You are on page 1of 77

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO KIẾN TẬP

ĐỀ TÀI

TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN


HÀNG FCL XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN

GVHD: TS. Hồ Thị Hồng Xuyên


SVTH: Lê Thị Ánh Hồng
MSSV: 18132016
Khóa: 2018
Ngành: Logistics và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2021

i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, tháng 10 năm 2021

Giảng viên hướng dẫn

TS. Hồ Thị Hồng Xuyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô Khoa
Kinh Tế của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM đã giảng dạy và truyền đạt
hết mình những kiến thức bổ ích về chuyên ngành Logistics và Quảng Lý Chuỗi Cung
Ứng cho tác giả làm nền tảng kiến thức giúp phát triển sự nghiệp sau này. Đặc biệt,
tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Thị Hồng Xuyên là giảng viên hướng dẫn đã
luôn tận tình góp ý và chỉ dẫn để tác giả có thể hoàn thành bài báo cáo chỉnh chu nhất.

Trải qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần ITS VN, bên cạnh việc tác giả
phải vận dụng những kiến thức trên lý thuyết, kỹ năng được trau dồi trong quãng thời
gian Đại học, tác giả đã có cơ hội được tiếp cận công việc 1 cách thực tiễn hơn. Tác
giả xin gửi lời cảm ơn đến công ty, ban Giám Đốc cùng các anh chị trong ITS đã hỗ
trợ, truyền đạt cho tác giả những kinh nghiệm, kiến thức công việc hữu ích nhất.
Ngoài ra, tác giả còn được sự hướng dẫn tận tình trong quá trình làm việc từ quản lý
và luôn tận tình giúp đỡ để tác giả hoàn thiện bài báo cáo của mình.

Với điều kiện về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo này tác giả không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả luôn mong nhận được sự góp ý từ TS. Hồ Thị Hồng Xuyên để có
thể hoàn thành bài báo cáo kiến tập được tốt nhất.

Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP HCM và TS. Hồ Thị Hồng Xuyên sức khỏe dồi dào, mãi nhiệt
huyết trong công tác giảng dạy. Tác giả cũng chúc Ban lãnh đạo, các anh chị nhân
viên tại Công ty Cổ phần ITS VN luôn mạnh khỏe và thành công.

Tác giả xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, tháng 10 năm 2021

Tác giả

Lê Thị Ánh Hồng

iii
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

KHOA KINH TẾ

PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO KIẾN TẬP


NGÀNH LOGISTICS KHÓA 2018 NĂM HỌC 2021 - 2022

SVTH: Lê Thị Ánh Hồng MSSV: 18132016 Lớp: 181320A

GVHD: TS. Hồ Thị Hồng Xuyên

Điểm
Điểm
Tiêu chí Yêu cầu GVHD Ghi chú
tối đa
chấm
Cần đạt yêu cầu:
- Liên hệ, trao đổi với giảng viên
hướng dẫn đúng theo lịch hẹn hoặc
theo đúng tiến độ.
Thái độ - Có thái độ đúng mực, tôn trọng
2
giáo viên hướng dẫn.
- Có thái độ đúng mực, tôn trọng
đơn vị kiến tập, người hướng dẫn tại
đơn vị kiến tập.
- Thực hiện các yêu cầu do giảng
viên hướng dẫn về nội dung báo cáo.
Theo hướng dẫn của Khoa (không
Hình thức có lỗi chính tả trong văn bản, hình ảnh
trình bày bảng biểu rõ ràng, văn phong trong 1.5
sáng, không có câu tối nghĩa, đạt yêu
cầu về số trang tối thiểu…)
Lời
- Nêu được lý do chọn đề tài 0.5
mở đầu - Mục tiêu nghiên cứu
Đạt yêu cầu về giới thiệu tổng quan về
Chương 1 1.5
doanh nghiệp

iv
Trình bày được cơ cấu tổ chức của đơn
vị kiến tập.
Cần đạt yêu cầu:

Chương 2 - Mô tả trung thực, đầy đủ về hoạt 2


động kinh doanh thương mại, tổ
chức quản lý.
- Đánh giá về hoạt động kinh
doanh thương mại của doanh
nghiệp
Mô tả được công việc của một nhân
viên Logistics tại đơn vị.
Cần đạt yêu cầu:
- Nêu được lý do chọn vị trí mô tả
Chương 3 - Yêu cầu về trình độ chuyên 2
môn, kỹ năng
- Mô tả được công việc hàng
ngày, cuối tháng, quý, năm
- Nhận xét trung thực, khách
quan
Phần
Nêu tóm tắt những điểm nổi bật của
kết luận báo cáo, nêu những gì đã tìm hiểu và 0.5
học hỏi được trong quá trình kiến tập.

Tổng điểm: 10

Điểm chữ: ……………………………………………………………………………………………

Tp. HCM, tháng 10 năm 2021

Giảng viên chấm BCKT

TS. Hồ Thị Hồng Xuyên

v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ
Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
viết tắt
3PL Third Party Logistics Hậu cần bên thứ ba
BL Bill of Lading Vận đơn
BOD Board of directors Ban Giám đốc
C/O Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ
CIF Cost, Insurance and Freight Giá thành, Bảo hiểm và Cước
Cảng Quốc tế Cái Mép – Bà Rịa –
CMIT Cai Mep International Terminal
Vũng Tàu
CMND Chứng minh nhân dân
CPN Chuyển phát nhanh
Comprehensive and Progressive
Hiệp định Đối tác Toàn diện và
CPTPP Agreement for Trans-Pacific
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Partnership
CS Customer service Dịch vụ khách hàng
Điều kiện chấp nhận thanh toán
D/A Documents against Acceptance
trao đổi chứng từ
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
DEM Demurrage charge Phí lưu container tại bãi của cảng
DET Detention charge Phí lưu container tại kho
EIR Equipment Interchange Receipt Phiếu giao nhận container
European-Vietnam Free Trade Hiệp định thương mại tự do Liên
EVFTA
Agreement minh châu Âu-Việt Nam
FCL Full Container Load Hàng nguyên container
FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do
Tancang Haiphong International Cảng container Quốc tế Tân Cảng
HICT
Container Terminal – Hải Phòng
HQ Hải Quan
ICD Inland Container Depot Cảng nội địa
KH Khách hàng

vi
L/C Letter of Credit Thư tín dụng
OPS Operations Nhân viên giao nhận hiện trường
PL Packing List Phiếu đóng gói
Regional Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn
RCEP
Economic Partnership diện Khu vực
SI Shipping Instruction Hướng dẫn làm hàng
T/T Telegraphic transfer Chuyển tiền bằng điện
Vietnam International Container Bến cảng container quốc tế Việt
VICT
Terminals Nam – Cảng biển TP HCM
Vietnam Logistics Business Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ
VLA
Association Logistics Việt Nam
VietNam Automated Cargo
VNACCS Hệ thống thông quan tự động
Clearance System
XNK Xuất nhập khẩu

vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần ITS VN ................................................................. 5
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ITS VN .......................... 17
Hình 2.2: Sơ đồ chi tiết về nhiệm vụ của từng bộ phận trong CTCP ITS VN ......... 26
Hình 2.3: Thị trường kinh doanh dịch vụ Hải Quan của CTCP ITS VN ................. 27
Hình 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần ITS VN từ năm 2018
– 2020 ....................................................................................................................... 29
Hình 2.5: Doanh thu dịch vụ Thủ tục Hải quan của CTCP ITS VN năm 2018 – 2020
.................................................................................................................................. 31
Hình 2.6: Doanh thu dịch vụ Giao nhận vận tải của CTCP ITS VN năm 2018 –
2020 .......................................................................................................................... 31
Hình 3.1: Tổng quan quy trình xuất khẩu một lô hàng FCL bằng đường biển theo
phương thức FOB tại CTCP ITS VN (Khâu logistics) ............................................ 36
Hình 3.2: Các thành phần tham gia quá trình xuất khẩu bằng đường biển theo
phương thức FOB tại Công ty Cổ phần ITS VN. ..................................................... 36
Hình 3.3: Bảng báo giá dịch vụ cho khách hàng ...................................................... 39
Hình 3.4: Phiếu giao nhận Container ....................................................................... 40
Hình 3.5: Hình ảnh container rỗng đã được vận chuyển về kho đóng hàng ............ 41
Hình 3.6: Giao diện phần mềm ECUS5 – VNACCS ............................................... 42
Hình 3.7: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 1/5 ........................................... 43
Hình 3.8: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 2/5 ........................................... 44
Hình 3.9: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 3/5 ........................................... 45
Hình 3.10: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 4/5 ......................................... 46
Hình 3.11: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 5/5 ......................................... 47
Hình 3.12: Giao diện trang chủ của website Hải Quan Việt Nam. .......................... 48
Hình 3.13: Giao diện trang web Hải quan sau khi đã nhập thông tin. ..................... 49
Hình 3.14: Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải Quan. ...... 50

viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự Công ty Cổ Phần ITS VN theo giới tính, độ tuổi và . 17
Bảng 2.2: Danh sách một số khách hàng của Công ty cổ phần ITS VN .................. 28
Bảng 2.3: Kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 – 2020 .............. 28
Bảng 2.4: Doanh thu theo loại hình kinh doanh của công ty ITS Logistics năm
2018-2020 ................................................................................................................. 30

ix
MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................. ii

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix

MỤC LỤC ................................................................................................................. x

LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 2

4. Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................. 2

5. Kết cấu đề tài của báo cáo kiến tập. ............................................................. 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN 4

1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần ITS VN. ........................................ 4

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần ITS VN. ...... 5
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ..................................... 5
1.2.2. Phân tích các nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển của
Công ty cổ phần ITS qua ma trận SWOT. ........................................................... 7

1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần ITS VN......... 11
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ....................................................... 11
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động. ............................................................................. 12
1.3.3. Tầm nhìn và sứ mệnh. .......................................................................... 14

1.4. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai. ..................................................................................................................... 15

CHƯƠNG 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN.......... 16

2.1. Tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần ITS VN...................................... 16

x
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ITS VN. ........................................ 16
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong công ty. ........................ 18
2.1.2.1. Ban giám đốc. ................................................................................... 18
2.1.2.2. Bộ phận kinh doanh. ......................................................................... 19
2.1.2.3. Bộ phận chứng từ, chăm sóc khách hàng. ........................................ 20
2.1.2.4. Bộ phận điều độ. ............................................................................... 22
2.1.2.5. Bộ phận Hành chính - Nhân sự. ....................................................... 23
2.1.2.6. Bộ phận kế toán. ............................................................................... 23

2.2. Tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. .................................................. 24


2.2.1. Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ tại công ty cổ phần ITS VN.. 24
2.2.2. Thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. ........................................... 26
2.2.3. Khách hàng. .......................................................................................... 27
2.2.4. Kết quả kinh doanh và nhận xét về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. .............................................................................................................. 28

CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI CÔNG


TY CỔ PHẦN ITS VN. .......................................................................................... 33

3.1. Lý do lựa chọn vị trí nhân viên kinh doanh tại công ty. ....................... 33
3.1.1. Lý do, vai trò và ý nghĩa của công việc được chọn mô tả. .................. 33
3.1.2. Thông tin của nhân viên được mô tả. ................................................... 33

3.2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp đối với
vị trí nhân viên kinh doanh. ............................................................................... 34

3.3. Mô tả công việc tại công ty cổ phần ITS VN. ......................................... 35


3.3.1. Tóm tắt quy trình xuất khẩu lô hàng FCL bằng đường biển tại Công ty
cổ phần ITS VN. ................................................................................................ 35
3.3.2. Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng FCL xuất khẩu bằng đường biển
theo phương thức FOB tại Công ty cổ phần ITS VN. ....................................... 37
3.3.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình và các công việc được phân công khác...
.............................................................................................................. 51
3.3.4. Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng FCL
xuất khẩu tại công ty. ......................................................................................... 51
3.3.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. ........................ 53
xi
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... i

PHỤ LỤC .................................................................................................................. ii

xii
LỜI GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài.

Trong nền kinh tế hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế
được xem như là cầu nối liên kết hoạt động kinh tế giữa các quốc gia và đóng vai trò
hết sức quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế thế giới. Khi nhắc đến hoạt động
thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể không nhắc đến các dịch
vụ logistics vận tải hàng hóa vì đây là hai hoạt động không thể tách rời.

Ngày nay, các hoạt động xuất nhập khẩu dần trở nên đa dạng và nhu cầu của
các doanh nghiệp về xuất nhập khẩu hàng hóa đang tăng lên nhanh chóng nhờ vào
chính sách mở rộng thị trường của Đảng và Nhà nước góp phần cho dịch vụ logistics
ngày càng trở nên phát triển mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, biển Đông nằm trên tuyến hàng
hải huyết mạch nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, Châu Âu – Châu Á và
Trung Đông – Châu Á nên tiềm năng vận tải biển của nước ta là rất lớn. Tất cả những
yếu tố trên hứa hẹn Việt Nam trở thành một quốc gia vững mạnh về thương mại, đó
cũng là cơ hội phát triển cho ngành vận tải hàng hóa, đặc biệt là giao nhận vận tải
biển.

Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, song vấn đề về kiểm soát chi phí Logistics
tại Việt Nam cho hàng hóa xuất nhập khẩu vẫn còn nhiều bất cập gây rào cản lớn cho
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo Ngân hàng Thế giới (WB), chi phí
Logistics (vận tải, lưu kho, làm thủ tục hải quan…) ở Việt Nam khoảng 20,9% - 25%
GDP. Mức phí này cao hơn nhiều so với các nước trong khu vực như Trung Quốc,
Thái Lan, Philippines, còn so với Singapore, Hoa Kỳ thì cao hơn tới 3 lần; cao hơn
mức bình quân toàn cầu là 14%.

Nguyên nhân của việc chi phí Logistics ở Việt Nam đang chiếm tỉ trọng rất
cao trong giá thành sản phẩm phần lớn nằm ở việc các doanh nghiệp Việt Nam chưa
nhận ra vai trò quan trọng của Logistics trong Chuỗi cung ứng. Bộ phận quản trị
Logistics thường được kết hợp vào các phòng ban hành chính khác khiến việc quản
lý chi phí Logistics rời rạc. Bên cạnh đó, hàng hóa để đến người tiêu dùng phải đi qua
nhiều khâu trung gian và các bên đều cố gắng trục lợi cho chính mình làm cước phí

1
vận tải tăng lên chóng mặt. Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen thuê ngoài
các công ty Logistics mà tự đảm nhận việc vận chuyển đồng nghĩa với việc phải đầu
tư nguồn vốn để xây dựng kho hàng, thiết bị và phương tiện vận tải làm tăng chi phí
vận hành cũng như giá thành sản phẩm.

