10 năm, tôi đã học tiếng Anh.)
Until Up until now, They have been releasing more than 40 albums.
now / Up (Tính đến nay, họ đã ra mắt được hơn 40 album.)
to now / We haven’t been doing much work so far.
So far (Chúng ta đã không làm được nhiều việc tính đến nay.)
Over the Over the last 10 years, the government has been working on a solution to
past/the urban traffic congestion.
last + số (Trong 10 năm qua, chính phủ đã cố gắng tìm ra giải pháp cho hiện tượng ùn
+ years tắc giao thông đô thị.)
Our company has been making huge profits in the past 2 years.
(Công ty chúng tôi đã liên tục tạo ra được lợi nhuận to lớn trong 2 năm trở lại
đây.)
Recently In recent years, poachers have been hunting elephants for their tusks.
/ In (Trong những năm gần đây, những kẻ săn bắn trái phép đã săn voi để lấy ngà
recent của chúng.)
years / Recently, the pandemic has been spreading across the country.
Lately (Gần đây, dịch bệnh đã lan ra khắp quốc gia.)
91
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. It (rain) _____________, don’t forget your umbrella!
Question 2. Mr. Wilkins (repair) _______ machines for Ernst Welding for more than two
decades.
Question 3. Asia (be) _____________ the name of a continent.
Question 4. The population of China (increase)______________ since 1990 and shows no sign
of stopping.
Question 5. (you/ meet)___________ a famous person in your life?
Question 6. Every evening, the old man (take) ______________ his dog out for a walk.
Question 7. The train (leave) _____________________ the station at 7 am.
Question 8. The sun (rise) _________________ in the East and (set) _____________ in the West.
Question 9. I (type) ____________ the letter all day.
Question 10. He usually (ride) ________________ his bicycle around the lake near his house.
Question 11. Hey! Answer me! I (talk) ____________ to you!
Question 12. I (look) __________________ for a job at the moment.
Question 13. How many games (your team / win)________so far this season?
Question 14. This is the first time I (be)__________ to New York city.
Question 15. It’s 3 o’ clock. I (wait)________ for three hours now.
92
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 26. Since 2000, the agency _________ thousands of travel arrangements
successfully.
A. makes B. made C. is making D. has been making
Question 27. John _________ to learn Japanese since 2019.
A. starts B. is starting C. has been starting D. has started
Question 28. I enjoy using Facebook, as it ____ people to make friends all over the world.
A. allow B. allows C. is allowing D. allowed
Question 29. Thanks to the advent of modern technology, conferences can be conducted
online, which means that businessmen these days ______ travel a long distance to attend
those events.
A. don’t have to B. haven’t had to C. are not having to D. didn’t have to
Question 30. My parents ____ in the city, but my grandfather ____ in the countryside.
A. is living /is living B. are living/is living
C. are living/are living D. is living/are living
Question 31. ___________ ever lied to anyone?
A. Did you B. Was you C. Have you D. Will you
Question 32. Look! Your friend _____ at you.
A. waves B. has waved C. is waving D. waved
Question 33. There is so much noise in that room. Children ____.
A. is not sleeping B. haven’t sleeping C. are not sleeping D. don’t sleep
Question 34. Over the last few months, the government ____________ many vaccine
donations from other countries.
A. received B. has received
C. has been receiving D. both B&C are correct
Question 35. Recently, there __________ more and more COVID-19 positive cases.
A. are B. were C. have been D. have been being
93
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. taken B. an C. to drive D. to work
Question 44: If you are at a loose end tomorrow, why didn't we spend the day sunbathing
and relaxing on the beach?
A. are B. tomorrow C. didn't D. spend
Question 45: The twin girls were so identical that I can't distinguish one from the other.
A. were B. that C. can't D.distinguish
Question 46: There have been growing public concern about the use of chemicals in food
recently.
A. have B. growing C. use D. recently
Question 47: During a job interview, candidates advised to concentrate on the interviewer's
questions and make an effort to answer them properly.
A. advised B. concentrate C. make D. answer
Question 48: A lot of research in medical science have been carried out to improve human
health.
A. research B. have C. carried out D.improve
Question 49: Jane helps her mother to do the housework when she have free time.
A. helps B. to do C. housework D. have
Question 50: I haven't heared from Susan for several months.
A. haven't B. heared C. for D. several months
Cấu trúc
1. Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn
V-infinitive: động từ nguyên mẫu.
V2/ed: động từ thể quá khứ
● Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy
tắc.
● Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).
Động từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ 2, nếu tận cùng là 1 phụ âm
và phía trước có 1 nguyên âm duy nhất => gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed.
Ví dụ: stop - stopped, commit - committed
94
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Nhưng : rain - rained (trước phụ âm có 2 nguyên âm)
open - opened (động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1)
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
*Chú thích:
Ở thì quá khứ đơn, trợ động từ (did) được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn có động từ
chính khác động từ to-be (động từ thường) và động từ chính này được trả về nguyên mẫu.
Lưu ý: trợ động từ “did” vẫn có thể sử dụng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn, với
mục đích nhấn mạnh động từ chính.
Ví dụ: “Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.”
(Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ)
Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì quá khứ đơn:
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
95
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Did Mary buy a new book Was she at the office this
yesterday? morning?
Câu hỏi Yes/No
(Mary đã mua một quyển sách (Cô ấy đã ở văn phòng
Nghi mới hôm qua đúng không?) sáng nay đúng không?)
vấn Where was she this
What did Mary buy yesterday? morning?
Câu hỏi thông tin
(Mary đã mua gì hôm qua?) (Cô ấy đã ở đâu sáng
nay?)
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Hiện tại
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc Mozart wrote more than 600 pieces of music.
trong quá khứ (Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)
Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc He took a train to work everyday 5 years ago.
những thói quen trong quá khứ (Anh ấy đón tàu hỏa đi làm mỗi ngày vào 5 năm
trước.)
Diễn tả sự thật về quá khứ World War II was the biggest and deadliest war
in history, involving more than 30 countries.
(Chiến tranh thế giới thứ II là cuộc chiến lớn nhất
và chết chóc nhất trong lịch sử, với sự tham gia
của hơn 30 quốc gia.)
Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài The ancient Egyptians had more advanced
trong quá khứ technology than other civilizations.
(Người Ai Cập cổ đại đã có nền công nghệ tiên
tiến hơn các nền văn minh khác.)
Diễn tả những sự kiện chính trong một câu The thief broke the window and got into the
chuyện house.
(Tên trộm đã làm vỡ cửa sổ và đột nhập vào
nhà.)
96
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Andrea đã đến rạp chiếu phim vào hôm nay.)
- [thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước)
Ví dụ: They went to Ha Long Bay a year ago.
(Họ đã đến Vịnh Hạ Long một năm trước)
- in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990)
Ví dụ: Rick graduated from university in 2018.
(Rick tốt nghiệp đại học vào năm 2018.)
● Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”
Ví dụ: He worked in that company for five years.
(Anh ta đã làm việc ở công ty đó được 5 năm.) (Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa).
She lived in Hanoi for a long time.
(Cô ta đã sống ở Hà Nội một thời gian dài.) (Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa).
● Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to + V_inf:
Ví dụ: I used to play badminton on Sundays.
(Tôi đã từng chơi cầu lông vào những ngày Chủ nhật.)
Before she died, the old man used to take a walk with his wife daily.
(Trước khi bà ấy mất, ông lão thường đi dạo với vợ mình mỗi ngày.)
Cấu trúc và ví dụ
97
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Tom was doing his
Ving homework when we arrived.
Khẳng định
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + (Tom đang làm bài tập khi
were + Ving chúng tôi đến.)
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was Tom wasn’t doing his
not (wasn’t) + Ving homework when we arrived.
Phủ định
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + (Tom đang không làm bài
were not (weren’t) + Ving tập khi chúng tôi đến.)
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Hiện tại
I started doing I was doing I finished doing
Diễn tả những hành động đang xảy ra tại They were having lunch at 12:00 yesterday.
một thời điểm cụ thể trong quá khứ. (Họ đang ăn trưa vào lúc 12 giờ hôm qua.)
Diễn tả những tình huống/ hành động mang At the time, Timmy was working for a multi
tính tạm thời trong quá khứ. – national company.
(Vào thời điểm đó, Timmy đang làm việc cho
một công ty đa quốc gia.)
Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu When she was a child, Jolie was always
cực lặp đi lặp lại (thường đi với always) taking things apart to see how they worked.
(Khi cô ấy còn nhỏ, Jolie thường mở hết đồ
vật ra để xem chúng hoạt động như thế
nào.)
Diễn tả hai hành động xảy ra song song My father was cleaning the house while my
trong quá khứ. mom was making dinner.
(Ba tôi đang lau nhà trong khi mẹ tôi làm
bữa tối.)
Diễn tả những hành động xảy ra liên tục Mary was writing emails all morning
trong suốt một khoảng thời gian trong quá yesterday.
98
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
khứ. (Mary đã viết email cả buổi sáng hôm qua.)
Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong The sun was shining and the birds were
một câu chuyện. singing. Tina opened the window and
looked out.
(Mặt trời đang tỏa nắng và những chú chim
đang hót vang. Tina mở cửa sổ và nhìn ra
bên ngoài.)
Cấu trúc và ví dụ
1. Cách chia động từ quá khứ phân từ
V3/ ed: động từ ở dạng quá khứ phân từ, cụ thể:
● Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3) trong bảng động từ bất quy
tắc.
● Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).
99
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc Ví dụ
*Lưu ý:
S + had + V3/ed có thể được viết tắt thành S’d + V3/ed.
Ví dụ: We had lived in HCM city before 2000.
We’d lived in HCM city before 2000.
Cách viết tắt này có thể gây nhầm lẫn với cách viết tắt ‘S + would + V-inf’. Ví dụ như ‘I would
like to get married’ viết tắt thành ‘I’d like to get married’. Người học có thể phân biệt thì
bằng cách xác định thể của động từ là động từ nguyên mẫu (V-inf) hay động từ ở dạng quá
khứ phân từ (V3).
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Diễn tả hành động đã xảy ra trước Before the guests arrived, we had prepared dinner.
một hành động/ sự việc khác trong (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa
quá khứ. tối.)
Diễn tả hành động đã xảy ra trước Before the day of the final exam, I had studied
một thời điểm cụ thể trong quá khứ. everything in my books.
(Trước ngày thi cuối kì, tôi đã học tất cả mọi thứ
trong sách.)
By 1945, 5 million people had died in the war.
(Cho đến năm 1945, năm triệu người đã chết trong
cuộc chiến.)
100
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 If he had come to the party, we could have met
để diễn tả một điều kiện không có each other.
thật trong quá khứ. (Nếu anh ấy đến dự tiệc, chúng tôi đã có thể gặp
nhau.)
2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành
● Thường được dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như:
- Before: trước khi
Ví dụ: Before the movie started, many customers had bought popcorn and drinks.
(Trước khi bộ phim bắt đầu, nhiều người đã mua bắp rang và đồ uống.)
● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Ví dụ: By the time they divorced, they had lived with each other for 10 years.
(Trước khi họ ly hôn, họ đã sống cùng nhau 10 năm.)
d. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Định nghĩa: Khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc
thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn.
Ví dụ: Yesterday morning, I got up and looked out of the window. The sun was shining but
the ground was very wet. It had been raining.
Người học cần lưu ý: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn luôn được sử dụng khi câu có nhiều
hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành
động xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ. Đây là đặc điểm khá
giống nhau ở thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
101
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc và ví dụ
Cấu trúc Ví dụ
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
a. Diễn tả hành động đã xảy Before the guests arrived, we had been preparing dinner.
ra và kéo dài liên tục trước (Trước khi khách đến, chúng tôi đã chuẩn bị bữa tối.)
một hành động/ sự việc khác
trong quá khứ.
b. Diễn tả hành động đã xảy It was six o’clock and Sarah was tired because she had
ra trước một thời điểm cụ thể been working since dawn.
trong quá khứ và kéo dài liên (Bây giờ đã là 6 giờ rồi và Sarah đã mệt bởi vì cô ấy đã làm
tục cho đến thời điểm đó. việc suốt từ hừng đông.)
c. Diễn tả một hành động là She was out of breath because she had been running for
nguyên nhân của một kết quả 2 hours.
ở quá khứ. (Cô ấy mệt đứt hơi bởi vì cô ấy đã chạy suốt 2 giờ đồng
hồ.)
102
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý:
Thì quá khứ hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động, còn thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn nhấn mạnh sự liên tục (thể hiện sự kéo dài và không bị gián đoạn) của hành động.
Ví dụ: Before the guests arrived, we had prepared dinner.
Before the guests arrived, we had been preparing dinner for two hours.
Ở tình huống 1, hành động “chuẩn bị bữa tối” đã xảy ra và hoàn tất trước khi khách đến.
Ở tình huống 2, hành động “chuẩn bị bữa tối” cũng đã xảy ra trước khi khách đến, nhưng người
viết còn nhấn mạnh rằng hành động này đã kéo dài liên tục 2 tiếng cho đến khi khách đến.
2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì
● Thường được dùng với các liên từ như:
- Before: trước khi
Ví dụ: Before she moved to New York, she had been living in California for 20 years.
(Trước khi cô ấy dọn đến New York, cô ấy đã sống ở California suốt 20 năm.)
● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
- By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước khi…
Ví dụ: By the time I got home, I had been working all day.
(Trước khi tôi về đến nhà, tôi đã làm việc cả ngày.)
103
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. My father (work) __________ for this company since he (graduate)_______________
from his university in 1999.
Question 2. I (have)_______________ dinner when my mother (come)________________ home.
Question 3. In recent years, there (be)____________________ many changes in this town’s
facilities.
Question 4. 30 years ago, he (go) _________________ to France. Since then, he
(work)___________ at a French company.
Question 5. While my father (watch)________________ TV, my mother (wash) ________________
the dishes.
Question 6. I (do) ____________________ my homework, so my teacher is very pleased.
Question 7. This time last year, I (travel) _______________ in some Asian countries.
Question 8. She (drive) __________________ when a deer jumped in front of her car.
Question 9. The bus __________(leave) by the time John __________ (get) to the station.
Question 10. Mike __________(not travel) to any foreign countries until last year.
Question 11. Susie __________ (start) this job in 2008. Before that, she _______ (work) for two
other companies.
Question 12. We _________(eat) breakfast before we _____________(go) to school this
morning.
Question 13. Last summer vacation, Susan ________ (visit) Disneyland. She _______ (be)
really happy because she _________(not see) Micky Mouse in real life before.
Question 14. Although Paul __________ (review) all of his English lessons, he ________ (be)
still worried about the final exam.
Question 15. The criminals __________ (hit) the victim violently before they _________ (rob)
him.
104
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. The phone was engaged when I called. Who (you/ talk) ________________ to?
A. you are talking B. you were talking
C. were you talking D. are you talking
Question 23. Before he moved to New York, he _______ English for ten years.
A. had learnt B. learnt
C. had been learning D. were learning
Question 24. I ___________ all the morning, so I didn’t want to go out with my mom.
A. works B. worked C.has work D. had been working
Question 25. At this time yesterday, I _____________ for my final exam
A. am preparing B. have prepared C. would prepare D. was preparing
Question 26. It was 7.30 in the evening when we _____ at the airport.
A. didn’t arrive B. don’t arrive C. arrived D. will arrive
Question 27. No country __________ in sending humans to space before the spaceflight of
Yuri Gagarin.
A. succeeded B. had succeeded C. have succeeded D. has succeeded
Question 28. When my dad met my mom, he (work) _______________ as a bus driver.
A. was working B. is working C. worked D. works
Question 29. While the managers _____(have) a meeting with the CEO in the main room, we
___(weigh up) all the projects before putting forward the best one.
A. are having – weighed up B. were having – weigh up
C. had – weighed up D. were having – were weighing up
Question 30. ________________, the climate would be better now.
A. If people didn’t cut so many trees in the past
B. If people don’t cut so many trees in the past
C. If people hadn’t cut so many trees in the past
D. If people cut so many trees in the past
Question 31. We had a small party yesterday, but sadly my best friend ________.
A. didn’t came B. didn’t come C. could come D. hadn’t come
Question 32. ____ your brother______ early this morning to do morning exercise ?
A. Was - waking up B. Wasn’t - wake up C. Had - woken up D. Didn’t - wake up
Question 33. There is so much noise in that room. Children ____.
A. is not sleeping B. haven’t sleeping C. are not sleeping D. don’t sleep
Question 34. Yesterday, my father ________ his car after he _________ the fan.
A. washes - mends B. washed - mended
C. washed - had mended D. had washed - mended
Question 35. My cousin and I (cruise) ______________around Europe whereas our parents
___(set foot) in all places in Egypt.
A. cruised – set their foot A. was cruising – set their foot
B. cruised – were setting their foot D. were cruising - were setting their foot
105
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. were calling B. was walking C. didn’t hear D. ringing
Question 38: Jenny entered law university after she has graduated from high school.
A. entered B. after C. has graduated D. from
Question 39: If citizens had been properly educated in the past, the crime rate will decrease.
A. had been B. educated C. the D. will decrease
Question 40: Although the test result didn’t came out as I expected, I still treated myself to a
small present.
A. test B. didn’t came C. expected D. treated
Question 41: She had been practiced playing badminton for years before she took part in the
competition.
A. had been practiced B. playing
C. before D. took part in
Question 42: My daughter was supposed to stay at home and do her homework last night,
but when I came into her room, she made a video call with some stranger online.
A. was supposed B. do C. came D. made
Question 43: By the time Alice came to my house, she has been calling me many times.
A. By B. came C. has been calling D. many times
Question 44: My friend prepare some food before we went on a picnic.
A. friend B. prepare C. food D. went
Question 45: I was really surprised when he tells me he got offered such an honorable
scholarship.
A. was B. tells C. got D.honorable
Question 46: When my mom was a girl, she got used to live in a small village in the
countryside.
A. was B. got used to C. live D. in
Question 47: I was very sad when I lost my phone. I had using it for a long time.
A. was B. lost C. had using D. for
Question 48: The government had struggled to find resources for improving infrastructure
until the new tax had been levied.
A. had struggled B. improving C. had been D. levied
Question 49: If my memory serves me right, we studied English at 7:00pm last Thursday.
A. memory B. serves C. studied D. at
Question 50: I noticed 5 missing calls from my mom so as soon as I got home, I was calling her.
A. noticed B. as soon as C. got D. was calling
106
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Nhóm thì tương lai
a. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Định nghĩa: Thì Tương lai đơn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương
lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
Ngoài ra, thì Tương lai đơn còn có thể được sử dụng để đưa ra dự đoán, đề nghị hay lời mời.
Ví dụ: We will learn how to use the future simple tense in this lesson.
