Professional Documents
Culture Documents
4.5 Task 1 Lesson 2.120.R - Handout
4.5 Task 1 Lesson 2.120.R - Handout
5 IELTS COURSE
Mục lục
Tổng quan 1
Luyện tập 13
Tổng quan
Dạng bài biểu đồ có yếu tố so sánh là một trong các dạng bài của IELTS Writing Task 1 học thuật, yêu
cầu người học đưa ra các so sánh về những đối tượng. Để làm tốt dạng bài này, người học trước tiên
cần nắm vững cách miêu tả so sánh giữa các đối tượng trong biểu đồ.
Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho người học các ngôn ngữ và cấu trúc miêu tả so sánh cơ bản trong
dạng bài biểu đồ có yếu tố so sánh. Các ngữ pháp nền tảng bao gồm so sánh hơn, so sánh nhất, và so
sánh bằng/ so sánh bội số.
1
Ngữ pháp so sánh hơn
So sánh hơn là điểm ngữ pháp được sử dụng khi người học muốn so sánh giữa hai đối tượng với
nhau, hoặc một đối tượng hơn kém các đối tượng còn lại.
Ngữ pháp so sánh hơn với tính từ/ trạng từ được thể hiện qua bảng sau
Khi kết hợp với danh từ, ngữ pháp so sánh hơn được thể hiện như sau
Trong IELTS Writing Task 1, sự so sánh hơn có thể được thể hiện qua tổ hợp những tính từ so sánh
hơn và trạng từ thể hiện mức độ.
Adverb Adjective
Disproportionately
Significantly
Higher
Considerably Larger
Bigger
Relatively
Greater
Moderately
Smaller
Marginally Lower
Slightly
2
Ngữ pháp so sánh nhất
So sánh nhất là điểm ngữ pháp được sử dụng khi người học muốn thể hiện tính chất lớn/nhỏ nhất của
một đối tượng.
Ngữ pháp so sánh nhất với tính từ/ trạng từ được thể hiện qua bảng sau
Khi kết hợp với danh từ, ngữ pháp so sánh nhất được thể hiện như sau
Trong IELTS Writing Task 1, sự so sánh nhất có thể được thể hiện qua những từ sau.
Lowest Highest
Smallest Largest
Greatest
So sánh bằng
So sánh bằng là điểm ngữ pháp được sử dụng khi người học muốn thể hiện sự cân bằng về tính chất
của hai hoặc nhiều đối tượng.
Ngữ pháp so sánh bằng với tính từ/ trạng từ được thể hiện qua bảng sau
A + be + as + adj/adv + as + B
A=B
A + verb + as + adv + as + B
Khi kết hợp với danh từ, ngữ pháp so sánh bằng được thể hiện như sau
3
So sánh bội số
So sánh bội số là điểm ngữ pháp được sử dụng khi người học muốn thể hiện việc tính chất của một
đối tượng gấp nhiều lần tính chất của một đối tượng khác.
Ngữ pháp so sánh bội số với tính từ/ trạng từ được thể hiện qua bảng sau
A + be + n + as + adj/adv + as + B
A = nB
A + verb + n + as + adv + as + B
Khi kết hợp với danh từ, ngữ pháp so sánh bội số được thể hiện như sau
Cấu trúc 1: Trình bày với đối tượng miêu tả làm chủ ngữ
Cấu trúc 2: Trình bày với thành viên miêu tả làm chủ ngữ
● Participant: là thành viên tham gia vào biểu đồ (quốc gia, mặt hàng, nhóm tuổi, v.v.)
4
Cấu trúc câu miêu tả sự so sánh
Để thành lập câu miêu tả sự so sánh, người học có nhiều hướng tiếp cận khác nhau. Điều quan trọng
là người học cần đảm bảo câu miêu tả có đủ các yếu tố sau:
● Đối tượng A
● Đối tượng B
● Sự so sánh
● Sự chênh lệch (với câu so sánh hơn)
● Số liệu cụ thể
Các cấu trúc câu miêu tả sự so sánh được trình bày như sau:
Cấu trúc 1:
Trong đó:
Cấu trúc 2:
Trong đó:
Lưu ý: Với câu so sánh nhất, yếu tố Number 2 là không cần thiết.
