Professional Documents
Culture Documents
II.Phương thức ngữ pháp ( Định nghĩa, các phương thức ngữ pháp phổ biến được sử
dụng trong các ngôn ngữ, phân tích, ví dụ minh họa )
2.1 . Định nghĩa phương thức ngữ pháp
- Trước hết : Ý nghĩa ngữ pháp được thể hiện ra ở những hình thức ngữ pháp
như :
+ Ý nghĩa số nhiều của danh từ trong Tiếng Anh được thể hiện bằng phụ
tố : s/es ( chair -> chairs ; tomato -> tomatoes )
+ Tiếng Việt để thể hiện ý nghĩa số nhiều trong các danh từ thường sử
dụng hư từ : những , các , ,..
( những con đom đóm , những cuốn sách , các bạn học sinh ,..)
Ngoài ra còn sử dụng phép lặp từ thể hiện số nhiều ( người người , nhà
nhà )
-> Hình thức thể hiện ý nghĩa ngữ pháp phong phú : + dùng phụ tố
+dùng hư từ
+lặp từ
=> Đây gọi là phương thức ngữ pháp
=> Phương thức ngữ pháp là những biện pháp hình thức chung nhất thể hiện ý
nghĩa ngữ pháp
2 Phương thức biến -Phương thức này còn được gọi là take -> took
dạng chính tố phương thức luân phiên âm vị / mouse -> mice
phương thức biến tố bên trong woman -> women
-Biến đổi 1 bộ phận của chính tố để goose -> geese
thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp fall -> fell
-Trong tiếng Anh, phương thức này forget -> forgot
thường dùng để cấu tạo số nhiều của see -> saw
danh từ và dạng thức quá khứ hay quá meet -> met
khứ phân từ. pay -> paid
come -> came
3 Phương thức thay Thay đổi hoàn toàn vỏ ngữ âm của 1 little -least/ less
chính tố từ để biểu thị sự thay đổi ý nghĩa ngữ bad - worse
pháp good - better
-Phương thức này được sử dụng nhiều
trong các ngôn ngữ Ấn -Âu : Anh ,
Pháp , Nga …, đặc biệt trong trường
hợp biểu thị cấp so sánh của tính từ
4 Phương thức trọng Trọng âm có thể dùng để phân biệt ý record (n) →
âm nghĩa từ vựng của các từ hay để phân record (v)
biệt ý nghĩa ngữ pháp của các dạng present (n, adj)
thức từ: → present (v)
● Dùng trọng âm để phân biệt ý complement (n)
nghĩa của từ → complement
● Dùng trọng âm để phân biệt ý (v)
nghĩa ngữ pháp conduct (n) →
Khi một ngôn ngữ sử dụng trọng âm conduct (v)
để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp, ta nói subject (n) →
ngôn ngữ ấy sử dụng phương thức subject (v)
trọng âm. object (n) →
Tiếng Nga là một ngôn ngữ sử dụng object (v)
phương thức trọng âm contrast (n) →
contrast (v)
5 Phương thức lặp Lặp (hay còn gọi là láy) có nghĩa là người (số ít ) →
lặp lại toàn bộ hay một bộ phận vỏ người người (số
ngữ âm của chính tố để tạo nên một từ nhiều)
mới (với ý nghĩa từ vựng mới) hoặc ngày (số ít) →
một dạng thức mới của từ (với ý ngày ngày (số
nghĩa ngữ pháp mới). Khi phép lặp nhiều)
được sử dụng để biểu thị sự thay đổi ý gật (một hoạt
nghĩa ngữ pháp thì phép lặp ấy là một động) → gật gật
phương thức ngữ pháp: ( nhiều hoạt động
● Lặp toàn bộ danh từ để biểu thị liên tục)
sự chuyển đổi từ số ít sang số cười (một hoạt
nhiều động)→cười cười
● Lặp toàn bộ một động từ để ( nhiều hoạt động)
biểu thị sự liên tục hoạt động vui (mức độ bình
● Lặp toàn bộ một tính từ để thường)→ vui vui
biểu thị mức độ thấp nhất của (mức độ thấp
tính chất, trạng thái thích (mức độ bình
● Lặp một bộ phận danh từ để thường) → thinh
biểu thị số nhiều thích (mức độ thấp
=> Tiếng Anh sử dụng phương thức phụ tố , biến dạng chính tố và thay chính tố là củ
yếu vì bản thân tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình . Cũng vì vậy mà Tiếng Việt ( ngôn
ngữ độc lập ) không phải ngôn ngữ biến hình nên không có những phương thức như
biến dạng chính tố .
