You are on page 1of 12

Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.

vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
Chủ điểm ngữ pháp band 4.0-6.0
I. Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất:
1. Phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất
- So sánh hơn (Comparatives): so sánh 2 người/ vật/ đối tượng/ sự việc… (=2)
- So sánh nhất (Superlatives): so sánh từ 3 người/ vật/ đối tượng/ sự việc trở lên… (>=3)
2. Cách tạo tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất

1 âm tiết

+ -er + -est
long longer the longest

Kết thúc bằng -e

+ -r + -st
nice nicer the nicest

2 âm tiết

+ more + the most


famous more famous the most famous

Kết thúc bằng -y

Bỏ “y” và + -ier Bỏ “y” và + -iest


dirty dirtier the dirtiest

3 âm tiết

+ more + the most


popular more popular the most popular

3. Cách tạo câu so sánh hơn và so sánh nhất


3.1. So sánh hơn
Tính từ ngắn To be + tính từ ngắn - er + than

Tính từ dài To be + more + tính từ dài + than

3.2. So sánh nhất


Tính từ ngắn To be + the + tính từ ngắn - est

Tính từ dài To be + the + most + tính từ dài

4. Một số tính từ bất quy tắc trong so sánh

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Tính từ Tính từ so sánh hơn Tính từ so sánh nhất

good better The best

bad worse The worst

much/ many more The most

far farther The farthest


further The furthest

little less The least

few fewer The fewest

5. Dạng so sánh bằng: “TO BE + AS + ADJ + AS”:


Lưu ý: Ở dạng phủ định, có thể sử dụng“so” thay cho từ “as” ở vị trí đầu tiên.
Ví dụ: That hotel is not so beautiful as this one.
6. Một số lỗi thường gặp trong so sánh
- Nhầm lẫn so sánh hơn và so sánh nhất
- Sử dụng so sánh hai lần trong một câu
- So sánh khập khiễng

II. Trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất:


1. Cách thành lập trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất
1.1. Trạng từ kết thúc bằng đuôi “ly”
- Giống với dạng so sánh của tính từ dài: thêm more để tạo so sánh hơn, và most để tạo so sánh
nhất.
1.2. Trạng từ không kết thúc bằng đuôi “ly”
- Giống với dạng so sánh của tính từ ngắn: thêm -er để tạo so sánh hơn và -est để tạo so sánh nhất.
1.3. Một số trạng từ có dạng so sánh bất quy tắc

2. Cách thành lập danh từ trong so sánh hơn và so sánh nhất


2.1. So sánh hơn của danh từ: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
2.2. So sánh nhất của danh từ: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s).
3. Một số trường hợp so sánh đặc biệt khác
3.1. Dạng so sánh kép
a. “Dần dần”
Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er
Tính từ dài: S + V + more and more + adj
b. “Càng … càng”
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
3.2. Dạng so sánh với “The same + (N) + as”: giống như

III. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)


1. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
+ Đã bắt đầu từ trong quá khứ
+ Kéo dài đến hiện tại
+ Có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
2. Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
- Thể khẳng định: S + have/ has + PII
- Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + PII
- Thể nghi vấn: Have/ Has + S + PII?
→ Yes, S + have/ has
→ No, S + haven’t/ hasn’t
3. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
- Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại:
- Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên không rõ là xảy ra tại lúc nào)
- Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second...
- Diễn đạt một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại
4. Dấu hiệu nhận biết: Just, Already, Yet, Ever, Never, Recently, So far, …

IV. Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng HTHT:


1. Phân biệt thời Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

1 Có sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ (không liên quan đến
hiện tại)

2 KHÔNG đề cập đến một khoảng thời gian Đề cập đến mốc thời gian cụ thể
cụ thể trong quá khứ

3 Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian
gian được đề cập chưa kết thúc đã hoàn tất trong quá khứ

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”


Have been to Have gone to

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Đi đến đâu đó và đã trở về Đi đến đâu đó và chưa trở về


Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các trạng từ
chỉ số lần và từ chỉ số lượng)

