You are on page 1of 12

CÔNG TY CỔ PHẦN VAN VINA

ISO 9001 : 2015

QUY TRÌNH KIỂM SOÁT


SẢN XUẤT VÀ ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
Mã hiệu: QT.0.1
Lần ban hành: 01

Hà Nội, tháng 06 năm 2017


Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1

LỊCH SỬ SỬA ĐỔI


Nơi sửa Thời gian Nội dung Ghi chú

Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt


Họ và tên Trần Duyên Lương Văn Thắng Nguyễn Đào Vinh

Chữ ký

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 2
Quy trình Kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định thống nhất các bước triển khai để tạo sản phẩm và quản lý từng công
đoạn, từng quá trình sản xuất của sản phẩm để đảm bảo tiến độ và chất lượng của hàng hoá
thoả mãn được mong muốn của khách hàng.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG: Áp dụng cho quá trình tạo sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm
của công ty.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:


- Sổ tay chất lượng.
- Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
- Các quy trình của Công ty, Các tiêu chuẩn kỹ thuật
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy trình mua hàng và kiểm tra vật tư nhập kho
- Quy trình khắc phục - Phòng ngừa
4. THUẬT NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIÊT TẮT:
Quá trình là tập hợp Các hoạt động liên quan đến nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào
thành đầu ra.
- Sản phẩm là kết quả của quá trình.
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
- BM: Biểu mẫu.
- Hồ sơ: Tài liệu lưu trữ cung cấp bằng chứng về các hoạt động đó thực hiện
XSX: Xưởng sản xuất

5. NỘI DUNG
5.1. Lưu đồ

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 3
Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
Trách nhiệm Mô tả/Biểu
Quá trình
thực hiện mẫu

BM.01.01.Biên bản kiểm


- Cán bộ kinh doanh Hợp đồng với khách hàng tra hàng mẫu/bản vẽ của
- Cán bộ thiết kế khách hàng.
công nghệ

- Cán bộ kinh doanh BM.01.02.Phiếu quản lý

- Cán bộ làm hàng Quá trình sản xuất hàng mẫu của hợp đồng hàng mẫu của hợp đồng
BM.01.03.Biên bản đánh
mẫu của xưởng.
giá hàng mẫu của VVN
- Cán bộ TKCN/ QC

BM.01.04 Bản vẽ sản


xuất gốc.
Xây dựng hồ sơ gốc của sản xuất ( Bản vẽ BM.01.05 Phiếu QC
- Cán bộ thiết kế công
sản xuất gốc, phiếu QC nguyên liệu, các nguyên liệu/vật tư/linh
nghệ phiếu QC công đoạn/nguyên công, biên bản kiện
- Cán bộ QC nghiệm thu công đoạn, phiếu QC xuất BM.01.06 Phiếu QC
xưởng lô hàng v...v) công đoạn
BM.01.07. Biên bản
nghiệm thu công đoạn

- Cán bộ kế hoạch sản BM.01.10 Lệnh sản xuất


Lệnh sản xuất BM.01.11 Kế hoạch sản
xuất
xuất
- Quản đốc

BM.01.12.Phiếu giao
- Quản đốc Công đoạn cắt phôi việc
- Công nhân cắt phôi BM.01.13 Sổ theo dõi cắt

- Cán bộ thống kê phôi

- Quản đốc
- Công nhân dập / Công đoạn dập/ đánh bóng BM.01.12.Phiếu giao

đánh bóng việc

- Cán bộ thống kê
- Quản đốc
- Công nhân gia công
Công đoạn gia công cơ khí BM.01.12.Phiếu giao
việc
cơ khí
- Cán bộ thống kê
- Quản đốc BM.01.12.Phiếu giao
việc
- Công nhân lắp ráp Công đoạn lắp ráp/ QC xuất xưởng
BM.01.08. Biên bản gá
- Cán bộ QC
lắp
- Cán bộ thống kê BM.01.09 Biên bản QC
xuất xưởng

BM.01.14. Phiếu nhập


- Thủ kho
- Cán bộ QC Nhập kho thành phẩm kho thành phẩm
BM.01.14. Thông tin lô
- Cán bộ thống kê hàng

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 4
Quy trình Kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
5.2 Diễn giải

5.2.1 Hợp đồng với khách hàng

Khi soạn thảo hợp đồng với khách hàng thì cán bộ kinh doanh phải làm rõ các điều sau :

- Bản vẽ kĩ thuật chính thức phía khách hàng gửi cho VVN, đây cũng là bản vẽ sẽ sử dụng
làm phụ lục hợp đồng.

