You are on page 1of 19

MỤC LỤC

1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ HỌC ..................................... 3


1.1 Bản chất của ngôn ngữ: Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt. ........... 3
1.2 Hệ thống và cấu trúc của ngôn ngữ. ......................................................... 3
1.3 Phân loại ngôn ngữ theo loại hình. .......................................................... 4
1.4 Chữ viết: Khái niệm, Các loại chữ viết.................................................... 5
2 CHƯƠNG 2: NGỮ ÂM HỌC ....................................................................... 6
2.1 Âm tố (khái niệm, phân biệt nguyên
âm và phụ âm, các tiêu chí miêu tả nguyên âm, phụ âm) ................................ 6
2.2
Âm vị (khái niệm,phân biệt âm vị đoạn tính và siêu đoạn tính, biến thể c
ủa âm vị, phân biệt âm vị và âm tố) ................................................................ 7
2.3 Âm tiết (khái niệm, phân loại, cấu trúc) .................................................. 8
2.4 Ngôn điệu................................................................................................. 9
3 CHƯƠNG 3: TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA ....................................................... 9
3.1 Khái niệm hình vị, từ ............................................................................... 9
3.2 Đơn vị cấu tạo từ, phân loại hình vị......................................................... 9
3.3 Phương thức cấu tạo từ; các loại từ xét theo phương thức cấu tạo ........ 10
3.4 Các biến thể của từ................................................................................. 10
3.5 Cụm từ cố định (ngữ cố định) ................................................................ 10
3.6 Ý nghĩa từ vựng của từ (YNBV, YNBN, YNBT) ................................. 11
3.7 Nguyên nhân và cơ sở hiện tượng biến đổi ý nghĩa của từ.................... 11
3.8
Những hiện tượng biến đổi ý nghĩa của từ (mở rộng và thu hẹp ý nghĩa c
ủa từ, ẩn dụ, hoán dụ…) ................................................................................. 12
3.9 Từ đa nghĩa. Từ đồng âm. So sánh. ....................................................... 12
3.10 Hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa. ........................................................ 13
4 CHƯƠNG 4: NGỮ PHÁP ........................................................................... 15
4.1 Ý nghĩa ngữ pháp ................................................................................... 15
4.2 Phương thức ngữ pháp ........................................................................... 15
4.3 Phạm trù ngữ pháp ................................................................................. 16
4.4 Phạm trù từ vựng ngữ pháp ................................................................... 17
4.5 Quan hệ ngữ pháp .................................................................................. 18
5 CHƯƠNG 5: NGỮ DỤNG HỌC ................................................................ 18
5.1 Các quá trình của hoạt động giao tiếp.................................................... 18
5.2 Chiếu vật và các loại chiếu vật (chiếu vật nội chỉ, chiếu vật ngoại chỉ) 19
5.3 Hành động ngôn ngữ.............................................................................. 19
1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ HỌC
1.1 Bản chất của ngôn ngữ: Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt.
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt
- Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên:
▪ Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên, tồn tại ngoài ý muốn
chủ quan của con người.
▪ Ngôn ngữ chỉ nảy sinh và phát triển trong xã hội loài người, do như
cầu giao tiếp của con người
▪ Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội, sản phẩm của xã hội
- Ngôn ngữ không phải là hiện tượng cá nhân:
▪ Ngôn ngữ không phải là sản phẩm của cá nhân. Ngôn ngữ tồn tại
do nhu cầu giao tiếp, trao đổi thông tin giữa con người với con
người. Ngôn ngữ là cái chung chính vì vậy mà người này nói,
người kia mới hiểu.
▪ Tính chất xã hội của ngôn ngữ được thể hiện ở sự quy ước của mỗi
cộng đồng. Học ngoại ngữ chính là học sự quy ước đấy. Tính chất
xã hội của ngôn ngữ còn được thể hiện ở sự quy ước của từng vùng
miền.
- Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt:
Vì so với những hiện tượng xã hội khác, nó có những điểm khác biệt:
▪ Ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng tầng. Vì ngôn ngữ không
phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng, không do cơ sở hạ tầng quyết định.
Ngôn ngữ được hình thành do nhu cầu giao tiếp của xã hội. Khi cơ
sở hạ tầng cũ sụp đổ, ngôn ngữ cũng không mất đi.
▪ Mặt khác, kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp, phục vụ cho
lợi ích giai cấp, còn ngôn ngữ phục vụ cho toàn xã hội chứ không
riêng giai cấp nào.
▪ Ngôn ngữ luôn được nghiên cứu như một hiện tượng có tính chất
khắc họa xã hội. Nó thể hiện các đặc điểm của xã hội như dân tộc,
phân công lao động, văn hóa và lịch sử. Điều đó có nghĩa là ngôn
ngữ học luôn nghiên cứu ngôn ngữ không chỉ ở khía cạnh nội tại
của nó mà nhất thiết phải nghiên cứu trong mối quan hệ nào đó với
một khía cạnh khác của xã hội.

