Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG VLDC2 - Chương 1
BÀI GIẢNG VLDC2 - Chương 1
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
❖Môn học này cung cấp kiến thức cơ bản về điện trường và từ trường và từ đó hiểu biết về các
định luật cũng như các hiện tượng quang học ánh sáng.
❖Hiểu và vận dụng các định luật tương tác giữa các hạt điện tích và tương tác giữa các dòng
điện.
❖Hiểu và vận dụng các định luật cơ bản về điện từ trường. Giải thích và vận dụng các hiện tượng
giao thoa, nhiễu xạ và phân cực ánh sáng.
❖Môn học cũng giúp sinh viên có những kỹ năng cơ bản về giải quyết các vấn đề trong khoa học
và cuộc sống. 3/10/2023 3
THÔNG TIN MÔN HỌC
ĐÁNH GIÁ
❖Điểm tổng hợp = 50% Thi cuối kỳ + 30% Thi giữa kỳ+ 20% Bài tập
1. Giáo trình Vật lý đại cương 2 (Điện – Từ - Quang), NXB ĐHQG 2017
2. Bài tập Vật lý đại cương 2 ((Điện – Từ - Quang), NXB ĐHQG 2017
3/10/2023 6
1.1. ĐIỆN TÍCH
1. Các khái niệm
3/10/2023 8
1.1. ĐIỆN TÍCH
Ví dụ 1.1: Cho một sợi dây dài L = 1 m mang điện tích phân bố đều với mật độ điện dài
= 1,5.10-4 C/m. Tính điện tích của dây.
Bài giải
Ví dụ 1.2: Cho một đường tròn bán kính R = 20 cm mang điện đều với mật độ điện dài
= 200 nC/m. Tính điện tích của đường tròn.
Bài giải
ds
❖ Trên đường tròn, lấy 1 phần tử chiều dài ds tương đương
dq với phần tử điện tích dq
2 R
3/10/2023 10
1.1. ĐIỆN TÍCH
dq
Mật độ điện mặt: = (C/m2)
dS
dq
dS
(S)
Điện tích của mặt phẳng dq = dS q = dS
(S)
3/10/2023 11
1.1. ĐIỆN TÍCH
Ví dụ 1.3: Một mặt phẳng hình chữ nhật Ví dụ 1.4: Một mặt cầu bán kính R = 20 cm
kích thước 2 m x 3 m mang điện đều với mang điện điều với mật độ điện mặt = 2
mật độ điện mặt = 2 C/m2. Tính điện tích C/m2. Tính điện tích của mặt cầu.
của mặt phẳng.
❖ Do mặt phẳng mang điện tích đều nên ta có: ❖ Do mặt cầu mang điện tích đều nên ta có:
3/10/2023 12
1.1. ĐIỆN TÍCH
dq
Mật độ điện khối: = (C/m3)
dV
dq
3/10/2023 13
1.1. ĐIỆN TÍCH
Ví dụ 1.5: Một hòn bi sắt hình cầu bán kính R Ví dụ 1.6: Một khối cầu bán kính R = 30 cm
= 2 cm mang điện đều với mật độ điện khối mang điện tích Q = 200 nC. Sau khi được gia
= 5 C/m3. Tính điện tích của hòn bi. công, khối cầu ban đầu nhỏ lại thành 1 khối
cầu bán kính r = 10 cm. Tính điện tích Q’ của
Bài giải:
❖ Do hòn bi mang điện tích đều nên ta có:
❖ Do khối cầu mang điện tích đều nên ta có:
q = V = 4/3R3
* Điện tích khối cầu lớn: Q = V
= 5.10-6 x 4/3 x (0,02)3
* Điện tích khối cầu nhỏ: Q’ = V’
= .....10-10 C = ..... nC Q Q' V' r3
= = Q' = Q = Q 3
V V' V 3/10/2023
R 14
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
1. Thực nghiệm
o Coulomb:
• Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách,
• Tỉ lệ thuận với tích số độ lớn của 2 điện tích,
• Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu
thì hút nhau.
