Professional Documents
Culture Documents
Lesson 3.1
Lesson 3.1
Chủ ngữ
Hầu hết các danh từ số nhiều có kết thúc là hậu tố -s, ví dụ: cat ➔ cats; dog ➔ dogs
Ngoài ra, có một số trường hợp đặc biệt sau:
Danh từ kết thúc Danh từ kết thúc Danh từ kết Danh từ kết thúc bằng f, fe
bằng s, ss, x, o, sh, bằng nguyên âm thúc bằng phụ
ch. (a, e, o, u) + y âm + y
Danh từ không đếm được là danh từ không thể đi cùng số đếm (chúng ta không thể nói “một
nước – one water”) và thường được dùng để miêu tả:
Chất lỏng, chất khí, chất Water is essential to life: nước là thiết yếu với cuộc sống
liệu: Water, coffee, milk, air,
oxygen, rice, grain, sand, etc
Năng lượng: Electricity, Electricity was one of the greatest inventions: Điện là một
sunshine, heat, … trong những phát minh lớn nhất.
Danh từ chung: Fruit, Money makes life much easier: Tiền bạc khiến cho cuộc sống
money, food, vocabulary, dễ dàng hơn rất nhiều.
news, …
Danh từ trừu tượng: The information provided online is not always reliable: thông
Information, advice, anger, tin trên mạng không phải lúc nào cũng đáng tin.
happiness, education,
accommodation,
housework, homework, …
Danh từ chỉ tập thể: Police, The government is imposing higher tax: nhà nước đang gia
press, public, staff, society, tang thuế.
government, …
2. Đại từ
Đại từ là các thành phần trong câu được sử dụng để thay thế cho danh từ và cụm danh từ, hay
đôi khi là thay thế hoàn toàn cho một đối tượng đã được nhắc đến từ trước.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ I/ You/ We/ They/ He/ She/ It
Đại từ nhân xưng tân ngữ Me/ You/ Us/ Them/ Him/ Her/ It
Everyone/ everybody
Someone/ somebody
Another/ None
Đại từ quan hệ Who/ whom/ Whose/ Which/ When/ Where/ Why/ That
Lưu ý: Do bài viết IELTS ở dưới dạng bài văn nghị luận, các đại từ thể hiện tính cá nhân thường bị
hạn chế, như vậy các đại từ “he, she, we, his, her, our, him, her, us” đều ít khi được sử dụng.
Danh từ Danh từ
Lượng từ Hạn định từ Tính từ
bổ nghĩa chính
1. Danh từ chính
Danh từ chính là thành phần trung tâm trong cụm danh từ - là đối tượng mà cả cụm danh từ
nhắc đến. Danh từ chính quyết định ngôi của chủ ngữ và cách chia động từ ở vị ngữ.
Nếu có từ hai tính từ trở lên cùng bổ nghĩa cho cùng một danh từ, thì các tính từ đó sẽ được
sắp xếp theo thứ tự từ (1) đến (8).
Ví dụ: red5 warning8 signs (biển cảnh báo màu đỏ); young3 Vietnamese6 students (các sinh viên
trẻ Việt Nam)
4. Lượng từ (quantifiers)
Là các từ chỉ số đếm, lượng từ có thể là số (one, two, three, …), số thứ tự (first, second, third,
…) hay từ chỉ lượng (a lot of, many, much, few, a few, …)
Các lượng từ cần được sử dụng phù hợp với danh từ chính theo bảng sau:
Không no no
Ít few (quá ít); a few (một ít) little (quá ít); a little (một ít)
Lượng some (một số); several (lớn hơn 2 some (một chút); an amount of (một
trung bình nhưng không nhiều); a number of lượng)
(một số lượng)
Ví dụ: this person – those things (những người này – những thứ đó)
Tính từ sở hữu my; your; his; her; our; their; its, people’s
Ví dụ: our society (xã hội của chúng ta)
Các mạo từ a – an – the: cho thấy một đối tượng được xác định (mạo từ the) hay
không xác định (mạo từ a, an).
Ví dụ:
A good parent tends to provide the child with the best education.
Một người phụ huynh tốt có xu hướng cho con cái sự giáo dục tốt nhất.
“a good parent” là một đối tượng nói chung (có rất nhiều người như vậy),
vì vậy đối tượng này không xác định.
