You are on page 1of 43

HỌC

NGỮ PHÁP
THEO QUY LUẬT
Grammar Rules
TẬP 1

Một cuốn sách làm thay đổi hoàn toàn cách bạn học Ngữ pháp
tiếng Anh.

Nó giúp bạn nhận ra những gì mình đã học trước kia mới chỉ là
cái vỏ bề ngoài.

Nó buộc bạn luôn phải đặt câu hỏi:

“Tại sao từ trước tới nay chưa có ai nói cho mình biết
những kiến thức như ở trong sách này nhỉ?”
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Bạn thử nhìn vào câu tiếng Anh đơn giản sau

I’m sorry – Tôi xin lỗi


• Nếu viết là “I sorry” đúng hay sai? Tại sao?
• Nếu viết là “Me sorry” có được không? Tại sao?
• Tại sao viết “I’m sorry” đúng còn viết “I sorry” lại sai?

Rất nhiều học sinh lớp 7 – 8 - 9 không trả lời được các câu hỏi trên.

Bạn thử tiếp câu sau

She does not ask him about his homework

• Nếu viết câu trên là “Her does not ask him about his homework”
đúng hay sai? Tại sao? (thay “she” bằng “her”)
• Nếu viết “She do not ask him about his homework” đúng
không? Tại sao? (thay “does” bằng “do”)
• Nếu viết “She does not ask he about his homework” có được
không? Tại sao? (thay “him” bằng “he”)
• Nếu viết “She is not ask him about his homework” đúng hay sai?
Tại sao? (thay “does” bằng “is”)

Rất nhiều học sinh cấp 3 cũng không trả lời được các câu hỏi trên.

LÝ DO VÌ SAO?

Lý do thứ nhất: Phần lớn người học tiếp nhận ngữ pháp theo cách
“đưa cho cái gì biết cái đó”, học A biết cái A, học C biết C.

Lý do thứ hai: Người học không được học kiến thức theo Quy luật
logic nên nhiều nội dung chỉ hiểu cái vỏ bên ngoài, mang tính học

1
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

thuộc lòng nên dù học đi học lại nhiều lần, học nhiều năm nhưng
vẫn không hiểu được bản chất và nguyên lý.

Lý do thứ ba: Cách học truyền thống là học ngữ pháp theo từng
chủ đề riêng lẻ, trong khi một câu tiếng Anh là sự tổng hợp nhiều
chủ điểm khác nhau. Điều này dẫn tới việc học ngữ pháp nhưng
không sử dụng được cho thực tế.

Lý do thứ tư: Học sinh học ngữ pháp theo cách làm bài tập nhiều
cho thành quen, không đặt câu hỏi tư duy “Tại sao” giống như ở
trên, từ đó dẫn tới việc sợ học Ngữ pháp, làm bài tập đúng nhưng
vẫn không hiểu tại sao đúng, làm sai không hiểu tại sao sai.

2
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Cuốn sách này có gì đặc biệt


mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng phải đầu tư?
--------------------------------------

8 điểm độc đáo chỉ có ở sách Học Ngữ pháp theo Quy luật

01. Mỗi bài học chỉ học kiến thức Ngữ pháp của 1 câu tiếng Anh.
Người học không bị áp lực phải nhớ quá nhiều cấu trúc như
cách học cũ.
02. Học kỹ quy luật ngữ pháp của 1 câu tiếng Anh giúp người
học hiểu được kiến thức ngữ pháp của hàng trăm, hàng
nghìn câu khác.
03. Hệ thống Quy luật được trình bày bằng các sơ đồ tư duy,
học từ tổng quát tới chi tiết. Đây là thành quả nghiên cứu và
chỉnh sửa kéo dài trong 5 năm.
04. Hệ thống các quy luật logic trong cuốn sách này lần đầu tiên
có trên thế giới.
05. Nội dung được trình bày đơn giản, dễ học. Từ học sinh lớp
3 tới người lớn đều tự học được.
06. Mỗi một bài học đều có những câu hỏi, khơi gợi tư duy để
hiểu được bản chất và nguyên lý của từng phần. Từ đó giúp
người học loại bỏ cách học vẹt, học thuộc lòng trước đây.
07. Danh sách bài tập cho mỗi bài học được lựa chọn kỹ càng
vừa mang tính thực tế cho giao tiếp vừa áp dụng để giải
thích các quy luật ngữ pháp đã học.
08. Người học chỉ cần học 1 lần, học xong hướng dẫn và dạy lại
được cho người khác.

