You are on page 1of 13

25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Nguyên tắc 1: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
Nguyên tắc 2: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
Nguyên tắc 3: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
Ví dụ: Studying online is the best choice for a busy person.
Nguyên tắc 4: Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
S1 OR/NOR S2 + V (s2)
Ví dụ: You or I am going to win this game.
Nguyên tắc 5: khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2)
Ví dụ: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.

Nguyên tắc 6: Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Ví dụ: Neither of them wants to leave now.
Nguyên tắc 7: Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
THE NUMBER OF + N + V(singular)
Ví dụ: The number of pandas decreases every year.
Nguyên tắc 8: Khi chủ ngữ là cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ: A number of students have passed the test.
Nguyên tắc 9: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ được
chia theo chủ ngữ thứ nhất.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)
Ví dụ: Lan with her friends learns together every day.
Nguyên tắc 10: Nếu chủ ngữ gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia theo
hình thức số nhiều.
S1 AND S2 + V(plural)
Ví dụ: Hoa and her family like to picnic every weekend.
Lưu ý: Trường hợp AND nối hai danh từ chỉ cùng một người, một vật hoặc một khái niệm thì động từ sẽ được chia ở
hình thức số ít.
Ví dụ: Fish and chip is my favorite dish.
Nguyên tắc 11: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định như everyone, everybody, everything, someone,
something, somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular)

EVERYONE/SOMETHING + V(singular)
Ví dụ: Everyone in my class likes to travel.
Nguyên tắc 12: Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ chia theo hình thức số nhiều.

1
MANY + N(plural) + V(plural)
Ví dụ: Many students go to school by bus.
Nguyên tắc 13: Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ ở hình thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular)
Ví dụ: Many a little makes a miracle.
Nguyên tắc 14: Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural)
Ví dụ: The poor are still happy though they have not much money.
Nguyên tắc 15: Một số danh từ có s ở cuối nhưng động từ theo sau vẫn được chia ở hình thức số ít:
 Môn học: mathematics, physics, economics…
 Môn thể thao: billiards, checkers, athletics…
 Tên các căn bệnh: rickets, measles…
Một số danh từ đặc biệt: news, the United States,…
Ví dụ: Mathematics is the most difficult for many students.
Nguyên tắc 16: Nếu chủ ngữ là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ được
chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Ví dụ: Five kilometers is the distance from my house to school.
Nguyên tắc 17: Nếu chủ ngữ có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau OF.
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
Ví dụ: One-third of students in my class are boys.
Nguyên tắc 18: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau các cụm từ majority of, some of, most off, all off.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (singular)

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural)


Ví dụ: Most of the water on earth is in the ocean.
Nguyên tắc 19: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hoặc NONE OF đi cùng với danh từ số ít hoặc không đếm được thì
động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular)
Ví dụ: No audience leaves the theater until the performance end.
Nguyên tắc 20: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức
số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)
Ví dụ: None of us speak French
Nguyên tắc 21: Khi chủ ngữ là các danh từ như pants, glasses, trousers, shorts, shoes, pliers, tongs, scissors… thì
động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.
Ví dụ: Those trousers are too long for me.
Tuy nhiên, nếu trước các danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Nguyên tắc 22: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng of, động từ sẽ được chia theo danh từ đứng
trước.
Ví dụ: The effects of environmental pollution are very serious.
2
Nguyên tắc 23: Nếu chủ ngữ là tựa đề phim, bài hát… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Ví dụ: Anne with an E is my favorite film.
Nguyên tắc 24: Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ sẽ
được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
Ví dụ: The staff of this hotel is very professional. 
Nguyên tắc 25: Nếu chủ ngữ trong câu là chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ chính, thường ở hình
thức số ít.
Ví dụ: It is the last word I told you.

