Professional Documents
Culture Documents
1. Kí hiệu lưu đồ
Kí hiệu Ý nghĩa
Điểm bắt đầu, điểm kết thúc
(Chỉ có 1 đường nối. Bắt đầu là đường ra, kết thúc là đường vào)
Dữ liệu xuất ra
(Có 2 đường nối: 1 vào – 1 ra)
So sánh điều kiện (đúng đi theo hướng đúng, sai đi theo hướng sai)
(Có 3 đường nối: 1 vào – 2 ra)
Điểm ghép nối (sử dụng khi lưu đồ quá dài, cần cắt ngắn, sau đó ghép
nối lại với nhau)
(Có 1 đường vào hoặc ra)
Câu hỏi:
1. Hình nào có: 1 đường vào, 1 đường ra, 1 vào hoặc 1 ra, 1 vào và 1 ra, 1 vào và 2 ra, 2 vào
và 1 ra ?
2. 1 đường vào: hình con nhộng
3. 1 đường ra: hình con nhộng
4. 1 vào hoặc 1 ra hình tròn
5. 1 vào và 1 ra hình chữ nhật
6. 1 ra 2 vào hình thoi
2. Nhập ngõ vào từ bàn phím thì dùng hình nào ?
Hình bình hành
3. Thực hiện phép tính toán thì dùng hình nào ?
Hình chữ nhật
4. So sánh a có lớn hơn b hay không thì dùng hình nào ?
Hình thoi
5. Xuất giá trị lên màn hình thì dùng hình nào ?
Hình bình hành
2. Ví dụ 1 số lưu đồ
*Giới thiệu các kiểu dL (signed, kiểu)...Chạy code các lưu đồ cho các bạn xem!!!
Câu hỏi:
0. Giải thích ý nghĩa của 3 lưu đồ (1), (2), (3). (Tăng từ trái sang phải)
- Lưu đồ 1: Tính tổng 2 số
- Lưu đồ 2: Kiểm tra xem 2 số có bằng nhau không
- Lưu đồ 3: Kiểm tra số số vừa nhập là số dương âm hay là số 0
1. Xác định: Input, Output, Process(giải thuật) cho từng lưu đồ (1), (2), (3).
- Lưu đồ 1:
+ Input: 2 số a,b nhập từ bàn phím
+ Output: Hiển thị tổng của 2 số vừa nhập
+ Process: Nhập 2 số a,b từ bàn phím. Tạo biến c có giá trị bằng tổng của 2 số vừa nhập và
in ra c
- Lưu đồ 2:
+ Input: 2 số a,b nhập từ bàn phím
+ Output: In ra màn hình Số a bằng Số b hoặc Số a không bằng Số b
+ Process: Nhập 2 số a,b từ bàn phím. Nếu a=b thì in ra màn hình Số a bằng Số b. Nếu a
không bằng b thì in ra màn hình Số a không bằng b.
- Lưu đồ 3:
+ Input: Nhập số bất kỳ từ bàn phím
+ Output: In ra số đó là số dương, âm hay số 0
+ Process: Nhập số bất kỳ từ bàn phím. Kiểm tra xem số vừa nhập có lớn hơn 0 không. Nếu
có in ra màn hình Số dương. Nếu không kiểm tra xem số vừa nhập có bé hơn 0 không. Nếu
có in ra màn hình Số âm. Nếu không in ra màn Số không.
2. Trong lưu đồ (1), (2), cho a=4, b=9. Hỏi kết quả xuất ra là gì? Tại sao?
- Trong lưu đồ 1: Kết quả xuất ra là 13 vì chương trình in ra c mà c được gán bằng giá trị của
a+b 9+4 = 13.
- Trong lưu đồ 2: Kết quả xuất ra là Số a không bằng Số b vì a=4 khác b=9.
- Yêu cầu: KHÔNG tham khảo bất cứ tài liệu nào khác, tự tư duy và vẽ vào vở học/word/tool.
Lặp lại (Sai-sửa) cho đến khi đúng!!!
Câu hỏi:
1. Xác định Input, Output, Process xử lý. Rồi vẽ lưu đồ giải phương trình bậc nhất: ax+b=0. Xét cả
điều kiện a=0, b=0.
Input: 2 biến a, b.
Output: x. (3 TH: có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm)
Process:
- nếu a khác 0 thì: x = -b/a.