Cân xoắn
3/10/2023 15
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
k=
1
40
(
= 9.109 N.m 2 / C2 ) Hằng số Coulomb
qq
Biểu diễn dưới dạng vector: F = k 1 2 er
r2
Trong không gian: F = Fx i + Fy j + Fz k
3/10/2023 17
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
Bài giải
−19 −19
q1q 2 ( +1,6.10 )( −1 ,6.10 ) −8
❖ Lực tĩnh điện: F = F = k 2 = 9.109
−11 2
= 8, 2.10 ( N)
r (5,3.10 )
Lực hấp dẫn nhỏ hơn rất nhiều so với lực tĩnh điện
3/10/2023 18
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
3. Lực tĩnh điện do một hệ điện tích điểm tác dụng lên một điện tích điểm
N
F = F1 + F2 + ......+ FN = Fi
i =1
3/10/2023 19
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
3. Lực tĩnh điện do một hệ điện tích điểm tác dụng lên một điện tích điểm
Ví dụ 1.7: Hai điện tích q1 = -3C và q2 = -12C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Điện tích q0 = 1C
di chuyển trên AB.
1) Khi q0 ở trung điểm AB. Tính lực tĩnh điện F do q1 và q2 tác dụng lên q0
2) Xác định vị trí của q0 trên AB để tại đó F tác dụng lên q0 bằng không?
1) 2)
Ta có: F = F1 + F2 Đặt AM = x (0 < x < 20 cm)
Vì: F1 F2 F = F1 − F2 (1) Ta có: F = F1 + F2 = 0 F1 = −F2
Ví dụ 1.8: Hệ 3 điện tích điểm q1 = 1,6.10-19C, q2 = 3,2.10-19C và q3 = -3,2.10-19C đặt trên hệ trục
Oxy như hình vẽ. Trong đó, q1 và q2 cách nhau R = 2cm, q3 cách q1 một đoạn 3R/4. Góc = 60o.
Tính lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1.
F21
Thay vào (1), ta được:
q1 q2 x
F = (−1, 25.10−25 N )i + (1, 78.10−24 N ) j
Độ lớn: F = (−1, 25.10−25 ) 2 + (1, 78.10−24 ) 2 1, 78.10−24 ( N )
3/10/2023 21
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
3. Lực tĩnh điện do một hệ điện tích điểm tác dụng lên một điện tích điểm
Ví dụ 1.8: Hệ 3 điện tích điểm q1 = 1,6.10-19C, q2 = 3,2.10-19C và q3 = -3,2.10-19C đặt trên hệ trục
Oxy như hình vẽ. Trong đó, q1 và q2 cách nhau R = 2cm, q3 cách q1 một đoạn 3R/4. Góc = 60o.
Tính lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1.
y
Với: Fx = − F21, x + F31, x = − F21 + F31 cos = −1, 25.10−25 ( N )
q3
F31
Fy = F21, y + F31, y = 0 + F31 sin = 1,78.10 −24 ( N)
F21
(Fx )2 + (Fy )2
q1 q2 x
Độ lớn F= = 1,78.10 −24 ( N)
3/10/2023 22
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
4. Lực tĩnh điện do một đường phân bố điện tích đều tác dụng lên một điện tích điểm
dF q 0 dq q 0 ds
dq
ds
r
q0 F= dF =
(C)
(C) k r 2 e r = (C) k r 2 e r
(C)
>0 q0 > 0
Ví dụ 1.9:
B A
l a O
Bài giải:
❖ Ta có:
q 0 dq q 0 dx
x dF = k 2 er = k er
dx q0 x x 2
dF
B A
dq O
❖ Lực do AB tác dụng lên q0 là
L+a
❖ Trên AB lấy 1 phần tử chiều dài dx tương đương
BO
q 0 dx dx
F= k 2
= k q 0 2
điện tích dq AO
x a
x
❖ Khoảng cách từ dq đến q0 là x
1 1
F = k q 0 −
a L+a
❖ Lực tĩnh điện do dq tác dụng lên q0 là dF
3/10/2023 24
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
5. Lực tĩnh điện do một mặt phẳng phân bố điện tích đều tác dụng lên một điện tích điểm
dq
q0 dF
r
dS
(S)
q 0 dq q 0 dS
F = dF = k 2 er = k 2
er
(S) (S)
r (S)
r
Bài toán này không đưa ra ví dụ minh họa ở đây vì việc tính tích phân rất phức tạp đối với các em!!