Khi hai danh từ nối nhau bằng and thì động từ chia số nhiều
E.g:
 My sister and I like listening to classical music.
 Karen and Lisa go to school together every morning. 
*Lưu ý: Nếu hai danh từ trước và sau “and” chỉ cùng 1 cá thể thì ta dùng động từ số ít. (Do có một số thứ đảm nhận
2 vai trò, 2 định nghĩa,…); đối với Phép cộng cũng dùng động từ số ít. 
E.g: 
 The professor and businessman are working in New York. 
→ Professor và businessman ở đây là 2 người khác nhau.)
 The professor and businessman is working in New York. 
→ 1 người nhưng đóng 2 vai trò
 Two and three is five. (2 + 3 = 5)
Each, Every, Many a…. đi với động từ số ít
Do những từ này được dịch là “mỗi” (một), nên cũng không lạ khi danh từ sau chúng được chia dạng số ít.  
E.g:
 Each person is allowed 20kg of luggage. (Mỗi người chỉ được mang 20kg hành lý)
 Every student is told about the changes of the timetable. (Mỗi học sinh đều được thông báo về sự thay đổi thời
khoá biểu). 
 Many a politician has promised to make changes. (Rất nhiều chính trị gia đã hứa tạo nên sự khác biệt). 
To infinitive/ Ving đi với động từ số ít 
E.g: To jog/ Jogging every day is good for you. (Việc chạy bộ mỗi ngày rất tốt cho sức khoẻ).
Mệnh đề danh từ đi với động từ số ít 
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng Wh- hay That được xem như 1 chủ thể, do đó động từ sẽ chia số ít. 
E.g:
 What you have said is not true. (Điều anh đang nói là giả dối)
 That trees lose their leaves is a sign of fall. (Cây rụng lá báo hiệu mùa thu sang).
Tựa đề phim/ sách/ báo luôn chia động từ ở dạng số ít 
E.g: “Tom and Jerry” is my son’s favorite cartoon. (“Tom và Jerry” là phim hoạt hình tớ thích nhất).
Danh từ kết thúc là s nhưng nhưng chia động từ số ít 
 Danh từ tên môn học: Physics (Vật lý), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ
học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học), …
 Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong
nhà), Dominoes (Đô mi nô)…
 Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại), Shingles
(bệnh lở mình), Rickets (còi xương)….
 Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân)
 Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is…. (10 dặm)
 Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
 Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is…. (10 đô la)
 Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-
lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris….

3
Tất cả những từ trên tuy có s nhưng không chỉ số nhiều mà chỉ đơn thuần là tên riêng, do đó động từ chia
dạng số ít
E.g: 
 5 minutes is too little for me to finish the task. (5 phút là quá ít để tôi làm xong bài này).
 Phonetics is probably the most challenging course to me. (Âm vị học có lẽ là môn khó nhất đối với tôi).
Danh từ không kết thúc bằng s nhưng là số nhiều thì chia động từ số nhiều
Một số danh từ số nhiều tuy không có “s” ở sau cùng nhưng được biến đổi thành từ khác. Trường hợp này ta vẫn chia
động từ số nhiều: People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội), children (trẻ em), women (phụ
nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân),…
E.g: 
 My feet are weary after a long day. (Chân tôi mỏi nhừ sau một ngày dài).
 The children are playing with their new toys. (Bọn trẻ đang chơi đồ chơi mới).
The + adj = N (chỉ người) chia động từ số nhiều
E.g: There are more of the poor than the rich. (Có nhiều người nghèo hơn là người giàu).
Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: “either … or, neither… nor, not only….. but also” thì động từ chia theo
chủ ngữ gần động từ nhất.
E.g:
 Neither she nor her children were inherited from the will.
 Either they or their son is not allowed to come in.
 Not only she but also her friends are going to the cinema.
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by  thì chia động từ theo
danh từ phía trước
E.g:
 She, as well as I, is going to university this year. (Chia theo “she”)
 Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo “Mrs. Smith”)
Hai danh từ nối nhau bằng of
Hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là “some, all, most,
majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm”…. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
E.g:
 The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo “study”)
 Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ “of” gặp “some” nên chia theo chữ phía sau là students)
 Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
* Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm
được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
E.g:
The majority think that… (đa số nghĩ rằng…) → ta suy ra rằng để “suy nghĩ” được phải là “người”. Vậy câu này có
nghĩa “đa số người nghĩ rằng…”
A number of và The number of
A number of + N (số nhiều) đi với động từ số nhiều; Còn The number of + N (số nhiều) + động từ số ít 
E.g:
 A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.)
 The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.)
Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như: “family, staff, team, group, congress, crowd, committee …”
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn
vị thì dùng động từ số ít.
E.g:
 The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
 The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
Cấu trúc với There chia động từ theo danh từ gần động từ nhất
Cấu trúc với “there” thì ta chia động từ chia theo danh từ đứng gần động từ nhất.
E.g:
 There is a book on the table. (Chia theo “a book”)
4
 There are two books on the table. (Chia theo “books”)
*Lưu ý: There is a book and two pens on the table. (vẫn chia theo “a book vì nó đứng gần động từ “is” hơn)

