Professional Documents
Culture Documents
+
Chương 3
Chức năng và kết nối máy tính
+ 2
NỘI DUNG
Máy tính hiện đại ngày nay được phát triển dựa trên thiết kế của
John von Neumann tại Viện nghiên cứu cao cấp Princeton
Được gọi là kiến trúc Von Neumann và dựa trên ba khái niệm
chính:
Dữ liệu và lệnh được lưu trữ trên một bộ nhớ đọc-ghi
Nội dung của bộ nhớ được đánh địa chỉ theo vị trí mà không
quan tâm đến kiểu dữ liệu.
Thi hành lệnh một cách tuần tự (trừ khi được thay đổi rõ ràng)
• Hệ thống mạch
nối cứng không
linh hoạt
• Phần cứng đa
năng có thể
thực hiện nhiều
tác vụ khác
nhau, tạo ra
các tín hiệu
điều khiển
+ Phần mềm 5
Bộ xử lý
Trình biên dịch lệnh
Module logic và số học đa năng
Các thành phần xuất nhập I/O
Module nhập: Bao gồm các thành phần cơ bản cho việc
nhận vào dữ liệu và lệnh; chuyển đổi chúng thành dạng
tín hiệu sử dụng bên trong hệ thống
Module xuất: Công cụ để hiện thị kết quả
Bộ nhớ để lưu trữ mã và kết quả tạm thời
7
Bộ nhớ
Thanh ghi địa chỉ • Chỉ rõ địa chỉ của lệnh đọc hay ghi
bộ nhớ (MAR) tiếp theo trong bộ nhớ
Thanh ghi đệm vào • Sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các
ra (I/OBR) module I/O và CPU
CPU Main Memory 8
0
System 1
2
PC MAR Bus
Instruction
Instruction
Instruction
IR MBR
I/O AR
Data
Execution
Cấu tạo
unit Data
I/O BR Data
Data
máy tính:
I/O Module n–2
n–1
Nhìn từ
trên
PC
IR
=
=
Program counter
Instruction register
xuống
Buffers
MAR = Memory address register
MBR = Memory buffer register
I/O AR = Input/output address register
I/O BR = Input/output buffer register
2. Chức năng máy tính
+
Chức năng cơ bản của máy tính là
thực thi một chương trình!
9
10
Thực thi một chương trình là lặp lại quá trình thực
hiện từng chu kì lệnh.
2 bước:
Truy xuất
Thi hành
Gián đoạn chương trình: Gây ra bởi lỗi thi hành lệnh, ví dụ
như tràn số học, lỗi chia cho 0, cố tình thực hiện các lệnh máy
không hợp lệ, hoặc tham chiếu ngoài phạm vi bộ nhớ mà người sử
dụng được phép
Gián đoạn định thời: Gây ra bởi đồng hồ nằm trong bộ xử
lý. Nó cho phép hệ điều hành thực hiện các chức năng cơ bản
nhất định.
Gián đoạn I/O: Gây ra bởi bộ điều khiển I/O, để báo hiệu
hoàn thành một thao tác, yêu cầu dịch vụ từ bộ xử lý, hoặc báo
hiệu các trường hợp lỗi
Gián đoạn lỗi phần cứng: Gây ra bởi một số lỗi như lỗi
nguồn hay lỗi bộ nhớ
Điều khiển dòng chương trình 17
1 4 1 4 1 4
Interrupt Interrupt
2b Handler Handler
END END
3a
3 3
3b
(a) No interrupts (b) Interrupts; short I/O wait (c) Interrupts; long I/O wait
Bộ xử lý và hệ điều hành có
trách nhiệm dừng chương trình
người dùng và sau đó nối lại tại
cùng một điểm
20
Interrupts
Disabled
Check for
Fetch Next Execute
START Interrupt;
Instruction Instruction Interrupts Process Interrupt
Enabled
HALT
Thời gian
chương
trình:
Đợi I/O
ngắn
22
Thời gian
chương
trình:
Đợi I/O dài
23
Sơ đồ trạng thái chu kỳ lệnh
Có gián đoạn
Multiple Multiple
operands results
No
Instruction complete, Return for string interrupt
fetch next instruction or vector data
Truyền tín
hiệu điều
Interrupt khiển
handler Y
+
Interrupt
handler Y
Ví
dụ
Printer Communication
User program
interrupt service routine interrupt service routine
t=0
15
0 t=
t =1
t = 25
t= t = 25 Disk
40 interrupt service routine
t=
35
27
Data N–1
máy tính
External
Address M Ports Data
Internal
Data
External
Data
Interrupt
Signals 3.