III , Phạm trù ngữ pháp ( Định nghĩa, phạm trù ngữ pháp phổ biến, phân tích, ví
dụ minh họa )
3.1 : Định nghĩa
- Phạm trù ngữ pháp là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đổi lập nhau ,
được thể hiện ra ở những dạng thức đối lập nhau
Vd : đối lập số ít >< số nhiều trong tiếng anh ( girl >< girls )
4 -Là phạm trù ngữ pháp của động từ , biểu -Thể hiện ngôi
Ngôi thị vai giao tiếp của chủ thể hoạt động trợ động từ
-Chủ thể hoạt động nói ở động từ có thể là ( Tiếng Anh )
+bản thân người nói ( ngôi thứ nhất) + I shall speak
+ người nghe ( ngôi thứ 2) He will speak
+ người hay vật không tham gia đối You will speak
thoại nhưng được đề cập tới ( ngôi thứ 3 ) + Động từ “read”
-Trong các ngôn ngữ có phạm trù ngôi như chỉ có 2 dạng
tiếng Anh , Nga ,Pháp ngôi của động từ thức ngôi khác
được thể hiện bằng phụ tố , trợ động từ nhau : read cho
hoặc kết hợp. ngôi thứ 1 ,2 ,3
-Thực tế giao tiếp ta có gặp hiện tượng 1 và số nhiều và
dạng thức vốn biểu thị ngôi này chuyển reads dùng cho
sang ngôi khác ngôi thứ 3 số ít
-Động từ Tiếng Việt không có phạm trù
ngôi .Dù biểu hiện hành động của vai giao
tiếp nào chúng cũng giữ nguyên hình thức
ngữ âm
5 -Là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu -3 thời trong
Thời thị mối quan hệ giữa hành động và thời Tiếng Anh:
điểm nhất định nêu ra trong lời nói + Quá khứ: She
-Thời tuyệt đối là thời biểu thị mối quan hệ was a doctor
giữa hành động với thời điểm phát + Hiện tại: She is
ngôn/thời điểm nhất định. a doctor
-Nhìn chung, các ngôn ngữ có phạm trù + Tương lai: She
thời thường phân biệt 3 thời: will be a doctor
+ Thời quá khứ: biểu thị hành động diễn ra -Thời tương đối:
trước thời điểm phát ngôn. I thought he
+ Thời hiện tại: biểu thị hành động đang would come
diễn ra ngay trọng thời điểm phát ngôn. -> Thời tương lai
+ Thời tương lai: biểu thị hành động diễn của động từ “to
ra sau thời điểm phát ngôn. come” là tương
-Thời tương đối là thời biểu thị mối quan lai trong quá khứ,
hệ giữa hoạt động với một thời điểm nhất biểu thị mối quan
định nêu ra trong lời nói. hệ của hoạt động
-Trong hình thái của động từ có thể đối lập mà động từ ấy
về thời, thường là thế lưỡng phân: quá diễn đạt với hoạt
khứ/phi quá khứ hoặc tương lai/phi tương động “thought”
lai. -Trong Tiếng
Anh, thời quá
khứ chỉ xuất hiện
với phụ tố “-ed”:
wanted,
cooked...
Thời phi quá khứ
không có phụ tố
này: taught,
slept...
6 -Là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu -Thể hoàn thành:
Thể thị cấu trúc thời gian bên trong của hoạt I have eaten -
động với tính chất là những quá trình có tôi đã ăn xong
khởi đầu, tiếp diễn, kết thúc -Thể không hoàn
-Các ngôn ngữ có phạm trù thể thường thành:
phân biệt: Thể hoàn thành vs thể không I eat - tôi ăn
hoàn thành ; thể thường xuyên vs thể tiếp -Thể thường
diễn. xuyên:
+ Thể hoàn thành (perfective): biểu thị She usually goes
hoạt động nêu ở động từ là 1 quá trình có shopping - Cô ấy
giới hạn về thời gian. thường đi mua
+ Thể không hoàn thành (impefective): sắm
biểu thị hành động nói chung, không có bất -Thể tiếp diễn:
cứ giới hạn nào. She is going
+ Thể thường xuyên (habitual): biểu thị shopping now -
hoạt động diễn ra hàng ngày, lặp lại. Cô ấy đang đi
+ Thể tiếp diễn (progressive): biểu thị hoạt mua sắm
động chỉ diễn ra trong khoành khắc được
nói đến.