1.2 Hệ thống và cấu trúc của ngôn ngữ.


Ngôn ngữ là một hệ thống của các ký hiệu. Đó là hệ thống lớn bao gồm nhiều
tiểu hệ thống. Đơn vị và cấu trúc trong hệ thống ngôn ngữ gồm:
- Đơn vị: có 4 loại chủ yếu:
• Âm vị: đơn vị nhỏ nhất mà con người có thể phân biệt trong
chuỗi lời nói; có chức năng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của
những đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.
• Hình vị: đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có thể là ý nghĩa từ vựng hoặc
ý nghĩa ngữ pháp.
• Từ: chuỗi kết hợp các hình bị, thực hiện chức năng định danh và
chức năng biểu hiện nghĩa.
• Câu: chuỗi kết hợp các từ thực hiện chức năng thông báo
- Cấu trúc (các quan hệ trong hệ thống ngôn ngữ): các đơn vị trong
hệ thống có mối quan hệ rất phức tạp. Tuy nhiên có 3 kiểu quan hệ
phổ biến:
• Quan hệ ngữ đoạn (tuyến tính, hàng ngang): quan hệ giữa
các yêu tố ngôn ngữ theo hàng ngang, xuất hiện kế tiếp nhau
trong chuỗi lời nói. Trong hoạt động hành chức các yếu tố
ngôn ngữ xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian.
• Quan hệ liên tưởng (dọc): giữa các yếu tố có thể thay thế cho
nhau trong cùng một vị trí trong chuỗi lời nói.
• Quan hệ thứ bậc (bao hàm): biểu hiện tính tôn ti, thứ bậc của
các đơn vị ngôn ngữ.
➔ Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp bao gồm nhiều yếu tố, các yếu tố có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Trong hệ thống lại bao gồm nhiều tiểu hệ thống.
Một yếu tố có thể tham gia vào nhiều tiểu hệ thống với nhiều tư cách
khác nhau. Một yếu tố có thể vừa là hình vị, vừa là từ, vừa là câu.

1.3 Phân loại ngôn ngữ theo loại hình.


Người ta có thể phân loại ngôn ngữ dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Tuy nhiên có 2 cách phân loại chủ yếu
- Theo nguồn gốc: tiền đề là so sánh lịch sử
• Roman, ngữ hệ Âu
• Giéc-man, ngữ hệ Âu
• Nhánh phương Đông, ngữ hệ Altai
• Ngữ hệ Hán – Tạng
• Nhóm Việt – Mường, dòng Môn Khơ me, ngữ hệ Nam Á.
- Theo loại hình: tiền đề là so sánh loại hình, giống và khác về mặt
kết cấu của 2 hay nhiều ngôn ngữ.
• Loại hình đơn lập:
Có tính đơn tiết hay phân tiết
Từ không biến đổi hình thái
Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị chủ
yếu bằng hư từ và trật tự từ.
• Loại hình ngôn ngữ chắp dính (Nhật, Triều Tiên, Thổ Nhĩ
Kỳ)
Sử dụng rộng rãi các phụ tố để cấu tạo từ mới và diễn đạt
những mối quan hệ ngữ pháp khác nhau. Hình vị có tính độc
lập cao và mối quan hệ giữa các hình bị không chặt chẽ.
- Loại hình ngôn ngữ hòa kết: (Anh, Nga, Hy Lạp)
• Có hiện tượng biến đổi âm vị trong hình vị, biểu thị ý nghĩa
ngứ pháp và thường được gọi là hiện tượng biến tố bên
trong. Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp khó tách bạch.
• Một số ngôn ngữ có phụ tố
• Các hình vị liên kết chặt chẽ trong từ
- Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp (hỗn hợp, lập khuôn)
• Một từ có thể tương ứng với một câu trong các ngôn ngữ
khác.

1.4 Chữ viết: Khái niệm, Các loại chữ viết


- Khái niệm: là hệ thống ký hiệu dùng để cố định hóa ngôn ngữ âm
thanh. Nếu ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu thì chữ viết là kí hiệu của
ký hiệu.
- Phân loại:
+ Chữ ghi ý:
• Khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng
• Không có quan hệ về mặt âm thanh với các từ mà chỉ có
quan hệ về ý nghĩa.
• Có tính quy ước cao
• Số lượng chữ nhiều, khả năng ghi nhớ có hạn.
+ Chữ ghi âm:
• Đơn giản
• Đồng âm viết như nhau
• Chính xác hình thái, đặc điểm ngữ pháp, âm vị, từ vựng
2 CHƯƠNG 2: NGỮ ÂM HỌC
2.1 Âm tố (khái niệm, phân biệt nguyên
âm và phụ âm, các tiêu chí miêu tả nguyên âm, phụ âm)
- Khái niệm: là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể phân chia được
nữa. Không nhầm âm tố với các chữ cái kí hiệu âm thanh, có khi
một âm tố nhưng được ký hiệu bằng một con chữ biểu thị nhiều âm
tố khác nhau.
Vd: âm tố [u] trong tiếng anh có thể viết bằng o trong move, bằng
wo trong two, bằng u trong July. Chữ g vừa để biểu thị âm tố [g],
vừa biểu thị âm tố [z] như trong gì.
- Phân loại
Nguyên âm Phụ âm
Khái Khi phát âm luồng Khi phát âm luồng không
niệm không khí từ phổi qua khí đi từ phổi qua các
các khoang phát âm mà khoang phát âm mà bị cản
không bị cản ở bất cứ vị ở một bị trí nào đó.
trí nào.
Về mặt Nguyên âm bao giờ Phụ âm bao giờ cũng là
âm học cũng là tiếng thanh vì tiếng ồn. khi phát âm, các
khi phát âm các luồng luồng không khí lluôn bị
không khí chuyển động cản trở ở một vị trí nào
với chu kì đều đặn, nhịp đó, khiến tần số âm thanh
nhàng. không ổn định tạo nên
tiếng nổ, tiếng xát không
êm ái nhhư nguyên âm.
Về mặt Khi phát âm nguyên âm, Khi phát âm, bộ máy phát
cấu âm bộ máy phát âm căng âm khi căng khi trùng
thẳng toàn bộ,làm luồng khiến luồng không khí
hơi thoát ra có cường độ thoát ra có cường độ
yếu, không bị cản ở bất mạnh.
cứ vị trí nào.
- Các tiêu chí miêu tả nguyên âm:
Hình thang nguyên âm:
• 3 vạch đứng thể hiện 3 dòng nguyên âm: hàng trước, giữa và
sau
• Bên phải mỗi vạch là nguyên âm tròn môi, bên trái là nguyên
âm không tròn môi
• Theo chiều từ trên xuống dưới, độ mở của miệng lớn dần.
- Các tiêu chí miêu tả phụ âm:

2.2 Âm vị (khái niệm,phân biệt âm vị đoạn tính và siêu đoạn tính, biến thể của
âm vị, phân biệt âm vị và âm tố)
- Khái niệm: đơn vị trừu tượng. Trong giao tiếp mỗi ngày, do nhiều
khác nhau, sự phát âm của mỗi người khác nhau. Vd cùng là âm vị
/s/ nhưng lúc thì phát âm mạnh, lúc lại yếu, lúc dài hơi,…dù phát
âm khác nhau nhưng nó đều là âm vị /s/.
- Phân biệt:
• Âm vị đoạn tính: được thể hiện riêng rẽ hoặc kế tiếp nhau
theo thời gian. Nguyên âm, phụ âm, bán nguyên/phụ âm là
âm vị đoạn tính
• Âm vị siêu đoạn tính: không được thể hiện riêng rẽ hoặc kế
tiếp nhau theo thời gian mà luôn luôn được thể hiện đồng
thời với âm tố hoặc toàn bộ âm tiết. Trọng âm và thanh điệu
là những âm vị siêu đoạn tính.
- Biến thể của âm vị:
• Mỗi âm vị được thể hiện ra bằng các âm tố. Các âm tố khác
nhau cùng thể hiện một âm vị được gọi là các biến thể của
âm vị
Vd âm vị /k/ sau mỗi lần phát âm ta có thể có các âm tố khác
nhau: bật hơi, ngạc hóa, môi hóa,… đều là biến thể của âm
vị /k/.
• Các loại biến thể:
+ Biến thể kết hợp (bắt buộc): bị quy định bởi vị trí, bối cảnh
của ngữ âm
+ Biến thể tự do: cách thể hiện âm vị ở mỗi người nói.
- Phân biệt âm vị và âm tố

2.3 Âm tiết (khái niệm, phân loại, cấu trúc)


- Khái niệm: mỗi chuỗi lời nói mà con người phát ra gồm nhiều khúc
đoạn khác nhau. Đơn vị phát âm ngắn nhất được coi là âm tiết. Mỗi
âm tiết được phát âm nghe thành một tiếng. Một phát ngôn có bao
nhiêu tiếng thì có bấy nhiêu âm tiết.
- Phân loại:
• Âm tiết mở: kết thúc bằng nguyên âm, kết thúc bằng bán
nguyên âm thì là âm tiết nửa mở (vd vải, nâu)
• Âm tiết khép: kết thúc bằng phụ âm, kết thúc bằng âm mũi
thì là nửa âm khép (vd ăn, ngon)
- Cấu trúc:
• Tăng cường độ căng của thịt
• Giữ đỉnh điểm độ căng
• Giảm dần độ căng

2.4 Ngôn điệu


- Khái niệm: ngữ âm được dùng để chỉ các hiện tượng âm thanh ngôn ngữ
thường xảy ra đồng thời với âm tố và trên một đơn vị lớn hơn âm tố. Là
hiện tượng siêu đoạn tính
- Bao gồm:
• Ngữ điệu: sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói diễn ra trong một
chuỗi âm thanh lớn hơn từ.
Chức năng:
➢ Là phương tiện phân đoạn lời nói
➢ Liên kết các từ chặt chẽ, liền mạch
➢ Biểu hiện cảm xúc sắc thái đa dạng
➢ Thể hiện tính chất các loại câu trần thuật, hỏi, cảm thán,…
• Trọng âm: sự nêu bật một đơn vị lớn hơn âm tố để phân biệt bới
các đơn vị khác cùng cấp bậc
Cách thể hiện:
➢ Nhấn mạnh
➢ Kéo dài
➢ Tăng hoặc giảm độ cao
Phân loại:
➢ Trọng âm cố định
➢ Trọng âm tự do
➢ Loại trọng âm đặc biệt: trọng âm logic
Chức năng:
➢ Phân giới (trọng âm cố định): biết khi nào bắt đầu và kết
thúc 1 từ
➢ Khu biệt (trọng âm tự do)
• Thanh điệu: là sự nâng cao, hạ thấp giọng nói trong 1 âm tiết,
dùng để cấu tạo hoặc khu biệt vỏ âm thanh của hình vị hoặc từ.