(Chúng ta sẽ học làm thế nào để sử dụng thì tương lai đơn trong bài này.)
Cấu trúc và ví dụ
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
*Chú thích:
V-inf: động từ nguyên mẫu.
*Lưu ý:
S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll come here tomorrow.
S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t come here tomorrow.
S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t come here tomorrow.
107
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
1. Cách sử dụng
● Thì Tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai
Ví dụ: I will come here tomorrow.
(Tôi sẽ đến đây ngày mai.)
● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc
trong tương lai
Ví dụ: It will rain tomorrow.
(Trời sẽ mưa ngày mai.)
● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại
thời điểm nói
Ví dụ: Did you phone Lucy? - Oh no, I forgot. I'll phone her now.
(Bạn đã gọi Lucy chưa?” - Ôi, mình quên mất. Mình sẽ gọi cô ấy bây giờ.)
Quyết định “gọi Lucy bây giờ” được người nói đưa ra ngay tại thời điểm nói, sau khi được
nhắc nhở về việc đã quên không thực hiện cuộc gọi trước đó.
● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một
hành động
Ví dụ: He'll carry your bag for you.
(Anh ấy sẵn lòng mang túi hộ bạn.)
I won’t lend you any more money.
(Tôi sẽ không cho bạn vay tiền thêm nữa.)
● Thì Tương lai đơn diễn tả được dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời mời, yêu cầu hay
đề nghị.
Trường hợp sử Ví dụ
dụng
Hứa Thanks for lending me the money. I'll pay you back on Friday,
(Cảm ơn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ Sáu.)
108
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Bạn đến dùng cơm trưa nhé?)
Yêu cầu Will you please turn the music down? I'm trying to concentrate.
(Bạn làm ơn tắt nhạc được không? Mình đang cố gắng tập trung.)
Đề nghị That bag looks heavy. Shall I help you with it?
giúp đỡ (Cái túi nhìn có vẻ nặng. Tôi có thể giúp bạn được không?)
- This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
Ví dụ: I will visit my grandparents this week.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần này.)
- This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm
Ví dụ: I will visit my grandparents this Sunday.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật này.)
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: I will visit my grandparents next week.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.)
- Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm
Ví dụ: I will visit my grandparents next Sunday.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật tới.)
109
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: I will visit my grandparents in 5 days.
(Tôi sẽ đến thăm ông bà trong 5 ngày nữa.)
- probably: dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai
Ví dụ: Brazil will probably win the World Cup.
Cấu trúc và ví dụ
110
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý:
- “Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng.
Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
- S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow.
- S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
- S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm
hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời
điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của
một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
Ví dụ: This time tomorrow, I will be playing badminton with my friends.
(Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang chơi cầu lông với các bạn.)
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương
lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.
Lưu ý: Hành động xen vào thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: My mom will be cooking dinner when my dad comes home tomorrow.
(Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối khi bố về nhà ngày mai.)
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục
trong một quãng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: They can’t come to the party tomorrow. They will be working all day.
(Họ không thể đến bữa tiệc ngày mai. Họ sẽ làm việc cả ngày.)
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như
một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.
Ví dụ: Dr. Nguyen will be giving the same talk in room 248 next Tuesday morning.
(Tiến sĩ Nguyễn sẽ trình bày bài diễn thuyết tương tự tại phòng 248 sáng thứ ba tới.)
111
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang
diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: Don’t phone him now. He’ll be taking a shower.
(Đừng gọi anh ấy bây giờ. Anh ấy có thể đang tắm.)
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự
định trong tương lai của một người nào đó.
Ví dụ: Will she be going to the party tonight?
(Liệu cô ấy có đến bữa tiệc tối nay không?)
● Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện
tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: In an hour I'll still be ironing my clothes.
(Trong một giờ nữa, tôi vẫn sẽ đang là quần áo.)
2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian trong thì Tương lai tiếp diễn
● Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
- (At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này trong tương lai
Ví dụ: This time tomorrow, I will be having dinner with my family.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai
Ví dụ: At 7 p.m tomorrow, I will be having dinner with my family.
(Vào 7 giờ tối mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
112
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người học cần lưu ý: thì tương lai hoàn thành luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động
xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong tương lai, hoặc khi câu có một hành động xảy ra
và hoàn tất trước một mốc thời gian ở tương lai.
Ví dụ: Before 11:00 PM tonight, the film will have finished.
(động từ “finish” biến đổi thành “will have finished”).
Before I graduate from my university, I will have completed all my courses.
(động từ “complete” biến đổi thành “will have completed”).
Cấu trúc và ví dụ
Cấu trúc Ví dụ
Lưu ý:
● “Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng.
Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
● S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
Ví dụ: I’ll have finished my homework by tomorrow.
S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
Ví dụ: I won’t have finished my homework by tomorrow.
● S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
Ví dụ: I shan’t have finished my homework by tomorrow.
113
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành Before they get married next year, they will
động/ sự việc khác ở tương lai. have prepared everything.
(Trước khi họ kết hôn vào năm sau, họ đã chuẩn
bị xong tất cả mọi thứ.)
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời By 2023, she will have obtained her driving
điểm cụ thể ở tương lai. license.
(Trước năm 2023, cô ấy đã lấy được bằng lái xe
rồi.)
2. Ngôn ngữ miêu tả thời gian thường được sử dụng trong thì Tương lai hoàn thành
● Thường được dùng với liên từ “before”: trước khi
Ví dụ: Before my mother comes home, I will have done all my homework.
Trước khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã làm xong bài tập về nhà hết rồi.
● Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”
By then: đến lúc đó
Ví dụ: We had better wait till 14 December. David will have had his exam by then, so he will
be able to enjoy the party.
(Chúng ta nên đợi đến ngày 14 – 12. Lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể
thoải mái dự tiệc.)
● Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
By the time + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: trước khi…
Ví dụ: By the time you get home, I will have cooked dinner.
Trước khi bạn về đến nhà, tôi sẽ nấu xong bữa tối.
d. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để
diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai. Thời điểm hành động
114
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
bắt đầu xảy ra không quan trọng. Hành động có thể có điểm bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại
hoặc tương lai.
Ví dụ: By the time she graduates from university next year, she will have been studying this
language for more than 4 years.
(Tính đến thời điểm cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào năm sau, cô ấy đã học ngôn ngữ
này hơn 4 năm.)
Cấu trúc và ví dụ
1. Cách chia động từ trong thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn không có sự khác biệt trong cách chia động từ đối với
danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, động từ to-be không được sử
dụng làm động từ chính trong thì này. Bảng sau đây là cách chia động từ của thì Hiện tại
hoàn thành :
Động từ to-be Không được sử dụng cho thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
2. Cấu trúc câu của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Câu Ví dụ
S + will have been + V-ing He will have been waiting for 2 hours
(Viết tắt: S’’ll have been + V- when we arrive.
Khẳng định
ing) (Anh ấy sẽ đợi được 2 tiếng khi chúng ta
đến)
S+ will + not + have been + V- We won’t have been walking for an hour
ing by the time we get home.
Phủ định
(Viết tắt: S + won’t + have (Chúng ta sẽ không đi bộ được một tiếng
been + V-ing) cho tới lúc về đến nhà.)
Câu Từ hỏi + will + S + have been How many years will you have been
hỏi + V-ing? working by the time you retire?
115
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
thông (Bạn sẽ làm việc được bao nhiêu năm
tin cho tới lúc bạn nghỉ hưu?)
Cách sử dụng
1. Cách sử dụng
Diễn tả hành động diễn ra không I will have been playing games for 2 hours by the
ngắt quãng, kéo dài liên tục đến time you finish your homework.
một thời điểm mà một hành động, (Tôi sẽ chơi game được hai tiếng cho tới lúc bạn
sự việc khác xảy ra trong tương lai. hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
Diễn tả hành động diễn ra không By 2023, our company will have been producing
ngắt quãng, kéo dài liên tục đến more than a billion computers and smartphones.
một thời điểm cụ thể ở tương lai. (Tính đến năm 2023, công ty chúng ta sẽ sản xuất
được hơn một tỷ máy tính và điện thoại thông minh.)
Lưu ý:
● Cũng như các thì tương lai khác, thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử
dụng trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (mệnh đề bắt đầu bằng một trạng từ
diễn đạt thời gian như when, until, by the time). Thay vào đó, thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn sẽ được sử dụng.
Sai: You can’t graduate from university until you will have been studying a second
language for 2 years.
Đúng: You can’t graduate from university until you have been studying a second
language for 2 years.
● Không thể áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cho một số động từ bao gồm:
a/ Động từ chỉ trạng thái: to-be; mean (mang ý nghĩa); cost (tốn -dùng cho giá cả)
b/ Động từ mang nghĩa sở hữu: have/get (có/lấy được); belong (thuộc về)
c/ Động từ chỉ cảm giác/cảm xúc: feel/sense (cảm thấy/cảm nhận); love/like/hate
(yêu/thích/ghét)
d/ Động từ chỉ nhận thức : know (biết); understand (hiểu)
e/ Động từ diễn tả hành động ngắn, chỉ xảy ra vào một thời điểm và không thể kéo
dài: start/begin (bắt đầu); stop (ngừng lại)
2. Ngôn ngữ thời gian thường được dùng với thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
116
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2025.
(Người ta sẽ sử dụng Internet được 25 năm tính đến 2025.)
117
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 14. I (carry) ________that box for you because it looks heavy.
Question 15. My mom (cook)__________ dinner when my dad comes home tomorrow.
118
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. will have worked B. will have been working
C. Both A&B are correct D. will work
Question 31. I believe that they ____________problems related to overpopulation this time
next Sunday.
A. will address B. will be addressing
C. will addressing D. address
Question 32. It is 8:00 o’clock in the morning and I’m doing my homework right now. There
is not much so I (finish)_______ it by lunch.
A. finishes B. finished C. will be finishing D. will have finished
Question 33. A new technological device is in a test room now, I think I ____________it this
time next month.
A. will use B. use C. will be use D. will be using
Question 34. By June 2022, they (get) __________married for five years.
A. will get B. are getting C. have gotten D. got
Question 35. By the time you read this letter, we ________ for the US.
A. will leave B. will be leaving
C. will have been leaving D. will have left
Question 45: I am helping you with this project after I finish my work. I promise.
A. am helping B. with C. finish D. promise
119
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 46: The decision has been made. All countries will be avoid relying heavily on
fossil fuels at this time next year to protect the environment.
A. has been made B. will be avoid C. relying D. to protect
Question 47: The deadline is coming but I fear that I won’t have been finishing my report by
11:00pm tonight.
A. is coming B. fear C. won’t have D. been finishing
Question 48: The phone will been ringing for 5 minutes before someone picks it up
A. will been ringing B. for C. someone D. picks
Question 49: You have only met John once, but I think you could remember him when you
see him this afternoon.
A. have only met B. could C. see D. this afternoon
Question 50: I will have been reading this book for 2 weeks before I had to return it.
A. will have been reading B. for 2 weeks
C. before D. had to return
120
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Question 16. Millions of people had been infected with the coronavirus before a new
vaccine ________.
A. has been invented B. is invented C. invented D. was invented
Question 17. This time last year, I __________ in some Asian countries.
A. had been traveling B. traveled C. was traveling D. am traveling
Question 18. Sarah moved to London after she ________ married.
A. was getting B. got C. gets D. has gotten
Question 19. Juvenile delinquency __________ one of the most serious issues in several
countries.
A. was B. were C. is D. have been
Question 20. Don’t go out tonight. It __________ outside.
A. has snowedB. snows C. is snowing D. was snowing
Question 21. We __________ for 2 hours but haven’t arrived at the party yet.
A. had driven B. were drivingC. drove D. have been driving
Question 22. Because of their hectic working schedule, many families these days __________
much time for bonding activities.
A. doesn’t have B. aren’t having C. don’t have D. hasn’t had
Question 23. The meeting __________ by the time John arrived at his office.
A. began B. begins C. had begun D. was beginning
Question 24. At 5 o’clock yesterday afternoon, I __________ my new book.
A. have read B. am reading C. read D. was reading
Question 25. By the time the students started the test, the teacher __________ all the phones.
A. was collecting B. has collected C. collected D. had collected
Question 26. After Rick had finished his lunch, he __________ back to work.
A. comes B. has come C. came D. come
Question 27. Anna __________ for 12 hours when I woke her up.
A. was sleeping B. slept C. has slept D. had been sleeping
Question 28. My brother is using my laptop and __________ games now.
A. playing B. plays C. has played D. play
Question 29. By the time you get back next week, I __________ the conference.
A. have attended B. will attend
C. am attending D. will have attended
Question 30. I think we should go home. We __________ here for more than 2 hours already.
A. have been waited B. had been waiting
C. have been waiting D. were waiting
Question 31. The students will ________ for half an hour before the bus arrives.
A. will have waiting B. will have been waiting
C. will wait D. have been waiting
Question 32. When I came by their house yesterday, they ________ some cupcakes.
A. has baked B. baked C. are baking D. were baking
Question 33. I will have typed 30 pages before 5 o’clock this afternoon.
A. type B. will type C. will have typed D. have typed
121
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 34. Children suffering from domestic abuse stand a higher risk of becoming
criminals.
A. stands B. stood C. stand D. is standing
Question 35. He ________ his promise, so I didn’t trust him an inch.
A. always breaks A. has always broken
B. always broke D. was always breaking
122
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
1. Định nghĩa
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) là khi động từ trong một
mệnh đề được chia theo số ít (singular verb) hoặc số nhiều (plural verb), tuỳ thuộc tính chất
của chủ ngữ.
Hãy xem qua những ví dụ sau và chú ý chủ ngữ và dạng động từ theo sau chủ ngữ:
1. I was happy about the exam results, but the other students were not.
(Tôi đã hài lòng với kết quả bài thi, nhưng những học sinh khác thì không.)
2. Each person has a different learning style. Some people like visual learning more
than verbal learning.
(Mỗi người có một phong cách học khác nhau. Một số người thích phương pháp học
thị giác hơn là phương pháp học thính giác.)
3. Mathematics is my favorite subject.
(Toán là môn học yêu thích của tôi.)
4. The band sings a Beatles song, while the audience enthusiastically clap along.
(Ban nhạc hát một bài hát của Beatles, trong khi khán giả nhiệt tình vỗ tay theo.)
5. Either the cat or the dogs were the ones responsible for this mess.
(Con mèo hoặc những con chó là lý do cho sự bừa bộn này.)
6. Two hours of study is not enough to pass that exam.
(Hai tiếng ôn bài là không đủ để vượt qua kỳ thi đó.)
Qua những ví dụ trên, người học có thể thấy rằng dạng của động từ của mỗi mệnh đề thay
đổi tùy thuộc vào chủ ngữ của mệnh đề đó.
Cụ thể hơn, khi phân tích những ví dụ trên có thể thấy:
- Trong ví dụ 1, khi chủ ngữ là “I" thì động từ to-be được chia số ít là “was". Ngược lại,
khi chủ ngữ của mệnh đề là “the other students" thì động từ to-be được chia theo số
nhiều, là “were".
- Trong ví dụ 2, khi chủ ngữ là “each person" thì động từ được chia ở số ít là “has",
trong khi chủ ngữ “some people" thì đi kèm với động từ số nhiều là “like".
- Trong ví dụ 3, tuy rằng chủ ngữ “mathematics" kết thúc bằng -s như dạng danh từ số
nhiều, động từ to-be theo sau lại được chia ở dạng số ít, là “is".
- Trong ví dụ 4, khi chủ ngữ là “the band" thì động từ được chia theo số ít, là “sings",
trong khi chủ ngữ là “the audience" thì động từ lại được chia theo số nhiều, là “clap".
- Trong ví dụ 5, khi câu bao gồm hai chủ ngữ là “the cat" và “the dogs" thì động từ
được chia theo số nhiều, là “were".
- Trong ví dụ 6, tuy rằng chủ ngữ của mệnh đề là “two hours of study" như một danh từ
số nhiều, động từ to-be theo sau lại được chia theo số ít, là “is".
Như vậy, khi động từ được chia theo đúng dạng số ít và số nhiều dựa trên theo tính chất ngữ
pháp của chủ ngữ, thì mệnh đề đó được xem là có tính hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
(Farlex International, 2016).
Một số tính chất của chủ ngữ có thể làm ảnh hưởng đến dạng của động từ là:
- Ngôi của đại từ trong chủ ngữ
123
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- Danh từ số ít hoặc số nhiều
- Loại danh từ trong chủ ngữ
- Số lượng chủ ngữ
- Chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, hoặc số lượng
Khái niệm hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ không tồn tại trong tiếng Việt, vì động từ trong
tiếng Việt không thay đổi dạng dựa trên chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ:
1. Anh ấy đi xe đạp đến trường, trong khi tôi đi xe buýt.
2. Những con mèo đang nằm lười bên cửa sổ. Mèo mẹ kêu rừ rừ.
Người học có thể thấy rằng, trong ví dụ 1, việc chủ ngữ là đại từ ở ngôi thứ nhất (“tôi) hay
ngôi thứ ba (“anh ấy") không hề làm thay đổi dạng của động từ trong từng mệnh đề (“đi").
Tương tự, ở ví dụ 2, việc chủ ngữ là danh từ số ít (“mèo mẹ") hay số nhiều (“những con mèo")
cũng không ảnh hưởng đến dạng của động từ trong mệnh đề. Như vậy, vì tính hoà hợp giữa
chủ ngữ và động từ không tồn tại trong tiếng Việt, người học có thể gặp một số khó khăn khi
học những quy tắc ngữ pháp không quen thuộc.
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một số quy tắc chia động từ cho từng loại chủ ngữ để
người học có thể viết những mệnh đề chuẩn xác nhất.
2. Động từ số ít và số nhiều
2.1. Động từ thường
Động từ thường (ordinary verb) là từ dùng để chỉ hành động, quá trình, trạng thái, hoặc điều
kiện của người hoặc sự vật, hiện tượng (Farlex International, 2016).
Khi ở thì hiện tại, động từ thường có thể được chia số ít bằng cách thêm ‘-s’ hoặc ‘-es’ vào
cuối động từ. Những động từ kết thúc bằng ‘s', 'ss', 'z', 'ch', 'sh', hoặc 'x’ thì được thêm ‘-es’,
trong khi những động từ còn lại thì thêm ‘-s’. Ngoài ra, động từ kết thúc bằng ‘y' sẽ được
thêm ‘-ies' nếu chữ đứng trước ‘y' là phụ âm (consonant). Nếu trước ‘y' là nguyên âm (vowel),
thì động từ sẽ chỉ được thêm ‘-s’. Dạng số nhiều của động từ thường là dạng nguyên mẫu,
nghĩa là người học không cần thay đổi chính tả của động từ đó. Động từ thường không có
dạng số ít hoặc số nhiều ở thì quá khứ.
talks talk
watches watch
tries try
124
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
pays pay
uses use
kisses kiss
replies reply
conveys convey
Thì quá khứ của động từ to-be là was và were. Trong đó, was là thì quá khứ của động từ am
và is; were là thì quá khứ của are. Như vậy, was là động từ số ít, trong khi were là động từ số
nhiều.