Đối với đại từ sở hữu thì chia động từ theo danh từ đề cập trước đó
Khi gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của  (những) người/ vật đó là số
ít hay số nhiều. 
E.g: Lend me your scissors. Mine … very rusty. 
→ Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều chia động từ ở số nhiều → Mine are very rusty)
Những danh từ luôn chia dạng số nhiều
 Một số từ như “pants” (quần dài ở Mỹ, quần lót ở Anh), “trousers” (quần), “pliers” (cái kìm), “scissors” (cái
kéo), “shears” (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), “tongs” (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.
 Tuy nhiên, khi có từ “A pair of/ Two pairs of…” đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số
ít. 
E.g:
 The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
 A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
Với đại từ bất định thì động từ chia số ít
Đại từ bất định (Chỉ chung chung, không nói rõ đối tượng là ai) gồm: Someone, anyone, no one, every one,
something, anything, everything, nothing,…
E.g:
 Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
 Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.)
Với chủ ngữ có No/None
Nếu sau “no” là danh từ số ít thì động từ chia số ít. Nếu sau “no” là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều.
E.g:
 No money has been invested for this company for 2 months.
 No lessons were given to us by our teacher this morning.
 None of us like to drink this. 
Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn
Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ.
E.g: On the top of the hill is a temple. (Trên đỉnh của quả đồi có một ngôi đền).
Sau either of/neither of, động từ sẽ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ nhất
 Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít
 Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
E.g:
 Neither John nor his friends are going to the beach today. (Chữ “friends” đứng gần động từ hơn nên chia là
“are))
 Either John or Bill is going to the beach today. (Bill là 1 người nên chia động từ “is”). 

5
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được chia theo hình thức __________.

2: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức _________.

3: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức _________.
Ví dụ: Studying online _________ the best choice for a busy person.

4: Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ _________.
S1 OR/NOR S2 + V (s__)
Ví dụ: You or I _________ going to win this game.

5: khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ _________..
EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2 ___)
Ví dụ: Neither Anne nor her friends _________seen this movie before.

6: Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức _________..
EITHER/NEITHER OF + N + V(______)
Ví dụ: Neither of them (want) ______to leave now.
7: Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ sẽ được chia theo hình thức _________..
THE NUMBER OF + N + V(______)
Ví dụ: The number of pandas (decrease) ________ every year.

8: Khi chủ ngữ là cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số _________..
A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ: A number of students (have)______ passed the test.

9: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ được chia theo
chủ ngữ thứ _________.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s_____)
Ví dụ: Lan with her friends (learn)________ together every day.

10: Nếu chủ ngữ gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia theo hình thức số
_________.
S1 AND S2 + V(_______)
Ví dụ: Hoa and her family (like) _______ to picnic every weekend.
Lưu ý: Trường hợp AND nối hai danh từ chỉ cùng một người, một vật hoặc một khái niệm thì động từ sẽ được chia ở
hình thức số _________.
Ví dụ: Fish and chip _______ my favorite dish.