“the child” là con của “người phụ huynh tốt”, được phân biệt với những
đứa trẻ khác, vì vậy đối tượng xác định.
Danh
Hạn
Lượng từ Tính từ bổ + Danh từ + Từ bổ nghĩa
định
(2) từ (3) nghĩa chính (5) khác (6)
từ (1)
(4)
Ví dụ:
• một số2 học sinh5
➔ a number of2 students5
• các chương trình5 phát triển4 giáo dục3 mới3 của chính phủ1
➔ the government’s1 new3 educational3 development4 programmes5
1. Nhiều người nghĩ rằng ngân sách nên được tiêu vào việc khuyến khích lối sống lành
mạnh.
… (1) … think that … (2) … should be spent on promoting … (3) ….
(1) A. Many people B. People many
(2) A. public money B. money public
(3) A. a lifestyle healthy B. a healthy lifestyle
2. Sống một lối sống lành mạnh có thể ngăn ngừa nhiều căn bệnh tai hại và những chứng
bệnh nguy hiểm.
Having a healthy lifestyle can prevent many … (1) … and … (2) ….
(1) A. fatal diseases B. diseases fatal
(2) A. illnesses dangerous B. dangerous illnesses
3. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ cá nhân cần được đầu tư nhiều hơn để nâng cao sức khoẻ
người dân.
… (1) … should be invested in to promote … (2) ….
(1) A. Private healthcare systems B. Systems healthcare private
(2) A. people’s health B. health people’s
4. Nhiều căn bệnh bị gây ra bởi việc tiêu thụ quá nhiều những sản phẩm không lành mạnh.
… (1) … are caused by the … (2) ….
(1) A. Diseases many B. Many diseases
(2) A. consumption excessive of unhealthy food
B. excessive consumption of unhealthy food
5. Thuốc men có thể kéo dài tuổi thọ trung bình của con người.
Medicine can prolong ….
A. people’s average lifespan
6. Nhiều trẻ em phải chịu đựng bệnh đường hô hấp vì chất lượng không khí thấp.
… (1) … suffer from … (2) … due to … (3) ….
(1) A. Many children B. Children many
(2) A. respiratory diseases B. disease respiratory
(3) A. extremely air quality low B. extremely low air quality
7. Nhà nước cần hành động để ngăn chặn những đợt bùng phát bệnh có thể xảy ra.
The government has to take action to prevent ….
A. possible outbreaks disease B. possible disease outbreaks
8. Một số sinh viên trẻ có xu hướng thờ ơ với sức khoẻ của chính họ.
… tend to ignore their personal health.
A. A number of young students B. Young students a number of
Bài 2: Dựa vào các từ đã cho trong hộp và câu tiếng Việt gợi ý, dịch các câu thành tiếng Anh.
Ví dụ: Đồng hồ mới của tôi được làm ở Anh: My new watch is made in England.
➔ .........................................................................................................................................
➔ .........................................................................................................................................
➔ .........................................................................................................................................
➔ .........................................................................................................................................
➔ .........................................................................................................................................
Bài 3: Sắp xếp các từ ở cột A để tạo thành 1 cụm danh từ ở cột B, sau đó nối cụm danh từ
vào câu phù hợp.
Ví dụ:
German/ some/ companies → Some German companies
➔ Some German companies made profits from trading products.
A B
Students/ a number of →
Pressure/ academic →
Education/ tertiary →
Care/ parental →
...............................................................................................
2. Mức lương trung bình của một gia đình giảm xuống
income: mức lương
khoảng 25,000 bảng vào năm 2013. decrease to: giảm
xuống
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Other food
18%
Dairy products
Meat and Fish
12%
29%
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
4. Nhiều công nhân phớt lờ sức khoẻ quý giá của họ ignore: phớt lờ
và ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. health: sức khoẻ
precious: quý giá
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
8. Mối liên kết thân thiết giữa các thành viên trong gia connection: mối liên kết
đình là vô cùng quan trọng.
...............................................................................................
...............................................................................................
9. Các thành trong viên gia đình nên ăn cùng nhau khi họ có cơ hội.
...............................................................................................
...............................................................................................
10. Một cách hiệu quả để cải thiện quan hệ gia đình là
effective: hiệu quả
chia sẻ những bữa ăn ấm cúng cùng nhau. improve: cải thiện
............................................................................................... share: chia sẻ
cozy: ấm cúng
...............................................................................................