3/10/2023 25
1.2. ĐỊNH LUẬT COULOMB
❑ Sự sống trên Trái Đất có thay đổi hay không → Không thay đổi. Các điện tích trái dấu vẫn hút
nếu electron mang điện tích dương và nhau, cùng dấu thì đẫy nhau. Việc đặt tên điện
proton mang điện tích âm? tích âm - dương chỉ đơn thuần là một qui ước mà
thôi
❑ Tại sao các bác sỹ và y tá làm việc trong → Mang giày dẫn điện nhằm tránh sự tích điện
phòng phẫu thuật có nhiều ôxy phải mang lên chúng khi đi. Giày cao su sẽ thu điện tích bằng
giày bằng chất dẫn điện đặc biệt mà không việc ma sát với sàn nhà và có thể phát ra tia lửa
mang giày cao su? điện, dẫn đến cháy nổ trong phòng giàu ôxy
3/10/2023 26
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vectơ cường độ điện trường
q1 q2
ĐIỆN TRƯỜNG F
q0
Q Q
3/10/2023 27
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vectơ cường độ điện trường
qq q
Từ định luật Coulomb, ta có: F = k 20 e r = q 0 k 2 e r
r r
q
Đặt: E = k er Vectơ cường độ điện trường
r2
F
F = q 0E VẬY: E= Đơn vị: N/C hay V/m
q0
Ví dụ 1.10: Một điện tích điểm q = +3C tạo ra tại P một cường độ điện trường E = 4.106 V/m.
Hỏi P cách q bao xa? Tại vị trí nào E tăng gấp đôi?
Bài giải
q q 3.10 −6
❖ Ta có: E=k r2 = k = 9.10 9 = 6,75.10 −3
r2 E 4.10 6
r = 8,22.10-2 m = 8,22 cm
3/10/2023 30
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
q1 N
r1 M E = E1 + E 2 + ......+ E N = E i
r2 i =1
q2
rN
qN
z
Ez
E
Trong không gian:
k
j Ey
i
E = Ex i + E y j + Ezk Ex
y
3/10/2023 31
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
Ví dụ 1.11: Hai điện tích điểm q1 = 3C và q2 = -6C đặt tại A và B cách nhau 30cm.
1) Tính E tại O là trung điểm AB
2) Xác định vị trí M trên AB để tại đó E = 0?
Bài giải
q1 3.10 −6
E1 E2 Với: E1 = k = 9.10 9 = 1,2.10 6 (V / m)
1) AO 2 (0,15) 2
A O B
−6
q2 − 6.10
E2 = k = 9.109
= 2, 4.106
( V / m)
E = E1 + E 2
2 2
Tại O, ta có: BO (0,15)
Thay vào (1) ta thu được:
Do E1 E 2 nên E = E 1 + E 2 (1)
E = 3,6.106 (V/m)
3/10/2023 32
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
Ví dụ 1.11: Hai điện tích điểm q1 = 3C và q2 = -6C đặt tại A và B cách nhau 30cm.
1) Tính E tại O là trung điểm AB
2) Xác định vị trí M trên AB để tại đó E = 0?
Ví dụ 1.12: Hai điện tích điểm q1 = 3C và q2 = -3C đặt tại A và B cách nhau 20cm. Xác định E tại M
nằm trên đường trung trực của AB sao cho M nhìn AB dưới 1 góc 900
Bài giải
Ta có: E = E1 + E 2
E1 Do E1 ⊥ E 2 nên E 2 = E 12 + E 22 E = E12 + E 22 (1)
M
E q1 3.10 −6
Với E1 = k = 9.10 9 = 1,35.10 6 (V / m)
E2 AM 2 (0,1 2 ) 2
−6
q2 − 3 .10
A B E2 = k 2
= 9.10 9
2
= 1,35.10 6
( V / m)
BM (0,1 2 )
dE dq ds
dq
r
M
E= dE = k r 2 er = k r 2 er
ds ( C) ( C) ( C)
(C)
Ví dụ 1.13: Cho đường thẳng AB dài L phân bố điện tích đều với mật độ điện dài > 0.
Tính E tại O cách A một đoạn a.
B L A a O
3/10/2023 35
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài giải: x
dx
dE
B A O
dq
Ví dụ 1.13: Một vật dẫn dạng đường tròn tâm O, bán kính R, mang điện tích Q. Tính độ lớn
vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên trục đường tròn và cách tâm O một đoạn OM = x.