11: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định như everyone, everybody, everything, someone, something,
somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số _________.

6
EACH/EVERY + N + V(__________)

EVERYONE/SOMETHING + V(__________)
Ví dụ: Everyone in my class (like)_______ to travel.

12: Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ chia theo hình thức số _________.
MANY + N(plural) + V(__________)
Ví dụ: Many students (go)_______ to school by bus.
13: Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ ở hình thức số _________.
MANY + A + N(singular) + V(_______)
Ví dụ: Many a little (make)_____ a miracle.
14: Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số _________.
THE + ADJECTIVE + V(_______)
Ví dụ: The poor ________ still happy though they have not much money.
15: Một số danh từ có s ở cuối nhưng động từ theo sau vẫn được chia ở hình thức số _________.
 Môn học: mathematics, physics, economics…
 Môn thể thao: billiards, checkers, athletics…
 Tên các căn bệnh: rickets, measles…
Một số danh từ đặc biệt: news, the United States,…
Ví dụ: Mathematics __________ the most difficult for many students.
16: Nếu chủ ngữ là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ được chia theo
hình thức số _________.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Ví dụ: Five kilometers ___________ the distance from my house to school.
17: Nếu chủ ngữ có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo ___________.
% + OF + S(singular + uncountable) + V(________)
% + OF + S(plural + countable) + V(_________)
Ví dụ: One-third of students in my class ___________boys.
18: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng _________. các cụm từ majority of, some of, most off, all off.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (_________)

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (____________)


Ví dụ: Most of the water on earth _______ in the ocean.
19: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hoặc NONE OF đi cùng với danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ sẽ
được chia theo hình thức số _________.
NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(_________)
Ví dụ: No audience (leave)__________ the theater until the performance end.
20: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức số
_________.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(__________)
Ví dụ: None of us (speak)________ French
7
21: Khi chủ ngữ là các danh từ như pants, glasses, trousers, shorts, shoes, pliers, tongs, scissors… thì động từ sẽ được
chia ở hình thức số _________.
Ví dụ: Those trousers are too long for me.
Tuy nhiên, nếu trước các danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia ở hình thức số _________.

22: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng of, động từ sẽ được chia theo danh từ đứng _________.
Ví dụ: The effects of environmental pollution __________very serious.

23: Nếu chủ ngữ là tựa đề phim, bài hát… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số _________.
Ví dụ: Anne with an E ______ my favorite film.

24: Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ sẽ được chia ở hình
thức số _________ nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
Ví dụ: The staff of this hotel ___________ very professional. 

25: Nếu chủ ngữ trong câu là chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ _________, thường ở hình thức số
_________.
Ví dụ: It is the last word I told you.

