Professional Documents
Culture Documents
hợp tính cao hơn tiếng Việt nhưng lại thấp hơn
tiếng Nga.
1.4. Phạm trù ngữ pháp
1.4.1. Khái niệm
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4. Phạm trù ngữ pháp
1.4.1. Khái niệm
- Các ý nghĩa ngữ pháp có quan hệ quy định nhau, có khi
đối lập nhau nhưng vẫn có điểm thống nhất. Loại ý
nghĩa ngữ pháp bao trùm lên ít nhất 2 ý nghĩa ngữ
pháp đối lập nhau gọi là phạm trù ngữ pháp.
1.4. Phạm trù ngữ pháp
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.1. Phạm trù số
1.4.2.2. Phạm trù giống
1.4.2.3. Phạm trù cách
1.4.2.4. Phạm trù ngôi
1.4.2.5. Phạm trù thời
1.4.2.6. Phạm trù thể
1.4.2.7. Phạm trù thức
1.4.2.8. Phạm trù dạng
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
số của động từ
- Biến dạng chính tố or phụ tố
phần lớn do quy ước. Phạm trù giống ở các ngôn ngữ
khác nhau là khác nhau.
- Trong tiếng việt để bthi ý nghĩa ta dung các N: ông,
bà, cái,…
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.3. Phạm trù cách
- Là phạm trù ngữ pháp của danh từ, gắn với danh
từ, biểu thị mối quan hệ ngữ pháp giữa danh từ với
các từ khác trong cụm từ hoặc trong câu.
Vd:trong tiếng anh là sở hữu cách
Tiêu biểu cho phạm trù các là tiếng nga
Cách nơi chốn, để
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.4. Phạm trù ngôi
- Là phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu thị vai giao
tiếp của chủ thể hoạt động. Chủ thể hoạt động có
thể là người nói (ngôi 1), người nghe (ngôi 2) hoặc
đối tượng được nhắc đến (ngôi 3)
Tiếng việt và hán không bị thay đổi
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.5. Phạm trù thời
- Phạm trù ngữ pháp của động từ, biểu thị quan hệ giữa
hoạt động với thời điểm phát ngôn hoặc với một thời
điểm nhất định nêu ra trong lời nói.
Trong tiếng việt k có phạm trù thời dungf hư từ
Trong tiếng anh:
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.6. Phạm trù thể
Thể hoàn thành và tiếp diễn
- Là phạm trù ngữ pháp của động từ, phân biệt những
quá trình có giới hạn với những quá trình không có giới
hạn.
- Động từ mang ý nghĩa có giới hạn thuộc phạm trù thể
hoàn thành. Động từ mang ý nghĩa không có giới hạn
thuộc phạm trù thể chưa hoàn thành.
Trong tiếng việt: sử dụng các hư từ
1.4.2. Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
1.4.2.7. Phạm trù thức
- Là phạm trù của động từ, biểu thị quan hệ của nội
dung câu với thực tế khách quan. Thức thường gặp
trong ngôn ngữ là: thức tường thuật, thức mệnh lệnh,
thức giả định, thức điều kiện…
- dung các ngữ điệ và hư từ
1.5. Phạm trù từ vựng ngữ pháp
1.5.1. Căn cứ xác định các phạm trù từ vựng ngữ pháp
1.5.2. Các phạm trù từ vựng ngữ pháp phổ biến
Thêm 1 căn cứ nữa: pjic=jvthooucj vào ý nghĩa khai quát
của t3g để phân chia là căn cứ từ vựng
1.5. Phạm trù từ vựng ngữ pháp
1.5.1. Căn cứ xác định các phạm trù từ vựng ngữ pháp
- Ý nghĩa khái quát của từ.
- Khả năng hoạt động ngữ pháp của từ, thể hiện ở hai
mặt:
+ Cấu tạo và khả năng biến đổi dạng thức của từ
+ Khả năng từ tham gia xây dựng các kết cấu cú pháp.
