Professional Documents
Culture Documents
: Hệ số xét đến đổ bê tông trong không gian chật hẹp( mục 7.1.9
TCVN 10304 :2014)
: Hệ số xét đến phương pháp thi công cọc ( mục 7.1.9 TCVN
10304 :2014)
Trong đó :
- là hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên nền đất dính với độ bão
hoà Sr < 0,9 và trên đất hoàng thổ lấy ,với các trường hợp khác
- là hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, cho trường hợp
dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước, cho các trường hợp khác.
- là hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc, phụ thuộc vào phương
pháp tạo lỗ và điều kiện đổ bêtông, tra bảng 5, trang 29, TCVN 10304-2014
- là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, tra bảng
3, trang 25, TCVN 10304-2014
li - là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”.
qb - là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc,xác định như sau:
+ Trường hợp cọc cắm vào đất dính, tra bảng 7, trang 31, TCVN10304 -2014
với : , , ,và là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc
ma sát trong tính toán của nền đất và được lấy theo Bảng 6 (trang 30, TCVN
10304-2014)
- là dung trọng tính toán của nền đất dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng
đẩy nổi trong đất bão hoà nước)
- là dung trọng tính toán trung bình (tính theo các lớp) của đất nằm trên
mũi cọc (có xét đến tác động đẩy nổi trong đất bão hoà nước)
d - là đường kính cọc đóng hoặc ép nhồi, cọc khoan nhồi và cọc ống,
đường kính phần mở rộng (cho cọc có mở rộng mũi) hay đường kính hố khoan
dùng cho cọc - trụ, liên kết với đất bằng vữa xi măng - cát.
h - là chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi
có thiết kế đào đất) tới mũi cọc hoặc tới đáy phần mở rộng mũi.
Bảng 2.1:Bảng tính sức kháng hông của đất theo chỉ tiêu cơ lý
Độ sâu
Tên Li Độ sệt fi cf.fi.Li
Loại đất Độ sâu (m) TB cf
lớp (m) IL (kN/m2) (kN/)
(m)
Sét lẫn cát và sạn,
2 -6 -8 -7 2 -0.064 0.6 60 72
màu nâu đỏ
Sét lẫn cát và sạn,
2 -8 -8.8 -8.4 0.8 -0.064 0.6 62.6 30.048
màu nâu đỏ
Cát sét,màu vàng -
2-3 -8.8 -9.8 2 0.22 0.6 60.92 73.104
nâu 10.8
Cát sét,màu vàng -
2-3 -12 -11.4 1.2 0.22 0.6 63.05 45.396
nâu 10.8
3 Cát sét -cát bụi,
-12 -14 -13 2 0.073 0.6 69.2 83.04
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-14 -16 -15 2 0.073 0.6 72 86.4
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-16 -18 -17 2 0.073 0.6 74.8 89.76
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-18 -20 -19 2 0.073 0.6 77.6 93.12
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-20 -22 -21 2 0.073 0.6 80.4 96.48
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-22 -24 -23 2 0.073 0.6 83.2 99.84
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-24 -26 -25 2 0.073 0.6 86 103.2
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-26 -28 -27 2 0.073 0.6 88.8 106.56
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, -28 -30 -29 2 0.073 0.6 91.6 109.92
màu vàng nhạt
Độ sâu
Tên Li Độ sệt fi cf.fi.Li
Loại đất Độ sâu (m) TB cf
lớp (m) IL (kN/m2) (kN/)
(m)
Cát sét -cát bụi,
-30 -32 -31 2 0.073 0.6 94.4 113.28
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-32 -34 -33 2 0.073 0.6 97.2 116.64
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-34 -36 -35 2 0.073 0.6 100 120
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-36 -38 -37 2 0.073 0.6 100 120
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-38 -40 -39 2 0.073 0.6 100 120
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-40 -42 -41 2 0.073 0.6 100 120
màu vàng nhạt
Cát sét -cát bụi,
-42 -43 -42.5 1 0.073 0.6 100 60
màu vàng nhạt
Sét béo-sét gầy,
-43 -45 -44 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Sét béo-sét gầy,
-45 -47 -46 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Sét béo-sét gầy,
-47 -49 -48 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
4
Sét béo-sét gầy,
-49 -51 -50 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Sét béo-sét gầy,
-51 -53 -52 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Sét béo-sét gầy,
-53 -55 -54 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Tổng 2578.8
Trong đó:
qb - là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được xác định theo công thức
Với : là các hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc
là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng
suất pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc).
Sức kháng cắt mũi cọc qb
-
Đối với đất dính cường độ sức kháng cắt không thoát nước dưới mụi cọc
Thông thường lấy cho cọc đống, đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn
lấy
-
Đối với đất rời ( c = 0 ) cường độ sức kháng cắt dưới mụi cọc
là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị sốbằng ứng suất
pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc).
Nếu chiều sâu mũi cọc nhỏ hơn Z L thì lấy theo giá trị bằng áp lực lớp phủ tại
độ sâu mũi cọc. Nếu chiều sâu mũi cọc lớn hơn Z L thì lấy giá tri bằng áp lực
lớp phủ tại độ sâu ZL. Có thể xác định các giá trị Z Lvà hệ số k và trong Bảng
G.1, được trích dẫn từ tiêu chuẩn AS 2159-1978.
Trong đó:
cu,i - là cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất thứ “ i “
- là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp đất dính, loại cọc và
phương pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp
phương pháp xác định cu ( tra đồ thị G1 “ phụ lục G” ).
- Đối với đất rời (c = 0 ) cường độ sức kháng cắt trung bình trên thân cọc trong
lớp thứ “i” xác định theo phương pháp
Trong đó :
- ứng suất hữu hiệu theo phương đứng trung bình trong lớp thứ “ i “
- là góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường cọc bê tông lấy bằng góc ma
sát trong của đất , đối với cọc thép lấy bằng .
Thông số ở trạng thái tức thời bao gồm thông số này được xác định từ
thí nghiệm UU hoặc thí nghiệm nén đơn ( ). Thông số ở trạng thái lâu dài
bao gồm được xác định từ thí nghiệm CU hoặc CD trong hồ sơ địa chất này
có thí nghiệm CU nên sinh viên sử dụng thông số ở trạng thái lâu dài lấy từ thí
nghiệm CU
Do thành phần hạt lớp 2 và lớp 2-3 tương đối gần giống nhau nên sinh viên lấy c,
2 10.30 33.75
3 40.67 16.93
4 35.35 18.38
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
2 0.7 41.53
3 12.53 27.09
4 14.65 28.02
5 16.90 28.72
ZL tra bảng (đã trình bày ở trên) đối với đất cát chặt vừa:
ZL = 8D = 8m ;
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
c. Tính toán sức chịu tải trạng của cọc lấy thông số từ thí nghiệm cắt trực
tiếp
Thí nghiệm cắt trục tiếp là thí nghiệm cắt nhanh, có đặt 2 lớp đá thấm trên bề
mặt nên có xảy ra thoát nước đối với đất cát, và thoát nước một phần đối với đất
bùn sét. Nhưng chưa có đủ thời gian dài để thoát nước hoàn toàn vì vậy thông số lấy
từ thì nghiệm cắt trực tiếp không phải là thông số tức thời cũng không phải là thông
số lâu dài. Nó nằm giữa 2 cận của 2 trạng thái đó. Ở đây sinh viên tính toán sức chịu
tải của cọc từ thông số này để so sánh, đánh giá kết quả với các phương pháp tính
toán và các thông số khác để tìm ra sức chịu tải tính toán cho cọc
2 0 0
2-3 0 22.46
3 1.79 28.15
4 40.45 21.70
ZL tra bảng (đã trình bày ở trên) đối với đất cát chặt vừa:
ZL = 8D = 8m
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
Với là chỉ số SPT trong lớp đất dính dưới mũi cọc
TCVN 10304 – 2014 quy định khi tính sức chịu tải của cọc theo công thức Nhật
Bản cu là sức chống cắt không thoát nước của đất dính có thể xác định từ chỉ số
SPT.
