Professional Documents
Culture Documents
Chiet Suat Moi Truong Bien Doi - Hoi Thao Truong C - 220601 - 204428
Chiet Suat Moi Truong Bien Doi - Hoi Thao Truong C - 220601 - 204428
2( x − a) x−a
2 ( y − b ) y , = −2 ( x − a ) .x , = −2 ( x − a ) y = − =−
2 ( y − b) y −b
R2 − ( y − b )
2 2
x−a R
y =
,2
= n = n0 sin i0 1 + y ,2 = n0 sin i0
y −b ( y − b) y −b
2
A
B
x
O
GIẢI
Để tia sáng truyền theo dạng hình sin như hình vẽ thì phương trình đường đi
của nó có dạng
y = a cos ( x ) tan( ) = − a sin (t ) = − cot i y
Ta có: y
n
nx sinix = const = nA siniA = nA sin = nA ny = A
2 siniy
B
mà:
1
= cot 2 iy + 1 = 1 + 2 a 2 sin 2 (t ) = 1 + 2 ( a 2 − y 2 )
A iy
2
sin iy
sin 2 i y =
1
sin i y =
1 O
1+ (a − y )
2 2 2
1 + 2 ( a2 − y2 ) x
từ phương trình: ny =
nA
siniy
(
= nA 1 + 2 a 2 − y 2 )
Chiết suất ny biến thiên theo quy luật sau:
( −a y a )
(
n y = n A 1 + 2 a 2 − y2 ) (*)
2 1 ny2 nA 1 + a − y
Mà cot iy + 1 = 2 = 2 = 2
2 2 2 2
( ( )) (1 + ( a
=
2 2
− y2 ))
sin iy n1 nA 1 + 2 a 2 − y12 ( ( )) (1 + ( a 2 2
− y12 ))
2 ( y12 − y 2 ) 2
cot iy =
2
y' 2 = (y
2
− y2 )
1+ a − y 2
( 2 2
1 ) 1+ a − y 2
( 2 2
1 ) 1
2
Đặt b2 = y' = b (y 2
− y2 ) dy
=b (y 2
− y2 )
1+ a − y 2
( 2 2
1 ) 1
dx
1
dy dy
= bdx = bdx
(y 2
1 −y 2
) (y
2
1 − y2 )
y
Suy ra: arcsin = bx + c y = y1 sin( bx + c )
y1
tại y=y1; x=0 suy ra: y1=y1sinc c =
2
nên: y = y1cos .x
1 + 2 ( a2 − y2 )
1
Đường đi của tia sáng vẫn tuân theo quy luật hàm sin với mọi y1 ( −a y1 a ).
Vì vậy ta có thể nói luôn tồn tại hàm n(y) chung ( có thể vô số) để đường đi của
tia sáng A, B là dạng hàm sin.
Vậy ta có kết luận:
Để đường đi tia sáng dạng hàm sin thì chiết suất của môi trường biến thiên theo
biểu thức:
ny = nA 1 + 2 ( a 2 − y 2 ) .Chứng tỏ không chỉ tồn tại hai tia sáng thỏa mãn mà tồn
tại vô số tia sáng trong khoảng từ -a đến a đều có dạng đường đi là hàm sin
Bài 2:
Xác định quy luật biến đổi của chiết suất n để đường đi tia sáng trong mặt
phẳng Oxy có dạng parabon y =ax2 .
Giải
.Đạo hàm y =ax2. y’ =2ax
nên (y’)2 = 4a2 x2=4ay.
n(y) = n0sin i0 1 + 4ay
n = A By + C .
Bài 3: Tìm quy luật biến đổi của chiết suất n để đường đi của tia sáng là một
phần của đường tròn (x-a)2+ (y-b)2 =R2
Giải
Đạo hàm hai vế của phương trình : 2(x-a)+2(y-b)y’ =0
(y’)2= (x-a)2/(y-b)2 =(R2/(y-b)2) -1
R
n = n0 sin i0
y −b
hay chiết suất n có dạng n = C/ (Ay-B)
Giải
Giải: Vì d a nên bỏ qua thời gian tia sáng truyền qua nêm, nên tia sáng sẽ
truyền thẳng trong nêm, tới I và khúc xạ ra dưới góc như hình vẽ. Theo định
luật khúc xạ ta có: sin = nt sin nt . .