Nhận thấy được những lợi thế và tính cấp thiết của đề tài, để có thể hiểu rõ
hơn về thực tế hoạt động của một công ty logistics như thế nào, tác giả quyết định
chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng FCL xuất khẩu bằng đường
biển tại Công ty cổ phần ITS VN” làm báo cáo kiến tập sau quá trình trải nghiệm
thực tế tại công ty. Qua bài báo cáo kiến tập này, tác giả sẽ trình bày chi tiết thông
tin, thuận lợi, khó khăn và ứng dụng công nghệ để quản lý nguồn lực, hoạt động của
một công ty Logistics 3PL cũng như nghiệp vụ cơ bản về hoạt động giao nhận hàng
tại công ty. Và trong quá trình làm báo cáo này tác giả không tránh khỏi được những
thiếu sót, kính mong sự đóng góp ý kiến từ giáo viên hướng dẫn Hồ Thị Hồng Xuyên
và toàn thể các anh chị nhân viên Công ty cổ phần ITS VN.

2. Mục tiêu nghiên cứu.


Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty. Từ đó nhận xét
và đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu của các dịch vụ logistics tại Công ty, đưa
ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ logistics tại một công ty giao nhận với quy mô nhỏ và áp dụng các kiến
thức đã học vào thực tiễn, từ đó tiếp thu thêm những kiến thức mới

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


Đối tượng nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng FCL xuất khẩu bằng đường
biển.

Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần ITS VN từ tháng 4 đến tháng 9 năm
2021.

4. Phương pháp nghiên cứu.


Phương pháp thu thập số liệu bao gồm các số liệu thu thập dưới dạng thứ cấp
do công ty cung cấp. Ngoài ra còn tìm hiểu trên lý thuyết và kết hợp với quan sát,
thảo luận để thu tập thêm thông tin cho bài nghiên cứu.

2
Phương pháp phân tích các số liệu thực tế mà tác giả thu thập được trong quá
trình làm việc tại công ty. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra nhận xét, đánh giá về kết quả
hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại Công ty, các ưu điểm, nhược điểm và các nguyên
nhân nhằm đưa ra những giải pháp khắc phục.

5. Kết cấu đề tài của báo cáo kiến tập.


Với mục tiêu tìm hiểu thông tin và phân tích hoạt động giao hàng FCL xuất
khẩu tại Công ty ITS VN nhằm đánh giá thực trạng và những hiệu quả mà hoạt động
này mang lại. Từ đó có thể thấy được những điểm mạnh, hạn chế để đưa ra các giải
pháp nhằm khắc phục và phát huy điểm mạnh để nâng cao hiệu suất kinh doanh. Nội
dung đề tài nghiên cứu được chia thành ba chương như sau:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần ITS VN.

Chương 2: Cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần ITS VN.

Chương 3: Mô tả công việc nhân viên kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty
cổ phần ITS VN.

3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN
1.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần ITS VN.

Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào kinh tế Quốc Tế. Sự giao
thương của Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới ngày càng được
mở rộng nên nhu cầu về dịch vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập Khẩu cũng không
ngừng phát triển. Chính vì vậy, việc ra đời các Công ty dịch vụ giao nhận vận tải là
nhu cầu cần thiết. Công ty Cổ phần ITS VN cũng được hình thành trong hoàn cảnh
này.

Với tiền thân là Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Intersky được thành lập
vào tháng 7/2015, sau đó chuyển sang hình thức Công ty Cổ phần từ đầu năm 2020
để nâng cao tiềm lực tài chính cũng như năng lực của công ty với tên gọi chính thức
là Công ty Cổ phần ITS VN. Công ty đã và đang cung cấp các dịch vụ logistics tốt
nhất kể từ năm 2015, trong đó dịch vụ hải quan là thế mạnh của công ty. ITS Logistics
là một doanh nghiệp tư nhân dưới sự quản lý của Chi cục Thuế Quận 3, hoạt động
theo chế độ hạch toán kinh tế tự chủ tài chính, được thành lập tại Việt Nam. Tên chính
thức của Công ty hiện tại là “Công ty Cổ phần ITS VN”. Tên giao dịch quốc tế là
“ITS VN JOINT STOCK COMPANY”, tên viết tắt là “ITS VN JSC”.

Bên cạnh dịch vụ hải quan, ITS Logistics còn cung cấp các giải pháp vận chuyển
nội địa, vận tải biển, vận tải hàng không và vận chuyển đa phương thức với chi phí
cạnh tranh, đảm bảo đúng giờ theo yêu cầu, đáp ứng được sản lượng hàng hóa lớn -
đặc biệt ở các giai đoạn cao điểm; lộ trình và tiến độ giao hàng sẽ được cập nhật liên
tục trong thời gian thực và hàng sẽ được đảm bảo an toàn, nguyên seal, nguyên đai,
nguyên kiện.

Sau đây là một số thông tin chi tiết về công ty:

Tên giao dịch tiếng việt CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN


Tên giao dịch quốc tế ITS VN JOINT STOCK COMPANY
Thời gian thành lập 02/ 01/ 2020
Mã số thuế (MST) 0316083588

4
524/57 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 04, Quận
Địa chỉ trụ sở chính
3, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website https://itslogistics.wixsite.com/its-vi
Số điện thoại (+84 28) 6685 7895
Fax (+84 28) 6685 7886
Đại diện pháp luật Ông Trần Văn Hùng
Dịch vụ Hải quan; vận tải đường bộ; vận tải
Lĩnh vực kinh doanh
đường biển quốc tế; vận tải hàng không quốc tế
Sự hài lòng của bạn là ưu tiên hàng đầu của
Slogan
chúng tôi

Logo Công ty:

Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần ITS VN


“Nguồn: Công ty Cổ phần ITS VN”

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần ITS VN.
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

Từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, ITS Logistics đã từng bước khẳng
định được vị trí của mình trên thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất
nước, khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thông quan ngày càng tăng cao, cùng với
hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật của ITS như: kho hàng, xe đầu kéo, rơ mooc, pallet,
dụng cụ chằng buộc, dụng cụ tác nghiệp… ngày càng được nâng cấp để đáp ứng yêu
cầu phục vụ dịch vụ của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty còn xây dựng mối quan
hệ tốt với hải quan và có những mối quan hệ chất lượng. Khi có mối quan hệ tốt, các
rắc rối sẽ được giảm thiểu tối đa.

5
Trong bước đường phát triển kinh doanh, ITS VN JSC đã nắm bắt được điểm
thuận lợi để phát triển công ty nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với vô vàn khó
khăn và thách thức lớn. Để thích ứng với môi trường hoạt động kinh doanh mới, ITS
đã tiến hành cách mạng toàn diện từ định hướng chiến lược, chính sách nhân sự, phạm
vi hoạt động đến quy mô hình thức và cách tổ chức điều hành. Phát huy truyền thống
và kinh nghiệm có sẵn phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay, Công ty Cổ phần
ITS VN vẫn giữ vững được vị trí là một trong những đơn vị bản địa uy tín về giao
nhận vận tải ở Việt Nam.

Trải qua hơn 6 năm kể từ khi thành lập và phát triển, công ty có đủ năng lực
và kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. ITS Logistics cung cấp
dịch vụ hải quan trọn gói tại TP.HCM ở các cảng Cát Lái, Tân Thuận, Hiệp Phước,
Cái Mép, các ICD tại TP.HCM và sân bay Tân Sơn Nhất và đây cũng là thế mạnh
của công ty. Bên cạnh đó dịch vụ vận tải của ITS Logistics cũng đã nhận được sự tín
nhiệm của rất nhiều khách hàng lớn với sự khác biệt so với các đơn vị khác như giá
cước cạnh tranh và ổn định, bảo hiểm hàng hóa 100%, không lo thất thoát hàng, có
thể đáp ứng nhiều yêu cầu đa dạng của khách hàng có nhu cầu về vận tải từ lượng
hàng nhỏ cho đến khối lượng lớn, lịch trình sẽ được theo dõi và cập nhật liên tục,
chuyên nghiệp, nhanh chóng và chính xác trong tất cả các khâu.

Không những thế, họ còn có mối quan hệ thân thiết với các hãng tàu lớn, uy
tín. Điều này góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của Công ty đối với các đối thủ
trên thị trường cũng như đem lại những dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng khi các
rủi ro được hạn chế một cách tối đa. Hơn nữa, ITS Logistics có mạng lưới đại lý rộng
lớn khắp thế giới đảm bảo lô hàng của khách hàng luôn được chăm sóc chu đáo và
an toàn. Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cấp Trụ sở, kỹ thuật, cơ sở vật chất, Tuyển
dụng thêm lao động có trình độ cao, có kinh nghiệm trong nghề và được đào tạo bài
bản.

Trong suốt năm qua, công ty đã không ngừng tăng trưởng cả về thị trường và
quy mô hoạt động. Do đó doanh thu và lợi nhuận được tăng lên hàng năm rõ rệt. Uy
tín và vị thế của công ty ngày càng được khẳng định. Chế độ đãi ngộ và chính sách
của Công ty ngày được nâng cao tạo động lực phấn đấu và phát triển cho nhân viên.

6
Lượng khách hàng hợp tác kinh doanh với công ty luôn ổn định và tăng đều
qua từng thời kỳ. Không những thế mà do độ uy tín nên công ty đã có nhiều mối quan
hệ lâu dài với khách hàng cũ và thông qua đó mở rộng mối quan hệ với những khách
hàng mới, tiềm năng, nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh.

Nội bộ Giám đốc công ty đoàn kết bên cạnh đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình,
trình độ cao và chịu khó học hỏi cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình đưa
công ty ngày một đi lên.

1.2.2. Phân tích các nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển của
Công ty cổ phần ITS qua ma trận SWOT.
Điểm mạnh (Strengths)

ITS Logistics nhờ có dịch vụ tốt và luôn chăm sóc khách hàng tận tình nên công
ty có nhiều mối quan hệ tốt, thân thiết với khách hàng. Vì vậy uy tín của công ty ngày
càng đi lên và phát triển hơn.

Có nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ khai báo Hải Quan điện tử và có mối
quan hệ tốt với cơ quan Hải Quan nên trong quá trình làm thủ tục hải quan được hỗ
trợ giải quyết một cách thuận lợi và nhanh chóng. Bên cạnh đó, nhân viên giao nhận
còn được sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía Hải Quan nên đã tạo điều kiện không nhỏ cho
công tác giao nhận của công ty. Hơn nữa, đa phần nhân viên chứng từ đều là nhân
viên có tính cẩn thận, có kinh nghiệm nên việc chuẩn bị hồ sơ ít xảy ra sai sót, nhầm
lẫn nên ít tốn thời gian chỉnh sửa.

Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty, các phòng ban từ bộ phận
chứng từ, bộ phận kế toán đến bộ phận kinh doanh, bộ phận hiện trường, giao nhận
được thiết lập chặt chẽ trong toàn bộ quá trình diễn ra nghiệp vụ nên tránh được việc
một bộ phận phải làm quá nhiều việc dẫn đến sai sót. Vì vậy mà tất cả các công đoạn,
quy trình nghiệp vụ liên quan đến công tác giao nhận hàng hóa diễn ra tương đối
thuận lợi.

Công tác thực hiện giao nhận hàng hóa được diễn ra với sự phối hợp giữa các
bộ phận nghiệp vụ từ bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán, bộ phân chứng từ cho
đến bộ phận giao nhận. Với mô hình tổ chức nhân sự tương đối đơn giản và có sự

7
phân công rõ ràng nên mọi nhân viên đều có thể phối hợp và giải quyết công việc hợp
lý, thống nhất và nhanh chóng.

Điểm yếu (Weaknesses)

Bên cạnh những điểm mạnh mà Công ty đạt được, thì trong công tác tổ chức
giao nhận hàng hóa tại Công ty cũng còn không ít những điểm yếu cần khắc phục:

Độ uy tín và danh tiếng chưa lan rộng: Là một công ty cung cấp dịch vụ
nhưng ITS chưa đầu tư nhiều chiến lược marketing hiệu quả, vì vậy đa phần khách
hàng của Công ty chủ yếu là nhờ mối quan hệ và gọi điện thoại để giới thiệu dịch vụ,
chào giá cho khách hàng. Hiện nay, khách hàng của công ty phần lớn là những khách
đã làm việc lâu dài với công ty và cũng là khách hàng trung thành tuy nhiên vẫn còn
nhiều rủi ro vì khách hàng có thể tìm đến những doanh nghiệp khác có nghiệp vụ
chuyên nghiệp và giá cả cạnh tranh hơn.

Trong giai đoạn tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng, Công ty Cổ phần ITS
VN gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm khách hàng mới, điều này phản ánh độ uy
tín của thương hiệu Công ty còn chưa cao. Các chiến lược marketing của Công ty
chưa đủ mạnh và đủ khả năng thu hút khách hàng lớn, dẫn đến việc doanh thu mà
Công ty có được đa phần đến từ các khách hàng cũ.

Trình độ và kinh nghiệm làm việc của nhân viên chưa cao: Cụ thể nhân
viên giao nhận đóng một vai trò quan trọng trong chuỗi quy trình giao nhận hàng hóa
của công ty, họ là người trực tiếp làm việc với Hải Quan để khai thông hàng hóa, xử
lý các vấn đề liên quan đến hàng hóa tại cảng. Nhưng đôi khi nhân viên giao nhận
không tránh khỏi các sai sót như: Nhân viên giao nhận nhiều khi là nhân viên có kinh
nghiệm chưa tới 1 năm, chưa nắm được quy trình làm hàng của công ty và được
hướng dẫn kỹ càng nên dẫn đến nhiều sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan tại
Cảng. Nhân viên giao nhận đôi khi phải vừa kiểm tra chứng từ và vừa khai báo hải
quan nên nhiều khi dẫn đến tình trạng sai sót trong chứng từ, hàng hóa. Các quy định
thông tư thường xuyên thay đổi nên dẫn đến nhân viên không nắm bắt kịp thông tin,
gây lúng túng trong việc giao nhận hàng hóa.