Ví dụ:
1. I am sorry that I was rude to you yesterday.
(Tôi xin lỗi vì tôi đã thô lỗ với bạn vào hôm qua.)
2. The TV show “Friends” was popular in the 90s and is still popular now.
(Chương trình TV “Friends" đã nổi tiếng vào những năm 90s và vẫn nổi tiếng vào thời
điểm hiện tại.)
3. George and Jerry were having dinner when Elaine walked in.
(George và Jerry đã đang ăn tối khi Elaine bước vào.)
Dạng số ít và số nhiều của trợ động từ cơ bản be, do, và have như sau:
Trợ động từ be có dạng số ít và số nhiều tương tự như động từ to-be. Trợ động từ do được
chia số ít bằng cách thêm đuôi ‘-es’, thành does. Dạng số ít của trợ động từ have là has.
Dạng số nhiều của trợ động từ do và have là dạng nguyên mẫu.
Còn lại, các trợ động từ can, could, may, might, must, should, will, would, shall được giữ
nguyên mẫu cho cả hai dạng số ít và số nhiều, và vì vậy, sẽ không thay đổi theo chủ ngữ.
125
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bảng tổng kết cách chia động từ dạng số ít và số nhiều:
Số ít Số nhiều
Động từ thường Thêm -s hoặc -es ở cuối động từ Giữ nguyên mẫu
am
Động từ to-be
is are
was were
has have
Trợ động từ
does do
Người học tham khảo bảng quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng:
Đại từ Động từ thường Động từ to-be Trợ động từ
126
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Số ít và số nhiều - Số nhiều Số nhiều (are/were) Số nhiều (have,
“You" (Bạn/Các bạn) do)
Ngôi thứ ba
* - Trong một số trường hợp, đại từ “I" cũng đi cùng với động từ to-be were.
** - Trong một số trường hợp, đại từ “They" cũng được sử dụng ở dạng số ít.
Ví dụ:
1. I am happy because I have you in my life. I appreciate you.
(Tôi hạnh phúc vì tôi có bạn trong đời. Tôi trân trọng bạn.)
2. You are free to choose. The sooner you finish your homework, the more free time you have.
(Bạn có quyền tự do quyết định. Bạn hoàn thành bài tập về nhà càng sớm, bạn càng có
nhiều thời gian rảnh.)
3. She drinks coffee, but he does not.
(Cô ấy uống cà phê, nhưng anh ấy thì không.)
4. They want to ride the rollercoaster, but they are not tall enough.
(Họ muốn chơi tàu lượn, nhưng họ không đủ chiều cao.)
Một số lưu ý:
Trong một số trường hợp, đại từ “I" cũng đi cùng với động từ to-be were, thay vì was. Ví dụ,
người học cần sử dụng were cho cấu trúc giả định “If I were…" khi nói về một tình huống
không có thật và gần như không thể xảy ra, và sử dụng was để nói về một tính huống giả
định nhưng có tính thực tế hơn. Ngoài ra, were cũng nên được sử dụng để khi nói về một
điều ước không thể hoặc rất khó có thể xảy ra, theo cấu trúc “I wish I were …”
Trong một số trường hợp, đại từ “They" cũng được sử dụng ở dạng số ít, khi người nói không
biết giới tính của người được nhắc đến.
Ví dụ: If anyone has a question, they can ask me directly. (Nếu bất kỳ ai có câu hỏi, họ có thể
trực tiếp hỏi tôi.)
127
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Người học tham khảo một số trường hợp đại từ bất định số ít và số nhiều sau:
Đại từ bất định số ít đi kèm với động từ số ít và tương tự, đại từ số nhiều đi cùng động từ số
nhiều. Trong trường hợp đại từ bất định ở dạng số ít hoặc số nhiều, người học chia động từ
số ít hoặc số nhiều đều được. Việc sử dụng động từ số ít thì ít trang trọng hơn (Eastwood,
1994).
Ví dụ:
1. No one likes change, but everyone has to change at some point.
(Không ai thích sự thay đổi, nhưng mọi người đều phải thay đổi một lúc nào đó.)
2. All children deserve to be loved.
(Tất cả trẻ em đều xứng đáng được yêu thương.)
3. Neither of us knows what we are doing.
(Không ai trong chúng tôi biết chúng tôi đang làm gì.)
128
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đối với trường hợp đại từ bất định “All", việc sử dụng động từ số ít hay số nhiều tuỳ thuộc
ngữ cảnh.
Ví dụ:
1. All you need is love. (singular)
(Tất cả những gì bạn cần là tình yêu.)
2. All are welcomed if they wish to attend. (plural)
(Tất cả đều được chào đón nếu người đó muốn đến dự.)
Tương tự, với trường hợp đại từ bất định There, động từ theo sau tuỳ thuộc vào bổ ngữ là số
nhiều hay số ít. Ví dụ: “There is a painting.” vs. “There are paintings.”
Với đại từ Most, người học sử dụng động từ số ít khi theo sau most là danh từ đếm được, và
sử dụng động từ số nhiều khi theo sau most là danh từ không đếm được.
Ví dụ:
1. Most of his money was spent on food.
(Hầu hết tiền của anh ấy được dành cho đồ ăn.)
2. Most of his paintings are beautiful.
(Hầu hết bức tranh của anh ấy đều đẹp.)
129
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
one potato two potatoes
Ngoài ra, có một số trường hợp dạng số nhiều của danh từ không tuân theo quy tắc thêm ‘-s’
ở cuối danh từ nhưng vẫn cần sử dụng với động từ số nhiều. Một số từ phổ biến với dạng số
nhiều bất quy tắc là:
Số ít Số nhiều
child children
woman women
person people
goose geese
criterion criteria
crisis crises
analysis analyses
nucleus nuclei
Khi chủ ngữ của một mệnh đề là danh từ, danh từ số ít sẽ đi với động từ số ít, và danh từ số
nhiều sẽ đi với động từ số nhiều.
Ví dụ:
1. The apple tastes sweet, while the oranges are very sour.
(Trái táo có vị ngọt, trong khi những trái cam thì rất chua.)
2. Two geese run around my backyard. One goose falls.
(Hai con ngỗng chạy trong sân nhà tôi. Một con ngỗng bị té.)
3. Your philosophical analyses on determinism and free-will are very interesting.
(Những bài phân tích triết học của bạn về lý thuyết tất định và ý chí tự do rất thú vị.)
130
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Một số danh từ không đếm được là existence, electricity, hair, furniture, equipment, jewelry,
money, information, love, homework, wisdom, machinery, meat.
Người học cần lưu ý rằng có một số danh từ không đếm được nhưng có dạng giống như
danh từ đếm được, và vì vậy, có thể gây nhầm lẫn.
Những trường hợp này là:
- Danh từ đếm được có dạng số nhiều (vì kết thúc bằng ‘-s' hoặc ‘-es’) nhưng sử dụng
động từ số ít. Ví dụ: news, statistics, physics, economics, gymnastics, mumps.
- Danh từ có cùng dạng số nhiều và số ít là species, crossroads, headquarters, means,
series, fish. Với những trường hợp này, người học cần chia động từ tuy thuộc ngữ
cảnh xuất hiện của những danh từ đó.
- Danh từ luôn ở dạng số nhiều (kết thúc bằng ‘-s' và ‘-es') và luôn sử dụng động từ số
nhiều. Ví dụ: goods, belongings, clothes, trousers, earnings, savings, remains,
premises, troops.
Ví dụ:
1. The news stresses me out lately.
(Dạo gần đây, tin tức làm tôi căng thẳng.)
2. Different species have different survival skills.
(Những giống loài khác nhau có những kỹ năng sinh tồn khác nhau.)
3. Your clothes are beautiful.
(Bộ quần áo của bạn đẹp.)
Danh sách một số danh từ tập hợp: family, team, jury, committee, organization, class, herd,
army, council, group, audience, panel, board, flock, staff, choir, orchestra, crew, crowd, gang,
group, team, union.
Danh từ tập hợp có thể được sử dụng với động từ số ít hoặc số nhiều, tuỳ theo ngữ cảnh sử
dụng. Cụ thể hơn, khi những chủ thể trong nhóm hành động như những đơn vị riêng lẻ thì
danh từ tập hợp được sử dụng với động từ số ít. Ngược lại, khi những chủ thể trong nhóm
hành động cùng nhau hoặc giống nhau, thì danh từ tập này được sử dụng với động từ số
nhiều. Như vậy, để xác định dạng của động từ khi chủ ngữ là danh từ tập hợp, người học cần
cân nhắc tính chất của hành động trong mệnh đề.
Ví dụ:
1. A group of students walks in the park. (singular)
(Một nhóm học sinh đi dạo trong công viên.)
2. A group of students walk in separate directions. (plural)
(Một nhóm học sinh đi theo nhiều hướng khác nhau.)
131
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
4.4. Tựa đề và tên riêng
Tựa đề và tên riêng (titles and names) là những từ dùng để nhận dạng một người hoặc vật cụ
thể. Tựa đề và tên riêng luôn được sử dụng với động từ số ít khi chúng được dùng để chỉ
một người/vật.
Ví dụ:
1. Pepsi has a unique flavor that Coca-Cola does not have.
(Pepsi có một hương vị riêng mà Coca-Cola không có.)
2. ‘One Flew Over the Cuckoo's Nest’ is one of the greatest films ever made.
(‘Bay qua tổ chim cúc cu' là một trong những bộ phim vĩ đại nhất.)
Trong trường hợp hai chủ ngữ được kết nối với cấu trúc có chứa từ “and" và “both”, động từ
cần được chia số nhiều. Khi hai chủ ngữ được kết nối với cấu trúc có chứa từ “or” hoặc cấu
trúc phủ định “nor”, động từ cần được chia dựa theo chủ ngữ gần nhất.
Ví dụ:
1. Mary and Jane want to go ice-skating.
(Mary và Jane muốn đi trượt băng.)
2. Neither the book nor the stationery goes on that shelf.
(Cả quyển sách và đồ dùng văn phòng phẩm đều không được đặt trên cái kệ đó.)
3. Both Tom and Jerry are having a good time.
(Cả Tom và Jerry đều đang có một khoảng thời gian vui vẻ.)
4. Either rose or magnolia is fine.
(Hoa hồng hoặc hoa mộc lan đều được.)
6. Quy tắc chia động từ khi chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, số lượng
Khi chủ ngữ là số đo thời gian, khoảng cách, hoặc số lượng, thì động từ luôn được chia theo
dạng số ít.
Một số ví dụ về số đo:
- Số đo thời gian: three hours, 25.87 seconds, three years, 525600 minutes
- Số đo khoảng cách: 17 kilometers, 0.24 inches, one mile, two light years
- Số đo số lượng: one million dollars, 200,000 dong, 150 yuan.
Ví dụ:
1. Three years is a long time to wait for that TV show’s new season.
(Ba năm là khoảng thời gian dài để đợi mùa mới của chương trình TV đó.)
2. 45.6 billion light years is the distance between the Earth and the edge of the
observable universe.
(45.6 tỷ năm ánh sáng là khoảng cách giữa Trái Đất và rìa của vũ trụ quan sát được.)
3. Three million dollars was transferred to your account.
(Ba triệu đô la đã được chuyển vào tài khoản của bạn.)
132
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền dạng động từ trong ngoặc:
Question 1: The results of this experiment (have)..................been published recently.
Question 2: One of my sisters (be).................studying in Hanoi university.
Question 3: A number of people (flock).................to the city center to seek job opportunities.
Question 4: The majority of government money (be)..................spent on improving transport
infrastructure this year.
Question 5: Linguistics (be)...................my major in university.
Question 6: Mastering a new language (require)...................a lot of time and effort.
Question 7: Not only governments but also individuals (need)...............to take immediate
actions to protect the environment.
Question 8: Every child in the world (have)..............rights to be educated.
Question 9: My cousin, along with my aunt and uncle (enjoy)..................going to the beach
on weekends.
Question 10: The number of private vehicles in big cities (rise)..................significantly.
Question 11: Neither listening to music nor reading books (interest)................me.
Question 12: Measles (be)...............easily cured these days.
Question 13: Three days (be).............. not enough for me to complete this task.
Question 14: The unemployed in society (tend).............to commit crimes.
Question 15: Tourism expansion (produce).................several negative impacts.
133
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
B. are suffering
C. have suffering
D. suffered
Question 19: His personal problems……him to focus on his job this morning.
A. makes
B. have made
C. made
D. make
Question 20: One of the most famous film stars…..speech at my school now.
A. delivering
B. deliver
C. is delivering
D. are delivering
Question 21: In recent years, car manufactures……put under pressure of green taxes.
A. are
B. have been
C. have
D. are being
Question 22: Air pollution…..mostly caused by the use of fossil fuels.
A. has been
B. is
C. was
D. will be
Question 23: Water…..composed of hydro and oxygen.
A. is
B. has been
C. are
D. is being
Question 24: When I was in university, living with roommates ….terrible.
A. were
B. are
C. was
D. is
Question 25: My biggest accomplishment in life so far…..not completely depending on my
parents’ financial support.
134
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 26: To achieve success……persistence and determination.
A. need
B. needs
C. needed
D. is need
Question 27: There…..two factories in my hometown years ago.
A. are
B. is
C. were
D. have been
Question 28: Basketball….increasingly popularity among young people in my country at the
present.
A. is gaining
B. gains
C. has gained
D. have gained
Question 29: The rich often……how to invest their money wisely.
A. thinks
B. are thinking
C. is thinking
D. think
Question 30: The amount of electricity generated in 2010…on the rise.
A. was
B. were
C. is
D. are
Question 31: A large number of tourists….his works of art in this museum at the moment.
A. admire
B. admires
C. is admiring
D. are admiring
135
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 32: Reading news on a daily basis…people to keep updated with the latest news.
A. is allowing
B. are allowing
C. allows
D. allow
Question 33: The advent of social media….the way we communicate with each other so far.
A. change
B. has changed
C. have changed
D. has been changed
Question 34: Physics…one of the compulsory subjects in many schools in Vietnam.
A. is
B. are
C. have been
D. was
Question 35: The crime rates….now as modern people are more educated.
A. is decreasing
B. decreases
C. are decrease
D. decrease
136
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 49: The number of female teachers double that of male teachers.
Question 50: The President, accompanied by his wife, are going to travel to Japan this month.
1. An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)
2. The Empire State Building in America is higher than the Lotte Center in Hanoi.
(Tòa nhà Empire State ở Mỹ cao hơn trung tâm Lotte ở Hà Nội.)
3. The Antarctic blue whale is the biggest animal on the planet.
(Cá voi xanh Antarctic là loài động vật lớn nhất trên thế giới.)
Cấu trúc và ví dụ
1. Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài
Trước khi tìm hiểu các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, học sinh phân biệt rõ tính
từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp học sinh áp dụng chính xác các
cấu trúc so sánh.
Tính từ/ Trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.
Ví dụ:
Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được
coi là tính từ ngắn.
Ví dụ:
137
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ
Tính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào
tính từ ngắn.
Ví dụ:
2. So sánh bằng
So sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó
ngang nhau.
Ví dụ: Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)
138
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
S + V + the same + Noun + as + Object/ Noun/ Pronoun
Ví dụ: Minh has the same height as his brother. (Minh có cùng chiều cao với anh trai anh ấy.)
Lan and Chi are the same age. (Lan và Chi cùng tuổi.)
3. So sánh hơn
So sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ,
thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.
Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Với các trường hợp đặc biệt như sau:
Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”.
Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier
Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối
của từ sau đó thêm “er”.
Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g”
sau đó thêm “er” bigger
My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)
139
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Với tính từ, trạng từ dài
Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.
Ví dụ: He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy)
My mom drives more carefully than my dad. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)
Với danh từ
Ví dụ: He has more money than me. (Anh ấy có nhiều tiền hơn tôi)
4. So sánh nhất
So sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên)
hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.
Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Với các trường hợp đặc biệt
như sau:
Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”.
Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối
của từ sau đó thêm “est”.
Ví dụ: Binh is the fastest runner in my class. (Bình là người chạy nhanh nhất lớp tôi.)
At 2,716 feet, the Burj Khalifa in Dubai is the tallest building in the world since 2010.
(Với độ cao 2,716 feet, tòa Burj Khalifa ở Dubai là tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2010).
The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life.
(Ngày mà tôi trúng tuyển vào trường cấp 3 mơ ước của tôi là ngày hạnh phúc nhất
cuộc đời tôi.)
140
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Với tính từ, trạng từ dài
Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó.
Với danh từ
● Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như
danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh.
141
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
5. So sánh kép
Ví dụ: His sister is more and more beautiful. (Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)
As they’re getting older, they are less and less dependent on their parents.
(Khi lớn hơn, chúng ngày càng ít phụ thuộc vào cha mẹ hơn.)
Với danh từ
Ví dụ: There are more and more people moving to the big cities for more job opportunities.
(Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố lớn để có nhiều cơ hội việc làm hơn)
142
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The older he gets, the more eccentric he becomes
(Ông ấy càng già thì càng trở nên kỳ dị hơn.)
The more I know her, the less I like her.
(Tôi càng biết nhiều về cô ấy thì tôi càng ít thích cô ấy.)
Question 4: The red shirt is better but it’s __________ than the white one. (expensive)
Question 10: The weather today is __________ the weather yesterday. (bad)
Question 17: French is considered to be __________ than English, but Chinese is the
__________ language. (difficult)
Question 19: I’ll try to finish the job __________ as possible. (quick)
143
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác điền vào chỗ trống
Question 21: The larger the house is, the _______ its price is.
Question 22: “Why did you buy this dress?” “It was ________ I could find.”
Question 23: She plays the violin ________ as her friends do.
Question 25. I'm tall, but you are taller. I'm not __________ as you.
Question 27. He did very badly in the exam – __________ than he expected.
Question 28. I was feeling tired last night, so I went to bed _________ usual.
Question 32. The English test was ________ than I thought it would be.
144
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 35. She runs ________ in my class.
A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly
Question 46. Science fiction films and soap operas are very exciting.
=> Science fiction films are ................................................. soap operas.
145
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 50. Sapa and Dalat are beautiful cities.
Cấu trúc và ví dụ
Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động (passive voice) có thể
được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ
Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + PP” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới)
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm
“by” phía trước.
