You are on page 1of 7

ÔN TẬP CHUNG

A. MẠO TỪ A/ AN/ THE


I. Lý thuyết:
1. Mạo từ bất định
A AN
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít.
Chúng có nghĩa là một.
Cách dùng
Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa
được đề cập từ trước.
Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu
bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm
bằng nguyên âm (trong cách phát âm,
có âm là phụ âm.
chứ không phải trong cách viết).
Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ
- Các từ được bắt đầu bằng các
cái còn lại và một số trường hợp bắt
nguyên âm " a, e, i, o" 
đầu bằng "u, y, h".
Eg: An apple (một quả táo) , an egg
Eg: A year (một năm), A house (một
Phân biệt (một quả trứng), an orange (một quả
ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng
cam)
phục), …
- Một số từ bắt đầu bằng “u“: 
- Đứng trước một danh từ mở đầu
Eg: An umbrella (một cái ô) bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm Eg: a university (trường đại học), a
union (tổ chức), a eulogy (lời ca
Eg: An hour (một tiếng)
ngợi), ...

2. Mạo từ xác định


THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập
trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang
nói về ai hay vật gì.
Các trường hợp dùng mạo từ THE
a. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:
 The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
 The world (thế giới); the earth (quả đất)
b. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:
 I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa)
c. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một
mệnh đề.
Example:
 The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)
 The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)
d. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất) …. khi các
từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example: 
 The first day (Ngày đầu tiên)
 The only moment (Khoảnh khắc duy nhất)
 The best ( tốt nhất ), the most beautiful (xinh nhất )
e. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:
 The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
f. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của
các nước, sa mạc, miền
Example:
 The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
Bài tập ôn tập
 1. Điền a hoặc an vào chỗ trống:

1. _____ unreasonable decision 6. _____ X- ray 11. _____ elephant

2. _____ universal problem 7. _____ UFO. 12. _____ hospital

3. _____ unit of work. 8. _____ T shirt 13. _____ BBC programme

4. _____ eucalyptus tree 9. _____ happy girl 14. _____ UNESCO worker

15. _____ orange


5. _____ honorable man. 10. _____ H-bomb

2. Điền a/an hoặc không điền mạo từ vào chỗ trống


1. I have to wear ______________ uniform when I go to school.
2. I asked Mr. Brown to keep ______________ eye on your house when we were away.
3. The English test was just ______________ piece of cake to me. I didn’t worry much about it.
4. ______________ police suspect a local gang.
5. This is ______________ expensive restaurant. We should find another one.
6. Have you got _____ car?
7. Can you think _____ rich should pay more taxes to help _____ poor?
8. What did you have for _____ breakfast?
9. The sun is _____ star.
10. I'm going away at _____ end of this month.

*************************************************
B. DEMONSTRATIVES

  Gần Xa

Số ít This That

Số nhiều These Those

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.