Bài giải
dE dE y
M
dq dq
Ta có dE = k 2 er = k 2 e
r x +R 2 r
r
x
Do tính đối xứng trên trục y nên Ex = 0.
dq
O R ds
dq x xdq Q
dE y = dE.cos = k 2 =k
x + R2 x +R2 2
(x 2
+R )
2 3/2
Q xdq xQ
Ey = k =k
0 (x 2
+R )
2 3/ 2
(x 2
+ R2 )
3/ 2
3/10/2023 37
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
4. Điện trường của một mặt phẳng rộng vô hạn phân bố điện tích đều
dq dS
M dE
E= dE = k r 2 er = k r 2 er
dq r (S) (S) (S)
dS
E=
(S) 2 0
O Tính E tại M?
>0
3/10/2023 38
1.3. ĐIỆN TRƯỜNG
4. Điện trường của một mặt phẳng rộng vô hạn phân bố điện tích đều
Hai mặt phẳng rộng vô hạn mang điện BẰNG NHAU nhưng trái dấu đặt song song nhau:
Tại O: E = E+ + E−
E+ E−
E = E+ + E− =
P E+ 0
E− O E− E+
Q Tại P và Q: E = E+ + E−
- +
E = E+ − E− = 0
4. Điện trường của một mặt phẳng rộng vô hạn phân bố điện tích đều
Hai mặt phẳng rộng vô hạn mang điện KHÔNG BẰNG NHAU nhưng trái dấu đặt song song nhau:
Tại O: E = E+ + E−
E+ E− 3 − 2 5
E = E+ + E− = + =
2 0 2 0 2 0
P E+
E− O E− E+ Tại P và Q: E = E+ + E−
Q
3 − 2
-2 +3 E = E+ − E− = − =
2 0 2 0 2 0
3/10/2023 40
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
Số đường sức
dN
E=
dS
Diện tích
3/10/2023 41
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
2. Điện thông
Theo định nghĩa:
n E
de = E.dS = E.dS. cos
e = E.dS = E.dS. cos
(S) dS
(S) (S)
e = E.dS = E.dS. cos
Nếu E không đều: Đơn vị: [V.m]
(S) (S)
Nếu mặt phẳng kín: e = E.dS = E.dS. cos
(S) (S) 3/10/2023 42
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
2. Điện thông
Ví dụ 1.15: Một điện tích điểm q = - 1C đặt tại tâm mặt cầu bán kính 1m. Tính điện thông
gửi qua mặt cầu.
n
Bài giải:
E
E = (3 + 2x 2
). i
❖ Do điện tích đặt tại tâm nên E tại mọi điểm trên R
Bài giải:
E = (3 + 2x 2
). i z a
c
b
❖ Do E song song với các mặt bên nên điện thông gửi qua E
các mặt bên đều bằng không: e(mặt bên) = 0 O
a x
❖ Điện thông gửi qua mặt bên trái: y
e(trái) = E.S.cos180o = (3+2a2).ab.(-1)= -0,53 (V.m)
e = +0,27 (V.m)
❖ Điện thông gửi qua mặt bên phải:
e(phải) = E.S.cos0o = [3+2(a + c)2] .ab.(+1)= 0,80 (V.m) 3/10/2023 44
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
3. Định lý Gauss
Bài giải: M
Mặt Gauss
a) Tại r > R r
R
❖ Theo định nghĩa về điện thông:
e = E.S = E.4r 2
❖ Theo định lý Gauss về điện thông: 1 Q
E=
4 0 r 2
Q
e =
0
3/10/2023 46
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
4. Ứng dụng Định lý Gauss
1) Đối với khối cầu
Ví dụ 1.17: Một quả cầu đặc cô lập bán kính R, phân bố đều điện tích với điện tích toàn phần Q > 0.