Vd loại từ giữa vatro thanh phần chính trong câu và tp
chính của cụm từ
- từ nào trong câu bị thay đổi hình thái:
1.5. Phạm trù từ vựng ngữ pháp
1.5.2. Các phạm trù từ vựng ngữ pháp phổ biến
1.5.2.1. Thực từ
1.5.2.2. Hư từ
1.5.2.3. Thán từ
1.5.2. Các phạm trù từ vựng ngữ pháp
phổ biến
1.5.2.1. Thực từ
a. Ý nghĩa
c. Tiểu loại
1.5.2.1. Thực từ
a. Ý nghĩa
- Thực từ là những từ có ý nghĩa từ vựng (gọi tên sv
htg/ đặc điểm tc or số lượng), biểu thị các sự vật, trạng
thái, hoạt động, đặc điểm tính chất, số lượng…trong
thực tế khách quan.
1.5.2.1. Thực từ
b. Hoạt động ngữ pháp
- Thực từ có khả năng đảm nhiệm nhiều chức vụ trong
câu. (Có thể làm thành phần trung tâm cho cụm từ,
đảm nhiệm các thành phần chính, phụ trong câu).
- Trong ngôn ngữ biến hình, thực từ còn có hai đặc
điểm:
+ Có cấu tạo ít nhất một căn tố
+ Có khả năng biến đổi hình thái khi tham gia hđ hành
chức
Khả năng đảm nhiệm tp chính (cả 2 loại)
Có bị thay đổi hình thái không (nn biến hình)
1.5.2.1. Thực từ
c. Tiểu loại
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
- Số từ
- Đại từ: từ chuyên dung để thay thế cho ĐT và N
- Chỉ định
1.5.2.1. Thực từ
c. Tiểu loại
- Danh từ (DT)
c. Tiểu loại
1.5.2.2. Hư từ
a.
- ÝHưnghĩa
từ là những từ không
có ý nghĩa
chuyên biểutừ vựng,
thị ý nghĩa
b. ngữ
Hoạt pháp
động ngữ pháp
- Là những
năng từ đơn chức
- Không
một có
mình khả
làm năng
thành đứng
- một
Khôngphát
có ngôn
khả độc
năng lập
làm
thành
cụm từphần
và chính
trong trong
câu
- Trong
hình, các
hư từngôn
còn ngữ
có biến
đặc
điểm:
hình không
thái, biến
không đổi
có cấu
tạo gồm căn tố và phụ tố
1.5.2.2. Hư từ
c. Tiểu loại
- Phó từ (phụ từ)
- Kết từ
- Trợ từ
1.5.2.2. Hư từ
c. Tiểu loại
- Phó từ
+ Là những từ chuyên làm thành tố phụ trong các cụm
từ, đi kèm với các N
+ Tiểu loại:
. Phó danh từ: chuyên bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
( những, các, mỗi, mọi); phó danh từ chỉ đơn vị(lượng từ)
. Phó thuật từ: chuyên làm thành tố phụ cho cụm động
từ và tính từ.
. Phó số từ: chuyên làm thành tố phụ cho cụm số từ
Vd về phó từ
có
Pđ: không, chưa, chẳng, có, đâu
Hoàn thành or k hoàn thành: đang, xong, rồi,
Tiếp diễn: đang, vẫn, cứ, còn
Bthi về tính chất, mđo: rất, hơi, quá, lắm,khá
c. Tiểu loại
- Kết từ
+ Chuyên nối các từ, các cụm từ, các vế câu nhằm biểu thị
quan hệ giữa chúng.