V. Quá khứ tiếp diễn (Present Continuous)


1. Định nghĩa và cấu trúc thời Quá khứ tiếp diễn
- Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung
quanh một thời điểm trong quá khứ.
- Cấu trúc:

2. Cách dùng thời Quá khứ tiếp diễn


- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào (Hành động đang diễn ra chia
Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia Quá khứ đơn)
- Diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ (thường dùng với while và and)
3. Dấu hiệu nhận biết thời Quá khứ tiếp diễn
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời điểm xác định trong quá khứ
● At + giờ chính xác + thời gian dưới quá khứ
● In + năm xác định
- Trong câu xuất hiện các liên từ như when/ while/ and
4. Would V và used to V: diễn tả những thói quen trong quá khứ đến nay không còn nữa.

VI. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)


1. Định nghĩa và cấu trúc thời Quá khứ hoàn thành
- Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ.
- Cấu trúc:
Câu khẳng định S + had + PII.

Câu phủ định S + had not + PII.

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Câu nghi vấn Had + S + PII?

2. Cách dùng thời Quá khứ hoàn thành


- Diễn đạt một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ (Hành động
xảy ra trước chia Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau để thì quá khứ đơn)
- Diễn đạt một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ
3. Dấu hiệu nhận biết thời Quá khứ hoàn thành
- Until then, prior to that time, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

VII. Mạo từ a/an/the:


1. Định nghĩa của mạo từ
- Dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác
định.
- Có 2 loại mạo từ:
+ Mạo từ xác định: “the”
+ Mạo từ không xác định: “a/an”

2. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “a/an” và “the”


A/An The

1. Khi nhắc đến đối tượng nào đó CHUNG 1. Khi nhắc đến đối tượng nào đó CỤ THỂ, ĐÃ
CHUNG, CHƯA XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH

2. Khi nhắc đến đối tượng nào đó LẦN ĐẦU 2. Khi nhắc đến đối tượng nào đó ĐÃ ĐƯỢC ĐỀ
TIÊN CẬP

3. A/An chỉ sử dụng với DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC 3. The có thể sử dụng với cả DANH TỪ ĐẾM
ĐƯỢC và DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC.

● Một số trường hợp sử dụng khác:


- Dùng “a/an” khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó.
- Dùng “the” khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.
- the (noun) of… / the (noun) to Verb
3. Những trường hợp không sử dụng mạo từ (zero articles)
- Khi nói về những sự vật chung chung
- Khi nói về thể thao và các trò chơi giải trí
- Trước tên gọi của các quốc gia/ ngôn ngữ

VIII. Động từ khiếm khuyết (Modal verbs):


1. Định nghĩa và đặc điểm của Modal Verbs
- Modal verbs có chức năng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho
phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, vân vân. Gồm “3 KHÔNG”
- Không thêm “s/es” sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Không thêm trợ động từ “don’t/ doesn’t/ didn’t” trong câu phủ định
Lưu ý: Duy nhất “have to” được sử dụng giống động từ thường.

2. Phân loại:
1. Ability can/ could/ be able to
2. Advice must/ should/ ought to/ could
3. Obligation and Necessity must/ have to/ need
4. Certainty and possibility will/ would/ may/ might/ can/ could
2 lỗi cần tránh trong IELTS Writing
● Tuyệt đối hóa quan điểm cá nhân
● Tuyệt đối hóa dự đoán/ gợi ý

IX. Giới từ (Prepositions)

Expression with preposition (Các 1.1. Diễn đạt mình đi đến đâu - We go somewhere:
cách diễn đạt với giới từ) By air/ plane
On business/ holiday
1.2. Diễn đạt mình đang ở đâu/ trong tình trạng nào - We can
be:
At + địa điểm: At home, at work
In + danh từ: In love, in danger
1.3. Diễn đạt mình làm gì trong bối cảnh nào - We do things
By chance = By accident = By mistake
In private >< In public
On purpose
1.4. Diễn đạt cái gì đang trong tình trạng nào - Things can be:
In stock
For/ on sale
For hire
On fire

