Professional Documents
Culture Documents
TA - NP.SGK.C.01.01-so Sánh Hơn-Kém
TA - NP.SGK.C.01.01-so Sánh Hơn-Kém
1. Khái niệm
So sánh hơn kém được hiểu là cấu trúc so
sánh giữa 2 hay nhiều vật/ người với nhau về
1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt
được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với
các vật còn lại
So sánh hơn kém thường được sử dụng cho
việc so sánh 2 hay nhiều vật/ người với nhau
(với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng
thể ta dùng so sánh nhất)
CẤU TRÚC:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 +
Axiliary V
• N (noun): danh từ
• Pronoun: đại từ
VÍ DỤ:
• This book is thicker than that one.
TRONG ĐÓ:
• L-adj: tính từ dài
VÍ DỤ:
He is more intelligent than I am
= He is more intelligent than me.
• My friend did the test more carefully
than I did
= My friend did the test more carefully
than me.
LƯU Ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách
thêm much hoặc far trước hình thức so
sánh
VÍ DỤ:
My house is far more expensive than hers.
VÍ DỤ:
Big => bigger; hot => hotter
VÍ DỤ:
• Happy => happier; dry => drier
• Now they are happier than they were
before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước
kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm
tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta
sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính
từ ngắn.