Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ DỰ THI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 2017 - 2018
CHUYÊN ĐỀ DỰ THI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 2017 - 2018
CHUYÊN ĐỀ DỰ THI
GV môn : VẬT LÍ
Trong chương trình vật lý THPT dành cho học sinh chuyên Lý, việc chứng
minh một vật hay một hệ dao động điều hòa là bài toán rất khó, thường xuyên được
ra trong các kỳ thi HSG quốc gia, chọn đội HSG quốc tế, cũng như trong các kỳ thi
olympic Chấu Á Thái Bình Dương và olympic vật lý Quốc tế. Khi giải quyết bài
toán này, khó khăn lớn nhất mà học sinh gặp phải là chứng minh một vật hay một
hệ dao động điều hòa có sử dụng phép gần đúng, vì đây là phương pháp đòi hỏi
học sinh phải có kiến thức toán tốt và nắm chắc về phép biến đổi Taylor, cũng như
biết cách lấy gần đúng đến bậc lớn nhất của biến một cách hợp lý thì mới đừa ra
được kết quả là vật dao động điều hòa. Chính vì vậy tôi biên soạn chuyên đề “
ỨNG DỤNG KHAI TRIỂN TAYLOR TRONG CHỨNG MINH DAO ĐỘNG
ĐIỀU HÒA” nhằm giúp học sinh hiểu rõ phép khai triển Taylor, cũng như kỹ năng
lấy gần đúng trong phép khai triển Taylor hớp lý nhất để giải quyết các bài toán
chứng minh dao động điều hòa, qua đó học sinh sẽ có hành trang tốt nhất chuẩn bị
cho các kỳ thi HSG quốc gia, chọn đội olympic cũng như tham gia các kỳ thi quốc
tế và châu Á Thái Bình Dương.
Cơ sở lý thuyết.
2
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
3
Ví dụ 2:
1
1 1 1 2 Lx x 2
2 2 1 2 2
R2 L x
2
R L 2 Lx x 2
R 2 L2
R L
1 1 2 Lx x 2 2 Lx x 2 2
2 2 1 2 2 2 2 ....
R2 L x
2
R L
R L R L
1 1 2 Lx x2 4 L2 x 2 4 Lx3 x4
2 2 2 .....
R L x
2
R L
R 2 L2
2
R 2 L2
2
R 2 L2
3
R 2 L2
3
R 2 L2
3
2. Phương pháp chứng minh vật dao động điều hòa.
- Một vật được gọi là dao động điều hòa khi chuyển động của vật được lặp
đi lặp lại vô hạn theo thời gian quanh vị trí cân bằng bền của vật và li độ
chuyển động của vật theo thời gian có dạng là một hàm sin (hoặc hàm cos).
Với A, ω , 0 là các hằng số. Trong đó A được gọi là biên độ của dao động, ω
là tần số góc dao động, 0 là pha trạng thái ban đầu của vật.
Phương trình (1) chính là nghiệm của phương trình vi phân: x '' 2 x 0 (2)
Chính vì vậy để chứng minh một vật dao động điều hòa ta chỉ cần chứng minh li
độ chuyển động của vật có dạng (2).
Có hai phương pháp chính để chứng minh vật dao động điều hòa:
Trong dao động điều hòa, vì chuyển động của vật lặp đi lặp lại vô hạn theo thời
gian, nên năng lượng toàn phần của vật được bảo toàn. W = hằng số.
dW
0
dt
4
Để chứng minh theo phương pháp này, trước tiên ta phải tìm được vị trí cân bằng
bền của vật, với các điều kiện xãy ra. Rồi cho vật dịch chuyển đoạn nhỏ khỏi vị trí
cân bằng đó, khi đó năng lượng của vật bao gồm hai thành phần:
Biểu thức (3) muốn đưa về biểu thức (2) ở trên ta cần phải loại bỏ được biến x’.
Hay nói cách khác hàm động năng Eđ theo biến x’ và hàm thế năng Et theo biến x
tối đa phải là hàm bậc 2 .
Với các bài toán có liên quan đến lấy gần đúng khi chứng minh dao động điều hòa
theo phương pháp năng lượng ta cần lấy gần đúng đến bậc 2 của biến.
Ví dụ:
GmM G.mM G.mM G.mM 2
U ( h) .h .h
Rh R R 2
R3
1 1 2 Lx x2 4 L2 x 2
2 2 2
R L x
2
R L R 2 L2
2
R 2 L2
2
R 2 L2
3
Lưu ý: Trong một số bài toán phức tạp nhiều khi hàm động năng phụ thuộc theo
hai biến là x và x’: Eđ = f (x’) + f(x) khi đó ta lấy gần đúng đến hàm bậc hai của
từng biến.
Cho vật dịch chuyển ra khỏi vị trí cần bằng một đoạn x nhỏ. Khi đó các thông số
lực tác dụng lên vật thay đổi theo biến x so với lúc vật ở vị trí cân bằng. Hay nói
cách khác tổng hợp lực (mô men lực) tác dụng lên vật khi vật dịch chuyển ra khỏi
vị trí cân bằng một đoạn x phải là một hàm của biến x.
F f x hoặc M f x
Ở đây có dấu “–” vì vị trí cân bằng là cân bằng bền nên hợp lực luôn hướng về vị
trí cân bằng.
