Professional Documents
Culture Documents
Hoc Ngu Phap Theo Quy Luat Grammar Rules Tap 1 - Nguyen Ngoc Nam
Hoc Ngu Phap Theo Quy Luat Grammar Rules Tap 1 - Nguyen Ngoc Nam
NGỮ PHÁP
THEO QUY LUẬT
Grammar Rules
TẬP 1
Một cuốn sách làm thay đổi hoàn toàn cách bạn học Ngữ pháp
tiếng Anh.
Nó giúp bạn nhận ra những gì mình đã học trước kia mới chỉ là
cái vỏ bề ngoài.
“Tại sao từ trước tới nay chưa có ai nói cho mình biết
những kiến thức như ở trong sách này nhỉ?”
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Bạn thử nhìn vào câu tiếng Anh đơn giản sau
Rất nhiều học sinh lớp 7 – 8 - 9 không trả lời được các câu hỏi trên.
• Nếu viết câu trên là “Her does not ask him about his homework”
đúng hay sai? Tại sao? (thay “she” bằng “her”)
• Nếu viết “She do not ask him about his homework” đúng
không? Tại sao? (thay “does” bằng “do”)
• Nếu viết “She does not ask he about his homework” có được
không? Tại sao? (thay “him” bằng “he”)
• Nếu viết “She is not ask him about his homework” đúng hay sai?
Tại sao? (thay “does” bằng “is”)
Rất nhiều học sinh cấp 3 cũng không trả lời được các câu hỏi trên.
LÝ DO VÌ SAO?
Lý do thứ nhất: Phần lớn người học tiếp nhận ngữ pháp theo cách
“đưa cho cái gì biết cái đó”, học A biết cái A, học C biết C.
Lý do thứ hai: Người học không được học kiến thức theo Quy luật
logic nên nhiều nội dung chỉ hiểu cái vỏ bên ngoài, mang tính học
1
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
thuộc lòng nên dù học đi học lại nhiều lần, học nhiều năm nhưng
vẫn không hiểu được bản chất và nguyên lý.
Lý do thứ ba: Cách học truyền thống là học ngữ pháp theo từng
chủ đề riêng lẻ, trong khi một câu tiếng Anh là sự tổng hợp nhiều
chủ điểm khác nhau. Điều này dẫn tới việc học ngữ pháp nhưng
không sử dụng được cho thực tế.
Lý do thứ tư: Học sinh học ngữ pháp theo cách làm bài tập nhiều
cho thành quen, không đặt câu hỏi tư duy “Tại sao” giống như ở
trên, từ đó dẫn tới việc sợ học Ngữ pháp, làm bài tập đúng nhưng
vẫn không hiểu tại sao đúng, làm sai không hiểu tại sao sai.
2
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
8 điểm độc đáo chỉ có ở sách Học Ngữ pháp theo Quy luật
01. Mỗi bài học chỉ học kiến thức Ngữ pháp của 1 câu tiếng Anh.
Người học không bị áp lực phải nhớ quá nhiều cấu trúc như
cách học cũ.
02. Học kỹ quy luật ngữ pháp của 1 câu tiếng Anh giúp người
học hiểu được kiến thức ngữ pháp của hàng trăm, hàng
nghìn câu khác.
03. Hệ thống Quy luật được trình bày bằng các sơ đồ tư duy,
học từ tổng quát tới chi tiết. Đây là thành quả nghiên cứu và
chỉnh sửa kéo dài trong 5 năm.
04. Hệ thống các quy luật logic trong cuốn sách này lần đầu tiên
có trên thế giới.
05. Nội dung được trình bày đơn giản, dễ học. Từ học sinh lớp
3 tới người lớn đều tự học được.
06. Mỗi một bài học đều có những câu hỏi, khơi gợi tư duy để
hiểu được bản chất và nguyên lý của từng phần. Từ đó giúp
người học loại bỏ cách học vẹt, học thuộc lòng trước đây.
07. Danh sách bài tập cho mỗi bài học được lựa chọn kỹ càng
vừa mang tính thực tế cho giao tiếp vừa áp dụng để giải
thích các quy luật ngữ pháp đã học.
08. Người học chỉ cần học 1 lần, học xong hướng dẫn và dạy lại
được cho người khác.
3
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Câu hỏi đưa ra cho mỗi từ, mỗi câu tiếng Anh theo cách tư
duy xuôi và ngược.
4
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
My name is Lisa
My name is
Của tôi tên là
Khi trả lời được các câu hỏi trên, người học đã mặc nhiên hiểu
hết được nội dung của bài học một cách tự nhiên mà không
cần cố gắng học thuộc lòng.
Với cách học đặc biệt này, người học sau đó sẽ áp dụng cho
hàng nghìn câu tiếng Anh khác.