Khi hai danh từ nối nhau bằng and thì động từ chia số nhiều
E.g:
 My sister and I like listening to classical music.
 Karen and Lisa go to school together every morning. 
*Lưu ý: Nếu hai danh từ trước và sau “and” chỉ cùng 1 cá thể thì ta dùng động từ số ít. (Do có một số thứ đảm nhận
2 vai trò, 2 định nghĩa,…); đối với Phép cộng cũng dùng động từ số ít. 
E.g: 
 The professor and businessman are working in New York. 
→ Professor và businessman ở đây là 2 người khác nhau.)
 The professor and businessman is working in New York. 
→ 1 người nhưng đóng 2 vai trò
 Two and three is five. (2 + 3 = 5)
Each, Every, Many a…. đi với động từ số ít
Do những từ này được dịch là “mỗi” (một), nên cũng không lạ khi danh từ sau chúng được chia dạng số ít.  
E.g:
 Each person is allowed 20kg of luggage. (Mỗi người chỉ được mang 20kg hành lý)
 Every student is told about the changes of the timetable. (Mỗi học sinh đều được thông báo về sự thay đổi thời
khoá biểu). 
 Many a politician has promised to make changes. (Rất nhiều chính trị gia đã hứa tạo nên sự khác biệt). 
To infinitive/ Ving đi với động từ số ít 
E.g: To jog/ Jogging every day is good for you. (Việc chạy bộ mỗi ngày rất tốt cho sức khoẻ).
Mệnh đề danh từ đi với động từ số ít 
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng Wh- hay That được xem như 1 chủ thể, do đó động từ sẽ chia số ít. 
E.g:
 What you have said is not true. (Điều anh đang nói là giả dối)
 That trees lose their leaves is a sign of fall. (Cây rụng lá báo hiệu mùa thu sang).
Tựa đề phim/ sách/ báo luôn chia động từ ở dạng số ít 
E.g: “Tom and Jerry” is my son’s favorite cartoon. (“Tom và Jerry” là phim hoạt hình tớ thích nhất).
Danh từ kết thúc là s nhưng nhưng chia động từ số ít 
 Danh từ tên môn học: Physics (Vật lý), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ
học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học), …
8
 Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong
nhà), Dominoes (Đô mi nô)…
 Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại), Shingles
(bệnh lở mình), Rickets (còi xương)….
 Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân)
 Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is…. (10 dặm)
 Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
 Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is…. (10 đô la)
 Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-
lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris….
Tất cả những từ trên tuy có s nhưng không chỉ số nhiều mà chỉ đơn thuần là tên riêng, do đó động từ chia
dạng số ít
E.g: 
 5 minutes is too little for me to finish the task. (5 phút là quá ít để tôi làm xong bài này).
 Phonetics is probably the most challenging course to me. (Âm vị học có lẽ là môn khó nhất đối với tôi).
Danh từ không kết thúc bằng s nhưng là số nhiều thì chia động từ số nhiều
Một số danh từ số nhiều tuy không có “s” ở sau cùng nhưng được biến đổi thành từ khác. Trường hợp này ta vẫn chia
động từ số nhiều: People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội), children (trẻ em), women (phụ
nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân),…
E.g: 
 My feet are weary after a long day. (Chân tôi mỏi nhừ sau một ngày dài).
 The children are playing with their new toys. (Bọn trẻ đang chơi đồ chơi mới).
The + adj = N (chỉ người) chia động từ số nhiều
E.g: There are more of the poor than the rich. (Có nhiều người nghèo hơn là người giàu).
Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: “either … or, neither… nor, not only….. but also” thì động từ chia theo
chủ ngữ gần động từ nhất.
E.g:
 Neither she nor her children were inherited from the will.
 Either they or their son is not allowed to come in.
 Not only she but also her friends are going to the cinema.
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by  thì chia động từ theo
danh từ phía trước
E.g:
 She, as well as I, is going to university this year. (Chia theo “she”)
 Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo “Mrs. Smith”)
Hai danh từ nối nhau bằng of
Hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là “some, all, most,
majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm”…. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
E.g:
 The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo “study”)
 Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ “of” gặp “some” nên chia theo chữ phía sau là students)
 Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
* Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm
được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
E.g:
The majority think that… (đa số nghĩ rằng…) → ta suy ra rằng để “suy nghĩ” được phải là “người”. Vậy câu này có
nghĩa “đa số người nghĩ rằng…”
A number of và The number of
A number of + N (số nhiều) đi với động từ số nhiều; Còn The number of + N (số nhiều) + động từ số ít 
E.g:
 A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.)
 The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.)

9
Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như: “family, staff, team, group, congress, crowd, committee …”
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn
vị thì dùng động từ số ít.
E.g:
 The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
 The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
Cấu trúc với There chia động từ theo danh từ gần động từ nhất
Cấu trúc với “there” thì ta chia động từ chia theo danh từ đứng gần động từ nhất.
E.g:
 There is a book on the table. (Chia theo “a book”)
 There are two books on the table. (Chia theo “books”)
*Lưu ý: There is a book and two pens on the table. (vẫn chia theo “a book vì nó đứng gần động từ “is” hơn)