3
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Cuốn sách này học như thế nào?


Bước 1. Với mỗi câu tiếng Anh, bài học đưa ra những câu hỏi
tư duy.

Câu hỏi đưa ra cho mỗi từ, mỗi câu tiếng Anh theo cách tư
duy xuôi và ngược.

• Từ này có mấy dạng?


• Tại sao dùng từ “A” ở câu này?
• Dùng từ “B” thay cho “A” có đúng không? Tại sao không
đúng?
• Dùng từ “C” thay cho “A” có đúng không? Tại sao không
đúng?
• Câu này không có từ “A” có được không? Tại sao?

Bước 2. Xem sơ đồ tư duy tổng quát của từng dạng.


Bước 3. Xem nội dung quy luật để giải thích cho từng câu hỏi
ở bước 1.
Bước 4. Bài tập: Chọn đáp án và giải thích cho từng lựa chọn.

4
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Ví dụ với 1 câu tiếng Anh sau

My name is Lisa

My name is
Của tôi tên là

TT Từ Câu hỏi Tư duy

1. Tại sao dùng “my” ở câu này?


2. Dùng “I” thay cho “my” có đúng không?
1 My 3. Dùng “Me name” có đúng không?
4. Dùng “Mine name” có đúng không?
5. Vị trí của “my” là gì?

1. “Name” là loại từ gì?


2 name
2. Tại sao “name” ở vị trí này?

1. Không cần “is” có được không?


2. Dùng “are” thay cho “is” có được không?
3 is
3. Viết “My name am Lisa” có đúng không?
4. Tại sao cần dùng “is” ở câu này?

Khi trả lời được các câu hỏi trên, người học đã mặc nhiên hiểu
hết được nội dung của bài học một cách tự nhiên mà không
cần cố gắng học thuộc lòng.

Với cách học đặc biệt này, người học sau đó sẽ áp dụng cho
hàng nghìn câu tiếng Anh khác.

5
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

MỤC LỤC

Bài Nội dung Trang


Bài 1 She goes to school 8
Bài 2 She likes her job 25
Bài 3 She doesn’t have any friends 42
Bài 4 She is nervous 56
Bài 5 I come from Vietnam 68
Bài 6 I am happy 83
Bài 7 I don’t stay at home 97
Bài 8 I am a student at Havard 112
Bài 9 I am not hungry 127
Bài 10 My name is Lisa 140
Bài 11 You are late 154
Bài 12 You want to ask him about his family 168
Bài 13 You do not have the time to prepare your lunch 186
Bài 14 Our sister is 10 years old 205
Bài 15 We move to our new house by car 218
Bài 16 We do not start the meeting in the morning 235
Bài 17 We are excited to go to the picnic. 252
Bài 18 They brush their teeth twice a day 266
Bài 19 He is good at math 283

6
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Bài 20 He studies 5 hours a day 297


Bài 21 He does not teach English and history 313
Bài 22 Lucy invites us to her birthday party 331
Bài 23 It is difficult for them to express themselves 348
Bài 24 Anna and I are good friends 363
Bài 25 A nurse helps doctors in a hospital or clinic 379
Đáp án Đáp án Bài tập 397

7
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

1
Cô ấy đi học
She goes to school

she goes to school


/ʃi/ /gəʊz/ /tu/ /skuːl/
Cô ấy đi đến, tới trường học

CÂU HỎI TƯ DUY

1 Tại sao từ “cô ấy” dùng “she”?


2 Dùng “her” thay cho “she” có được không?
3 Tại sao dùng “goes”?
4 Dùng “go” thay cho “goes” có được không?

8
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

1 Tại sao “cô ấy” dùng “she”?

She goes to school

nghĩa Cô ấy, chị ấy

She loại từ Đại từ

sử dụng Dùng để xưng hô

Khi gặp Đại từ,


cần liệt kê đủ 5 dạng như sơ đồ mindmap bên dưới.

LƯU Ý • Liệt kê theo đúng thứ tự dạng (1) tới dạng (5);
QUAN • Không được đảo lộn thứ tự;
TRỌNG • Nên viết phiên âm bên cạnh.