5
Khi đó phương trình động lực học của vật có dạng.
x '' I
F mx '' f ( x) mx '' hoặc M I f ( x) x '' (4)
l l
Từ (4) để đưa về được biểu thức (2) thi hàm f (x) phải là hàm bậc nhất theo x. Hay
f (x) = K.x với K là hằng số.
Với các bài toán lấy gần đúng, khi chứng minh theo phương pháp động lực học ta
cần phải lấy gần đúng đến bậc nhất của biến x.
Ví dụ:
GmM G.mM G.mM
U ( h) .h
Rh R R2
1 1 2Lx
R2 L x
2
R L
2 2
R 2 L2
2
Sau đây tôi xin trình bày một số ví dụ điển hình do bản thân tôi sưu tầm được
trong các kỳ thi học sinh giỏi toàn quốc, đặc biệt kỳ thi chọn đội olympic và các kỳ
thi quốc tế để thầy cô có cái nhìn rõ hơn về phép lấy gần đúng được sữ dụng trong
hai phương pháp chứng minh dao động điều hòa.
Bài 1. Hai hòn bi có cùng khối lượng m. Một hòn được gắn vào A
A
của thanh OA thẳng đứng có chiều dài l; một hòn được gắn tại B
(OB = L/3). Hai lò xo có cùng độ cứng k được móc vào thanh AB
như hình vẽ. Khối lượng của thanh và các lo xo là không đáng kể, B
ban đầu thanh thẳng đứng và các lò xo không bị biến dạng. Chứng
minh rằng với dao động nhỏ thì hệ dao động điều hòa. Tính chu kì O
dao động.
6
HƯỚNG DẪN GIẢI.
3 2 2 3
2 4 6
Theo khai triển Taylor ta có : cos( ) 1 ...
2! 4! 6!
2
Vì góc nhỏ nên cos( ) 1
2
2 l 2 1 1 l 4
2
2 5
Wt m gl 1 + m g 1 + k. l k. mgl mgl 2 kl 2 2
2
2 3 2 2 2 3 3 3 9
2 2 3 9
Bỏ qua mọi ma sát và lực cản nên cơ năng của hệ vật lúc này là:
4 2 5 5
W Wt Wd mgl mgl 2 kl 2 2 m l ' = const
2
3 3 9 9
Đạo hàm phương trình năng lượng trên ta được:
7
4 10 10
mgl ' kl 2 ' ml 2 ' ''= 0
3 9 9
5kl 2 6mgl
2 ''= 0
5 ml
5ml
Vậy hệ dao động điều hòa với chu kỳ : T 2
5kl 6mg
Xét tại thời điểm khi thanh lệch khỏi phương thẳng đứng
P1
một góc . Các lực tác dụng lên hệ bao gồm trọng lực hai
vật, lực đàn hồi F1, F2 và phản lực do mặt sàn tác dụng lên F2
B
hệ.
P2
Xét chuyển động quay của thanh quanh O. O
Lấy chiều dương trùng với chiều quay của kim đồng hồ ta có:
l l l
M mg sin mgl sin k (l )lcos k cos
3 3 3
2 4 6 3 5 7
cos( ) 1 ... sin( ) ....
2! 4! 6! 3! 5! 7!
l l l 2
M mg mgl k (l )l k 1
3 3 3 2
4 10 10 4
M mgl kl 2 kl 2 mgl
3 9 9 3
8
2
l 10 2
Với : I ml m ml
2
3 9
10 4 10
kl 2 mgl ml 2 ''
9 3 9
5kl 6mg
'' 0
5ml
5ml
Vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ: T 2
5kl 6mg
Nhận xét: Ta dễ dàng nhận thấy trong phép khai triển Tay lor lấy gần đúng với
hàm cos, trong phương pháp năng lượng ta lấy gần đúng với bậc hai của , trong
khi đó với phương pháp động lực học ta chỉ lấy gần đúng bậc một của .
Bài 2.( Chọn đội APHO 2003) Một vật khối lượng m
đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn. Vật được nối với lò O
xo có độ cứng k và có trục nghiêng so với mặt phẳng
ngang một góc α như hình vẽ. Cho chiều dài tự nhiên
của lò xo là l0 và ở vị ban đầu lo xo không bị biến dạng.
Kéo vật theo mặt phẳng ngang một đoạn nhỏ. Tìm chu α
A
kỳ dao động của vật theo phương ngang. Bỏ qua mọi
m
ma sát
Xét tại tại thời điểm t khi trục của lò xo lệch ra khỏi phương ban đầu một góc α ,
vật dịch chuyển đoạn AB = x như hình vẽ.
9
Áp dụng khai triển Taylor ta có:
2 4 6
cos( ) 1 ...
2! 4! 6!
3 5 7
sin( ) ....
3! 5! 7!
2
Với α nhỏ lấy gần đúng ta được: cos( ) 1 sin( )
2
.cos
Độ nén của lò xo lúc này: l l0 l l0
sin
OA AB sin
Độ dịch chuyển của vật : x l0 . l0 .
sin 180 sin sin sin
1 .cos 1 '
2 2
1 1
E k l 2 m x ' = k l0 m l0 .
