You are on page 1of 10

Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG


MARKET INSIGHTS VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Bullish Engulfing”. Khối
REPORTS lượng giao dịch giảm nhưng vẫn trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng
và giá tăng khối lượng giảm không phải là một tín hiệu kỹ thuật tốt.

Các điểm cần lưu ý: (i) Các chỉ báo kỹ thuật đang ở khu vực quá mua và áp lực bán đang
28/07/2023 dần gia tăng. Tuy nhiên, chúng ta vẫn thấy hoạt động đầu cơ diễn ra khá mạnh mẽ với hoạt
động đẩy giá xoay vòng vẫn tiếp tục như đẩy nhóm bất động sản đi ngang chưa tăng giá
như NVL, DXG, HPX…hay dòng cổ phiếu có Beta cao như chứng khoán. (ii) Rủi ro phá
thiết lập xu hướng chung vẫn chưa mở rộng khi nhóm bị bán vẫn chỉ có DHG, VNS...Việc
CTD tăng trần trở lại ít nhiều xóa đi trạng thái bị tháo chạy ở những cổ phiếu rủi ro cao.
THỊ TRƯỜNG TIẾN VÀO VÙNG KHÁNG CỰ 1,222 (iii) Điểm sáng là khoảng ½ số mã trong nhóm VN30 có mẫu hình đồ thị vẫn khá tích cực
và nhóm vốn hóa nhỏ vốn chịu áp lực điều chỉnh khi VN-Index đi lên từ 1,100 – 1,200 điểm
ĐIỂM đang có xu hướng tăng giá trở lại như FIT, OGC… Tuy nhiên, chúng tôi vẫn cho rằng việc
ưu tiên chốt lời và hạn chế mua đuổi nên là chiến lược ưu tiên. (iv) Một điểm nhà đầu tư
cần lưu ý là hiện tại rất nhiều mã dù tăng giá nhưng không có sự hỗ trợ tới từ kết quả kinh
doanh trong Q2/2023 (Đặc biệt ở nhiều cổ phiếu bất động sản…). Nhiều rủi ro đang xuất
hiện khi đà tăng giá không đi kèm với sự cải thiện lợi nhuận. Do đó nhà đầu tư cần duy trì
sự thận trọng trong giao dịch.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index
có xác suất tăng điểm là 50% và 66.67% giá đóng cao hơn giá mở cửa. Dựa trên thống kê,
chỉ số sẽ giao dịch giằng co giữa xu hướng tăng và giảm với giá đóng cửa cao hơn vào ngày
đầu tuần. Tuy nhiên, độ rộng giảm giá sẽ gia tăng vào ngày đầu tuần. Kháng cự là 1,222
điểm. Hỗ trợ vùng 1,150 điểm.

Hỗ trợ và kháng cự cổ phiếu trong ngày (EOD)

Các cổ phiếu có khối lượng giao dịch đột biến trong ngày

Danh mục cổ phiếu đáng quan tâm vào ngày mai

Biểu đồ trong ngày:

• Những nền kinh tế G7 nào có lạm phát cao nhất?;


• Lãi suất vẫn tăng khi Nhật Bản vẫn giữ ở mức thấp;

TTCK Mỹ: Dự báo các chỉ số sẽ tiếp tục tăng điểm vào phiên giao dịch tối nay.

Chart Advisor / Focus on the Price 1


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀY

ĐỘ RỘNG THỊ TRƯỜNG


HOSE HNX UPCOM
Tổng số cổ phiếu giao dịch 524 Tổng số cổ phiếu giao dịch 245 Tổng số cổ phiếu giao dịch 482
Số cổ phiếu không có giao dịch 21 Số cổ phiếu không có giao dịch 87 Số cổ phiếu không có giao dịch 380
Số cổ phiếu tăng giá 328 / 60.18% Số cổ phiếu tăng giá 117 / 35.24% Số cổ phiếu tăng giá 230 / 26.68%
Số cổ phiếu giảm giá 139 / 25.50% Số cổ phiếu giảm giá 71 / 21.39% Số cổ phiếu giảm giá 120 / 13.92%
Số cổ phiếu giữ nguyên giá 78 / 14.31% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 144 / 43.37% Số cổ phiếu giữ nguyên giá 512 / 59.40%