Lưu ý: Ở thể bị động (passive voice), động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá
khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
Ví dụ:
Câu chủ động: Local council built two parks in their living area.
(Chính quyền địa phương đã xây hai công viên trong khu vực họ sống.)
Câu bị động: Two parks were built in their living area by local councils.
146
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Hai công viên đã được xây dựng ở khu vực sinh sống bởi chính quyền địa phương.)
Tân ngữ trong câu chủ động: two parks => chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động
Biến đổi động từ “build” trong câu chủ động => chuyển thành dạng “be + động từ phân từ”:
“are built” trong câu bị động
Lưu ý: Đại từ nhân xưng đứng sau by sẽ được chuyển thành dạng tân ngữ thay vì chủ ngữ.
Ví dụ:
Đúng: This cake was made by me.
Sai: This cake was made by I.
Hiện tại đơn Violence affects small am/ are/ is + Past Small children are
children. participle affected by violence.
Hiện tại Violence is affecting am/ are/ is being Small children are being
tiếp diễn small children. +Past participle affected by violence.
Hiện tại Violence has affected have/ has been + Small children have
hoàn thành small children. Past participle been affected by
violence.
Quá khứ đơn Violence affected small was/ were + Past Small children were
children. participle affected by violence.
Quá khứ Violence was affecting was/ were being + Small children were
tiếp diễn small children. Past participle being affected by
violence.
Quá khứ Violence had affected had been + Past Small children had been
hoàn thành small children. participle affected by violence.
Tương lai Violence will affect will be + Past Small children will be
đơn small children. participle affected by violence.
Tương lai Violence is going to Is going to be + Past Small children are going
gần affect small children. participle to be affected by
violence.
147
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Lưu ý: Cách chuyển câu bị động ở dạng câu hỏi:
Câu hỏi dạng Yes/No Be + chủ ngữ + động từ phân từ +by + tân ngữ?
Ví dụ:
Câu chủ động: Does she carry her own laptop?
Câu bị động: Is her laptop carried?
Câu chủ động: How many languages do people speak in your country?
Câu bị động: How many languages are spoken in your country?
Một số động từ khuyết thiếu bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể
được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng.
Câu chủ động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể + tân ngữ
Câu bị động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + be + động từ phân từ + by + tân ngữ
Ví dụ:
Câu chủ động: City residents should plant trees in their neighborhood.
Câu bị động: Trees should be planted in their neighborhood by city residents.
Câu chủ động: Human beings can damage the environment through industrial activities.
Câu bị động: The environment can be damaged through industrial activities by human beings.
Trường hợp 1 Need + to + be + động từ phân từ (dùng với chủ ngữ chỉ người hoặc vật)
148
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 2 Need + động từ “ing” (dùng với chủ ngữ chỉ vật)
Câu chủ động Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2
Câu bị động 1) Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ
Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ
2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm
theo)
Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by +
tân ngữ
Ví dụ:
Câu chủ động: Teachers should give students homework.
Câu bị động:
- Trường hợp 1: Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ
Students should be given homework by teachers.
- Trường hợp 2: Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo)
Homework should be given to students.
Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to,
talk to, share with (Người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.)
4. Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor,
believe,.....
Câu chủ động Chủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề
149
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● To V: Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời
hiện tại hoặc quá khứ.
● To have + động từ phân từ: Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở
động từ tường thuật.
Ví dụ:
Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor.
Câu bị động:
Cách 1: It is believed that he is a famous doctor.
Cách 2: He is believed to be a famous doctor.
Câu chủ động: People rumor that he lost all his money.
Câu bị động:
Cách 1: It is rumored that he lost all his money.
Cách 2: He is rumored to have lost all his money.
Câu chủ 1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ
động vật.
2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ
chỉ vật.
Câu bị động Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ
người.
Ví dụ:
Câu chủ động: I have him fix my car.
Câu bị động: I have my car fixed by him.
Câu chủ động: I get my mom to pick up my phone.
Câu bị động: I get my phone picked up by my mom.
Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ.
Ví dụ: I got invited to her wedding next week.
(Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.)
She got promoted last month.
(Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.)
150
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Câu chủ động 1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ.
2) Chủ ngữ + động từ + anything.
7. Cấu trúc bị động với danh động từ và động từ nguyên thể (chủ ngữ thường là danh
từ chỉ người)
Các danh động từ và động từ nguyên thể được đứng sau being và to be khi được sử dụng
dưới dạng bị động trong câu:
Danh động từ Chủ ngữ + động từ + being + động từ phân từ + by + tân ngữ
Động từ nguyên thể Chủ ngữ + động từ + to + be + động từ phân từ + by + tân ngữ
Ví dụ: Women do not like being asked about their age.
(Phụ nữ không thích bị hỏi về tuổi tác.)
Some emerging talents expect to be known by the public.
(Một vài tài năng mới nổi hy vọng được biết đến bởi công chúng.)
● Khi muốn giảm nhẹ trách nhiệm của chủ thể hành động
Ví dụ:
Câu chủ động: You made big mistakes. (Bạn đã gây ra những lỗi lầm to lớn.)
Câu bị động: Big mistakes were made. (Các lỗi lầm to lớn đã được gây ra.)
Phân tích: Trong trường hợp này, câu bị động được sử dụng với mục đích giảm, nói tránh,
tránh việc đổ lỗi hoặc trách nhiệm cho một đối tượng cụ thể nào đó.
151
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● Khi không rõ chủ thể hành động
Ví dụ: Her car was stolen. (Xe của cô ấy đã bị ăn trộm.)
Trong trường hợp nêu trên, vì người viết không biết rõ hay không chắc chắn về đối tượng gây
ra hành động, câu chủ động sẽ được sử dụng.
● Khi muốn thống nhất một chủ ngữ qua các câu trong đoạn
Ví dụ:
My sister and I grew up and went to school in Jamaica. We were educated according
to the British system. In 1997 we were given the opportunity to come to the United States.
We decided to finish high school before leaving our own country. We were concerned that
the education in this country might not be as good as the one we had there, and we wanted
to improve our English too. (Dr. Murray and Anna C. Rockowitz)
(Chị gái tôi và tôi lớn lên và học ở Jamaica. Chúng tôi được giáo dục theo chương trình
Anh quốc. Vào năm 1977, chúng tôi đã được trao một cơ hội để đến Mỹ. Chúng tôi đã quyết
định tốt nghiệp cấp 3 trước rồi mới đến đó. Chúng tôi đã sợ rằng giáo dục ở quốc gia này có
thể sẽ không tốt như giáo dục ở đây và chúng tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình nữa.)
Phân tích: Các động từ được in đậm trong đoạn được dùng ở thể bị động với mục đích tạo ra
sự thống nhất về chủ ngữ “My sister and I” - thay bằng “we” xuyên suốt trong cả đoạn văn.
Các câu trên có thể được chuyển về câu bị động (passive voice) như sau
S Tobe V3/pp By O
A famous TV is being by my
series watched sister
152
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn
vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được.
Ví dụ:
Send (gửi) ● He sent me a letter yesterday. (anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào
ngày hôm qua)
Cách 1: I was sent a letter by him yesterday.
Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday.
Give (cho, ● My aunt gave me a new bike last year. (Cô tôi tặng tôi một chiếc xa
tặng) đạp mới vào năm ngoái)
Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year.
Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year.
Lend (cho ● My classmate lent me 5 dollars this morning. (bạn cùng lớp cho tôi
mượn) mượn 5 đô la vào sáng nay)
Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning
Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning
153
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
3. Một số tình huống không sử dụng câu bị động
● Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ
ngữ.
Ví dụ: He talks to himself.
Không thể nói: Himself is talked to by him.
Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself”: đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu
này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: myself, herself, themselves, ourselves.
● Một số động từ bao gồm: have (mang nghĩa “có” - sở hữu), belong to, lack, resemble,
appear, seem, look, be.
Ví dụ: I have a cat.
Câu trên không có dạng bị động sau: A cat is had by me.
Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được
sử dụng ở bị động.
154
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có):
Question 16.Five thieves were caught by the police.
Question 17. He ordered by the doctor to take some days off.
Question 18. An English class was begin last month.
Question 19.He was found in the forest by some local people.
Question 20.A house is going to been painted at the end of this year.
Question 21.The number of students studying abroad has been increased recently.
Question 22. I am now lived in HCM city, but I were been born in Hanoi.
Question 23. During the Covid 19 pandemic, many shops were close.
Question 24.The price of some products have risen because they are advertised.
Question 25. City dwellers encourage to classify waste.
Question 26. Government spending should be spent on health and education.
Question 27. These assignments is assign by their head teacher.
Question 28. This castle is destroyed by a bomb in 1990.
Question 29. Animal testing need to be banned because it is cruel.
Question 30. I got my hair to cut last weekend.
Bài 3: Chuyển đổi các câu chủ động sang thành câu bị động.
Question 31. The government is upgrading the public transport system in big cities.
_________________________________________________________________________________
Question 32.This company has employed more than one million employees for two years.
_________________________________________________________________________________
Question 33. Scientists invented computers several years ago.
_________________________________________________________________________________
Question 34.Why do young people prefer jeans?
_________________________________________________________________________________
Question 35. My team is going to launch a new campaign next weekend.
_________________________________________________________________________________
Question 36. Do introverts often use social media to communicate with others?
_________________________________________________________________________________
Question 37. The younger generation should maintain traditional values in a particular
culture.
_________________________________________________________________________________
Question 38. Some men have chosen golf as their hobby.
_________________________________________________________________________________
Question 39. Where do people see many wild animals?
_________________________________________________________________________________
Question 40. Who wrote this book?
_________________________________________________________________________________
Bài 4: Chuyển đổi các câu chủ động sau sang câu bị động (có thể viết theo 2 cách).
155
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 41. Teachers should teach students curiosity and creativity.
_________________________________________________________________________________
Question 42. People believe that everyone should follow vegetarian diets.
_________________________________________________________________________________
Question 43. Nobody has eaten this dish before.
_________________________________________________________________________________
Question 44. They expect her to solve that serious problem.
_________________________________________________________________________________
Question 45. People deny that the traditional teaching method was not as effective as this
new one.
_________________________________________________________________________________
Question 46. Experts give the public some useful information about the disease.
_________________________________________________________________________________
Question 47. The men had someone break into his garage last night.
_________________________________________________________________________________
Question 48. He wants the police to protect him.
_________________________________________________________________________________
Question 49. I got my clothes tailored by my mom when I was young.
_________________________________________________________________________________
Question 50. Celebrities hate paparazzi following them.
_________________________________________________________________________________
156
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu trực tiếp được gọi là direct speech, là câu trích dẫn nguyên
văn lời nói của người khác và thường được sử dụng với dấu trích dẫn, cụ thể là dấu ngoặc
kép [“] hoặc dấu nháy đơn [‘].
Ví dụ: Peter said, “I want to buy a new phone”.
(Peter đã nói rằng, “tôi muốn mua một cái điện thoại mới”.)
Ngoài “say” là động từ tường thuật khá phổ biến, một số động từ tường thuật khác thường
được sử dụng, bao gồm: tell (nói), ask (hỏi), instruct (hướng dẫn), explain (giải thích), mention
(đề cập), suggest (đề nghị), exclaim (khen ngợi), acknowledge (thừa nhận)…
Câu gián tiếp (hay câu tường thuật) được gọi là indirect speech (hay reported speech) là câu
tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử
dụng dấu trích dẫn. Các động từ tường thuật vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã
được điều chỉnh cho phù hợp.
Ví dụ: Peter said that he wanted to buy a new phone.
(Peter đã nói rằng anh ấy muốn mua một cái điện thoại mới.)
Lưu ý:
Một số động từ tường thuật cần phải có tân ngữ gián tiếp đi kèm, bao gồm: tell (nói), inform
(thông báo), remind (nhắc nhở), notify (thông báo), persuade (thuyết phục), convince (thuyết
phục), reassure (đảm bảo).
Ví dụ: No one told me you were leaving.
(Không ai nói với tôi rằng bạn sắp rời đi.)
Trong ví dụ trên, tân ngữ “me” theo sau động từ tường thuật “told”, nếu thiếu tân ngữ này,
câu bị xem là sai ngữ pháp.
He informed everyone that the schedule had been changed.
(Anh ấy đã thông báo với mọi người rằng lịch trình đã được thay đổi.)
Tân ngữ everyone theo sau động từ tường thuật “informed”.
157
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bước 2: Lùi thì động từ
Quy tắc ngữ pháp quan trọng cần ghi nhớ khi viết/nói câu tường thuật là lùi thì động từ, theo
đó, động từ trong câu tường thuật được viết lùi một thì so với câu trực tiếp. Bảng bên dưới
đã tổng hợp các trường hợp lùi thì thường gặp:
Present simple (Hiện tại đơn) Past simple (Quá khứ đơn)
He said, “I work in a travel agency.” He said (that) he worked in a travel
(Anh ấy nói rằng, “tôi làm việc tại một đại agency.
lý du lịch”.) (Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc tại một
đại lý du lịch.)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
He said to me, “I’m waiting for my He told me (that) he was waiting for his
mom.” mom.
(Anh ấy nói với tôi rằng, “tôi đang đợi mẹ (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đang đợi
của tôi”.) mẹ của mình.)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
“I have found a new department,” she She said (that) she had found a new
said. department.
(“Tôi đã tìm được một căn hộ mới,” cô ấy (Cô ấy nói rằng cô ấy đã tìm thấy một căn
nói.) hộ mới.)
Present perfect continuous (Hiện tại Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
hoàn thành tiếp diễn) thành tiếp diễn)
“I’ve been waiting for ages,” Edward Edward said (that) he had been waiting
said. for ages.
(“Tôi đã đợi trong nhiều năm rồi,” Edward (Edward đã nói rằng anh ấy đã đợi trong
nói.) nhiều năm rồi.)
Past simple (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
“I took it home with me,” she said. She said (that) she had taken it home
with her.
(“Tôi đã mang nó về nhà,” cô ấy nói.)
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã mang nó về
nhà.)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn)
“I was playing football,” he said. He said (that) he had been playing
football.
(“Tôi đã đang chơi đá bóng”, anh ấy nói.)
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đang chơi đá
158
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
bóng.)
Can Could
“I can speak three languages,” Amy Amy said(that) she could speak three
said. languages.
(“Tôi có thể nói ba ngôn ngữ,” Amy nói.) (Amy nói rằng cô ấy có thể nói ba ngôn
ngữ.)
Will Would
“We will take the final exam,” they said. They said (that) they would take the final
exam.
(“Chúng tôi sẽ thi cuối kì,” họ nói.)
(Họ đã nói rằng họ sẽ thi cuối kì.)
Lưu ý:
Các trường hợp không lùi thì động từ.
TH1: Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc
tương lai.
“I work at night.”
He says he works at night.
He has said that he works at night.
He will say that he works at night.
Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has
said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn
như câu trích dẫn.
TH2: Khi câu được tường thuật diễn tả 1 chân lý hay 1 hành động lặp đi lặp lại thường
xuyên theo thói quen ở hiện tại.
My teacher said, “The sun rises in the east.”
⇨ My teacher said that the sun rises in the east.
159
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
She said, “I get up at 5 o’clock every morning”.
⇨ She said that she gets up at 5 o’clock every morning.
TH3: Câu được tường thuật có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3
She said to me “If I had enough money, I’d buy a new bicycle.”
⇨ She said to me that if she had enough money, she’d buy a new bicycle.
TH6: Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
She said; “It’s about time you went to bed, children.”
⇨ She told her children that it was time they went to bed.
TH7: Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định
He said, “I was born in 1980.”
⇨ He said that he was born in 1980.
TH8: Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to
thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu gián tiếp
“You should take an aspirin,” she said.
⇨ She said (that) I should take an aspirin.
Bước 3: Chuyển đổi đại từ, tính từ sở hữu và các hạn định từ
Khi chuyển một câu nói thành câu gián tiếp, học sinh cũng cần phải chuyển đổi đại từ và các
tính từ sở hữu trong câu để đảm bảo sự phù hợp về mặt ý nghĩa. Dưới đây là bảng chuyển
đổi cơ bản:
I he/ she
we we/ They
160
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
me him/ her
us us/ them
my his/ her
here there
161
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
this that
these those
Người viết/nói có thể tường thuật lại một lời phát biểu, khẳng định, câu hỏi, hoặc một câu
mệnh lệnh, yêu cầu. Các quy tắc về sự thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở trên đều
được áp dụng trong các kiểu câu này.
2. Câu hỏi
Người viết/nói có thể tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường
thuật ask, inquire, wonder, hoặc want to know.
● Câu hỏi thông tin với từ để hỏi –wh:
162
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ:
Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?”
(Cô ấy đã hỏi tôi, “bạn đã sống ở đây được bao lâu rồi?”)
Câu gián tiếp: She asked me how long I had been living there.
(Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã sống ở đó được bao lâu rồi.)
Câu gián tiếp lược bỏ đi dấu chấm hỏi [?] và trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí
S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Bài tập 1: Chuyển đổi những câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp
163
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 4. Sarah told her sister, “I’m not enjoying my job very much.”
__________________________________________________________________
Question 5. “Rachel and Greg are going to get married next month.” Timmy said.
__________________________________________________________________
Question 6.Louis said, “I am going out tonight.”
__________________________________________________________________
Question 7.“I’ve never talked to Chris,” Andrew said.
__________________________________________________________________
Question 8.“Dave works very hard.” Sarah says.
__________________________________________________________________
Question 9.Tom asked, “Jane, have you seen my glasses?”
__________________________________________________________________
Question 10. He told Jim, “I’ll call you tomorrow.”
__________________________________________________________________
Question 11.Linh said, “I am reading my favorite book.”
__________________________________________________________________
Question 12. Edward said, “I saw him here in this room yesterday.”
__________________________________________________________________
Question 13.“Does Jill understand the difficult Math problem?” he asked.
__________________________________________________________________
Question 14. She told the foreigner, “Can you speak Vietnamese?”
__________________________________________________________________
Question 15. The teacher said to her students, “Open your book.”
____________________________________________________________________
Question 16. The tutor told me, “You organize information in a logical way.”
____________________________________________________________________
Question 17. Emma said that “I have never traveled abroad before.”
____________________________________________________________________
Question 18. My friend said to me, “ I am going to apply for a part-time job.”
____________________________________________________________________
Question 19. The teacher told Peter, “You need to avoid making the same mistake again.”
____________________________________________________________________
Question 20. John said to journalists, “I have worked for this company since I was 25 years old.”
____________________________________________________________________
Bài tập 2: Chuyển đổi câu trực tiếp dưới đây sang câu gián tiếp dựa vào những phần được
cho sẵn.
164
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 23. Doctor said, “You should have a physical checkup every six months.”
Doctor advised me _____________________________________________________
Question 24. “Remember to buy coffee,” my mother said.