a) Tính độ lớn vector E tại vị trí r > R b) Tính độ lớn vector E tại vị trí r < R
Bài giải:
M
b) Tại r < R r Mặt Gauss
R
❖ Theo định nghĩa về điện thông:
e = E.S = E.4r 2
1 r.Q
❖ Theo định lý Gauss về điện thông: E=
4 0 R 3
Q' 1 r3
e = = Q 3
0 0 R
3/10/2023 47
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
Bài giải:
Mặt Gauss
a) Tại r > R
❖ Theo định nghĩa về điện thông:
r E
e = E.S = E.2r.h h
1 R
❖ Theo định lý Gauss về điện thông:
E=
2 0 r
.h
Q
e = =
0 0
3/10/2023 48
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
Bài giải:
Mặt Gauss
b) Tại r < R
❖ Theo định nghĩa về điện thông:
r
e = E.S = E.2r.h E
E=0
R
❖ Theo định lý Gauss về điện thông:
Q' 0
e = = =0
0 0 3/10/2023 49
1.4. ĐIỆN THÔNG – ĐỊNH LÝ GAUSS
N N
N
A MN = Fd s = Fds cos
r2 M M
ds F
r
q0
Đổi biến tích phân:
q
r1
1 1
r2
qq 0
= k 2 dr = kqq 0 −
M
A MN
r1
r r1 r2
3/10/2023 51
1.5. ĐIỆN THẾ
Ví dụ 1.20: Một điện tích q = 1,5.10-7 C đặt tại điểm O của trục Ox. Một điện tích q0 = -1.10-8 C di
chuyển trên trục Ox qua điểm M cách O khoảng 20 cm đến đến điểm N cách O khoảng 30 cm.
Tính công của q0 khi nó di chuyển từ M đến N.
q0
Bài giải: x
M N
q
Ta có:
1 1 −7 −8 1 1 −5
AMN = kqq0 − = 9.10 9
1,5.10 ( −1.10 ) − = 2, 25.10 (J )
OM ON 0, 2 0,3
3/10/2023 52
1.5. ĐIỆN THẾ
qq 0 qq 0
Nếu đặt: WeM =k và WeN = k
rM rN
Vậy, nếu q0 nằm trong điện trường do q tạo ra thì đại lượng:
qq 0
We = k Thế năng tương tác Đơn vị: Joule (J)
r
Đối với một hệ điện tích điểm:
❖ Nếu q.q0 > 0 thì We > 0 n n
We = We1 + We 2 + ... + Wen = Wei
qq
❖ Nếu q.q0 < 0 thì We < 0 Hay We = k i 0
i =1 i =1
ri
❖ Nếu r → thì We = 0
3/10/2023 53
1.5. ĐIỆN THẾ
Ví dụ 1.21: Một điện tích điểm q = 10 C đặt tại O của trục Ox. Một điện tích q0 = -1C di
chuyển trên trục Ox theo chiều dương qua 2 điểm A và B. Biết OA = 2AB = 20 cm
a) Tính thế năng điện của q0 tại A và B. Suy ra công A của q0 di chuyển từ A đến B.
b) Biết q0 qua A có động năng KA = 1 J. Tính động năng của q0 tại B, KB =?
Bài giải: q0
x
A B
a) Thế năng điện tại A: q
−6
qq 0 9 10.10 (−1.10 −6 )
We,A =k = 9.10 = −0,45 (J)
OA 0,2 Công di chuyển
❖ Thế năng điện tại B AAB = We,A - We,B = -0,45 - (-0,30)=-0,15 (J)
−6 −6
qq 0 10 .10 ( −1.10 )
We,B =k = 9.10 9 = −0,30 (J) 3/10/2023 54
OB 0,3
1.5. ĐIỆN THẾ
2. Thế năng tương tác (thế năng điện)
Ví dụ 1.21: Một điện tích điểm q = 10 C đặt tại O của trục Ox. Một điện tích q0 = -1C di chuyển trên
trục Ox theo chiều dương qua 2 điểm A và B. Biết OA = 2AB = 20 cm
a) Tính thế năng điện của q0 tại A và B. Suy ra công A của q0 di chuyển từ A đến B.
b) Biết q0 qua A có động năng KA = 1 J. Tính động năng của q0 tại B, KB =?