2
= const
2 2 2 sin 2 sin
cos
2 2
1
k l0 . ' m l0 . . '. '' 0
sin sin
k
'' cos 2 . 0
m
1 m
Vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ: T 2
cos k
Chứng minh tương tự như phương pháp năng lượng ta rút ra được:
10
.cos
- Độ nén của loxo: l l0 l l0
sin
O
- Độ dịch chuyển của vật: x l0 .
sin
.cos 2 α
Fx Fdh .c os( + ) k.l0 A FX B
sin
m
Theo định luật II Newtơn:
Fđh
.cos 2 m ''
Fx mx '' k.l0 l0 .
sin sin
k
'' .cos 2 . 0
m
1 m
Vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ: T 2
cos k
Nhận xét: Đây là bài toán điển hình phức tạp với phép khai triển Tay lor. Ta thấy
trong phương pháp năng lượng khi tìm biểu thức l ta chỉ lấy gần đúng ở bậc nhất
của α bởi vì ở hàm thể năng đàn hồi tỉ lệ bình phương với l nên kết quả hoàn
toàn đúng như mong đợi. Ngoài ra khi lấy gần dúng l vì α rất nhỏ nên ta có thể
.cos .cos
lấy gần đúng l l0 l l0 l0 .
sin .cos sin
Bài 3. Trên một hình trụ cố định bán kính R đặt một m m
tấm ván chiều dài 2L theo phương vuông góc với trục
hình trụ, mỗi đầu của nó có gắn một vật nặng khối R
lượng m như hình vẽ. Tính chu kỳ dao động nhỏ của
tấm ván.
11
Xét tại thời điểm t khi thanh lệch khỏi vị trí cân bằng một góc . Vì góc lệch nhỏ
nên OO’ R . Chọn A làm mốc tính thế năng, thế năng của hệ lúc này:
Khối tâm của hệ có xu hướng quay quanh tâm quay tức thời O’ nên động năng của
hệ:
1 1
Wd m L R ' m L R '
2 2 2 2
2 2
1 1
Vì R << L Wd mL ' mL ' mL '
2 2 2
2 2 2
2 2
Cơ năng của hệ lúc này là: E =Wt Wd 2mgR mgR 2 mL2 '
2
Rg
Lấy đạo hàm ta được '' 0
L2
2 L
Vậy chu kỳ dao động của hệ lúc này là: T
Rg
Vị trí khối tâm ở O. Xét thời điểm khi thanh lệch khỏi phương ngang một góc
nhỏ ta có: OO’ = R
m
Mô men lực tác dụng lên thanh với tâm quay ở O’ với chiều
O
dương cùng chiều kim đồng hồ: O’
m
M 2mg.OO'cos P
R A
2
Vì nhỏ nên cos 1
2
12
2
M 2mg.R 1 2mg.R
2
gR
Vì R. << L từ (1) ta được: 2mg.R 2mL2 '' '' 0
L2
2 L
Vậy thanh dao động điều hòa với chu kỳ: T
Rg L
Bài 4. Một tấm ván dài L, dày h, khối lượng m được đặt h
cân bằng trên nữa bán cầu bán kính R gắn cố định trên
A
mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Cho ma sát giữa nghỉ
giữa tấm ván và bán cầu là rất lớn và bỏ qua ma sát lăn. R
Tìm chu kỳ dao động của tấm ván khi lệch ra vị trí cân
bằng một góc nhỏ.
Xét tại thời điểm khi thanh lệch khỏi phương ngang góc nhỏ như hình vẽ:
Từ hình vẽ ta có A’O = R
Chọn mặt đất tính mốc thể năng, thế năng của thanh lúc
này là:
h mg 2 h
Wt mg R R
2 2 2
13
1
Động ngăng của thanh: Wd I O ' với IO là mô men quán tính của thanh đối
2
2
với tâm quay tức thời O.
1 h2 2 1 1
Ta có: IO IG mGO2 m(L2 h2 ) m R m L2 mh2
12 4 12 3
h mg 2 h 1 1 1 2
W Wd + Wt mg R R m L mh '
2 2
2 2 2 2 12 3
h 1 1 6 g 2R h
mg R m L2 mh 2 '' 0 2 '' 0
2 12 3 L 4h 2
6 g 2R h
Chon O làm tâm quay tức thời, chiều dương cùng chiều với tâm quay tức thời. Mô
men ngoại lực tác dụng vào thanh so với tâm quay O là.
M P OA 'cos A 'Gsin
2 G
Với góc nhỏ ta có: cos 1- ; sin A’
2
a O
P
2 h h R
M P R 1 mg R
2 2 2
M I O ''
1 h2 2 1 1
Với IO IG mGO2 m(L2 h2 ) m R m L2 mh2
12 4 12 3
14
h 1 1
mg R m L2 mh 2 ''
2 12 3
6 g 2R h
'' 0
4 L2 h 2
6 g 2R h
Biện luận: Ta dễ dàng nhận thấy để dao động xảy ra thì h < 2R. Khi h > 2R thì
thanh sẽ tự đổ khi dịch chuyển một góc nhỏ hay cân bằng ban đầu của thanh là cân
bằng không đều.
b. Xác định chu kỳ dao động nhỏ của hệ theo phương thẳng đứng.
a. Vì tính đối xứng các lực tác dụng lên quả cầu B và quả cầu C là như nhau.
Các lực tác dụng lên hệ như hình vẽ.