Tính toán cụ thể
Bảng 2.8: Bảng tính sức kháng do ma sát hông theo Nhật Bản
Độ sâu Lc,i cu,i
Tên Nc,i
Loại đất Độ sâu (m) TB (m p (TN fc,i.Lc,i
lớp (SPT)
(m) ) CU)
Sét lẫn cát và sạn,
2 -6 -8 -7 2 10 1 62.50 125
màu nâu đỏ
Sét lẫn cát và sạn,
2 -8 -8.8 -8.4 0.8 10 1 62.50 50
màu nâu đỏ
Cát sét,màu vàng
2-3 -8.8 -10.8 -9.8 2 9 1 56.25 112.5
nâu
Cát sét,màu vàng
2-3 -10.8 -12 -11.4 1.2 9 1 56.25 67.5
nâu
3 Cát sét -cát bụi, màu
-12 -14 -13 2 16 1 100.00 200
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu -14 -16 -15 2 17 1 106.25 212.5
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo công thức nhật bản
Trong đó:
u- chu vi tiết diện ngang cọc
AP- diện tích tiết diện mũi cọc
WP – là hiệu số giữa trọng lượng cọc và trọng lượng của trụ đất nền do cọc
thay thế (kN)
LS- là chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất dính (m)
LC- là chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất rời (m)
- chỉ số xuyên tiêu chuẩn trung bình trong khoảng 1d trên mũi và 4d dưới
mũi
NS- là giá trị trung bình chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp đất dính “i”
NC- là giá trị trung bình chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp đất rời “i”
Bảng 2.9: Bảng tính sức kháng do ma sát hông theo TCXD
Độ
Tên sâu N
Loại đất Độ sâu (m) Li (m) Nc.Lc Ns.Ls
lớp TB (SPT)
(m)
Sét lẫn cát và sạn,
2 -6 -8 -7 2 11 - 20
màu nâu đỏ
Sét lẫn cát và sạn,
2 -8 -8.8 -8.4 0.8 9 - 8
màu nâu đỏ
Cát sét,màu vàng -
2-3 -8.8 -9.8 2 9 - 18
nâu 10.8
Cát sét,màu vàng -
2-3 -12 -11.4 1.2 9 - 10.8
nâu 10.8
3 Cát sét -cát bụi, màu
-12 -14 -13 2 16 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-14 -16 -15 2 17 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-16 -18 -17 2 13 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-18 -20 -19 2 12 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-20 -22 -21 2 13 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-22 -24 -23 2 14 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-24 -26 -25 2 17 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-26 -28 -27 2 18 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-28 -30 -29 2 19 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-30 -32 -31 2 21 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-32 -34 -33 2 23 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-34 -36 -35 2 17 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-36 -38 -37 2 19 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu -38 -40 -39 2 21 - 36.13
vàng nhạt
Độ
Tên sâu N
Loại đất Độ sâu (m) Li (m) Nc.Lc Ns.Ls
lớp TB (SPT)
(m)
Cát sét -cát bụi, màu
-40 -42 -41 2 23 - 36.13
vàng nhạt
Cát sét -cát bụi, màu
-42 -43 -42.5 1 26 - 18.06
vàng nhạt
Sét béo-sét gầy, màu
-43 -45 -44 2 29 - 79.75
nâu đỏ
Sét béo-sét gầy, màu
-45 -47 -46 2 32 - 79.75
nâu đỏ
Sét béo-sét gầy, màu
-47 -49 -48 2 35 - 79.75
nâu đỏ
4
Sét béo-sét gầy, màu
-49 -51 -50 2 39 - 79.75
nâu đỏ
Sét béo-sét gầy, màu
-51 -53 -52 2 44 - 79.75
nâu đỏ
Sét béo-sét gầy, màu
-53 -55 -54 2 51 - 79.75
nâu đỏ
Tổng 101994
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo công thức TCXD 195-1997
Trong đó :
- là trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (giá trị tải trọng truyền lên
cọc khi cọc làm việc)
- là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền
đất khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1.15 trong móng
nhiều cọc
- là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, lấy bằng 1.2, 1.15, 1.1
tương ứng với tầm quan trọng của công trình cấp I, II, III (phụ lục E)
- là trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp sức chịu tải cực hạn
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp sức chịu tải thiết kế của cọc trong các nhóm cọc
Trường hợp nhóm Rc,k Rc,d=Rc,k/k Nc,d=o.Rc,d/n
k n
cọc (kN) (kN) (kN)
Móng có n>21
1.4 11636 8311 1.15 1.15 8311
cọc
Móng có 11-20
1.55 11636 7507 1.15 1.15 7507
cọc
Móng có 6-10 cọc 1.65 11636 7052 1.15 1.15 7052
Móng có 1-6 cọc 1.75 11636 6649 1.15 1.15 6649
Sức chịu tải theo vật liệu 7895.12
Nhận xét :
Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc được tính toán dựa trên nhiều lý thuyết và
công thức khác nhau để tìm giá trị sức chịu tải thiết kế. Giá trị sức chịu tải của cọc
tính theo các phương pháp và các công thức như trên cho kết quả phụ thuộc rất
nhiều vào độ chính xác kết quả của các thí nghiệm trong phòng và hiện trường. Để
đảm bảo độ tin cậy và độ chính xác khi thiết kế kết quả tính toán sẽ được kiểm tra
lại bằng thí nghiệm nén tĩnh cọc trước khi tiến hành xây dụng công trình. Nếu
không đạt sức chịu tải thiết kế sẽ tiến hành tính toán lại và bố trí thêm cọc.
Tải TT
NỘI P Hx Hy Mx My
LỰC (kN) (kN) (kN) (kN.m) (kN.m)
Nmax -10808.30 -63.80 48.80 8665.90 -72.00
Mx.max -10402.90 -63.20 49.70 8819.40 87.60
My.max -10502.70 -64.10 49.00 8523.50 114.90
Hx.max -10681.70 -64.20 49.80 8545.20 -72.40
Hy.max -10663.50 -64.30 49.90 8576.20 -72.50
Nội lực dưới móng M3, xét trường hợp lực dọc lớn nhất tác dụng lên móng là nguy
hiểm nhất để thiết kế.
Số lượng cọc :
2.3.4. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc
Trong đó:
n: số lượng cọc
xi, yi: khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài.