Cơ hội (Opportunities)

8
Thị trường nhu cầu sử dụng dịch vụ Logistics không ngừng tăng trưởng
nhanh và ổn định: Logistics là một trong những ngành tăng trưởng nhanh và ổn định
nhất của Việt Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân 14 – 16%/ năm. Cùng với việc
mở của của nền kinh tế Việt Nam với 13 hiệp định thương mại tự do (FTA) đã có hiệu
lực như Hiệp định Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), FTA Việt
Nam - EU (EVFTA)…cùng Hiệp định RCEP vừa được ký kết sẽ thúc đẩy xuất khẩu
hàng hóa gia tăng là dư địa để ngành logistics tăng trưởng. Bên cạnh đó, hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA) đã mang đến nhiều cơ
hội và ưu đãi dành cho các doanh nghiệp Logistics. Theo số liệu thống kê, kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu (EU) đạt khoảng 20% vào năm
2020 và dự báo đạt 42,7% vào năm 2025 và 44,37% vào năm 2030. Điều này sẽ tác
động tích cực đối với việc cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng
hóa, doanh nghiệp và của nền kinh tế nhờ vào việc tiếp cận thị trường xuất khẩu có
sự ưu đãi về thuế quan, tự do hóa và thuận lợi hóa thương mại.

Nhà nước đang ngày càng quan tâm, chú ý đầu tư về cơ sở hạ tầng giao
thông, hệ thống Cảng biển, phương tiện xếp dỡ cho ngành giao nhận, Logistics:
Tính đến tháng 4/2021, cả nước có 286 bến cảng, trong đó Hải Phòng là địa phương
tập trung nhiều bến cảng nhất (50 bến cảng), tiếp đến là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (45
bến cảng) và Tp.HCM xếp vị trí thứ ba (43 bến cảng). Một số cảng biển đã và đang
được đầu tư với quy mô hiện đại mang tầm vóc quốc tế như Cảng Quốc tế Cái Mép
(CMIT) - Bà Rịa - Vũng Tàu và Cảng container Quốc tế Tân Cảng (HICT) - Hải
Phòng được xếp vào những cảng container nước sâu đón được tàu trên hải trình thế
giới. Về tuyến vận tải, Việt Nam hiện nay đã thiết lập được 32 tuyến vận tải biển,
trong đó 25 tuyến vận tải quốc tế và 7 tuyến vận tải nội địa, ngoài các tuyến châu Á,
khu vực phía bắc đã khai thác 2 tuyến đi Bắc Mỹ, phía nam đã hình thành được 16
tuyến đi Bắc Mỹ và châu Âu; đứng vị trí thứ 3 khu vực Đông Nam Á, sau Malaysia
và Singapore.
Thách thức (Threats)

Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hoạt động Logistics chưa hiệu quả:
Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng tăng trong khi các doanh nghiệp Việt

9
Nam chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ lẻ nên vẫn chưa đủ vững mạnh về tài chính để
có thể đầu tư áp dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động kinh
doanh.

Chi phí Logistics cao: Hiện tại, chi phí Logistics ở Việt Nam bị đánh giá là rất
cao, chiếm khoảng hơn 20% GDP. Trong khi đó, mức trung bình của thế giới chỉ
khoảng 11% GDP (của Mỹ chỉ chiếm khoảng 9%, châu Âu 13%, Nhật Bản 11% và
Singapore khoảng 8% GDP). Chi phí cao ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh từ nhập
khẩu nguyên liệu đến xuất khẩu thành phẩm.

Kết nối giao thông cũng là “điểm nghẽn” phát triển quá trình khai thác
cảng biển và dịch vụ logistics: Hầu hết các trục đường bộ kết nối đến các Cảng khu
vực như Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. HCM có quy mô chưa tương xứng với năng lực cảng
biển. Mặc dù các cụm cảng Cái Mép - Thị Vải được quy hoạch là cảng cửa ngõ, trung
chuyển hàng hóa quốc tế nhưng được đầu tư hệ thống đường sắt, kết nối với đường
thuỷ còn yếu, dẫn tới hàng hoá chủ yếu thông thường bằng đường bộ, làm cho các
trục đường thường xuyên tắc nghẽn và dễ xảy ra tình trạng rớt hàng cũng như giao
hàng chậm trễ.

Thủ tục chồng chéo: Cho đến thời điểm này, về pháp lý, quy định về kinh
doanh dịch vụ logistics mới chỉ có Nghị định 163/2017/NĐ-CP (có hiệu lực từ
20/2/2018) quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ
logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics.
Các quy định khác nằm rải rác ở những văn bản Luật khác và các văn bản hướng dẫn
thi hành. Vì vậy mà các cơ quan quản lý đang thiếu sự phối hợp đồng bộ để kế thừa
kết quả báo cáo, dẫn đến việc doanh nghiệp phải chờ kiểm tra nhiều vòng làm thời
gian thông quan hàng hóa bị kéo dài, gia tăng chi phí, ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh nghiệp.

Quy mô doanh nghiệp nhỏ: Hoạt động chính của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics vẫn còn nhiều bất cập về quy mô kinh doanh còn nhỏ, có tới 90%
doanh nghiệp dịch vụ logistics tại Việt Nam có vốn điều lệ đăng ký dưới 10 tỷ đồng
(Theo VLA); tỷ lệ nguồn nhân lực được đào tạo bài bản còn chiếm khá thấp, chỉ từ 5
- 7%, nguồn nhân lực chỉ đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu của ngành. Song song

10
đó, vẫn thiếu sự kết nối giữa doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp logistics do thói
quen nhập CIF - xuất FOB.
1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần ITS VN.
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.

Là công ty hoạt động trong lĩnh vực logistics, công ty đóng vai trò quan trọng
trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại xuất nhập khẩu cả trong và ngoài nước
với các giải pháp dịch vụ hậu cần giúp hàng hóa trong chuỗi cung ứng được lưu thông,
cụ thể:

Về dịch vụ hải quan, ITS Logistics cung cấp các dịch vụ:

 Áp mã hàng hóa hải quan (Xác định HS Code).


 Tư vấn và xử lý thủ tục thông quan đối với tất cả các loại hình hàng hóa xuất
nhập khẩu.
 Tư vấn và xử lý thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, không thu thuế, và các chính
sách thuế khác có liên quan.
 Tư vấn và xử lý cho doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tại Việt Nam xin cấp
chứng nhận xuất xứ (CO) nhằm giúp đối tác nhập khẩu được hưởng thuế suất ưu đãi
các form A, B, D, E, AK, AJ, VJ, AI, EUR.1, Tự chứng nhận xuất xứ…
 Tư vấn và xử lý thủ tục tái xuất, nhập trả hàng hóa không đúng chất lượng,
chủng loại, quy cách, vi phạm hợp đồng trong cả 2 trường hợp đã khai báo hải quan
và chưa khai báo hải quan.
 Tư vấn và xử lý về luật hải quan và những thông tin hữu ích về các quy định
của các nước khác xuất từ Việt Nam.

Vận tải nội địa bằng xe đầu kéo container: Được áp dụng cho các loại hàng hóa
được đóng trong container.

Dịch vụ vận tải bằng đường biển trọn gói xuất và nhập tại các Cảng lớn nhỏ
của Việt Nam: Cảng Cát Lái, VICT, Cái Mép, Hải Phòng… bao gồm:

 Vận chuyển hàng hóa nguyên container (FCL): Đây là dịch vụ chủ lực và là
thế mạnh của ITS.
 Vận chuyển hàng rời hàng lẻ (LCL).

11
 Vận chuyển hàng hóa theo nhiều loại hình, bao gồm: Từ kho đến kho (Door-
to-Door), từ kho đến cảng (Door-to-Port) và từ cảng đến cảng (Port-to-Port).

Dịch vụ vận tải đường hàng không:

 Từ sân bay đến sân bay (airport to airport): ITS Logistics sẽ cung cấp lịch bay,
đặt chỗ cho lô hàng, báo hàng đến cho người nhận và khách hàng sẽ tự vận chuyển
hàng đến sân bay làm thủ tục xuất hàng.
 Từ kho đến sân bay (door to airport): ITS Logistics sẽ vận chuyển lô hàng từ
kho của khách hàng đến sân bay và làm các thủ tục xuất hàng. Người nhận sẽ tự đảm
trách lo các thủ tục hải quan nơi hàng đến để thông quan hàng hóa và vận chuyển lô
hàng về kho.
 Từ sân bay đến kho (airport to door): Công ty sẽ cung cấp lịch bay, đặt chỗ
cho lô hàng và bạn sẽ tự vận chuyển hàng đến sân bay. ITS Logistics sẽ hoàn tất các
thủ tục hải quan để thông quan hàng hóa và vận chuyển lô hàng đó giao đến kho
người nhận theo yêu cầu.
 Từ kho đến kho (door to door): Với dịch vụ này, công ty sẽ thực hiện tất cả
các công đoạn bao gồm vận chuyển và làm thủ tục hải quan. ITS Logistics sẽ nhận
hàng từ kho của khách hàng và giao đến kho người nhận hàng theo yêu cầu.

Bên cạnh đó, ITS Logistics cung cấp các dịch vụ kèm theo như: Dịch vụ hải quan;
chứng nhận xuất xứ; chứng nhận kiểm dịch; hun trùng; kiểm tra chất lượng; công bố
sản phẩm; công bố hợp quy…

Để thuận tiện và linh hoạt, ngoài cách thức vận chuyển hàng hóa thông thường,
ITS Logistics còn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức. Tùy vào tình huống
thực tế, công ty sẽ đề xuất với khách hàng kết hợp vận chuyển hàng không với vận
chuyển đường biển và vận chuyển đường bộ. Việc này sẽ giúp giảm chi phí đồng thời
có được dịch vụ vận chuyển nhanh nhất, hiệu quả nhất.

1.3.2. Lĩnh vực hoạt động.

Hiện nay, công ty cổ phần ITS logistics hoạt động trong lĩnh vực giao nhận
vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế, bao gồm những loại hình dịch vụ sau:

 Dịch vụ hải quan:

12
o Dịch hải quan xuất khẩu:
 Dịch vụ hải quan xuất khẩu kinh doanh;
 Dịch vụ thông quan xuất khẩu phi mậu dịch;
 Dịch vụ hải quan xuất khẩu hàng gia công;
 Dịch vụ thông quan xuất khẩu sản xuất;
 Dịch vụ thông quan xuất khẩu khu chế xuất;
 Dịch vụ thông quan tạm xuất tái nhập;
 Những loại hình dịch vụ hải quan xuất khẩu khác…
o Dịch vụ hải quan nhập khẩu:
 Dịch vụ hải quan nhập khẩu hàng hóa kinh doanh;
 Dịch vụ hải quan nhập khẩu hàng gia công;
 Dịch vụ thông quan nhập khẩu hàng phi mậu dịch;
 Dịch vụ hải quan nhập khẩu sản xuất xuất khẩu;
 Dịch vụ thông quan nhập hàng khu chế xuất;
 Dịch vụ hải quan tạm nhập tái xuất;
 Những loại hình dịch vụ hải quan nhập khẩu khác…
 Dịch vụ vận tải nội địa:
o Vận tải nội địa bằng xe đầu kéo container;
o Vận tải nội địa bằng đường biển;
o Vận tải nội địa bằng đường hàng không;
 Dịch vụ vận tải đường biển:
o Vận chuyển hàng hóa nguyên container (FCL);
o Vận chuyển hàng rời hàng lẻ (LCL);
o Vận chuyển hàng hóa theo nhiều loại hình, bao gồm: Từ kho đến kho
(Door-to-Door), từ kho đến cảng (Door-to-Port) và từ cảng đến cảng
(Port-to-Port)
 Dịch vụ vận tải đường hàng không:
o Vận chuyển từ sân bay đến sân bay (Airport to airport);
o Vận chuyển từ kho đến sân bay (Door to airport);
o Vận chuyển từ sân bay đến kho (Airport to door);
o Vận chuyển từ kho đến kho (Door to door).

13
1.3.3. Tầm nhìn và sứ mệnh.

Công ty cổ phần ITS Logistics luôn nỗ lực phấn đấu mong muốn trở thành
công ty vận chuyển hàng hóa tối ưu được khách hàng yêu thích và gắn bó trung thành,
nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm, tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp tích cực vào sự phát
triển kinh tế.

Tầm nhìn: “Trở thành công ty cung cấp giải pháp công nghiệp 4.0”

Sứ mệnh:

Đối với khách hàng: Giúp đỡ khách hàng đồng bộ hệ thống, kinh doanh hiệu
quả, phát triển toàn cầu thông qua việc áp dụng công nghệ trong logistics hiện đại.

Đối với cán bộ nhân viên: Thiết lập một nơi làm việc hạnh phúc; giúp đỡ đội
ngũ nâng cao kỹ năng, kiến thức và phát huy tối đa tiềm năng; cùng nhau đạt được
mục tiêu thông qua chính sách đào tạo, nhân bản và cổ phần hóa công ty.

Đối với xã hội: Phát triển tư duy toàn cầu hóa của doanh nghiệp; đóng góp
công sức vào việc xây dựng đất nước, con người; trở thanh doanh nghiệp có trách
nhiệm đối với xã hội.

Giá trị cốt lõi:

Chuyên nghiệp: Tinh tế trong cung ứng, thuận tiện trong sử dụng và cải tiến
trong dịch vụ.

Tận tâm: Phụng sự hết mình trong kinh doanh, hỗ trợ nhanh chóng từng
khoảnh khắc.

Uy tín: Minh bạch trong kinh doanh, tôn trọng trong hợp tác, cam kết trong
chất lượng phục vụ.

Trong suốt quá trình hoạt động, ITS Logistics luôn có tinh thần học hỏi, trau
dồi kinh nghiệm từ thực tế, luôn nâng cao trình độ năng lực cho toàn thể cán bộ công
nhân viên của công ty, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua chất lượng
dịch vụ mà công ty cung cấp.

14
1.4. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai.

Phương hướng:

Công ty cổ phần ITS VN với định hướng nâng cao trình độ và mở rộng quy
mô nhân sự các phòng ban trong công ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường để đáp ứng nhu cầu kịp thời của khách hàng, đảm bảo sự hài lòng cho khách
hàng nhằm đưa công ty uy tín và thương hiệu ITS VN trở thành một trong những
doanh nghiệp hàng đầu tại khu vực phía Nam về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu.

Đào tạo và hướng dẫn đội ngũ nhân viên nâng cao hiệu quả sử dụng ứng dụng
phần mềm Quản lý Doanh nghiệp dịch vụ Logistics LOCY vào quá trình hoạt động
của công ty để đồng bộ hóa thông tin giữa các phòng ban với nhau nhằm giảm thiểu
thời gian, chi phí và cải thiện hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần ITS VN:

 Theo đuổi chiến lược đầu tư vào con người và hệ thống;


 Cung cấp dịch vụ khai báo Hải Quan & vận chuyển quốc tế với giá cạnh tranh
và chất lượng cao;
 Tạo ra những giá trị mới, đem lại lợi ích cho khách hàng hơn các đối thủ cạnh
tranh;
 Xây dựng và duy trì dịch vụ khách hàng chất lượng cao bên cạnh việc xây
dựng thương hiệu;
 ITS tập trung vào Chuyên nghiệp, Tin cậy, Thuận tiện - Thống nhất, Cởi mở
và Nhiệt tình.