P A
Fdh P 2T2 cos = P + 2mg
tan T2 T2
P
F 2mg
Độ giãn của loxo lúc này là. l dh
k k
15
2mg
Vậy chiều dài tự nhiên của loxo là: l0 l 2 l l 2
k
Xét tại thời điểm t khi quả cầu A đi xuống một đoạn y, hai quả cầu B, C đi
xuống một đoạn y/2 theo phương thẳng đứng. Ta có:
y l 2
cos 2 2 y 2 O
l 2l 2
B α C
Với góc α nhỏ, ta được.
Chọn O làm mốc tính thế năng. Thế năng của hệ lúc này là.
l 2 y
Wt 2mg
1
mg l 2 y k y l
2
2 2 2
Vì khi hệ chuyển động quả cầu A chuyển động tịnh tiến theo phương thẳng
đứng, quả cầu B, C chuyển động quay quanh tâm O. Nên ta có động năng của
hệ.
1 1 m 1
Wd 2 ml 2 ' m y ' m y '
2 2 2
2 2 2sin 2
2
l 2 y 1
W 2mg
1
mg l 2 y k y l
2 m
2sin 2
2
m y '
2
2 2 2
2m
mgy ' mgy ' k y l y ' m y ' y '' 0
2sin 2
16
2k sin
2
k
y '' y 0 y '' y0
m 2m sin
2
2m
2m
Vậy hệ dao động với chu kỳ: T 2
k
O
Phương pháp động lực học. T1
B α C
Xét khi vật A được kéo xuống một đoạn y. Làm góc CAO giảm T2
α
đi một lượng nhỏ α.
P
Ta có: A
α-α
A
y l 2
T2
T2
cos 2 2 y 2
P
l 2l 2
Xét chuyển động quay của vật C quanh O. Chọn chiều dương cùng chiều với chiều
quay kim đồng hồ
m
Pcos l -T2l ml 2 '' T2 mgcos y ''
2sin
Xét chuyển động tịnh tiến của vật A. Lấy trục dương hướng xuống dưới
17
k
y'' y0
2m
2m
Vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ: T 2
k
a. Xác định điều kiện để hệ cân bằng và tính khoảng cách từ tâm hình học của
M đến mặt phẳng chưa hai trục của ròng rọc khi hệ cân bằng.
b. Từ vị trí cân bằng kéo vật M xuống phía dưới một đoạn nhỏ A theo phương
thẳng đứng rồi buông nhẹ. Tìm chu kỳ dao động của các vật
18 P
1 4m 2 M 2
tan 1
cos 2 M
Khoảng cách từ tâm hình cầu đến mặt phẳng chứa hai trục ròng rọc
L LM
là: H (I)
tan 4m 2 M 2
Xét tại thời điểm t, khi quả cầu cách vị trí cân bằng một đoạn x nhỏ.
α
y AB AC L2 H 2 L2 H x
2
M’
C x
L2 H x
2 T1
y L2 H 2 1 T2 M
L2 H 2
y B y
2 Hx x 2 m m
y L H 1 1 2
2 2
P
L H2
1 1
Với x nhỏ lấy gần đúng 1 z 1 z z 2
2 8
H x2 1 x 2 2 Hx
2
H x2 H 2 x2
y L2 H 2 1 1 2 x x
L H2 2 L2
H 2
8 L2 H 2
L2 H 2 2 L2 H 2 2 L2 H 2 L2 H 2
H L2 x 2
y x
L2 H 2 2 L2 H 2 L2 H 2
Chọn vị trí ban đầu của các quả cầu làm mốc tính thế năng, coi ban đầu các vật ở
cùng độ cao, hàm thế năng của hệ là:
19
H L2 x 2 2mH mgL2 x 2
Wt 2mgy Mgx Mgx 2mg x 2mg M gx
L2 H 2 2 L2 H 2 L2 H 2 L2 H 2 L2 H 2 L2 H 2
Động năng của hệ vật:
1 1 1
Wd M x ' 2 m y ' 2 I 0 2
2 2
2 2 2
1 H x
Với I 0 m0 r 2 ; y’ = r.ω ; y ' x'
2 L H L2 H 2
2 2
2 2
1 1 H x 11 H x
Wd M x ' 2 m x ' 2 x '
2 2 2
m0
2 2 L H
2 2
L H
2 2 2 2 L H
2 2
L H
2 2
2
1 1 H
Wd M x ' 2m m0 2 2
x '
2 2
2 2 L H
1 1 H2 2mH mgL2 x 2
W M x ' 2m m0 2
2 2
x ' M gx
2 2 L H2 L2 H 2 L2 H 2 L2 H 2
Lấy đạo hàm hai vế ta được.
2mgL2
x '' x0
LM 2
2
LM
2
ML2 2m m0 M L
4 m 2
M 2
4 m 2
M 2
2mgL2 4m2 M 2
3/2
x '' x0
4m2 M 2 ML2 2m m0 M L2 M 2 2mL
4m 2 M 2
3/2
g
x '' x0
L 4m2 M 2mM 2 m0 M 2
20
L 4Mm2 2M 2 m m0 M 2
Vậy vật dạo động điều hòa với chu kỳ: T 2
4m 2 M 2
3/ 2
g
Xét tại thời điểm khi quả cầu đi lên đoạn được đoạn x.