My mother asked me____________________________________________________
Question 25. John said to me, “Have you finished your report?”
John asked me if _______________________________________________________
Question 26. “Would you like to have dinner with us tonight?” said Ms. Smith.
Ms. Smith invited me____________________________________________________
Question 27. He angrily said to his brother, “Get out of the room!”
He told his brother ______________________________________________________
Question 28. “Your order is ready,” said the waiter.
The waiter said that _____________________________________________________
Question 29. The woman asked, “Is the library far away?”
The woman wanted to know ______________________________________________
Question 30. Her father said to her, “Go to bed early.”
Her father told her _____________________________________________________
Question 31. She asked me, “Have you got a driving license yet?”
She asked me _____________________________________________________
Question 32. “I can speak a little Chinese," he said.
He said that _____________________________________________________
Question 33. Teachers said to students. “You will sit for exams next week.”
Teachers told students _____________________________________________________
Question 34. I asked my tour guide, “Are there any souvenir shops?”.
I asked my tour guide _____________________________________________________
Question 35. “I have been waiting here for thirty minutes.”, the female customer said angrily
The female customer said angrily that_________________________________________
165
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
D. can be
Question 39. Anthony asked me ________.
A. where does she come from
B. where does she came from
C. where she came from
D. where did she come from
Question 40. The college principal ________ the parents that he would look into the matter.
A. wondered
B. exclaimed
C. asked
D. promised
Question 41.Long asked the teacher if he ________ use his phone.
A. can
B. could
C. may
D. must
Question 42. “Would you like to go to the cinema with me?” He said.
A. He ordered me to go to the cinema with him.
B. He said to me that I would like to go to the cinema with him.
C. He invited me to go to the movie with him.
D. He asked me if I had like to go to the cinema with him.
Question 43. The boy said to his brother, “You stole my bike yesterday.”
A. The boy accused his brother of stealing his bike the day before.
B. The boy asked his brother if he stole his bike yesterday.
C. The boy told his brother to steal his bike the day before.
D. The boy advised his brother not to steal his bike yesterday.
Question 44. My friend told me, “Let’s go to the zoo.”
A. My friend said to me let’s go to the zoo.
B. My friend suggested going to the zoo.
C. My friend ask me I want to go to the zoo.
D. My friend want to go to the zoo.
Question 45. She asked me when _______ there.
A. did I go
B. I go
C. will I go
D. I had gone
Question 46. The teacher said, “I didn’t see him.”
A. The teacher said she had seen him.
B. The teacher said I hadn’t seen him.
C. The teacher said she didn’t seen him.
D. The teacher said she hadn’t seen him.
Question 47. I wonder _________ the right job.
A. if I am choosing
B. was I choosing
C. am I choosing
D. whether I was choosing
166
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 48.“I’ll keep your secret”, Ron said to me.
A. Ron promised keeping your secret.
B. Ron asked me to keep his secret.
C. Ron promised to keep my secret.
D. Ron told me that he will keep my secret.
Question 49. Collin asked ___________ him her notebook.
A. her to lend
B. her lending
C. she has lent
D. she lends
Question 50.“How beautiful your dress is!” Alex told Rachel.
A. Alex promised to give Rachel a beautiful dress.
B. Alex asked Rachel how beautiful her dress is.
C. Alex complimented Rachel on her beautiful dress.
D. Alex told Rachel her dress is beautiful.
167
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định
Định nghĩa: Thức giả định là một loại câu dùng để diễn đạt điều ước, cảm xúc, thái độ, sự
đánh giá, quan điểm của người nói về những hành động chưa xảy ra mà người nói muốn xảy
ra, dự đoán sẽ xảy ra hoặc xảy ra trong tưởng tượng.
Ví dụ:
Thức giả định diễn tả một quan điểm:
He suggests that I be careful with sharp tools on construction sites.
(Anh tôi khuyên tôi hãy cẩn thận với các công cụ sắc nhọn ở các công trường.)
Cấu trúc và ví dụ
Có 3 loại thức giả định bao gồm: giả định ở hiện tại, giả định trong thành ngữ và giả định ở
quá khứ.
1. Giả định trong hiện tại
Trong nhóm này, câu giả định thường đi kèm với mệnh đề “that”. Đứng trước “that” có thể là
một động từ, tính từ hoặc danh từ.
a. Sử dụng động từ
Cấu trúc Chủ ngữ + động từ (1) + that + chủ ngữ + (not) + động từ (2) nguyên
thể
Ví dụ: My teacher recommended that I apply for a scholarship to study in the UK.
(Giáo viên của tôi khuyên rằng tôi nên ứng tuyển học bổng du học ở Anh.)
Experts advise that people be careful with a new kind of disease.
(Các chuyên gia khuyên rằng mọi người nên cẩn thận với một loại bệnh mới.)
● Một số động từ đứng trước mệnh đề “that” trong thức giả định hiện tại:
Động từ Ý nghĩa Động từ Ý nghĩa
168
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Sử dụng tính từ
Cấu trúc 1 It + be + tính từ/động từ phân từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ
nguyên thể.
Cấu trúc 2
Chủ ngữ + be + tính từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ nguyên thể.
Ví dụ: It is necessary that students do exercise regularly to avoid obesity.
(Học sinh cần tập thể dục thường xuyên để tránh bệnh béo phì.)
The government is more insistent that factories be moved out of cities.
(Chính phủ kiên quyết hơn về việc chuyển các nhà máy ra khỏi thành phố.)
It is advised that the elderly not eat too much seafood.
(Người già được khuyên là không nên ăn quá nhiều hải sản.)
● Một số tính từ đứng trước mệnh đề “that” trong thức giả định hiện tại:
Tính từ Ý nghĩa Tính từ Ý nghĩa
c. Sử dụng danh từ
Cấu trúc It + be + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể).
Chủ ngữ + động từ + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể)
Ví dụ: It is a proposal that the city council consider vertical houses instead of horizontal buildings.
(Có đề xuất rằng lãnh đạo thành phố nên xem xét nhà cao tầng thay vì nhà nằm ngang.)
He made a suggestion that most employees work from home during the lockdown.
(Anh ấy đưa ra một gợi ý rằng hầu hết các nhân viên sẽ làm việc ở nhà trong thời kỳ
phong tỏa.)
City council makes a demand that people not park cars on the pavement.
(Chính quyền thành phố ra lệnh mọi người không đỗ xe ở vỉa hè.)
Lưu ý: Các danh từ trong nhóm này có thể được biến đổi từ các động từ trong bảng ở phần a.
169
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Suffice it to say. (Không cần nói thêm nữa.)
The Devil take you. (Quỷ ma tha bạn đi.)
If + chủ ngữ + were + danh từ/tính từ, chủ ngữ + would/could + động từ
(nguyên thể)
Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + động từ (quá khứ).
Chủ ngữ + động từ + as if/ as though + chủ ngữ + were + tính từ/danh từ.
Ví dụ: He accused the woman as if he witnessed all the accident.
(Anh ta cáo buộc người phụ nữ như thể là anh ta chứng kiến toàn bộ vụ tai nạn.)
He spoke to me as though I were deaf.
(Anh ta nói chuyện với tôi như thể là tôi bị điếc.)
170
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc It is time/high time + chủ ngữ + động từ thể quá khứ.
Ví dụ: It is time senior students in high school applied themselves for the university
entrance exam.
(Đã đến lúc học sinh cuối cấp 3 phải dồn toàn sức lực cho kỳ thi đại học.)
Cấu trúc Chủ ngữ + would rather/prefer + chủ ngữ + động từ (quá khứ)
Ví dụ: I would rather my friend learned English when she was in university.
(Tôi ước gì bạn tôi đã học tiếng Anh khi còn ở trường đại học.)
171
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc Chủ ngữ + would rather + (not) + động từ (nguyên thể)
Chủ ngữ 1 + would rather that + Chủ ngữ 2 + (not) + động từ (nguyên thể).
Chủ ngữ + would prefer + (tân ngữ chỉ người) + (not) + to + động từ (nguyên
thể)
Ví dụ: I would rather study late at night.
(Tôi thà là học tới đêm muộn.)
I would rather that you send this letter tomorrow.
(Tôi thà rằng bạn gửi bức thư này vào ngày mai.
Some people would rather not wear second-hand items.
(Một số người thà không mặc đồ đã qua sử dụng.)
Some city dwellers would prefer to drive their own cars.
(Một số người dân ở thành phố thích tự lái xe riêng.)
172
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
Question 1. It is necessary that parents ________ of their children at their young ages.
A. takes care
B. to take care
C. take care
D. took care
Question 2. I wish you ________ making noise.
A. would stop
B. stop
C. stopped
D. had stopped
Question 3. It is essential that every student ________ physical exercises at schools.
A. learned
B. learn
C. should learn
D. to learn
Question 4. If we were wealthy, we ________ to study abroad.
A. afford
B. afforded
C. can afford
D. would afford
Question 5. She wishes ________.
A. he lent her his books
B. he didn't lend her his books
C. he would lend her his books
D. he will lend her his books
Question 6. He pretends as if he ________ for his mistakes.
A. were not responsible
B. is not responsible
C. was not responsible
D. will not be responsible
Question 7. My friends say that they would rather ________ at home.
A. play video games
B. played video games
C. would play video games
D. not played video games
Question 8. It’s time you ________
A. see doctors
B. would see doctors
C. saw doctors
D. to see doctors
173
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 9. I wish I ________ business when I was a university student.
A. studied
B. would study
C. studied
D. had studied
Question 10. I would prefer________ job satisfaction over job security.
A. choose
B. chose
C. would choose
D. to choose
Question 11. He recommends that you ________to play musical instruments.
A. learned
B. should learn
C. learn
D. to learn
Question 12. These people are insistent that they ________ to new policies
A. should oppose
B. oppose
C. opposed
D. have opposed
Question 13. Mrs White always treats her baby as though he ________ an adult.
A. were
B. is
C. had been
D. will be
Question 14. He made a requirement that his team members ________in a training course.
A. participate
B. participated
C. would participate
D. should participate
Question 15. Susan's doctor suggests ________ a few days traveling around.
A. that she is spending
B. spend
C. that she spend
D. that she should spend
Question 16. It’s time for you ________
A. stop smoking
B. stops smoking
C. stopped smoking
D. to stop smoking
Question 17.It is very nice of him ________ me how to use my new laptop.
A. instruct
B. to instruct
C. instructed
D. should instruct
174
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. It has been agreed that we ________ the layout of this room.
A. to change
B. changed
C. changing
D. change
Question 19. It is compulsory that every student ________ all orientation days.
A. attends
B. attend
C. has attended
D. attended
Question 20. I wish I ________ now because I find this party boring.
A. leave
B. to leave
C. could leave
D. have left
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có):
Question 21.The teacher asked that the student changed the room.
Question 22. It is urgent that he pick her up immediately.
Question 23. It was very important that we would postpone the event.
Question 24. She suggests the committee discuss this issue.
Question 25. We wish that we should go on a trip this month.
Question 26. It is essential that the city council will upgrade the public transport system.
Question 27. He speaks English fluently as if she had lived in a foreign country.
Question 28. It’s time we should return home.
Question 29. The child would rather that he wait for his mom.
Question 30. It's time for you to sleep.
Question 31. I would rather prepare my own meals.
Question 32. She wishes that she was good at English.
Question 33. It is careless of him to leave the door unlocked.
Question 34. God blesses you!
Question 35. They insist that the dog be returned to its owner.
175
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44. They were severely injured in the accident last night. If only they _______ (be)
more careful.
Question 45. She suggested that I _______ (be) there by seven o’clock.
Question 46. She accused the innocent man as if he ________ (cause) the accident.
Question 47. I would prefer ________ (spend) time with my family.
Question 48. It’s high time for the government _______ (solve) the problem of air pollution.
Question 49. Her boss makes a demand that all employees ________ (have) to dress formally
when going to work.
Question 50. It is mandatory that students _______ (wear) uniforms.
176
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề
Mệnh đề
Định nghĩa: Mệnh đề trong tiếng Anh (Clause) là một nhóm các từ bao gồm một chủ ngữ
(Subject) và một vị ngữ (Predicate), trong đó vị ngữ bao gồm: động từ (bắt buộc) và tân ngữ
hoặc bổ ngữ và trạng ngữ (các thành phần không bắt buộc) có liên quan mật thiết với nhau
nhằm mục đích truyền tải một thông điệp cụ thể.
Ví dụ: I live in a big city.
I live in a big city.
Thông thường, mệnh đề thường biểu đạt một hành động hoặc trạng thái tồn tại của một sự
vật bất kỳ, chúng được chia ra làm hai loại mệnh đề chính: Mệnh đề độc lập (Independent
Clause) hay còn được gọi là mệnh đề chính (Main Clause) và Mệnh đề phụ thuộc
(Dependent Clause).
Một câu trong tiếng Anh có thể có một mệnh đề hoặc nhiều mệnh đề. Vì chúng có thể đóng
nhiều vai trò khác nhau trong câu, nên có rất nhiều cách để cấu tạo nên một mệnh đề và
ghép các mệnh đề đơn lẻ với nhau.
Ví dụ:
She wanted to choose bright colors for their house, but he prefers dark colors.
(Cô ấy muốn chọn những gam màu sáng cho ngôi nhà của họ, nhưng anh ấy lại thích những
gam màu tối hơn.)
Câu ghép trên có hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bởi dấu phẩy và liên từ kết hợp
“but”, thể hiện hai ý trái ngược nhau. Mỗi mệnh đề độc lập đều chứa ít nhất một chủ ngữ và
một động từ, có thể đứng riêng lẻ thành một câu và thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ngoài
ra, hai mệnh đề độc lập này cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tầm quan trọng
ngang nhau trong câu ghép.
177
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Một số ví dụ khác về câu ghép:
● He studies very well, and his family is rich, but he doesn’t want to study abroad.
(Anh ấy học rất giỏi và gia đình anh ấy giàu có, nhưng anh ấy không muốn đi du học.)
● Jimmy wanted to pass the final exam; therefore, he studied all night.
(Jimmy muốn vượt qua kỳ thi cuối kỳ; do đó, anh ấy đã học suốt đêm.)
Có 7 liên từ kết hợp trong tiếng Anh, bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (có thể nhớ theo
cụm được tạo nên từ ký tự đầu tiên của mỗi liên từ: FANBOYS). Khi dùng liên từ kết hợp để
nối 2 mệnh đề độc lập, người học cần ghi nhớ lựa chọn liên từ phù hợp với mối quan hệ ngữ
nghĩa giữa hai mệnh đề.
● For (bởi vì): dùng để diễn đạt lý do hoặc mục đích.
● And (và): dùng để thêm, bổ sung ý.
● Nor (cũng không): dùng để bổ sung thêm 1 ý phủ định.
● But (nhưng): dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau.
● Or (hoặc): dùng để đưa ra thêm một sự lựa chọn khác.
● Yet (nhưng/ tuy nhiên): dùng để đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”).
● So (vì vậy): dùng để nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một
sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó.
Lưu ý về dấu câu:
Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, người học cần lưu ý đặt dấu phẩy
(,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất. Nếu thiếu dấu phẩy này, câu văn sẽ mắc lỗi Run-on
sentence.
178
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng liên từ tương quan (correlative conjunction)
Một số liên từ tương quan cũng có thể được sử dụng để cấu tạo nên một câu ghép. Trong
trường hợp đó, hai mệnh đề được đặt xen kẽ giữa cặp liên từ tương quan, và đồng thời cũng
thể hiện mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các mệnh đề này.
Liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ hai
Ví dụ:
Neither does he need to go, nor does he want to go.
MĐ độc lập thứ nhất MĐ độc lập thứ hai
(Anh ấy không cần phải đi, và anh ấy cũng không muốn đi.)
Liên từ tương quan “neither… nor…” liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ định. Cả hai mệnh
đề theo sau “neither” và “nor” đều được đảo ngữ.
Lưu ý về dấu câu:
Khi sử dụng liên từ tương quan để thành lập nên câu ghép, người học cần lưu ý đặt dấu
phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.
either … or… Thể hiện hai sự lựa Either you can submit the report today, or you
chọn hoặc hai kết can send it tomorrow.
quả. (Bạn có thể gửi báo cáo hôm nay hoặc bạn có
thể gửi nó vào ngày mai.)
just as… so… Thể hiện sự giống Just as baseball is loved in America, so cricket
nhau về mặt ý nghĩa is loved in England.
giữa hai mệnh đề. (Giống như bóng chày được yêu thích ở Mỹ,
cricket cũng được yêu thích ở Anh.)
not only… but Nhấn mạnh các Not only has he been late several times, but he
also hành động, sự việc has also done no homework.
cùng xảy ra và cùng (Anh ấy không chỉ đến muộn nhiều lần mà còn
đúng. không làm bài tập về nhà.)
Lưu ý: mệnh đề sau “not only” được đảo ngữ.
whether… or… Đưa ra hai sự lựa I don’t know whether she will go to the cinema,
chọn hoặc hai or she will go home to watch movies.
phương án. (Tôi không biết liệu cô ấy sẽ đến rạp chiếu phim
hay cô ấy sẽ về nhà xem phim.)
no sooner… than Thể hiện trình tự No sooner had I gone out, than my friend
trước sau giữa hai arrived at my home.
mệnh đề. (Ngay khi tôi vừa rời khỏi nhà thì bạn tôi đến nhà
tôi.)
Lưu ý: mệnh đề sau “no sooner” được đảo ngữ.
179
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Sử dụng một trạng từ liên kết (conjunctive adverb)
Mệnh đề độc lập thứ nhất; + trạng từ liên kết, + mệnh đề độc lập thứ hai
Ví dụ:
The man had missed the train; therefore, he took a taxi to work.
Mệnh đề độc lập thứ nhất Mệnh đề độc lập thứ hai
(Người đàn ông đã bỏ lỡ chuyến tàu; vì vậy, anh ấy đã bắt taxi đi làm.)
Có rất nhiều cụm từ liên kết khác như as a result, on the other hand, for example… được sử
dụng giống như trạng từ liên kết, dùng để nối những mệnh đề độc lập với nhau, nhằm thể
hiện mối quan hệ về mặt ý nghĩa của các mệnh đề.
Ví dụ: Câu trên có thể viết thành:
The man had missed the train; as a result, he took a taxi to work.
(Người đàn ông đã bỏ lỡ chuyến tàu; kết quả là, anh ấy đã bắt taxi đi làm.)
As a result Mệnh đề sau trạng ● Sean hadn’t enjoyed the play; consequently, he
Therefore từ liên kết thể hiện didn’t recommend it to his sister.
Consequentl kết quả của hành (Sean không thích vở kịch; do đó, anh ấy đã
y động, sự việc được không giới thiệu nó cho em gái mình.)