+ Tiểu loại
. Liên từ
Qhe đồng thời: vừa, với, và qhe dta sự lựa chọn: hoặc
Qhe tương phản: nhưng, song
. Giới từ vd gt chỉ sở hữu: của
. Quan hệ từ: từ “là”
Tôi là học sinhtừ chỉ sự đồng nhất, là = tobe
Đó là, nghĩa là từ chỉ mối quan hệ, giải thích
1.5.2.2. Hư từ
c. Tiểu loại
- Trợ từ
+ Là những từ chuyên đi kèm một từ hoặc kết cấu ngữ
pháp để biểu thị ý nghĩa tình thái (Ý nghĩa chỉ cảm xúc,
thái độ)của chúng.
+ Tiểu loại
. Trợ từ đứng trước, chuyên để nhấn mạnh
. Trợ từ đứng sau, chuyên biểu thị nhiều loại ý nghĩa tình
thái khác nhau
Trợ từ đứng trước, chuyên để nhấn mạnh
Bthi thái độ cảm xúc, đánh giá
Gồm các loại từ: chỉ, có, chỉ có, những (thái độ về số
lượng)
Về khoảng cách gần xa: ngay, gần, tận
Vd: nhà cô ở tân hn – nhà cô ở ngay hn
tôi muốn gặp chính ông giám đốc
Trợ từ đứng sau, chuyên biểu thị nhiều loại ý nghĩa tình
- Biểu thức cảm thán: các cum từ cố định: trời đất ơi,
làng nước ơi
1.6. Quan hệ ngữ pháp
1.6.1. Khái niệm quan hệ ngữ pháp
3 loại quan hệ chính trong hệ thống nn:
Tôi ăn cơm, phở, bánh mì quan hệ hang ngang có thể
thay thế cho nhau qhe liên tưởng
Tôi, ăn qhe hang dọc
Quan hệ cấp bậc/ cấp độ
1.6.2. Các kiểu quan hệ ngữ pháp
1.6.3. Miêu tả các quan hệ ngữ pháp bằng sơ đồ
1.6. Quan hệ ngữ pháp
1.6.1. Khái niệm quan hệ ngữ pháp là gì?
- Là quan hệ giữa các từ trên trục hình tuyến (trục ngang) (chỉ
lquan đến qhe hang ngang, xuất hiện trc và sau nó)
- Dấu hiệu nhận biết mối quan hệ ngữ pháp trong câu:
+ Có thể được vận dụng vào các bối cảnh khác nhau
+ Được xem là dạng rút gọn của một kết cấu phức tạp hơn
+ Có ít nhất một thành tố có thể thay bằng từ nghi vấn
Vd thay “cái bàn này” thành “cái bàn nào”
1.6. Quan hệ ngữ pháp
khoa toán
Mqh giữa khoa nv và khoa toán là mqh đẳng lập
Vd2: quá khứ cần dc sử dụng như cầu nhảy chứ không
- Từ
- Cụm từ
- Câu
1.7. Đơn vị ngữ pháp
1.7.1. Khái niệm
- Là loại đơn vị có đầy đủ hai mặt: biểu đạt và được biểu
đạt (hình thức ngữ âm và ý nghĩa)
1.7.2. Các đơn vị ngữ pháp
1.7.2.1. Hình vị
- Hình vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa, không tồ tại độc lập
mà là Nguyên liệu cấu tạo nên từ
- Hình vị là đơn vị cấu tạo nên từ. Một từ có thể được cấu tạo nên
bởi một hay nhiều hình vị.
- Phân loại hình vị
+ Căn tố bthi ý nghĩa từ vựng của từ
+ Phụ tố gồm tiền tố và phụ tố; bthi ý nghĩa ngữ pháp, từ vựng
bổ sung
- Biến thể của hình vị: (chương từ vựng nn) Các hình tố khác nhau
cùng biểu thị một hình vị được gọi là biến thể của hình vị ấy.
- Phụ tố zero: hình vị số nhiều trong tiếng anh
- Mạo từ a/an cũng đc coi là một biến thể hình vị
1.7.2. Các đơn vị ngữ pháp
1.7.2.2. Từ
- Là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa có khả năng tồn tại độc lập