- Hàng mẫu mà khách hàng gửi cho VVN (nếu có) : Ngay khi nhận được hàng mẫu từ cán
bộ kinh doanh thì cán bộ thiết kế đánh số mã hoá lên băng dính 2 mặt và dán lên hàng
mẫu để chống nhầm lẫn hàng mẫu, nguyên tắc mã hoá như sau xx(ngày)xx(tháng)xx(năm)-
model hàng hoá - tên viết tắt của khách hàng.

Ví dụ ngày 13/06/2017 hàng mẫu van cầu DN32 của Wapi thì số mã hoá là 130617-
DN32VC-WP.

Hàng mẫu được sử dụng để cán bộ thiết kế phía VVN kiểm tra chéo giữa bản vẽ và hàng
mẫu có trùng khớp không. Cán bộ thiết kế sử dụng biểu mẫu BM.01.01. Biên bản kiểm tra
hàng mẫu/bản vẽ của khách hàng. Nếu phát hiện sai lệch thì ngay lập tức thông báo cho
cán bộ kinh doanh để làm việc lại với khách hàng.
- Qui trình nghiệm thu, tiêu chí nghiệm thu hàng hoá của bên phía khách hàng phải được
mô tả rõ ràng để đưa vào hợp đồng và làm căn cứ để cán bộ QC xây dựng biểu mẫu
BM.01.09. Biên bản QC xuất xưởng. Ngoài ra qui trình và tiêu chí nghiệm thu này phải
được mô tả trong biểu mẫu BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng và trong
biểu mẫu BM.01.10 Lệnh sản xuất để Quản đốc, cán bộ thiết kế công nghệ, cán bộ sản
xuất hàng mẫu, cán bộ QC đều nắm rõ thông tin này.
Phương pháp và nơi lưu giữ hồ sơ/ Cán bộ lưu giữ, quản lý :
- Hàng mẫu của khách hàng sau khi kiểm tra thì cán bộ thiết kế công nghệ lưu giữ riêng
trong khay nhựa với tem dán nhãn khay nhựa là " Hàng mẫu của khách hàng hợp đồng
đang thực hiện". Sau khi thực hiện xong hợp đồng đó thì chuyển hàng mẫu đó sang khay
nhựa " Hàng mẫu của khách hàng hợp đồng năm ..."
- BM.01.01. Biên bản kiểm tra hàng mẫu/bản vẽ của khách hàng được cán bộ thiết kế
công nghệ lưu giữ tại cặp file tài liệu " Hồ sơ hàng mẫu của khách hàng hợp đồng đang
thực hiện" trong tủ tài liệu văn phòng xưởng.
5.2.2. Quá trình sản xuất hàng mẫu của hợp đồng
Qui định bắt buộc tất cả hàng hoá mà VVN sản xuất cho các hợp đồng của khách hàng đều
phải có sản xuất hàng mẫu, mục đích làm hàng mẫu để :