Có 5 dạng của từ CÔ ẤY

9
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Câu nào đúng? Câu nào sai?

1 she She goes to school

2 her her goes to school

Cô ấy đi học 3 her her goes to school

4 hers hers goes to school

5 herself herself goes to school

Với Đại từ, để nhận biết được đáp án nào là phù hợp,
cần dựa vào 2 bước:
NGHĨA VÀ VỊ TRÍ CỦA TỪ

• Bước 1. Xem nghĩa của từng từ để xác định


GHI từ nào phù hợp với nghĩa của câu.
NHỚ • Bước 2. Xem vị trí của từng dạng để xác định
đúng cấu trúc ngữ pháp.

1. Xét theo nghĩa của từ - CÔ ẤY

1 She Cô ấy Phù hợp về nghĩa

2 her cô ấy Phù hợp về nghĩa

3 her của cô ấy Không phù hợp

4 hers của cô ấy Không phù hợp

5 herself chính cô ấy Không phù hợp

Dạng 2 và 3 có cách viết giống nhau nhưng nghĩa khác nhau

10
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

- her (3), hers và herself không mang nghĩa “cô ấy” nên
loại trừ 3 trường hợp này.
- Còn lại: she và her (2) có nghĩa là “cô ấy”, do đó cần xem
Quy luật vị trí của hai từ này để tìm lựa chọn phù hợp.

2. Xét theo vị trí của từ [her và she]

Câu nào đúng, câu nào sai?

1 she She goes to school

2 her her goes to school

▪ Vị trí của “her” – Cô ấy


Sơ đồ vị trí của “her”

nghĩa cô ấy

her loại từ đại từ tân ngữ

sử dụng dùng để xưng hô

11
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

nghĩa đi

loại từ động từ
goes
một cái gì hoặc một ai đó di chuyển
sử dụng
ra khỏi nơi mà người nói đang ở.

- goes là động từ
- Theo sơ đồ trên, “her” đứng sau động từ
- “her” không đứng trước động từ
Do đó, viết “her goes” là không đúng ngữ pháp.
“her” không phải là từ cần chọn.

GHI HER
NHỚ không đứng trước động từ

▪ Vị trí của “she” – Cô ấy


Sơ đồ quy luật vị trí của “She”

12
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

- goes là động từ
- Theo sơ đồ trên, “she” đứng trước động từ
Do đó, viết “she goes” là đúng ngữ pháp.
“she” là đáp án cần chọn.

1 She She goes to school ĐÚNG

2 her her goes to school SAI

GHI • HER không đứng trước động từ


NHỚ • SHE đứng trước động từ

She lives ĐÚNG


live
her lives SAI

her learns SAI


learn
She learns ĐÚNG

She speaks ĐÚNG


speak
her speaks SAI

her has SAI


has
She has ĐÚNG

She does ĐÚNG


do
her does SAI

13
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

2 Tại sao từ “đi” dùng “goes”?

LƯU Ý QUAN TRỌNG


Để đảm bảo có được hiệu quả học cao nhất, với mỗi động từ
tiếng Anh, luôn phải liệt kê đủ 5 dạng của động từ đó.

Tất cả các Quy luật của các bài học sau cũng đều cần sử dụng
sơ đồ vị trí 5 dạng của động từ.

Yêu cầu:

✓ Vẽ 5 nhánh sơ đồ tư duy;
✓ Trình bày 5 dạng theo đúng thứ tự như sơ đồ mẫu;
✓ Nhìn từ điển để viết phiên âm bên cạnh từng dạng từ.

Dạng 1 Dạng nguyên thể của động từ go

Dạng 2 Dạng 2 = dạng 1 + [s/es] goes

Dạng 3 Dạng 3 = dạng 1 + [ing] going

Dạng 4 Dạng quá khứ went

Dạng 5 Dạng phân từ gone

• Hãy rèn luyện duy trì thói quen tra và viết đủ 5 dạng mỗi
khi gặp một động từ bất kỳ. Tra google hoặc từ điển đều
có đủ các dạng như vậy.
• Ví dụ cần tra 5 dạng của động từ “go” thì cú pháp tra
Google là: 5 forms of go verb”.

14
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

nghĩa đi
loại từ động từ
go
Diễn tả một cái gì hoặc một ai đó di
cách dùng
chuyển ra khỏi nơi hiện tại.

