You are on page 1of 4

Thì Hiện tại đơn

I. Cấu trúc

1, Khẳng định:

a, Động từ “tobe”:

I + am
You/ we/ they/ Nsố nhiều + are + O.
He/ she/ it/ Nsố ít + is
b, Động từ thường:

I/ you/ we/ they/ Nsố nhiều + Vinf + O.

He/ she/ it/ Nsố ít + V-s/ V-es

Notes:

 Vinf là Động từ nguyên thể tức là động từ không bị chia


 Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Watch => watches, go => goes
2, Phủ định:
a, Động từ “tobe”:

I + am
You/ we/ they/ Nsố nhiều + are + not + O.
He/ she/ it/ Nsố ít + is

b, Động từ thường:

I/ you/ we/ they/ Nsố nhiều + don’ t/ do not + Vinf + O.


He/ she/ it/ Nsố ít + doesn’t/ does not
3, Câu hỏi Yes/ No:

a, Động từ “tobe”:
Am I
Are + You/ we/ they/ Nsố nhiều + O?
Is He/ she/ it/ Nsố ít
Câu trả lời ngắn: Yes, S be./ No, S be not.

b, Động từ thường:

Do + I/ you/ we/ they/ Nsố nhiều + Vinf + O?


Does + He/ she/ it/ Nsố ít
Câu trả lời ngắn: Yes, S do/ does. / No, S don’t/ doesn’t.

II. Cách dùng

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

 Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: 

Eg: I always get up at 6.am 

 Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: 

Eg: A day has 24 hours.

 Thời gian biểu, lịch trình, chương trình:


Eg: The film starts 8.00 pm on VTV3.
 Nói về khả năng của ai đó:
Eg: She plays basketball very well.

III. Dấu hiệu nhận biết

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ
bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, every day, once a month, in
the morning, once in a blue moon…, once times, twice, ….

Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times


Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1
tháng)

* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước
động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

Ví dụ:

- He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)

- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

IV. Bài tập luyện tập

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. She (not study) ……….............................. on Saturday.

2. He (have) ………............................... a new haircut today.

3. I usually (have) ………...............................breakfast at 6.30.

4. Peter (not/ study)………. ......................very hard. He never gets high


scores.

5. My mother often (teach)…… ...............….me English on Saturday evenings.

6. I like Math and she (like)… .............................. …….Literature.

7. My sister (wash)… .............................. …….dishes every day.

8. They (not/ have)…… .............................. ….breakfast every morning.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1. I catch/catches robbers.

2. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.

3. They never drink/drinks beer.


4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.

5. She have/has a pen.

6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/watches TV before going to bed.

8. Maria is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ

1. Nina (walk)……………………….to school every day.


2. I (listen)………………………………to music every night.
3. They (love)……………………..English.
4. He (study)………………………..Information Technology every night.
5. He (carry)……………………..a big TV.
6. You (ride)……………………a bike every day.
7. They (sweep)………………………….the floor.
8. I (use)………………………… this pen to draw.
9. Tom ..................... stamps. (not/ to collect)
10. You ..................... songs in the bathroom. (not/ to sing)
11. Julie ..................... in the garden. (not/ to work)
12. I ..................... at home. (not be)
13. Tina and Kate ..................... the windows. (not/ to open)
14. Adam ..................... French. (not/ to speak)

You might also like