3 CHƯƠNG 3: TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA


3.1 Khái niệm hình vị, từ
- Hình vị: đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có thể là ý nghĩa từ vựng hoặc ý
nghĩa ngữ pháp.
- Từ: là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống ngôn ngữ, độc lập về các hình
thức và ý nghĩa, có thể dùng trực tiếp để tạo nên câu.

3.2 Đơn vị cấu tạo từ, phân loại hình vị


- Đơn vị cấu tạo từ: hình vị (từ tố)
- Phân loại hình vị (từ tố):
• Chính tố (mang ý nghĩa từ vựng)
• Phụ tố (mang ý nghĩa từ vựng bổ sung hoặc ý nghĩa ngữ pháp):
Biến tố (biến đổi hình thái): love – loves – love’s
biê cấu tạo từ: tiền tố; hậu tố; trung tố (sportscar;
spokesman…chen giữa chính tố, tạo ra từ mới có quan hệ với từ
cũ ); liên tố (speedometer: đồng hồ tốc độ…chen giữa 2 chính tố
để tạo ra từ hoàn toàn mới)

3.3 Phương thức cấu tạo từ; các loại từ xét theo phương thức cấu tạo
- Từ láy: láy toàn bộ hoặc láy bộ phận
- Từ phái sinh: chính tố và phụ tố cấu tạo từ: worker, movement,…
- Từ phức: 2 chính tố trở lên. Từ ghép đẳng lập, ghép chính phụ
- Từ đơn: cấu tạo từ 1 chính tố

3.4 Các biến thể của từ


• Biến thể hình thái học: hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ
Vd: see – saw; boy – boys – boy’s
• Biến thể ngữ âm – hình thái học: biến dạng của từ về mặt ngữ âm
và cấu tạo từ.
Vd: giời – trời; nhiều – nhều;
• Biến thể từ vựng – ngữ nghĩa: một từ có thể có nhiều ý nghiã
khác nhau, mỗi lần sử dụng chỉ 1 trong những ý nghĩa của nso
được thực hiện, mỗi ý nghĩa được thực hiện hóa như vậy là một
biến thể từ vựng – ngữ nghĩa
Vd: chết; thảm

3.5 Cụm từ cố định (ngữ cố định)


- Khái niệm: là cụm từ có trong ngôn ngữ, có giá trị tương đương với từ,
có nhiều đặc điểm giống từ:
• Tái hiện trong lời nói
• Về ngữ pháp: làm thành phần câu, hoặc là cơ sở để cấu tạo các từ
mới
• Về ngữ nghĩa: biểu hiện những hiện tượng của thực tế khách
quan, gắn liền lới các kiểu hoạt động khác nhau của con người.
- Đặc trưng:
• Tính cố định: có yếu tố này thì chắc chắn có yếu tố kia = khả
năng dự báo: bệnh viện; văn học; hải quan;…
• Tính thành ngữ
- Phân loại:
• Thành ngữ:
• Quán ngữ: nói tóm lại, một mặt thì, I think, in my opinion;….
- Tục ngữ, phương ngôn không phải ngữ cố định vì:
• Ngữ cố định có tính chất tương đương với từ, ý nghĩa của nó
tương đương với ý nghĩa cụm từ
• Ý nghĩa tục ngữ là phán đoán, đánh giá, khẳng định 1 chân lý, lẽ
thường đối với 1 nền văn hóa.

3.6 Ý nghĩa từ vựng của từ (YNBV, YNBN, YNBT)


- Ý nghĩa biểu vật: phần nghĩa của từ liên quan đến sự vật hoặc phạm vi
sự vật trong thế giới mà từ gợi ra.
YNBV không phải chính sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
mà chỉ là mối liên hệ giữa những âm thanh của từ với sự vật trong thực
tế.
Các ngôn ngữ khác nhau, số lượng từ trong các ngôn ngữ khác nhau.
- Ý nghĩa biểu niệm: phần nghĩa liên quan đến hiểu biết của con người vè
YNBV của từ.
YNBN là tập hợp các nét nghĩa được sắp xếp theo một trật tự nhất định
từ khái quát đến cụ thể, chung tới riêng.

- Ý nghĩa biểu thái: phần ý nghĩa của từ chỉ ra thái độ, cảm xúc, cách
đánh giá mà từ gợi ra cho người nói và người nghe.
Vd: hy sinh và bỏ mạng mang ý nghĩa biểu thái khác nhau.

3.7 Nguyên nhân và cơ sở hiện tượng biến đổi ý nghĩa của từ


- Nguyên nhân ngôn ngữ học: Từ ngôn ngữ nằm trong một hệ thống rất
chặt chẽ. Vì vậy, một yếu tố nhất định của hệ thống biến đổi thì cũng
ảnh hưởng tới nghĩa của từ và ngược lại
• Nghĩa gốc của từ mất đi và từ được sử dụng với nghĩa mới
Vd: lưng người và lưng núi
• Sự xuất hiện của một số từ hán việt gần nghĩa với từ thuần việt
đang sử dụng làm hai từ chế ước nhau.
Vd:
• Hoàn cảnh ngôn ngữ mới có thể làm từ xuất hiện thêm nghĩa mới
- Nguyên nhân ngoài ngôn ngữ:
• Hiện tượng cấm kị ở một sô tộc người nguyên thủy
• Do mục đích diễn đạt, như muốn diễn đạt bóng bẩy. trang nhã,
lịch sự,…
• Ngoài ra, hiện tượng thay đổi môi trươnhg sử dụng cũng làm
nghĩa của từ thay đổi
• Yếu tố tâm lý xã hội cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến môi
trường sử dụng của từ.