-Trong tiếng Anh/tiếng Nga, phạm trù thể
được thể hiện bằng phụ tố hoặc phụ tố kết
hợp với trợ động từ.
-Trong tiếng Việt, phạm trù thể được thể
hiện bằng hư từ: sắp, sẽ, từng, vừa, mới,
đã, rồi, xong, chưa, đang. Trong đó, sắp và
sẽ biểu thị thời tương lai, các phó từ còn lại
biểu thị thời phi tương lai
7 Thức là phạm trù của động từ, biểu thị Tiếng anh
Thức quan hệ giữa hành động với thực tế khách Thức tường
quan và với người nói. thuật: She is
Những thức thường gặp trong các ngôn reading
ngữ là thức tường thuật, thức mệnh lệnh, Thức mệnh lệnh:
thức giả định, thức điều kiện. Be quick, Look
Thức tường thuật cho biết ý kiến của người out, Look...
nói khẳng định hay phủ định sự tồn tại của Thức giả định:
hoạt động trong thực tế khách quan. If I were you, I
Thức mệnh lệnh biểu thị nguyện vọng, yêu would not act
cầu của người nói đối với việc thực hiện like that.
hoạt động. It is necessary
Thức giả định cho biết tuy hoạt động that she present
không diễn gia nhưng đáng lý ra có thể
diễn giả trong những điều kiện nhất định.
=> Phạm trù thức được thể hiện bằng phụ Tiếng Việt
tố. Thức tường
Động từ Tiếng Việt không có phạm trù thuật:
thức. Tuy vậy, các ý nghĩa tường thuật, Anh ấy đang ăn
mệnh lệnh, giả định,...vẫn được thể hiện cơm
nhờ một số hư từ hay nhờ ngữ điệu của Thức mệnh lệnh:
câu.
Ăn cơm đi
Thức giả định:
Giá như tôi
không quên làm
bài tập
8 Dạng là phạm trù ngữ pháp của động từ, Dạng chủ động:
biểu thị quan hệ giữa hoạt động với các sự Cá ăn cơm
vật sự việc nói ở chủ ngữ và bổ ngữ của Dạng bị động:
động từ ấy. Cơm bị cá ăn
Thông thường, các ngôn ngữ phân biệt hai
dạng của động từ:
– Dạng chủ động của động từ được sử
dụng khi chủ ngữ ngữ pháp đồng thời cũng Dạng chủ động:
là chủ thể hay tác nhân của hành động, còn She asked Mai
bổ ngữ là điểm hướng tới của hành động. for further
Dạng chủ động thường không có dạng thức information
biểu thị riêng mà thường trùng với dạng Dạng bị động:
thức của thời và ngôi. Ví dụ, trong câu sau
Mai was asked
của tiếng Anh: “The teacher called Nam”
(Thầy giáo đã gọi Nam), thì “the teacher” for further
(thầy giáo) vừa là chủ ngữ ngữ pháp vừa là information
tác nhân của hành động, nên động từ ‘call’
(gọi) có dạng chủ động (called).
– Dạng bị động của động từ được sử dụng
khi chủ ngữ ngữ pháp và chủ thể của hành
Dạng động không trùng nhau: chủ ngữ ngữ pháp
là đối tượng chịu tác động của hành động
do một chủ thể khác gây ra. Ví dụ: Trong
ví dụ đã dẫn ở trên, nếu ta muốn thể hiện
chủ ngữ ngữ pháp (Nam) là đối tượng chịu
sự tác động của hành động do chủ thể
(teacher) gây ra thì ta có thể biến đổi động
từ ‘call’ sang dạng bị động và khi ấy ta có
câu sau: “Nam was called by the teacher”
(Nam đã được thầy giáo gọi).