15
CHƯƠNG 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ITS VN
2.1. Tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần ITS VN.
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ITS VN.

Trong cơ cấu này, vai trò của từng vị trí được bố trí theo chức năng nhằm đạt
được mục tiêu, nhiệm vụ chung. Nhằm cung cấp cho tất cả nhân viên hiểu một cách
rõ ràng, hướng dẫn tất cả nhân viên làm đúng để đạt được mục tiêu phát triển của cả
công ty và mỗi nhân viên. Triết lý kinh doanh của công ty được thể hiện ngắn gọn
qua từ “RICH”. Sau đây là 4 giá trị cơ bản xuyên suốt trong mọi hoạt động của công
ty và cũng là mục tiêu mà toàn bộ nhân viên công ty luôn phấn đấu để không ngừng
hoàn thiện.

R – RESPONSIBILITY: CÓ TINH THẦN TRÁCH NHIỆM CAO TRONG


MỌI HOẠT ĐỘNG.

I – INNOVATION: LUÔN TỰ ĐỔI MỚI ĐỂ THÍCH ỨNG.

C – CHOICE: ITS LUÔN LÀ MỘT SỰ LỰA CHỌN ĐÚNG ĐẮN CHO


KHÁCH HÀNG.

H – HOME: ĐOÀN KẾT DƯỚI MÁI NHÀ CHUNG.

ITS Logistics luôn đề cao giải pháp hướng đến lợi ích của khách hàng, họ luôn
đặt mình vào vị trí của khách hàng để đưa ra những quyết định vì khách hàng.

16
Ban Giám đốc

Phó Giám
Đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng


Phòng
Kinh
Chứng từ Điều độ Nhân Sự Kế Toán
Doanh

Đội xe Bộ Bộ phận Hành


Bộ phận Chính – Nhân Sự
Container phận
SALES Bộ phận
Bộ OPS
Chăm
phận
Sóc
chứng
Khách Bộ phận IT
từ
Hàng

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ITS VN


“Nguồn: Bộ phận hành chính - nhân sự CTCP ITS VN”

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự Công ty Cổ Phần ITS VN theo giới tính, độ tuổi

trình độ

Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ trọng (%)


Nam 15 60
Giới tính Nữ 10 40
Tổng 25 100
Dưới 30 tuổi 14 56
Từ 30-45 tuổi 10 40
Độ tuổi
Trên 45 tuổi 1 4
Tổng 25 100

17
Trên đại học 5 20
Đại học 12 48
Trình độ
Cao đẳng 8 32
Tổng 25 100
“Nguồn: Bộ phận hành chính - nhân sự CTCP ITS VN”

Nhận xét:

Qua bảng số liệu trên, có thể thấy đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số (56% nhân
viên dưới 31 tuổi), điều này góp phần công ty tạo được một tác phong, văn hóa làm
việc năng động, nhạy bén và nhiệt huyết, họ luôn trong trạng thái sẵn sàng làm việc.
Điều này sẽ giúp công ty có được lực lượng “máu lửa”, tạo tiền đề cho sự phát triển
sau này.

Đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cao (trình
độ đại học chiếm 48%, trên đại học là 20%), được trang bị đầy đủ kiến thức kỹ năng
để có thể thực hiện công việc hiệu quả nhất. Hầu hết nhân viên công ty đều có khả
năng giải quyết các tình huống phát sinh một cách độc lập và hỗ trợ lẫn nhau, hiệu
quả và nhanh chóng. Đây chính là điểm mạnh cũng như là lợi thế để công ty phát huy
khả năng kinh doanh của mình, luôn có những bước đi vững chắc phù hợp với tình
hình trên thị trường.

Nhờ vào sự đóng góp, cống hiến của đội ngũ cán bộ nhân viên mà công ty luôn
có các chế độ đãi ngộ về lương, thưởng phù hợp năng lực, nhân sự được đánh giá
thông qua việc đánh giá chất lượng hiệu suất công việc. Cùng với các ưu đãi tối đa
như du lịch hằng năm, các kỳ nghỉ của công ty, chính sách nghỉ hưu, chính sách bảo
hiểm cho nhân viên; từ đó tạo nên một khối tinh thần làm việc đoàn kết, sẵn sàng
phục vụ cho công việc và lợi ích của công ty.

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong công ty.
2.1.2.1. Ban giám đốc.
 Giám đốc:

Đứng đầu công ty là Giám đốc, giám đốc công ty cũng là người đại diện pháp
luật có trách nhiệm giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty trực tiếp phụ trách công
tác đối ngoại, tài chính và quản lý các phòng ban trong công ty, bảo toàn và phát triển

18
vốn kinh doanh của công ty. Giám đốc là người thay mặt công ty để ký kết các hợp
đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và đại diện cho công
ty thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cụ thể:

Trực tiếp xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về thị trường kinh doanh
dịch vụ, về chiến lược khách hàng.

Quản lý nguồn tài chính, vốn, công tác kế hoạch và đầu tư phát triển mở rộng
kinh doanh, mở rộng thị trường, công tác tổ chức cán bộ.

Chịu trách nhiệm về mặt kế hoạch, kỹ thuật, chất lượng dịch vụ.

Ký kết giao dịch các chứng từ ủy nhiệm tại ngân hàng.

 Phó giám đốc:


Phó giám đốc cũng là vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành, được
phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao.
Trong trường hợp giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ là người thay mặt giám đốc
điều hành mọi hoạt động của Công ty.

Công việc của một Phó giám đốc bao gồm phân công, bố trí nhân sự, theo sát
để và quản lý nguồn lực theo đúng quy định của công ty. Ngoài ra còn đào tạo, đánh
giá khen thưởng nhân viên, tham gia phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt,
phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của họ.

Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận, điều phối ngân sách, lập kế
hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru. Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về
các lựa chọn để có quyết định chính sách phù hợp.

Nhiệm vụ là lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn vị, cập
nhật tình hình dịch vụ, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và khả năng tiêu thụ
dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến công
việc, hoàn thành theo yêu cầu khác của cấp trên.

2.1.2.2. Bộ phận kinh doanh.


Nhân viên kinh doanh là người đàm phán và thỏa thuận với các đại lý
Forwarder về việc tiếp nhận, thực hiện các khâu cần thiết trong quá trình giao nhận
giữa hai bên Forwarder.
19
Đây là nơi thực hiện các phương thức hoạt động kinh tế của công ty bao gồm
việc liên lạc và trao đổi thông tin với khách hàng nhằm thực hiện công việc xuất nhập
khẩu lô hàng và đem lại hiệu quả kinh tế cho công ty.

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh
của công ty bao gồm:

- Mở rộng thị trường và mối quan hệ với các đơn vị trong và ngoài nước
liên quan đến vận tải, xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ kiểm đếm hàng
hóa, dịch vụ đại lý container, dịch vụ môi giới hàng hải…
- Tìm hiểu thông tin về sự thay đổi của thị trường để có thể tìm hướng đi
phát triển cho công ty.
- Cung cấp các thông tin chi tiết về giá cả và sự biến động về thị trường.
- Tổ chức các kế hoạch marketing để quảng bá và mở rộng thị trường, tìm
kiếm khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, phải giới thiệu, tư vấn và quan
tâm khách hàng trước sau khi trở thành đối tác.
- Giữ liên lạc và đóng vai trò là cầu nối giữa khách hàng và công ty
- Kết hợp cùng các bộ phận liên quan để giải thích quy trình và những thắc
mắc của khách hàng.
- Theo dõi các lô hàng của khách hàng và tiến hành nhắc nhở các bộ phận
khác khi cần thiết.
- Lập báo cáo, kế hoạch kinh doanh và trình bày cho Ban giám đốc trong
vấn để về mở rộng thị trường kinh doanh vận tải, kinh doanh kho bãi.

2.1.2.3. Bộ phận chứng từ, chăm sóc khách hàng.


 Bộ phận chứng từ:

Đây là bộ phận có thể được coi là bộ phận chủ chốt của công ty. Bộ phận này
chịu trách nhiệm về toàn bộ việc giao nhận hàng hóa cho khách hàng trong nước và
việc vận chuyển hàng ra cảng, lấy hàng từ cảng về kho. Các nhân viên không chỉ làm
việc tại công ty mà con tại các cảng biển, cảng hàng không, ngân hàng và đại lý hãng
tàu. Các công việc cụ thể như:

- Quản lý và lưu trữ chứng từ, các công văn, khai hải quan điện tử và các
chứng từ cần thiết để quá trình giao nhận hàng hóa diễn ra suôn sẻ hơn.
20
- Liên lạc và xúc tiến với khách hàng để được cung cấp các thông tin liên
quan đến lô hàng và thông báo những thông tin cần thiết liên quan đến lô
hàng.
- Theo dõi booking hàng hóa, thông báo hàng đến, tàu đi cho khách hàng,
chịu trách nhiệm phát hành vận đơn.
- Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và
sắp xếp theo tiến độ của công việc.
- Làm hợp đồng giao hàng, soạn thảo hóa đơn, invoice, PO, Packing list,
D/O…
- Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy mẫu
kiểm định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đặc biệt. Làm
chứng từ hỗ trợ khách hàng, hãng tàu cung cấp các thông tin cần thiết.
- Làm House Bill, hoặc Telex Release trong những trường hợp cần thiết,
ngoài ra làm các hợp đồng khác như thuê container, bãi, kiểm soát các loại
phí DEM/DET, vệ sinh, vận chuyển container….
- Thanh toán quốc tế, chuẩn bị chứng từ theo hình thức: L/C, T/T, D/A …
- Lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học, xếp lịch cho những khách hàng
tiếp theo, luôn nắm được tình hình và kiểm soát được lịch chuyển hàng và
giao nhận hàng, giải quyết thông tin phát sinh liên quan khi giao nhận hàng,
thông quan, vấn đề thuê xe vận tải, kho bãi….
- Liên hệ với đại lý nước ngoài về vận chuyển hàng hóa, thông tin vận tải,
giá cả những vấn đề khác kết hợp với phòng kế toán và những phòng ban
khác để bảo đảm tiến độ công việc.
- Ghi lại tổn thất hàng hóa (nếu có) để làm cơ sở cho việc giải quyết các
khiếu nại về sau, giải chi sau mỗi lô hàng.
 Bộ phận chăm sóc khách hàng:

Bộ phận chăm sóc khách hàng đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển cơ sở
khách hàng trung thành, cải thiện mối quan hệ của khách hàng và ITS. Bởi vì, khi có
những khách hàng trung thành với dịch vụ sẽ thúc đẩy doanh số cho doanh nghiệp.
Xây dựng danh sách khách hàng dài hạn giúp giảm chi phí tìm kiếm khách hàng, gia
tăng lợi nhuận cho công ty.

21
Các nhân viên trong bộ phận này cần phải:

- Tiến hành đặt booking với hãng tàu và các nghiệp vụ liên quan.
- Kiểm tra tiến độ giao, nhận hàng hóa và báo cáo lại với các phòng ban liên
quan.
- Thông báo với khách hàng về tiến trình di chuyển của hàng hóa.
- Lắng nghe, giải thích và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các
lô hàng của khách hàng.
- Kết hợp và hỗ trợ các phòng ban khác khi cần thiết.

2.1.2.4. Bộ phận điều độ.


 Bộ phận vận tải:
Với đội ngũ các tài xế xe tải gồm 17 lái xe và 8 phụ xe, thực hiện nhiệm vụ
chuyên chở hàng hóa (FCL, LCL, …) cho khách hàng ra đến kho, Cảng, các ICDs…
một cách an toàn. Đồng thời hỗ trợ Bộ phận OPS làm các công việc liên quan như
thanh lý, vào sổ tàu… Các tài xế đều được đào tạo về nghiệp vụ, tác phong làm việc
và đều có đủ bằng lái cũng như kinh nghiệm dày dặn trong nghề.

 Nhân viên hiện trường, giao nhận (Operations):

Bên cạnh Bộ phận chứng từ, bộ phận OPS cũng là một bộ phận chủ chốt của
công ty, đóng vai trò như những đôi tay, đôi chân linh hoạt và nhanh nhạy để giải
quyết các công việc ở các Cảng, sân bay…:

- Giao tiếp trao đổi thông tin với đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý nhà
nước liên quan đến XNK.
- Giao nhận hàng hóa, các loại chứng từ đến tay khách hàng.
- Thực hiện tác nghiệp về thủ tục hải quan tại cảng, ICDs, sân bay, kho CPN,
ga tàu lửa, khu công nghiệp, khu chế xuất…
- Giám sát đóng hàng vào container, đưa hàng vào kho ngoại quan… tại địa
điểm chỉ định.
- Liên hệ, sắp xếp bố trí các đơn vị phối hợp có liên quan (bảo hiểm hàng
hóa, kiểm dịch thực vật, hun trùng, giám định…) để hoàn thành thủ tục
xuất khẩu.

22
2.1.2.5. Bộ phận Hành chính - Nhân sự.
Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về công tác tổ chức bộ máy kinh doanh,
thực hiện công tác tổ chức, lao động và tiền lương, các chế độ chính sách liên quan
đến người lao động và công tác hành chính quản trị.

Thực hiện các nhiệm vụ về công tác tổ chức, lao động của Công ty. Theo dõi,
giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động, thực hiện công tác văn thư
lưu trữ, công tác hành chính quản trị của Công ty.

Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng và đào tạo
nhân viên mới.

Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp
đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo
dõi các công văn, chỉ thị, quyết định…

Đón tiếp khách hàng, đối tác.

Quản lý và bảo dưỡng tài sản cố định của công ty.

2.1.2.6. Bộ phận kế toán.


Chịu trách nhiệm về các khoản thu - chi, cung cấp các số liệu cho Ban Giám
Đốc để làm căn cứ đánh giá hoạt động và phản ánh toàn bộ quá trình kinh doanh của
công ty.

Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp về số lượng, thời gian, kết quả lao động.
Nắm công nợ khách hàng và thu hồi công nợ.

Quản lý công nợ của nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu.

Thực hiện chế độ báo cáo kế toán định kỳ, phản ánh những biến đổi bất thường
để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời.

Có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế và các khoản nghĩa vụ khác với Nhà nước.

Ghi nhận chi tiết mọi chi phí hoạt động mỗi ngày, các khoản thu - chi, thanh
toán cần thiết, giải quyết các khoản nợ và khoản thanh toán khi đến hạn.

Lập báo cáo tài chính theo định kỳ nộp cho cơ quan nhà nước.

