You are on page 1of 7

So sánh hơn – kém

1. Khái niệm
So sánh hơn kém được hiểu là cấu trúc so
sánh giữa 2 hay nhiều vật/ người với nhau về
1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt
được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với
các vật còn lại
So sánh hơn kém thường được sử dụng cho
việc so sánh 2 hay nhiều vật/ người với nhau
(với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng
thể ta dùng so sánh nhất)

2. Cấu trúc so sánh hơn


2.1. So sánh hơn với tính từ ngắn
và trạng từ ngắn:

CẤU TRÚC:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 +
Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/


Pronoun
TRONG ĐÓ:
• S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

• S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”

• S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

• S2: Chủ ngữ 2 (đối tượng so sánh)

• Axiliary V: trợ động từ

• (object): tân ngữ

• N (noun): danh từ

• Pronoun: đại từ

VÍ DỤ:
• This book is thicker than that one.

• They work harder than I do.

= They work harder than me.

2.2. So sánh hơn với tính từ dài


và trạng từ dài:
CẤU TRÚC:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 +
Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

TRONG ĐÓ:
• L-adj: tính từ dài

• L-adv: trạng từ dài

VÍ DỤ:
He is more intelligent than I am
= He is more intelligent than me.
• My friend did the test more carefully
than I did
= My friend did the test more carefully
than me.

LƯU Ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách
thêm much hoặc far trước hình thức so
sánh
VÍ DỤ:
My house is far more expensive than hers.

3. Chú ý khi so sánh hơn


3.1. Short adj (Tính từ ngắn)
Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall, …
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ
âm thì gấp đôi phụ âm

VÍ DỤ:
Big => bigger; hot => hotter

Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et,


ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet,
polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với
most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta
đổi y thành i.

VÍ DỤ:
• Happy => happier; dry => drier
• Now they are happier than they were
before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước
kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm
tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta
sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính
từ ngắn.

Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt


khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn
nhất

3.2. Long adj (Tính từ dài)


Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ
trường hợp 2 âm tiết của short adj) như:
precious (quý báu), difficult (khó khăn),
beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),

3.3. Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợp So sánh hơn


Good/ well Better
Bad/ badly Worse
Many/ much More
Little Less
Far Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Old Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi
tác)
Happy happier
Simple simpler
Narrow narrower
Clever cleverer

You might also like