You are on page 1of 9

I.

Các trường hợp chia số ít


SỰ TH1: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được
chia theo hình thức số ít.

HÒA Ví dụ:
My cat is very fat. ( con mèo của tôi thì rất là béo )

HỢP
She learns very hard. ( cô ấy học rất là nhanh)
TH2: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) hoặc To infinitive thì động từ
sẽ được chia theo hình thức số ít.

GIỮA Ví dụ:
Studying online is the best choice for a busy person.

CHỦ TH3: Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì


động từ luôn được chia theo hình thức số ít.

NGỮ EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)

VÀ Ví dụ:
Neither of them wants to leave now.

ĐỘNG TH4: Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động

từ sẽ được chia theo hình thức số ít.

TỪ THE NUMBER OF + N + V(singular)


Ví dụ:
The number of pandas decreases every year.
TH5: Khi chủ ngữ là tên riêng, tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít
Ví dụ:
Avengers is a popular movie series all over the world.
Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế giới.
TH6: Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định thì động từ chia số ít
Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something,
nobody, nothing, every,…) đi với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
Ví dụ:
Every student has to wear a uniform.
Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục.
TH7: Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ
chia theo hình thức số ít
Ví dụ:
Ten dollars to buy this bag is not expensive.
10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt.
TH8: Khi chủ ngữ có each, every hoặc cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ ở hình thức số ít.

MANY + A + N(singular) + V(singular)

Ví dụ: Many a little makes a miracle.


TH9: Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ
sẽ được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
Ví dụ: The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
TH10: Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng Wh– hay That được xem như 1 chủ thể, do đó động từ sẽ
chia số ít.
Ví dụ:
What you have said is not true. (Điều anh đang nói là giả dối)

Các trường hợp có “s” nhưng chia số ít


– Các môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học),…

– Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (thể dục dụng cụ), billiards (bi-a), checkers(cờ
đam),…

– Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương),….

– Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..

Ví dụ về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:


Rickets happens from a very young age.
Bệnh còi xương xảy ra ở độ tuổi rất nhỏ.

Gymnastics is my favorite sport.


Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.

II. Các trường hợp chia số nhiều

TH1: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.

S (plural) + V (plural)

Ví dụ:
These books belong to the public library.
We are teachers.

TH2: Khi chủ ngữ là cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.

A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ: A number of students have passed the test.

TH3. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ chia theo hình thức số nhiều.

MANY + N(plural) + V(plural)

Ví dụ: Many students go to school by bus.

TH4: Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.

THE + ADJECTIVE + V(plural)

Ví dụ:

The poor are still happy though they have not much money.
Những danh từ luôn chia dạng số nhiều

Một số từ như “pants” (quần dài ở Mỹ, quần lót ở Anh), “trousers” (quần), “pliers” (cái kìm), “scissors” (cái

kéo), “shears” (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), “tongs” (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.

Tuy nhiên, khi có từ “A pair of/ Two pairs of…” đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số

ít.

Ví dụ:

The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)

A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)

Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối

Ví dụ: people, police, army, children, cattle,…

Ví dụ:

The police are still investigating the criminal. (Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án.)

Cattle need to eat three times per day. (Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày.)

*Các thường hợp đặc biệt

TH1: Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.

S1 OR/NOR S2 + V (s2)

Ví dụ: You or I am going to win this game.


TH2: khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần

nhất.

EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2)

Ví dụ: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.

Th3: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ

được chia theo chủ ngữ thứ nhất.

S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)

Ví dụ: Lan with her friends learns together every day.

TH4: Nếu chủ ngữ có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau OF.

% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular). % + OF + S(plural +

countable) + V(plural)

Ví dụ: One-third of students in my class are boys.

TH5: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau các cụm từ majority of, some of, most of, all of.

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V

(singular)

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural)

Ví dụ: Most of the water on earth is in the ocean.


TH6: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hoặc NONE OF thì chia theo ch ủ ngữ phía sau, nếu đi cùng với

danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít, còn nếu là một danh từ

đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.

NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular)

NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)

Ví dụ: No audience leaves the theater until the performance end.

None of us speak French

TH7: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng of, động từ sẽ được chia theo danh từ đứng

trước.

Ví dụ: The effects of environmental pollution are very serious.

TH8: Nếu chủ ngữ trong câu là chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ chính, thường ở hình thức số

ít.

Ví dụ: It is the last word I told you.

TH9: Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

There are flowers and trees in the garden. (Có hoa và cây cối ở trong vườn.)

There is no one in the room. (Không có ai ở trong phòng cả.)


TH10: Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ (as well as, with, together with,…) thì động từ chia

theo chủ ngữ thứ nhất

Ví dụ:

My father as well as the other people in my family is very humorous. (Bố tôi cũng như những người khác

trong gia đình tôi rất vui tính. )

John with his dog goes to the park. (John cùng chú chó của anh ấy đi ra công viên.)

TH11: Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không

đếm được sẽ chia động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ

theo số nhiều.

Ví dụ:

Some of the information is not reliable. (Một vài thông tin không đáng tin cậy. )

Most of the books in this store are interesting. (Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị. )

TH12: Khi hai danh từ nối nhau bằng and thì động từ chia số nhiều

Ví dụ:

My sister and I like listening to classical music.

Karen and Lisa go to school together every morning.


Lưu ý: Nếu hai danh từ trước và sau “and” chỉ cùng 1 cá thể thì ta dùng động từ số ít. (Dó có một số thứ

đảm nhận 2 vai trò, 2 định nghĩa,…); đối với Phép cộng cũng dùng động từ số ít.

Ví dụ:

The professor and businessman are working in New York.

→ Professor và businessman ở đây là 2 người khác nhau.)

The professor and businessman is working in New York.

→ 1 người nhưng đóng 2 vai trò

Two and three is five. (2 + 3 = 5)

You might also like