23
Kiểm tra sổ sách, chứng từ và các giấy báo nợ từ các đại lý nước ngoài. Lập
và theo dõi công nợ của các khách hàng mỗi tháng.

2.2. Tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.


2.2.1. Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ tại công ty cổ phần ITS VN.
WHO WHAT HOW

Bắt đầu

- via Internet/
Social/
Chào bán dịch vụ Email/
Sales
Marketing & Tổng hợp thông Phone…
tin nhu cầu từ KH - via Direct
sales.

Xây dựng ngân sách: loại


- based on
hình dịch vụ, phụ phí, loại
BOD Co. price list,
phương tiện, định phí, biến competitive
OPS
phí…  Định mức chi phí and common
market price.

Kiểm tra thông


Sales tin & gửi báo - via Email,
Zalo.
giá  Clients
Fail

Duyệt Fail Đàm Fail Lost


Sales - via email,
Clients báo giá phán Business Zalo.
lại - via Direct
sales

Gain Gain

Sales Nhận thông tin Cập nhật báo giá lên


- via Email,
chứng từ hàng hóa phần mềm quản lý Phone
cần thiết từ KH hoạt động logistics - Locy
LOCY System

24
- via system
Document Tiếp nhận thông tin và xử lý (ECUS5 –
chứng từ liên quan. Làm VNACCS,
File theo dõi tất cả các đơn Locy)
hàng phát sinh trong ngày - via email
và cập nhật thông tin lên
phần mềm quản lý LOCY.

- via
Document Toàn bộ phận hoàn thành Bộ Sắp xếp OPS thực hiện telephone (to
OPS thủ tục Hải Quan, sắp
Chứng Từ đầy đủ sau ETD từ 4 drivers)
Sales, CS xếp phương tiện và vận - via email,
– 5 ngày. Ngay sau khi hoàn
Account tải hàng hóa.
cc CS and
thành, bộ phận Docs cập nhật Sales team
bộ chứng từ lên phần mềm - packing
LOCY cho bộ phận kế toán shipments
and loading
theo dõi như: Tờ khai Hải
Quan (tất cả các trang), Hợp
đồng, Invoice, PL, BL, C/O,
hun trùng (nếu có).

Account - via system


Theo dõi lô hàng trên LOCY
OPS - Email
và liên tục cập nhật tình hình
Document các lô hàng đã hoàn thành hay
chưa để kịp thời xử lý. Đồng
thời tiếp nhận bộ chứng từ và
giấy tờ giao nhận trong quá
trình vận tải từ OPS.
Account

Kiểm tra số lượng và


tình trạng bộ chứng từ.

25
Account Gửi chứng từ, bảng kê cho KH để - via email
Document xác nhận. Đồng thời thúc đẩy nhà
Sales xe gửi hoàn tất hóa đơn nâng hạ
để lưu lại và nhập file Debit.

- via email
Clients Xác nhận chứng từ và Bảng kê
dịch vụ vận tải.

Document In bộ chứng từ (PKL, Invoice, - via express


OPS Contract, tờ khai, tờ khai mã - via systems
Sales vạch), hóa đơn, bảng kê gửi cho
khách hàng và lưu hồ sơ nội bộ.
Đồng thời xuất hóa đơn cho KH,
theo dõi công nợ.

Thanh toán công nợ vận tải. - via banking


Clients Thanh lý đơn hàng. transfer
payment

Kết thúc

Hình 2.2: Sơ đồ chi tiết về nhiệm vụ của từng bộ phận trong CTCP ITS VN
“Nguồn: Tác giả tổng hợp”

2.2.2. Thị trường kinh doanh của doanh nghiệp.


Thị trường trong nước: ITS cung cấp dịch vụ Hải Quan, thực hiện thủ tục thông
quan tại các Chi Cục Hải Quan cửa khẩu (Cảng Cát Lái, Cái Mép, cảng hàng không

26
quốc tế Tân Sơn Nhất) và vận tải hàng hóa nội địa, quốc tế xuất và nhập cho những
khách hàng là các công ty xuất nhập khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, …).

Hình 2.3: Thị trường kinh doanh dịch vụ Hải Quan của CTCP ITS VN
“Nguồn: Công ty cổ phần ITS VN”

2.2.3. Khách hàng.


Công ty đã và đang hợp tác với hơn 50 khách hàng là các công ty có quy mô
vừa và lớn với sản lượng đều đặn hàng tháng lên đến hàng trăm container, các doanh
nghiệp thuộc khu chế xuất, các khu công nghiệp… Các công ty này thường là những
công ty xuất nhập khẩu nội ngoại thất gỗ, may mặc, gạo, thủy hải sản,…

Bên cạnh việc hoạt động trong các lĩnh vực của dịch vụ Logistics, công ty còn
chủ động hợp tác liên doanh nhằm đem đến chất lượng phục vụ khách hàng toàn diện
hơn, thúc đẩy quá trình thương mại trên thị trường trong nước và thế giới.

27
Bảng 2.2: Danh sách một số khách hàng của Công ty cổ phần ITS VN

STT TÊN CÔNG TY NGÀNH NGHỀ

1 Công Ty TNHH Changfeng Nội thất (Sofa)

2 Công Ty TNHH Cửa Green River Cửa ra vào (Gỗ Sồi)

3 Công Ty TNHH Bavina Nguyên phụ liệu may mặc

4 Công Ty TNHH Thiên Thiên Nhân Vật liệu trang trí nội thất

5 Công Ty TNHH Nguyễn Thanh Đồ gỗ nội thất

“Nguồn: Tác giả tổng hợp”

2.2.4. Kết quả kinh doanh và nhận xét về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bảng 2.3: Kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 – 2020
Đơn vị: 1.000.000 VNĐ
Năm 2018 2019 2020 2018 - 2019 2019 - 2020
Giá trị Giá Trị
Chỉ tiêu tuyệt % tuyệt %
đối đối
Doanh thu 13,354 12561 17018 (793) (5,94) 4457 35,48
Chi phí 9280 9568 10123 288 3,10 555 5,80
Lợi nhuận
4074 2993 6895 - - - -
trước thuế
Thuế 1836 1382 2455 - - - -
Lợi nhuận
2238 1611 4440 (627) (28,02) 2829 175,61
sau thuế
“Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần ITS VN”

28
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần ITS VN
từ năm 2018 - 2020
18000
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Thuế Lợi nhuận sau
trước thuế thuế
2018 2019 2020

Hình 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần ITS VN từ năm
2018 – 2020
Đơn vị: 1.000.000 VNĐ
“Nguồn: Phòng Kế toán công ty cổ phần ITS VN”
Nhận xét và đánh giá:

Qua thống kê Bảng 2.2 trên cho thấy mức tăng trưởng lợi nhuận qua các năm
của công ty Cổ Phần ITS VN không ổn định. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt mức
1611 triệu đồng, giảm 28,02% so với số tương đối và tương đương với mức giảm 627
triệu đồng so với năm 2018. Tuy nhiên năm 2020, có sự phát triển tăng vượt trội cho
thấy lợi nhuận lên tới mức 4440 triệu đồng, tăng tận 175,61% so với số tương đối và
tương đương tăng 2819 triệu đồng so với năm 2019. Với mức tăng trưởng lợi nhuận
không ổn định trên được hình thành bởi hai yếu tố quyết định sau:

Thứ nhất là về doanh thu, tổng doanh thu năm 2019 chỉ đạt mức 12561 triệu
đồng, tức là giảm 5,94% về số tương đối, tương đương 793 triệu đồng so với doanh
thu năm 2018. Với sự nỗ lực của toàn thể công ty nói chung và từng nhân viên nói
riêng, cộng với đà phát triển của nền kinh tế thế giới, mức tăng trưởng doanh thu có
sự biến động khá lớn trong năm 2020, doanh thu năm 2020 đạt tới mức 17018 triệu
đồng, tức là tăng 35,48% về số tương đối, tương đương 4457 triệu đồng so với năm
2019.
29
Yếu tố thứ hai là về chi phí, cùng diễn biến bất thường của dịch Covid-19 gây
nên sự biến động kinh tế trên thị trường nên chi phí dịch vụ cũng ngày càng tăng theo
xu thế kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, vì vậy tổng chi
phí tăng dần qua các năm, năm 2019 chi phí đạt mức 9568 triệu đồng (tăng 3,1% về
số tương đối, tương đương tăng 288 triệu đồng so với năm 2018) và tiếp tục tăng khá
mạnh vào năm 2020 đạt 10123 triệu đồng (5,8% so với số tương đối và 555 triệu
đồng so với năm 2019).

Bảng 2.4: Doanh thu theo loại hình kinh doanh của công ty ITS Logistics năm
2018-2020
Đơn vị: 1.000.000 VNĐ
Năm 2018 2019 2020 2018-2019 2019-2020
Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị %
Doanh thu 7602 6578 9583 (1024) (13,47) 3005 45,68
Thủ tục
Chi phí 5465 4568 5415 (897) (16,41) 847 18,54
hải
Lợi nhuận
quan 2137 2010 4168 (127) (5,94) 2158 107,36
trước thuế
Doanh thu 5712 6103 7320 391 6,85 1217 19,94
Giao
Chi phí 3815 5000 4708 1185 31,06 (292) (5,84)
nhận
Lợi nhuận
vận tải 1897 1103 2612 (794) (41,86) 1509 136,81
trước thuế

“Nguồn: Phòng kế toán công ty ITS Logistics”

30
Hình 2.5: Doanh thu dịch vụ Thủ tục Hải quan của CTCP ITS VN năm 2018 –
2020
“Nguồn: Phòng Kế toán công ty ITS Logistics”

Hình 2.6: Doanh thu dịch vụ Giao nhận vận tải của CTCP ITS VN năm 2018 –
2020
“Nguồn: Phòng Kế toán công ty ITS Logistics”

Nhận xét:

Bảng số liệu cho thấy doanh thu về thủ tục hải quan luôn chiếm tỉ trọng cao
trong tổng doanh thu của công ty (luôn đạt cao hơn ngưỡng 6.500.000.000 đồng).

31
Cụ thể, doanh thu theo loại hình dịch vụ Thủ tục Hải Quan năm 2018 đạt mức
7602 triệu đồng; năm 2019 đạt mức 6578 triệu đồng, giảm 13,47% so với 2018; năm
2020 đạt mức 9583 triệu đồng, tăng đáng kể với tỉ trọng tăng 45,68% so với năm
2019. Trong các hình thức kinh doanh trên của công ty thì Thủ tục Hải Quan nắm giữ
vai trò quan trọng nhất vì thủ tục hải quan là khâu rất quan trọng trong hoạt động xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp vì khi có sai sót xảy ra thì gây ra hậu quả rất nghiêm
trọng cho hàng hóa như: hàng bị chậm trễ, không đúng tiến độ giao hàng, gây ảnh
hưởng đến quy trình sản xuất cũng như kinh doanh, khiến doanh thu và lợi nhuận sụt
giảm và đặc biệt hơn hết là uy tín của công ty đó sẽ ảnh hưởng rất lớn. Do đó, công
ty với bề dày kinh nghiệm xử lý những lô hàng khó nên đã chú tâm đẩy mạnh về dịch
vụ này hơn và đã thành công đem về lợi nhuận hầu hết cho công ty.

Mặc dù hàng hóa giao nhận bằng đường bộ, biển, hàng không chiếm tỉ trọng
không cao bằng so với dịch vụ thủ tục hải quan, nhưng doanh thu vẫn tăng dần đều
qua các năm, do công ty luôn có các chính sách tận dụng, khai thác tốt nhất các mảng
lợi thế của công ty. Năm 2018 mức doanh thu đạt 5712 triệu đồng, năm 2019 tăng
6,85% về số tương đối đạt 6103 triệu đồng, tương đương mức tăng doanh thu 391
triệu đồng về số tuyệt đối, sau đó tiếp tục tăng mạnh trong năm 2020 với mức doanh
thu lên đến 7320 triệu đồng, tức là tăng 19,94% tương đương 1217 triệu đồng.

Từ đó có thể thấy trong hoạt động kinh doanh về thủ tục hải quan cho hàng
hóa hay về giao nhận nói chung thì công ty đã áp dụng nhiều biện pháp như giảm chi
phí hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh như: Giảm chi phí tối thiểu của các dịch
vụ, thiết lập nên mối quan hệ chặt chẽ, lâu dài hơn với các chi cục hải quan và hãng
tàu, … Nhờ đó mà giá sẽ được ưu đãi hơn rất nhiều so với giá bình thường mà doanh
nghiệp sẽ tự làm điều đó giúp công ty chiếm ưu thế khá cao.

32
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÂN VIÊN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ITS VN.
3.1. Lý do lựa chọn vị trí nhân viên kinh doanh tại công ty.
3.1.1. Lý do, vai trò và ý nghĩa của công việc được chọn mô tả.
Lý do

- Mong muốn bản thân có thêm trải nghiệm trong môi trường làm việc công ty
và được áp dụng những kiến thức trong ngành logistics, kỹ năng cùng sự nỗ lực của
bản thân để hoàn thành các công việc được giao. Từ đó giúp em khám phá thêm nhiều
điểm mạnh của bản thân để tiếp tục phát huy và cải thiện dần các điểm yếu, học hỏi
và rèn luyện thêm nhiều kỹ năng mới trong nghề để tiến bộ hơn.
- Khi đảm nhận vị trí nhân viên kinh doanh giúp em có nhiều cơ hội được trao
đổi, thương lượng trực tiếp với nhiều khách hàng, doanh nghiệp trong và ngoài nước
về các lĩnh vực liên quan như xuất nhập khẩu, logistics và chuỗi cung ứng. Giúp bản
thân nâng cao chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng và mang về giá trị doanh thu cho
công ty.
- Cuối cùng là với sự đam mê và bản thân luôn nỗ lực học hỏi tiếp thu những
cái mới, em quyết định lựa chọn vị trí này làm khởi đầu phấn đấu để dần tiến sâu và
xa hơn trong ngành.

Vai trò của công việc

- Mỗi phòng ban trong công ty đều đóng 1 vài trò quan trọng với chức năng và
nhiệm vụ khác nhau. Các phòng ban sẽ phối hợp cùng nhau để hỗ trợ khách hàng
hoàn thành đơn hàng của mình. Trong đó phòng kinh doanh sẽ theo dõi quá trình làm
hàng của Document và OPS để có thể kịp thời hỗ trợ khách hàng khi gặp khó khăn.
- Có trách nhiệm chính là tìm kiếm khách hàng, tư vấn để cung cấp các dịch vụ
cung ứng của ITS đến những công ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong nước,
nước ngoài bằng đường biển, đường hàng không.