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI


HOSE HNX UPCOM
Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán Mua Bán Mua-Bán
Khối lượng 65,182,936 58,762,274 6,420,662 Khối lượng 787,300 549,358 237,942 Khối lượng 593,050 662,901 -69,851
% KL toàn thị trường 5,86% 5,29% % KL toàn thị trường 0,61% 0,42% % KL toàn thị trường 0,64% 0,72%
Giá trị 1681,28 tỷ 1267,99 tỷ 413,29 tỷ Giá trị 15,88 tỷ 13,93 tỷ 1,95 tỷ Giá trị 11,97 tỷ 13,72 tỷ -1,75 tỷ
% GT toàn thị trường 8,20% 6,19% % GT toàn thị trường 0,97% 0,85% % GT toàn thị trường 1,48% 1,70%

Chart Advisor / Focus on the Price 2


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

CHUYỂN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG (TT)


TỐP 10 VỐN HÓA TĂNG GIẢM CHỈ SỐ NGÀNH TRONG NGÀY
Chứng khoán
STT Mã CK KL Giá Thay đổi P/E P/B EPS Vốn hóa 2.27
Khai khoáng
1 VCB 1,116,900 93,000 300 (0.32%) 15.98 3.04 5,821 440,124 1.81
2 VHM 2,867,200 58,900 1,400 (2.43%) 8.90 1.60 6,621 256,472 Dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải trí
1.8
3 BID 1,754,600 46,700 0 (0%) 14.94 2.15 3,125 236,233 SX Nhựa - Hóa chất
1.37
4 VIC 3,550,200 51,500 400 (0.78%) 21.76 1.44 2,367 196,418
Bất động sản
5 GAS 537,300 99,500 1,300 (1.32%) 13.01 2.95 7,649 190,438 1.37
Tài chính khác
6 HPG 22,702,200 28,300 -100 (-0.35%) 19.49 1.71 1,452 164,558 1.2
7 VNM 5,473,600 77,400 1,700 (2.25%) 21.31 4.69 3,632 161,763 SX Phụ trợ
1.17
8 VPB 18,133,600 22,100 350 (1.61%) 8.13 1.41 2,718 148,362 Bán lẻ
0.96
9 CTG 5,219,800 29,500 150 (0.51%) 8.45 1.26 3,491 141,770
Thực phẩm - Đồ uống
10 MSN 2,241,800 86,100 1,900 (2.26%) 34.29 3.32 2,511 123,196 0.92
Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ
0.91
SX Hàng gia dụng
TỐP CÁC CỔ PHIẾU ẢNH HƯỞNG TỚI CHỈ SỐ VN-INDEX Tiện ích
0.89

0.84
2.00 Công nghệ và thông tin
0.78
Bảo hiểm
1.57 0.67
1.50 Ngân hàng
0.64
Xây dựng
0.58
1.00 0.91 Sản phẩm cao su
0.51
0.70 Vận tải - kho bãi
0.63 0.63 0.60
0.45
0.50 0.39 0.35 Bán buôn
0.31 0.29 0.27 0.25 0.45
0.23 0.23 0.18
Chế biến Thủy sản
0.13
- Nông - Lâm - Ngư
0.06
-0.02 -0.03 -0.03 -0.03 -0.05 -0.06 -0.06 -0.06 -0.06 -0.07
-0.09 -0.12 -0.13
-0.14 Vật liệu xây dựng
0.01
(0.50) Chăm sóc sức khỏe
-0.51 -0.33
Thiết bị điện
-0.73
(1.00) SX Thiết bị, máy móc
-0.98
VHM VNM MSN GAS TCB VPB VIC VCB GVR VND STB NVL KDH FPT CTG DGW PDR HDC PGD TMP HVN DIG GEX PPC DHG LPB VCG BCM HPG SAB
-1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5