Cấu trúc 3:
5
Minh hoạ - Example
Minh hoạ miêu tả số liệu của đối tượng
Xét đề bài sau: The bar chart shows the percentage of males and females aged 18-20 in a city who
participated in various activities in one month in 2015. (Đề thi ngày 15/01/2022)
● Participant basketball
● Verb had
Thành viên miêu Basketball had over 30% of males
tả làm chủ ngữ ages 18-20 as its participants.
● Number over 30%
Số liệu làm chủ Over 30% was the percentage of ● Subject males ages 18-20
ngữ males ages 18-20 who played
basketball. ● Verb played
● Participant basketball
● Participant basketball
6
Minh hoạ so sánh số liệu với những đối tượng khác
Cấu trúc 1:
Xét đề bài sau: The graph below shows the amount of tea and coffee imported by four different
countries in tonnes. (Đề thi ngày 23/01/2021)
So sánh hơn
The amount of imported tea in the USA was around 110000 tonnes, which was 70000 tonnes
higher than that of imported coffee.
So sánh nhất
The amount of imported tea in the UK was 160000 tonnes, which was the highest among the four
countries.
7
So sánh bằng/so sánh bội số
So sánh bằng
The amount of imported coffee in Canada was 20000 tonnes, which was as high as that in the USA.
● Comparison as high as
So sánh bội số
The amount of imported coffee in the USA was 40000 tonnes, which was twice as high as that in
the UK.
8
Cấu trúc 2
Xét đề bài sau: The chart below shows the average hours spent per day in leisure and sports activities
by the youngest and oldest populations in the US in 2015. (Đề thi ngày 01/08/2020)
So sánh hơn
The amount of time spent on watching TV by people aged 75 and over, which was 4.5h, was about
2h more than that of people aged 15-19, which was only 2.4h.
● Number 1 4.5h
● Subject B those (amount of time spent on watching TV) of people aged 5-19
● Number 2 2.4h
9
So sánh nhất
The amount of time spent on watching TV by people aged 75 and over, which was 4.5h, was the
highest figure among the activities.
● Number 1 4.5h
So sánh bằng
The amount of time spent on socializing and communicating by people aged 15-19, which was
around 0.75h, was approximately as high as that of people aged 75 and over, which was 0.65
hours.
● Number 1 0.75h
● Comparison as high as
● Number 2 0.65h
So sánh bội số
The amount of time spent on watching TV by people aged 75 and over, which was 4.5h, was about
twice as high as that of people aged 15-19, which was only 2.4h.
● Subject A daily average hours spent on watching TV by people aged 75 and over
● Number 1 4.5h
● Subject B that (amount of time spent on watching TV) of people aged 15-19
● Number 2 2.4h
10
Cấu trúc 3
Xét đề bài sau: The table below shows the average weekly salaries of men and of women working in
different occupations in 2015. (Đề thi ngày 22/08/2020)
So sánh hơn
With $1400, male technicians’ weekly salary was $500 higher than females’, with $900.
● Number 1 $1400
● Number 2 $900
So sánh nhất
With $2000, male professionals’ weekly salary had the highest figure among the professions.
● Number 1 $2000
11
So sánh bằng/bội số
So sánh bằng
With $2000, male professionals’ weekly salary was approximately as high as females’, with $1900.
● Number 1 $2000
● Number 2 $1900
So sánh bội số
With $1900, female professionals’ weekly salary was twice as high as female service workers’, with
$950.
● Number 1 $1900
● Number 2 $950
12
Luyện tập
Luyện tập 1: Chọn đúng từ và cụm từ để so sánh những số liệu trên biểu đồ:
Đề bài 1: The chart gives information about the average time (hours) a teacher spent teaching in three
different school types in four countries in 2001. (Đề thi ngày 09/12/2021)
1. Primary school teachers in Japan worked approximately 600 hours, which was _________________
the figures for Spain and Iceland.
2. Primary school teachers in the US worked around 750 hours, which was _________________ among
the countries.