: Tổng moment tại đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc.
: Tổng moment tại đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc.
Để có tải trọng tính toán tác dụng lên cọc thì phải quy tải trọng về đáy đài
Mytt = My + Hx.hđài
Mxtt = Mx + Hy.hđài
Hệ số nhóm cọc :
= 0.8
2.3.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới khối móng quy ước (mục 7.4.4
TCVN 10304:2014)
Xác định kích thước khối móng quy ước
Chiều dài cọc cắm vào trong đất tính từ đáy đài: Lc = 49 m.
Xác định sức chịu tải đất nền theo TTGH II:
( TCVN 9362:2012)
Trong đó:
: hệ số điều kiện làm việc của công trình tác dụng qua lại với nền,
ktc=1 vì sử dụng trực tiếp các kết quả thí nghiệm đất trong phòng.
: là chiều sâu đặt móng so với cốt bạt đi hoặc đắp thêm,
: là trị trung bình ( theo từng lớp ) của trọng lượng thể tích đất nằm phía trên
độ sâu đặt móng,
: có ý nghĩa như trên nhưng của đất nằm dưới đáy móng,
: trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng,
Bảng 2.19: Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước
Ntcqu Mxtcqu Mytcqu Ứng suất đáy móng (kN/m2) Rtc Kết
Tổ hợp
(kN) (kN/m2) (kN/m2) TB max min (kN/m2) luận
Nmax 165955.84 126.26 7618.78 561.01 569.55 552.47 Thỏa
My.max 165603.31 141.00 7751.48 559.82 568.53 551.12 Thỏa
Mx.max 165690.10 163.83 7495.35 560.11 568.57 551.66 4132.7 Thỏa
Hy.max 165845.75 127.91 7514.35 560.64 569.07 552.21 Thỏa
Hx.max 165829.92 128.13 7541.43 560.59 569.04 552.13 Thỏa
Vậy điều kiện ổn định của đất nền dưới đáy khối móng quy ước được thỏa mãn.
Với là hệ số rỗng ứng với các cấp áp lực tác dụng lên nền đất
Kết quả thí nghiệm nén cố kết
Đáy khối móng quy ước nằm ở lớp 4 ở độ sâu -54m sinh viên chọn mẫu thí
nghiệm nén lún ở độ sâu này để tính toán, và kiểm tra lún cho khối móng quy ước.
Độ sâu Áp lực P
0 100 200 400 800
mẫu (m) (kN/m2)
Lớp 4
Hệ số rỗng
53.5-64 0.479 0.454 0.434 0.42 0.382
e
Độ lún S = 0.9cm < [S]=8cm thoả điều kiện độ lún cho phép.
Pcx=Rbtumhoho/c=1x1.2x1000x12.6x1.35x1.35/0.8=34445kN
Um=2x(0.55+3.6+0.8+0.8+0.55)=12.6m
+ P2 = 1562.96KN, L2 = 0.625m
Moment lớn nhất tại vị trí ngàm là :
Chọn với
Bảng 2.21: Lực ngang lớn nhất tác dụng lên đài cọc
Load Vx (kN) Vy (kN) Htt (kN)
TH1 -63.8 48.8 80.32
TH2 -63.2 49.7 80.4
TH3 64.1 49 80.68
TH4 -64.2 49.8 81.25
TH5 -64.3 48.9 81.39
H max (kN)
tt
81.39
Hệ số nền:
cát sét -cát bụi, màu -36 -38 -37 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -38 -40 -39 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -40 -42 -41 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -42 -43 -42.5 1 0.073 12000 12000
vàng nhạt
4 sét béo-sét gầy, màu -43 -45 -44 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -45 -47 -46 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -47 -49 -48 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -49 -51 -50 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -51 -53 -52 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -53 -55 -54 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
tổng 49 685248
N M
n
H
l0
0 HM MM
y0 HH MH
H0 =1 M0 =1
z z z
l
Hình 2.10: Sơ đồ tác động của moment và tải ngang lên cọc
Hệ số biến dạng:
Chuyển vị ngang δHM của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị M0=1 gây ra
Góc xoay δMH của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị H0=1 gây ra
Góc xoay δMM của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị M0=1 gây ra
Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay của cọc tại mặt đáy đài.
Với l0 – chiều dài cọc từ đáy đài đến mặt đất. Với cọc đài thấp l0=0
Hình 2.12: Biểu đồ tính toán moment dọc theo thân cọc
Lực cắt dọc theo cọc
Bảng 2.24: Bảng tính lực cắt dọc theo thân cọc
z (m) ze (m) A4 B4 C4 D4 Qz (KNm)
0.00 0 0 0 0 1 20.348
0.22 0.1 -0.005 0 0 1 20.099
0.43 0.2 -0.02 -0.003 0 1 19.453
0.65 0.3 -0.045 -0.009 -0.001 1 18.410
0.87 0.4 -0.08 -0.021 -0.003 1 17.067
1.08 0.5 -0.125 -0.042 -0.008 0.999 15.504
1.30 0.6 -0.18 -0.072 -0.016 0.997 13.721
1.51 0.7 -0.245 -0.114 -0.03 0.994 11.817
1.73 0.8 -0.32 -0.171 -0.051 0.989 9.870
1.95 0.9 -0.404 -0.243 -0.082 0.98 7.890
2.16 1 -0.499 -0.333 -0.125 0.967 5.875
2.38 1.1 -0.603 -0.443 -0.183 0.946 3.910
2.60 1.2 -0.716 -0.575 -0.259 0.917 2.062
2.81 1.3 -0.838 -0.73 -0.356 0.876 0.280
3.03 1.4 -0.967 -0.91 -0.479 0.821 -1.309
3.25 1.5 -1.105 -1.116 -0.63 0.747 -2.875
3.46 1.6 -1.248 -1.35 -0.815 0.652 -4.192
3.68 1.7 -1.396 -1.613 -1.036 0.529 -5.371
3.89 1.8 -1.547 -1.906 -1.299 0.374 -6.361
4.11 1.9 -1.699 -2.227 -1.608 0.181 -7.250
4.33 2 -1.848 -2.578 -1.966 -0.057 -7.916
4.54 2.1 -1.992 -2.956 -2.379 -0.345 -8.461
4.76 2.2 -2.125 -3.36 -2.849 -0.692 -8.802
4.98 2.3 -2.243 -3.785 -3.379 -1.104 -9.028
5.19 2.4 -2.339 -4.228 -3.973 -1.592 -9.114
5.41 2.5 -2.407 -4.683 -4.632 -2.161 -9.062
5.62 2.6 -2.437 -5.14 -5.355 -2.821 -8.908
5.84 2.7 -2.42 -5.591 -6.143 -3.58 -8.632
6.06 2.8 -2.346 -6.023 -6.99 -4.445 -8.308
6.27 2.9 -2.2 -6.42 -7.892 -5.423 -7.862
6.49 3 -1.969 -6.765 -8.84 -6.52 -7.331
6.71 3.1 -1.638 -7.034 -9.822 -7.739 -6.821
6.92 3.2 -1.187 -7.204 -10.822 -9.082 -6.141
7.14 3.3 -0.599 -7.243 -11.819 -10.549 -5.499
7.36 3.4 0.147 -7.118 -12.787 -12.133 -4.800
7.57 3.5 1.074 -6.789 -13.692 -13.826 -4.057
7.79 3.6 2.205 -6.212 -14.496 -15.613 -3.275
8.00 3.7 3.563 -5.338 -15.151 -17.472 -2.479
8.22 3.8 5.173 -4.111 -15.601 -19.374 -1.684
8.44 3.9 7.059 -2.473 -15.779 -21.279 -0.799
2.3.10.2. Tính toán bằng SAP 2000 cọc đơn đầu ngàm trượt:
Tiêu chuẩn TCVN 10304 :2014 (phục lục A) mục A.2 cho phép phép dùng các
chương trình máy tính mô tả tác dụng cơ học tương hỗ giữa dầm và nền. Trong đó
đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng
bằng hệ số nền Cz (kN/m3) tăng dần theo độ sâu.