Chart Advisor / Focus on the Price 3


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK VIỆT NAM: Thị trường tiến vào vùng kháng cự 1,222 điểm ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Spining Top Candle”;
✓ Giá đang ở vùng kháng cự mạnh 33 – 34 (Vùng giá trước đây KBC bắt đầu vào
Góc nhìn giao dịch thị trường trạng thái rơi tự do);
✓ Failure Swing cảnh báo sự đảo chiều ở đỉnh;
Chỉ số VN-Index đóng cửa tăng 10.34 điểm (+ 0.86%) trong ngày hôm nay. Hôm nay có vài ✓ Dải băng trên chưa mở ra hỗ trợ giá lên – Tín hiệu xấu;
điểm đáng lưu ý như sau: ✓ Về kết quả kinh doanh bán niên 2023, Kinh Bắc ước tính doanh thu đạt khoảng
4.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế khoảng 2.000 tỷ đồng, thực hiện được hơn 50%
(1) Chứng khoán, khai khoáng, dịch vụ lưu trú ăn uống và giải trí, sản xuất nhựa hóa kế hoạch cả năm;
chất, bất động sản… là nhóm tăng giá mạnh nhất trên sàn trong ngày. Đà tăng được dẫn ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 59%;
dắt bởi các cổ phiếu như SSI, VND, HCM, VCI, VIX, PVD, PVS, PVC, KSB, NVT, GVR,
DGC, DCM, DPM, VHM, VIC, VRE, NVL, DXG, KBC… Các điểm cần lưu ý ở những (v) VRE tăng giá trong ngày:
nhóm ngành này: ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Black Candle”;
✓ Cổ phiếu đang trong sóng 4 nhỏ với hỗ trợ là 27 -28. Mục tiêu giá tiếp theo của
(i) VIX tăng giá trong ngày: sóng 5 là vùng giá 31;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Closing Marubozu”; ✓ Lũy kế 6 tháng 2023, doanh thu thuần đạt 4.116 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt
✓ Giá tăng kèm theo sự gia tăng của khối lượng là tín hiệu tốt; 2.025 tỉ đồng, tăng trưởng lần lượt 28% và 76% so với cùng kỳ;
✓ Cổ phiếu đang trong sóng 5 tăng giá với vùng giá mục tiêu từ 16 – 17; ✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 54%;
✓ Đây là cổ phiếu gần nhất chúng tôi mở lệnh mua và nhà đầu tư nên cân nhắc chốt
lời một phần hoặc hãy đặt các lệnh Trailling Stop để nuôi lãi chạy; (vi) VHM tăng giá mạnh trong ngày:
✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 70%; ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Opening Marubozu”;
✓ Cổ phiếu trong sóng 5 tăng giá với mục tiêu giá 67;
(ii) VND tăng giá trong ngày: ✓ Sau 6 tháng, Vinhomes lãi 21.600 tỷ đồng, tăng 295% so với cùng kỳ năm trước;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Opening Marubozu”; ✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 52%;
✓ MA(50) đã đóng vai trò hỗ trợ tốt ngăn đà rơi của VND giai đoạn vừa qua;
✓ Giá tăng trở lại và bám biên dải băng trên – Tín hiệu tốt; (2) Chăm sóc sức khỏe, sản xuất thiết bị máy móc, thiết bị điện… là nhóm giảm giá
✓ Dải băng mở ra hỗ trợ đà tăng của giá – Tín hiệu tốt; nhiều nhất trong ngày. Đà giảm được dẫn dắt bởi các cổ phiếu như NHH, GEX, RAL,
✓ Kháng cự tiếp theo là vùng giá 24; DQC, DHG, TRA, TNH …Các điểm cần lưu ý ở những nhóm ngành này:
✓ Các nhà đầu tư đang kỳ vọng rằng cổ phiếu sẽ được đánh lên để phát hành tăng vốn
thành công; (i) GEX điều chỉnh giảm giá:
✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 52%; ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “Long Black Candle”;
✓ Cổ phiếu đang ở đỉnh kháng cự sóng tăng giá 3 và có thể hình thành sóng giảm giá
(iii) PVD tăng giá trong ngày: 4 với giá mục tiêu là 19 – 20;
✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Opening Marubozu”; ✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 63%;
✓ PVD có mức lãi ròng trong Q2/2023 là 161 tỷ cao nhất trong 18 tháng. Một phần
lợi nhuận tới từ khoản thu nhập khác lên tới 70 tỷ tới từ thỏa thuận chấm dứt hợp (ii) TNH điều chỉnh giảm giá:
đồng hợp tác với khách hàng. Nhìn chung, xét trong bối cảnh hiện tại, dòng tiền ✓ Mẫu hình nến giao dịch là: “White Candle”;
kinh doanh và biên lãi gộp đang có sự cải thiện mạnh mẽ. Chúng tôi sẽ sớm gửi tới ✓ Cổ phiếu vận động đi ngang với hỗ trợ là 26 và kháng cự là 28.5;
báo cáo cập nhật mới nhất về PVD để xác định lại giá trị của cổ phiếu này; ✓ Khối lượng giao dịch ở mức thấp cho thấy chưa có dong tiền đầu cơ quan tâm tới
✓ Cổ phiếu đang trong sóng 5 tăng giá với vùng giá mục tiêu 30 – Nhà đầu tư có thể cổ phiếu này;
mở trạng thái mua lại cổ phiếu này; ✓ Xác suất giảm giá ngày mai là 53%;
✓ Xác suất tăng giá ngày mai là 52%;