5
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
MỤC LỤC
6
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
7
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
1
Cô ấy đi học
She goes to school
8
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
LƯU Ý • Liệt kê theo đúng thứ tự dạng (1) tới dạng (5);
QUAN • Không được đảo lộn thứ tự;
TRỌNG • Nên viết phiên âm bên cạnh.
Có 5 dạng của từ CÔ ẤY
9
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Với Đại từ, để nhận biết được đáp án nào là phù hợp,
cần dựa vào 2 bước:
NGHĨA VÀ VỊ TRÍ CỦA TỪ
10
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
- her (3), hers và herself không mang nghĩa “cô ấy” nên
loại trừ 3 trường hợp này.
- Còn lại: she và her (2) có nghĩa là “cô ấy”, do đó cần xem
Quy luật vị trí của hai từ này để tìm lựa chọn phù hợp.
nghĩa cô ấy
11
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
nghĩa đi
loại từ động từ
goes
một cái gì hoặc một ai đó di chuyển
sử dụng
ra khỏi nơi mà người nói đang ở.
- goes là động từ
- Theo sơ đồ trên, “her” đứng sau động từ
- “her” không đứng trước động từ
Do đó, viết “her goes” là không đúng ngữ pháp.
“her” không phải là từ cần chọn.
GHI HER
NHỚ không đứng trước động từ
12
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
- goes là động từ
- Theo sơ đồ trên, “she” đứng trước động từ
Do đó, viết “she goes” là đúng ngữ pháp.
“she” là đáp án cần chọn.
13
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Tất cả các Quy luật của các bài học sau cũng đều cần sử dụng
sơ đồ vị trí 5 dạng của động từ.
Yêu cầu:
✓ Vẽ 5 nhánh sơ đồ tư duy;
✓ Trình bày 5 dạng theo đúng thứ tự như sơ đồ mẫu;
✓ Nhìn từ điển để viết phiên âm bên cạnh từng dạng từ.
• Hãy rèn luyện duy trì thói quen tra và viết đủ 5 dạng mỗi
khi gặp một động từ bất kỳ. Tra google hoặc từ điển đều
có đủ các dạng như vậy.
• Ví dụ cần tra 5 dạng của động từ “go” thì cú pháp tra
Google là: 5 forms of go verb”.
14
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
nghĩa đi
loại từ động từ
go
Diễn tả một cái gì hoặc một ai đó di
cách dùng
chuyển ra khỏi nơi hiện tại.
1 go She go to school
2 goes She goes to school
3 going She going to school
4 went She went to school
5 gone She gone to school
Với động từ, để nhận biết được dạng nào phù hợp,
cần dựa vào 2 yếu tố:
THỜI ĐIỂM DIỄN RA HÀNH ĐỘNG VÀ VỊ TRÍ TỪ
15
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
1 go Hiện tại
5 gone Phân từ
16
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
1 go She go to school
- “she” không đi với dạng (1) của động từ. Dạng (1) là “go”
nên “she go…” không đúng ngữ pháp.
- “she” đi với dạng (2) của động từ. Dạng (2) là “goes” nên
“she” đi với “goes” là đúng ngữ pháp.
17
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
TỔNG KẾT
18
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
2 makes [s/es]
5 made participle
1 1
2 2
have 3 sit 3
4 4
5 5
19
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
1 1
2 2
teach 3 do 3
4 4
5 5
1. Cô ấy có một kế hoạch
20
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
21
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
22
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
23
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Học ngữ pháp không đơn thuần để làm bài tập hoặc viết câu. Hãy
làm cho việc học ngữ pháp thực sự hữu ích cho Giao tiếp.
Muốn làm được như vậy thì cần phải biết đọc từ chuẩn, đọc câu có
ngữ điệu.
24
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
2
Cô ấy yêu thích công việc của cô ấy
She likes her job
25
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
- “like” là động từ
- “her” không đứng trước động từ
- “she” đứng trước động từ
26
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
nghĩa thích
loại từ động từ
like
dùng để nói về người hoặc vật mà
cách dùng chúng ta yêu thích hoặc cảm thấy
tích cực
27
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
Trong các câu ở dưới, câu nào đúng? Câu nào sai?
Với Động từ, để nhận biết được đáp án nào là phù hợp,
cần dựa vào 2 bước:
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CỦA TỪ
5 liked Phân từ
28
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
29
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
30
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
31
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
- Loại trừ các dạng: she, her (2) và herself do mang nghĩa
khác với nghĩa “của cô ấy”.
- Còn lại hai dạng: her (3) và hers (4) đều mang nghĩa là
“của cô ấy”, do đó xem Quy luật vị trí của hai từ này.
32
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
nghĩa của cô ấy
33
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
34
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
TỔNG KẾT
35
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
2 rides [s/es]
5 ridden participle
1 1
2 2
live 3 tidy 3
4 4
5 5
36
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
1 1
2 2
meet 3 take 3
4 4
5 5
1. Cô ấy sống với bố mẹ
37
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
38
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
39
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
40
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………
41