Mô hình cọc thành phần tử thanh, đất nền xung quanh được quy đổi thành các lò
xo có độ cứng klx.
Hệ số nền theo phương ngang của một lớp đất theo TCVN 10304:2014 là
Với : K- là hệ số tỷ lệ được lấy phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc tra theo
bảng A1 (TCVN 10304:2014)
z - là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, kể từ mặt đất trong trường hợp
móng cọc đài cao, hoặc kể từ đáy đài trong trường hợp móng cọc đài thấp.
- là hệ số điều kiện làm việc đối với đài nhiều cọc , đối với đài 1 cọc
Trong bài toán này đài cọc gồm 2 cọc. Trên thực tế 2 cọc này làm việc đồng thời vì
vậy dù tách ra tính toán đơn lẻ từng cọc chịu tải ngang nhưng vẫn là trường hợp đài
nhiều cọc nên sinh viên chọn hệ số điều kiện làm việc .
Để thể hiện một cách chính xách sơ đồ làm việc khi mô hình cọc đơn chịu tải
ngang, đầu cọc có thể chuyển vị ngang được nhưng không xoay tự do được sinh
viên đề xuất gán điều kiện biên cho đầu cọc là liên kết ngàm trượt. Ngàm trượt này
có thể chuyển vị ngang nhưng không cho đầu cọc xoay tự do.
Hệ số nền theo phương ngang :
Cz = K.z (kN/m3)
Độ cứng lò xo được tính theo công thức :
(kN/m)
Hình 2.14: Mô hình cọc và gán ngàm trượt đầu cọc trong SAP 2000
Hình 2.15:Biểu đồ momen, lực cắt , phản lực ngang trong cọc
Hình 2.16:Ứng suất lớn nhất trong đất nền tại độ sâu Z = 2m ( phản lực lò xo lớn
nhất )
2.3.10.3. So sánh kết quả tính toán cọc chịu tải ngang
Bảng 2.26: Bảng so sánh kết quả tính toán cọc chịu tải ngang
Chuyển vị
Phương Góc xoay Ứng suất z Momen max Lực cắt max
ngang đầu cọc
pháp tính (rad) (kN/m2) (kNm) (kN)
(m)
Quy về
nền đồng 0.0004 0.00012 4.6 33.8 20.35
nhất
Mô hình
0.0005 0.00014 7.05 40.7 20.35
SAP
Nhận xét : Qua kết quả tính toán theo 2 phương pháp tính khác nhau sinh viên nhận
thấy rằng. Tính toán cọc chịu tải ngang theo phương pháp nền đồng nhất là chưa
xác với thực tế làm việc của cọc và đài cọc, đặc biệt là các đài nhiều cọc. Nguyên
nhân là do mô hình nền đồng nhất chỉ thể hiện được 1 hệ số nền duy nhất không xét
được hệ số nền tăng theo độ sâu của tất cả các lớp đất mà cọc đi qua, đầu cọc
chuyển vị tự do nhưng trên thực tế khó xảy ra trường hợp này.
Momen đầu cọc phụ thuộc vào độ cứng cọc và đài, liên kết cọc với đài. Có thể xem
liên kết đầu cọc vào đài cọc là liên kết ngàm nhưng không phải là ngàm tuyệt đối
cứng. Do vậy nên khi gán liên kết ngàm trượt ở đầu cọc ( ngàm tuyệt đối cứng ) sẽ
cho kết quả momen đầu cọc lớn hơn so với phương pháp quy về nền đồng nhất.
Do vậy sinh viên chọn kết quả mô hình SAP để kiểm tra tính toán cho cọc chịu tải
ngang.
2.3.11. Kiểm tra chuyển vi cọc chịu tải ngang và ổn định nền xung quanh
cọc
2.3.11.1. Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay của đấu cọc
Chuyển vị ngang
Góc xoay
Vậy thỏa điều kiện chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
Vị trí có lớn nhất là z = -2 m so với mặt đáy đài (ở lớp đất số 2 ) với =
11.3 (kN/m2)
Sinh viên kiểm tra với giá trị ở trạng thái tức thời ( trạng nguy hiểm nhất )
Trong đó:
với n = 2.5 sinh viên tính gần đúng lấy M p = 0.7M ( tải trọng thường xuyên ) và
Mv = 0.3M ( tải trọng tạm thời ), thế vào công thức trên ta tính được
2.3.12. Kiểm tra khả năng chịu moment và lực cắt của cọc
2.3.12.1. Kiểm tra khả năng chịu moment của cọc
Cọc trong đài móng vừa chịu momen vừa chịu lực dọc vì vậy cọc làm việc
giống cấu kiện chịu nén lệch tâm, sinh viên chọn phương pháp sử dụng biểu đồ
tương tác của cột tròn để kiểm tra khả năng chịu lực của cọc.
Momen cực đại trong cọc là Mmax = 33.8 (kNm) ứng với giá trị Nmax = 4478.38
(kN) ta kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với trường hợp này.
Với : - là bán kính của tiết diện và của vòng cốt thép
- là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo (phần thép nằm trong
cung 2 ) đến trọng tâm tiết diện. Xác định theo các công thức
thực nghiệm.
Đặt
: hệ số, lấy bằng 1 đối với thép có giới hạn chảy thực tế, lấy bằng 1.1 đối với
thép có giới hạn chảy quy ước.
: ứng suất trước trong cốt thép. Với bê tông cốt thép thường
Ta cho thay đổi trong khoảng từ , ứng với mỗi giá trị tìm được
2 giá trị M và N từ các công thức trên, từ đó ta xây dựng được 1 biểu đồ tể hiện khả
năng chịu lực của tiết diện.
Kiểm tra với cặp nội lực M*max = 33.8 (kNm) và N*max = 4478.38 (kN)
Hình 2.18: Biểu đồ tương tác kiểm tra khả năng chịu lực của cọc
Lực cắt lớn nhất trong cọc: Qmax = 20.35 kN < Qmin = 424.12 kN, bê tông đủ khả
năng chịu lực cắt, đặt cốt đai theo cấu tạo.
2.4. TÍNH SỨC CHỊU TẢI THEO CỌC ĐƠN CÙA MÓNG M5 (MÓNG
THANG MÁY)
2.4.1. Các thông số chung
2.4.1.1. Thông số vật liệu đài cọc
Bê tông cấp độ bền B30
- Khối lượng riêng : = 25kN/m2.
