Professional Documents
Culture Documents
mẫu câu
mẫu câu
Ex: She is as charming as her mother Ex: He runs as quickly as his father
was
Ex: The inflation rate this year is not as Ex: The meeting this morning didn't go
high as last year's as well as the previous one
Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)
Trạng từ trong tiếng Anh Full cấu trúc, bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)
Tính từ trong tiếng Anh, vị trí, cách sử dụng và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)
3. So sánh hơn
ADJ ADV
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 + Đối với những trạng từ giống hệt tính
âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở từ: long, close, fast, low, late, hard,
lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et wide, high, early
Ex: Ex:
- She is hotter than her close friend She often comes to class later than her
friends
- They are happier than their parents
+ Đối với những trạng từ dài
- He is cleverer than his friends
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
- This room is quieter than that one
Ex:
+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên
trừ những trường hợp ở trên They play more beautifully than other
contestants
S1+ be+more+adj+than+ S2
2. Cách thêm « er » vào sau Adv
Ex:The economy this year is more
- Những trạng từ cùng dạng với tính từ,
fluctuating than the previous one
cách thêm « er » như bên phần Adj:
2. Cách thêm “er” vào sau adj
longer, later...
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm
« r »: larger, wider...
hotter, bigger...
happier, noisier