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 5
Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
- Xây dựng quá trình công nghệ phù hợp/tối ưu nhất cho từng sản phẩm tại từng giai đoạn
dựa trên năng lực máy móc hiện có của xưởng VVN.
- Kiểm tra tình tương thích phù hợp giữa hàng mẫu của VVN và qui trình sử dụng trực tiếp
tại hiện trường sản xuất của khách hàng nhằm phát hiện ra sai lệch giữa bản vẽ của phụ lục
hợp đồng và thực tế sử dụng của khách hàng.
- So sánh/phát hiện các sai lệch của bản vẽ phụ lục hợp đồng nhằm đưa ra các chỉnh sửa
ngay trước khi sản xuất hàng loạt.
Qui trình cụ thể như sau :
Cán bộ kinh doanh căn cứ theo tình trạng sẵn sàng kí hợp đồng ở phía khách để lập phiếu
theo biểu mẫu BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng , phiếu có chữ kí xác
nhận thông tin của Quản đốc, cán bộ sản xuất hàng mẫu của xưởng, cán bộ QC. Nội dung
phiếu phải thể hiện được các thông tin sau :
- Số phiếu mã hoá theo nguyên tắc : ngày /tháng/ năm/ tên viết tắt khách hàng /
Ví dụ ngày 13/06/2017 khách hàng Xuân Lộc Thọ -> số mã hoá là 130617-XLT
- Tên khách hàng.
- Tên sản phẩm và mã bản vẽ, số lượng sản phẩm mẫu.
- Qui trình/ tiêu chí nghiệm thu hàng hoá của khách hàng.
Bản vẽ để sản xuất hàng mẫu là bản vẽ cuối cùng khách hàng sử dụng làm phụ lục hợp
đồng, nếu khách hàng có giao hàng mẫu của khách cho VVN thì bản vẽ sản xuất hàng mẫu
phải được kiểm tra so sánh với hàng mẫu của khách hàng bởi cán bộ thiết kế công nghệ
theo biểu mẫu BM.01.01. Biên bản kiểm tra hàng mẫu/bản vẽ của khách hàng
Sau khi cán bộ sản xuất hàng mẫu của xưởng tạo ra hàng mẫu của VVN thì trong biểu mẫu
BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng phải có phần 2. Kết quả kiểm tra hàng
mẫu của VVN và thể hiện các thông tin sau :
- Xác định tính phù hợp giữa hàng mẫu và bản vẽ phụ lục hợp đồng, nếu phát hiện sai lệch
thì ngay lập tức cán bộ thiết kế công nghệ phải thông báo cho cán bộ kinh doanh làm việc
với khách hàng để chỉnh sửa bản vẽ phụ lục hợp đồng.
Hàng mẫu của VVN được gửi cho khách hàng kèm biểu mẫu BM.01.03.Biên bản đánh giá
hàng mẫu của VVN, khách hàng kiểm tra trực tiếp hàng mẫu của VVN tại hiện trường của
khách hàng, xác nhận OK hay không OK, nếu không OK thì ghi rõ thử nghiệm hiện trường
chưa đạt ở điều gì. Sau khi nhận được biên bản này từ cán bộ kinh doanh thì cán bộ thiết kế
công nghệ ghi thông tin đánh giá của khách hàng vào phần 2 của biểu mẫu
BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 6
Quy trình Kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
Quá trình làm hàng mẫu được thực hiện ở phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng này cho
đến khi khách hàng xác nhận đạt yêu cầu, mỗi lần làm lại hàng mẫu đều được ghi nhận, cập
nhật thông tin vào phiếu này. Khi quá trình làm hàng mẫu kết thúc thì có phần kết luận cho
phép sản xuất hàng loạt, kết luận này có phê duyệt của Giám đốc/Phó GĐ công ty.
Phương pháp và nơi lưu giữ hồ sơ/ Cán bộ lưu giữ, quản lý :
- BM.01.01. Biên bản kiểm tra hàng mẫu/ bản vẽ của khách hàng
- BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng
- BM.01.03.Biên bản đánh giá hàng mẫu của VVN
Các tài liệu trên được cán bộ thiết kế công nghệ lưu giữ tại cặp file tài liệu " Hồ sơ hàng
mẫu của khách hàng hợp đồng đang thực hiện" trong tủ tài liệu văn phòng xưởng.
5.2.3. Xây dựng hồ sơ gốc của sản xuất
Sau khi hoàn thành quá trình làm hàng mẫu của hợp đồng thì cán bộ thiết kế công nghệ tạo
bản vẽ sản xuất gốc theo biểu mẫu BM.01.04 Bản vẽ sản xuất gốc để làm phụ lục hợp
đồng và làm căn cứ cho xưởng gá lắp máy và cán bộ QC lập các phiếu QC công đoạn.
Bản vẽ gốc này được in ra có chữ kí phê duyệt của Giám đốc, có chữ kí kiểm tra chéo của
QC, có chữ kí kiểm tra của PGĐ, có đóng dấu đỏ " Tài liệu đã kiểm soát" và có ghi ngày
tháng năm tạo ra bản vẽ sản xuất gốc này. Bản vẽ sản xuất gốc này được lưu tại văn phòng
xưởng, quản đốc xưởng, cán bộ QC photo bản vẽ gốc này để gá máy và lập phiếu QC công
đoạn.
Dựa trên bản vẽ sản xuất gốc và BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng , cán
bộ QC xây dựng các tài liệu sau :
- BM.01.05 Phiếu QC nguyên liệu/vật tư/linh kiện : Nguyên liệu đồng/linh kiện vật tư
nhập kho VVN phải có biên bản kiểm tra trước khi nhập kho. Khi nhận hàng đồng nguyên
liệu, cán bộ QC phải có mặt tại hiện trường nhận hàng, trực tiếp đo kiểm, ghi số liệu vào
phiếu này. Cán bộ QC lấy mẫu nguyên liệu để gửi tới Qtest thực hiện phân tích vật liệu
( thành phần/độ cứng), nguyên tắc lấy mẫu như sau : mỗi loại mã nguyên liệu lấy ít nhất 1
mẫu, nếu cùng một mã nguyên liệu mà đường kính thanh đồng khác nhau thì mỗi đường
kính phải lấy 1 mẫu, nếu số cây đồng của 1 mã nguyên liệu của 1 lần nhập hàng mà lớn
hơn 50 thì lấy ít nhất 2 mẫu.
Nếu cán bộ QC nghi ngờ chất lượng lô hàng thì tăng số mẫu lên nhằm đảm bảo kiểm soát
được chất lượng.
Sau khi lấy mẫu thì cán bộ QC thực hiện ghi số mã hoá mẫu lên băng dính 2 mặt và dán lên
mẫu, nguyên tắc mã hoá như sau : ngày tháng năm / loại đồng ( Dập mã D, gia công mã
G)/mã vật tư.