- Cường độ chịu nén tính toán : Rb = 17×103 kN/m2.
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rbt = 1.2×103 kN/m2.
- Mođun đàn hồi : Eb = 3.25×107 kN/m2.
Cốt thép loại CI ( < 10mm)
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 280×103 kN/m2.
- Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 280×103 kN/m2.
- Mođun đàn hồi : Es = 21×107 kN/m2.
Cốt thép loại CIII ( ≥ 10mm)
-
Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 365×103 kN/m2.
-
Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 365×103 kN/m2.
-
Mođun đàn hồi : Es = 20×107 kN/m2.
2.4.1.2. Thông số vật liệu cọc
Bê tông cấp độ bền B25
- Khối lượng riêng : = 25kN/m2.
- Cường độ chịu nén tính toán : Rb = 14.5×103 kN/m2.
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rbt = 1.05×103 kN/m2.
- Mođun đàn hồi : Eb = 3×107 kN/m2.
Cốt thép loại CI ( < 10mm)
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 225×103 kN/m2.
- Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 225×103 kN/m2.
- Mođun đàn hồi : Es = 21×107 kN/m2.
Cốt thép loại CIII ( ≥ 10mm)
-
Cường độ chịu kéo tính toán : Rs = 365×103 kN/m2.
-
Cường độ chịu nén tính toán : Rsc = 365×103 kN/m2.
-
Mođun đàn hồi : Es = 20×107 kN/m2
2.4.1.3. Kích thước sơ bộ
Cao độ mực nước ngầm: -9.32m.
Đường kính cọc: d = 1m.
Đoạn cọc ngàm vào đài H1: 0.15 m
Đoạn cọc đập bỏ neo thép vào đài: 0.7 m
Khoảng cách từ mép cọc tới mép đài là: 0.3m
Trong đó :
- là hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên nền đất dính với độ bão
hoà Sr < 0,9 và trên đất hoàng thổ lấy ,với các trường hợp khác
- là hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, cho trường hợp
dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước, cho các trường hợp khác.
- là hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc, phụ thuộc vào phương
pháp tạo lỗ và điều kiện đổ bêtông, tra bảng 5, trang 29, TCVN 10304-2014
- là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, tra bảng
3, trang 25, TCVN 10304-2014
li - là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”.
qb - là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc,xác định như sau:
+ Trường hợp cọc cắm vào đất dính, tra bảng 7, trang 31, TCVN10304 -
2014
với :
, , ,và là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc
ma sát trong tính toán của nền đất và được lấy theo Bảng 6 (trang 30, TCVN
10304-2014),
- là dung trọng tính toán của nền đất dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng
đẩy nổi trong đất bão hoà nước)
- là dung trọng tính toán trung bình (tính theo các lớp) của đất nằm trên
mũi cọc (có xét đến tác động đẩy nổi trong đất bão hoà nước)
d - là đường kính cọc đóng hoặc ép nhồi, cọc khoan nhồi và cọc ống,
đường kính phần mở rộng (cho cọc có mở rộng mũi) hay đường kính hố khoan
dùng cho cọc - trụ, liên kết với đất bằng vữa xi măng - cát.
h - là chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi
có thiết kế đào đất) tới mũi cọc hoặc tới đáy phần mở rộng mũi.
Mũi cọc cấm vào lớp đất thứ 4 là lớp sét béo, sét gầy, màu vàng nhạt- nâu vàng,
trạng thái chặt vừa => mũi cọc cấm vào lớp đất dính với độ sệt của đất dưới mũi cọc
IL = -0.119<0. Tra bảng 7, trang 31, TCVN 10304-2014
Bảng 2.29: Bảng tính sức kháng hông của đất theo chỉ tiêu cơ lý
Độ
Tên sâu Li Độ sệt fi cf.fi.Li
Loại đất Độ sâu (m) cf
lớp TB (m) IL (kN/m2) (kN/)
(m)
Cát sét -cát bụi, -22 -24 -23 2 0.073 0.6 83.2 99.84
màu vàng nhạt
Sét béo-sét gầy, -53 -55 -54 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Sét béo-sét gầy, -55 -57 -56 2 -0.119 0.6 100 120
màu nâu đỏ
Tổng
2698.7
Trong đó:
li - là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ ”i”.
fi - là cường độ sức kháng cắt (do ma sát đơn vị) của lớp đất thứ “i” trên thân
cọc
qb - là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được xác định theo công thức
Với : là các hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc ( có thể tra ở phụ lục
G1 TCVN 10304 : 2014)
là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng
suất pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc).
Thông thường lấy cho cọc đống, đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn
lấy
-
Đối với đất rời ( c = 0 ) cường độ sức kháng cắt dưới mụi cọc
là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị sốbằng ứng suất
pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc).
Nếu chiều sâu mũi cọc nhỏ hơn Z L thì lấy theo giá trị bằng áp lực lớp phủ tại
độ sâu mũi cọc. Nếu chiều sâu mũi cọc lớn hơn Z L thì lấy giá tri bằng áp lực
lớp phủ tại độ sâu ZL. Có thể xác định các giá trị Z Lvà hệ số k và trong Bảng
G.1, được trích dẫn từ tiêu chuẩn AS 2159-1978. ( tỷ số Z L/D ) được xác định đồ thị
hình B4 “ quan hệ giữa ZL/D và ) phụ lục B TCXD 205 : 1998.
Trong đó:
cu,i - là cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất thứ “ i “
- là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp đất dính, loại cọc và
phương pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp
phương pháp xác định cu ( tra đồ thị G1 “ phụ lục G” ).
- Đối với đất rời (c = 0 ) cường độ sức kháng cắt trung bình trên thân cọc trong
lớp thứ “i” xác định theo phương pháp
Trong đó :
- ứng suất hữu hiệu theo phương đứng trung bình trong lớp thứ “ i “
- là góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường cọc bê tông lấy bằng góc ma
sát trong của đất , đối với cọc thép lấy bằng .