H x H x 1 H x x 2 2Hx
Với cos 1
L2 H x L2 H 2 x 2 2 Hx L2 H 2 2 L H
2 2 2
1
L2 H 2
H x x 2 2Hx H x x H2
cos 1
L2 H 2 2 L H L2 H 2 L H
2 2
L2 H 2 L2 H 2
2 2
H L2 x
cos (**)
L2 H 2 L H
2 2
L2 H 2
21
1 H x L2
2 mg m m0 y '' 2
Mg Mx ''
2 L2 H 2 L2 H 2 L H
2
2mgH 2mgx L2 H
2 L2 H 2
Mg Mx '' 2m m0 y ''
L2 H 2 L H
2
L H2
2
2mgH 2mgx L2 H2
Mg Mx '' 2m m0 x ''
L2 H 2 L H L2 H 2
2 2
L2 H 2
H2 2mgx L2 2mgH
2 0
x'' M 2 2 m m Mg 0
L H L H L H
2 2 2 2
L2 H 2
2mgL2 Mg L2 H 2 2mgH L2 H 2
x '' x 0
M L H H
2 2 2
2m m0 L2 H 2 M L H H
2 2 2
2m m0
2mgL2
x '' x0
LM 2
2
LM
2
ML 2m m0 M
2
L
4 m 2
M 2
4m M
2 2
2mgL2 4m2 M 2
3/2
x '' x0
4m 2
M 2 ML2 2m m0 M L2 M 2 2mL
4m 2 M 2
3/2
g
x '' x0
L 4m2 M 2mM 2 m0 M 2
L 4Mm2 2M 2 m m0 M 2
Vậy vật dạo động điều hòa với chu kỳ: T 2
4m 2 M 2
3/ 2
g
Nhận xét: Đây là bài toán dễ gây nhầm lẫn cho học sinh, đòi hỏi học sinh phải
nắm vững phép khai triển Taylor thành thạo thì mới đưa ra được kết quả chính xác.
22
H x
Ví dụ như khi khai triển cos nhiều học sinh sẽ mắc sai lầm
L2 H x
2
H x H x 3 H x
2 4
H x H x 1
cos 1
L2 H x
2 L H x
2 L 2 L2 8 L4
1
L2
H x rất lớn nên khi lấy gần đúng là không chính xác.
2
- 2
L
- Việc lấy gần đúng đến bậc hai của biến x trong trường hợp này không hoàn
toàn tối ưu, vì ta biết H x sẽ luôn còn biến x và x2 với mọi giá trị n.
n
Phép khai triển hợp lý nhất tác giã đã trình bày trong bài làm ở trên.
Bài 7.( Trích đề thi chọn đội olympic 2013 ngày 2). Trái
B
Đất coi như hình cầu khối lượng M, tâm O, bán kính R. Hệ
α
quy chiếu gắn với Trái Đất được xem như hệ quy chiếu
quán tính. Từ mặt đất, một vệ tinh nhân tạo được phóng lên C
theo quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao h so với mặt đất.
Khi vệ tinh đang chuyển động ổn định ở độ cao h, vệ tinh
A
tự động mở các tấm pin mặt trời ra hai bên. Khi đó có thể
O
coi gần đúng vệ tinh như một hệ gồm hai chất điểm A,B có h
khối lượng giống nhau m, được nối với thanh cứng nhẹ, dài
2l, có khối tâm C đặt ở độ cao h. Thanh cứng nằm trong
mặt phẳng quỹ đạo và tạo với phương OC một góc α. AB
chỉ có thể quay quanh trục vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo và đi qua C.
a. Tìm các giá trị α ứng với các vị trí cân bằng của vệ tinh.
b. Khi vệ tinh chuyển động, tấm pin mặt trời dao động nhỏ quanh vị trí cân
bằng bền. Tìm chu kỳ dao động đó.
23
Phương pháp động lực học
Flt1
a. Khối tâm của vệ tinh bay ở độ
cao h theo quỹ đạo tròn. Gọi v0 B
là vận tốc của vệ tinh lúc này, ta α
có. Fhd1
d1
M .2m v02 M C d2
G 2m v02 G
R h Rh Rh
2
Flt2
A
Xét trong hệ quy chiếu gắn với Fhd2
O
từng vật. Các lực tác dụng lên vật A
gồm Fhd2 và lực quán tính li tâm Flt2. h
Tác dụng lên quả cầu B bao gồm Fhd1
và lực quán tính li tâm Flt1. Vì l << h+R
nên ta có.
mM
Fhd 1 G ; Flt1 m 2OB
OB
2
v0
Với OB 2 l 2 R h 2l R h cos R h 2l R h cos ;
2 2
Rh
mM mM 2l cos
Fhd 1 G G 1
R h 2l R h cos R h R h
2 2
mM mM l cos
Flt1 G R h 2l R h cos G 1
2
R h
3
R h R h
mM
Fhd 2 G ; Flt 2 m 2OA
OA
2
mM mM 2l cos
Fhd 2 G G 1
R h 2l R h cos R h R h
2 2
mM mM l cos
Flt 2 G R h 2l R h cos G 1
2
R h
3
R h R h
24
Xét điều kiện cân băng của hai vật A, B quanh C ta có. Với điều kiện l << R + h
OA l sin
d2
R h l sin l cos
l sin 1
OC d2 R h 2l R h cos
2
Rh
OB l sin
d1
R h l sin l cos
l sin 1
OC d1 R h 2l R h cos
2
Rh
mM 3l cos mM 3l cos
G l sin G 2 l sin (2)
R h R h R h R h
2
sin α = 0 α = 0.