Bài giải:
q0
b) Động năng của q0 tại B: x
A B
q
❖ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: WA = WB
3/10/2023 55
1.5. ĐIỆN THẾ
3/10/2023 57
1.5. ĐIỆN THẾ
3. Điện thế q 0 → We 0
q
r 1 → We1
Nhận thấy
q
− − − − − − − −
q n → Wen
We0 We1 Wen
Tỉ số: = = ...... = = const. Chỉ phụ thuộc q và r
q0 q1 qn
Là đại lượng vật lí đặc
q We
Đặt: V=k ĐIỆN THẾ V= trưng cho điện trường
r q0 về phương diện năng
lượng tác dụng
Khi đó: Thế năng điện là We = q 0 V
3. Điện thế
n q2
V = V1 + V2 + .... + Vn = Vi
i =1 qn
Ví dụ 1.23: Một điện tích q1 = 2 C đặt tại góc tọa độ O, và một điện
tích q2 = -6 C đặt trên trục y cách O khoảng 3 m (hình vẽ).
a) Tìm điện thế do q1 và q2 tạo ra tại P nằm trên trục Ox cách O 4 m.
b) Tìm độ biến thiên thế năng của điện tích q3 = 3C khi nó di chuyển
từ vô cùng đến điểm P.
3/10/2023 59
1.5. ĐIỆN THẾ
3. Điện thế
Bài giải:
M
a) Điện thế do q1 và q2 tạo ra tại P
q1 q
VP = VP(1) + VP(2) = k +k 2
OP MP
−6 −6
2.10 −6.10
= 9.109 + 9.109 = −6300 (V )
4 5
b) Độ biến thiên điện thế năng
We = We,P - We,
3. Điện thế
(b) Điện thế do một đường phân bố điện tích liên tục
dq ds
Ta có: dV = k =k
r r r M
ds
dq
ds
V= k
r
(c)
(c)
3/10/2023 61
1.5. ĐIỆN THẾ
3. Điện thế
B
Ví dụ 1.24: Một đoạn dây thẳng dài AB = l = 20cm phân bố điện đều với mật độ điện dài
= 20C/m. Thanh nằm trên trục Oy (Hình vẽ). Tính điện thế tại O cách đầu A của thanh
A
đoạn OA = a = 10 cm.
O
Bài giải
B
❖ Trên AB lấy 1 phần tử chiều dài dy tương đương phần tử điện tích là dq
dy dq
❖ Khoảng cách từ dq đến O là y
a+ A y
dy
OB
dy dy a+
dq
Ta có: dV = k =k V= k = k = k Ln
y y OA
y a
y a O
10 + 20
Thay số liệu: V = 9.109 20.10 −6 Ln = 197750 (V)
10
3/10/2023 62
1.5. ĐIỆN THẾ
3. Điện thế
Ví dụ 1.25: Một đường dây tròn bán kính R = 10 cm mang điện đều với điện tích Q = 10C. Tính điện
thế tại điểm M nằm trên trục và cách tâm O một đoạn x = 20 cm. Suy ra điện thế tại tâm O.
Bài giải:
M
❖ Trên đường tròn lấy 1 phần tử chiều dài ds tương đương điện tích là dq
x r
❖ Khoảng cách từ dq đến M là r
ds
dq dq O R
Ta có: dV = k =k
r x2 + R2 Q dq
Q
dq Q
V = k =k
0 x2 + R2 x2 + R2
Q
❖ Điện thế tại O: x = 0 VO = k
R 3/10/2023 63
1.6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA E VÀ V
N
❑ Công của điện tích q0 di chuyển từ M đến N trên mặt đẳng thế A MN = q 0 Ed s = q 0 (VM − VN ) = 0
M
❑ Vec tơ cường độ điện trường vuông góc với mặt đẳng thế A = Eds = 0 E ⊥ ds
Đường sức của điện trường luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
3/10/2023 64
1.6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA E VÀ V
❑ Các mặt đẳng thế không bao giờ cắt nhau vì mỗi điểm trong trường điện thế chỉ có một
giá trị xác định
3/10/2023 65
1.6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA E VÀ V
dV Hình chiếu của vectơ E trên một phương bất kỳ bằng độ giảm
Tổng quát: Er = −
dr điện thế trên phương đó
Bài giải:
Ta có: E = Ex i + Ey j + Ezk
V
Với: Ex = − = − ( 6 xy )
x
V
Ey = − = − ( 3x 2 + 2 y + z )
y E = ( −6 xy ) i − ( 3x 2 + 2 y + z ) j − yk
V
Ez = − = −( y)
z 3/10/2023 67
1.6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA E VÀ V
Ví dụ 1.27: Một dây dài vô hạn mang điện điều với mật độ > 0 (Xem hình vẽ). Tính điên thế tại M.
