You are on page 1of 14

CHƯƠNG 5: KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

• 1. Giới thiệu về bộ khuếch đại thuật toán.

• 2. Các mạch ứng dụng cơ bản của khuếch đại thuật toán.

• 3. Các ứng dụng tạo hàm của khuếch đại thuật toán.
CHƯƠNG 5: KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

• OPAMP (Operational Amplifier): khuếch đại DC có hệ số Av


rất cao.

• OPAMP được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tầm
tần số hoạt động từ DC đến vài GHz.
CHƯƠNG 5: KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

v Bộ khuếch đại biến thiên chậm:

Ø Tín hiệu có tần số thấp xem như tín hiệu DC

Ø Có ngõ vào đối xứng

Ø Hệ số khuếch đại rất cao

Ø Khả năng chống nhiễu tốt

Ø Phân cực ổn định, không bị trôi theo nhiệt độ


MẠCH KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Ngõ vào không đảo


(V+) và đảo (V- )
ĐẶC TÍNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ KHUẾCH ĐẠI
THUẬT TOÁN

- Đưa tín hiệu vào ngõ vào đảo: Vo = - Avo V i


- Đưa tín hiệu vào ngõ vào không đảo: Vo = Avo V i


- Đưa tín hiệu vào đồng thời cả hai ngõ (gọi là tín hiệu
vào vi sai)
Vo = Avo V i


 Vi  A vo Vi . Ở trạng thái tĩnh, Vo = 0.
ĐẶC TÍNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ KHUẾCH ĐẠI
THUẬT TOÁN

- Vùng khuếch đại: Vo = Avo  VI ; Vi nằm trong


khoảng VS
- Vùng bão hòa dương: Vo = + VCC , Vi > VS
- Vùng bão hòa âm: Vo = - VCC , Vi < - VS
ĐẶC TÍNH VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ KHUẾCH ĐẠI
THUẬT TOÁN

v Một bộ KĐTT lý tưởng có các thông số cơ bản như sau:


- Hệ số khuếch đại vòng hở: AVO  (thực tế AVO > 10.000)
- Tổng trở vào Ri   (loại BJT Ri > 1 M , loại FET Ri > 109 )
- Tổng trở ra RO  0 (thường RO < 1 )
- Dòng phân cực ngõ vào: Iib = 0 (thực tế Iib từ vài chục nA đến hàng trăm nA)
CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN

Ri   , Ii  0 nên V i  = Vi   0 Mạch khuếch đại đảo pha

Dòng qua R1
Vi V
I  O
R1 R2

Hệ số khuếch đại:

VO R
Av   2
Vi R1
Tổng trở vào:
Vi
Zi   R1
I
CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN
Mạch khuếch đại không đảo

• Dòng qua R1 và R2: • Hệ số khuếch đại:

Vi VO VO R1  R2 R2
I  Av    1
R1 R1  R2 Vi R1 R1
CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN

Mạch đệm: Mạch cộng đảo dấu:

Vo = Vo1 + Vo2 + Vo3


Hệ số khuếch đại: Với mạch điện áp,
ta có hồi tiếp âm điện áp 100%:Vo = Vi =-
 R2 R2 R2 
 Vi1  Vi 2  Vi 3 
VO  R11 R12 R13 
Av  1
Vi
CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN

Mạch cộng không đảo dấu:

 R2   R12 
Khi Vi2 = 0; o1 1 
V     Vi1
 R1   R11  R12 

   
Khi Vi1 = 0; Vo 2  1  R2    R12 Vi 2
 R  R R 
 1   11 12 

 R2  Vi1  Vi 2 
Nếu R11 = R12 thì Vo = Vo1 +Vo2 = 1   
 R1  2 

Nếu R11 = R12 = R1 = R2 thì Vo = Vo1 +Vo2 = Vi1 + Vi2


CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT
TOÁN

Mạch khuếch đại vi sai (mạch trừ):


R4
Vo1 = - Vi1
R3
 R2  R 4 
Vo2 =  1  Vi 2
 R1  R 2  R3 

 R2  R 4  R
Vo = Vo2 + Vo1 =  1  Vi 2  4 Vi1
 R1  R 2  R 3  R3

Nếu ta chọn R1 = R2 = R3 = R4 thì:


Vo = Vi2 – Vi1
CÁC ỨNG DỤNG TẠO HÀM CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

Mạch tích phân: Mạch vi phân:

1
Vo = -  Vi dt VO = - RC dVi
RC
dt
Thank you

Further question?

You might also like