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 7
Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
Ví dụ ngày 13/06/2017 đồng gia công phi 27-14 -> 130617/G/S27-14
Cán bộ QC ghi rõ số mã hoá mẫu vào phiếu QC nguyên liệu, sau đó gửi mẫu cùng Phiếu
yêu cầu cung cấp dịch vụ thử nghiệm (biểu mẫu của Qtest) tới Qtest, sau khi có kết quả thử
nghiệm của Qtest thì cán bộ QC cập nhật kết quả này vào phiếu QC nguyên liệu.
Nếu phân tích thành phần mà đồng <56% hoặc bất kì nguyên tố nào trong Fe/Mn/Si/Ni/Al
có hàm lượng lớn hơn 0.8% theo kết quả phân tích của Qtest thì cán bộ QC ngay lập tức
phải thông báo cho GĐ/PGĐ biết để xin phê duyệt hành động xử lý lô hàng nguyên liệu đó.
Cán bộ QC có trách nhiệm lưu hồ sơ nguyên liệu tại cặp tài liệu " Hồ sơ QC nguyên
liệu/vật tư/linh kiện" trong văn phòng xưởng là Phiếu QC nguyên liệu và Phiếu kết quả
thử nghiệm của nhà cung cấp đồng nguyên liệu và Phiếu phân tích của Qtest.
- BM.01.06 Phiếu QC công đoạn : Dựa trên bản vẽ sản xuất gốc và BM.01.02.Phiếu quản
lý hàng mẫu của hợp đồng , cán bộ QC lập các phiếu QC của từng nguyên công/công
đoạn, cán bộ thiết kế công nghệ chịu trách nhiệm kiểm tra chéo nhằm chống sai sót.
- BM.01.07. Biên bản nghiệm thu công đoạn : Cán bộ QC lập biên bản này với quản đốc
nhằm xác nhận số bán thành phẩm của từng công đoạn đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- BM.01.08. Biên bản gá lắp : Cán bộ QC lập biên bản này với quản đốc nhằm xác nhận
số bán thành phẩm của công đoạn lắp ráp đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- BM.01.09 Biên bản QC xuất xưởng : Dựa theo qui trình tiêu chí nghiệm thu, cách thức
lấy mẫu của khách hàng. Cán bộ QC lập biên bản, Quản đốc và cán bộ thiết kế công nghệ
kiểm tra chéo, kí vào biên bản này.
Phương pháp và nơi lưu giữ hồ sơ/ Cán bộ lưu giữ, quản lý :
- BM.01.04 Bản vẽ sản xuất gốc
Bản vẽ sản xuất gốc này được lưu tại văn phòng xưởng, trong cặp tài liệu" Bản vẽ sản
xuất theo tháng", người quản lý là cán bộ thiết kế công nghệ. Sau khi hết tháng hoặc sản
xuất xong đơn hàng thì các bản vẽ này chuyển sang lưu tại cặp tài liệu " Bản vẽ sản xuất
năm" trong tủ tài liệu tại văn phòng xưởng.
- BM.01.05 Phiếu QC nguyên liệu/vật tư/linh kiện
- Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà cung cấp đồng nguyên liệu
- Phiếu phân tích thử nghiệm cơ tính đồng nguyên liệu của Qtest.
Các tài liệu trên cán bộ QC lưu tại tủ tài liệu văn phòng xưởng, trong cặp file tài liệu dán
nhãn " Hồ sơ QC nguyên liệu/vật tư/linh kiện"
- BM.01.06 Phiếu QC công đoạn
- BM.01.07. Biên bản nghiệm thu công đoạn
- BM.01.08. Biên bản gá lắp