Accordingly đề cập trong mệnh ● They were unable to get the funding;
đề trước đó. accordingly, they had to abandon the project.
(Họ không thể nhận được tài trợ; do đó, họ đã
phải từ bỏ dự án.)
However Thể hiện sự đối lập, ● Living in big cities is convenient; nevertheless,
Nevertheles trái ngược giữa hai the cost of living is high.
s mệnh đề. (Sống ở các thành phố lớn rất tiện lợi; tuy nhiên,
Nonetheless chi phí sinh hoạt cao.)
● He tried very hard for the exam; nonetheless,
he didn’t pass it.
180
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Anh ấy đã rất cố gắng cho kỳ thi; tuy nhiên, anh
ấy đã không vượt qua kỳ thi đó.)
In fact Mệnh đề sau “in ● He was severely injured; in fact, he was near
fact” bổ nghĩa hoặc death by the time they reached him.
phủ nhận lại ý của (Anh ta bị thương nặng; thực ra thì, anh ấy đã
mệnh đề trước đó. gần chết vào thời điểm họ tìm đến anh ấy.)
Otherwise Sử dụng sau lời đề ● He should hurry up; otherwise, he will be late.
nghị, thể hiện kết (Anh ấy nên nhanh lên, nếu không thì anh ấy sẽ
quả của một sự việc bị trễ.)
nếu không làm theo
đề nghị đó.
(Ba Lan là nước Đông Âu đầu tiên quay lưng với chủ nghĩa tiêu dùng ; những nước khác không lâu
sau đó cũng đã thực hiện theo.)
Lưu ý: đối với dạng câu ghép được tạo nên với một dấu chấm phẩy, 2 mệnh đề độc lập cần
có ý nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Nếu không, chúng nên được viết thành 2 câu đơn,
mỗi câu kết thúc bằng một dấu chấm.
Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề luôn phải đi chung với mệnh đề độc lập
để tạo thành câu với ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ: Because schools are not able to pay for teachers,....
(Vì trường học không thể trả tiền cho giáo viên,....)
Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
181
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Định nghĩa câu phức
Câu phức (complex sentence): là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề
phụ thuộc; mệnh đề độc lập và (các) mệnh đề phụ thuộc được kết nối với nhau bằng các liên
từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc mệnh đề quan hệ.(Steffani, 45).
Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một danh từ
Because of/Due to/Owing to 1. Because of/Due to/Owing to + Danh
từ/Danh Động từ , mệnh đề
182
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
I failed the test even though I studied a lot.
(Tôi đã bị trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.)
*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế.
Ví dụ: Despite singing well, she does not want to become a singer.
(Mặc dù hát tốt, cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)
Despite the fact that she sings well, she does not want to become a singer.
(Mặc dù cô ấy hát tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)
Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu.
Ví dụ: While young people like living in big cities, old people prefer living in the countryside.
(Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già thích sống ở nông thôn.)
Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy.
(Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)
183
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
● When: khi
● While: trong khi
● Until: cho đến khi
Giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, và liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước
mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian như when I’m gone (khi tôi đã ra đi), since
yesterday (kể từ ngày hôm qua).
Cấu trúc:
Trạng từ thời gian + mệnh đề, mệnh đề
Lưu ý: Câu phức chứa mệnh đề thời gian còn được viết ở dạng rút gọn - động từ chính ở mệnh đề
phụ thuộc chuyển về dạng động từ đuôi “ing” - nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau.
Ví dụ:
Câu gốc: After I graduate from university, I will study abroad.
Câu rút gọn: After graduating from university, I will study abroad.
(Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ ở hai mệnh đề là “I”, do vậy, câu gốc có thể lược chủ ngữ “I” ở
mệnh đề phụ thuộc sau đó động từ chuyển về dạng đuôi “ing”, mệnh đề còn lại (mệnh đề
độc lập) không thay đổi.
Ví dụ: If more people use public transport, the air quality will be improved.
184
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện)
Unless the government spends money on building schools, many children in
mountainous areas will not have a chance to access education.
(Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường hợp, rất nhiều trẻ em ở vùng núi
sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.)
As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life.
(Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời
sống hàng ngày.)
In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area.
(Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)
185
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Các trung tâm thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)
The computer which I bought was not easy to use at first.
(Cái máy tính tôi mà tôi mới mua không dễ dùng lúc đầu.)
Ví dụ: Modern people tend to eat out instead of having meals with their family, which can
widen the generation gap between family members.
(Con người hiện đại có thiên hướng ăn ngoài thay vì ăn cùng với gia đình, điều này có
thể nới rộng khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình.)
Ví dụ: Mr. Evan, whose works of art left a strong impression on me, has passed away.
(Ông Evan, người có các tác phẩm nghệ thuật để lại ấn tượng mạnh trong tôi, vừa mới
qua đời.)
I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English.
(Tôi rất tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm
hứng thú tiếng Anh trong tôi.)
Trạng từ quan hệ
a. Trạng từ quan hệ “when”
Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian
186
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Trạng từ quan hệ “where”
Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm
Lưu ý: Có thể sử dụng đại từ “which” để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian và địa
điểm nhưng nó cần kết hợp với giới từ.
187
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. until
D. since
Question 5.____________you keep your promise, I will not forgive you.
A. If
B. Even If
C. Unless
D. Because
Question 6. A large amount of forest was cut down_____________people can build new
accommodations for tourists.
A. even If
B. so that
C. even though
D. when
Question 7. He is trying to find some books__________are needed for his research.
A. which
B. what
C. those
D. who
Question 8. Many children__________live with strict parents usually suffer from pressure.
A. which
B. whom
C. who
D. their
Question 9. Do you know the speaker________we talked at the meeting last week?
A. which
B. whose
C. who
D. when
Question 10. She is talking about the singer________songs have catchy tunes.
A. which
B. whose
C. that
D. who
Question 11. This is the village in________ I was born and raised.
A. which
B. that
C. whom
D. where
Question 12. I called him many times, _________ he did not answer.
A. so
B. and
C. but
D. for
188
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 13. He is working hard, ___________ he is making progress.
A. and
B. but
C. yet
D. so
Question 14. John is not going to the party, ________ does he want to go.
A. so
B. nor
C. and
D. but
Question 15. Tristan wants to eat out, _________ he is low on budget.
A. for
B. so
C. but
D. or
Question 16. I didn’t attend the party, ________ I was sick.
A. and
B. for
C. or
D. and
Question 17. Michael doesn’t like reading novels _______they’re too wordy, ________ he
doesn’t read them.
A. because/so
B. because/and
D. although/so
D. if/because
Question 18. She loves listening to music, _______ she doesn’t want to sing _______ she’s
not good at singing.
A. but/so
B. but/because
C. though/so
D. because/though
Question 19. I couldn’t find my car key _______ I have searched everywhere in my house,
_______ I had to take a taxi to get to the wedding on time.
A. so/although
B. although/and
C. If/although
D. although/so
Question 20. ______ you don’t put the food in the fridge, they will spoil, ______ we will have
nothing to eat tonight.
A. If/and
B. If/so
C. When/and
D. Because/so
189
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau
Question 21: You had better bring door keys when I’m out.
Question 22: You shouldn’t sit in front of computers for too long. Because it is harmful to
your eyes.
Question 23: Her mother usually works in the lab although everyone leaves.
Question 24: She witnessed the accident, police were asking her.
Question 25: The man he sits next to me kept talking during the film.
Question 26: The exercises who we are doing are strenuous.
Question 27: The old bridge where is in front of my house has been recently flattened.
Question 28: He missed his train; therefore, he managed to go to the company on time.
Question 29: Jack easily gets angry, nobody talks to him.
Question 30: She likes children; in fact, she enjoys talking with them.
Question 31: He was badly hurt, he recovered fast.
Question 32: Liam had many options, or he chose to stay with her.
Question 33: Jim is very sociable and talkative, as Katy is very shy and quiet; however they
get along well.
Question 34: Due to we failed to appeal to the investors, we were unable to get funding; so,
we had to stop the project.
Question 35: The people who live next door are very friendly; therefore, sometimes they are
a bit nosy.
Bài 3: Dựa vào các gợi ý, sắp xếp các từ hoặc cụm từ sau để được câu hoàn chỉnh:
Question 36: the train/was texting/Elizabeth/when/arrived/her friends.
____________________________________________________________________
190
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44: whether/I/continues/do not know/he/his work/quits/or.
____________________________________________________________________
Question 45: a punctual person/so/is/he/comes late/is/never/he.
____________________________________________________________________
Question 46: a doctor/is/not only/she/a lecturer/but also.
____________________________________________________________________
Question 47: he/the party/could not/call/go to/me/but/he/did not.
____________________________________________________________________
Question 48: pays well/applied for/she/the job/she/is still not/the schedule/satisfied
with/but.
____________________________________________________________________
Question 49: for/he/tomorrow’s presentation/had prepared/he/very nervous/although/
could not sleep/carefully/so/was/he.
____________________________________________________________________
Question 50: asked/some meat/my mom/when/me/the supermarket/but/to buy/I/my wallet/
forgot/at home/went to.
____________________________________________________________________
191
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu điều kiện (conditional sentences) là các câu phức diễn đạt
một kết quả xảy ra từ một giả thiết. Câu điều kiện có 2 phần: mệnh đề giả thiết (If-clause) và
mệnh đề kết quả hay còn gọi là mệnh đề chính (main clause)
Xét các ví dụ sau:
Trong các ví dụ trên, các mệnh đề theo sau “If” là các mệnh đề điều kiện; các mệnh đề không đi
cùng “If” và được ngăn cách với mệnh đề điều kiện qua dấu phẩy là các mệnh đề kết quả. Học
sinh lưu ý động từ ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả trong các ví dụ được chia khác nhau.
Điều này là do ngữ pháp tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện mang mục đích truyền đạt khác nhau.
Lần lượt từ ví dụ 1 đến ví dụ 4 là câu điều kiện loại 0, 1, 2 và 3. Các động từ ở các ví dụ này được
chia theo các mục đích truyền đạt của 4 loại câu điều kiện này.
Cấu trúc và ví dụ
1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự việc luôn đúng hoặc luôn xảy ra dựa trên một giả thiết. Trong đó:
+ Kết quả tất yếu xảy ra được diễn đạt ở mệnh đề kết quả, với động từ được chia ở thì
hiện tại đơn.
+ Giả thiết được diễn đạt ở mệnh đề điều kiện, và động từ ở mệnh đề này cũng được
chia theo thì hiện tại đơn.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Do sự việc ở mệnh đề kết quả luôn xảy ra khi có giả thiết trong câu điều kiện loại 0, người
học có thể thay “If” bằng “When” trong câu điều kiện loại 0 mà vẫn giữ được mục đích truyền
đạt ban đầu.
192
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: The mouse receives an electric shock when it presses the red button.
(Con chuột nhận một luồng điện khi nó ấn cái nút màu đỏ.)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có nhiều khả năng sẽ xảy ra từ một giả thiết nào đó.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn, trong khi mệnh đề kết
quả sử dụng thì tương lai đơn, hoặc sử dụng động từ khiếm khuyết biểu thị khả năng xảy ra
(can/may/might).
Cấu trúc:
Hoặc
Ví dụ:
● If we don’t protect these animal species, they will become extinct in the next
10 years.
(Nếu chúng ta không bảo vệ những loài vật này, chúng sẽ tuyệt chủng trong 10
năm sắp tới.)
● If the weather is good, we can go for a picnic.
(Nếu thời tiết đẹp, chúng ta có thể đi dã ngoại.)
Như vậy, khác với câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả kết quả tất yếu, có thể thấy câu điều
kiện loại 1 diễn tả kết quả có nhiều khả năng xảy ra: “các loài vật có thể tuyệt chủng” hay
“chúng ta có thể đi dã ngoại” không đảm bảo sẽ luôn xảy ra khi sự việc ở mệnh đề điều kiện
được thỏa mãn.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết ít có khả năng xảy ra ở hiện tại, đưa đến một kết
quả cũng ít có khả năng xảy ra. Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện sử dụng thì
quá khứ đơn, mệnh đề kết quả sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ
(could/would)
Cấu trúc:
Ví dụ:
193
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Trên thực tế tôi ít có khả năng chọn học y.)
Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên “Nếu tôi là bạn,…”
Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là “were”
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết hoàn toàn không có khả năng xảy ra và kết quả
tương ứng từ giả thiết này. Thông thường, câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giả định một
tình huống khác (không có thật) trong quá khứ. Trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều
kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề kết quả sử dụng động từ khiếm khuyết ở
dạng quá khứ (could would) cùng trợ động từ “have” và động từ chính ở dạng quá khứ phân
từ (V3/V-ed)
Cấu trúc:
If + mệnh đề điều kiện (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V3/V-ed
*Chú thích: S – subject: chủ từ; V3: động từ ở thể quá khứ phân từ (động từ bất quy tắc cột 3)
Ví dụ:
● If you had not helped me, I wouldn’t have been able to finish the work.
Nếu bạn mà đã không giúp tôi, tôi đã không thể hoàn tất được công việc này.
(Trên thực tế, bạn đã giúp tôi.)
● If the driver had not been drunk, the accident wouldn’t have occurred.
Nếu người lái xe đã không say rượu, tai nạn có lẽ đã không xảy ra.
(Trên thực tế, người lái xe đã say rượu và tai nạn đã xảy ra.)
Tóm tắt
Câu điều kiện Loại 0 Loại 1 Loại 2 Loại 3
194
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Các cấu trúc câu điều kiện khác
1. Câu điều kiện hỗn hợp
Trong ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi các điều kiện loại 2 và loại 3 có thể được kết hợp với nhau
như sau:
● Giả thiết (điều kiện loại 3), kết quả (điều kiện loại 2)
Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá
khứ, nhưng kết quả của nó là một sự việc không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
If I had taken English at university, I would have more job opportunities now.
Giả thiết (điều kiện loại 3) Kết quả (điều kiện loại 2)
(Nếu tôi đã chọn học tiếng Anh ở đại học, giờ đây tôi có thể có nhiều cơ hội việc làm hơn rồi.)
(Trên thực tế trong quá khứ tôi đã không chọn học tiếng Anh, và hiện tại tôi không có nhiều cơ
hội việc làm.)
● Giả thiết (điều kiện loại 2), kết quả (điều kiện loại 3)
Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại,
kết quả là một sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
If I didn’t have such a busy work schedule, I would have joined your birthday party last week.
Giả thiết (điều kiện loại 2) Kết quả (điều kiện loại 3)
Nếu tôi lịch làm việc của tôi không bận đến vậy thì tôi đã có thể tham gia tiệc sinh nhật của
cậu tuần trước.
(Thực tế, lịch làm việc của tôi hiện tại rất bận và tuần trước tôi đã không tham gia tiệc sinh nhật.)
Trong một số trường hợp, để câu có tính chất lịch sự, trang trọng hơn, người nói/ viết có thể
dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện với các câu trúc như sau:
Đảo ngữ với động từ thường If you change your mind about going
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ to the party, I will take you there.
may.. + V ⇨ Should you change your mind
Loại 1
⇨ Should + S + (not) + V (bare), S + about going to the party, I will
will/ can/ may.. + V take you there.
195
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
(Nếu bạn thay đổi ý định đi dự tiệc,
tôi sẽ đưa bạn đến đó.)
Đảo ngữ với động từ Tobe If you are on time, the manager will
If + S + am/ is/ are (not) + adjective/ be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. + V ⇨ Should you be on time, the
⇨ Should + S + (not) + be + adjective/ manager will be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. +
V (Nếu bạn đúng giờ, người quản lý sẽ
hài lòng.)
Đảo ngữ với động từ thường If you knew him, you would
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ understand what I mean.
could + V ⇨ Were you to know him, you would
⇨ Were + S + (not) + to + V, S + would/ understand what I mean..
could + V
(Nếu biết anh ta, bạn sẽ hiểu ý của
Loại 2 tôi.)
Đảo ngữ với động từ Tobe If I were you, I would buy this dress.
If + S + were (not) + adjective/ noun ⇨ Were I you, I would buy this
phrase.., S + would/ could + V dress.
⇨ Were + S + (not) + adjective/ noun
phrase.., S + would/ could + V (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy
này.)
Đảo ngữ với động từ thường If she had studied for the exam, she
If + S + had + (not) + V3/ Ved, S + would have passed.
would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had she studied for the exam,
⇨ Had + S + (not) + V3/ Ved, S + she would have passed.
would/ could + have + V
(Nếu cô ấy học cho bài kiểm tra, cô ấy
đã có thể vượt qua.)
Loại 3
Đảo ngữ với động từ Tobe If I hadn’t been sick, I would have
If + S + had + (not) + been + V3/ Ved, S come to your party.
+ would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had I not been sick, I would have
⇨ Had + S + (not) + been + adjective/ come to your party.
noun phrase.., S + would/ could +
have + V (Nếu tôi không bị ốm, tôi đã đến bữa
tiệc của bạn rổi.)
3. Cấu trúc “Unless”Thay vì “If”, mệnh đề điều kiện có thể bắt đầu với “Unless” - tương đồng
với diễn đạt “If…not” (“Nếu…không”). Vì vậy, khi đổi câu điều kiện “If” sang “Unless”, ta cần
đổi mệnh đề kết quả theo thể ngược lại.
Ví dụ:
The engine will start if you press these two buttons at the same time.
⇨ The engine won’t start unless you press these two buttons at the same time.
(Động cơ sẽ không khởi động nếu bạn không ấn hai cái nút này cùng lúc.)
196
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
If you show your boarding pass to the stewards, you can get on this ship.
⇨ Unless you show your boarding pass to the stewards, you can’t get on this ship.
(Trừ khi bạn trình vé tàu cho các phục vụ tàu, bạn sẽ không thể lên con tàu này.)
Các từ “or”, “otherwise” mang nghĩa “nếu không, không thôi sẽ” có thể được dùng ở đầu
mệnh đề kết quả. Câu điều kiện chứa các từ này, về cơ bản, tương đồng với “Unless”. Tuy
nhiên, người học cần lưu ý trong khi “unless” bắt đầu mệnh đề điều kiện, “or” và “otherwise”
bắt đầu mệnh đề kết quả.
Ví dụ:
● We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion.
(Chúng ta nên bắt đầu đi từ giờ, nếu không sẽ mất cả buổi mới về đến nhà do kẹt xe
mất.)
● You should hurry and finish your homework, otherwise you’ll miss your favorite TV
show.
(Con nên nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà của mình, không thôi sẽ bỏ lỡ chương
trình TV ưa thích nhé.)