Chọn góc điện thế tại N.
>0
Bài giải:
d M a N
❖ Trước tiên ta phải tìm cường độ điện trường E tại 1 điểm nằm trong MN. h
r
Bài giải:
>0
❖ Tiếp theo ta tìm hiệu điện thế giữa M và N: d M a N
h
VN N r
− dV = E r dr − dV = E r dr
VM M
d +a
1 d+a
VM − VN =
d
20 r
dr = Ln
20 d
d+a
Vậy: VM = Ln
2 0 d
3/10/2023 69
1.6. MỐI LIÊN HỆ GIỮA E VÀ V
Bài giải: Q1 r
O
M
❖ Tìm cường độ điện trường E tại R1< r < R2
Q1 1 1
V1 − V2 = U12 = −
4 0 R1 R2
3/10/2023 70
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 1: Ba điện tích điểm nằm trên trục x như hình 1. Điện tích q1 = 24 C được đặt tại x = 3 m,
điện tích q2 = 6 C được đặt tại góc tọa độ, và lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không. Hãy
xác định tọa độ của q3 trên trục x?
Bài giải:
❖ Do q1.q2 > 0 nên điểm có F = 0 phải nằm bên trong khoảng [q2, q1].
q 2q3 q 1q 3 (3 − x ) 2 q1
k =k = =4 x = 1 (m)
x 2
(3 − x ) 2
x 2
q2
3/10/2023 71
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 2: Cho ba điện tích điểm q1 = -2 C, q2 = 3 C và q3 = -1 C đặt tại 3 điểm A, B và C thẳng hàng. Điểm M
nằm bên trái A và N nằm bên phải C, sao cho MA = AB = BC = CN = 10 cm.
a) Tính điện trường và điện thế tại M và N.
b) Một điện tích điểm q0 = 1 C di chuyển từ M đến N. Tính công của lực điện trường đối với điện tích q0?
c) Tính điện thông gửi qua mặt cầu tâm M, bán kính: R = 5 cm, 15 cm và 50 cm.
Bài giải:
E2 M E1 A B C E1 N
E2
E3 E3
a) Tại M q1 − 2.10 −6
❖ Cường độ điện trường Với E1 = k 2
= 9.10 9 2
= ....(V / m)
MA 0,1
E M = E1 + E 2 + E 3 q2 3.10 −6
E2 = k 2
= 9.10 9 2
= ....(V / m)
Do E1 E 3 E 2 nên MB 0,2
−6
q3 −1.10
E M = (E1 + E 3 ) − E 2 E3 = k = = ....(V / m)
9
(1) 2
9.10 2
MC 0,3 3/10/2023 72
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 2: Cho ba điện tích điểm q1 = -2 C, q2 = 3 C và q3 = -1 C đặt tại 3 điểm A, B và C thẳng hàng. Điểm M
nằm bên trái A và N nằm bên phải C, sao cho MA = AB = BC = CN = 10 cm.
a) Tính điện trường và điện thế tại M và N.
b) Một điện tích điểm q0 = 1 C di chuyển từ M đến N. Tính công của lực điện trường đối với điện tích q0?
c) Tính điện thông gửi qua mặt cầu tâm M, bán kính: R = 5 cm, 15 cm và 50 cm.
Bài giải:
E2 M E1 A B C E1 N
E2
E3 E3
a) Tại M
−6
q1 9 − 2.10
❖ Điện thế Với V1 = k = 9.10 = . − ...(V)
MA 0,1
−6
q2 9 3.10
VM = V1 + V2 + V3 (2) V2 = k = 9.10 = . + ...(V)
MB 0,2
−6
q3 9 − .10
V3 = k = 9.10 = . − ...(V)
MC 0,3 3/10/2023 73
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 2: Cho ba điện tích điểm q1 = -2 C, q2 = 3 C và q3 = -1 C đặt tại 3 điểm A, B và C thẳng hàng. Điểm M
nằm bên trái A và N nằm bên phải C, sao cho MA = AB = BC = CN = 10 cm.
a) Tính điện trường và điện thế tại M và N.
b) Một điện tích điểm q0 = 1 C di chuyển từ M đến N. Tính công của lực điện trường đối với điện tích q0?
c) Tính điện thông gửi qua mặt cầu tâm M, bán kính: R = 5 cm, 15 cm và 50 cm.