Câu nào đúng? Câu nào sai?

1 go She go to school
2 goes She goes to school
3 going She going to school
4 went She went to school
5 gone She gone to school

Với động từ, để nhận biết được dạng nào phù hợp,
cần dựa vào 2 yếu tố:
THỜI ĐIỂM DIỄN RA HÀNH ĐỘNG VÀ VỊ TRÍ TỪ

15
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

• Bước 1. Xác định hành động đó diễn ra ở


thời điểm nào? Đó là ở quá khứ hay hiện
GHI
tại, hay là ở tương lai…
NHỚ
• Bước 2. Xem vị trí của từng dạng để xác
định đúng cấu trúc ngữ pháp.

1. Xét theo thời điểm của hành động

1 go Hiện tại

2 goes Hiện tại

3 going Đang diễn ra

4 went Quá khứ (đã xảy ra)

5 gone Phân từ

- Câu “Cô ấy đi học” diễn tả hành động ở hiện tại;


- Các trường hợp (3) going, (4) went và (5) gone không phải
là đáp án cần chọn vì ba dạng này không dùng để diễn tả
hành động ở hiện tại.
Dạng (1) và (2) dùng cho thời điểm hiện tại. Do đó cần phân
tích go và goes.

Dạng (1) và (2)


GHI
dùng để diễn tả hành động ở
NHỚ
thời điểm hiện tại

16
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

2. Xét theo quy luật vị trí – GO và GOES

Câu nào đúng, câu nào sai?

1 go She go to school

2 goes She goes to school

QUY LUẬT VỊ TRÍ CỦA “SHE”

- “she” không đi với dạng (1) của động từ. Dạng (1) là “go”
nên “she go…” không đúng ngữ pháp.
- “she” đi với dạng (2) của động từ. Dạng (2) là “goes” nên
“she” đi với “goes” là đúng ngữ pháp.

1 go She go to school SAI

2 goes She goes to school ĐÚNG

17
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

GHI • SHE đi với dạng (2) của động từ


NHỚ • SHE không đi với dạng (1) của động từ

TỔNG KẾT

1 Đại từ “she” có 5 dạng gồm: she, her, her, hers và herself


2 “her” không đứng trước động từ
3 “she” đứng trước động từ
4 Động từ “go” có 5 dạng: go, goes, going, went và gone
5 Dạng (1) và (2) động từ diễn tả hành động ở hiện tại
6 Ở hiện tại, “she” đứng trước dạng (2) của động từ
7 “she” không đứng trước dạng (1) của động từ

18
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Bài tập thực hành – Bài 1

She goes to school

Nội dung học để trả lời câu hỏi:


• Tại sao sử dụng “she”?
• Tại sao sử dụng “goes”?

Phần I. Viết 5 dạng của các động từ theo mẫu


1. Viết thứ tự theo đúng như bảng dưới
2. Gõ từ khoá “5 forms of …verb” vào google. Dấu (…) là
động từ cần tra, ví dụ: “5 forms of make”

1 make base form

2 makes [s/es]

make 3 making V + ing

4 made past tense

5 made participle

1 1
2 2
have 3 sit 3
4 4
5 5

19
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

1 1
2 2
teach 3 do 3
4 4
5 5

Phần II. Chọn đáp án và giải thích quy luật


• Bước 1. Khoanh tròn vào câu đúng ở cột số thứ tự
• Bước 2. Giải thích Tại sao đúng? Tại sao sai?
• Viết ra câu tiếng Anh

1. Cô ấy có một kế hoạch

1 her has a plan

Cô ấy có một kế 2 hers has a plan


hoạch 3 herself has a plan
4 She has a plan

1 She have a plan

Cô ấy có một kế 2 She has a plan


hoạch 3 She having a plan

4 She had a plan

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………….

Loại từ của “has” là gì:……………………………………………..