(iv) KBC tăng giá trong ngày:


Chart Advisor / Focus on the Price 4
Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

Phân tích kỹ thuật Biểu đồ chỉ số VN-Index với mục tiêu 1,222 điểm

VN-Index đóng cửa giao dịch tạo thành mẫu hình giao dịch “Bullish Engulfing”. Khối lượng
giao dịch giảm nhưng vẫn trên mức trung bình 20 ngày. Giá giảm khối lượng tăng và giá
tăng khối lượng giảm không phải là một tín hiệu kỹ thuật tốt.

Các điểm cần lưu ý: (i) Các chỉ báo kỹ thuật đang ở khu vực quá mua và áp lực bán đang
dần gia tăng. Tuy nhiên, chúng ta vẫn thấy hoạt động đầu cơ diễn ra khá mạnh mẽ với hoạt
động đẩy giá xoay vòng vẫn tiếp tục như đẩy nhóm bất động sản đi ngang chưa tăng giá như
NVL, DXG, HPX…hay dòng cổ phiếu có Beta cao như chứng khoán. (ii) Rủi ro phá thiết
lập xu hướng chung vẫn chưa mở rộng khi nhóm bị bán vẫn chỉ có DHG, VNS...Việc CTD
tăng trần trở lại ít nhiều xóa đi trạng thái bị tháo chạy ở những cổ phiếu rủi ro cao. (iii) Điểm
sáng là khoảng ½ số mã trong nhóm VN30 có mẫu hình đồ thị vẫn khá tích cực và nhóm vốn
hóa nhỏ vốn chịu áp lực điều chỉnh khi VN-Index đi lên từ 1,100 – 1,200 điểm đang có xu
hướng tăng giá trở lại như FIT, OGC… Tuy nhiên, chúng tôi vẫn cho rằng việc ưu tiên chốt
lời và hạn chế mua đuổi nên là chiến lược ưu tiên. (iv) Một điểm nhà đầu tư cần lưu ý là hiện
tại rất nhiều mã dù tăng giá nhưng không có sự hỗ trợ tới từ kết quả kinh doanh trong Q2/2023
(Đặc biệt ở nhiều cổ phiếu bất động sản…). Nhiều rủi ro đang xuất hiện khi đà tăng giá
không đi kèm với sự cải thiện lợi nhuận. Do đó nhà đầu tư cần duy trì sự thận trọng trong Biểu đồ sóng Elliott cổ phiếu VHM với vùng giá mục tiêu 67
giao dịch.

Theo phương pháp phân tích “Price Action” với VN30 chúng ta có 12 mã cho tín hiệu mua,
09 mã cho tín hiệu bán, 09 mã cho tín hiệu đi ngang. VNM, SAB, BID, PDR, POW, FPT,
SSI, NVL, VJC…cho tín hiệu tích cực.

Theo thống kê định lượng, với mẫu hình hôm nay thì phiên giao dịch tiếp theo, VN-Index có
xác suất tăng điểm là 50% và 66.67% giá đóng cao hơn giá mở cửa. Dựa trên thống kê, chỉ
số sẽ giao dịch giằng co giữa xu hướng tăng và giảm với giá đóng cửa cao hơn vào ngày đầu
tuần. Tuy nhiên, độ rộng giảm giá sẽ gia tăng vào ngày đầu tuần. Kháng cự là 1,222 điểm.
Hỗ trợ vùng 1,150 điểm.