Thông số ở trạng thái tức thời bao gồm thông số này được xác định từ
thí nghiệm UU hoặc thí nghiệm nén đơn ( ). Thông số ở trạng thái lâu dài
bao gồm được xác định từ thí nghiệm CU hoặc CD trong hồ sơ địa chất này
có thí nghiệm CU nên sinh viên sử dụng thông số ở trạng thái lâu dài lấy từ thí
nghiệm CU
Do thành phần hạt lớp 2 và lớp 2-3 tương đối gần giống nhau nên sinh viên lấy c,
2 10.30 33.75
3 40.67 16.93
4 35.35 18.38
ZL tra bảng (đã trình bày ở trên) đối với đất cát chặt vừa:
ZL = 8D = 8m
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
2 0.7 41.53
3 12.53 27.09
4 14.65 28.02
ZL tra bảng (đã trình bày ở trên) đối với đất cát chặt vừa:
ZL = 8D = 8m
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
e. Tính toán sức chịu tải trạng của cọc lấy thông số từ thí nghiệm cắt trực
tiếp
Thí nghiệm cắt trục tiếp là thí nghiệm cắt nhanh, có đặt 2 lớp đá thấm trên bề
mặt nên có xảy ra thoát nước đối với đất cát, và thoát nước một phần đối với đất
bùn sét. Nhưng chưa có đủ thời gian dài để thoát nước hoàn toàn vì vậy thông số lấy
từ thì nghiệm cắt trực tiếp không phải là thông số tức thời cũng không phải là thông
số lâu dài. Nó nằm giữa 2 cận của 2 trạng thái đó. Ở đây sinh viên tính toán sức chịu
tải của cọc từ thông số này để so sánh, đánh giá kết quả với các phương pháp tính
toán và các thông số khác để tìm ra sức chịu tải tính toán cho cọc
2 0 0
2-3 0 22.46
3 1.79 28.15
4 40.45 21.70
ZL tra bảng (đã trình bày ở trên) đối với đất cát chặt vừa:
ZL = 8D = 8m
N 'q tra bảng (thiên về an toàn lấy đối với cát chặt vừa): N 'q 60
sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
Với là chỉ số SPT trong lớp đất dính dưới mũi cọc
TCVN 10304 – 2014 quy định khi tính sức chịu tải của cọc theo công thức Nhật
Bản cu là sức chống cắt không thoát nước của đất dính có thể xác định từ chỉ số
SPT.
Cát sét -cát bụi, màu -26 -28 -27 2 18 1 112.50 225
vàng nhạt
281.2
Sét béo-sét gầy, -55 -57 -56 2 45 1 562.5
màu nâu đỏ 5
Tổng 6887.50
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo công thức nhật bản
Trong đó:
u- chu vi tiết diện ngang cọc
AP- diện tích tiết diện mũi cọc
WP – là hiệu số giữa trọng lượng cọc và trọng lượng của trụ đất nền do cọc
thay thế (kN)
LS- là chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất dính (m)
LC- là chiều dài phần thân cọc nằm trong lớp đất rời (m)
- chỉ số xuyên tiêu chuẩn trung bình trong khoảng 1d trên mũi và 4d dưới
mũi
NS- là giá trị trung bình chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp đất dính “i”
NC- là giá trị trung bình chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp đất rời “i”
Bảng 2.36: Bảng tính sức kháng do ma sát hông theo TCXD
Độ
Tên sâu N
Loại đất Độ sâu (m) Li (m) Nc.Lc Ns.Ls
lớp TB (SPT)
(m)
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo công thức TCXD 195-1997
Trong đó :
- là trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (giá trị tải trọng truyền lên
cọc khi cọc làm việc)
- là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền
đất khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1.15 trong móng
nhiều cọc
- là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, lấy bằng 1.2, 1.15, 1.1
tương ứng với tầm quan trọng của công trình cấp I, II, III (phụ lục E)
- là trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Bảng 2.39:Bảng tổng hợp sức chịu tải thiết kế của cọc trong các nhóm cọc
Trường hợp nhóm Rc,k Rc,d=Rc,k/k Nc,d=o.Rc,d/n
k n
cọc (kN) (kN) (kN)
Móng có n>21
1.4 12013 8581 1.15 1.15 8581
cọc
Móng có 11-20
1.55 12013 7750 1.15 1.15 7750
cọc
Móng có 6-10 cọc 1.65 12013 7281 1.15 1.15 7281
Móng có 1-6 cọc 1.75 12013 6865 1.15 1.15 6865
Sức chịu tải theo vật liệu 9529.2
Nhận xét :
Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc được tính toán dựa trên nhiều lý thuyết và
công thức khác nhau để tìm giá trị sức chịu tải thiết kế. Giá trị sức chịu tải của cọc
tính theo các phương pháp và các công thức như trên cho kết quả phụ thuộc rất
nhiều vào độ chính xác kết quả của các thí nghiệm trong phòng và hiện trường. Để
đảm bảo độ tin cậy và độ chính xác khi thiết kế kết quả tính toán sẽ được kiểm tra
lại bằng thí nghiệm nén tĩnh cọc trước khi tiến hành xây dụng công trình. Nếu
không đạt sức chịu tải thiết kế sẽ tiến hành tính toán lại và bố trí thêm cọc.
Móng M5 có mũi cọc ở độ sâu 56.3m nên sức chịu tải thiết kế cọc như đã tính ở
trên là :
Rc,d = 8581 kN.
Các tổ hợp nội lực nguy hiểm cho móng : Gồm 5 tổ hợp
Nội lực dưới móng M5, xét trường hợp lực dọc lớn nhất tác dụng lên móng là nguy
hiểm nhất để thiết kế.
Số lượng cọc :
2.5.3. Kiểm tra ổn định đất nền dưới khối móng quy ước (mục 7.4.4
TCVN 10304:2014)
Xác định kích thước khối móng quy ước
Chiều dài cọc cắm vào trong đất tính từ đáy đài: Lc = 49 m.
Xác định sức chịu tải đất nền theo TTGH II:
( TCVN 9362:2012)
Trong đó:
: hệ số điều kiện làm việc của công trình tác dụng qua lại với nền,
ktc=1 vì sử dụng trực tiếp các kết quả thí nghiệm đất trong phòng.
: là chiều sâu đặt móng so với cốt bạt đi hoặc đắp thêm,
: là trị trung bình ( theo từng lớp ) của trọng lượng thể tích đất nằm phía trên
độ sâu đặt móng,
: có ý nghĩa như trên nhưng của đất nằm dưới đáy móng,
: trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng,
Bảng 2.42: Kiểm tra ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước
Ứng suất đáy móng
Ntcqu Mxtcqu Mytcqu Rtc Kết
Tổ hợp (kN/m2)
(kN) (kN/m2) (kN/m2) TB max min (kN/m2) luận
Nmax 443532.63 40871.79 10388.24 698.39 717.60 679.17 Thỏa
My.max 390299.07 46229.75 5382.39 614.56 633.91 595.22 Thỏa
Mx.max 390291.73 3519.93 72867.17 614.55 643.19 585.92 4347.25 Thỏa
Hy.max 390291.73 3519.93 72867.17 614.55 643.19 585.92 Thỏa
Hx.max 390299.07 46229.75 5382.39 614.56 633.91 595.22 Thỏa
Vậy điều kiện ổn định của đất nền dưới đáy khối móng quy ước được thỏa mãn.
Trong đó: Ptbtc - là áp lực trung bình lên nền ở đáy đài
Ptbtc =
E - là Môdun biến dạng trung bình của lớp chịu nén dưới mặt mũi
cọc với chiều dày bằng Bqư
k1, k2, ki - là hệ số kể đến độ sâu của lớp lấy theo bảng sau tùy theo độ
sâu của lớp đáy.
Chia các lớp đất mỗi lớp có độ sâu 0.2B = 2.72 m dưới mũi cọc.
Để chuyển sang trạng thái ứng suất - biến dạng có nở hông, phải xét tới hệ số
(có quan hệ với hệ số nở hông và hệ số áp lực hông). Sau khi hiệu chỉnh cho ,
cần nhân với hệ số mk, để có môđun tổng biến dạng tương ứng với khi thí nghiệm
bằng tấm nén tại hiện trường.