Vị trí của vệt sáng trên màn xác định bởi: x = d tg ( − ) d ( − )
x d (nt − 1) = d . n0
t
dx d n0
Vận tốc vệt sáng: v = =
dt
n0d
Vậy v =
I
H x
Bài 5.
0 S
-0,1 r
y O I
y
1
0,3
Từ (3) suy ra:
n 1 n2
= 1 + cot 2 = .
sin 0 sin sin 2 0
1 n2
= − 1.
tan 2 sin 2 0
y
n2 β
A B
n(y) b
S I x
0 n1
a, Điều kiện
Để tia sáng không xuyên qua bản thì chỉ có thể phản xạ toàn phần.
Chia bản thành nhiều bản mặt song song có bề dầy đủ nhỏ, sao cho có thể coi
chiết suất của mỗi bản nhỏ này là không đổi. Ta có:
n2 sin = nK sin iK (1)
Giả sử có sự phản xạ tại lớp k iK = 900
nk 1 2
(1) sin = ta có n2 nK n0 suy ra 1 sin =
n2 n2 2
90 o 45o
b, Xác định góc
+ Chia bản thành nhiều bản mặt song song có bề dầy đủ nhỏ, sao cho có thể coi
chiết suất của mỗi bản nhỏ này là không đổi. Ta có:
n1 sin i1 = n2 sin i2 = ... = con st
n0 sin i0 = n2 sin in
1 2
với i0 = , n0 = 1 sin in = = in = , = − in = 450
2 n2 2 4 2
Sau khi ra khỏi bản tia sáng lệch khỏi phương ban đầu = sau đó tia sáng
4
truyền thẳng.
+ Xác định đường cong tia sáng trong bản.
Xét điểm M thuộc đường truyền trong bản song song M(x,y)
1
n0 sin i0 = n( y ) sin iM sin im = (1)
n( y )
dy 1
Mặt khác: tg = ; sin iM = cos = (2)
dx 1 + tg 2
y y
Từ (1) và (2) 1 + tg 2 = n( y ) tg 2 = tg =
b b
dy y dy 1
Suy ra = = dx
dx b y b
x
lấy nguyên hàm hai vế: 2 y = +c
b
x x2
tại x =0 suy ra y = 0 do đó c = 0 vậy 2 y = hay y =
b 4b
Arc sin y là hàm ngược của hàm sin , tức là nếu x = Arc sin y thì s inx = y .
Giải
1.
1- Xét chùm tia sáng phát ra từ S, hai tia mép ngoài tạo
K I
với pháp tuyến các góc i và i + i . Kí hiệu r và r + r H
J
là các góc khúc xạ. h’ i
h
- Từ hình vẽ có: IJ = HJ – HI = KJ – KI
h tan ( i + i ) − tan i = h ' tan ( r + r ) − tan r S’
sin i sin r S
h =h'
cos i cos ( i + i ) cos r cos ( r + r )
cos3 r
- Thay vào (1) có h ' = h .
n0 cos3 i
(1− n )
3
2
sin 2 i
- Chú ý là cos r = 1− sin r = 1− n sin i ta được: h ' = h
2 2 2 0
0
n0 cos3 i
H
y y
sin i0 dy tan i0 dy
x = =
2
y y2
cos i0 − 2 1−
0 2 0
H cos 2i0 H 2
y y
x x
O O
x1 x2
n0 d 1
- Nếu Hcosi0 < d cos i0 d sin i0 thì tia sáng sẽ phản xạ toàn phần
n −1
2
0
n0
tại một điểm trong bản mặt và ló ra khỏi bản mặt tại điểm có y = 0.
x
sin = 0 x = x1 = H sin i0
H sin i0
nd 1
- Nếu Hcosi0 > d 02 cos i0 d sin i0 thì tia sáng sẽ ló ra khỏi bản mặt
n0 −1 n0
và ra ngoài không khí tại điểm có y = d.
x d
H cos i0 sin = d x = x2 = H sin i0 Arc sin
H sin i0 Hcosi0
Bài 8.