Khi α khác không một lượng nhỏ. Xét tổng mô men tác dụng vào
thanh AB lúc này.
mM 6l cos
M F Fhd 1l sin Flt 2 .l sin Fhd 2l sin Flt1.l sin G l sin 0
R h R h
2
Tổng mô men lực có su hướng kéo vật về vị trí cân bằng. Vậy α = 0 là
vị trí cân bằng bền của hệ.
cos α = 0 α = 900.
Khi α khác không một lượng nhỏ. Chứng mình tương tự trên ta thấy
tổng các mô men tác dụng vào thanh làm thanh quay về vị trí α = 0.
Vậy α = 900 là cân bằng không bền của hệ.
b. Xét khi thanh lệch ra vị trí cân bằng một góc nhỏ α . Từ câu a ta tìm được
tổng mô men tác dụng vào thanh lúc này là.
25
mM 6l cos
MF G l sin
R h R h
2
2
Vì góc α nhỏ nên sin ;cos 1
2
6l 2 mM 2 6l 2 mM
M F G 3
1 G
R h 2 R h
3
6l 2 mM
M F I '' G 2ml 2 ''
R h
3
B
3GM
a '' 0 α
R h
3
C
R h
3
OB 2 l 2 R h 2l R h cos R h 2l R h cos
2 2
Mm Mm 1 1
Wt G G GMm
OA OB R h 2l R h cos R h 2l R h cos
2 2
2l cos 1
1 3 x2
1 x
Vì 1 , áp dụng khai triển 2 1 x .. nên ta được.
Rh 2 4 2
Wt GMm 1 1
Rh R h 8 R h R h R h 8 R h
2GMm 3GMm l cos
2
Wt =
Rh R h R h
26
Khi vật hệ cân bằng thì thế năng của hệ đạt cực trị. Nên ta có:
Wt =
Rh R h R h
2
6GMm l
Wt ' sin .cos =0
R h R h
Các nghiệm của α lúc này là.
Sin α = 0 α = 0
Vì giá trị đạo hàm của hàm thế năng đổi dấu từ âm sang dương khi giá trị
α tăng qua giá trị 0. Tức tại α = 0 thế năng hệ đạt cực tiểu. Hay cân bằng
của hệ ứng với α = 0 là cân bằng bền.
Cos α = 0 α = 900
Vì giá trị đạo hàm của hàm thế năng đổi dấu từ dương sang âm khi giá trị
α tăng qua giá trị 900. Tức tại α = 900 thế năng đạt cực đại. Hay cân bằng
của hệ ứng với α = 900 là cân bằng không bền.
b. Xét khi thanh quay ra khỏi vịt rí cân bằng bền góc nhỏ α .
1
Wd 2 ml 2 '
2
2
2
Với góc α nhỏ ta có . cos 1 1
2 2
2
2GMm 3GMm l
2
1 2 ml '
1 2
W= 2 2
Rh R h R h 2
27
2
6GMm l
' 2ml ' '' 0
2
R h R h
3GM
'' 0
R h
3
R h
3
1. Lực gây chuyển động trong của các vật m và M là lực hấp dẫ giữa chúng. Ta
có:
m M mM
Vị trí khối tâm của hệ: MR mr
R r Rr
Mm
Xét vật m. G m0 2 r (1)
r R
2
28
Mm
Xét vật M: G M 0 2 R (2)
r R
2
Mm G M m
Từ (1) ta được. 0 2 G
r R r R
2 3
mr
M m
cos 2 2 cos1 02 a
M m a (3)
r R
2 3
r2 r1
GM Gm r R
2
sin 2 2 sin1 2 sin 2 2 sin1 (4)
r2 r1 r2 r1
mr MR
Từ (4) và (6) ta được: 3 r2 r1 =
r23 r1
M m m cos1 M cos 2
Từ (3) và (5) ta có: cos 2 cos1 02 a
r R
2 2 3
r2 r1 r R
a r12 r 2 2r1r.cos r R r2 R r r r R Rr
2 2
29
3. Phương pháp năng lượng.
µ
xét khi µ dịch chuyển ra theo phương Oµ một
x
đoạn nhỏ x.