3.8 Những hiện tượng biến đổi ý nghĩa của từ (mở rộng và thu hẹp ý nghĩa của
từ, ẩn dụ, hoán dụ…)
- Mở rộng nghĩa: ý nghĩa của từ biến đổi từ cái riêng đến cái chung, từ cụ
thể đến trừu tượng. Vd từ “đẹp” chỉ dùng trong hình thức, sau còn dùng
sang lĩnh vực tình cảm.
- Thu hẹp nghĩa: ý nghĩa của từ biến đổi từ cái chung tới cái riêng, trừu
tượng tới cụ thể. Vd tưg “mùi” là cảm giác do cơ quan khứu giác mang
lại nhưng khi nói có mùi thì hiểu là mùi hôi, mùi thất bại,…
- Ẩn dụ: quan hệ giống nhau
• ẩn dụ hình thức: “Dưới trăng quyên đã gọi hè. Đầu tường lửa
lựu lập lòe đơm bông”
• ẩn dụ nhân hóa: “Thuyền về có nhớ bến chăng, bến thì một
dạ khăng khăng đợi thuyền”
• ẩn dụ cách thức: cửa – cửa biển; “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
• ẩn dụ chức năng: “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa, tiếng rơi rất
mỏng như là rơi nghiên”
- Hoán dụ: quan hệ tương cận
• Dựa trên quan hệ bộ phận – toàn thể: tay chơi bạc
• Dựa trên quan hệ vật chứa và vật bị chứa: Anh ấy vừa bước
vào, cả phòng đều ngọc nhiên.

• Dựa trên quan hệ giữa cơ quan chức năng và chức năng: “Một cây làm
chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.

• Dựa trên quạn hệ của sự vật với đặc điểm của nó: hey áo
vàng ơi!

3.9 Từ đa nghĩa. Từ đồng âm. So sánh.


- Từ đa nghĩa: là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa không lẻ tẻ mà quy
định lẫn nhau, làm thành một kết cấu. Từ đơn thường có nhiều
nghĩa hơn từ phức.
Căn cứ vào sự khác nhau trong mối quan hệ với sự vật:
• Nghĩa trực tiếp: phản ánh sự vật trực tiếp.
Vd: ngọt, nhạt, bạc(mỏng manh, môi bạc)
• Nghĩa chuyển tiếp: phản ánh đối tượng gián tiếp thông qua
một nghĩa khác, nghĩa chuyển tiếp có thể giải thích được qua
nghĩa trực tiếp
Vd: ngọt – lời nói êm tai, đường mật; nhạt – câu chuyện
chán; bạc – sơ sài không tình nghĩa.
Căn cứ vào sự khác nhau trong mối quan hệ đối với nhận thức
• Nghĩa thông thường (phản ánh đặc điểm bên ngoài sự vật) và
nghĩa thuật ngữ (phản ánh thuộc tính bên trong sự vật)
Vd: miệng – nhà tôi có 4 miệng ăn – thuật ngữ miệng là bộ
phận trên cơ thể.
• Nghĩa đen (không có tính hình tượng) và nghĩa bóng (có tính
hình tượng)
Vd: áo trắng – áo màu trắng – học sinh áo trắng
Căn cứ vào sự hình thành:
• Nghĩa gốc
• Nghĩa phái sinh
- Từ đồng âm: từ có nhiều nghĩa, các ý nghĩa độc lập, hoàn toàn
khác nhau, không liên hệ, không có nét chung.
Vd: đá – đá bóng – hòn đá; chín – số 9 – chín muồi