- nếu a =0 thì:
b#0: Vô nghiệm (0x + 3 = 0)
b=0: Vô số nghiệm (0x + 0 = 0)
2. Xác định Input, Output, Process xử lý. Rồi vẽ lưu đồ giải phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0. Xét
cả điều kiện a=0, b=0, c=0
- Input: Hệ số a, b, c của phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0.
- Output: Nghiệm của phương trình hoặc thông báo về việc không có nghiệm.
- Process xử lý:
+ Kiểm tra xem hệ số a có bằng 0 hay không. Nếu có, chuyển sang giải phương trình bậc một
bx + c = 0 và trả về nghiệm của phương trình bậc một hoặc thông báo không có nghiệm.
+ Kiểm tra xem hệ số b có bằng 0 hay không. Nếu có, giải phương trình ax² + c = 0 theo công
thức nghiệm của phương trình bậc hai và trả về nghiệm hoặc thông báo không có nghiệm.
+ Kiểm tra xem hệ số c có bằng 0 hay không. Nếu có, trả về nghiệm x = 0.
+ Nếu không phải trường hợp trên, tính delta = b² - 4ac.
+ Kiểm tra giá trị delta:
. Nếu delta < 0, thông báo không có nghiệm.
. Nếu delta = 0, tính nghiệm kép x = -b/2a và trả về.
. Nếu delta > 0, tính hai nghiệm x1 và x2 theo công thức và trả về.
- Lưu đồ:
3. Xác định Input, Output, Process xử lý. Rồi
vẽ lưu đồ tính giai thừa N! Với N nhập từ bàn
phím. (Nhập từ bàn phím, dùng hình bình
hành)
- Cho: N > 0.
- Input: Số nguyên dương N nhập từ bàn
phím.
- Output: Giai thừa N! được in ra màn
hình.
- Process:
+ Khai báo biến N, i, và p.
+ Nhập giá trị cho biến N từ bàn phím.
+ Khởi tạo giá trị p bằng 1.
+ Sử dụng vòng lặp for để tính giai
thừa của N bằng cách nhân các số từ 1 đến N
với nhau:
+ Gán p bằng p * i trong mỗi vòng lặp.
+ In ra kết quả giai thừa của N.
- Lưu đồ:
4. Làm lại bài 3, xét cả N<=0: nếu N <=0 thì yêu cầu nhập lại cho đến khi N>0, sau đó tính N!
*Yêu cầu: Điều kiện còn đúng thì còn lặp!!!
- Input: Số nguyên dương N nhập từ bàn phím.
- Output: Giai thừa N! được in ra màn hình.
- Process:
+ Khai báo biến N, i, và p.
+ Yêu cầu nhập giá trị cho biến N từ bàn phím và sử dụng vòng lặp do-while để kiểm tra điều
kiện N > 0:
+ Nếu N <= 0, yêu cầu nhập lại giá trị cho N.
+ Khởi tạo giá trị p bằng 1.
+ Sử dụng vòng lặp for để tính giai thừa của N bằng cách nhân các số từ 1 đến N với nhau:
+ Gán p bằng p * i trong mỗi vòng lặp.
+ In ra kết quả giai thừa của N.
6. Xác định Input, Output, Process xử lý. Rồi vẽ lưu đồ nhập điểm tích lũy, xếp loại(xuất sắc, giỏi,
khá, TB) sv đó.
- Input: Điểm tích lũy (GPA) của sinh viên nhập từ bàn phím.
- Output: Xếp loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) được in ra màn hình.
- Process:
+ Khai báo biến GPA kiểu float.
+ Yêu cầu người dùng nhập điểm tích lũy của sinh viên.
+ Kiểm tra điểm GPA để xác định xếp loại của sinh viên:
. Nếu GPA lớn hơn hoặc bằng 9.0, xếp loại là "Xuất sắc".
. Nếu GPA lớn hơn hoặc bằng 8.0, xếp loại là "Giỏi".
. Nếu GPA lớn hơn hoặc bằng 7.0, xếp loại là "Khá".
. Nếu GPA lớn hơn hoặc bằng 5.0, xếp loại là "Trung bình".
. Nếu GPA nhỏ hơn 5.0, xếp loại là "Yếu".
- In ra kết quả xếp loại.
- Lưu đồ
7. Mỗi bạn cho 1 đề “hắc não”, các bạn khác làm. Rồi chia sẻ đáp án.
Đề: Xác định Input, Output, Process xử lý. Rồi vẽ lưu đồ nhập bán kính. Tính chu vi và diện tích
hình tròn Xét các điều kiện bán kính > 0 hay < 0 và = 0.
…Cho thêm nếu Học viên còn yếu…