Lưu ý:
“Or” và “Otherwise” là các các liên từ (từ dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập), khác với “If”
và “Unless” là trạng từ phụ thuộc (từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc). Các câu sử
dụng “Or” và “Otherwise” là các câu ghép, vì vậy các mệnh đề độc lập trong câu sẽ được nối
với nhau qua dấu phẩy (,) cùng các liên từ này.
Học sinh cũng lưu ý không sử dụng đồng thời trạng từ phụ thuộc và liên từ trong cùng một câu.
Ví dụ:
Unless we should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (SAI)
We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (ĐÚNG)
“If” có thể được thay thế bằng các từ như: As long as/So long as; Providing that/provided
that; Only if, On condition that,… khi người nói/viết muốn đưa ra giới hạn cho khả năng xảy ra
của sự việc ở mệnh đề kết quả khi có giả thiết. Nói cách khác, các từ này diễn đạt ý “chỉ khi,
miễn là”. Tùy vào mức độ trang trọng của ngữ cảnh, người nói/viết sẽ sử dụng từ khác nhau.
197
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngữ cảnh trang trọng/Văn viết Ngữ cảnh không trang trọng/Văn nói
- Provided that: với điều kiện - Providing that: với điều kiện là
Citizens are permitted to operate automobiles We will offer you a 20% discount on your
provided that they are 18 or above years of membership fee providing that you are a
age and have obtained a driving license. university student.
(Công dân được phép điều khiển ô tô với điều (Chúng tôi sẽ giảm 20% trên phí thành
kiện họ từ 18 tuổi trở lên và đã có bằng lái viên cho bạn với điều kiện bạn là sinh
xe.) viên đại học.)
Cụm từ “were to” đôi khi được sử dụng trong mệnh đề điều kiện nhằm diễn đạt một giả
thiết, tình huống giả định xấu, ít có khả năng xảy ra. Cụm từ này thường xuất hiện trong câu
điều kiện loại 2 và được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng.
Cấu trúc:
Ví dụ:
● If the COVID-19 pandemic were to break out again, the economy would greatly suffer.
(Nếu mà dịch COVID-19 bùng phát một lần nữa, nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại nghiêm
trọng.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – dịch
COVID-19 bùng phát trở lại.)
● If there were to be another crop failure, people in the village would face starvation.
(Nếu có thêm một vụ thất thoát mùa vụ, người trong làng sẽ đối mặt với nạn đói.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – có thêm
một vụ thất thoát mùa vụ.)
198
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
7. Cấu trúc “Suppose”, “Supposing” và “What if”
Các câu điều kiện có thể sử dụng “Suppose” hoặc “Supposing” thay cho “If”. Người nói/viết
sử dụng các từ này khi họ muốn gợi ý cho người khác tưởng tượng đến một tình huống mà
họ muốn. “What if” cũng có ý nghĩa tương tự nhưng thường chỉ sử dụng ở câu hỏi (không có
mệnh đề kết quả), khi người nói/viết muốn khơi gợi ra tình huống để người khác đưa ra ý
kiến, suy nghĩ.
Ví dụ:
● Supposing you have graduated from medical school, you’ll then have to serve your
internship at a hospital for at least a year before you can obtain your practice
certificate.
(Giả như cậu đã tốt nghiệp khỏi trường y, cậu rồi sẽ phải thực tập tiếp ở một bệnh viện
ít nhất một năm trước khi có thể được cấp chứng chỉ hành nghề.)
Question 2. If they had enough money, they __________ (buy) a new house.
Question 3. Were I _________ (know) her new address, I would write to her.
Question 5. If you try your best, you ___________ (achieve) your goal.
Question 6. If I ___________ (see) her last night, I would have told you about it.
Question 7. Unless you study hard, you __________ (not pass) the exam.
Question 8. If it hadn’t been for his teacher’s help, he ____________ (not succeed).
Question 9. Should you _________ (see) her, remind her to call me as soon as possible.
Question 10. Were it not for pollution, the city life __________ (be) wonderful.
199
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 11. If you __________ (lie) to me before, I would have believed you.
Question 12. If I had known you were in hospital, I ____________ (visit) you.
Question 14. If I had more free time, I __________ (travel) around the world.
Question 15. If Cindy hadn’t been so careless, she _________ (lose) all money.
Question 16. You _________ (not gain) high score in IELTS exam unless you learn English
every day.
Question 17. If you _________ (ask) her, she would have helped you.
Question 22. If he doesn’t give me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.
Unless he _________________________________________________________________
Question 23. They got fired because they were too lazy.
If they ___________________________________________________________________
Question 24. Without advice from my teacher, I wouldn’t have passed this test.
If my teacher _____________________________________________________________
If you ____________________________________________________________________
Question 26. Carol doesn’t stay in Canada because she doesn’t know anyone there.
If Carol __________________________________________________________________
Question 27. Louis got a bad mark because he didn’t prepare for the exam.
If Louis __________________________________________________________________
Question 28. He works all weekend, so he has no time to play with his children.
If he ____________________________________________________________________
Question 29. Harry is exhausted today because he didn’t get any sleep last night.
If Harry ___________________________________________________________________
200
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 30. We won’t go out for a movie if it doesn’t stop raining.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
Question 31. You can’t borrow my car _______ you promise not to drive too fast.
Question 33. The Internet connection was not stable, so our teacher couldn’t organise an
online class.
A. Suppose that we hadn’t lose our Internet connection, our teacher could organise an online
class.
B. Without the Internet connection, our teacher could organise an online class.
C. If the Internet connection had been unstable, our teacher could have organised an online
class.
D. But for the unstable Internet connection, our teacher could have organised an online class.
Question 34. He lacked commitment to the job. He wasn't considered for promotion.
A. But for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion.
B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn't be considered for promotion.
C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would have been considered
for promotion.
Question 35. Mike doesn’t feel well today. He can’t go out with his friends.
A. If only Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.
B. If Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.
C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.
D. Provided that Mike feels well today, he can’t go out with his friends.
Question 36. Jane doesn’t have a computer. She can’t work from home.
A. If only Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.
C. Jane wishes she have a computer so that she could work from home.
201
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
D. Provided that Jane has a computer, she can’t work from home.
C. If only you stop talking, you would have understood the lesson.
Bài tập 4: Tìm lỗi sai (nếu có) trong các câu sau và sửa lại
Question 42. If she followed my advice, she would make a lot of money now.
Question 44. If Jane hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't felt sick.
Question 45. If I knew her phone number, I could have called her last night.
Question 46. If you press that button what would have happened?
202
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 47. If you have any trouble, please call 911.
Question 48. Should I met him tomorrow, I will give him this letter
Question 49. Supposing that you will be wrong, what will you do then?
203
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ
Định nghĩa: Thông thường, cấu trúc câu trong tiếng Anh ở dạng: Chủ ngữ + Động từ, tức là,
động từ theo sau chủ ngữ. Tuy nhiên, trong câu đảo ngữ, động từ được đưa lên trước chủ
ngữ, tạo thành dạng: Động từ+chủ ngữ dùng để nhấn mạnh nội dung mà câu muốn truyền tải.
Ví dụ:
Never have I eaten seafood in restaurants before.
(Chưa bao giờ tôi ăn hải sản trong nhà hàng.)
Trong câu trên, trạng từ “Never” được đặt ở đầu câu, động từ “have” được đưa lên trước chủ
ngữ “I” nhằm nhấn mạnh vào việc nhân vật trong câu “chưa bao giờ” ăn hải sản.
Cấu trúc
Các loại câu đảo ngữ thường gặp
1. Đảo ngữ với trạng từ phủ định
Trạng từ phủ định thường gặp trong câu đảo ngữ bao gồm: never/rarely/hardly/seldom và
động từ ở câu chứa các trạng từ này luôn ở dạng khẳng định.
204
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ngoài ra, cấu trúc này có thể áp dụng tương tự với trạng từ chỉ sự di chuyển như
“back/down/off/up”.
Ví dụ: Down goes a cat.
(Một con mèo đang đi xuống.)
● Chú ý: Không sử dụng thì tiếp diễn trong trường hợp này.
Cấu trúc 2: Khi chủ ngữ là đại từ nhân xưng: He/She/It/I/You/We/They
Here/There + đại từ nhân xưng + động từ (chia theo đại từ)
Ví dụ: Here you go.
(Của bạn đây.)
There she dances.
(Cô ấy nhảy ở đây.)
205
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cấu trúc: In no way/At no time/On no account/For no reason + trợ động từ/động từ khuyết
thiếu + S + V.
Ví dụ: For no reason should women stay at home.
(Không có lý do gì phụ nữ nên ở nhà.)
Ví dụ So beautiful the view is that I do So fast does she walk that I cannot keep
not want to leave it. up with her speed.
(Cảnh đẹp đến nỗi mà tôi không (Cô ấy đi nhanh tới nỗi mà tôi không thể
muốn rời đi.) theo kịp tốc độ của cô ấy.)
206
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Hardly does she made a phone call to the delivery company when her package
arrived.
(Ngay khi cô ấy gọi điện cho công ty vận chuyển thì hàng của cô ấy được đưa đến.)
207
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 3: Not only…..English, she can interpret English to Vietnamese fluently.
A. should she understand
B. can she understand
C. she can understand
D. does she understands
Question 4: No sooner…..than her sister entered university.
A. had she studied abroad
B. did she study abroad
C. she studied abroad
D. had she study abroad
Question 5: So….that she can’t be replaced.
A. she was not talented
B. she was talented
C. talented was she
D. talented was she not
Question 6: Not until she called me …….that she had flown to the UK.
A. was I know
B. did I know
C. did I knew
D. was I knew
Question 7: Here……
A. are you
B. do you
C. you are not
D. you are
Question 8: ……rich, I would buy a house in the city center.
A. If I am rich
B. Am I rich
C. Were I rich
D. If I was rich
Question 9: Right beside…… which is very large.
A. stand a farm
B. stands a farm
C. are a farm
D. a farm is
Question 10: At no time…..so high.
A. the cost of fuel is
B. the cost of fuel is not
C. is the cost of fuel
D. is the cost of fuel not
Question 11: Such….that I cannot drive my own motorbike.
A. a heavily rainy day is
B. a heavily rainy day was
C. is a heavily rainy day
D. was a heavily rainy day
208
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 12: Hardly…..the bus stop when the bus arrived.
A. she had arrived
B. had she arrived
C. did she arrived
D. did she arrive
Question 13: Here……
A. do your coat
B. is your coat
C. are your coat
D. your coat is
Question 14: Only on weekends……dinner together.
A. will we have
B. we have
C. do we have
D. we will have
Question 15: So beautifully …..that I get goosebumps.
A. he sings
B. does he sing
C. does he sings
D. is he sing
Question 16: Seldom…to the cinema alone.
A. does I go
B. can I goes
C. do I goes
D. do I go
Question 17: At no time…….under such great peer pressure.
A. is young generation put
B. young generation is put
C. does young generation put
D. Young generation puts
Question 18: Into the room…..
A. the president is entering
B. does the president enter
C. is the president entering
D. the president enters
Question 19: Not only……extracurricular activities but…..physical exercise regularly.
A. children should take part in/children should do
B. should children take part in/ should children do
C. should children take part in/children should do
D. children should take part in/should children do
Question 20: On a hill in front of us…….a castle.
A. do stand
B. stand
C. stands
D. is stood
209
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2: Sửa lỗi sai:
Question 21: So beautiful the weather is that we want to go on a picnic.
Question 22: On no account young people should take a gap year.
Question 23: Only did he thought about living in rural areas after retiring.
Question 24: Rarely does she not go to work by bus.
Question 25: Was she be you, she would take risks.
Question 26: Such a difficult question is that no one in my class can solve.
Question 27: Not until I entered universities I knew the importance of self-studying.
Question 28: Hardly he had got on a taxi when it rained.
Question 29: Under the table the cat is sleeping.
Question 30: Not only children like playing outside but also do they like playing in teams.
Question 31: Government had banned private vehicles last year, traffic congestion would
not have been terrible.
Question 32: Here your bill is.
Question 33: You would forgive me if I lied to you?
Question 34: Beside my school does the national library stand.
Question 35: Little high school students know that university life is full of challenges.
210
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 46: their early age/only/parents/influence/children’s personality/in/do.
____________________________________________________________________
Question 47: stop/you/at no time/should/making efforts.
____________________________________________________________________
Question 48: when/eat out/hardly/dinner/my friend/had/me/to/eaten/I/asked.
____________________________________________________________________
Question 49: closed/that/fast/I/so/does/keep/so/he/my eyes.
____________________________________________________________________
Question 50: do/drop/students/never/out of schools.
____________________________________________________________________
211
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi
Định nghĩa: Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu hỏi đuôi được xác định là một cụm từ ngắn đứng
ở cuối một câu nhằm biến câu khẳng định thành câu hỏi. (Collins Dictionary)
He/She/It Mệnh đề, isn’t Mệnh đề, wasn’t Với danh từ số ít chỉ
Danh từ số ít he/she/it? I/he/she/it? người, người học
Danh từ không đếm dùng chủ ngữ
được “he/she”; danh từ số
ít hoặc danh từ
không đếm được chỉ
vật, người học dùng
“it” thay vì nhắc lại
danh từ đó.
You/We/They/I Mệnh đề, aren’t I/ Mệnh đề, weren’t Với danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều you/we/they? you/we/they? chỉ người hoặc vật,
người học dùng chủ
ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.
212
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
- These books are interesting, aren’t they?
(Những cuốn sách này hay, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ là danh từ số nhiều “these books” nên khi sử dụng câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “they” thay thế “these books”.
Ví dụ:
- He has already prepared dinner for family, hasn’t he?
(Anh ấy vừa chuẩn bị xong bữa tối cho cả nhà, đúng không?)
- That book has been published recently, hasn’t it?
(Quyển sách đó đã được xuất bản gần đây, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “that book” là danh từ số ít chỉ vật nên khi sử dụng câu hỏi đuôi,
người học sử dụng đại từ “it” thay thế “that book”.
- Some food has been left for latecomers, hasn’t it?
(Một vài món ăn đã được để lại cho những người đến muộn, đúng không?)
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “some food” là danh từ không đếm được nên khi sử dụng câu hỏi
đuôi, người học sử dụng đại từ “it” thay thế “some food”.
213
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Câu hỏi đuôi với trợ động từ do/does/did
Chủ ngữ Trợ động từ do/does Trợ động từ did
Cấu trúc Mệnh đề, can’t/shouldn’t/won’t/couldn’t,... + đại từ nhân xưng tương ứng?
214
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
2. Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
You/We/They/I Mệnh đề, are Mệnh đề, were Với danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều you/we/they? you/we/they? chỉ người hoặc vật,
người học dùng chủ
Mệnh đề, am I? ngữ “they” thay vì
nhắc lại danh từ đó.
Các ví dụ với thì quá khứ đơn tương tự, người học chỉ cần chú ý động từ tobe tương ứng là
“was/were”.
215
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Câu hỏi đuôi với trợ động từ have/has
Ví dụ: He has not met her since last weekend, has he?
(Anh ấy vẫn chưa gặp cô ấy kể từ cuối tuần trước, đúng không?)
He/She/It Mệnh đề (hiện tại đơn), does Mệnh đề (quá khứ đơn), did
Danh từ số ít he/she/it? + đại từ nhân xưng tương
Danh từ không đếm được ứng?
Với danh từ số ít chỉ người,
người học dùng chủ ngữ
“he/she”; danh từ số ít hoặc
danh từ không đếm được
chỉ vật, người học dùng “it”
thay vì nhắc lại danh từ đó.
216
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ví dụ: He does not agree to go with me, does he?
(Anh ấy không đồng ý đi với tôi, đúng không?)
In the past, people did not have the Internet, did they?
(Trong quá khứ, mọi người không có mạng, đúng không?)
Cấu trúc Mệnh đề, can/should/will/could,... + đại từ nhân xưng tương ứng?
Ví dụ: We cannot continue this project, can we?
(Chúng ta không thể tiếp tục dự án này, đúng không?)
217
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
b. Câu hỏi đuôi với “Let’s”
Trong câu hỏi đuôi bằng đầu bằng “Let’s”, phần đuôi sẽ chứa cụm từ mặc định “shall we”.
There are not any street markets in this city, are there?
(Có phải không có bất kỳ cái chợ đường phố nào ở thành phố này, đúng không?)
Nobody has gained such a high score in that subject, are they?
(Không một ai từng đạt được điểm cao như thế ở môn đó, đúng không?)
Chú ý: Với chủ ngữ là “Nothing”, người học áp dụng công thức tương tự bên trên; tuy nhiên,
chủ ngữ ở phần đuôi sử dụng là “it”.
Ví dụ: Nothing is more important than job satisfaction in the workplace, is it?
(Không gì quan trọng hơn sự hài lòng trong công việc, đúng không?)
Nothing changes in your latest plan, does it?
(Không có gì thay đổi trong kế hoạch mới nhất của bạn, đúng không?)
218
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Trường hợp 2: Trong câu hỏi đuôi với chủ ngữ là các đại từ bất định như
Everyone/Someone/Everybody/Somebody/Anyone/Anybody, động từ ở phần đuôi sử dụng
khẳng định hoặc phủ định sẽ căn cứ vào động từ ở mệnh đề phía trước và kết hợp với chủ
ngữ mặc định “they”. Ngoài ra, nếu sử dụng động từ tobe ở câu hỏi đuôi, người học sử dụng
are/were; đối với trợ động từ người học sử dụng do/have.
Ví dụ: Somebody chooses to study abroad at an early age, don’t they?
(Một vài người chọn đi du học từ độ tuổi trẻ, đúng không?)
Anybody is not allowed to enter this area without permission, are they?
(Bất kỳ ai cũng không được phép vào khu vực này nếu như không có sự cho phép,
đúng không?)
f. Câu hỏi đuôi với chủ ngữ “I” kết hợp với một trong số các động từ
“think/believe/expect/reckon,... that” + mệnh đề
Khi câu hỏi đuôi bắt đầu bằng chủ ngữ “I” kết hợp với một trong số các động từ kể trên,
người học sử dụng câu hỏi đuôi cho phần mệnh đề phụ.
Ví dụ: I think that she can win a scholarship this semester, can’t she?
(Tôi nghĩ rằng cô ấy có thể giành được học bổng kỳ này, đúng không?)
I believe that air quality in big cities is improved by banning private vehicles, isn’t it?
(Tôi tin rằng chất lượng không khí ở các thành phố lớn được cải thiện bằng việc cấm
các phương tiện cá nhân, đúng không?)
Trong các câu trên, người học có thể nhận thấy các động từ chính trong mệnh đề phụ (bắt
đầu từ “that”) lần lượt là “can win” và “is improved”; các động từ này sẽ được sử dụng ở thể
phủ định cho phần câu hỏi đuôi.