Verb + preposition (Động từ + 1. Tích cực (+)


giới từ) - Approve of sth
- Succeed in doing sth
2. Tiêu cực (-)
- Apologize (to sb) for sth
- Insist on doing sth

Verb + object + preposition 1. Congratulate sb on sth


(Động từ + tân ngữ + giới từ) 2. Thank sb for sth
3. Forgive sb for sth
4. Prevent sb from doing sth

1. Tobe + tính từ + giới từ:

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Tích cực (+) Tiêu cực (-)

1. To be good at sth/ doing sth: giỏi cái gì/ 1. To be bad at sth/ doing sth: tệ trong cái
việc gì gì/ việc gì → đều đi với giới từ “at”

2. To be happy about sth: vui mừng về 2. To be angry about sth: tức giận về điều gì →
điều gì cùng đi với giới từ “about”
Mở rộng: To be satisfied/ pleased with sth Lưu ý: angry with sb: tức giận với ai

3. To be excited about sth: háo hức về điều 3. To be worried about sth: lo lắng về điều gì
gì Mở rộng: to be nervous about: hồi hộp
Mở rộng: to be interested in sth: hứng thú.

4. To be polite to sb: lịch sự với ai 4. To be rude/ unkind to sb: thô lỗ/ không tốt với
ai

2. Phrasal verbs:

Go on Go with

Meaning: match (phù hợp


Go
Meaning: Continue (tiếp
tục) với cái gì - quần áo, trang
sức, ...)
Example: Example:
We cannot go on living Those shoes really go with
like this. your dress.

Put
Put off
through
Meaning: connect a
Meaning: Do sth later
(trì hoãn cái gì) Put telephone
call (nối máy điện thoại)
Example:
Example: Could you put me through
We need to put off the to customer services,
meeting for a week. please?
=> put sb through to sb
Synonyms:
Delay (v)
Postpone (v)

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________
Turn
Turn up
into

Meaning: Become (biến


thành, trở thành cái gì) Turn Meaning: appear/ arrive
(xuất hiện, đến đâu đó)
Example:
Example: I expect a new job will turn up
Rain in the morning will soon.
turn into snow during the He turned up at the party last
afternoon. night.
Turn down

Meaning:
refuse an invitation/ offer
(từ chối lời mời/ lời đề
nghị)

Example:
He has turned down that
job offer.
Một số cụm đông từ thường gặp khác:

No. Phrasal verb Meaning


to fill in
1 Điền vào (đơn, giấy tờ…)
= complete a form
to find out
2 Phát hiện ra cái gì
= discover
to look for
3 Tìm kiếm cái gì
= try to find sth
4 to hang up = end a phone call Dập máy, kết thúc cuộc điện thoại
to join in
5 = take part in Tham gia vào cái gì
= participate in
To run out of sth
6 Hết, cạn kiệt cái gì
= finish sth (petrol…)
To set off/out
7 Khởi hành
= start a journey
To take off
8 Cởi quần áo
= remove clothes

X. Reported speech - câu tường thuật:


1. Phân biệt câu trực tiếp và câu tường thuật

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Câu trực tiếp Câu tường thuật

Diễn đạt chính xác lời ai đó nói Thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp
Đặt trong dấu ngoặc kép Không đặt trong ngoặc kép

● 2 sự thay đổi lớn nhất trong câu tường thuật


❖ Thay đổi về thì
❖ Thay đổi về từ

2. Chuyển đổi thì trong câu tường thuật


● Lùi xuống 1 thì:
STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp

1 Hiện tại đơn Quá khứ đơn

2 Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn

3 Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành

4 Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành

5 Am going to Was going to

6 Will Would

7 Can Could

3. Chuyển đổi từ trong câu tường thuật


Quy tắc 1: Chuyển đổi đại từ phù hợp
I → he/ she
my → his/ her
you → them/ us
we → they
our → their

