You are on page 1of 12

So sánh

Comparison

1. Tổng quan về so sánh


Dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Để so sánh thông tin, ta thường phải biến đổi các tính từ và trạng từ. Có hai dạng so sánh của
tính từ và trạng từ, đó là dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

 Tính từ ở các dạng so sánh

Loại tính từ Dạng thường So sánh hơn So sánh hơn nhất

+ er + est

Hầu hết các tính từ great greater greatest

Các tính từ có 1 âm tiết nice nicer nicest


kết thúc bởi -e

Các tính từ kết thúc bởi happy happier happiest


-y

Các tính từ một âm tiết fit fitter fittest


kết thúc bởi 1 phụ âm,
trước đó chỉ có 1
nguyên âm

Các tính từ có từ 2 âm important more important the most important


tiết trở lên

So sánh kém important less important the least important

fit less fit the least fit

Các tính từ đặc biệt

Dạng thường So sánh hơn So sánh nhất

good better best

bad worse worst

This publication's user rights are given to 123


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
far further furthest

farther farthest

old elder/older eldest/oldest

late later latest/last

little less least

many more most

much

 Trạng từ ở các dạng so sánh:

• So sánh hơn kém: Thêm more/less quietly ➔ more quietly ➔ the most quietly/the
trước trạng từ. least quietly;
importantly ➔ more importantly ➔ the most
• So sánh hơn nhất/ kém nhất: Thêm the
importantly/the least importantly
most/least trước trạng từ.

Các trạng từ có cùng dạng với tính từ sẽ


hard ➔ harder ➔ the hardest
được biến đổi tương tự như tính từ.

Ngoài ra, có một số trường hợp ngoại lệ:

Các trạng từ đặc biệt

Dạng thường So sánh hơn So sánh nhất

well better the best

badly worse the worst

many more the most

much

little less the least

This publication's user rights are given to 124


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
2. Các cấu trúc so sánh

2.1 Cấu trúc so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn cho tính từ và trạng từ:

S + V + tính từ/trạng từ so sánh hơn + than + O

Ví dụ 1: Life in the city is more interesting than life in the countryside.

Tính từ Đối tượng 2


Đối tượng 1 V “so với”
so sánh hơn

Ví dụ 2: Some people work more efficiently than others.

Tính từ
Đối tượng 1 V “so với” Đối tượng 2
so sánh hơn

Ví dụ 3: Life in big cities is easier than life in remote areas.

Tính từ
Đối tượng 1 V “so với” Đối tượng 2
so sánh hơn

2.2 Cấu trúc so sánh hơn nhất

S + V + (the) + Tính từ/trạng từ SS nhất

This publication's user rights are given to 125


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
Ví dụ:

• Airplane is safest and fastest among all means of transport.

Máy bay là an toàn nhất và nhanh nhất trong số tất cả các phương tiện giao thông.

• Among all means of road transport, car is safest and fastest.

Trong số tất cả các phương tiện giao thông đường bộ, xe hơi an toàn nhất và nhanh nhất

Lưu ý: Khi sử dụng tính từ so sánh nhất để bổ nghĩa cho một danh từ, cần thêm mạo từ “the”
vào trước cả cụm (vì chỉ có một đối tượng xác định ➔ phân biệt rõ với các đối tượng khác)

Ví dụ: Car is the safest and fastest means of road transport.

Tính từ Danh từ
S V Phạm vi
so sánh nhất được bổ nghĩa

Xe hơi là phương tiện giao thông đường bộ an toàn và nhanh nhất.

Ví dụ:
Members in the HR Department work the most efficiently in the company.
Các thành viên ở phòng ban quản lý nguồn nhân lực làm việc hiệu quả nhất công ty.

2.3 3 cấu trúc so sánh ngang bằng

a. S1 + V + (times) + as + tính từ/trạng từ thường + as + O2

Ví dụ:

• The number of people in Boston is as many as the number of people in Newtork.

Số lượng người ở Broston nhiều bằng số lượng người ở Newtork.

• People in Hanoi drive as fast as people in Ho Chi Minh City.

Mọi người ở Hà Nội lái xe nhanh như người ở Thành phố Hồ Chí Minh.

• The number of people in Boston is twice as many as the number of people in


Newtork.

Số lượng người ở Boston nhiều gấp đôi so với số lượng người ở Newtork.

This publication's user rights are given to 126


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
• People in Hanoi drive three times as fast as people in Ho Chi Minh City.