3.10 Hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa.


- Đồng nghĩa: là hiện tượng có phạm vi rộng khắp trong toàn bộ từ
vựng. các từ đồng nghĩa trước hết phải có quan hệ về ngữ nghĩa.
Muốn xác định các đơn vị đồng nghĩa phải căn cứ vào cả 2 tiêu chí
ngôn cảnh và ý nghĩa (chủ yếu hơn).
Điều kiện đồng nghĩa:
• Các từ có chung ít nhất 1 nét nghĩa = cùng 1 trường nghĩa
• Từ đồng nghĩa không chỉ có số lượng nét nghĩa chung mà
các nét nghĩa đó không được loại trừ nhau.
Là hiện tượng có nhiều mức độ, tùy vào số lượng nét nghĩa chung
giữa các từ.
• Đồng nghĩa hoàn toàn: đứa trẻ - đứa bé, khổ qua – mướp
đắng, ba – cha
• Đồng nghĩa không hoàn toàn ở nét nghĩa biểu thái: đi – chết;
cho – biếu – tặng; mang – cầm – vác
• Đồng nghĩa không hoàn toàn ở nét hạn chế biểu vật: xanh
xanh – xanh xao, đói nghèo – đói khát
Cách cấu tạo:
• Tạo ra các yếu tố với cách thực khác nhau
• Láy: nhỏ - nho nhỏ
• Ghép: y bác sĩ – y sĩ; xe – xe cộ
• Biến thanh, biến âm: nhiều – nhều; lời – nhời
• Tìm ngữ cố định
- Từ trái nghĩa: một dạng quan hệ giữa các từ trong cùng 1 trường; là
sự phân hóa các từ đồng nhất với nhau về 1 ý nghĩa nào đó thành 2
cực đối lập.
Bản chất: các từ trong cùng một trường nghĩa có quan hệ đồng nhất
(để phân các từ vào cùng 1 trường) và đối lập (phân tách trường
lớn thành các trường bé). Một nét nghĩa rộng có thể được phân hóa
thành nét nghĩa hẹp hơn, khi các nét nghĩa này được phân hóa một
cách cực đoan thành 2 cực thì ta có từ trái nghĩa
Vd: trường từ “con người” có “người tốt” (hiền lành, tốt bụng, hào
sảng, khoan dung,…) và “người xấu” (ti tiện, ích kỷ, độc ác,…)
Đặc điểm:
• Trái nghãi xuất hiện khi chúng ta phân hóa trường lớn thành
các trường nhỏ hơn, đối lập nhau
• Mang tính đồng loạt , không phải chỉ với 2 từ
• Không xảy ra với toàn bộ nghĩa của từ mà chỉ với 1 bộ phận
nghĩa. Vd: “đen” >< “đỏ” trong may mắn; “đen” >< “trắng”
trong màu sắc
• Các từ trong 1 trường nghĩa, nhất là ác từ đồng nghĩa thường
chuyển nghĩa theo 1 hướng, trái nghĩa cũng vậy.
Các kiểu đối lập:
• Về mức đọ của thuộc tính, phẩm chất: cao – thấp, già – trẻ
• Loại trừ nhau: giàu – nghèo, mua – bán
Phân loại:
• Phi mức độ (không so sánh được về mức độ): đúng – sai;
xấu – đẹp
• Mức độ (tính chất mức đọ khác nhau): lạnh – nóng
Cách tạo:
• Tạo ra các yếu tố với cách thức hoàn toàn khác nhau
• Hình vị trái nghĩa như ‘bất’ ‘vô’
Tiêu chí xác định:
• Khả năng kết hợp giống nhau của các yếu tố: a><b, a-c thì b-
c. Vd: người cao- người thấp
• Khả năng kết hopwj khác nhau thì không trái nghĩa: trình độ
cao – trình độ hạ
• Quy luật liên tưởng: a><b, nhắc tới a là nghĩ tới b
• Khả năng cùng gặp trong ngữ cảnh. Vd: thư viên mở lúc…
đóng lúc…

4 CHƯƠNG 4: NGỮ PHÁP


4.1 Ý nghĩa ngữ pháp
- Khái niệm: là ý nghĩa chung cho hàng loạt đơn vị ngôn ngữ và được thể
hiện bằng những phương tiện ngữ pháp nhất định
Vd: ý nghĩa chung của chó, mào là ý nghĩa sự vật; ý nghãi của các câu
hỏi là nghi vấn
- Phân loại kiểu 1:
• YNNP quan hệ: ý nghĩa chỉ xuất hiện do mối quan hệ của đơn vị
ngôn ngữ khác trong lời nói
Vd: “mèo vồ chuột”: mèo là chủ thể, chuột là đối tượng
“ chuột trêu mèo”: ngược lại
• Tự thân: không phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các đơn vị ngôn
ngữ.
Vd: mèo và chuột ở vị trí nào đều là ý nghĩa chỉ sự vật, trêu và vồ
là ý nghĩa hành động
- Phân loại kiểu 2:
• Ý nghĩa thường trực: loại ngữ pháp luôn đi kèm ý nghĩa từ vựng,
có mặt trong mọi dạng thức đơn vị.
Vd: ý nghĩa sự vật của danh từ
• Ý nghãi lâm thời: chỉ xuất hiện ở một số dạng thức nhật định của
đơn vị.
Vd: ý nghĩa số ít, nhiều của danh từ

4.2 Phương thức ngữ pháp


- Khái niệm: ý nghĩa ngữ pháp bao giờ cũng được thể hiện ra ở những
hình thức ngữ pháp nhất định. Hình thức ngữ pháp rất phong phú nhưng
người ta có thể quy định chúng thành mmọt số kiểu loại nhất định.
➔ Phương thức ngữ pháp là những hình thức ngữ pháp chung nhất thể hiện ý
nghĩa ngữ pháp.
Vd: s/es: biểu thị số nhiều; những, các,…: same, lặp lại (đêm đêm, người
người): same
- Phương thức phổ biến:
• Phương thức phụ tố (ngôn ngữ biến đổi hình thái: nga, anh, pháp,
đức,…): ed – đuôi quá khứ; tion, ment – đuôi danh từ
• Phương thức biến dạng chính tố (biến đổi 1 bộ phận chính tố để
thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp): foot – feet; man – men
• Phương thức thay chính tố (thay đổi hoàn toàn cỏ ngữ âm 1 từ để
biểu thị sự thay đổi ngữ pháp): bad – worse
• Phương thức trọng âm (dùng trọng âm phân biệt ý nghiwã ngữ
pháp của các dạng từ thức, chủ yếu ở tiếng nga): present, conflict,
increase, permit
• Phương thức lặp (lặp lại toàn bộ hay bộ phận vỏ ngữ âm của
chính tố, phổ biến ở ngôn ngữ ĐNA, TQ, Vietnam): từ láy
• Phương thức hư từ (hư từ là nhóm từ chuyên dùng để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp, nó không có ý nghĩa từ vựng, phổ biến ở tiếng
việt, thái, hán): những, cái; sắp, sẽ
• Phương thức trật tự từ (thứ tự sắp xếp trong câu): trong tiếng việt,
chủ ngữ đứng đầu biểu thị chủ thể; tiếng anh, pháp, trật tự từ biểu
thị tình thái: câu cảm thán
• Phương thức ngữ điệu (biểu thị ý nghãi tình thái): tường thuật,
nghi vấn, phủ định,…
➔ Phân loại ngôn ngữ theo sự sử dụng phương thức ngữ pháp:
• Nhóm 1: ngôn ngữ tổng hợp tính (nga): phụ tố, biến dạng chính
tố, thay chính tố, trọng âm, lặp
• Nhóm 2 : ngôn ngữ phân tích tính (việt): trật tự từ, hư từ, ngữ
điệu
• Nhóm 3: ngôn ngữ anh, pháp có mức tổng hợp tính cao hơn việt
nhưng thấp hơn nga.

