Professional Documents
Culture Documents
Chương 6:
TẬP LỆNH
1
25/03/2022
Giới Thiệu
Hoạt động của bộ xử lý được xác định bởi
các lệnh mà nó thực hiện, được gọi là các
lệnh máy (machine instruction) hoặc lệnh
máy tính (computer instruction).
Tập các lệnh khác nhau mà bộ xử lý có thể
thực thi được gọi là tập lệnh (instruction
set) của bộ xử lý.
2
25/03/2022
3
25/03/2022
4
25/03/2022
Dữ Liệu Số
Một phân biệt quan trọng giữa các số trong
toán học với các số bị giới hạn khi lưu trữ
trong máy tính.
Các số nguyên bị giới hạn về độ lớn và các
số dấu chấm động bị giới hạn về độ chính
xác.
Có hai loại dữ liệu số phổ biến trong máy
tính:
Số nguyên (không dấu và có dấu).
Số thực (dấu chấm động).
Mặc dù tất cả hoạt động bên trong các thiết
bị số sử dụng số nhị phân, nhưng người sử
dụng lại hiểu và thao tác với số thập phân.
ThS. GVC Tô Oai Hùng 10
5
25/03/2022
Dữ Liệu Số
Số BCD (binary coded decimal) được sử
dụng phổ biến trên một số mạch điện.
Mỗi ký số thập phân được biểu diễn bằng
mã 4 bit: Số thập phân Số BCD
0 0000
1 0001
2 0010
3 0011
4 0100
5 0101
6 0110
7 0111
8 1000
ThS. GVC Tô Oai Hùng 9 1001 11
Dữ Liệu Số
Số BCD có hai dạng:
Số BCD không nén (unpacked BCD): mỗi
số BCD 4 bit được lưu trữ trong 4 bit thấp
của mỗi byte. Ví dụ, số 15 được lưu trữ
như sau:
0000 0001 0000 0101
Số BCD nén (packed BCD): hai số BCD
được lưu trữ trong 1 byte. Số BCD mà
chúng ta xét ở trên là số BCD nén.
Số âm được thể hiện bằng cách gộp dấu
vào trong 4 bit ở đầu bên trái hoặc cuối bên
phải của các ký số thập phân. Dấu chuẩn
ThS. GVC Tô Oai Hùng 12
6
25/03/2022
Dữ Liệu Số
chuẩn của các giá trị là 11002 = C16 cho số
dương (+) và 11012 = D16 cho số âm (-). Ví
dụ:
110000112 = +3
110100112 = -3
Dữ Liệu Ký Tự
Một dạng dữ liệu phổ biến là ký tự hoặc
chuỗi ký tự.
Mỗi ký tự được biểu diễn bởi chuỗi các bit.
Mã biểu diễn ký tự trước đây là mã Morse.
Ngày nay sử dụng phổ biến là mã ASCII và
Unicode.
Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII (American
standard code for information interchange)
được biểu thị bằng 7 bit.
Đó đó, có thể mã hóa được 27 = 128 ký tự
khác nhau (từ 0 đến 127).
Đây là số lượng mã lớn hơn mức cần thiết
để đại diện cho các ký tự in được và cho
một số ký tự điều khiển.
ThS. GVC Tô Oai Hùng 14
7
25/03/2022
Dữ Liệu Ký Tự
Các máy tính thường dùng nhóm 8 bit làm
đơn vị lưu trữ nên bảng mã ASCII được mở
rộng thành mã 8 bit.
Các ký tự mở rộng (128 đến 255) được dùng
làm ký tự trang trí hoặc bit thứ tám dùng
làm bit parity để kiểm tra lỗi trên đường
truyền.
Bảng mã Unicode là bộ mã chuẩn quốc tế
dùng làm bộ mã cho tất cả ngôn ngữ khác
nhau trên thế giới.
Mã Unicode có 3 phương thức mã hóa: UTF-
8, UTF-16 và UTF-32.
UTF-8 là cách mã hóa để tương thích với
chuẩn ASCII.
ThS. GVC Tô Oai Hùng 15
8
25/03/2022
Khái Niệm
Định địa chỉ (addressing) là cách xác định
toán hạng của lệnh từ các trường địa chỉ
trong lệnh.
Toán hạng có thể là hằng số, dữ liệu của
thanh ghi hay bộ nhớ. Các kỹ thuật (hay chế
độ) định địa chỉ bao gồm:
Tức thời (immediate).
Trực tiếp (direct).
Gián tiếp (indirect).
Thanh ghi (register).
Gián tiếp thanh ghi (register Indirect)
Chỉ số (indexed/displacement).
Stack.
ThS. GVC Tô Oai Hùng 17
9
25/03/2022
10
25/03/2022
11
25/03/2022
12
25/03/2022
13
25/03/2022
14
25/03/2022
15
25/03/2022
16
25/03/2022
17