Professional Documents
Culture Documents
Lesson 4
Lesson 4
Lesson 4
Bổ ngữ của động từ chính trong câu có thể là: to – V, V – ing, sb + to V, hoặc mệnh đề danh từ.
Trong trường hợp trên, động từ chính “avoid” chỉ có thể kết hợp với bổ ngữ dạng V-ing. Tất
cả các cách viết khác đều không chính xác.
Tương tự, động từ chính “decide” chỉ có thể kết hợp với bổ ngữ dạng to V. Tất cả các cách
viết khác đều không chính xác.
Một số động từ có bổ ngữ là to-V hoặc V-ing thường được sử dụng trong bài thi viết IELTS:
resume tiếp tục (làm việc gì sau remember nhớ (phải làm gì)
khi bị gián đoạn)
risk liều/ chịu rủi ro strive nỗ lực (để đạt được cái gì)
Chính phủ yêu cầu người nông dân cung cấp thực phẩm tươi cho người tiêu dùng.(Yêu cầu ai làm
việc gì)
Một số động từ kết hợp với bổ ngữ dạng sb + to V thường được sử dụng trong bài thi viết
IELTS:
permit
order
tell
force bắt buộc warn (sb not to V) cảnh báo (ai không làm
gì)
6. Busy parents tend to buy / buying fast food for their children to save time.
7. The government should persuade food companies selling / to sell high-quality products to
consumers.
9. Parents should discourage their children to eat / from eating fast food.
10. Not many people can continue going / to go on a diet after they have failed once.
Bài 2: Sửa lại các từ hoặc cụm từ bị gạch chân trong những câu sau.
Ví dụ
3. Parents should urge their childrern to exercising to maintain their health. ______
4. Parents should not allow their chilren eat junk food on a daily basis. ______
5. Many busy people are struggling lose weight by exercising regularly. ______
2. Children need ___________ (have) the freedom of doing whatever they want.
4. Actions to improve public health can begin with _________ (increase) the number of sports
facilities.
5. Children often refuse _________ (listen) to their parents’ advice on their diet.
6. The government should ban farmers from _________ (use) chemicals in irrigation.
7. Most busy parents want their children _________ (cook) for themselves.
8. The government has prohibited _________ (advertise) fast food during TV programs for
children.
9. Old people should choose _________ (take up) gentle sports to maintain their health.
10. Many large food distributors have never apologized for _________ (sell) low-quality food
to consumers.
11. The authorities are planning _________ (prevent) food producers from distributing
unhealthy food.
12. Overweight people should refrain from _________ (consume) too much fast food.
13. The authorities have warned farmers ________________ (not irrigate) with chemicals.
14. The government are forcing some factories _________ (shut down) their production of
unhealthy foodstuffs.
15. Parents should always remind their children _________ (play) more sports and less video
games.
16. Scientists recommend peolple _________ (eat) more vegetables instead of meat.
Ví dụ: 1. Chính phủ đang lên kế hoạch khuyến khích người dân ăn uống lành mạnh hơn.
...............................................................................................
...............................................................................................
3. Hầu hết mọi người từ bỏ tập thể dục sau một khoảng thời gian a short amount of time: một
ngắn. khoảng thời gian ngắn
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
4. Chính phủ cấm bán đồ ăn nhanh cho người béo phì. overweight people: người
béo phì
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
5. Một lộ trình tập thể dục tại nhà có thể giúp mọi người tiết kiệm
workout routine: lộ trình tập
một khoản tiền đáng kể. thể dục
save: tiết kiệm
............................................................................................... significant: đáng kể
...............................................................................................
...............................................................................................
6. Chính phủ đang yêu cầu các nhà phân phối kiểm soát chất lượng
distributors: nhà phân phối
đồ ăn một cách nghiêm ngặt hơn. control: kiểm soát
food quality: chất lượng đồ
............................................................................................... ăn
strict: nghiêm ngặt
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
8. Sự dễ dàng tiếp cận với các trung tâm thể thao giúp mọi người
easy access: sự dễ dàng
hình thành một thói quen tập thể dục thường xuyên. tiếp cận
form a habit of doing sth:
............................................................................................... hình thành một thói quen
(làm gì đó)
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
(Yêu cầu: sử dụng động từ “struggle” và trạng từ chỉ tần suất “often”)
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................