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 8
Quy trình Kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
- BM.01.09 Biên bản QC xuất xưởng
Các tài liệu biểu mẫu nói trên được cán bộ QC lưu giữ tại tủ tài liệu văn phòng xưởng,
trong cặp file tài liệu dán nhãn " Biểu mẫu và hồ sơ gốc của sản xuất". Ngoài cùng của
cặp hồ sơ có mục lục, bảng mục lục có 4 cột : cột 1 là số thứ tự, cột 2 là tên khách hàng,
cột 3 là số hợp đồng, cột 4 là tháng. Mỗi một hợp đồng được phân cách bởi giấy bìa có
màu, loại có đánh số thứ tự ở mép, số thứ tự ở đây trùng với số thứ tự ở mục lục. Cán bộ
QC khi bắt đầu têm hồ sơ lưu thì có trách nhiệm ghi số TT, tên khách hàng, số hợp đồng,
tháng vào mục lục bằng bút viết. Tất cả các hồ sơ đưa xuống xưởng đều được photo từ hồ
sơ gốc này.
Riêng BM.01.06 Phiếu QC công đoạn sau khi được công nhân sử dụng và Phiếu giao việc
giao cho công nhân mà quản đốc cung cấp hàng ngày thì cuối ca sản xuất cán bộ QC và
cán bộ thống kê tập hợp, làm báo cáo tổng hợp ngày cho sản lượng - chất lượng - năng suất
và lưu giữ riêng tại tủ tài liệu văn phòng xưởng trong cặp file tài liệu " Hồ sơ sản lượng -
chất lượng - năng suất của tháng". Hồ sơ này lưu trong vòng 1 tháng để phục vụ công tác
điều độ sản xuất và tính lương cho người lao động, sau 1 tháng thì được lưu đóng gói cất
tủ, thời hạn lưu cất tủ là 1 năm.
5.2.4. Lệnh sản xuất
Sau khi đã có hồ sơ gốc của sản xuất thì cán bộ kế hoạch lập BM.01.010 Lệnh sản xuất
và trình GĐ/PGĐ phê duyệt, hồ sơ trình kí bao gồm :
- BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của hợp đồng
- BM.01.03.Biên bản đánh giá hàng mẫu của VVN
- BM.01.04 Bản vẽ sản xuất gốc.
- BM.01.06 Phiếu QC công đoạn có chữ kí của cán bộ QC và chữ kí kiểm tra của cán bộ
thiết kế công nghệ.
- BM.01.09 Biên bản QC xuất xưởng .
Khi cần phê duyệt online thì GĐ/PGĐ có thể phê duyệt qua Viber nhưng cán bộ Kế hoạch
có trách nhiệm trình kí bổ sung ngay khi GĐ/PGĐ có mặt tại văn phòng xưởng và cán bộ
kế hoạch lưu hồ sơ gốc này.
Căn cứ vào các lệnh sản xuất và tình hình thực trạng năng lực sản xuất của xưởng, Phó
giám đốc lập kế hoạch sản xuất tháng theo biểu mẫu BM.01.11 Kế hoạch sản xuất , hàng
tuần có bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với hiện trạng từ báo cáo của quản đốc.
Dựa vào lệnh sản xuất và kế hoạch sản xuất tháng thì hàng tuần Quản đốc có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch sản xuất tuần theo biểu mẫu BM.01.11 Kế hoạch sản xuất.
Phương pháp và nơi lưu giữ hồ sơ/ Cán bộ lưu giữ, quản lý :