Chart Advisor / Focus on the Price 5


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

HỖ TRỢ VÀ KHÁNG CỰ CỔ PHIẾU TRONG NGÀY CÁC CỔ PHIẾU CÓ KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN

Ticker Pivot BC TC NarrowRange R1 R2 R3 R4 S1 S2 S3 S4 Ticker Volume AvgVolume 10 Days Change % Daily Returns %
HNX30 470.38 469.33 471.43 NO 475.24 477.99 482.85 485.6 467.63 462.77 460.02 455.16 VND 55,127,200 27,510,390 200 4.64
HNXINDEX 237.01 236.75 237.28 NO 238.36 239.17 240.52 241.33 236.2 234.85 234.04 232.69 VCG 28,436,800 11,020,820 258 -3.42
UPINDEX 88.87 88.85 88.89 YES 89.16 89.4 89.69 89.93 88.63 88.34 88.1 87.81 ASM 11,435,100 4,955,000 231 3
VN30 1207.5 1205 1210 NO 1217.5 1222.5 1232.4 1237.4 1202.5 1192.5 1187.5 1177.6 HNG 9,658,700 4,131,440 234 2.46
VNINDEX 1203.7 1201.8 1205.7 NO 1211.6 1215.6 1223.4 1227.4 1199.8 1191.9 1188 1180.1 ORS 9,052,900 2,177,160 415.81 5.73
VNXALL 1904.2 1900.8 1907.6 NO 1917.8 1924.6 1938.2 1945 1897.4 1883.8 1877 1863.4 IJC 8,259,000 2,455,840 336 7
VN30F1M 1203.7 1200.6 1206.9 NO 1216.3 1222.5 1235.1 1241.3 1197.5 1184.9 1178.7 1166.1 HBC 7,197,600 2,441,110 295 6.61
VN30F1Q 1196.3 1192.5 1200.2 NO 1211.7 1219.3 1234.7 1242.3 1188.7 1173.3 1165.7 1150.3 MST 4,848,100 1,418,340 341.82 8.2
VN30F2M 1202.7 1199.3 1206.1 NO 1216.3 1223.2 1236.8 1243.7 1195.8 1182.2 1175.3 1161.7 AAV 4,261,500 942,910 452 9.52
VN30F2Q 1194.7 1190.6 1198.9 NO 1211.3 1219.5 1236.1 1244.3 1186.5 1169.9 1161.7 1145.1 PVX 3,632,100 591,250 614 -3.13
BID 46.8 46.85 46.75 NO 47.2 47.7 48.1 48.6 46.3 45.9 45.4 45 BII 3,612,600 399,280 904.78 10
BVH 46.62 46.6 46.63 YES 46.88 47.12 47.38 47.62 46.38 46.12 45.88 45.62 IBC 2,515,800 1,212,320 208 6.76
CTG 29.43 29.4 29.47 NO 29.57 29.63 29.77 29.83 29.37 29.23 29.17 29.03 TNT 2,488,200 999,830 249 6.98
GVR 21.9 21.85 21.95 NO 22.25 22.5 22.85 23.1 21.65 21.3 21.05 20.7 HAX 2,438,000 1,034,500 236 -0.96
GAS 99.03 98.8 99.27 NO 100.07 100.63 101.67 102.23 98.47 97.43 96.87 95.83 KSH 2,424,500 476,990 508 0
FPT 83.97 83.75 84.18 NO 84.83 85.27 86.13 86.57 83.53 82.67 82.23 81.37 PPC 2,190,100 564,450 388.01 -5.38
HDB 17.23 17.22 17.24 YES 17.32 17.38 17.47 17.53 17.17 17.08 17.02 16.93 VC2 2,027,500 1,003,430 202 6.92