1 1 3
Khi y << 1 thì 1 y y2
1 y 2 8
1 1 1 1 2ax x 2 3 2ax x 2 2
1 2 2
2 2
r 2 a 2 2ax x 2 2ax x 2 r 2 a 2 2 r a 8 r a
r 2 a2 1 2
r a2
1 1 1 ax x2 3a 2 x 2
r 2 a2 r a 2 r a 2 r 2 a2
2 2 2
r 2 a 2 2ax x 2
2 2
2Gm ax x2 3a 2 x 2
Wt 1 2
r 2 a2 r a 2 r a 2 r 2 a2
2 2 2 2
Wd
1
2
x ' v
2
2
0 a 2
Vì mô men động lượng của µ được bảo toàn nên ta có: a x v 0 a 2 v
ax
30
2
1 1 a2 1 1 2x x2
Wd x ' 0 x ' 2 0 a 2 1 3 2
2 2
2 2 ax 2 2 a a
2Gm ax x2 3a 2 x 2 1 1 2 2x x2
W 1 2
2 2
x ' a 1 3
r 2 a2 r a 2 r a 2 r 2 a2 2
2 2 0
2 2
2 a a2
2Gm 6Gma 2 2Gm
x '' 3 0
2
x a 20 a 0
r a r a r a
2 2 3/2 2 2 5/2 2 2 3/2
Gm 9Gm 3Gm
x '' 3 20 3 x 20 3r 0
4r 16r
3 2
4r
9 3Gm
x '' 3 20 20 20 x 20 3r 0
2
4 4r Flt
µ
7
x '' 2 0 x 0 Fhd x
4 Fhd
Vậy tần số gốc dao động quanh vị trí cân bằng của nó
7 R2 R1
theo phương Oµ là: 0
2
a
Phương pháp động lực học. β
31
1 Gm
0 2 ; a 3r
4 r3
Ta có: R1 R2 r a x
2 2
Xét trong hệ quy chiếu gắn với µ . Theo định luật II Newton ta có:
Với :
m m m m 2ax x 2
Fhd G G 2 G G 1 2
R12
r a 2ax x 2
2
r 2
a 2 2ax x 2
r 2 a2
1 r 2 a2 r a2
m 2am x
Fhd G G
r a r 2 a 2 2
2 2
0 a 2
Vì động lượng của µ được bảo toàn nên: v a x 0 a 2 v
ax
v2 20 a 4 20 a 3x
Flt 2 0 a 1
ax a x a
3 3
x
1
a
m 2am x a a2 x x 2 a 1 3x x ''
2G 2 G 0
r a
2
r 2 a2
2
r 2 a2 r 2 a2
3/2
r 2 a2 a
3m 3mx mx 3mx
G 2
G 3
G 3 G 3 3 2 0 r 3 2 0 x x ''
4r 16r 4r 8r
32
3 3
2 0 x 2 0 x 2 0 3 2 0 x x ''
4 2
7
x '' 2 0 x 0
4
7
Vậy vật µ dao động theo phương Oµ với tần số 0
2
Đánh đu sáu cột là trò chơi giải trí dân gian của giới trẻ Kazhakstan. Trò chơi này
có vai trò rất quan trọng trong cảm nhận nghệ thuật, định hình thế giới quan và
quan hệ xã hội của thế giới trẻ. Xích đu cấu tạo từ một bản gỗ, hai đâu được buộc
dây và treo lên thanh xà ngang. Hai người chơi đứng ở hai đầu của bản gỗ (thường
là một nam và một nữ), tay bám vào các sợi dây. Bài toán này xem xét chuyển
động xích đu sáu cột. Giả thiết các đại lượng sau đã biết: Khối lượng của cô gái và
chàng trai m1 = 45kg và m2 = 60kg tương ứng, chiều dài của tấm gỗ L = 2m, chiều
dài của sợi dây l = 2,5m. Gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Cho cả bốn sợi dây
luôn căng và nằm trong cùng mặt phẳng thẳng
đứng. Khối lượng của chúng có thể bỏ qua. Chiều
cao của chàng trai và cô gái có thể bỏ qua, có thể
coi họ như là chất điểm. Chiều dày tấm gốc có thể
bỏ qua.
33
Hình 2
4. Tìm vị trí cân bằng mới cho hệ xích đu có cô gái và chàng trai (hình 2)
5. Tìm chu kỳ dao động chỏ của hệ tấm gỗ - chàng trai – cô gái.
I L2 L2
5. T 2 với m =m1 +m2 +M ; I M (l ) (m1 m2 )l ; d x3 l
2 2 2 2
mgd 6 4
Một đĩa tròn bán kính R đang quay trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc góc Ω
quanh một trục thẳng đứng đi qua một điểm O cố định
của đĩa. Ở khoảng cách d từ tâm đĩa tại điểm C có gắn
một trục quay thẳng đứng khác. Một thanh cứng nhẹ
AB, chiều dài 3l ( l < d và 2l < R – d) có thể quay
không ma sát trong mặt nằm ngang của đĩa. Thanh quay O
quanh trục đi qua điểm C, sao cho AC = l và BC = 2l. Ở
A C B
đầu B của thanh có gắn một quả cầu nhỏ bán kính r (r
<< l) và khối lượng m. Tìm chu kỳ dao động nhỏ của
thanh AB
2 2l
ĐS: T
d
O
Bài 10. Con lắc vật lý ( Trung Quốc).
34
17 L
ĐS: T 2
18 g
R
ĐS: T 2
g
Bài 12. Bố n thanh giố ng nhau có cùng chiề u dài b, khố i lươṇ g m và momen quán
1
tính đố i với tru ̣c vông góc và đi qua điể m giữa là: I mb2 , A
12 α
đươ ̣c liên kế t bởi 4 lò xo giố ng nhau có đô ̣ cứng k, khố i lươṇ g
không đáng kể (hin ̀ h ve)̃ ta ̣o thành hiǹ h thoi ABCD có tâm là
O
O. Bỏ ma ma sát giữa các khớp nố i. D B
Các lò xo có chiề u dài tự nhiên khi α = π/4. Đầ u tiên hê ̣ đươ ̣c giữ cho biế n da ̣ng
góc αo rồ i buông ra không vâ ̣n tố c đầ u.