Một đoạn sợi quang thẳng có dạng hình trụ y
bán kính R, hai đầu phẳng và vuông góc với
r
trục sợi quang, đặt trong không khí sao cho
O x
trục đối xứng của nó trùng với trục tọa độ Ox. x
trong đó r là khoảng cách từ điểm đang xét tới trục Ox, có đơn vị là cm. Một tia
sáng chiếu tới một đầu của sợi quang tại điểm O dưới góc xấp xỉ bằng 900
(sinα ≈ 1) như hình 3.
1. Viết phương trình quỹ đạo biểu diễn đường truyền của tia sáng trong sợi
quang.
2. Tìm điều kiện của R để tia sáng truyền trong sợi quang mà không bị ló ra
ngoài thành sợi quang.
n0 = 2 / 3
dy 1 dy dy dy
Mà tanθ = cot i = −1 = => = 3 − 8y dx =
3 − 8y
2
dx sin i dx dx
Bài 9.
Một nguồn sáng điểm nằm trong chất lỏng và cách mặt chất lỏng một khoảng H.
Một người đặt mắt trong không khí phía trên mặt chất lỏng để quan sát ảnh của
nguồn sáng. Giả thiết chiết suất của chất lỏng chỉ thay đổi theo phương vuông
y
góc với mặt chất lỏng theo quy luật: n = 2 + với y là khoảng cách từ điểm
H
đang xét tới mặt chất lỏng. Biết tia sáng truyền từ nguồn sáng ló ra khỏi mặt chất
x 600
y
S
H
H
x
S y
0
1
+ n 0 sin 0 =
2
y 1 7H
+ n = 2+ → n 2 (y) − n 02 sin 2 0 = y+
H H 4
1
dy H H dy
+ Xét: I = 0 2
H
=
1 7H 2 0 7H
y+ y+
H 4 4
Vậy: S =
H
2
( 11 − 7 )
- Thường là vào sáng sớm, khi các lớp dưới của không khí còn khá lạnh vì tiếp
xúc với mặt đất, còn các lớp trên thì ấm hơn, ở bên trên có thể cấu tạo nên một
lớp không khí phản chiếu.
- Người ta thường thấy các ảo ảnh trên hơn là các ảo ảnh ở dưới biển, cũng như
ở các vùng vĩ độ ven cực, nơi các lớp không khí bên dưới hầu như lúc nào cũng
lạnh hơn các lớp trên. Ở phương Bắc, hiện tượng này thường có vào mùa đông
và mùa xuân, vào những ngày có gió ấm áp thổi từ phương Nam tới, trong khi
những lớp dưới của bầu khí quyển vẫn còn lạnh vì tuyết phủ
3.2. Bài tập tính toán
Bài 10.
Vào những ngày trời nắng nóng mặt đường nhựa hấp thụ ánh sáng mạnh nên
lớp không khí càng gần mặt đường càng nóng. Giả thiết nhiệt độ không khí ở sát
mặt đường là 57oC và giảm dần theo độ cao, đến độ cao lớn hơn 0,5 m (so với
mặt đường) thì nhiệt độ của không khí được coi là không đổi và bằng 34oC. Áp
suất của không khí là không đổi po = 105 Pa. Chiết suất của không khí phụ thuộc
vào khối lượng riêng của không khí theo biểu thức n = 1 + a với a là hằng số,
ρ là khối lượng riêng của không khí. Không khí được coi là khí lí tưởng. Biết
chiết suất của không khí ở nhiệt độ 15oC là 1,000276; khối lượng mol của không
khí là μ = 0,029 kg/mol; hằng số R = 8,31 J/mol.K.
a. Thiết lập biểu thức sự phụ thuộc của chiết suất không khí vào nhiệt độ
tuyệt đối, tính hằng số a.
b. Một người có mắt ở độ cao 1,5 m so với mặt đường, nhìn về phía đằng
xa cảm giác như có một vũng nước. Nhưng khi lại gần thì “vũng nước” lại lùi ra
xa sao cho khoảng cách từ người đó đến “vũng nước” luôn không đổi (hiện
tượng ảo ảnh). Tính khoảng cách từ người đó đến “vũng nước” theo phương
ngang.
c. Giả sử ở độ cao dưới 0,5 m, nhiệt độ tuyệt đối T của không khí phụ
apoμ
thuộc vào độ cao y tính từ mặt đất theo biểu thức T = ,
apoμ
R (1 + ) 1 + by - 1
RTo
với b là hằng số, To là nhiệt độ tuyệt đối ở sát mặt đường. Lập phương trình xác
định đường truyền của một tia sáng xuất phát từ mặt đường, trong lớp không khí
có độ cao nhỏ hơn 0,5 m. Biết ban đầu tia sáng hợp với phương thẳng đứng một
góc α và hướng lên.