HPG 28.35 28.38 28.33 YES 28.55 28.8 29 29.25 28.1 27.9 27.65 27.45 PAS 1,999,800 948,820 211 1.75
KDH 36.73 36.72 36.74 YES 37.97 39.18 40.42 41.63 35.52 34.28 33.07 31.83 QCG 1,953,500 962,820 203 6.96
MBB 18.65 18.63 18.67 NO 18.75 18.8 18.9 18.95 18.6 18.5 18.45 18.35 EVS 1,829,200 686,100 267 3.9
MWG 54.2 54.05 54.35 NO 55.2 55.9 56.9 57.6 53.5 52.5 51.8 50.8 AAT 1,805,300 805,290 224.18 4.23
MSN 85.43 85.1 85.77 NO 86.87 87.63 89.07 89.83 84.67 83.23 82.47 81.03 TVC 1,801,400 367,940 490 -4.48
NVL 18.3 18.27 18.33 NO 18.95 19.55 20.2 20.8 17.7 17.05 16.45 15.8 DST 1,729,000 454,680 380 7.69
DGT 1,674,200 589,980 284 5
PDR 21.92 21.95 21.88 NO 22.18 22.52 22.78 23.12 21.58 21.32 20.98 20.72
LGL 1,664,000 624,630 266 6.9
PLX 40.02 40 40.03 YES 40.23 40.42 40.63 40.82 39.83 39.62 39.43 39.22
L14 1,517,700 490,560 309.38 6.5
POW 13.48 13.45 13.52 NO 13.67 13.78 13.97 14.08 13.37 13.18 13.07 12.88
PVV 1,359,600 69,520 1,956 5.26
SAB 158.07 158.6 157.53 NO 159.13 161.27 162.33 164.47 155.93 154.87 152.73 151.67
ACM 1,330,500 341,960 389 -12.5
SSI 29.67 29.63 29.71 NO 29.98 30.22 30.53 30.77 29.43 29.12 28.88 28.57
DPS 1,169,700 132,120 885 16.67
STB 28.5 28.42 28.58 NO 28.9 29.15 29.55 29.8 28.25 27.85 27.6 27.2
IPA 1,127,700 470,480 240 3.66
TCB 33.53 33.4 33.67 NO 34.07 34.33 34.87 35.13 33.27 32.73 32.47 31.93
PVL 998,400 134,250 744 3.7
TPB 18.65 18.63 18.67 NO 18.85 19 19.2 19.35 18.5 18.3 18.15 17.95
TLD 967,400 382,680 253 4.12
VHM 58.4 58.15 58.65 NO 59.4 59.9 60.9 61.4 57.9 56.9 56.4 55.4
KPF 944,200 334,530 282 -0.23
VCB 92.6 92.4 92.8 NO 93.4 93.8 94.6 95 92.2 91.4 91 90.2
TGG 927,400 233,660 397 4.57
VIB 20.67 20.63 20.71 NO 20.83 20.92 21.08 21.17 20.58 20.42 20.33 20.17
PTL 921,200 367,360 251 1.77
VJC 97.27 97 97.53 NO 98.33 98.87 99.93 100.47 96.73 95.67 95.13 94.07
TNI 911,500 315,270 289 2.5
VIC 51.33 51.25 51.42 NO 51.77 52.03 52.47 52.73 51.07 50.63 50.37 49.93
SVN 899,300 112,560 799 9.52
VNM 76.9 76.65 77.15 NO 78.2 79 80.3 81.1 76.1 74.8 74 72.7
CCL 897,700 433,060 207 0.77
VPB 21.93 21.85 22.02 NO 22.27 22.43 22.77 22.93 21.77 21.43 21.27 20.93 PBC 896,300 433,220 207 -1.48
VRE 28.82 28.83 28.81 YES 29.08 29.37 29.63 29.92 28.53 28.27 27.98 27.72 SDA 810,700 302,830 268 9.3
VRE 29.93 29.65 30.22 NO 31.32 32.13 33.52 34.33 29.12 27.73 26.92 25.53