Quy tắc 2: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn


Câu trực tiếp Câu tường thuật

today that day

tomorrow the next day

next week the following week

now then

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

here there

tonight that night

yesterday the day before/


the previous day

last week the week before

ago before

4. 4 bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật


Bước 1: Chọn từ tường thuật: said, told, vân vân
Bước 2: "Lùi một thì" của động từ
Bước 3: Chuyển đổi đại từ phù hợp
Bước 4: Chuyển đổi trạng từ thời gian/ nơi chốn

XI. Các dạng câu tường thuật:


1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Phân biệt 2 động từ tường thuật “said” và “told”:
- S + said (that) S + V
Hoặc S + said to sb (that) S + V
- S + told sb + (that) S + V
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
Yes/ No question ask (sb) + if/ whether + S + V (không đảo ngữ)

Q-word question ask (sb) + Q-word + S + V (không đảo ngữ)

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh: ASKED/ TOLD SB (NOT) TO DO STH

XII. Mệnh đề quan hệ:


1. Định nghĩa Mệnh đề quan hệ
- Là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ
đó.
- Có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ
- Bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ hoặc 1 trạng từ quan hệ
2. Đại từ quan hệ

Đại từ Chức năng

Which Làm chủ ngữ 1. Thay thế cho vật


2. Thay thế cho cả mệnh đề phía
trước

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Làm tân ngữ (có thể lược bỏ đại) Thay thế cho vật

Who Làm chủ ngữ

Làm tân ngữ (có thể lược bỏ)

That Làm chủ ngữ Thay thế cho người & vật

Whose Đứng trước 1 danh từ khác Thay cho sự sở hữu

3. Trạng từ quan hệ
- Where: dùng để thay thế vị trí
- When: dùng để thay thế thời gian

4. Mệnh đề quan hệ xác định & mệnh đề quan hệ không xác định:
PHÂN BIỆT MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH
Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định

Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội
dung câu

Thiếu mệnh đề quan hệ xác định câu sẽ trở nên tối Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ
nghĩa, không rõ ràng nghĩa.

Không có dấu phẩy đi kèm Có dấu phẩy đi kèm

Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ Không sử dụng với đại từ quan hệ "that"

XIV. Từ nối (linking words)


1. Định nghĩa từ nối
Giúp LIÊN KẾT 2 mệnh đề → Tạo thành cân văn và đoạn văn hoàn chỉnh, mạch lạc
2. Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả
2.1. Từ nối chỉ nguyên nhân
- Because/ since/ as + S + V
- Because of + noun
2.2. Từ nối chỉ kết quả
- So + S + V: đứng giữa câu
- Therefore: đứng đầu câu, ngăn cách với mệnh đề bởi dấu phẩy
3. Từ nối chỉ mục đích
- To V/ in order to V
- In order that + S + V
4. Từ nối chỉ sự đối lập, nhượng bộ

But +S+V -> Nhưng

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/
Tài liệu được tổng hợp bởi đội ngũ Prep.vn: nếu bạn là 1 người tôn trọng chất xám, vui lòng ghi credit khi
sử dụng
____________________________________________________________________________________

Although/ Though
-> Mặc dù
In spite of/ Despite Noun

Lưu ý: Không sử dụng But và Although/ Though trong cùng 1 câu

5. Liên từ tương quan


- Both A and B: cả A và B
Trường hợp 1: Both đứng đầu câu -> Both A and B + V
Trường hợp 2: A and B both + V
- Either A or B: hoặc A hoặc B (A và B có thể là danh từ, động từ,…)

XV. Câu điều kiện loại 1:


1. Định nghĩa câu điều kiện
Là dạng câu dùng để thể hiện những giả thiết với 2 phần là điều kiện và kết quả, tương tự câu Nếu
– Thì trong tiếng Việt.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1


Tên gọi Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính

Cấu trúc If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Lưu ý Ngăn cách với mệnh đề chính bởi Có thể thay will bằng các modal verbs
dấu phẩy khác như shall/can

3. Cách dùng câu điều kiện loại 1


- Dùng để diễn tả những sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Phân biệt If với When:
+ When => điều kiện chắc chắn xảy ra
+ If => điều kiện có thể xảy ra

____________________________________________________________________________
Học IELTS cùng Prep tại: http://hocielts.prep.vn/

You might also like