GIẢI
khác là.
n1sini1 = n2sini2 = n3sini3 = …..= const
- Để nhìn thấy “nước” thì các tia sáng tới mắt phải bị phản xạ toàn phần ở mặt
đường lúc đó góc tới của lớp sát mặt đường bằng 90o.
Ta có nosin90o = n’sini’ i'
Þ sini’ = no/n’ = 0,99998 Þ i’ = 89,64 o
1,5m i'
- Khoảng cách từ người đó đến “nước” là:
L = 1,5.tani’ = 238 m. L
c.
apo
- Thay T = vào (1), ta được:
apo
R (1 + ) 1 + by − 1
RTo
p
n = 1 + a o 1 + by (3)
RTo
- Chọn trục tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí chiếu tia sáng (sát mặt đường), trục
Ox nằm ngang sát mặt đường, theo hướng chiếu tia sáng, trục Oy thẳng đứng
hướng lên.
dx =
0 0 cos + by
2
dy Þ x = 2
b
cos2 + by |0y
sin
Þ x=2 ( cos2 + by − cos)
b
bx
Þ cos2 + by = cos +
2sin
- Bình phương hai vế ta có
b cos
y= x2 + x (*)
4sin
2
sin
- Như vậy đường truyền của tia sáng trong lớp không khí có độ cao nhỏ hơn
0,5 m là một phần của đường parabol có phương trình (*).
Bài 11.
a) Xét bản mặt song song trong suốt có chiết suất biến đổi theo khoảng cách z
tính từ mặt dưới của bản. Chứng minh rằng n A sin = nB sin
b) Một người đứng trên một đường nhựa rộng, dài và phẳng, người đó thấy ở
đằng xa hình như có “mặt nước” nhưng khi lại gần thì người đó thấy “nước” lại lùi
ra xa sao cho khoảng cách từ người đó đến “nước” luôn không đổi. Giải thích ảo ảnh
đó.
Hãy xác định nhiệt độ của mặt đường (nói trong phần b) với giả thiết mắt người đó ở
độ cao 1,6m so với mặt đường. Khoảng cách từ người đó tới “nước” là 250m. Chiết
suất của không khí ở 15oC và áp suất khí quyển chuẩn là 1,000276. Ở độ cao lớn hơn
1m so với mặt đường thì
nhiệt độ của không khí được coi là không đổi bằng 30 o. Áp suất không khí bằng
áp suất tiêu chuẩn. Gọi chiết suất không khí là n và giả thiết rằng n – 1 tỉ lệ với
khối lượng riêng của không khí.
n(z)
O
nB
β
Giải
a) Chia bản mỏng thành nhiều lớp mỏng sao cho chiết suất của mỗi lớp coi như
không đổi: n1 , n2 ....nk .
Ta có: n A sin = n1 sin 1 = n2 sin 2 = nk sin k = nB sin (1)
b) Lớp không khí càng gần mặt đường càng nóng, chiết suất giảm theo độ cao.
Tia sáng đi từ M theo đường cong với góc khúc xạ tăng dần, tới P thì góc ấy
bằng 90o có sự phản xạ toàn phần nên tia sáng đi cong lên và lọt vào mắt. Mắt
nhìn thấy ảnh M’ theo phương cuối cùng của tia sáng tới mắt, ảnh lộn ngược nên
ảnh ảo có nước.