Cấu
Address
trúc kết
Instructions
Data CPU
Control
Signals
nối
Interrupt Data
Signals
29
Cấu trúc kết nối hỗ trợ các hình thức truyền sau:
Bus dữ liệu
Control lines
Data lines
Bus?
• Các đường song song trên bo mạch
Figure 3.16 Bus Interconnection Scheme
• Dây cáp
• Dải giắc cắm kết nối trên bo mạch chủ (ví dụ. PCI)
36
Khi số lượng lớn thiết bị được kết nối với bus, hiệu
suất sẽ bị ảnh hưởng.
Càng nhiều thiết bị gắn vào bus, bus càng dài trễ
truyền càng lớn.
Bus có thể trở thành nút cổ chai nếu lượng dữ liệu
truyền tổng cộng gần bằng dung lượng bus
Local I/O
controller
Main
Memory
System Bus
Network Expansion
bus interface Serial
SCSI
Modem
Expansion Bus
Modem
Main
Memory
High-Speed Bus
FAX Expansion
bus interface Serial
Modem
Expansion Bus
+ 39
Clock
Phân chia
Status
lines
Status signals
thời gian
Address
lines
Stable address
hoạt động
Address
enable trên BUS
Read
Data
lines
Valid data in đồng bộ
cycle
Read
Data
Valid data out
Write lines
cycle
Write
Status
Status signals
lines
Address
lines Stable address
Read
Data
lines Valid data
Acknowledge
Status
Status signals
lines
Address
lines Stable address
Data
lines Valid data
Write
Acknowledge
Lýdo chính dẫn tới sự thay đổi từ BUS sang kết nối
điểm-điểm là những hạn chế về điện gặp phải khi tăng
tần số của các bus đồng bộ
Tốcđộ dữ liệu càng cao thì càng khó thực hiện chức
năng đồng bộ và phân xử một cách kịp thời
Chiasẻ bus trên cùng 1 chip làm tăng thêm khó khăn
trong việc tăng tốc độ dữ liệu bus và làm giảm độ trễ trến
bus để bắt kịp với vi xử lý.
Có độ trễ thấp, tốc độ dữ liệu cao, và khả năng mở rộng
tốt hơn.
44
QPI Kết nối đường dẫn nhanh
(Quick Path Interconnect)
I/O device
I/O device
I/O Hub
Cấu hình
chip đa
DRAM
DRAM
Core Core
A B
nhân sử
dụng
DRAM
DRAM
Core Core
C D QPI
I/O device
I/O device
I/O Hub
Packets
Protocol Protocol
Routing Routing
Flits
Link Link
Figure 3.21 QPI Layers
47
Một bus băng thông cao, độc lập với bộ xử lý, có thể hoạt động như
một bus ngoại vi
Cung cấp hiệu suất hệ thống tốt hơn cho các hệ thống con I / O tốc độ
cao
Nhóm quan tâm đặc biệt PCI (Special Interest Group - SIG)
Được tạo ra để phát triển và duy trì tính tương thích của các đặc tính
PCI
PCI Express (PCIe)
Cơ chế kết nối điểm-điểm nhằm thay thế cơ chế dựa trên bus như PCI
Yêu cầu chính là dung lượng cao để hỗ trợ nhu cầu của thiết bị I / O
tốc độ dữ liệu cao hơn, như Gigabit Ethernet
Một yêu cầu khác là phải hỗ trợ các luồng dữ liệu phụ thuộc thời gian
Core Core
PCIe
PCIe PCIe
Switch
PCIe PCIe
Transaction layer
packets (TLP)
Transaction Transaction
Physical Physical
Figure 3.25 PCIe Protocol Layers
+ 52
B4 B0 128b/ PCIe
130b lane 0
byte stream
B5 B1 128b/ PCIe
130b lane 1
B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0
B6 B2 128b/ PCIe
130b lane 2
B7 B3 128b/ PCIe
130b lane 3
Bộ nhớ I/O
Không gian bộ nhớ bao Không gian địa chỉ này
gồm bộ nhớ chính của hệ được sử dụng cho thiết bị
thống và thiết bị I / O PCIe PCI kế thừa, với dải địa chỉ
Các khoảng địa chỉ bộ dành riêng dùng để xác
nhớ nhất định được ánh định các thiết bị I / O kế
xạ vào các thiết bị I / O thừa
Message
Cấu hình
Không gian địa chỉ này
Không gian địa chỉ này
dành cho các tín hiệu điều
cho phép TL đọc / ghi các
khiển liên quan đến gián
thanh ghi cấu hình kết hợp
đoạn, xử lý lỗi, và quản lý
với các thiết bị I / O
năng lượng
55
Appended by PL
2 Sequence number
DLLP
Created
by DLL
4
2 CRC
12 or 16 Header 1 End
4 LCRC
1 STP framing