Bài giải:
E2 M E1 A B C E1 N
E2
E3 E3
a) Tại N
❖ Cường độ điện trường q1 − 2.10 −6
Với E1 = k 2
= 9.10 9 2
= ....(V / m)
EN = E1 + E2 + E3 NA 0,3
−6
q2 3.10
E2 = k = 9 .10 9
= ....(V / m)
Do E1 E 3 E 2 nên NB 2
0,2 2
−6
q3 −1.10
EN = ( E1 + E3 ) − E2 (3) E3 = k 2
= 9.109
2
= ....(V / m)
NC 0,1 3/10/2023 74
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 2: Cho ba điện tích điểm q1 = -2 C, q2 = 3 C và q3 = -1 C đặt tại 3 điểm A, B và C thẳng hàng. Điểm M
nằm bên trái A và N nằm bên phải C, sao cho MA = AB = BC = CN = 10 cm.
a) Tính điện trường và điện thế tại M và N.
b) Một điện tích điểm q0 = 1 C di chuyển từ M đến N. Tính công của lực điện trường đối với điện tích q0?
c) Tính điện thông gửi qua mặt cầu tâm M, bán kính: R = 5 cm, 15 cm và 50 cm.
Bài giải:
E2 M E1 A B C E1 N
E2
E3 E3
a) Tại N
−6
q1 9 −2.10
❖ Điện thế Với V1 = k = 9.10 = . − ...(V )
NA 0,3
−6
q2 9 3.10
VN = V1 + V2 + V3 (4) V2 = k = 9.10 = . + ...(V )
NB 0, 2
−6
q3 9 −.10
V3 = k = 9.10 = . − ...(V )
NC 0,1 3/10/2023 75
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 2: Cho ba điện tích điểm q1 = -2 C, q2 = 3 C và q3 = -1 C đặt tại 3 điểm A, B và C thẳng hàng. Điểm M
nằm bên trái A và N nằm bên phải C, sao cho MA = AB = BC = CN = 10 cm.
a) Tính điện trường và điện thế tại M và N.
b) Một điện tích điểm q0 = 1 C di chuyển từ M đến N. Tính công của lực điện trường đối với điện tích q0?
c) Tính điện thông gửi qua mặt cầu tâm M, bán kính: R = 5 cm, 15 cm và 50 cm.
Bài giải:
b) Công của q0 di chuyển từ M đến N
A MN = .q 0 (VM − VN ) = .....(J)
A B C
0
c) R = 5cm e = =0 M
0
q1 − 2.10 −6
R = 15cm e = = −12
= ....(V.m)
0 8,85.10
q 1 + q 2 + q 3 − 2.10 −6 + 3.10 −6 − 1.10 −6
R = 50cm e = = −12
= ....(V.m)
0 8,85.10 3/10/2023 76
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài 3: Một điện tích điểm q = 4.10-9C chuyển động trên trục Ox theo chiều dương trong một
trường tĩnh điện và khi qua các điểm A, B, C theo thứ tự đó, điện tích q có động năng lần lượt là
6.10-7J, 10,8.10-7J, 12.10-7J. Cho biết điện thế tại A là VA = 200V. Tính điện thế tại B và C.
Bài giải:
A B C
VA
Bài 4. Một sợi dây thẳng dài vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích dài
λ= -6.10–9C/m. Tính cường độ điện trường và điện thế do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây
một đoạn r = 20 cm. Chọn gốc điện thế tại N cách M một đoạn 10 cm (phương của MN vuông
góc với dây).
Bài giải:
q ' h
o Theo định lý Gauss về điện thông: e = =
0 0
1
E=−
2 0 x 3/10/2023 78
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 1
Bài giải:
r M N
❖ Cường độ điện trường E tại M (x = r = 20cm) h
1 2 −6.10 −6 x
E=− =− = −2k = −2 9.109 = .....(V / m)
2 0 r 4 0 r r 0, 2
30 3
= −2k Ln = −2 9.10 (−6.10 ) Ln
9 −9
30 20 2
VM − VN = − Ln
2 0 20 3/10/2023 79