Mắt
H(T1) M
β
P
h
T
l
M’
m 1
c) Ta có pV = RT p = RT ~
T
Khối lượng riêng của chất khí ở áp suất không đổi tỉ lệ nghịch với T (nhiệt độ
tuyệt đối)
k
Theo giả thiết ~ n − 1 n − 1 = k ' n = 1 +
T
k
Xác định k : tại t = 15oC (288K) thì n = 1,000276 = 1 + k = 0,079488
288
0,079488
n = 1+ (2)
T
Theo (1), tia sáng có phản xạ toàn phần tại P khi α = 90 o nên: nP = n(T1 ) sin
(3)
Với T1 = 303K là nhiệt độ không khí ở H có độ cao lớn hơn 1m còn n P là
chiết suất không khí ở sát mặt đường có nhiệt độ T cần xác định nP = n(T )
B
i+di
A n2
Giải i d
d(n2p r) 1 æn ö O
1. Đạo hàm = 0 cũng suy ra h 0 = ççç 0 - R ÷
÷
÷
dr 2è a ø
2. OB = r+dr; OA = r
r r + dr r + dr
= = (1)
sin(i + di) sin g sin(i + di + dj )
dr dj
Biến đổi ta có: =
r tan(i + di)
Từ nrsini = hs, lấy vi phận: nrcosi di+ nsinidr+rsinidn =0
dn = -αdr rồi thay thdr theo d ta có(aR1 - n0) d = n0di.
/ 2 i gh
i1 I i2 n1
n2
J
O
R2
R1
Hình 3
i
dr
d
R 1 R+r
sin i = . = r
2 2R 4r
r
R+r
R
sin i 1 => r nên rmin = R/3 khi (sini)max = 1, i = 90o. (5)
3
Khoảng cách ngắn nhất từ tâm O tới đường đi của tia sáng là R/3
O
r
I min
R
L
0 R x
Hình 3.
Giải
Chia khối lăng trụ thành các lớp rất mỏng có mặt phân cách song song với mặt
phẳng bên của lăng trụ (coi các lớp có chiết suất không đổi). Do tia tới đi vuông
góc với các mặt phân cách, nên tia sáng chỉ bị lệch đi khi tới mặt trụ. Ta có:
2x y x + 3.R / 2 y I
sin r = n.sin i = 3 + I . I = 2 I
R R R R
S H I r
Để ý rằng: i
3 x + 3.R / 2 x I + OC C O C’
OC = R I = = cos i
2 R R
→ sin r = 2sin i. cos i = sin 2i → r = 2i.
∆ICC’ có ICC ' = i = r − i = IC 'C là tam giác cân. Khi điểm I dịch chuyển trên mặt
cầu, dễ dàng
3 3
tính được điểm C’ dịch chuyển trong khoảng R OC' 2 − R (*)
2 2
Vậy: các tia ló khỏi lăng trụ cắt mặt phẳng x0z trong một vùng hình chữ nhật, có
cạnh hướng theo trục Oz là H và cạnh hướng theo trục Ox là tập các điểm thỏa
mãn điều kiện (*) ở trên.
Chú ý: 0 i 300 → 0 r 600 nên mọi tia sáng tới mặt trụ đều khúc xạ, không xảy
ra hiện tượng phản xạ toàn phần
n1
VËy, C = n12 − sin 2 .
2. XÐt M cã to¹ ®é (x,y), tia s¸ng cã gãc tíi i = (900- )
C dx cos C
n(y) cos = C; cos = ; = cot = =
n(y) dy 1 − cos 2 n 2 (y) − C2
y y
Cdy Cdy
x= ; x= .
0 n 2 (y) − C2 0 n12 (1 − k 2 y2 ) − C2
dy 1 by
¸p dông a 2 − b2 y2
=
b
arcsin
a
víi a = n12 − C2 = sin; b = kn1
C kn y
x= arcsin 1 +C1. §iÒu kiÖn ban ®Çu: x = 0 th× y =0 suy ra C1 = 0.
kn1 sin
sin kn sin kn1
y= sin 1 x = sin x
kn1 C kn1 n1 − sin 2
2
x x
n0= n
1 n 2
a O
O z z
1
Một sợi quang học (gọi tắt là sợi quang) gồm một lõi hình trụ, bán kính a,
làm bằng vật liệu trong suốt có chiết suất biến thiên liên tục từ giá trị n = n1 trên
trục đến n = n2 (với 1 < n2 < n1) ở khoảng cách a đến trục theo công thức:
n = n( x) = n1 1 − 2 x 2
với x là khoảng cách từ điểm có chiết suất n đến trục của lõi, là hằng số.
Lõi được bao bọc bởi một lớp vỏ làm bằng vật liệu có chiết suất n2 không
đổi. Bên ngoài sợi quang là không khí, có chiết suất n0.
Gọi Oz là trục của sợi quang học, với O là tâm của một đầu sợi.