20
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

2. Cô ấy ngồi trên một chiếc ghế

1 her sits on a chair

Cô ấy ngồi trên 2 She sits on a chair


một chiếc ghế 3 hers sits on a chair

4 herself sits on a chair

1 She sit on a chair

Cô ấy ngồi trên 2 She sits on a chair


một chiếc ghế 3 She sitting on a chair

4 She sat on a chair

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “sit” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

21
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

3. Cô ấy dạy tiếng Anh vào các ngày làm việc

1 She teach English on workdays


Cô ấy dạy tiếng 2 She teaches English on workdays
Anh vào các ngày
làm việc 3 She teaching English on workdays

4 She taught English on workdays

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “teach” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

4. Cô ấy làm bài tập về nhà mỗi ngày

1 She doing her homework every day

Cô ấy làm bài tập 2 She do her homework every day


về nhà mỗi ngày 3 She does her homework every day

4 She did her homework every day

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “does” là gì:……………………………………………..

22
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

5. Cô ấy nấu bữa tối ba ngày mộ tuần

1 She made dinner three days a week

Cô ấy nấu bữa tối 2 She make dinner three days a week


ba ngày một tuần 3 She makes dinner three days a week

4 She making dinner three days a week

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “make” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

23
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Phần III. Đọc phiên âm của từ


Hiểu ngữ pháp và viết được câu tiếng Anh nhưng không biết đọc
câu đó thì rất phí.

Học ngữ pháp không đơn thuần để làm bài tập hoặc viết câu. Hãy
làm cho việc học ngữ pháp thực sự hữu ích cho Giao tiếp.

Muốn làm được như vậy thì cần phải biết đọc từ chuẩn, đọc câu có
ngữ điệu.

Hãy bắt đầu từ việc đọc chuẩn phiên âm.

have has having had


/hæv/ /hæz/ /ˈhævɪŋ/ /hæd/

plan sit sits sitting


/plæn/ /sɪt/ /sɪts/ /ˈsɪtɪŋ/

sat chair teach teaches


/sæt/ /ʧeə/ /tiːʧ/ /ˈtiːʧɪz/

teaching taught English workdays


/ˈtiːʧɪŋ/ /tɔːt/ /ˈɪŋglɪʃ/ /ˈwɜːkdeɪz/

do does doing did


/duː/ /dʌz/ /ˈdu:ɪŋ/ /dɪd/

homework every make makes


/ˈhəʊmwɜːk/ /ˈɛvri/ /meɪk/ /meɪks/

making made dinner days


/ˈmeɪkɪŋ/ /meɪd/ /ˈdɪnə/ /deɪz/

24
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

2
Cô ấy yêu thích công việc của cô ấy
She likes her job

she likes her job


/ʃi/ /laɪks/ /hə/ /ʤɒb/
Cô ấy thích của cô ấy công việc

CÂU HỎI TƯ DUY

1 Tại sao từ “cô ấy” dùng “she”?


2 Tại sao dùng “likes”?
3 Dùng “like” thay cho “likes” có được không?
4 Tại sao dùng “her job”?

25
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

1 Tại sao “cô ấy” dùng “she”?


Trong 5 câu ở dưới, từ nào là phù hợp?

1 she She likes

2 her her likes

Cô ấy thích 3 her her likes

4 hers hers likes

5 herself herself likes

• Xem lại quy tắc nhận biết cách sử dụng


NHẮC LẠI
“she” và “her” của bài học trước

- “like” là động từ
- “her” không đứng trước động từ
- “she” đứng trước động từ

Do đó, “she” là lựa chọn đúng ngữ pháp.

her her likes SAI


Cô ấy thích
she she likes ĐÚNG

GHI • HER không đứng trước động từ


NHỚ • SHE đứng trước động từ

26
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

2 Tại sao dùng từ “likes”?

nghĩa thích

loại từ động từ
like
dùng để nói về người hoặc vật mà
cách dùng chúng ta yêu thích hoặc cảm thấy
tích cực

5 dạng của động từ “like”

Dạng 4 và 5 có cách viết giống nhau

27
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Trong các câu ở dưới, câu nào đúng? Câu nào sai?

1 like She like her job

2 likes She likes her job

3 liking She liking her job

4 liked She liked her job

5 liked She liked her job

Với Động từ, để nhận biết được đáp án nào là phù hợp,
cần dựa vào 2 bước:
XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CỦA TỪ

• Bước 1. Xem thời điểm diễn ra hành động


GHI của câu.
NHỚ • Bước 2. Xem vị trí của từng dạng để xác
định đúng cấu trúc ngữ pháp.