3.1.2. Thông tin của nhân viên được mô tả.


Công việc chính hàng ngày của nhân viên kinh doanh tại Công ty cổ phần ITS
VN cụ thể là:

33
- Tìm kiếm khách hàng mới, phát triển khách hàng tiềm năng có nhu cầu sử
dụng dịch vụ Thủ tục hải quan, vận chuyển bằng container trong nước và quốc tế,
vận chuyển đường biển quốc tế thông qua gọi điện thoại và nhắn tin.
- Khi khách hàng cung cấp thông tin hàng hóa, tiến hành kiểm tra với đội OPS
để lấy giá Net, sau đó lập báo giá, gửi cho các khách hàng và thương thảo, thuyết
phục khách hàng.
- Quản trị quan hệ khách hàng: thường xuyên theo dõi, chăm sóc khách hàng,
tư vấn và đưa ra giải pháp phù hợp cũng như hỗ trợ giá cả, dịch vụ ưu đãi cho khách
hàng để củng cố quan hệ và thúc đẩy kinh doanh.
- Cập nhật file theo dõi đơn hàng và kiểm tra tiến độ làm hàng trên phần mềm
Locy. Cụ thể là nhân viên kinh doanh luôn cập nhật các mốc thời gian như Pick up
date (ngày lấy container rỗng), Cut off SI, Closing time theo booking và kế hoạch
khách hàng gửi để theo dõi, hỗ trợ các phòng ban còn lại thực hiện cho kịp tiến độ lô
hàng.
- Phối hợp, làm việc với bộ phận chứng từ, OPS, kế toán để theo dõi, giải quyết
kịp thời các yêu cầu của khách hàng và các vấn đề phát sinh trong quá trình cung cấp
dịch vụ cho khách hàng nhằm đảm bảo hiệu quả công việc, chất lượng dịch vụ.

3.2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp đối
với vị trí nhân viên kinh doanh.
Về trình độ chuyên môn

- Tốt nghiệp ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, có kiến thức và kinh
nghiệm trong vị trí nhân viên kinh doanh logistics dịch vụ khai báo hải quan, xin cấp
giấy phép hỗ trợ thông quan và vận tải hàng hóa trong nước và quốc tế.
- Am hiểu các điều kiện mua bán trong Incoterm, có kinh nghiệm và kiến thức
về xuất nhập khẩu hàng hóa, nắm được nhu cầu thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa
các nước trong khu vực và thế giới.
- Có hiểu biết về quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa, quy trình Logistics, giao
nhận hàng, nắm bắt được thủ tục hải quan cho một lô hàng để tư vấn cho khách hàng.

Kỹ năng cần thiết

34
- Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt, biết ngoại ngữ khác (tiếng Trung, Nhật,...) là
một lợi thế cho bởi vì điều đó giúp họ dễ dàng tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
- Thành thạo kỹ năng tin học văn phòng về Word, Powerpoint, Excel.
- Kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp: Công việc của một nhân viên kinh doanh
Logistics bao gồm sự tiếp xúc với khách hàng nội bộ và trao đổi làm việc cũng các
phòng ban khác, vì vậy điều quan trọng là phải có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Bên
cạnh đó, khả năng thuyết phục và nắm bắt tâm lý khách hàng cũng không kém phần
quan trọng.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề tốt: Nhân viên kinh doanh là bộ phận thường làm
việc trực tiếp với khách hàng vì vậy mà khi người nhân viên kiểm soát vấn đề tốt
tránh gây thiệt hại chi phí cho khách hàng cũng như tạo thêm lòng tin cho khách hàng
tiếp tục hợp tác lâu dài hơn nữa.
- Kỹ năng sắp xếp, tổ chức công việc hiệu quả: Để trở thành 1 nhân viên kinh
doanh Logistics, ứng viên phải có kỹ năng lập chiến lược kinh doanh và đa tác vụ để
ưu tiên và xử lý hiệu quả nhiều nhiệm vụ.

Đạo đức nghề nghiệp

- Để theo đuổi ngành Logistics, ngoài các kỹ năng và trình độ chuyên môn sẵn
có, người nhân viên phải cần có tinh thần trách nhiệm trong công việc, chủ động, kiên
trì và đặc biệt là trung thực trong công việc để có thể gắn bó và phát triển lâu dài.
- Thứ hai đó là sự quyết đoán, đây là phẩm chất quan trọng hàng đầu để thành
công. Những người quản lý luôn thích và yên tâm hơn khi giao việc hoặc làm việc
với những cá nhân tự tin, quyết đoán hơn là những người hay do dự và không chắc
chắn. Thái độ quyết đoán giúp thu hút và tạo lòng tin, đồng thời cũng mang đến cho
họ nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
- Cuối cùng là sự cẩn thận, tỉ mỉ: Chú tâm vào những chi tiết nhỏ cũng là cách
giúp làm việc tập trung, hiệu quả hơn và giảm thiểu sai sót cho bản thân và công ty.

3.3. Mô tả công việc tại công ty cổ phần ITS VN.


3.3.1. Tóm tắt quy trình xuất khẩu lô hàng FCL bằng đường biển tại Công ty
cổ phần ITS VN.

35
TÌM KIẾM BÁO GIÁ & TIẾP NHẬN LÊN KẾ
KHÁCH KÝ KẾT HỢP & KIỂM TRA HOẠCH VẬN
HÀNG ĐỒNG BỘ CHỨNG CHUYỂN
TỪ

VẬN KÉO
MỞ TỜ
KHAI BÁO CONTAINER
KHAI VÀ CHUYỂN
HẢI QUAN RỖNG VỀ
THÔNG CONTAINER
HÀNG XUẤT KHO &
QUAN VỀ CẢNG HẠ
ĐÓNG HÀNG

LÀM CÁC
HOÀN TẤT
CHỨNG TỪ,
THANH LÝ VÀO SỔ HỒ SƠ, GIAO
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN
TÀU TRẢ KHÁCH
KHÁC THEO
HÀNG
YÊU CẦU

Hình 3.1: Tổng quan quy trình xuất khẩu một lô hàng FCL bằng đường biển
theo phương thức FOB tại CTCP ITS VN (Khâu logistics)
“Nguồn: Tác giả tổng hợp”

HONG KONG
YAZOO Co.ltd

(1)

(2)
CC HQ quản lý (4)
Công ty Cổ phần (3) Công ty TNHH
hàng hóa XNK
ITS VN CHANGFENG
ngoài KCN (5) (6)

Hình 3.2: Các thành phần tham gia quá trình xuất khẩu bằng đường biển theo
phương thức FOB tại Công ty Cổ phần ITS VN.
“Nguồn: Tác giả tự tổng hợp”

36
Diễn giải ý nghĩa quy trình giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container:

(1) Công ty HONG KONG YAZOO LTD ký kết hợp đồng ngoại thương với
Công ty TNHH CHANGFENG và yêu cầu Công ty TNHH CHANGFENG giao hàng
cho HONG KONG YAZOO LTD.

(2) Công ty TNHH CHANGFENG thuê dịch vụ của công ty ITS Logistics để
xử lý về thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa ra cảng.

(3) Công ty ITS liên hệ với công ty TNHH CHANGFENG để nắm được thông
tin chi tiết lô hàng, ngày sẵn sàng, và các thông tin cần thiết, kèm theo đó ITS yêu
cầu công ty TNHH CHANGFENG gửi toàn bộ chứng từ quan trọng cho lô hàng.

(4) Nhân viên chứng từ của công ty ITS sẽ mở tờ khai Hải quan bằng cách
khai báo Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan quản lý hàng hóa XNK ngoài KCN
để thông quan hàng hóa.

(5) Khai báo hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý hàng hóa XNK ngoài KCN.

(6) ITS sẽ tổng hợp lại B/L, Invoice, P/L… và các giấy tờ quan trong rồi gửi
lại cho Công ty TNHH CHANGFENG và lưu trữ hồ sơ.

Một bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu thông thường sẽ có những chứng từ cơ bản sau:

 Tờ khai hải quan & tờ khai mã vạch;


 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice);
 Phiếu đóng gói (Packing list);
 Hợp đồng mua hàng (Purchase contract);
 Vận đơn (Bill of Lading);
 Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu;
 Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
3.3.2. Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng FCL xuất khẩu bằng đường biển
theo phương thức FOB tại Công ty cổ phần ITS VN.
Dưới đây là 1 quy trình thực tế làm hàng FCL xuất khẩu bằng đường biển theo
phương thức FOB tại Công ty cổ phần ITS VN.

37
Bước 1: Tìm kiếm khách hàng, báo giá và ký kết hợp đồng.
Đầu tiên, nhân viên kinh doanh tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch
vụ thủ tục hải quan, vận tải thông qua danh sách khách hàng và điện thoại. Sau đó thu
thập thông tin về hàng hóa cần làm thủ tục hải quan xuất khẩu như: Tên hàng, sản
lượng container hàng tháng, địa chỉ kho đóng hàng; thông tin khách hàng; xuất khẩu
theo điều kiện Incoterms nào? Đây là những thông tin phục vụ cho quá trình báo giá.
Sau khi có được thông tin sơ bộ, nhân viên kinh doanh sẽ chuyển thông tin
đến bộ phận OPS để hỏi giá và làm bảng báo giá gửi cho khách hàng. Bảng báo giá
sẽ bao gồm: những thông tin người chịu trách nhiệm của công ty xuất nhập khẩu và
thông tin của nhân viên sales; phí làm thủ tục hải quan, vận chuyển container từ cảng
về kho, phí làm C/O và các chi phí chi hộ khác. Sau đó nhân viên sales sẽ tư vấn thêm
về quy trình làm việc đối với khách hàng và thuyết phục nhà xuất nhập khẩu đồng ý
với dịch vụ và tiến tới ký kết hợp đồng vận tải.
Cụ thể đối với lô hàng này thì sau khi trao đổi với anh Đại – bộ phận xuất nhập
khẩu của Công ty TNHH CHANGFENG thì có được các thông tin như: Kho đóng
hàng nằm tại Xã An Điền, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương; Cảng hạ tại Cát Lái và
Cái Mép; xuất khẩu theo điều kiện FOB, mặt hàng nội thất, sofa; sản lượng trung
bình 60 – 70 container/ 1 tháng và các thông tin cá nhân để liên lạc. Khi đã có thông
tin cụ thể của khách hàng, nhân viên sales sẽ làm file báo giá gửi cho khách hàng và
thương lượng giá cả để chốt được hợp đồng.

38
Hình 3.3: Bảng báo giá dịch vụ cho khách hàng
“Nguồn: Công ty cổ phần ITS VN”

39
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ do khách hàng gửi thuê khai
hải quan và giao nhận.

Công ty ITS Logistics yêu cầu công ty TNHH Changfeng cung cấp các tài liệu
cần thiết kiểm tra để có thể làm thủ tục hải quan.

Các chứng từ yêu cầu:

- Xác nhận booking/ Booking confirmation: 1 bản chính


- Commercial invoice/ Hóa đơn thương mại: 1 bản chính
- Packing list/ Bảng kê chi tiết hàng hóa: 1 bản chính
- Purchase contract/ Hợp đồng mua hàng (tiếng anh): 1 bản chính
- Hợp đồng mua hàng (tiếng việt): 1 bản chính

Bước 3: Điều xe đầu kéo và đi kéo container rỗng về kho.

Quá trình giao nhận container rỗng và seal niêm phong sẽ diễn ra tại ICD ghi
trên Booking, cụ thể ở trường hợp này là ICD Bình Dương (Quốc lộ 1, Phường Bình
Thắng, Huyện Dĩ An, Bình Dương). Đối với Booking hãng tàu ONE thì ta cần mang
Booking Confirmation đến Depot chỉ định sẽ được cấp Container rỗng để kéo về kho
đóng hàng.

Hình 3.4: Phiếu giao nhận Container


“Nguồn: Công ty cổ phần ITS VN”

40
Hình 3.5: Hình ảnh container rỗng đã được vận chuyển về kho đóng hàng
“Nguồn: Công ty cổ phần ITS VN”

Sau khi đã lấy được số container và số seal, công ty ITS cập nhật lại thông tin
về số container và số seal để hoàn tất thông tin chứng từ. Khi có được số container
và số seal thì ghi ngay lên container packing list. Lấy container thì sẽ có 3 phiếu
Equipment Interchange Receipt (EIR). Sau đó đưa phiếu cho tài xế xe container để
có thể vào cảng lấy container rỗng về kho nếu có dấu hiệu như móp méo, thủng, thiếu
nút cao su…lập tức ghi chú lên phiếu EIR.

Bước 4: Tiến hành thủ tục hải quan.

Đây là một công việc quan trọng đối với nhà xuất khẩu, đòi hỏi nhân viên
chứng từ phải thực sự tỉ mỉ, chính xác. Công ty TNHH Changfeng sẽ phải gửi bộ
chứng từ bản mềm trước cho công ty ITS, bộ phận chứng từ tiến hành kiểm tra và
nếu có sai sót gì thì sẽ chỉnh sửa lại kịp thời. Bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn thương
mại, phiếu đóng gói, hợp đồng thương mại.

41
Công ty ITS Logistics sẽ tiến hành khai hải quan điện tử bằng phần mềm
ECUS5 – VNACCS của công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thái Sơn và dùng chữ
ký số truyền thông tin tới hệ thống của cơ quan hải quan. Nhân viên chứng từ sẽ dùng
phần mềm này để khai báo hải quan điện tử để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng.
nếu truyền thành công hệ thống mạng của hải quan tự động phản hồi về số tờ khai hải
quan và kết quả phân luồng. Đối với các công ty lần đầu là khách hàng về khai hải
quan của công ty ITS thì việc đầu tiên trước khi khai báo hải quan điện tử là tiến hành
cập nhật thông tin của doanh nghiệp bao gồm: mã số thuế của doanh nghiệp, tên
doanh nghiệp, mã vùng, số điện thoại, địa chỉ, chi cục hải quan khải báo.

Hình 3.6: Giao diện phần mềm ECUS5 – VNACCS


“Nguồn: Công ty cổ phần ITS VN”
Đối với container hàng ghế ottoman của Công ty TNHH Changfeng thì sau khi
hoàn thành việc khai báo hải quan cho lô hàng trên phần mềm giao diện ECUS5 –
VNACCS thì nhận được kết quả phân luồng vàng và cụ thể tờ khai như sau:

42
Hình 3.7: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 1/5

43
Hình 3.8: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 2/5

44
Hình 3.9: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 3/5

45
Hình 3.10: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 4/5

46
Hình 3.11: Tờ khai xuất khẩu đã thông quan – trang 5/5
Sau khi gửi dữ liệu thành công, hệ thống sẽ trả về tờ khai với các thông
tin như:

- Số tờ khai: 304193257710
- Ngày tờ khai: 26/08/2021
- Kết quả phân luồng: Luồng vàng (Mã phân loại kiểm tra: 2)
- Sau khi nhận phản hồi thì nhân viên khai hải quan tiến hành in tờ khai ra 2 bản.