• Lưu ý: VND, VCG, ASM, HNG … bùng nổ khối lượng giao dịch
• Resistance và Support: Là các hỗ trợ và kháng cự trong ngày của cổ phiếu. Nhà đầu tư khi
mua bán thì căn theo các vùng giá hỗ trợ hay kháng cự.
• Pivot: Là nơi xác nhận xu hướng đảo chiều của cổ phiếu.

Chart Advisor / Focus on the Price 6


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

DANH MỤC CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM VÀO NGÀY MAI

Ngày khuyến nghị Mã CK Khuyến nghị hành động Giá mua/bán Hiệu suất sinh lời Ghi chú
28-Jul PVD Mua ≤ 27 10% -20% Cổ phiếu hình thành sóng 5 tăng giá với mục tiêu 30/PVD báo lãi kỷ lục sau 18 tháng/Cổ phiếu xóa phân kỳ âm và dải băng mở ra hỗ trợ giá lên
28-Jul VHM Mua ≤ 60 10% -20% Cổ phiếu hình thành sóng 5 tăng giá với mục tiêu 30

Các lưu ý cần chú ý:

• Hôm nay chúng tôi MỞ MUA 02 CỔ PHIẾU MỚI.


• VN-Index đang ở vùng quá mua, không loại trừ hiệu ứng chốt lời đồng loạt có thể xuất hiện;
• Vùng giá kháng cự tiềm năng là vùng 1,200 - 1,222 điểm;
• Rủi ro bắt đầu gia tăng khi có nhiều mã có biểu đồ giảm giá mạnh như NT2, DHG, VNS…Tuy nhiên, có thể độ rộng giảm giá này có thể tăng lên trong tuần tới.
• Nhóm bất động sản đi ngang như DXG, HPX, CII…đang được đẩy mua vào và do đó khiến thị trường vẫn duy trì tâm lý lạc quan;
• Một vài cổ phiếu lớn vẫn duy trì đà tăng giá tốt và giữ cân bằng chỉ số tuy nhiên độ rộng thị trường đang nghiêng dần về xu hướng giảm là điều nhà đầu tư cần lưu ý;
• Việc thu gọn danh mục, duy trì tỷ lệ tiền/cổ phiếu ở mức vừa phải là điều cần thiết. Lúc này việc quản trị rủi ro nên là ưu tiên hàng đầu.

Tin tức kinh tế, vĩ mô

• Thị trường ngoại tệ: Phiên 27/07, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.736 VND/USD, giảm tiếp 10 đồng so với phiên trước đó. Tỷ giá mua giao ngay được giữ nguyên niêm
yết ở mức 23.400 VND/USD; tỷ giá bán giao ngay được niêm yết ở mức 24.872 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá. Trên thị trường LNH, tỷ giá chốt phiên ở mức 23.667
VND/USD, giảm 05 đồng so với phiên 26/07. Tỷ giá trên thị trường tự do không thay đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra, giao dịch tại 23.630 VND/USD và 23.700 VND/USD.
• Thị trường tiền tệ LNH: Ngày 27/07, lãi suất chào bình quân LNH VND giảm 0,01 – 0,06 đpt ở tất cả các kỳ hạn từ 1M trở xuống so với phiên trước đó, cụ thể: ON 0,22; 1W 0,43%;
2W 0,67% và 1M 1,94%. Lãi suất chào bình quân LNH USD tăng mạnh 0,15 – 0,19 đpt ở tất cả các kỳ hạn; giao dịch tại: ON 5,03%; 1W 5,12%; 2W 5,20%, 1M 5,31%. Lợi suất
TPCP trên thị trường thứ cấp giảm ở tất cả các kỳ hạn, cụ thể: 3Y 1,72%; 5Y 1,85%; 7Y 2,13%; 10Y 2,41%; 15Y 2,63%.
• Nghiệp vụ thị trường mở: Hôm qua, trên kênh cầm cố, NHNN chào thầu 3.000 tỷ đồng với kỳ hạn 07 ngày, lãi suất giữ ở mức 4,0%. Phiên này không có khối lượng trúng thầu và
không còn khối lượng lưu hành trên kênh cầm cố. NHNN tiếp tục không chào thầu tín phiếu.

Các thức chốt lời và dừng lỗ

• Các mã trong danh mục chúng tôi khuyến nghị khi đạt hiệu suất sinh lời kỳ vọng nhà đầu tư có thể chốt lời hoặc đặt Trailing Stop (Các lệnh duy trì mức lãi mong muốn để đảm bảo tỷ
lãi khi thị trường đảo chiều sau khi đã có lãi đạt kỳ vọng và để tài khoản nuôi lãi chạy).
• Nguyên tắc dừng lỗ. Nhà đầu tư có thể lựa chọn các nguyên tắc dừng lỗ sau tùy theo quan điểm lựa chọn:
• Đặt mức dừng lỗ bằng ½ mức lợi nhuận trung bình mà mình kiếm được hàng năm;
• Đặt mức dừng lỗ theo điểm “Uncle”: Ngưỡng mà bản thân không thể chịu đựng được;
• Đặt mức dừng lỗ 10% ;