Cho n0 = 1,000; n1 = 1,500; n2 = 1,460; a = 25 m.
1. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vào sợi quang tại điểm O dưới góc tới i, mặt
phẳng tới là mặt phẳng xOz.
a. Hãy chỉ ra rằng tại mỗi điểm trên đường đi của tia sáng trong sợi quang,
chiết suất n và góc giữa tia sáng và trục Oz thoả mãn hệ thức ncos = C, với C
là một hằng số. Tìm biểu thức của C theo n1 và i . [1,0 điểm]
b. Sử dụng kết quả câu 1.a. và hệ thức lượng giác cos = (1 + tan ) , trong
1
2 −
2
dx
đó tan = = x' là độ dốc của tiếp tuyến của đường đi tia sáng tại điểm (x, z),
dz
hãy suy ra phương trình cho x'. Tìm biểu thức đầy đủ của theo n1, n2 và a.
Bằng cách đạo hàm hai vế của phương trình này theo z, tìm phương trình cho
đạo hàm bậc hai x''. [1,0 điểm]
Tỉ số giữa toạ độ z tại giao điểm thứ nhất và được gọi là tốc độ lan truyền
của tín hiệu ánh sáng dọc theo sợi quang học. Giả thiết rằng tốc độ này thay đổi
đơn điệu theo i.
bx
a 2 Arc sin
x dx2
x a −b x
2 2 2
• =− + a
a −b x
2 2 2 2b 2 2b 3
•Arcsinx là hàm số ngược của hàm số sinx. Giá trị của nó là góc nhỏ nhất
có sin bằng x. Nói khác đi, nếu y = Arcsinx thì siny = x.
Giải
1. a, Tại hai mặt ở O (bên ngoài và bên trong sợi), theo định luật khúc xạ, ta
có:
n0 sin i= n1 sin i (1)
Với i là giá trị của góc tại điểm O bên trong sợi.
Quỹ đạo của tia sáng nằm nằm trong mặt phẳng xOz. Bởi vì chiết suất n thay đổi
dọc theo phương x, ta chia trục Ox thành các thành phần nhỏ dx, sao chao trong
phần sợi tương ứng n có thể coi là không đổi. Như vậy: n sini =(n+dn)sin(i+di)
(2)
Với I là góc gi?a quỹ đạo của tia sáng và trục x.
Vì: + i = nên n cos = (n + dn).cos( + d ) (3).
2
NHư vậy, tại mỗi điểm có toạ độ x trên quỹ đạo tia sáng, ta có:
n cos = n1 1 − 2 x 2 cos = n1 cos1 (4)
sin 2 i
Vì cos1 = 1 − sin 2 1 = 1 − (5)
n12
sin 2 i
Nên n cos = n1 cos1 = n1 1 − 2
= n12 − sin 2 i
n1
Do đó n cos = C = n12 − sin 2 i (6)
( )
1
dz −
B, Bời vì: = x = tg và
'
cos = 1 + tg 2
2 nên thay vào (6)
dx
ta được: n1 1 − 2 x 2 cos = n1 1 − 2 x 2 (1 + tg 2 ) 2 = C (7)
1
−
n12 − n22
Nên = . Cuối cùng ta thu được phương trình cho x’’:
a.n1
n12 − n22
x + 2 2
''
x=0
(
a n1 − sin 2 i ) (!0)
C, Ta tìm phương trình cho quỹ đạo của tia sáng bằng cách giải phương trình
(10). Phương trình này giống phương trình của dao động điều hoà nên: x=
x0sin(pz+q) (11)
1 n12 − n22
Với p =
a (
n12 − sin 2 i )
Tham số q và p được xác định từ điều kiện giới hạn:
• Tại z = 0, x = 0, do đó q = 0
dx
• Tại z = 0 bên trọng sợi quang học, x' = = tg1
dz
tg1 a.sin i
Do đó: x0 = = (12)
p n12 − n22
Phương trình biểu diễn đường truyền của tia sáng trong sợi là:
a.sin i n12 − n22 z
x0 = sin (13)
n12 − n22 n12 − sin 2 i a
quỹ đạo của 2 tia sáng với góc tới khác nhau
2.a, Điều kiện cho tia sáng truyền dọc theo ống là x0 a :