Mọi người ở Hà Nội lái xe nhanh gấp ba lần so với người ở Thành phố Hồ Chí Minh.

b. S1 + to be + the same as + O2
Ví dụ:

• Boston’s population is the same as Newtork’s population.

Dân số ở Boston bằng với dân số ở Newtork.

• Hanoi’s level of air pollution is the same as HCM City’s.

Mức độ ô nhiễm không khí ở Hà Nội giống với ở thành phố Hồ Chí Minh.

• The requirements for graduation at University A are the same as the requirements at
University B.

Yêu cầu tốt nghiệp ở Đại học A giống với yêu cầu ở Đại học B.

c. S1 + V + the same + N + as + O2
Ví dụ:

• Doctors in general do not work the same number of hours as people in other
professions.

Bác sĩ nói chung không làm số giờ tương tự như những người ở các ngành nghề khác làm.

• Air-conditioners emit the same amount of pollutants as private cars.

Điều hòa nhiệt độ thải ra cùng lượng khí thải như xe hơi cá nhân.

2.4 Các cấu trúc so sánh đặc biệt


1. Cấu trúc “more … more …”: sử dụng hai lần một tính từ/trạng từ so sánh hơn để nhấn mạnh
mức độ tăng lên.
Ví dụ:
• More and more people are using private vehicles.

Càng ngày càng có nhiều người sử dụng phương tiện cá nhân.


• People these days are working harder and harder.

Mọi người hiện nay làm việc càng ngày càng chăm chỉ.

This publication's user rights are given to 127


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
2. Cấu trúc “the more… the more …”: Sự tăng giảm của xu hướng này có ảnh hưởng gì đến sự
tăng giảm của xu hướng khác.

The + so sánh hơn 1 + S1 + V1, the + so sánh hơn 2 + S2 + V2

Ví dụ:
• The more cars there are on the road, the more congested it becomes.

Càng có nhiều xe trên đường, đường càng tắc nghẽn.


• The harder people work, the more exhausted they become.

Người ta làm việc càng nhiều, họ càng cảm thấy kiệt quệ hơn.

3. Cấu trúc “Compared with/ in comparison with”:

Compared with/ In comparison with O1, S2 + V2 + so sánh hơn

Ví dụ:
• Compared with life in the countryside, life in the city is much more interesting.

So sánh với cuộc sống ở nông thôn, cuộc sống ở thành thị thú vị hơn rất nhiều.
• In comparison with other people, he works much harder.

So sánh với những người khác, anh ta làm việc vất vả hơn rất nhiều.

This publication's user rights are given to 128


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
Bài 1: Chọn từ đúng trong mỗi câu dưới đây.

Ví dụ: 1. It is more easy / easier to get a job in big cities than in the countryside.

2. Cycling in urban areas is difficulter / more difficult than in rural areas.

3. People in rural areas tend to live more happily / more happy than those in urban areas.

4. The cost of living in big cities is more lower / lower than in small regional towns.

5. Air travel is the fastest / most fast means of transport to reach another country.

6. Education in rural areas is of lower / more low / more lowly quality than education in
urban regions.

7. Safety is most important / the most important thing when people are driving.

8. Driving on cities’ roads is more dangerous / the most dangerous than on streets in
suburban areas.

Bài 2: Hoàn thiện dạng so sánh của các tính từ và trạng từ trong các câu sau.

Ví dụ: 1. Education in main cities is better (well) than in remote areas.

2. Life in rural areas is __________ (boring) than in big cities.

3. Urban citizens are __________ (healthy) than those in the countryside.

4. Youngsters often drive ___________ (carefully) than older people.

5. Noisy surroundings may make people work ___________ (efficiently).

6. Traffic accidents now are becoming __________ (serious) than in the past.

7. Life expectancy of city dwellers is often __________ (low) than that of people who live in the
countryside.
8. The number of car accidents in rural areas is __________ (few) than that in cities.

9. The crime rates in central city areas are always __________ (high) than in suburban areas.

10. Banning private vehicles may be a __________ (effective) solution to reduce traffic
congestions.

This publication's user rights are given to 129


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
Bài 3: Chọn từ phù hợp để hoàn thiện các cấu trúc so sánh trong những câu sau.

as high as more as many as as low as


higher fewer the same as lower

The chart below shows numbers of male and female students studying in 6 major subjects at
a college in 2000.

History

English

Computer science

Biology

Engineering

Law

Hotel management

Accounting

0 50 100 150 200 250

Female Male

Ví dụ: 1. The number of males studying history was about 20 students, fewer than the figure for
female students.
2. The number of females who studied English was over 150, slightly _________ than that of
males.