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 9
Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
- Lệnh sản xuất được photo giao cho Quản đốc phụ trách xưởng VVN, Lệnh sản xuất gốc
và được lưu tại văn phòng xưởng, cặp file tài liệu " Lệnh sản xuất", người quản lý là cán
bộ kế hoạch. Các hồ sơ trình kí được trả lại cho cán bộ thiết kế công nghệ và cán bộ QC
quản lý/lưu giữ như trên đã qui định.
BM.01.11 Kế hoạch sản xuất :
- Bản kế hoạch sản xuất tháng do phó giám đốc lập có 2 bản, 1 bản được treo tại bảng
thông báo ở văn phòng xưởng để tất cả mọi người nắm được thông tin. Một bản được lưu
trong cặp file tài liệu " Kế hoạch sản xuất".
- Bản kế hoạch sản xuất tuần do quản đốc lập có 2 bản, 1 bản được treo tại bảng thông báo
ở văn phòng xưởng để tất cả mọi người nắm được thông tin. Một bản được lưu trong cặp
file tài liệu " Kế hoạch sản xuất"
5.2.5 Công đoạn cắt phôi/dập/đánh bóng/gia công cơ khí/lắp ráp và QC xuất xưởng.
Căn cứ vào BM.01.11 Kế hoạch sản xuất tuần, hàng ngày quản đốc có trách nhiệm giao
việc cho từng công nhân ở các vị trí cắt phôi/dập/đánh bóng/gia công cơ khí/lắp ráp theo
BM.01.12. Phiếu giao việc, phiếu giao việc này cuối ca sản xuất sẽ được cán bộ thống kê
báo cáo tổng hợp hàng ngày để công ty tính lương hành chính và lương sản phẩm. Phiếu
QC công đoạn do cán bộ QC phát cho công nhân đầu ca và cuối ca được cán bộ QC/cán
bộ thống kê thu lại để làm báo cáo tổng hợp về sản lượng - chất lượng - năng suất của ca
đó. Sau khi hoàn thành một công đoạn thì cán bộ QC và quản đốc lập BM.01.07. Biên
bản nghiệm thu công đoạn . Khi lắp ráp xong sản phẩm thì cán bộ QC và quản đốc lập
BM.01.07. Biên bản gá lắp.
- Công đoạn cắt phôi là nơi tạo ra phôi nguyên liệu đầu vào của cả xưởng, là số liệu cơ
bản để tính toán tỷ lệ hàng lỗi nên số phôi cắt ra phải được quản lý chặt chẽ bởi
BM.01.13 Sổ theo dõi cắt phôi. Công nhân cắt phôi chỉ tạo phôi theo đúng số lượng mà
quản đốc đã giao trong phiếu giao việc, tuyệt đối không cắt phôi theo yêu cầu của các cán
bộ khác. Công nhân cắt phôi có trách nhiệm bảo quản máy cắt phôi để không ai sử dụng
máy mà không thông qua phiếu giao việc của quản đốc. Tất cả các phôi được cắt để phục
vụ sản xuất hàng mẫu hay thử nghiệm công nghệ của bộ phận dập/gia công cơ khí đều
phải có phê duyệt của quản đốc thông qua phiếu giao việc.
- Công đoạn QC xuất xưởng: Trước khi bộ phận lắp ráp/đóng gói thực hiện đóng gói sản
phẩm thì cán bộ QC thực hiện BM.01.09 Biên bản QC xuất xưởng theo đúng qui trình
lấy mẫu, kiểm tra, tiêu chí nghiệm thu hàng hoá của khách hàng. Khi hàng hoá đạt thì QC
kí vào biên bản cùng quản đốc và cán bộ thiết kế công nghệ.