● Lưu ý: Nếu chủ ngữ khác đại từ nhân xưng “I” thì câu hỏi đuôi được hình thành dựa
theo động từ liền sau chủ ngữ đó.
Ví dụ: She thinks that you are the best dancer in the team, doesn’t she?
(Cô ấy nghĩ rằng bạn là diễn viên múa giỏi nhất trong đội, đúng không?)
Trong câu trên, chủ ngữ là “she” và động từ theo sau là “thinks” - đây là động từ thường, do
vậy, câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “doesn’t”.
219
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Ứng dụng của câu hỏi đuôi
a. Ngữ điệu của câu hỏi
Khi người nói lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, điều đó có nghĩa rằng người nói đang muốn hỏi
hoặc xác nhận thông tin được đề cập ở vế trước.
220
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. can you
D. does you
Question 4: Let’s discuss the new project,....?
A. will we
B. shall we
C. won’t we
D. shan't we
Question 5: Everyone pays attention to his speech,.....?
A. does they
B. do they
C. don’t they
D. doesn’t they
Question 6: I never eat fast food in the evening,....?
A. don’t I
B. am I
C. do I
D. aren’t I
Question 7: Nobody wears a hat with that dress,....?
A. don’t they
B. does she
C. doesn’t she
D. do they
Question 8: Due to the Covid 19 pandemic, they have not met each other for two years,....?
A. do they
B. don’t they
C. have they
D. haven’t they
Question 9: My father used to live in Japan when he was young,....?
A. is he
B. wasn’t he
C. did he
D. didn’t he
Question 10: We should not use plastic to wrap leftovers,....?
A. should we
B. should they
C. can we
D. shouldn’t we
Question 11: I am allowed to use phones in this room,....?
A. am I
B. aren’t I
C. ain’t I
D. do I
221
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
C. do there
D. aren’t there
Question 13: She said that her family wanted to leave this city,....?
A. didn’t they
B. did they
C. did she
D. didn’t she
Question 14: Bring your own gloves,....?
A. do you
B. will you
C. don’t you
D. won’t you
Question 15: Nothing can compare with my effort,....?
A. does it
B. can it
C. can’t it
D. doesn’t it
Question 16: Children often like playing in playgrounds after school,...?
A. don’t they
B. are they
C. do they
D. aren’t they
Question 17: This is your bike,....?
A. is this
B. isn’t it
C. is it
D. isn’t this
Question 18: Don’t expose your skin to the sun for too long,...?
A. won’t you
B. do we
C. will we
D. will you
Question 19: You found your lost keys,...?
A. did you
B. didn’t you
C. have you
D. haven’t you
Question 20: My friends scarcely throw parties during weekdays,....?
A. do they
B. don’t they
C. are they
D. aren’t they
222
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 23: She has not approved our suggestions, have she?
Question 24: Let’s have some coffee in the cafe nearby, will us?
Question 25: I suggest that we should hire a car, don’t I?
Question 26: Young people are getting addicted to social media, are them?
Question 27: These songs are not written by an excellent musician, do these?
Question 28: Show me how to drive this electronic car, will I?
Question 29: Anyone cannot attend this concert unless they book it in advance, can anyone?
Question 30: There is nothing left in our fridge, are there?
Question 31: Fresh water will run out if we squander it, won’t water?
Question 32: People think that they have known much about the universe, haven’t they?
Question 33: She was cooking when we came, is she?
Question 34: I am so blue as he wants to leave, ain’t I?
Question 35: City dwellers rarely have a chance of immersing themselves in nature, haven’t
they?
223
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
ĐÁP ÁN
CHUYÊN ĐỀ 1
Bài tập danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ
Bài 1
Question 1. personnel (person)
Question 2. deafness (deaf)
Question 3. diversify (diverse)
Question 4. knowledgeable (knowledge)
Question 5. works (work)
Question 6. themselves (they)
Question 7. frightening (frighten)
Question 8. misspellings (spell)
Question 9. illogical (logic)
Question 10. stupidly (stupid)
Question 11. approval (approve)
Question 12. dedicated (dedicate)
Question 13. simplify (simple)
Question 14. Benefactor (benefit)
Question 15. unaffordable (afford)
Bài 2
Question 16. A
Question 17. C
Question 18. B
Question 19. A
Question 20. B
Question 21. A
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. B
Question 27. C
Question 28. C
Question 29. D
224
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 30. A
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. D
Question 34. B
Question 35. B
Bài 3
Question 36. D
Question 37. C
Question 38. D
Question 39. D
Question 40. D
Question 41. C
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. A
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. D
Question 50. C
Bài tập giới từ & liên từ
Bài 1
Question 1. and
Question 2. either
Question 3. no sooner
Question 4.nor
Question 5. after
Question 6. since
Question 7. as soon as
Question 8. wherever
Question 9. unless
Question 10. in
225
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 11. in
Question 12. with
Question 13. to
Question 14. at
Question 15. on
Bài 2
Question 16. A
Question 17. D
Question 18. B
Question 19. A
Question 20. D
Question 21. A
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. B
Question 27. C
Question 28. C
Question 29. D
Question 30. A
Question 31. B
Question 32. B
Question 33. D
Question 34. B
Question 35. C
Bài 3
Question 36. A
Question 37. C
Question 38. C
Question 39. D
Question 40. D
Question 41. C
226
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. A
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. D
Question 50. C
Question 1. few
Question 2. few
Question 3. little
Question 4. a little
Question 5. much
Question 6. much
Question 7. none
Question 8. no
Question 9. an
Question 10. a
Question 11. the
Question 12. the
Question 13. an
Question 14. the
Question 15. an
Bài 2
Question 16. A
Question 17. B
Question 18. C
Question 19. D
Question 20. D
Question 21. D
227
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. D
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. B
Question 26. D
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. B
Question 30. C
Question 31. D
Question 32. B
Question 33. A
Question 34. D
Question 35. B
Bài 3
Question 36. D
Question 37. B
Question 38. A
Question 39. D
Question 40. A
Question 41. A
Question 42. A
Question 43. C
Question 44. B
Question 45. C
Question 46. A
Question 47. B
Question 48. A
Question 49. B
Question 50. B
228
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
CHUYÊN ĐỀ 2
Bài 1:
Bài 2:
229
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22. to consider
Question 28. to be
Bài 3
Question 36
a.watching
b.to watch
Question 37
a.to play
b.eating/eating
Question 38
a.meeting
b.to send
Question 39
a.telling
b.to delay
Question 40
a.smoking
b.to answer
Question 41
a.wearing
b.to finish
230
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42
a.to send
b.buying
Question 43
a.bringing
b.to use
Question 44
a.to come
b.communicating
Question 45
a.doing
b.to inform
Question 46
a.writing
b.to buy
Question 47
a.to read
b.working
Question 48
a.littering
b.take
Question 49
c.to check
d.telling
Question 50
a.to speak
b.eating
CHUYÊN ĐỀ 3
231
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 7. leaves
Question 8. rises/sets
Question 9. have been typing
Question 10. rides
Question 11. am talking
Question 12. am looking
Question 13. has/won
Question 14. have been
Question 15. have been waiting
Bài 2
Question 16. C
Question 17. D
Question 18. B
Question 19. B
Question 20. D
Question 21. C
Question 22. A
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. A
Question 26. D
Question 27. D
Question 28. B
Question 29. A
Question 30. B
Question 31. C
Question 32. C
Question 33. C
Question 34. D
Question 35. C
232
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 3
Question 36. B
Question 37. D
Question 38. D
Question 39. B
Question 40. A
Question 41. C
Question 42. B
Question 43. A
Question 44. C
Question 45. A
Question 46. A
Question 47. A
Question 48. B
Question 49. D
Question 50. B
233
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 16. D
Question 17. C
Question 18. B
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. D
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. C
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. C
Question 34. C
Question 35. D
Question 36. C
Question 37. A
Question 38. C
Question 39. D
Question 40. B
Question 41. A
Question 42. D
Question 43. C
Question 44. B
Question 45. B
Question 46. B
Question 47. C
Question 48. C
Question 49. C
Question 50. D
234
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập thì tương lai
Question 1. will be
Question 2. will go
Question 3. will see
Question 4. will be taking
Question 5. will have done
Question 6. will help
Question 7. will have sold
Question 8. will be having
Question 9. will be
Question 10. will not launch
Question 11. will be traveling/ will be travelling
Question 12. will go
Question 13. will not have finished/ won’t have finished
Question 14. will carry
Question 15. will be cooking
Question 16. D
Question 17. A
Question 18. A
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. C
Question 22. B
Question 23. C
Question 24. B
Question 25. A
Question 26. B
Question 27. B
Question 28. B
Question 29. A
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. D
Question 34. C
235
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 35. C
Question 36. A
Question 37. A
Question 38. B
Question 39. D
Question 40. A
Question 41. B
Question 42. B
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. A
Question 46. B
Question 47. D
Question 48. A
Question 49. B
Question 50. D
Question 1. saw
Question 2. had lost
Question 3. will visit
Question 4. went/has worked (hoặc has been working)
Question 5. will not be working/ won’t be working
Question 6. is
Question 7. don’t/ do not
Question 8. got/had secure
Question 9. have done
Question 10. has eaten
Question 11. is watching
Question 12. read/has become
Question 13. have been experimenting
Question 14. has loved/was
Question 15. will have worked
Question 16. D
Question 17. C
236
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. B
Question 19. C
Question 20. C
Question 21. D
Question 22. C
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. D
Question 26. C
Question 27. D
Question 28. A
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. B
Question 32. D
Question 33. C
Question 34. C
Question 35. D
Question 36. A
Question 37. B
Question 38. A
Question 39. A
Question 40. A
Question 41. A
Question 42. D
Question 43. C
Question 44. A
Question 45. C
Question 46. D
Question 47. B
Question 48. C
Question 49. D
Question 50. C
237
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 1
Question 1: have
Question 2: is
Question 3: flock
Question 4: is
Question 5: is
Question 6: requires
Question 7: need
Question 8: has
Question 9: enjoys
Question 12: is
Question 13: is
Bài 2
Question 16: C
Question 17: C
Question 18: B
Question 19: D
Question 20: C
Question 21: B
238
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 22: B
Question 23: A
Question 24: C
Question 25: A
Question 26: B
Question 27: C
Question 28: A
Question 29: D
Question 30: A
Question 31: D
Question 32: C
Question 33: B
Question 34: A
Question 35: D
Bài 3
239
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 44: are => is
CHUYÊN ĐỀ 5
Bài tập 1
Bài tập 2
240
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 21. D
Question 22. D
Question 23. C
Question 24. D
Question 25. C
Question 26. C
Question 27. A
Question 28. B
Question 29. D
Question 30. C
Question 31. C
Question 32. D
Question 33. A
Question 34. A
Question 35. D
Question 36. D
Question 37. C
Question 38. A
Question 39. D
Question 40. A
Bài tập 3
CHUYÊN ĐỀ 6
241
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 1
Question 1. is cleaned
Question 2. was canceled
Question 3. have been built
Question 4. be rewarded
Question 5. schooled
Question 6. is spoken
Question 7. is sent
Question 8. repaired
Question 9. are not allowed
Question 10. be found
Question 11. were allow
Question 12. are motivated - are rewarded
Question 13. be used
Question 14. be strengthened
Question 15. is applied
Bài tập 2
242
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 3
Question 31. The public transport system in big cities is being upgraded by the government.
Question 32. More than one million employees have been employed by this company for two
years.
Question 37. Traditional values in a particular culture should be maintained by the younger
generation.
Question 38. Golf has been chosen as their hobby by some men.
Bài tập 4
Question 41
Question 42
Question 45.
Cách 1: It is denied that the traditional teaching method was not as effective as this new one.
Cách 2: The traditional teaching method is denied not to have been as effective as this new
one.
Question 46.
243
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Cách 1: The public is given some useful information about the disease by experts.
Cách 2: Some useful information about the disease is given to the public by experts.
Question 47. The man had his garage broken into last night.
CHUYÊN ĐỀ 7
Bài tập 1
Bài tập 2
244
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 21. Bill asked me what my telephone number was.
Question 22. He wanted to know what time the film started.
Question 23. Doctor advised me to have a physical checkup every six months.
Question 24. My mother asked me to buy coffee.
Question 25. John asked me if I had finished my report.
Question 26. Ms. Smith invited me to have dinner with them that night.
Question 27. He told his brother to get out of the room.
Question 28. The waiter said that my order was ready.
Question 29. The woman wanted to know whether/ if the library was far away.
Question 30. Her father told her to go to bed early.
Question 31: She asked me whether I had got a driving licence yet.
Question 32: He said that he could speak a little Chinese.
Question 33: Teachers told students that they would sit for exams the following week.
Question 34: I asked my tour guide whether there were any souvenir shops.
Question 35: The female customer said angrily that she had been waiting here for thirty
minutes.
Bài tập 3
Question 36. D
Question 37. D
Question 38. B
Question 39. C
Question 40. D
Question 41. B
Question 42. C
Question 43. A
Question 44. B
Question 45. D
Question 46. D
Question 47. A
Question 48. C
Question 49. A
Question 50. C
CHUYÊN ĐỀ 8
245
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 1
Question 1. C
Question 2. A
Question 3. B
Question 4. C
Question 5. C
Question 6. A
Question 7. A
Question 8. C
Question 9. D
Question 10. D
Question 11. C
Question 12. B
Question 13. B
Question 14. A
Question 15. C
Question 16. D
Question 17. B
Question 18. D
Question 19. B
Question 20. C
Bài tập 2
246
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 34. blesses => bless
Question 35. Câu đúng
Bài tập 3
CHUYÊN ĐỀ 9
Bài tập 1:
Question 1: C
Question 2: B
Question 3: C
Question 4: B
Question 5: C
Question 6: B
Question 7: A
Question 8: C
Question 9: C
Question 10: B
Question 11: A
Question 12: C
247
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 13: D
Question 14: B
Question 15: C
Question 16: B
Question 17: A
Question 18: B
Question 19: D
Question 20: A
Bài 2:
Bài 3:
Question 36: Elizabeth was texting her friends when the train arrived.
Question 37: Some children attempt to get high scores so that their parents can be proud of
them.
Question 38: After spending an hour walking in the morning, he catches a bus to work.
Question 39: While my brother prefers crowded places, I can’t stand the noise in such places.
Question 40: The boy who has just left knows how to operate this machine.
Question 41: They are looking for his dog which they lost in the forest.
248
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 42: Young people often stay up late, which can deteriorate their health.
Question 43: We participate in a competition, but we do not win any prizes.
Question 44: I do not know whether he continues or quits his work.
Question 45: He is a punctual person, so he never comes late.
Question 46: She is not only a doctor/a lecturer but also a lecturer/a doctor.
Question 47: He could not go to the party, but he did not call me.
Question 48: The job she applied for pays well, but she is still not satisfied with the schedule.
Question 49: Although he had prepared carefully for tomorrow’s presentation, he was
nervous so he could not sleep.
Question 50: My mom asked me to buy some meat when I went to the supermarket, but I
forgot my wallet at home.
CHUYÊN ĐỀ 10
Bài tập 1:
Question 1. rains
Question 3. to know
Question 4. were
Question 9. see
249
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 18. sees
Bài tập 2:
Question 21. If that car were not expensive, he would buy it.
Question 22. Unless he gives me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.
Question 23. If they hadn’t been so lazy, they wouldn’t have gotten fired.
Question 24. If my teacher hadn’t given me advice, I wouldn’t have passed this test.
Question 25. If you are late, you will miss your flight.
Question 26. If Carol knew someone in Canada, she would stay there.
Question 27. If Louis had prepared for the exam, he wouldn’t have gotten a bad mark.
Question 28. If he didn’t work all weekend, he would have time to play with his children.
Question 29. If Harry had gotten some sleep last night, he wouldn’t be exhausted today.
Question 30. Provided that it stops raining, we will go out for a movie.
Bài tập 3:
Question 31. A
Question 32. B
Question 33. D
Question 34. C
Question 35. C
Question 36. B
Question 37. D
Question 38. D
Question 39. A
Question 40. B
250
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài tập 4:
CHUYÊN ĐỀ 11
Bài 1:
Question 1: Đáp án C
Question 2: Đáp án D
Question 3: Đáp án A
Question 4: Đáp án A
Question 5: Đáp án C
Question 6: Đáp án B
Question 7: Đáp án D
Question 8: Đáp án C
Question 9: Đáp án B
251
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 15: Đáp án B
Bài 2:
Question 33: you would => Would you vì đây là câu hỏi.
Question 34: does the national library stand => stands the national library.
Question 35: high school students know => do high school students know
Bài 3:
Question 36: Not only did he break his leg but also he injured his arm.
Question 37: Such is a great suggestion that we are all excited about it.
Question 38: Rarely can we be free on the weekends.
Question 39: Under no circumstances should we make use of others’ kindness.
252
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Question 40: What will happen if people do not recycle waste?
Question 41: On the mountain stands a temple.
Question 42: No sooner had he laid in his bed than the fire alarm went off.
Question 43: So excellent they are that their opposite team falls into panic.
Question 44: Not until people get into troubles do they realize the importance of friendships.
Question 45: Perfectly does she deliver her whole presentation.
Question 46: Only do parents influence their children’s personality at an early age.
Question 47: At no time should you stop making efforts.
Question 48: Hardly had I eaten dinner when my friend asked me to eat out.
Question 49: So fast does he drive his car that I keep my eyes closed.
Question 50: Never do students drop out of schools.
CHUYÊN ĐỀ 12
Bài 1:
Question 1: Đáp án D
Question 2: Đáp án C
Question 3: Đáp án B
Question 4: Đáp án B
Question 5: Đáp án C
Question 6: Đáp án C
Question 7: Đáp án D
Question 8: Đáp án C
Question 9: Đáp án D
Question 10: Đáp án A
Question 11: Đáp án B
Question 12: Đáp án D
Question 13: Đáp án D
Question 14: Đáp án B
Question 15: Đáp án B
Question 16: Đáp án C
Question 17: Đáp án B
Question 18: Đáp án D
Question 19: Đáp án B
Question 20: Đáp án A
253
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Bài 2:
Bài 3:
254
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Đội ngũ tác giả
Nguyễn Việt Chinh
Hoàng Phương Anh
Trần Thị Ngọc Huyền
Hồ Minh Anh
255
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z023230415 | Phone: 0358462561 | Email: yenbi202@gmail.com
Học viện Anh Ngữ ZIM
Luyện thi chứng chỉ IELTS, TOEIC cam kết đầu ra.
Phương pháp giảng dạy cá nhân hoá khai phóng
năng lực học Tiếng Anh của học viên, hệ thống kiến
thức theo trọng tâm giúp học viên tiết kiệm 80%
thời gian và không áp lực.
Website: zim.vn Tải App ZIM Helper trên App Store và CH Play