You are on page 1of 6

TRUNG TÂM HẠ TẦNG MẠNG MIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


XƯỞNG VT
Số:........./BC-X.VT Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2016.

BÁO CÁO
V/v xử lý Badcell 2G Tuần 12 tại tỉnh Đăk Lăk

Kính gửi: Ông Giám đốc Trung tâm Hạ tầng mạng Miền Trung

Thực hiện sự chỉ đạo của Ông Giám đốc Trung tâm tại Tờ trình số 154/TTr-XVT ngày
22/3/2016 “V/v Xử lý Badcell 2G tuần 12 tại tỉnh Đăk Lăk”, Xưởng kính báo cáo Ông Giám
đốc Trung tâm kết quả thực hiện công việc như sau:
1. Nội dung công việc đã thực hiện:
a/ Xử lý badcell 2G : Thực hiện xử lý badcell 2G đối với 50 cell của tuần 12 và kết
hợp xử lý 8 badcell phát sinh không nằm trong danh sách badcell của tuần 12 nhưng
các badcell này hoạt động không ổn định ( có tuần xuất hiện badcell và có tuần
không xuất hiện badcell) thuộc các BSC314H, BSC325H, BSC326H, BSC 331M và
BSC 334M với các công việc như sau :
- Thực hiện kiểm tra xử lý lỗi phần cứng và thu thập lại các thông số vật lý(góc
phương vị, góc ngẩng) của các badcell và các cell lân cận.
- Đo kiểm vùng phủ khu vực badcell và các cell lân cận đặc biệt là các khu vực dân
cư, phát sinh lưu lượng nghi ngờ vùng phủ kém gây ra các chỉ số KPI kém.
- Rà soát các số liệu hệ thống ( tần số, BSIC, neighbor, công suất…) đánh giá các
khả năng ảnh hưởng đến chất lượng vùng phủ: nhiễu, thiếu hoặc thừa neighbor,
mất cân bằng thu phát, trùng BCCH và BSIC….
- Dựa vào các số liệu thu thập, số liệu hệ thống và vùng phủ đo kiểm của các khu
vực badcell, tiến hành phân tích số liệu và đưa ra những kiến nghị điều chỉnh
(tham số hệ thống và thông số vật lý).
- Phối hợp với NOC3 thay đổi các tham số hệ thống (Add neighbor, Delete
Neighbor, thay đổi BSIC, tần số) và đo kiểm vùng phủ sau khi thay đổi.
- Thực hiện điều chỉnh góc phương vị, góc ngẩng các cell để cải thiện chất lượng
các khu vực vùng phủ kém. Tiến hành đo kiểm vùng phủ sau khi điều chỉnh, đánh
giá KPI hiện trường và theo dõi KPI hệ thống.
- Đánh giá KPI các cell trước và sau khi điều chỉnh. Các cell sau khi điều chỉnh
KPI được cải thiện kết thúc xử lý. Một số cell sau khi điều chỉnh, vùng phủ và
KPI vẫn không cải thiện tiến hành trả lại các thông số cũ trước khi điều chỉnh.
- Một số badcell do vùng phủ đã hợp lý hoặc không thể điều chỉnh do địa hình khu
vực phủ sóng phức tạp chỉ thực hiện kiểm tra lỗi phần cứng, cân chỉnh lại công
suất và đường thu.
(Chi tiết danh sách các badcell và công việc đã thực hiện theo phụ lục I đính kèm)
b/ Thực hiện các công việc khác :
- Thực hiện bổ sung 04 card OIUa cho BSC314H_DLK phục vụ chuyển đổi từ E1
sang STM-1 tại slot 14, 15 của subrack 0; 1 và trực ứng cứu BSC314H_DLK khi
đấu chuyển từ MPP sang MIP cho BSC, chuyển đổi 112 E1từ TRAU314H_DNG
thành 2 STM-1 về MGWE3A và MGWE3B.
- Xử lý cảnh báo lỗi card PDUd của BSC314H_DLK theo phiếu yêu cầu ngày
25/04/2016 của RNOC3.
- Xử lý cảnh báo lỗi card XPUa của BSC313H_DNO theo phiếu yêu cầu ngày
28/04/2016 của RNOC3.
- Hướng dẫn CBKT VNPT Đăk Lăk thực hiện các bài đo tối ưu mạng 2G,3G phục
vụ công tác đo kiểm vùng phủ sóng và hướng dẫn quy trình, phương pháp thu
thập số liệu hiện trường phục vụ công tác xử lý phản ánh khách hàng CCOS
( kèm theo biên bản với VNPT Đăk Lăk ).
- Danh mục vật tư đã sử dụng : phụ lục II đính kèm.
2. Kết quả công việc:
- Sau khi xử lý vùng phủ của các cell được cải thiện, các chỉ số KPI hiện trường
cũng được cải thiện đáng kể.
- Các chỉ số KPI hệ thống của các cell sau khi điều chỉnh, xử lý thì đa số được
cải thiện :
+ Tổng số badcell xử lý 50 cell

CSSR HOSR DCR


Số cell KPI được cải thiện 36 38 36
Số cell KPI không cải thiện 14 12 14
Tổng 50 50 50

40

35

30

25

20

15

10

0
CSSR HOSR DCR

Số cell KPI được cải thiện Số cell KPI không cải thiện

+ Tổng số badcell phát sinh xử lý 08 cell


  CSSR HOSR DCR
Số cell KPI được cải thiện 6 8 6
Số cell KPI không cải thiện 2 0 2
Tổng 8 8 8
9

0
CSSR HOSR DCR

Số cell KPI được cải thiện Số cell KPI không cải thiện

(chi tiết KPI theo phụ lục III đính kèm).