3. Lower Secondary school teachers in Iceland worked approximately 600 hours, which
was_________________ their counterparts in Japan.
4. Upper Secondary school teachers in the US spent 1200 hours at school, which was
_________________ any other country in the chart.
5. The working hours of Upper Secondary school teachers in Japan was 700 hours, which was
_________________the figure for their Spanish counterparts, at 900 hours.
13
Đề bài 2: The table shows the information of total health expenditure per capita in five countries in
2019. (Đề thi ngày 29/01/2022)
Australia 5,187
Germany 6,646
Japan 4,823
1. The expenditure on health per capita recorded in the United States was $11,072, which was
__________________ among the nations.
2. The health expenditure per capita of Australia was around $5,200, which was nearly ________ that
figure for the United States.
3. The amount of money spent on health per capita in Japan was approximately $4,800, which was
___________________ that in the United Kingdom.
4. The expenditure on health per capita in Australia was $5,187, which was ________________ the
number of Germany.
5. The UK had its health expenditure per capita at 4,653 dollars, which was __________________________.
14
Luyện tập 2: Hoàn thành các câu so sánh, sử dụng các gợi ý
Đề bài 1: The chart below shows the percentages of males and females with higher education
qualifications in five countries in 2001. (Đề thi ngày 23/07/2022)
1. So sánh tỉ lệ Nam và Nữ có bằng cấp sau đại học của Japan (sử dụng slightly higher than)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
2. So sánh tỉ lệ Nam và Nữ có bằng cấp sau đại học của Germany (sử dụng relatively lower than)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
3. So sánh tỉ lệ Nam và Nữ có bằng cấp sau đại học của United States (sử dụng not as high as)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
4. So sánh tỉ lệ Nam và Nữ có bằng cấp sau đại học của Switzerland (sử dụng significantly higher
than)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
5. So sánh tỉ lệ Nam và Nữ có bằng cấp sau đại học của Japan với các nước còn lại (sử dụng the
lowest)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
15
Đề bài 2: The graph below gives information about the common activities children of different ages in
the United States do as part of their bedtime routines. (Đề thi ngày 11/12/2021)
1. So sánh số liệu của hoạt động đọc sách với các hoạt động còn lại ở cả 3 nhóm tuổi (sử dụng the
most common)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
2. So sánh số liệu của hoạt động đánh răng ở nhóm tuổi 6-8 với 2 nhóm tuổi còn lại (sử dụng relatively
higher than)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
3. So sánh số liệu của hoạt động ăn ở nhóm tuổi 1-3 với 2 nhóm tuổi còn lại (sử dụng twice as high
as)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
4. So sánh số liệu hoạt động xem TV ở nhóm tuổi 4-5 với 2 nhóm tuổi còn lại (sử dụng the highest)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
5. So sánh số liệu hoạt động tắm ở nhóm tuổi 6-8 với 2 nhóm tuổi còn lại (sử dụng the lowest)
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
16
Luyện tập tự luyện
South Korea 34 36
Japan 29 34
UK 27 18
Mexico 20 30
Denmark 23 21
Iceland 21 20
World average 25 28
The bar chart illustrates the average class size in primary and secondary schools in six different
countries, and compares these figures with the world average.
In general, the world average number of pupils in a lower secondary school class was higher than the
figure for primary schools. In addition, Asian countries (South Korea and Japan) had a higher number
of students on average in classrooms compared with other countries.
Thân bài 1: Miêu tả số liệu của South Korea, Japan, Mexico, World average
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
Thân bài 2: Mô tả số liệu của UK, Denmark, Iceland
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________________________
17
Luyện tập 2: Viết thân bài 1 và 2 cho đề bài sau:
The bar chart below shows the top ten countries for the production and consumption of electricity in
2014 (Cambridge 13 Test 3).
The bar chart illustrates electricity consumption and production in the ten highest-ranking(1)
countries in 2014.
Overall, China and the United States were the top two countries whose figures were far higher than
those of the remaining countries. Additionally, except for(2) Germany, all countries produced more
electricity than they consumed.
18