1. Look at _____ birds up there in the tree.
a. this
b. that
c. those
2. My pen is right here. _____ is my pen.
a. That
b. This
c. These
3. Do you know _____ person over there near the post office?
a. those
b. this
c. that
4. _____ was a difficult test we had last week.
a. those
b. these
c. that
5. _____ was such an interesting experience.
a. That
b. Those
c. These
6. _____ are beautiful flowers.
Those
This
That
7. _____ is your laptop on the shelf over there.
This
That
Those
8. Are ____ your books here?
a. this
b. these
c. those
9. My mother likes _____ dish, the one over there.
a. this
b. these
c. that
10. Can you bring me ____ books over there, I want to read it before going to bed.
a. this
b. those
c. these
Chia động từ thích hợp ᴠào chỗ trống
1.Thoѕe ᴡoman ___________ (tobe) are profeѕѕorѕ.
2. ________ (tobe) that уour ѕiѕter oᴠer there?
3. Thoѕe cherrieѕ ________ (tobe) ᴠerу deliciouѕ.
4. That book _________ (not/tobe) ᴠerу intereѕting.
5. ________ (tobe) theѕe ᴡhat уou mean?
6. ________ thiѕ ________ (belong) to the Shaᴡn?
7. Thoѕe _________ (tobe) mу faᴠourite foodѕ.
8. That _______ (tobe) ᴠerу cheap clothe.
9. Who _______ (liᴠe) in thiѕ houѕe ᴡith уou?
10. Thoѕe ________ (tobe) mу friends, Alex and May.
*******************************************************
C. POSSESIVE ADJECTIVES
1. Tính từ sở hữu:
Cấu trúc:
 Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để tạo thành một cụm danh từ và bổ nghĩa cho danh từ về
đối tượng sở hữu của danh từ đó
 Tính từ sở hữu không bao giờ đứng 1 mình.
 Các tính từ sở hữu luôn được dùng tương ứng với người sở hữu chứ không phải là
với đồ vật, động vật hay người thuộc về người sở hữu
Ví dụ: my bag, our teacher
Bảng tính từ sở hữu
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
(Personal pronoun) (Possessive adjectives)
I My
(Tôi) (của tôi)
You( số ít) Your
(Bạn, anh, chị, ông, bà…) (của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…)
You ( số nhiều) Your
(Các bạn, các anh các chị…) (của các bạn, của các anh , của các chị…)
They Their
(Họ, chúng nó…) (của họ, của chúng nó…)
We Our
(Ta, chúng ta…) (của ta, của chúng ta…)
She Her
(Cô ấy, bà ấy, chị ấy….) (của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….)
He His
(Anh ấy, ông ấy,…) (của anh ấy, của ông ấy,…)
It Its
(Nó) (của nó)

Sở hữu cách (Possessive) là một trong những cách cơ bản nhất chỉ ra mối liên hệ giữa 2
hay nhiều đối tượng khác nhau và làm rõ ý nghĩa của đối tượng đang được nhắc đến. Khi
muốn chỉ ra rằng một cái gì đó thuộc về ai đó hoặc một cái gì đó, chúng ta thường thêm dấu
nháy đơn (‘s) vào một danh từ số ít và dấu nháy đơn (‘) cho một danh từ số nhiều. Ví dụ như
sau:
 The boy’s ball (one boy)
 The boys’ ball (two or more boys)
2. Bài tập:
1. Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống
1. I met Kim today, he went out with……girlfriend.
2. I haven’t seen Adam and Lily for ages. Have you met……recently?
3. I have two brothers and one sister. ……sister is a student.
4. This is where we live. Here is…… house.
5. Those aren’t my brothers’ dogs. …… dogs are big, not small.
6. What’s……name? – I’m Anna
7. I’ve got a watch. This is _______ watch.
8. My friends and I have got sweets. _____ sweets are pink and blue.
9. Mum has got a new bag. That’s _______ bag.
10. Peter has got a kite. _______ kite is big and colourful.
11. My brothers have got kites. ______ bikes are new.
12. Karen has got a dog. That’s __ dog.
2. Sử dụng sở hữu cách để hoàn thành các câu bên dưới
1. Sarah is  ………………….aunt. (Emily)
2. These are our …………………………. cats. (friends)
3. Let’s meet at  ………………….. house for lunch. (Giovanni)
4. Where is the ……………………….. shower? (ladies)
5. This is our  ………………………car. (boss)
6. My …………………. dad is my uncle. (cousin)
7. Did you read……………………………  newspaper? (yesterday)
8.  ……………….and……………………  bags are black. (Jack – Joe)
9. Our grandparents live in an old………………………  home. (people)
10. That sandwich would not be to ……………………… taste. (everyone)
3 Hoàn thành các câu sau sử dụng sở hữu cách
1. Mary – room: Mary’s room
2. cat – cheese: the cat’s cheese / the cheese of the cat
3. Mike – brother:
4. New York – museums:
5. our neighbors – dog:
6. Bob – hair:
7. Ronnie – schoolbag:
8. week – days:
9. room – corner:
10. children – feet:
11. a baby – skin:
12. Tina – trousers:
13. the girls – bikes:
14. Jack – trainers:
15. cheese – smell:

You might also like