4.3 Phạm trù ngữ pháp


Khái niệm: các ý nghĩa ngữ pháp có quan hệ quy định nhau, có khi đối lập
nhau nhưng vẫn có điểm thống nhất. loại ý nghĩa ngữ pháp bao trùm lên ít nhất
2 ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau gọi là phạm trù ngữ pháp.
Các loại:
- Phạm trù số:
• Số của danh từ: ít – nhiều
• Số của tính từ: phụ thuộc và mối quan hệ với danh từ đi kèm:
• Số của động từ: phụ thuộc và mối quan hệ với danh từ đi kèm:
the book is – the books are
- Phạm trù cách: biểu thị mối quan hệ giữa ác danh từ với từ khác trong
cụm từ hoặc câu
Vd: friend’s: cách sở hữu
- Phạm trù ngôi: biểu thị vai giao tiếp của chủ thể hoạt động. tiếng việt
không có, anh pháp nga có
- Phạm trù thời: biểu thị quan hệ giữa hoạt động với thời điểm phát ngôn
hoặc thời didểm nêu ra trong lời nói: trong tiếng anh có các thì
- Phạm trù thể: phạm trù ngữ pháp của động từ, phân biệt những quá
trình xó giới hạn với những quá trình không có giới hạn.
Vd: tiếng anh nga thể hiện bằng phụ tố, hoặc phụ tố kết hợp trợ động từ:
she is playing/ she has just played; trong tiếng việt thể hiện bằng các hư
từ: sắp, sẽ, đã, từng,…
- Phạm trù thức: biểu thị quan hệ của nội dung câu với thực tế khách
quan: thức mệnh lênh, thức giả định, thức điều kiện (tiếng việt không có,
vì ý nghĩa về thức thể hiện bằng hư từ và ngữ điệu)
- Phạm trù dạng: biểu thị quan hệ khác nhau giữa chủ thể và đối tượng mà
động từ biểu thị: chủ động, bị động

4.4 Phạm trù từ vựng ngữ pháp


Một tập hợp từ được phân chia trên cơ sở ý nghĩa khái quát và đặc điểm hoạt
động ngữ pháp được gọi là phạm trù ngữ pháp
Căn cứ xác định:
- Ý nghĩa khái quát của từ: ý nghĩa sự vật của danh từ, hoạt động của
động từ,…
- Khả năng hoạt động của ngữ pháp:
• Cấu tạo và khả năng biến đổi dạng thức của từ, đây là đặc điểm
hình thái học cuả từ
• Khả năng tự tham gia xây dựng các kết cấu cú pháp, là đặc điểm
cú pháp học của từ.
Các loại:
- Thực từ: từ có ý nghĩa từ vựng biểu thị sự vật, trạng thái, đặc điểm,..
trong thực tế khách quan.
• Danh, động, tính, số, đại từ
- Hư từ: từ không có ý nghĩa từ vựng, chỉ biểu thị ý nghĩa ngữ pháp và
quan hệ; là từ đơn chức năng, không có khả năng đứng 1 mình thành câu
ghoặc phát ngôn độc lập
• Phó từ (chuyên làm phụ tố cho các cụm từ): phó danh từ (những,
các, mỗi): phó số từ (độ, khoảng, chừng, tầm); phó thuật từ (tiếp
diễn – đã đang ; thời gina – đã đang ; phủ định – không chưa ;
mệnh lệnh – hãy đừng ; mức độ - rất hơi quá ; hoàn thành – xong
rồi)
• Kết từ (chuyên nối các từ, cụm từ, vế câu): liên từ (và, hay, còn);
giới từ (của, bằng, về); quan hệ từ (là)
• Trợ từ ( đi kèm 1 từ hoặc kết cấu ngữ pháp để biểu thị tình thái
của chúng): trợ từ đứng trước để nhấn mạnh (ngay cả, chính); trợ
từ đứng sau biểu thị tình thái (à, ư, nhé, cơ mà)
- Thán từ: biểu thị cảm xúc người nói; là từ đơn chức năng, có khả năng
đứng làm 1 câu độc lập
• Từ cảm thán: ai, ôi, ối, eo ôi
• Biểu thức cảm thán: chời dume, OMG
4.5 Quan hệ ngữ pháp
Khái niệm: là quan hệ hình tuyến giữa các từ tạo ra những tổ hợp từ có khả
năng vận dụng độc lập, được xem như một dạng rút gọn của 1 kết cấu phức tạp
hơn và có ít nhất 1 thành tố có thhể được thay bằng từ nghi vấn
Các kiểu:
- Quan hệ đẳng lập: giữa các yếu tố ngang nhau, không phụ thuộc, không
thành tố chính/phụ
• Quan hệ liên hợp: và, cùng, với
• Quan hệ lựa chọn: hay, hoặc
• Quan hệ giải thích: thành tố sau giải thích cho thành tố trước
• Quan hệ qua lại: tuy… nhưng; vì…nên : thành tố có logic chặt
chẽ, liên kết bằng liên từ
- Quan hệ chính phụ: phụ thuộc 1 chiều giữa thành tố chính và phụ; về ý
nghĩa: phụ làm hạn định hoặc bổ sung nghĩa cho chính, chính là trung
tâm kết cấu; về ngữ pháp, chính quyết định đặc điểm ngữ pháp của phụ,
và cả kết cấu.
• Quan hệ giữa thực và hư từ
• Quan hệ thực từ và thực từ: mẹ tao, vợ chồng son, ông bà già
Cách xác định thực từ là thành tố phụ:
• Dễ thay bằng từ nghi vấn: mẹ ai?, ông bà như nào?
• Dễ thay bbằng hư từ: 10 nhà – cái nhà
• Dễ đảo lên đầu: đi chợ - chợ, tôi đi rồi
• Trật tự thường thấy: chính – phụ
Quan hệ chính phụ trong tv có thể xảy ra ở cấp độ:
• Cụm từ
• Câu
- Quan hệ chủ vị: giưac 2 thành tố phụ thuộc vào nhau, làm nên nòng cốt
của câu đơn bình thường – chủ/vị ngữ
QHNP giữa các từ tạo ra nhiều tổ hợph lớn nhỏ khác nhau trong câu, biểu hiện tính
tầng bậc của các quan hệ ngữ pháp, miêu tả bằng sơ đồ trúc đài