Đối với đại từ sở hữu thì chia động từ theo danh từ đề cập trước đó
Khi gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của  (những) người/ vật đó là số
ít hay số nhiều. 
E.g: Lend me your scissors. Mine … very rusty. 
→ Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều chia động từ ở số nhiều → Mine are very rusty)
Những danh từ luôn chia dạng số nhiều
 Một số từ như “pants” (quần dài ở Mỹ, quần lót ở Anh), “trousers” (quần), “pliers” (cái kìm), “scissors” (cái
kéo), “shears” (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), “tongs” (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.
 Tuy nhiên, khi có từ “A pair of/ Two pairs of…” đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số
ít. 
E.g:
 The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
 A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
Với đại từ bất định thì động từ chia số ít
Đại từ bất định (Chỉ chung chung, không nói rõ đối tượng là ai) gồm: Someone, anyone, no one, every one,
something, anything, everything, nothing,…
E.g:
 Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
 Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.)
Với chủ ngữ có No/None
Nếu sau “no” là danh từ số ít thì động từ chia số ít. Nếu sau “no” là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều.
E.g:
 No money has been invested for this company for 2 months.
 No lessons were given to us by our teacher this morning.
 None of us like to drink this. 
Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn
Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ.
E.g: On the top of the hill is a temple. (Trên đỉnh của quả đồi có một ngôi đền).
Sau either of/neither of, động từ sẽ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ nhất
 Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít
 Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
E.g:
 Neither John nor his friends are going to the beach today. (Chữ “friends” đứng gần động từ hơn nên chia là
“are))
 Either John or Bill is going to the beach today. (Bill là 1 người nên chia động từ “is”). 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)
10
Bài 1: Choose the correct answer
1. At the end of the fall (comes/come) the hard tests.
2. The hard tests (comes/come) at the end of the fall.
3. Both of my roommates (has/have) decided to live in the dorms.
4. Both of the dogs (has/have) collars.
5. Each of the students (is/are) responsible for doing his or her work.
6. Either my mother or my brothers (is/are) going to sell the car.
7. Neither my sisters nor my father (is/are) going to sell the house.
8. Either the boy or the girls (walk/walks) into the room.
9. Either the girls or the boy (walk/walks) into the room.
10. Everyone (has/have) done his or her homework.
11. Mary and John usually (plays/play) together.
12. Neither the dogs nor the cat (is/are) very hungry.
13. The samples on the tray in the lab (need/needs) testing.
14. The slaughter of animals for their fur (has/have) caused controversy.
15. The student, as well as his teacher, (was/were) going on the field trip.
Bài 2: Find and correct the error in these sentences
1. Batik cloth from Bali, blue and white ceramics from Cambodia, and a bocce ball from Turin has made Hannah’s
room the talk of the dorm.
2. Leah is the only one of the many applicants who has the ability to step into this job.
3. Measles are a contagious childhood disease.
4. Neither the explorer nor his companions was ever seen again.
5. Not until my interview with Dr Smith was other possibilities opened to me.
6. One of the main reasons for elephant poaching are the profits received from selling ivory tusks.
7. The board of directors, ignoring the wishes of the neighbourhood, have voted to allow further development.
8. The presence of certain bacteria in our bodies are one of the factors that determines our overall health.
Bài 3: Fill in the blank with the correct form of the word
1. Anyone who (want) ______ to try out (need) ______ to make an appointment.
2. Each of the barrels (be) ______ full. Each one (need) ______ to be inspected. They (be) ______ from Italy.
3. Every one of the shoes (seem) ______ to need a shine. Neither of us (be) ______ ready to do it though.
4. There (have) ______ to be better bargains somewhere in town. 
5. Here (come) ______ the meanest kids on the block. Why do they act so badly?