E - là mođun biến dạng không nở hông, lấy từ thí nghiệm nén cố kết ứng với
các cấp tải tương ứng
- là hệ số phụ thuộc vào hệ số biến dạng ngang và được lấy theo từng loại đất:
mk - là hệ số chuyển đổi môđun biến dạng trong phòng theo môđun biến dạng
xác định bằng phương pháp nén tải trọng tĩnh.
Ứng suất hữu hiệu của lớp đất dưới khối móng quy ước tại độ sâu Z = -56.3 m
Để thiên về an toàn sinh viên chọn giá trị E= 210.789 (kG/cm 2) từ thí nghiệm
nén lún ứng với cấp tải ( mođun càng nhỏ độ lún càng lớn bài toán
kiểm tra độ lún sẽ thiên về an toàn ).
Hình 2.23: Kết quả thí nghiệm nén lún của mẫu ở độ sâu 55.5 - 56m
: hệ số phụ thuộc vào các hệ số biến dạng ngang và được lấy theo từng loại đất:
Độ lún S = 2.42 cm < [S] = 8cm thoả điều kiện độ lún cho phép.
Đài móng được khai báo là phần tử Slab dạng Thick Plate bề dày 2 m. Lực tác
dụng lên đài móng được lấy từ kết quả giải khung từ phần mềm ETABS. Các cọc
nhồi dưới đài móng đươc khai báo là Column Supports với dạng Spring Constants
tại các đầu cọc với độ cứng lò xo được tính như sau,:
độ cứng của lò xo
Xác định phản lực đầu cọc bằng phần mền Safe
Hình 2.24: Mô hình đài và cọc trong Safe
15 6816.84
16 6109.6
17 6687.39
18 6896.53
19 6637.93
20 6115.66
21 4447.54
22 5022.98
23 5295.94
24 5035.08
25 4530.53
Pmaxtt 7695.62
Pmintt 4447.54
Nhận xét : Các giá trị phản lực đầu cọc luôn nhỏ hơn sức chịu tải cho phép theo
tính toán, và cọc không chịu nhỏ => cọc đảm bảo về điều kiện chịu lực
2.5.6. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc
Sức chịu tải của nhóm cọc :
Hệ số nhóm cọc :
= 0.673
Um=3.14x(D+h0)=8.95 m
Ta chọn moment lớn nhất trong tất cả các Strip theo từng phương của đài, tính thép,
bố trí cho hết phương đó.
Kết quả tính toán cốt thép đài theo phương X
As
Mômen As Chọn thép chọn μ%
Vị trí αm ξ
(kNm) (mm2) (mm2)
Ø a(mm)
Lớp dưới 2678.74 0.046 0.047 4063 28 100 6158 0.22
Lớp trên 437.83 0.008 0.008 651 16 200 1005 0.04
2.5.8.2. Phương Y
Chia bản móng thành những dải chạy suốt chiều dài đài và tính nội lực riêng cho
từng dải. Kết quả tính toán sẽ được thực hiện nhờ sự trợ giúp của phần mềm Safe.
Ta chọn moment lớn nhất trong tất cả các Strip theo từng phương của đài, tính thép,
bố trí cho hết phương đó.
Kết quả tính toán cốt thép đài theo phương Y
As
Mômen as Chọn thép chọn μ %
Vị trí αm ξ (mm2)
(knm) (mm2)
Ø a(mm)
Lớp dưới 4809.57 0.083 0.086 7444 32 100 8042 0.40
Lớp trên 310.95 0.005 0.005 462 16 200 1005 0.02
Bảng 2.47: Lực ngang lớn nhất tác dụng lên đài cọc
TH Vx (kN) Vy (kN) Htt
Httmax 2514.11
Hệ số nền:
Bảng
Tên loại đất độ sâu (m) độ Li (m) độ sệt hệ số Ki Ki.li
lớp sâu IL (kN/m4) (kN/m3)
TB
(m)
2 sét lẫn cát và sạn, -6 -8 -7 2 -0.064 18000 36000
màu nâu đỏ
2 sét lẫn cát và sạn, -8 -8.8 -8.4 0.8 -0.064 18000 14400
màu nâu đỏ
2-3 cát sét,màu vàng -8.8 - -9.8 2 0.22 14640 29280
nâu 10.8
2-3 cát sét,màu vàng - -12 -11.4 1.2 0.22 14640 17568
nâu 10.8
3 cát sét -cát bụi, màu -12 -14 -13 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -14 -16 -15 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -16 -18 -17 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -18 -20 -19 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -20 -22 -21 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -22 -24 -23 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -24 -26 -25 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -26 -28 -27 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -28 -30 -29 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -30 -32 -31 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -32 -34 -33 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -34 -36 -35 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -36 -38 -37 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -38 -40 -39 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -40 -42 -41 2 0.073 12000 24000
vàng nhạt
cát sét -cát bụi, màu -42 -43 -42.5 1 0.073 12000 12000
vàng nhạt
4 sét béo-sét gầy, màu -43 -45 -44 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -45 -47 -46 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -47 -49 -48 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -49 -51 -50 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -51 -53 -52 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -53 -55 -54 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -55 -57 -56 2 -0.119 18000 36000
nâu đỏ
sét béo-sét gầy, màu -57 - -57.8 1.6 -0.119 18000 28800
nâu đỏ 58.6
5 cát sét-cát bụi, màu - - - 1.9 -0.075 18000 34200
xám xanh 58.6 60.5 59.55
tổng 784248
N M
n
H
l0
0 HM MM
y0 HH MH
H0 =1 M0 =1
z z z
l
Hình 2.32: Sơ đồ tác động của moment và tải ngang lên cọc
Hệ số biến dạng:
Chuyển vị ngang δHM của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị M0=1 gây ra
Góc xoay δMH của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị H0=1 gây ra
Góc xoay δMM của cọc ở cao trình mặt đất do lực đơn vị M0=1 gây ra
Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay của cọc tại mặt đáy đài.
Với l0 – chiều dài cọc từ đáy đài đến mặt đất. Với cọc đài thấp l0=0
Hình 2.34: Biểu đồ tính toán moment dọc theo thân cọc
Lực cắt dọc theo cọc
Bảng 2.50: Bảng tính lực cắt dọc theo thân cọc
z (m) ze (m) A4 B4 C4 D4 Qz (KNm)
0.00 0 0 0 0 1 100.565
0.22 0.1 -0.005 0 0 1 99.337
0.44 0.2 -0.02 -0.003 0 1 96.144
0.66 0.3 -0.045 -0.009 -0.001 1 90.985
0.87 0.4 -0.08 -0.021 -0.003 1 84.350
1.09 0.5 -0.125 -0.042 -0.008 0.999 76.626
1.31 0.6 -0.18 -0.072 -0.016 0.997 67.814
1.53 0.7 -0.245 -0.114 -0.03 0.994 58.403
1.75 0.8 -0.32 -0.171 -0.051 0.989 48.781
1.97 0.9 -0.404 -0.243 -0.082 0.98 38.993
2.19 1 -0.499 -0.333 -0.125 0.967 29.036
2.41 1.1 -0.603 -0.443 -0.183 0.946 19.326
2.62 1.2 -0.716 -0.575 -0.259 0.917 10.189
2.84 1.3 -0.838 -0.73 -0.356 0.876 1.385
3.06 1.4 -0.967 -0.91 -0.479 0.821 -6.470
3.28 1.5 -1.105 -1.116 -0.63 0.747 -14.207
3.50 1.6 -1.248 -1.35 -0.815 0.652 -20.718
3.72 1.7 -1.396 -1.613 -1.036 0.529 -26.545
3.94 1.8 -1.547 -1.906 -1.299 0.374 -31.437
4.16 1.9 -1.699 -2.227 -1.608 0.181 -35.830
4.37 2 -1.848 -2.578 -1.966 -0.057 -39.123
2.5.9.2. Tính toán bằng SAP 2000 cọc đơn đầu ngàm trượt:
Tiêu chuẩn TCVN 10304 :2014 (phục lục A) mục A.2 cho phép phép dùng các
chương trình máy tính mô tả tác dụng cơ học tương hỗ giữa dầm và nền. Trong đó
đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng
bằng hệ số nền Cz (kN/m3) tăng dần theo độ sâu.