5 CHƯƠNG 5: NGỮ DỤNG HỌC


5.1 Các quá trình của hoạt động giao tiếp
SP1 -------------→ Ngôn bản ---------------------→ SP2
Mã hóa giải mã
- Ngôn bản (diễn ngôn): sản phẩm được người phát mã hóa trong quá
trình giao tiếp: tập hợp những phát ngôn có tính liên kết, thống nhất về
đích và nội dung giao tiếp được tạo ra trong hoạt động giao tiếp.
- Quá trình SP1 mã hoá: quá trình tạo lập diễn ngôn
- Quá trình SP2 giải mã: quá trình lĩnh hội diễn ngôn
- Một diễn ngôn được những người khác phát ra trong các tình huống giao
tiếp khác cần được giải mã khác vì chúng có những giá trị khác nhau
5.2 Chiếu vật và các loại chiếu vật (chiếu vật nội chỉ, chiếu vật ngoại chỉ)
Khái niệm: là dùng các phương tiện ngôn ngữ học đưa sự vật mình định nói tới
vào diễn ngôn, sự vật được nói tới là cái đã biết với người phát nhưng chưa biết
với người nhận, người nhận suy ra sự vật đó nhờ vào các yếu tố ngôn ngữ trong
diễn ngôn --> chiếu vật
Các loại:
- Chiếu vật ngoại chỉ: người nhận hướng tới các sự vật ngoài diễn ngôn
Phương thức: dùng tên riêng; dùng mô tả xác định; dùng chỉ xuất
(không gian – kia, đây; thời gian – trước đó, mai, nay)
- Chiếu vật nội chỉ: không cần hướng ra ngoài, chỉ cần hướng vào nội bộ
phát ngôn, các từ đứng trước, sau
Phương thức: quy chiếu từ ngữ vào những từ ngữ khác đứng trước hoặc
sau trong diễn ngôn.

5.3 Hành động ngôn ngữ


Khái quát: hành động ngôn ngữ là hành động chúng ta thực hiện mà sử dụng
phương tiện là ngôn ngữ
- Hành động mượn lời: hđ phát ra nhằm đạt đến 1 hiệu quả ngoài lời đó
Vd: thầy giáo tao từng bảo
- Hành động tạo lời: sử dụng các yếu tố ngôn ngữ và quy tắc của ngôn
ngữ để tạo phát ngôn với hình thức và nội dung tướng ứng với cuộc giao
tiếp
Vd: tao đói.
- Hành động ở lời (ngôn trung): người phát thực hiện ngay trong lời nói
của mình
Vd: đi ngay nào! : hành động cầu khiến
Phân loại:
- Nhóm trình bày: người nói thông qua phát ngôn để xác nhận sự có/vắng
mặt của thành viên, nhóm gồm 1 số hành động miêu tả, xác nhận, khẳng
định, báo cáo,…
- Nhóm điều khiển: người nói thông qua phát ngôn để đặt người nhận vào
trách nhiệm thực hiện hành động, gồm hành động yêu cầu, đề nghị, ra
lệnh,…
- Nhóm cam kết: người nói thông qua phát ngôn để tự đặt mình vào trách
nhiệm thực hiện hành động, gồm hành động hứa, đe dọa, thề thốt
- Nhóm biểu cảm: người nói thông qua phát ngôn để bày tỏ trạng tthái
tâm lý, gồm hành động xin lỗi, khen, chê,…
- Nhóm tuyên bố: người nói thông qua phát ngôn để làm cho nội dung
mệnh lệnh có hiệu lực, gồm hành động tuyên bố, tuyên án, buộc tội,…

You might also like