Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc so sánh
Cấu trúc so sánh
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
Lưu ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
III. Cách thêm đuôi ER vào tính từ so sánh hơn
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
– Tính từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Tính từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
– Tính từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trường hợp So sánh hơn
Good/ well Better
Bad/ badly Worse
Many/ much More
Little Less
Farther (về khoảng cách)
Far
Further (nghĩa rộng ra)
Near Nearer
Late Later
Older (về tuổi tác)
Old
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Áp dụng