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 10
Quy trình Kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
Cán bộ QC dập lên từng vỏ thùng hàng bằng cách sử dụng dấu dập có chữ " Đã kiểm soát
chất lượng " có ngày tháng năm, tên của cán bộ QC, sau đó kí vào ô đó.
- Công đoạn nhập kho thành phẩm: Khi bộ phận đóng gói chuyển hàng nhập kho thành
phẩm thì thủ kho kiểm tra hàng hoá và chỉ cho nhập kho các thùng hàng có dấu của QC,
thủ kho lập phiếu BM.01.15. Phiếu nhập kho thành phẩm nội bộ.
Sau khi nhập kho thì thủ kho in trên giấy decan 2 mặt nội dung của BM.01.14. Thông tin
sản xuất của lô hàng, sau đó dán lên từng thùng hàng. Trên BM.01.14. Thông tin lô
hàng có mã vạch barcode và mã QR.
Phương pháp và nơi lưu giữ hồ sơ/ Cán bộ lưu giữ, quản lý :
- BM.01.06 Phiếu QC công đoạn sau khi được công nhân sử dụng và Phiếu giao việc giao
cho công nhân mà quản đốc cung cấp hàng ngày thì cuối ca sản xuất cán bộ QC và cán bộ
thống kê tập hợp và lưu giữ riêng tại tủ tài liệu văn phòng xưởng trong cặp file tài liệu " Hồ
sơ sản lượng - chất lượng - năng suất của tháng". Hồ sơ này lưu trong vòng 1 tháng để phục
vụ công tác điều độ sản xuất và tính lương cho người lao động, sau 1 tháng thì được lưu
đóng gói cất tủ, thời hạn lưu cất tủ là 1 năm.
- BM.01.06 Phiếu QC công đoạn
- BM.01.07. Biên bản nghiệm thu công đoạn
- BM.01.08. Biên bản gá lắp
- BM.01.09 Biên bản QC xuất xưởng
Các tài liệu nói trên sau khi được điền thông tin thì sẽ được cán bộ QC lưu giữ tại tủ tài
liệu văn phòng xưởng, trong cặp file tài liệu dán nhãn " Biểu mẫu và hồ sơ gốc của sản
xuất".
6. HỒ SƠ LƯU
Nơi lưu : Tủ tài liệu trong văn phòng xưởng, cặp tài liệu có nhãn ngoài như dưới đây
Cán bộ Thời gian
TT Tên hồ sơ Mã hiệu Cặp tài liệu
quản lý lưu
Hồ sơ hàng mẫu Cán bộ thiết
BM.01.01.Biên bản kiểm tra hàng của khách hàng kế công
1 BM.01.01 2 năm
mẫu / bản vẽ của khách hàng. hợp đồng đang nghệ
thực hiện
Hồ sơ hàng mẫu Cán bộ thiết
BM.01.02.Phiếu quản lý hàng mẫu của khách hàng kế công
2 BM.01.02 2 năm
của hợp đồng hợp đồng đang nghệ
thực hiện
3 BM.01.03.Biên bản đánh giá hàng BM.01.03 Hồ sơ hàng mẫu Cán bộ thiết 2 năm
của khách hàng kế công
mẫu của VVN

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 11
Quy trình kiểm soát sản xuất và đảm bảo chất lượng QT.0.1
hợp đồng đang nghệ
thực hiện
Cán bộ thiết
Bản vẽ sản xuất
4 BM.01.04 Bản vẽ sản xuất gốc. BM.01.04 kế công 2 năm
theo tháng
nghệ
Hồ sơ QC Cán bộ QC
BM.01.05 Phiếu QC nguyên
5 BM.01.05 nguyên liệu/vật 2 năm
liệu/vật tư/linh kiện.
tư/linh kiện
Hồ sơ sản lượng Cán bộ QC
- chất lượng - Cán bộ
6 BM.01.06 Phiếu QC công đoạn BM.01.06 năng suất của thống kê 2 năm
tháng

Biểu mẫu và hồ Cán bộ QC


BM.01.07. Biên bản nghiệm thu
7 BM.01.07 sơ gốc của sản 2 năm
công đoạn
xuất
Biểu mẫu và hồ Cán bộ QC
8 BM.01.08. Biên bản gá lắp BM.01.08 sơ gốc của sản 2 năm
xuất
Biểu mẫu và hồ Cán bộ QC
BM.01.09 Biên bản QC xuất
9 BM.01.09 sơ gốc của sản 2 năm
xưởng
xuất
Cán bộ kế
10 BM.01.010 Lệnh sản xuất BM.01.10 Lệnh sản xuất 2 năm
hoạch
BM.01.11 Kế hoạch sản xuất Kế hoạch sản Cán bộ kế
11 BM.01.11 hoạch
2 năm
tháng/ tuần. xuất

Hồ sơ sản lượng Cán bộ QC


- chất lượng -
12 BM.01.12.Phiếu giao việc BM.01.12 2 năm
năng suất của
tháng
13 BM.01.13 Sổ theo dõi cắt phôi BM.01.13 Xưởng CN cắt phôi 2 năm
Dán lên thùng Thủ kho
14 BM.01.14. Thông tin lô hàng BM.01.14 2 năm
hàng
BM.01.15. Phiếu nhập kho thành Lưu quyển nội Thủ kho
15 BM.01.15 2 năm
phẩm bộ

Ngày ban hành: 06.17 Lần sửa đổi: 00 Ngày sửa đổi: 00.00 12

You might also like