Professional Documents
Culture Documents
BT SO SÁNH HƠN VÀ HƠN NHẤT
BT SO SÁNH HƠN VÀ HƠN NHẤT
PHẦN I. LÝ THUYẾT: Có 3 cấu trúc so sánh trong tiếng Anh: so sánh hơn, so sánh
1. So sánh hơn (Comparative): Dùng để so sánh 2. So sánh nhất (Superlative): Dùng để chỉ ra
hai đối tượng để chỉ ra sự khác biệt về mức độ một tính chất nổi bật nhất của một đối tượng,
giữa chúng: hoặc hành động so với một nhóm có nhiều hơn
✓ Thêm đuôi “-er “ vào sau tính từ/trạng từ ngắn S + V + the + adj/adv + est + N.
hơn em trai mình.) Vd: The blue whale is the biggest animal on Earth.
✓ Thêm “more” vào trước tính từ/trạng từ dài (2 (Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất trên Trái
Vd: This book is more interesting than that one. (Cuốn ✓ Thêm “the most” vào trước tính từ/trạng từ
sách này thú vị hơn cuốn kia.) dài (2 hay nhiều âm tiết).
✓ Thêm cụm “much”, “a lot” hay “far” trước Vd: Hung is the most handsome boy in our class.
tính từ/trạng từ để nhấn mạnh tính chất nổi (Hùng là người đẹp trai nhất lớp chúng tôi.)
Vd: The line at the supermarket is much longer than far/far” trước tính từ/trạng từ để nhấn
usual. (Hàng người xếp hàng ở siêu thị dài hơn nhiều mạnh tính chất nổi trội nhất.
so với bình thường.) Vd: She is almost the fastest runner in the team. (Cô
đội.)
✓ Khi tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi ‘e’, thêm “r” ở cuối từ (trong so sánh hơn) và
thêm “st” ở cuối từ (trong so sánh nhất)
Large (lớn) → Larger (lớn hơn)→ Largest (lớn nhất)
✓ Khi tính từ ngắn kết thúc bằng một nguyên âm và kế tiếp là một phụ âm
thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “er” (trong so sánh hơn) và thêm “est” (trong so
sánh nhất)
Big (lớn) → Bigger (lớn hơn)→ Biggest (lớn nhất)
Hot (nóng) → Hotter (nóng hơn)→ Hottest (nóng nhất)
✓ Khi tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “y” thì bạn cần phải
chuyển “y” thành “i” sau đó mới thêm “er” (trong so sánh hơn) và thêm “est”
(trong so sánh nhất)
Happy (hạnh phúc) → Happier (hạnh phúc hơn)→ Happiest (hạnh phúc
nhất)
Busy (bận) → Busier (bận rộn hơn) → Busiest (bận rộn nhất)
Các trường hợp tính từ bất quy tắc trong so sánh hơn
Tính từ bất quy tắc là những tính từ không tuân theo các quy tắc biến đổi thông
thường để tạo ra dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.
1. Dogs are ………… (intelligent) than hamsters.
2. Sam is…………… (old) than Andy.
3. US is far ………… (large) than the UK.
4. Hoa’s garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Jack is …………… (quiet) than his brother.
6. My Math class is ……………. (boring) than my Geography class.
7. Her class is …………. (big) than yours.
8. The weather this winter is even ……………… (bad) than last winter.
9. This gift is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
Bài tập 4. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.
➔ The more ____________________________________________________________________.
6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.
➔ The more easily ___________________________________________________________________.
10. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.
➔ Sam’s sister is ____________________________________________________________________.
Bài tập 5. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.
1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.
=> (more) ____________________________________________________________________.