a.sin i
sin a hay sin i n12 − n22 (14)
n −n
2
1
2
2
sin 2 i a.n12
Sử dụng (16), (17), (18) ta được: = 1 − (19)
c n12 − n22 2n12
z
Vận tốc lan truyền dọc theo sợi quang học là = , z là toạ độ của điểm cắt đầu
tiên, được xác định từ (15) vời k = 1, vì z và phụ thuộc vào góc tới i , nên
cũng phụ thuộc vào i
−1
a.n2 2c n12 − n22 n22 2cn
Với i = iM , từ (14a) ta đạt được: M = 1 + 2 = 2 2 2
n12 − n22 an12 n1 n1 + n2
(20)
2.2,998.108.1,460
Và M = = 1,998.108 m / s (20a)
1,500 2 + 1,460 2
Vì chiết suất trên trục của sợi quang học là n1, nên vận tốc truyền của tia sáng
c
dọc theo trục Oz là: =
n1
2,998.108
Giá trị bằng hằng số là: 0 = = 1,999.108 m / s (21a)
1,5
B, nếu chùm sáng hình thành từ các xung ánh sáng hội tụ tại O, thì xung có các
góc tới khác nhau sẽ có vận tốc lan truyền khác nhau. Hai xung với các góc tới
i = iM i = 0 đến mặt phẳng z thời gian khác nhau một lượng:
t = −
zz n 2 − n22
= . 1
z ( ) 2
(22)
M 0 c 2n2
Từ đó ta coi xung rất ngắn là xung có bề rộng giới hạn theo t cho bởi (22) tại
mặt phẳng z. nếu cho hai xung vào sợi quang học với thời gian chênh nhau là
t , thì tại mặt phẳng z, chúng sẽ tách rời nhau. Do đó tần số lặp lại của xung tín
2.2,998 .108.1,460
fM = = 547 ,1Mhz
1000 .(1,500 − 1,460 )
2
Bài 18.
Giữa hai môi trường trong suốt chiết suất n 0 và n1 (n 0 n1 1) có một bản hai
mặt song song bề dày e . Bản mặt được đặt dọc theo trục Ox của hệ toạ độ Oxy
như hình vẽ. Chiết suất của bản mặt chỉ thay đổi theo phương vuông góc với
n 02 − n12
bản mặt theo quy luật n = n 0 1 − ky , với k = .
en 02
Từ môi trường chiết suất n 0 có một tia sáng đơn sắc chiếu tới điểm O trên
bản mặt, theo phương hợp với Oy một góc .
1. Lập phương trình xác định đường truyền của tia sáng trong bản mặt.
2. Xác định vị trí điểm tia sáng ló ra khỏi bản mặt.
Giải
1. Chia môi trường thành nhiều lớp mỏng bề y M’(x+dx,y+dy)
dày dy bằng các mặt phẳng ⊥ Oy. Giả sử tia sáng M(x,y) i dy
tới điểm M(x,y) dưới góc tới i và tới điểm dx
M’(x+dx,y+dy) trên lớp tiếp theo. Coi tia sáng
truyền từ M đến M’ theo đường thẳng: x
n0 sin
n0sin =...= n sin i => sin i =
n
n0 sin n0 sin dy
y
dx sin i
= tgi = = x=
dy 1 − sin 2 i n2 − n02 sin2 0 n2 ( y ) − n02 sin2
n0 sin dx sin dx
y y
x= =
n( y ) − n02 sin 2 cos2 − ky
2
0 0
y y
x x
O O
x1 x2
sin a sin a
x= - 2 cos2 a - ky 0y ) = 2 (cos a - cos2 a - ky) Þ
k k
kx k cos a
cos2 a - ky = cos a - y= - 2
x2 + x
2sin a 4sin a sin a
Đó là phương trình cần tìm. Đường đi của tia sáng làm? parabon quay bề
lõm về phía dưới.
Lấy nghiệm ứng với dấu trừ (ứng với giao điểm đầu tiên của parabol và
đường thẳng
y = e). Bỏ nghiệm ứng với dấu cộng.
Vậy trong trường hợp này, toạ độ điểm ló là :
en 02 sin 2 en 02 sin n12
(x2 = − 2 − sin 2 , y2 = e).
(n 0 − n1 ) (n 0 − n1 ) n 0
2 2 2 2