1. Xác đinh
̣ phương triǹ h vi phân của góc α.
2. Trong trường hơ ̣p mà αo gầ n π/4. Tìm chu kì dao đô ̣ng nhỏ của hê ̣ và xác đinh
̣
biể u thức của α theo thời gian.
2m
ĐS: T 2
3k
35
Bài 13: Trích đề thi HSG Quốc gia 2017 (câu phương án
thí nghiệm).
Cho hình trụ rỗng đồng chất với bán kính mặt ngoài là R ,
bán kính mặt trong là r và khối lượng m. Hình trụ rỗng B A
đượng treo bằng ba sợi dây nhỏ, mảnh, nhẹ cùng chiều dài l
và treo song song với nhau lên trần nhà. Biết điểm treo của C
ba dây vào hình trụ ở ba điểm A, B, C tạo thành tam giác
đều. Xoắn một góc nhỏ hình trụ theo trục đối xứng của nó.
Tìm chu kỳ dao động của hình trụ lúc này.
l r2
ĐS: T 2 1
2g R2
Bài 14. (irodov). Cho đĩa tròn đồng chất có bán kính R và
khối lượng M. Đĩa có thể quay tự do quanh trục nằm ngang
đi qua tâm O của đĩa. Một dợi dây vắt qua đĩa như hình vẽ, O
với đầu A gắn vào một vật nặng và đầu B gắng vào điểm
trên vành đĩa tại đó có gắn vật khối lượng m. Biết khi hệ cân α
bằng OB lệch với phương thẳng đừng một góc α . B
ML 2m(1 sin )
ĐS: a. m sin ; b. T 2
2mg cos
Bài 15. (vạt lý tuổi trẻ số 131). Hai bán cầu đặc đồng chất có
bán kính lần lượt là R và r được đặt theo hai cách như hình vẽ. Hình 1
Bán cầu R được đặt cố định trên mặt phẳng ngang. Cho ma sát
giữa r và R là rất lớn.
Hình 2
36
b. Tìm chu kỳ dao động nhỏ của bán cầu r trong mỗi trường hợp quanh vị trí
cân bằng bền vừa tìm được ở câu a.
8 16r 2
ĐS. Hình 1: r R ; T 2
3 5 g 8R 3r
3 26r R r
Hình 2: r R ; T 2
5 5 g 3R 5r B
o α
A
Bài 16. Một vật rắn AOBC có dạng chữ T có khối lượng m
và trọng tâm G có thể quay quanh trục AB nằm nghiêng G
góc α so với phương ngang. Momen quá tính của vật đối C
với trục AB là J. Tìm chu kì dao động nhỏ của hệ.
J
ĐS: T 2
mgb cos
b. Tải trọng M thực hiện dao động nhỏ thẳng đứng. Tìm chu kì dao động
37
C. KẾT LUẬN
Chứng minh một vật hoặc một hệ dao động điều hòa là bài đề hết sức quan
trọng trong chương trình BDHSG vật lý THPT. Để làm được điều này đòi hỏi học
sinh phải có kiến thức toán tốt, nắm rõ và phân tích hiện tượng vật lý trong từng
bài. Đặc biệt các bài toán chứng minh dạo động có sử dụng phép gần đúng lại gây
khó khắn rất lớn cho học sinh chuyên lý nói chung cũng như học sinh trong các đội
tuyển HSG nói riêng. Chính vì vậy chuyển đề “ứng dụng khai triển Tay lor
trong chứng minh dao động điều hòa” mong muốn giúp cho học sinh có cái nhìn
tổng thể hơn, cũng như rèn luyện kỹ năng, phương pháp và tư duy vật lý khi giải
quyết các bài toán chứng minh dao động điều hòa phức tạp, giúp các em sẽ có hành
trang tốt nhất chuẩn bị cho các kỳ thi HSG sắp tới.
Trên đây là toàn bộ nội dung chuyên đề “ứng dụng khai triển Tay lor
trong chứng minh dao động điều hòa” tôi xin trình bày với quý vị thầy cô.
Chuyên đề này tôi viết dựa trên những kinh nghiệm có được khi trước đây còn là
học sinh chuyên lý tham gia thi HSG quốc gia, chính vì vậy bản thân tôi nghĩ rất có
ích cho các em trong đội tuyển lý tham gia bồi dưỡng HSG quốc gia sắp tới. Đây
là lần đầu tiên tôi viết một chuyên đề bài tập chuyên tham gia hội nghị “đồng bằng
bắc bộ” chính vì vậy không tránh nhưng sai sót và tính khoa học trong chuyên đề.
Rất mong nhận được sự góp ý từ quý vị thầy cô.
38
Tài liệu tham khảo:
- “Tuyển tập các đề thi olympic Vật lý đặc sắc trên thế giới” tác giả Nguyễn
Ngọc Tuấn XB: 2016.
- “Tuyển tập các đề thi HSG” tác giả Phạm Khánh Hội XB: 2016.
- “ Tuyển tập các bài tập vật lý đại cương” tác giả Ivodov người Nga.
- “ Các đề thi olympic vật lý quốc tế và châu Á Thái Bình Dương” nguồn iternet
39