You are on page 1of 7

WRITING PIE CHART

 Là dạng biểu đồ dùng để trình bày thông tin/thông số của một


vùng/quốc gia/nơi chốn ở các thời điểm khác nhau, biểu đồ này
còn dùng để biểu diễn, so sánh sự khác biệt của các chủ thể
(quốc gia, thành phố, giới tính, etc.) tại cùng một thời gian, hoặc
cũng có thể khác thời gian. 
2 cách chia 2 đoạn thân bài đối với Pie chart có yếu tố thời gian

Cách 1: Chia theo năm tháng 

Cách 2: Chia theo đối tượng
Với pie chart không có yếu tố thời gian không dùng ngôn ngữ
tăng trưởng

Đối với các dạng PIE CHART không có yếu tố thời gian, các
bạn sẽ không được sử dụng các cụm từ chỉ sự tăng trưởng,
trend như increase, decrease như trong line graph vì nó không
có sự so sánh tăng trưởng giữa các mốc thời gian với nhau. 

Chỉ tuyệt đối sử dụng những từ vựng chỉ sự so sánh!
2 cách viết pie chart không có yếu tố thời gian
Cách 1: Miêu tả thông tin trên từng biểu đồ, sau đó liên hệ các
biểu đồ với nhau

Đoạn 1: Miêu tả biểu đồ 1

Đoạn 2: Miêu tả biểu đồ 2, liên hệ và so sánh với biểu đồ 1
Cách 2: Viết về những tương đồng và khác biệt của các charts.

IELTS TUTOR xét ví dụ nếu phân tích bài này theo những khác
biệt so sánh giữa các chart sẽ phân bố bố cục như sau:

Body 1: Phân tích 2 vấn đề
Body 2: Phân tích những vấn đề còn lại. Mục 'other' luôn được
nhắc đến sau cùng
*INTRODUCTION
 It can be seen in the chart that… = the chart suggests/ presents/
shows…
 As shown in the chart,… = as can be seen in the chart
 The pie chart reveals that = from the pie chart, it is clear/
obvious that…
*OVERVIEW
 Give the noticeable features between the two chart
 VD : Overall, charts show Achievement at work sector has
the highest proportion of happiness in the both age groups.
Besides, people who just under 30 feels happy if they can
travel and have a good looking while people who over
30 tend to satisfy with their life when they gather with their
family and have financial security.
*BODY
2. Từ dùng để so sánh

in contrast, similarly, likewise
3. Số liệu mô tả bằng tỉ số
Các số liệu (data) dưới dạng phần trăm (percentage) có thể được
miêu tả bằng tỉ số (fractions, proportion)
4. Câu so sánh
4.1. So sánh hơn
4.2. So sánh nhất
5. Từ vựng dùng cho Pie chart khác

to illustrate, to demonstrate, to represent, be comprised of, to
account for, marginally.

Percentages/ The percentage of

Proportions/ The proportion of

A large number of people 

Over a quarter of people 

A small minority 

A significant number of people 

Less than a fifth

Around 20%

Less than a fifth

Almost a quarter of 

Just over half of 

Account for = make up = take up = consist of = comprise =
include = contribute = constitute + number or percentage: sử
dụng trước số lượng hay phần trăm để diễn tả X chiếm hay
đóng góp bao nhiêu số liệu.

Account for a bigger/smaller share = Make up a bigger/smaller
proportion: Có nhiều hơn hay ít hơn thị phần/số lượng so với
cái khác.

Take up the remaining X%: Đóng góp/chiếm phần trăm còn lại,
dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

Continue to be the major + Noun
(producer/company/country…): Tiếp tục dẫn vị trí đầu.

Will overtake + Noun + to become…: Vượt mặt X để trở
thành...

Responsible for the highest amount of + Noun -> usually
negative meaning: Chịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của
(eg, sự ô nhiễm).

Rank = become = come = be: động từ để thể hiện X đứng vị trí
thứ mấy

Respectively: theo thứ tự trước sau.

Evenly = Equally: bằng nhau.

Small = narrow, Difference = discrepancy: khoảng cách nhỏ.

Additionally = In addition to + Noun: ngoài ra.

Regarding + Noun = With respect to + Noun = Concerning +
Noun: Kể về...

Khi số liệu trong tương lai, IELTS TUTOR khuyên nên dùng
nên dùng mẫu câu: be expected to = be projected to = be
estimated to + V1.

You might also like