Đến đây thì quy trình khai tờ khai hải quan điện tử hoàn tất.

47
Bước 5: In mã vạch.

Hình 3.12: Giao diện trang chủ của website Hải Quan Việt Nam.
“Nguồn: https://www.customs.gov.vn/default.aspx”

Nhân viên giao nhận sẽ vào trang web của Hải quan Việt Nam
(https://www.customs.gov.vn/) chọn “In bảng kê mã vạch phương tiện chứa hàng” để
kiểm tra số kiện, số container có đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan hay
không.

48
Hình 3.13: Giao diện trang web Hải quan sau khi đã nhập thông tin.
“Nguồn: https://www.customs.gov.vn/default.aspx”

Sau khi điền đầy đủ các thông tin yêu cầu và ấn vào phần “Lấy thông tin”,
nhân viên giao nhận sẽ được một bản word “Danh sách container đủ điều kiện qua
khu vực giám sát hải quan” có mã vạch chứng nhận hàng đã thông quan của Hải quan.

49
Hình 3.14: Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải Quan.
“Nguồn: https://www.customs.gov.vn/default.aspx”

Bước 6: Thanh lý.

Nhân viên giao nhận in giấy xác nhận thông quan có mã vạch làm 3 bản, trong
đó 1 bản kẹp cùng với D/O, 2 bản còn lại nộp chung với CMND (thông tin CMND
được in trên 1 mặt giấy A4), sau đó nộp 3 bản này cho Hải quan để đóng dấu chứng
nhận hàng đã thanh lý.

Bước cuối cùng để hoàn thành quá trình thông quan là thanh lý và vào sổ tàu,
khi đi thanh lý tờ khai cần ghi rõ vào Tờ khai như sau:

 Số container: MOTU0675230
 Số seal: VN1223161A
50
 Tên tàu: YM WIND
 Số chuyến: 019E
 Sau đó photo Tờ khai gốc ra thêm 1 bản, nộp cả 2 bản (gốc và photo) vào phòng
Thanh lý tàu xuất.

Bước 7: Vào sổ tàu.

Sau khi thanh lý thì tiến hành vào sổ tàu gồm: Tờ khai nộp vào phòng Đăng ký
tàu xuất. Hải quan tại đây tiếp nhận, sau đó in ra 2 Phiếu xác nhận đăng ký tàu xuất
(màu trắng và màu vàng) và trả lại Tờ khai. Nhân viên xuất nhập khẩu ký tên và số
điện thoại của mình vào cả 2 phiếu xác nhận đăng ký tàu xuất sau đó gửi lại cho hải
quan giấy màu trắng, giữ lại Tờ khai và Phiếu xác nhận đăng ký tàu xuất (màu vàng).

Bước 8: Hoàn tất hồ sơ (giao trả khách hàng).

Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục Hải quan, hàng đã được thanh lý và vào
sổ tàu tại cảng. Nhân viên giao nhận công ty ITS Logistics lập bảng quyết toán gồm
các hóa đơn, biên lai để tổng hợp các chi phí gửi về cho phòng kế toán quyết toán.

Cuối cùng, nhân viên giao nhận công ty ITS Logistics giao bộ chứng từ đầy đủ
trả lại cho công ty TNHH Changfeng. Khi trả bộ chứng từ, nhân viên giao nhận công
ty ITS Logistics mang theo kèm với “Biên bản bàn giao chứng từ” do nhân viên
chứng từ lập để bàn giao cho Công ty khách hàng (Công ty TNHH Changfeng).

Sau khi hoàn thành việc giao chứng từ cho khách hàng, nhân viên giao nhận công
ty ITS Logistics giao lại “Biên bản bàn giao chứng từ” đã có chữ ký cho nhân viên
chứng từ lưu vào hồ sơ của công ty ITS Logistics.

3.3.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình và các công việc được phân công khác.
3.3.4. Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng FCL
xuất khẩu tại công ty.

Thuận lợi.

Công tác tổ chức giao nhận hàng hóa FCL xuất khẩu bằng đường biển tại ITS
là một quy trình chặt chẽ với nhau từ khâu tiếp nhận, kiểm tra chứng từ, thiết lập tờ

51
khai hải quan cho đến khi thông quan và vận chuyển hàng hóa. Để luôn có quy trình
giao nhận hiệu quả như trên thì dựa vào nhiều điều kiện thuận lợi cụ thể như:

Công ty TNHH Changfeng với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu số lượng lớn hàng hóa và đã từng thuê ngoài dịch vụ thủ tục hải quan, nên quá
trình trao đổi thông tin và giải quyết các vấn đề phát sinh giữa ITS và Changfeng
được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Mặt hàng nội thất, ghế sofa xuất khẩu này công ty ITS Logistics đã có kinh
trong các thủ tục hải quan nên có thể nắm bắt thủ tục thực hiện nhanh chóng, chính
xác.

Đối với các khách hàng có sản lượng xuất nhập khẩu vừa và lớn đều đặn hàng
tháng, công ty luôn có khả năng và chính sách hỗ trợ giá thành cạnh tranh cho khách
hàng để nhân viên sales dễ dàng có được khách hàng hơn.

Đội ngũ nhân viên nòng cốt của công ty có trình độ chuyên môn cao, luôn
phấn đấu làm việc hết mình và tận tính đối với khách hàng. Một bộ phận các nhân
viên trẻ dù chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đội luôn cố gắng trau dồi nghiệp vụ,
giúp đỡ nhau để hoàn thành đúng hạn công việc được giao.

Khó khăn.

Trong giai đoạn tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng, nhân viên kinh doanh
gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm khách hàng mới, điều này phản ánh độ uy tín
của Công ty còn chưa cao. Các chiến lược marketing của Công ty chưa đủ mạnh và
đủ khả năng thu hút khách hàng lớn, dẫn đến việc doanh thu mà Công ty có được đa
phần đến từ các khách hàng cũ.

Đội ngũ nhân viên kinh doanh tại ITS tuy có sự tận tình với khách hàng, nhưng
chưa được đào tạo bài bản và có nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ thủ tục hải quan
và logistics, vì vậy không tránh khỏi việc khách hàng cảm thấy không tin tưởng khi
giao đơn hàng của mình cho công ty và làm giảm doanh thu cơ hội của nhân viên. Cụ
thể, đội ngũ sales tại ITS thường là các bạn trẻ luôn có sự năng động nhiệt huyết,
nhưng đồng nghĩa với việc chưa có nhiều kinh nghiệm để tư vấn và tạo niềm tin cho
khách hàng.

52
Công tác khai báo hải quan điện tử còn gặp nhiều khó khăn. Kể từ khi Công
ty chính thức tiến hành khai báo hải quan điện tử cho đến nay, ITS đã có trường hợp
không thể hoàn thành được thủ tục hải quan điện tử. Tuy một phần khách quan là do
hệ thống Hải quan điện tử của nước ta thường xảy ra lỗi, nhưng một phần chủ quan
cũng là do hệ thống phần mềm văn phòng của Công ty như ECUS, Microsoft Office,
Win... giữa các phòng ban chưa được thống nhất nên khi chuyển giao tài liệu và tiến
hành khai báo còn gặp rủi ro và mất nhiều thời gian. Đôi khi gặp phải những tình
huống khó khăn trong công đoạn này như khai báo bị lỗi, gián đoạn hoặc không nhận
được phản hồi của Hải quan, hoặc có khi nhận được phản hồi nhưng khi ra cảng, Hải
quan thông báo không có thông tin về lô hàng,... Gặp những tình huống bất ngờ như
trên, ngoại trừ khả năng nhiều nhân viên năng lực còn non trẻ bị lúng túng thì cũng
có trường hợp Công ty lẫn chính nhân viên chưa chịu cập nhật kịp thời các thay đổi
về các quyết định, các quy định của Nhà nước, khiến cho khả năng xử lý vấn đề của
nhân viên bị hạn chế.

3.3.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Trong quá trình hoạt động, bên cạnh những thành công đã đạt được thì ITS
không tránh khỏi những sai sót, hạn chế làm cản trở quá trình thực hiện giao nhận
của công ty, gây phát sinh những chi phí không đáng có. Vì vậy, với mong muốn
nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ giao nhận hàng FCL xuất khẩu tại ITS, tác
giả xin để xuất một số giải pháp sau:

Định hướng chính là nắm bắt được đổi mới và phát triển ngày càng mạnh của
ngành xuất nhập khẩu nói chung và hàng xuất nguyên container nói riêng. Đây là
dịch vụ có thể xem như là hàng đầu của công ty cần phải nghiên cứu nhiều hơn nữa
để phát triển một cách tốt nhất có thể giúp doanh số của công ty sẽ tăng cao trong
thời gian tới.

Về chính sách kinh doanh:

- Tiếp tục duy trì và phát huy thế mạnh về quy trình giao nhận hàng xuất cũng
như các dịch vụ trọng điểm của công ty như thủ tục hải quan, dịch vụ vận tải,… cần
được duy trì và mở rộng thị trường mục tiêu nhiều hơn nữa. Ngoài ra thị trường giao
nhận với các nước bên ngoài cũng cần được mở rộng không chỉ với những nước Châu

53
Á như Trung Quốc, Hàn Quốc… mà còn lấn sang nhiều thị trường khác như Châu
Âu, Châu Mỹ và các thị trường tiềm năng như Châu Phi, Tây Á…
- Xây dựng một chuỗi dịch vụ vận chuyển hoàn chỉnh hơn, thống nhất, giá cước
hợp lí để công ty là sự chọn hàng đầu của khách hàng.
- Tăng cường và mở rộng hơn nữa các mối quan hệ với các đơn vị ban ngành
như: Tổng cục hải quan, Thuế, Bộ giao thông vận tải, … để tranh thủ sự giúp đỡ cho
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Liên kết với các công ty Forwarder và Logistics khác để cùng nhau cung cấp
giải pháp vận tải tối ưu hơn cho khách hàng tiềm năng. Khi liên kết, các doanh nghiệp
có thể tận dụng được nguồn lực của cả hai bên như cơ sở vật chất, phương tiện, kho
bãi... giúp hoạt động kinh doanh được nhanh chóng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, doanh
nghiệp có thể cùng nhau hợp tác tham gia vào việc vận chuyển một đơn hàng, mỗi
bên đảm nhận một phần công việc để có thể tăng độ cạnh tranh trên thị trường.
Đẩy mạnh hoạt động Marketing:

Trong những năm qua, Công ty cổ phần ITS VN đã và đang thực hiện nhiều chiến
dịch marketing nhằm tăng độ nhận diện và thu hút khách hàng tiềm năng, tuy nhiên
hiệu quả mang lại chưa thực sự tốt. Bởi vì các hoạt động Marketing chưa thực sự
được đầu tư theo một chiến lược hiệu quả. Nội dung marketing trên website của công
ty không được cập nhật thường xuyên và các hình thức tiếp thị khác còn khá đơn
giản. Ngoài ra, công ty chưa xây dựng được đội ngũ nhân viên chuyên về Marketing
mà các nhân viên kinh doanh sẽ đảm nhận, vì vậy mà hiệu quả đem về chưa thực sự
nhiều
Công ty nên tuyển dụng và xây dựng một bộ phận nhân viên chuyên về
Marketing, chịu trách nhiệm xây dựng nội dung và lên kế hoạch chạy tiếp thị để thu
hút khách hàng. Cụ thể công việc của nhân viên Marketing là:
 Xây dựng mục tiêu và chiến lược Marketing hàng tháng. Thực hiện lên ý tưởng,
viết nội dung, thiết kế hình ảnh, đăng bài viết tiếp thị trên đa kênh, chia sẻ các kiến
thức, thông tin mới về thị trường xuất nhập khẩu, logistics... để đạt được mục tiêu
tuần/ tháng.
 Hiện tại, công ty chủ yếu vẫn sử dụng hình thức tiếp thị qua điện thoại, gửi
email, tin nhắn... để tìm kiếm khách hàng. Trong thời gian tới, bộ phận Marketing
54
nên tăng cường tìm kiếm thêm khách hàng từ nhiều nguồn hơn như dữ liệu từ Hải
Quan, dữ liệu từ các website như trang vàng, tạp chí,... Tham gia các hội chợ doanh
nghiệp xuất nhập khẩu để thu thập thông tin doanh nghiệp cũng như quảng bá hình
ảnh ITS đến với khách hàng.

Giải pháp về nguồn nhân lực:

- Đảm bảo đáp ứng được các nhu cầu làm việc thiết yếu của nhân viên tại công
ty, ban giám đốc nên quan tâm hơn nữa tới đời sống, nhu cầu của nhân viên.
- Phấn đấu 100% nhân viên phòng kinh doanh có trình độ ngoại ngữ tốt, thành
thạo vi tính, am hiểu pháp luật, có trình độ và năng lực thực sự, thành thạo nghiệp vụ
để có thể dễ dàng tư vấn cho khách hàng trong và ngoài nước.
- Phải có chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nhân viên về các nghiệp vụ ngoại thương
và trình độ ngoại ngữ. Bên cạnh đó, nhân viên còn phải nắm vững quy trình nghiệp
vụ thủ tục hải quan, hải quan điện tử; hiểu rõ các loại thuế suất XNK đối với hàng
hóa của công ty, các quy định của Bộ Thương mại về hàng hóa cấm nhập khẩu, ngừng
nhập khẩu; tập quán thương mại quốc tế hay luật pháp của mỗi quốc gia… Vì vậy,
các buổi học để nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên bằng cách mời các
chuyên gia về giảng dạy hoặc hỗ trợ cho nhân viên đi học các trung tâm bên ngoài là
điều nên cân nhắc.
- Có chế độ khuyến khích hàng tháng cho các nhân viên có thành tích tốt, hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, nhằm kịp thời động viên và hỗ trợ các nhân viên gặp khó
khăn để họ có thể nhanh chóng trở lại làm việc. Như vậy công ty mới có được nguồn
nhân lực vững mạnh để thực hiện các chiến lược phát triển của mình.

55
KẾT LUẬN

Dịch vụ Logistics đóng vai trò tích cực vào sự phát triển của đất nước. Để có
được dịch vụ Logistics phát triển thì cần phải có hệ thống phát triển hoàn chỉnh, trong
đó các công ty Logistics nội địa đóng vai trò là trung tâm. Tuy nhiên trong xu thế hội
nhập và cạnh tranh gay gắt như vậy thì các doanh nghiệp cũng như Công ty Cổ phần
ITS VN chúng ta cần đầu tư phát triển, cải thiện hạ tầng giao thông, các cảng biển
kho bãi để thúc đẩy sự phát triển ngành logistics Việt Nam.