6. Jason, Timothy, Sandra, and I (be) ______ responsible for closing the store on the weekend.
7. Neither Jan nor I (be) ______ able to attend the meeting last Monday. We were sorry we had to miss it.
8. None of the tests (be) ______ graded, but all of the homework (be) ______ checked.
9. One of those sentences doesn’t make sense to me, but my classmates (be not) ______ confused by it.
10. The doctor and her husband (take) ______ a trip to Mexico each year.
11. The nurse or the secretary (come) ______ in on Saturday. Much work (need) ______ to be done.
12. The stories in this book don’t interest me, but my wife and son (enjoy) ______them.
13. There (be) ______ two tornadoes near here this year. They (frighten) ______ me.
14. They (be) ______ neighbours and (play) ______ in the same band.
15. This class, together with math and biology, (keep) ______ me extremely busy.
16. Tim and Jim (be) ______ friends for a long time. 
Bài 4: Choose the correct form of the verb that agrees with the subject
1. (Is, Are) the news on at five or six?
2. (Is, Are) the tweezers in this drawer?
3. Nine dollars (is, are) the price of a movie nowadays.
4. Either answer (is, are) acceptable.
5. Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.
6. Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.
7. Every one of those books (is, are) fiction.
8. George and Fred (doesn’t, don’t) want to see that movie.
9. He (doesn’t, don’t) know the answer.
11
10. Mathematics (is, are) Anna’s favorite subject, while English (is, are) my favorite subject.
11. Nobody (know, knows) the trouble I’ve seen.
12. One of my sisters (is, are) going on a trip to China.
13. Emily and her brothers (is, are) at school.
14. The committee (debates, debate) these questions carefully.
15. The dog or the cats (is, are) outside.
16. The man with all the birds (live, lives) on my street.
17. The movie, including the credit, (take, takes) about one hour and a half to watch.
18. The players, as well as the captain of the team, (want, wants) to win.
19. There (was, were) ten candies in that bag. Now there (is, are) only one left!
20. Your shirt (is, are) at the cleaner’s.
Đáp án
Bài 1
1. come
2. come
3. have
4. have
5. is
6. are
7. is
8. walk
9. walks
10. has
11. play
12. is
13. need
14. has
15. was
Bài 2
1. Batik cloth from Bali, blue and white ceramics from Cambodia, and a bocce ball from Turin have made
Hannah’s room the talk of the dorm.
2. Leah is the only one of the many applicants who have the ability to step into this job.
3. Measles is a contagious childhood disease.
4. Neither the explorer nor his companions were ever seen again.
5. Not until my interview with Dr Smith were other possibilities opened to me.
6. One of the main reasons for elephant poaching is the profits received from selling ivory tusks.
7. The board of directors, ignoring the wishes of the neighbourhood, have voted to allow further development.
8. The presence of certain bacteria in our bodies is one of the factors that determines our overall health.
Bài 3
1. Anyone who wants to try out needs to make an appointment.
2. Each of the barrels is full. Each one needs to be inspected. They are from Italy.
3. Every one of the shoes seems to need a shine. Neither of us is ready to do it though.
4. There have to be better bargains somewhere in town. 
5. Here come the meanest kids on the block. Why do they act so badly?
6. Jason, Timothy, Sandra, and I are responsible for closing the store on the weekend.
7. Neither John nor I was able to attend the meeting last Monday. We were sorry we had to miss it.
8. None of the tests is graded, but all of the homework is checked.
9. One of those sentences doesn’t make sense to me, but my classmates are not confused by it.
10. The doctor and her husband take a trip to Mexico each year.
11. The nurse or the secretary comes in on Saturday. Much work needs to be done.
12. The stories in this book don’t interest me, but my wife and son enjoy them.
13. There have been two tornadoes near here this year. They frighten me.
14. They are neighbours and play in the same band.
12
15. This class, together with math and biology, keeps me extremely busy.
16. Tim and Jim have been friends for a long time. 
Bài 4
1. Is
2. Are
3. Is
4. Is
5. Is
6. Is
7. Is
8. Don’t 
9. Doesn’t
10. Is – Is
11. Knows 
12. Is
13. Are
14. Debates 
15. Is
16. Lives 
17. Takes 
18. Wants 
19. Were – Is
20. Is

13

You might also like