1. Xét theo thời điểm của hành động

1 like Hiện tại

2 likes Hiện tại

3 liking Đang diễn ra

4 liked Quá khứ (đã xảy ra)

5 liked Phân từ

28
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

- Câu “Cô ấy thích” diễn tả hành động ở hiện tại;


- Các trường hợp (3) liking, (4) liked và (5) liked không
phải là đáp án cần chọn vì chúng không dùng để diễn
tả hành động ở hiện tại.
- Chỉ còn 2 dạng: like và likes cần xem xét.

Dạng (1) và (2)


GHI
dùng để diễn tả hành động
NHỚ
ở thời điểm hiện tại

2. Xét theo quy luật vị trí – LIKE và LIKES

Câu nào đúng, câu nào sai?

1 like She like her job

2 likes She likes her job

29
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

NHẮC • SHE đi với dạng (2) của động từ


LẠI • SHE không đi với dạng (1) của động từ

Câu 1. She like her job


- “like” là dạng (1) của động từ
- “she” không đi với dạng (1)
Do đó, câu “She like her job” không đúng ngữ pháp.
Câu 2. She likes her job
- “likes” là dạng (2) của động từ
- “she” đi với dạng (2)
Do đó, câu “She likes her job” đúng ngữ pháp.

1 like She like SAI

2 likes She likes ĐÚNG

NHẮC • SHE đi với dạng (2) của động từ


LẠI • SHE không đi với dạng (1) của động từ

30
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

3 Tại sao dùng từ “her”?


She likes her job
• Tại sao dùng “her job”?
• Dùng “she job” có đúng không?

5 dạng của từ “CÔ ẤY”

• Bước 1. Xem nghĩa của từng từ để xác định từ


GHI nào phù hợp với nghĩa của câu
NHỚ • Bước 2. Xem vị trí của từng dạng để xác định
đúng cấu trúc ngữ pháp

31
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Câu nào đúng? Câu nào sai?

1 she she job

2 her her job


công việc của
3 her her job
cô ấy
4 hers hers job

5 herself herself job

Với Đại từ,


để nhận biết được đáp án nào là phù hợp,
cần dựa vào 2 bước:
NGHĨA VÀ VỊ TRÍ CỦA TỪ

1. Xét theo nghĩa của từ

She Cô ấy Không phù hợp

her cô ấy Không phù hợp

her của cô ấy Phù hợp

hers của cô ấy Phù hợp

herself chính cô ấy Không phù hợp

- Loại trừ các dạng: she, her (2) và herself do mang nghĩa
khác với nghĩa “của cô ấy”.
- Còn lại hai dạng: her (3) và hers (4) đều mang nghĩa là
“của cô ấy”, do đó xem Quy luật vị trí của hai từ này.

32
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

2. Xét theo vị trí của từ [her và hers]


“her” và “hers” đều mang nghĩa là sở hữu.
Cả “her” và “hers” được dùng để chỉ một vật gì, một thứ gì
thuộc về sở hữu của một ai đó.
Sự khác nhau giữa HER và HERS:
• HERS (dạng 4)

nghĩa của cô ấy

HERS loại từ Đại từ sở hữu

cách dùng dùng để chỉ sự sở hữu

Sơ đồ quy luật vị trí của “hers”

- “job” là danh từ: công việc, nghề nghiệp


- Theo sơ đồ trên, “hers” không đứng trước danh từ

Do đó, viết “hers job” không đúng ngữ pháp.

33
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

• HER (dạng 3):

nghĩa của tôi


HER loại từ Tính từ sở hữu
cách dùng dùng để chỉ sự sở hữu

- “job” là danh từ: công việc, nghề nghiệp


- Theo sơ đồ trên, “her” luôn đứng trước danh từ
Do đó, viết “her job” đúng ngữ pháp.

1 hers hers job SAI

2 her her job ĐÚNG

GHI • HERS không đứng trước danh từ


NHỚ • HER đứng trước danh từ

34
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

TỔNG KẾT

1 Động từ “like” có 5 dạng: like, likes, liking, liked và liked.


2 “her” (dạng 3) và “hers” đều chỉ sự sở hữu
3 “her” đứng trước danh từ
4 “hers” không đứng trước danh từ
5 Dạng (1) và (2) của động từ diễn tả hành động ở hiện tại
6 Ở hiện tại, “she” đứng trước dạng (2) của động từ

35
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Bài tập thực hành – Bài 2

She likes her job

Nội dung học để trả lời câu hỏi:


• Tại sao sử dụng “she”?
• Tại sao sử dụng “her”?