Mô hình cọc thành phần tử thanh, đất nền xung quanh được quy đổi thành các lò
xo có độ cứng klx.
Hệ số nền theo phương ngang của một lớp đất theo TCVN 10304:2014 là
Với : K- là hệ số tỷ lệ được lấy phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc tra theo
bảng A1 (TCVN 10304:2014)
z - là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, kể từ mặt đất trong trường hợp
móng cọc đài cao, hoặc kể từ đáy đài trong trường hợp móng cọc đài thấp.
- là hệ số điều kiện làm việc đối với đài nhiều cọc , đối với đài 1 cọc
Trong bài toán này đài cọc gồm 2 cọc. Trên thực tế 25 cọc này làm việc đồng thời
vì vậy dù tách ra tính toán đơn lẻ từng cọc chịu tải ngang nhưng vẫn là trường hợp
đài nhiều cọc nên sinh viên chọn hệ số điều kiện làm việc .
Để thể hiện một cách chính xác sơ đồ làm việc khi mô hình cọc đơn chịu tải
ngang, đầu cọc có thể chuyển vị ngang được nhưng không xoay tự do được sinh
viên đề xuất gán điều kiện biên cho đầu cọc là liên kết ngàm trượt. Ngàm trượt này
có thể chuyển vị ngang nhưng không cho đầu cọc xoay tự do.
Hệ số nền theo phương ngang :
Cz = K.z (kN/m3)
Độ cứng lò xo được tính theo công thức :
(kN/m)
Hình 2.36: Mô hình cọc và gán ngàm trượt đầu cọc trong SAP 2000
Hình 2.37: Biểu đồ momen, lực cắt , phản lực ngang trong cọc
Ứng suất lớn nhất trong đất nền tại độ sâu Z = 2m ( phản lực lò xo lớn nhất )
2.5.9.3. So sánh kết quả tính toán cọc chịu tải ngang
Bảng 2.51: Bảng so sánh kết quả tính toán cọc chịu tải ngang
Chuyển vị Góc Momen
Phương pháp Ứng suất z Lực cắt max
ngang đầu cọc xoay max
tính (kN/m2) (kN)
(m) (rad) (kNm)
Quy về nền
0.0017 0.00053 22.6 168.87 100.56
đồng nhất
Mô hình
0.0022 0.00064 33.91 201.12 100.56
SAP
Nhận xét : Qua kết quả tính toán theo 2 phương pháp tính khác nhau sinh viên nhận
thấy rằng. Tính toán cọc chịu tải ngang theo phương pháp nền đồng nhất là chưa
xác với thực tế làm việc của cọc và đài cọc, đặc biệt là các đài nhiều cọc. Nguyên
nhân là do mô hình nền đồng nhất chỉ thể hiện được 1 hệ số nền duy nhất không xét
được hệ số nền tăng theo độ sâu của tất cả các lớp đất mà cọc đi qua, đầu cọc
chuyển vị tự do nhưng trên thực tế khó xảy ra trường hợp này.
Momen đầu cọc phụ thuộc vào độ cứng cọc và đài, liên kết cọc với đài. Có thể xem
liên kết đầu cọc vào đài cọc là liên kết ngàm nhưng không phải là ngàm tuyệt đối
cứng. Do vậy nên khi gán liên kết ngàm trượt ở đầu cọc ( ngàm tuyệt đối cứng ) sẽ
cho kết quả momen đầu cọc lớn hơn so với phương pháp quy về nền đồng nhất.
Do vậy sinh viên chọn kết quả mô hình SAP để kiểm tra tính toán cho cọc chịu tải
ngang.
2.5.10. Kiểm tra chuyển vi cọc chịu tải ngang và ổn định nền xung quanh
cọc
2.5.10.1. Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay của đấu cọc
Chuyển vị ngang
Góc xoay
Vậy thỏa điều kiện chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
Vị trí có lớn nhất là z = -2 m so với mặt đáy đài (ở lớp đất số 2 ) với =
33.91 (kN/m2)
Sinh viên kiểm tra với giá trị ở trạng thái tức thời ( trạng nguy hiểm nhất )
Trong đó:
với n = 2.5 sinh viên tính gần đúng lấy M p = 0.7M ( tải trọng thường xuyên ) và
Mv = 0.3M ( tải trọng tạm thời ), thế vào công thức trên ta tính được
2.5.11. Kiểm tra khả năng chịu moment và lực cắt của cọc
2.5.11.1. Kiểm tra khả năng chịu moment của cọc
Cọc trong đài móng vừa chịu momen vừa chịu lực dọc vì vậy cọc làm việc
giống cấu kiện chịu nén lệch tâm, sinh viên chọn phương pháp sử dụng biểu đồ
tương tác của cột tròn để kiểm tra khả năng chịu lực của cọc.
Momen cực đại trong cọc là Mmax = 168.87 (kNm) ứng với giá trị Nmax =
7695.62 (kN) ta kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ứng với trường hợp này.
Với : - là bán kính của tiết diện và của vòng cốt thép
- là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo (phần thép nằm trong
cung 2 ) đến trọng tâm tiết diện. Xác định theo các công thức
thực nghiệm.
Đặt
: hệ số, lấy bằng 1 đối với thép có giới hạn chảy thực tế, lấy bằng 1.1 đối với
thép có giới hạn chảy quy ước.
: ứng suất trước trong cốt thép. Với bê tông cốt thép thường
Ta cho thay đổi trong khoảng từ , ứng với mỗi giá trị tìm được
2 giá trị M và N từ các công thức trên, từ đó ta xây dựng được 1 biểu đồ tể hiện khả
năng chịu lực của tiết diện.
Kiểm tra với cặp nội lực M*max = 168.87 (kNm) và N*max = 7695.62 (kN)
6000 Mi,Ni
4000 M*,N*
2000
0
-2000 0 500 1000 1500 2000 2500 3000
Momen (kNm)
Hình 2.39: Biểu đồ tương tác kiểm tra khả năng chịu lực của cọc
Lực cắt lớn nhất trong cọc: Qmax = 100.56 kN < Qmin = 494.8 kN, bê tông đủ khả
năng chịu lực cắt, đặt cốt đai theo cấu tạo.