You are on page 1of 10

Comparative

I, Định nghĩa
- Tính từ trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại:
+ Tính từ ngắn- short adjective
+ Tính từ dài - long adjective
https://wordwall.net/resource/613473/short-adjectives-and-
long-adjectives
II, Cách
chuyển tính
từ sang so
sánh hơn
kém
2, Tính từ dài
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y,
le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn ta áp dụng cấu
trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Ví dụ:
happy →happier
clever →cleverer
Còn các tính từ dài còn lại chỉ việc thêm more.
Ví dụ: beautiful – more beautiful
expensive – more expensive
3, Các trường hợp đặc biệt
Good Better
Bad Worse
Many/ much More
Little Less

Far Farther (về khoảng cách)


Further (về thời gian + khoảng cách)

Older (về tuổi tác)


Old
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
III, Cấu trúc so sánh
1, Tính từ ngắn

S + TOBE + adj + er + than + Noun/Pronoun.

Ví dụ: She is taller than her sister. (Cô ấy cao hơn chị gái của cô ấy.)

2, Tính từ dài

S + TOBE + more + adj + than + Noun/Pronoun.


Ví dụ: She is more intelligent than he is (him). (Cô ấy thông minh hơn anh ấy.)
Superlative
Cách chuyển tính từ sang so sánh nhất
Trường hợp đặc biệt
Cấu trúc so sánh nhất
• Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj + est….
• Tính từ dài: S + tobe + the + most + adj….
- E.g: My brother is the tallest in our family.
Linda is the most intelligent student in my class.

You might also like