Phần I. Viết 5 dạng của các động từ theo mẫu


1. Viết thứ tự theo đúng như bảng dưới
2. Gõ từ khoá “5 forms of …verb” vào google. Dấu (…) là
động từ cần tra, ví dụ: “5 forms of make”

1 ride base form

2 rides [s/es]

ride 3 riding V + ing

4 rode past tense

5 ridden participle

1 1
2 2
live 3 tidy 3
4 4
5 5

36
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

1 1
2 2
meet 3 take 3
4 4
5 5

Phần II. Chọn đáp án và giải thích quy luật


• Bước 1. Khoanh tròn vào câu đúng ở cột số thứ tự
• Bước 2. Giải thích Tại sao đúng? Tại sao sai?
• Viết ra câu tiếng Anh đúng

1. Cô ấy sống với bố mẹ

1 She living with her parents

Cô ấy sống với bố 2 She live with her parents


mẹ 3 She lives with her parents

4 She lived with her parents

1 She lives with she parents

Cô ấy sống với bố 2 She lives with her parents


mẹ 3 She lives with hers parents

4 She lives with herself parents

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………….

Loại từ của “live” là gì:……………………………………………..

37
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

2. Cô ấy dọn dẹp phòng ngủ của mình

1 She tidy up her bedroom


Cô ấy dọn dẹp 2 She tidiying up her bedroom
phòng ngủ của
mình 3 She tidied up her bedroom

4 She tidies up her bedroom

1 She tidies up hers bedroom

Cô ấy ngồi trên 2 She tidies up herself bedroom


một chiếc ghế 3 She tidies up she bedroom

4 She tidies up her bedroom

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………….

Loại từ của “tidy” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

38
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

3. Buổi chiều cô ấy đạp xe

1 In the afternoon, she rode her bicycle

2 In the afternoon, she riding her bicycle


Buổi chiều,
3 In the afternoon, she ride her bicycle
cô ấy đạp xe
4 In the afternoon, she rides she bicycle

5 In the afternoon, she rides her bicycle

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “ride” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

4. Cô ấy gặp bạn bè của mình tại một quán cà phê

1 She met her friends at a cafe

2 She meet her friends at a cafe


Cô ấy gặp bạn bè 3 She meeting her friends at a cafe
của mình tại một
quán cà phê 4 She meets hers friends at a cafe

5 She meet her friends at a cafe

6 She meets her friends at a cafe

39
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “meet” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

5. Buổi sáng, cô ấy đưa em trai tới trường

In the morning, she takes hers brother


1
to school
In the morning, she taking her brother
2
to school
Buổi sáng, cô ấy
In the morning, she took her brother
đưa em trai đến 3
to school
trường
In the morning, she takes she brother
4
to school
In the morning, she takes her brother
5
to school

Đáp án đúng là: ……………………………………………………………………………..

Loại từ của “take” là gì:……………………………………………..

GIẢI THÍCH
……………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………………..…………………………

40
Học Ngữ pháp theo Quy luật – TẬP 1

……………………………………………………………………………..…………………………

……………………………………………………………………………..…………………………

Phần III. Đọc phiên âm của từ


Hãy bắt đầu cho Giao tiếp tiếng Anh từ việc đọc chuẩn phiên âm.

live lives living lived


/lɪv/ /lɪvz/ /ˈlɪvɪŋ/ /lɪvd/

parents tidy tidies tidying


/ˈpeərənts/ /ˈtaɪdi/ /ˈtaɪdiz/ /ˈtaɪdiɪŋ/

tidied bedroom afternoon ride


/ˈtaɪdid/ /ˈbɛdruːm/ /ˈɑːftəˈnuːn/ /raɪd/

rides riding rode ridden


/raɪdz/ /ˈraɪdɪŋ/ /rəʊd/ /ˈrɪdn/

bicycle meet meets meeting


/ˈbaɪsɪkl/ /miːt/ /miːts/ /ˈmiːtɪŋ/
met café morning take
/mɛt/ /ˈkæfei/ /ˈmɔːnɪŋ/ /teɪk/
takes taking took taken
/teɪks/ /ˈteɪkɪŋ/ /tʊk/ /ˈteɪkən/

41

You might also like