Chart Advisor / Focus on the Price 7


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

BIỂU ĐỒ TRONG NGÀY Lãi suất vẫn tăng khi Nhật Bản vẫn giữ ở mức thấp

Những nền kinh tế G7 nào có lạm phát cao nhất? Sau khi tạm dừng tăng lãi suất vào tháng 6, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã tăng biên độ lãi
suất một lần nữa vào tháng Bảy. Bây giờ là từ 5,25% đến 5,5%. Ngân hàng Trung ương châu
Âu (ECB) đã làm theo cho phù hợp. Do lạm phát dai dẳng ở khu vực đồng euro, lãi suất cơ
bản đã được tăng trở lại 25 điểm cơ bản vào ngày 27 tháng 7.

Lãi suất cơ bản của ECB lần cuối ở mức này là vào đầu cuộc khủng hoảng tài chính toàn
cầu. Theo giám đốc ECB Christine Lagarde, tương lai của những điều chỉnh đang rộng mở.
Theo thông cáo báo chí của Dow Jones, Lagarde cho biết: “Dữ liệu sẽ cho chúng tôi biết liệu
chúng tôi còn phải bù đắp bao nhiêu phần trăm nữa. 'Chúng tôi có lập trường cởi mở cho
cuộc họp tháng 9 và cả các cuộc họp trong tương lai.'

Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, bắt đầu áp dụng chiến lược lãi suất bằng 0 thậm chí sớm
hơn trong thời kỳ bong bóng tài sản những năm 1990, đã kiên định với chính sách này thậm
chí còn nhiệt tình hơn ECB đã làm, thậm chí chuyển sang chính sách lãi suất âm vào năm
2016 khi đất nước phải vật lộn với cuộc khủng hoảng kinh tế mãn tính. vấn đề tăng trưởng
và giảm phát.

Chart Advisor / Focus on the Price 8


Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

TTCK MỸ: Nhóm vốn hóa vừa và nhỏ hình thành xu hướng tăng giá trung hạn ARKK thiết lập mô hình tăng giá dài hạn

Vốn hóa vừa và nhỏ thiết lập mẫu hình tăng giá

S&P 500 đang chần chừ ở ngưỡng kháng cự


Microsoft đang có mẫu hình hai đỉnh

Kết luận: Dự báo các chỉ số sẽ tiếp tục tăng điểm vào phiên giao dịch tối nay.
Chart Advisor / Focus on the Price 9
Lối đi riêng cho nhịp sống thịnh vượng

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG

(*)Bản quyền: Bản tin này được bảo vệ bản quyền Công ty Cổ phần Chứng Khoán Smart Invest bởi luật pháp Việt Nam và các luật lệ, công ước khác Mọi hình thức sao chép, tái bản, sử dụng trên
các phương tiện truyền thông đối với Bản tin này cần được sự đồng thuận của Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Những dữ liệu trong Bản tin này được dựa trên và dẫn xuất từ những nguồn thông tin đại chúng và được cho là đáng tin cậy; tuy nhiên chúng tôi không bảo đảm và cam
kết về tính chính xác và thích hợp của các thông tin đó đối với mọi đối tượng người dùng Dữ liệu trong Bản tin có thể thay đổi mà không cần báo trước Bản tin được viết cho mục đích cung cấp thông
tin, không bao gồm bất cứ một khuyến nghị mua bán nào hướng tới mọi loại công cụ tài chính và cam kết trong bất kỳ chiến lược giao dịch nào Công ty cổ phần chứng khoán Smart Invest miễn trách
đối với mọi hình thức hiểu và sử dụng Bản tin.

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN SMART INVEST


Trung tâm nghiên cứu và phân tích

TRỤ SỞ CHÍNH:
Toà nhà Smart Invest, Số 222 Nguyễn Lương Bằng, P.Quang Trung , Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
Tel: 0243 – 5739779
Fax: 0243 – 5739769
Website: https://www.sisi.com.vn

Chart Advisor / Focus on the Price 10

You might also like