3. _________ male students chose computer science as their main subject than their female
counterparts.

4. Regarding biology, the number of female students was _________ the figure for males, at
slightly over 175.

5. The number of male students studying engineering was twice __________ the figure for
females.

6. There are almost 100 females studying law, about 20 students _________ than the number
of male students.

7. Hotel management attracted well over 100 male students, nearly_________ the number of
female students.

This publication's user rights are given to 130


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
8. Only 50 female students chose to study accounting, approximately 4 times _______ that of
males.

Bài 4: Dịch các câu sau dựa vào gợi ý cho sẵn.

Ví dụ: 1. Số lượng học sinh phổ thông ở thành thị vào năm 2005 là thấp figure: số liệu
hơn 3 lần so với số liệu của năm 2008.

➔ The number of high-school students in the city in 2005 was 3 times


as low as the figure/ that in 2008.

2. Số vụ tai nạn xe hơi ở nước E là 232 vào năm 2014, bằng với số liệu
car accident: tai nạn
của nước F vào năm 2016. (Sử dụng: “as many as”) xe hơi

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

3. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn là gần gấp đôi tỉ lệ ở thành phố vào
the rate of
năm 2005. unemployment: tỉ lệ
thất nghiệp
(Sử dụng: “as high as”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

4. Tỉ lệ tội phạm ở các vùng nông thôn Việt Nam là 21%, thấp hơn 3 the rate of crime: tỉ
lần so với tỉ lệ tội phạm ở các thành phố vào năm 2010. lệ tội phạm
rural areas: các vùng
(Sử dụng: “lower”) nông thôn

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

5. Vào năm 2010, số lượng người đi xe đạp ở các thành phố lớn là
cyclist: người đi xe
bằng với số lượng người đi xe đạp ở các vùng nông thôn. đạp
urban areas: khu vực
(Sử dụng: “the same as”) thành thị

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

This publication's user rights are given to 131


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
6. Tỉ lệ tử vong do tai nạn xe máy là cao hơn 38% so với tai nạn xe hơi.
the death rate: tỉ lệ
tử vong
(Sử dụng: “higher”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

7. Lượng điện tiêu thụ ở thành phố C là thấp hơn 2000 đơn vị so với the amount of
số liệu ở thành phố D. electricity
consumed: lượng
điện tiêu thụ
(Sử dụng: “less”)
unit: đơn vị
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

8. Quốc gia A sản xuất nhiều hơn 5 nghìn tấn gạo so với 3 triệu tấn
gạo của quốc gia B vào năm 2012.

(Sử dụng: cấu trúc và “more” và “compared with”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

9. Mọi người lái xe càng cẩn thận, họ càng an toàn.


carefully: cẩn thận
(Sử dụng cấu trúc “the more …, the safer …”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

10. Càng có ít xe cộ ở trên đường, đường càng ít tắc nghẽn.


congested: tắc nghẽn
(Sử dụng cấu trúc “the fewer…, the less …”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

11. Cuộc sống ở thành phố càng đắt đỏ, người ta làm việc càng nhiều
earn money: kiếm
đề kiểm tiền. tiền

(Sử dụng cấu trúc “the more …, the harder …”)

This publication's user rights are given to 132


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

12. Mọi người sử dụng càng thường xuyên các phương tiện giao thông means of public
transport: các
công cộng, lượng khí thải càng trở nên thấp hơn. phương tiện giao
thông công cộng
(Sử dụng cấu trúc “the more …, the fewer…”) emissions: khí thải
reduce: giảm bớt
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

13. So với cuộc sống ở nông thôn, cuộc sống ở thành thị căng thẳng
hơn rất nhiều.

(Sử dụng cấu trúc “in comparison with”)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

14. Càng ngày càng có nhiều sinh viên mới ra trường thất nghiệp. Fresh graduates: sinh
viên mới ra trường
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

15. Tội phạm ở thành phố đang trở nên càng ngày càng nghiêm trọng.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

16. Càng ngày càng có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ở ở các thành
traffic accidents: tai
phố lớn. nạn giao thông
Occur: xảy ra
............................................................................................................................. major cities: các
thành phố lớn

.............................................................................................................................

17. Tắc đường ở các đô thị có xu hướng kéo dài càng ngày càng lâu
traffic congestions:
hơn. tắc đường
last: kéo dài
.............................................................................................................................

This publication's user rights are given to 133


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com
.............................................................................................................................

18. Áp lực công việc làm cho mọi người càng ngày càng căng thẳng work pressure: áp lực
hơn. công việc

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

This publication's user rights are given to 134


Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com

You might also like