Professional Documents
Culture Documents
Bai 2a Fundamental Parameters of Antennas
Bai 2a Fundamental Parameters of Antennas
1
1. GIỚI THIỆU
❖ Vai trò:
▪ Là thiết bị bức xạ sóng điện từ ra không gian và thu nhận sóng
điện từ từ không gian bên ngoài
• Anten phát: Biến đổi tín hiệu điện cao tần từ máy phát
thành sóng điện từ tự do lan truyền trong không gian
• Anten thu: Tập trung năng lượng sóng điện từ trong không
gian thành tín hiệu điện cao tần đưa đến máy thu.
Mô hình bức xạ 6
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Các thùy (Lobes) mô hình bức xạ
▪ Các phần khác nhau của mô hình bức xạ được gọi là thùy
(Lobes) và được phân loại major hoặc main, minor, side, and
back lodes
Mô hình bức xạ 7
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Các thùy (Lobes) mô hình bức xạ
▪ Một ví dụ cho mô hình bức xạ của một mảng anten gồm 10
anten isotropic, khoảng cách giữa các anten là d = 0.25 , độ
lêch pha giữa các anten là = −0.6
E = Er + E + E
Mô hình bức xạ 8
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Mô hình bức xạ Isotropic, Directional, and Omni Pattern
▪ Isotropic: Một anten giả thiết không suy hao có bức xạ
bằng nhau ở tất cả các hướng.
▪ Nó thường là anten tham chiếu cho mô tả đặc tính định hướng
của các anten trong thực tế
• E và H chỉ phụ thuộc vào r
• E chỉ phụ thuộc và H chỉ phụ thuộc
E = E ( r )ˆ
H = H ( r )ˆ
Mô hình bức xạ 9
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Mô hình bức xạ Isotropic, Directional, and Omni Pattern
▪ Isotropic: Một anten giả thiết không suy hao có bức xạ
bằng nhau ở tất cả các hướng.
▪ Directional: Anten chỉ có đặc tính bức xạ trong một số hướng
xác định
Mô hình bức xạ 10
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Mô hình bức xạ Isotropic, Directional, and Omni Pattern
▪ Omnidirectional: Anten định hướng trong mặt phẳng elevation
và không định hướng trong mặt phẳng azimuth
• Mặt phẳng elevation: = const
• Mặt phẳng azimuth: = / 2
Mô hình bức xạ 11
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Vùng bức xạ (Field Regions)
Mô hình bức xạ 12
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Steradian
▪ Steradian là đơn vị đo góc solid.
▪ 1 Steradian tương ứng với 1 góc solid có đỉnh tại tâm của hình
cầu bán kính r , và chắn một mặt cầu có diện tích r 2
Mô hình bức xạ 13
2. MÔ HÌNH BỨC XẠ
❖ Steradian
Câu hỏi 1: Một hình cầu bán kính r tương ứng với bao nhiêu
steradian?
Câu hỏi 2: Một bề mặt trên mặt cầu có diện tích s khi đó tương
ứng với một góc solid bằng bao nhiêu steradian?
▪ Một diện tích vi phân tương ứng với góc Solid vi phân:
dA = r 2 sin d d
d = sin d d
Bài tập 1: Góc Solid của mặt cầu được giới hạn bởi
0 45
0 360
Mô hình bức xạ 14
3. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN
= Ee + E e
1 jt
jt * − jt
= Re Ee
2
= He + H e
1 jt
jt * − jt
= Re He
2
1
* 1
= = Re E H + Re E He j 2t
2 2
▪ Vector Poynting trung bình trong miền thời gian:
T
1
=
1
(W / m )
*
W av dt = Re E H 2
T0 2
Vector mật độ công suất bức xạ W av = W rad
Các tham số cơ bản 16
3. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN
❖ Mật độ công suất bức xạ
▪ Tổng công suất bức xạ trung bình trên toàn bề mặt kín bao
quanh anten:
= Pav = W rad ds =
1 ds
S
*
Prad Re E H
S
2
ds = ndA = rr 2 sin d d
Bài tập 2: Vecto mật độ công suất bức xạ được cho:
sin
W rad = Wr r = A0 2 r
r
Tính tổng công suất bức xạ trung bình qua một mặt cầu kín có bán
kính r
• Do đó, W rad
1
= Re E H = W ( r ) r
2
*
rad ds = 4 r W ( r )
Prad =
2
W
S
W rad
1
2
*
= Re E H =
1
2 r
2
E
o 2
+ E(
o 2
)r
▪ Cường độ bức xạ tại trường xa của anten
Wrad =
1
2 r 2 (o 2
E + E o 2
)
U = r Wrad =
2 1
2 (
o 2
E + Eo
2
) Không phụ thuộc
khoảng cách
Các tham số cơ bản 20
3. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN
❖ Cường độ bức xạ
▪ Tổng công suất bức xạ trung bình theo cường độ bức xạ
2
Prad = Ud = U sin d d
0 0
▪ Bài tập 4: Tìm cường độ bức xạ và suy ra tổng công suất bức
xạ của anten Isotropic
Prad = 4 r 2W ( r ) = 4 U ( r )
U = r Wrad =
2 1
2 (E
o 2 o 2
+ E ) =
1
2
F ( , ) F ( , ) = E + E
o 2 o 2
4 U F ( , )
D ( , ) = D ( , ) = 4 2
Prad F ( , ) sin d d
0 0
F ( , ) |max
D0 = 4 2
F ( , ) sin d d
0 0
A được gọi là góc khối của anten (Beam Solid Angle) (Steradian)
2
F ( , ) sin d d
A = 0 0
F ( , ) |max
4 4
D0 = A = 1r 2 r
A 1r 2 r
▪ Hệ số định hướng cực đại xấp xỉ bằng công thức Tai and Pereira
32ln ( 2 )
D0
12r + 22 r
▪ Thông thường hệ số định hướng được biểu diễn dưới giai (dB)
D(dB) = 10log10 ( D)
D0 ( dB ) = 10log10 ( D0 )
Các tham số cơ bản 29
3. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN
❖ Xấp xỉ hệ số định hướng cực đại (Directivity)
▪ Hệ số định hướng cực đại cho sự so sánh Kraus, Tai and Pereira
B0 cos n ( ) 0 / 2, 0 2
U ( , ) =
0 khác
U = sin n ( )
0 , 0 2
Isotropic:
U ( , ) U ( , )
G= = 4
U0 Pin
U ( , )
G = ecd 4 = ecd D ( , )
Prad
G0 = ecd D0
• Pmach là công suất ngõ vào của anten khi có phối hợp trở
kháng với đường dây
• Cho phép anten tham chiều Isotropic bức xạ với công suất Pmach
Prad = er ecd Pmach
U ( , ) U ( , )
G = 4 = er ecd 4 = eo D ( , )
Pmach Prad
G0 = eo D0
Tính độ lợi tuyệt đối theo hướng bức xạ cực đại của anten
▪ Bài tập 9: Công suất bức xạ của một anten không suy hao là 10
watts. Cường độ bức xạ tương ứng cho hai trường hợp:
1) U = B0 cos 2
0 , 0 2
2) U = B0 cos
3
2
i) Tính Mật độ công suất bức xạ cực đại tại khoảng cách 1000
m, xác định hướng tương ứng. ii) Tính hệ số định hướng. iii) Tính
độ lợi của anten. iv) Đồ thị 3D của U chuẩn hóa và mặt cắt 2D. v)
Góc HPBW
Các tham số cơ bản 40
HẾT BÀI 2a