Trong thời gian qua, ý thức được tầm quan trọng từ dịch vụ logistics và nhờ
vào sự nỗ lực không ngừng, Công ty Cổ phần ITS VN đã từng bước xây dựng những
chiến lược để phát triển công ty, cải tiến và chú trọng đến các yếu tố như thời gian,
số lượng, chất lượng và giá cả dịch vụ từ đó giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh và
lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, công ty cũng gặp phải rất nhiều khó khăn. Đứng
trước tình trạng này, đòi hỏi công ty phải không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Qua đề tài: “Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng FCL xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty cổ phần ITS VN” cho thấy được rằng hiện tại công ty đang
chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu quốc tế, khai
báo hải quan và xin các giấy phép chứng nhận hàng hóa... tại khu vực các tỉnh phía
Nam, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và các tỉnh lân cận. Mặc dù thời gian
thành lập chưa thực sự lâu đời, nhưng với vị trí thuận lợi và không ngừng cải tiến để
phát triển thì công ty đã và đang đạt được những mục tiêu nhất định, bên cạnh đó
cũng dần khẳng định được uy tín của mình trên thị trường.

Ngoài ra, tác giả hy vọng sẽ mang lại cái nhìn tổng quát nhất về quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa FCL của công ty cũng như vai trò cụ thể mà một nhân
viên kinh doanh tại công ty làm về dịch vụ Logistics đảm nhận. Qua đó, chúng ta còn
nắm được quy trình thực tế khi xuất khẩu một lô hàng FCL từ Hồ Chí Minh gồm các
bước và những phất đề gì cần phải giải quyết. Bên cạnh đó, qua phân tích về ma trận
SWOT giúp chúng ta nắm được nguồn lực hiện tại và những khó khăn, thách thức
mà công ty đang gặp phải.

56
Cuối cùng, trên cơ sở những khó khăn nêu trên, tác giả sẽ đề xuất một vài kiến
nghị, giải pháp cho công ty nhằm hoàn thiện hơn hiệu quả dịch vụ dưới góc nhìn của
một thực tập sinh với hy vọng công ty sẽ ngày càng phát triển hơn. Bên cạnh đó, tác
giả có thể đánh giá kết quả quá trình làm việc và rút ra kinh nghiệm quý báu cho
chính bản thân.

57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Anh, L. (2021). Thực trạng phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam. Truy xuất từ
https://dangcongsan.vn/kinh-te/bai-1-thuc-trang-phat-trien-he-thong-cang-
bien-viet-nam-584894.html

Anh, V.Đ. (2021). Chi phí logistic tăng cao, doanh nghiệp dệt may cần làm gì?.
Truy xuất từ https://vinatex.com.vn/chi-phi-logistic-tang-cao-doanh-
nghiep-det-may-can-lam-gi/

Bình, P. (2021). Vị trí, vai trò của Biển Đông đối với thế giới, khu vực và Việt
Nam. Truy xuất từ http://tapchiqptd.vn/vi/bien-dao-viet-nam/vi-tri-vai-tro-
cua-bien-dong-doi-voi-the-gioi-khu-vuc-va-viet-nam/17428.html

Công ty Cổ phần ITS VN, tài liệu nội bộ của công ty cổ phần ITS VN

Hải, T. (2021). Đưa chi phí logistics giảm xuống mốc 16% GDP. Truy xuất từ
https://baodautu.vn/dua-chi-phi-logistics-giam-xuong-moc-16-gdp-
d141405.html

Tuấn, S. & Thúy, D. (n.d.). Biển Đông có vị trí trong yếu ra sao?. Truy xuất từ
https://bitly.com.vn/sjr22s

Hải, T.T. (2020). Hỏi Đáp Về Logistics (phiên bản 5). Bắc Từ Liêm, Hà Nội:
NXB Công Thương

VILAS (2020). Thực trạng chi phí Logistics Việt Nam năm 2020. Truy xuất từ
https://bitly.com.vn/r7cxyb

V-Space (2021). Cơ hội và thách thức cho startup ngành Logistics Việt Nam.
Truy xuất từ https://vspace.global/news-detail/co-hoi-va-thach-thuc-cho-
startup-nganh-logistics-viet-nam

Vy, H. (2021). Chi phí logistics Việt Nam cao gần gấp đôi thế giới. Truy xuất từ
https://vneconomy.vn/chi-phi-logistics-viet-nam-cao-gan-gap-doi-the-
gioi-646033.htm

i
PHỤ LỤC
1. Booking Receipt Notice

ii
iii
2. Bill of Lading

iv
3. Commercial Invoice
COMMERCIAL INVOICE
(1)Shipper/Exporter (10) No & Date of Invoice 806144
CHANGFENG COMPANY LIMITED August 26, 2021
LAND PLOT NO 10, MAP NO 46, AN SON HAMLET, AN DIEN COMMUNE,
BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM 11) Payment by: T/T 30 days base on document
(2)For Account & Risk Messrs
HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED (12)Remarks: The bank detail
ROOM 503, 5/F, KAI CENTRE, 36 HUNG TO ROAD, KWUN TONG KLN. Ben’s bank name: Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Viet Nam
(3)Consignee Ben's Bank Add: Tower 35, Hang Voi Street, Ha Noi, VietNam
SIMPLI HOME LTD.,
1780 Barnes Blvd. SW Bldg. G Ben's Name: CHANGFENG COMPANY LIMITED
Tumwater, Washington 98512-0410, USA Ben's Add: Land plot No 10,Map No 46, An Son Hamlet,
An Dien Commune, Ben Cat Town, Binh Duong Province, Viet Nam
SWIFT CODE: BIDVVNVX
(4)Port of Loading Ben’s Acct No : 650 1037 0049 041
HO CHI MINH, VN Cont.'/seal No.: MOTU0675230/VN1223161A
(5)Port of Discharge
SAVANNAH, GA
(6)Final Destination (9) ETA 10/6/2021
SAVANNAH, GA
(7)Carrier/Vessel-Voy No (8)ETD 8/31/2021
YM WIND 019E
(13)Marks & Nos (14)Description of goods-Style No (15)Q'ty (16)Unit-price (17) Amount
(PCS) USD

PO# 806144

1 STORAGE OTTOMAN 3AXCOT-239-NL 100 44.82 4,482.00

2 STORAGE OTTOMAN AXCOT-239-DBR 50 43.93 2,196.50

3 STORAGE OTTOMAN AY-S-38-DTP 50 35.83 1,791.50

4 STORAGE OTTOMAN AY-S-38-DBU 50 36.19 1,809.50

5 STORAGE OTTOMAN AXCOT-239-DBU 50 44.65 2,232.50

TOTAL 300 USD 12,512.00

SAY TOTAL US DOLLARS: TWELVE THOUSAND FIVE HUNDRED AND TWELVE ONLY.

SHIPPING MARKS:
HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED DIRECTOR
PO # 806144
MADE IN VIETNAM

v
4. Packing List
PACKING LIST
(1)Shipper/Exporter (10)No & Date of Packing List 806144
CHANGFENG COMPANY LIMITED August 26, 2021
LAND PLOT NO 10, MAP NO 46, AN SON HAMLET, AN DIEN COMMUNE,
BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM 11) Payment by: T/T 30 days base on document

(2)For Account & Risk Messrs


HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED
ROOM 503, 5/F, KAI CENTRE, 36 HUNG TO ROAD, KWUN TONG KLN.

(3)Notify Party
SIMPLI HOME LTD.,
1780 Barnes Blvd. SW Bldg. G
Tumwater, Washington 98512-0410, USA
(4)Port of Loading (9) ETA 10/6/2021
HO CHI MINH, VN
(5)Port of Discharge (6)Final Destination
SAVANNAH, GA SAVANNAH, GA
(7)Carrier/Vessel-Voy No (8) ETD 31-Aug-21
YM WIND 019E
Total Q'ty N.W G.W Meas
Description of goods-Style No
(CTNS) (PCS) (KGS) (KGS) (M3)

PO# 806144

Cont.'/seal No.: MOTU0675230/VN1223161A

1 STORAGE OTTOMAN 3AXCOT-239-NL 100 100 1,450.00 1,900.00 24.00

2 STORAGE OTTOMAN AXCOT-239-DBR 50 50 725.00 950.00 12.00

3 STORAGE OTTOMAN AY-S-38-DTP 50 50 600.00 800.00 9.15

4 STORAGE OTTOMAN AY-S-38-DBU 50 50 600.00 800.00 9.15

5 STORAGE OTTOMAN AXCOT-239-DBU 50 50 725.00 950.00 12.00

TOTAL 300 300 4,100 5,400.00 66.30

SHIPPING MARKS: DIRECTOR

SIMPLI HOME LTD.,


PO # 806144
MADE IN VIETNAM

vi
5. Purchase Contract
PURCHASE CONTRACT
No : 806144
Date : 10/8/2021
THE SELLER : CHANGFENG COMPANY LIMITED
LAND PLOT NO 10, MAP NO 46, AN SON HAMLET, AN DIEN COMMUNE,
BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM

THE BUYER : HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED


ROOM 503, 5/F, KAI CENTRE, 36 HUNG TO ROAD, KWUN TONG KLN.

Hereby agree to sign and execute this contract in accordance with the following terms and conditions:
1. DESCRIPTION - QUANTITY - PRICE :
Unit Price Amount
No. Item Description of goods Quantity
(USD) (USD)
K/D FURNITURE FOB HCMC PORT
P.O # : 806144
1 3AXCOT-239-NL STORAGE OTTOMAN 100 PCE $44.82 4,482.00

2 AXCOT-239-DBR STORAGE OTTOMAN 50 PCE $43.93 2,196.50

3 AY-S-38-DTP STORAGE OTTOMAN 50 PCE $35.83 1,791.50

4 AY-S-38-DBU STORAGE OTTOMAN 50 PCE $36.19 1,809.50

5 AXCOT-239-DBU STORAGE OTTOMAN 50 PCE $44.65 2,232.50

TOTAL 300 12,512.00

TOTAL: TWELVE THOUSAND FIVE HUNDRED AND TWELVE ONLY.


2 MANUFACTURER CHANGFENG COMPANY LIMITED
3 INSURANCE BY BUYER
4 PACKING: EXPORT SEAWORTHY STANDARD PACKING
5 SHIPMENT:
Port of loading: Hochiminh City, Vietnam.
Final Desstination: SAVANNAH, GA
The thirds shipping documents are acceptable
6 PAYMENT TERM: Contract value is FOB HO CHI MINH
NOT LATER THAN FEB 28TH,2020 AT HO CHI MINH PORT
PAYABLE BY TTR 180 days by 100% invoice value B/L date through the First
Company: CHANGFENG COMPANY LIMITED
Account no: 65010370049041
7 DOCUMENTS
IN 48h after ETD, The Seller will send documents as follow to the Buyer:
* Signed Commercial invoice tripliate (Original)
* Packing list tripliate (Original)
* Bill of lading (Original or Surrender)
* C/O (if have)
8 GENERAL PROVISON
This contract comes into affective after signing date and valid one (01) year from the date of this contract. This
contract is governed by current Incoterms 2010. Both parties in writing, if any, should agree upon changes and/or
modifications to the contract.
Disputes, if any, will be refered to the Chamber of Commerce and Industry of Viet Nam if not settled amicably
between the parties.
This contract is made out into 02 English sets having same value and signed, one of which is retained by each party.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED CHANGFENG COMPANY LIMITED

vii
6. Hợp đồng
HỢP ĐỒNG
Đơn đặt hàng số 806144
Ngày 10/8/2021
Bên Bán CHANGFENG COMPANY LIMITED
LAND PLOT NO 10, MAP NO 46, AN SON HAMLET, AN DIEN COMMUNE,
BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM

Bên Mua HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED


ROOM 503, 5/F, KAI CENTRE, 36 HUNG TO ROAD, KWUN TONG KLN.

HỢP ĐỒNG NÀY ĐƯỢC LẬP BỞI BÊN MUA VÀ BÊN BÁN:
THEO ĐÓ NGƯỜI MUA ĐỒNG Ý MUA VÀ NGƯỜI BÁN ĐỒNG Ý BÁN VỚI HÀNG HOÁ, ĐIỀU KHOẢN
VÀ ĐIỀU KIỆN BÊN DƯỚI.
1 TÊN HÀNG VÀ TIỀU CHUẨN.

Đơn Giá Thành Tiền


(USD) (USD)
STT Mã Hàng Hoá Mô Tả Hàng Hoá Số Lượng
FOB HO CHI MINH

Đơn đặt hàng số 806144

1 3AXCOT-239-NL STORAGE OTTOMAN 100 PCE $44.82 4,482.00

2 AXCOT-239-DBR STORAGE OTTOMAN 50 PCE $43.93 2,196.50

3 AY-S-38-DTP STORAGE OTTOMAN 50 PCE $35.83 1,791.50

4 AY-S-38-DBU STORAGE OTTOMAN 50 PCE $36.19 1,809.50

5 AXCOT-239-DBU STORAGE OTTOMAN 50 PCE $44.65 2,232.50

TOTAL 300 USD 12,512.00

TRONG TRƯỜNG HỢP HÀNG HOÁ KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG NHƯ ĐÃ THOẢ THUẬN, CẢ HAI BÊN THOẢ THUẬN
HOẶC THƯƠNG LƯỢNG ĐỂ ĐI ĐẾN THOẢ THUẬN CUỐI CÙNG.
2 NHÀ MÁY SẢN XUẤT: VIETNAM
3 BẢO HIỂM: ĐƯỢC MUA BỞI NGƯỜI MUA
4 ĐÓNG GÓI: THEO TIỂU CHUẨN XUẤT HÀNG
5 GIAO HÀNG:
CẢNG XẾP HÀNG CẢNG HỒ CHÍ MINH
NƠI NHẬN HÀNG SAVANNAH, GA
6 ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN 100% giá trị bằng hình thức TTR trong vòng 180 ngày kể từ ngày phát hành B/L
Công ty: CHANGFENG COMPANY LIMITED
Số tài khoản: 65010370049041
7 CHỨNG TỪ

Trong vòng 48 giờ sau ngày tàu chạy, người bán hàng phải gởi cho người mua hàng:
* Hoá đơn thương mại
* Danh sách đóng gói
* Vận đơn
* Giấy chứng nhận xuất xứ nếu có
8 Hợp đồng này sẽ được thi hành theo INCOTERMS 2010, mỗi bên giữ 1 bản.
Bên Mua Bên Bán
HONG KONG YAZOO COMPANY LIMITED CHANGFENG COMPANY LIMITED

viii

You might also like