- So sánh các chỉ số KPI mức tỉnh trước xử lý ( tuần 12) và sau xử lý ( tuần
19):

Call
Drop Handover
STT Setup
TỈNH(KHU VỰC) NGÀY call Call volume Success
Success
rate Rate
Rate

1 04/03/2016 - 10/03/2016 99.53 0.34 19,415,955.00 98.46


DAK LAK (tuần 12)
2 27/04/2016 - 03/05/2016 99.56 0.32 20,274,684.00 98.61
DAK LAK (tuần 19)
Như vậy, lưu lượng sau khi xử lý tăng nhẹ so với trước khi xử lý và các chỉ số KPI
còn lại CSSR, DCR, HOSR đều cải thiện.
- So sánh các chỉ số KPI mức BSC trước xử lý ( tuần 12) và sau xử lý ( tuần
19):
BSC KPI Trước xử lý Sau xử lý So sánh Đánh giá
(Tuần 12) (Tuần 19) trước và
sau xử lý
BSC_314H CSSR 99.73% 99.74% +0.01% Cải thiện
HOSR 99.27% 99.31% +0.04% Cải thiện
DCR 0.21% 0.21% 0% Không đổi
BSC_325H CSSR 99.31% 99.46% +0.15 % Cải thiện
HOSR 98.15% 98.50% +0.35 % Cải thiện
DCR 0.37% 0.35% -0.02 % Cải thiện
BSC_326H CSSR 99.45% 99.48% +0.03 % Cải thiện
HOSR 98.70% 98.86% +0.16 % Cải thiện
DCR 0.34% 0.32% -0.02 % Cải thiện
BSC 331M CSSR 99.24% 99.26% +0.02 % Cải thiện
HOSR 96.08% 96.49% +0.41 % Cải thiện
DCR 1.12% 1.00% -0.12 % Cải thiện
BSC 334M CSSR 98.92% 98.92% 0% Không đổi
HOSR 96.46% 96.66% +0.20 % Cải thiện
DCR 0.73% 0.70% -0.03 % Cải thiện

- Tỉ lệ Badcell toàn tỉnh tại DLK giảm đảm bảo tiêu chí tỉ lệ Badcell của Tập đoàn
( <5%)
Trước xử lý Sau xử lý So sánh trước và
Tuần 12 Tuần 19 sau xử lý
Tỉ lệ Badcell toàn 3.74% 2.76% -0.98%
tỉnh DLK

3. Đánh giá chung :


a/ Về chất lượng KPI hệ thống :
- Với kết quả sau khi xử lý badcell như đã trình bày ở trên cho thấy, các chỉ số KPI
ở mức tỉnh và các chỉ số KPI ở mức BSC của các BSC314H, BSC325H,
BSC326H, BSC 331M và BSC 334M đều cải thiện, lưu lượng tổng tăng nhẹ.
b/ Về chất lượng badcell :
- Như đã trình bày ở trên, trong số 58 badcell ( kể cả các badcell phát sinh) nhìn
chung các chỉ số KPI đều cải thiện. Tuy nhiên có một số cell cải thiện nhưng chưa
thoát khỏi danh sách badcell và một số cell nằm ở vùng địa hình đồi núi che chắn,
phức tạp, vùng phủ sóng hở không thể điều chỉnh cải thiện vùng phủ được đề
nghị đưa vào Blacklist, cụ thể :
+ Có 37/58 badcell loại khỏi danh sách Badcell.
+ Có 3/21 cell còn lại đã được đưa vào danh sách Blacklist.
+ Có 5/18 cell còn lại tiếp tục đề xuất đưa vào danh sách Blacklist.
+ Có 13 cell còn lại chưa thoát khỏi danh sách badcell.
( chi tiết danh sách các badcell đã xử lý và các đề xuất đưa một số badcell vào
danh sách Blacklist đính kèm trong phụ lục IV)
4. Tồn tại và kiến nghị:
+ Lỗi phần cứng : Có 3 sector hỏng port của khối TMA
- Sector Cu-Dram33_DLK hỏng 2 port của TMA.
- Sector Cu-Pui21_DLK hỏng port 1 của TMA.
- Sector Cu-Pui23_DLK hỏng port 1 của TMA.
Để đảm bảo chất lượng vùng phủ sóng, Xưởng kiến nghị Ông Giám Đốc Trung
Tâm cho thay thế các TMA bị hỏng.
+ Xử lý badcell :
- Như đã trình bày ở trên, có 13 badcell sau khi xử lý, chỉ số KPI có cải thiện tuy
nhiên chưa thoát khỏi danh sách Badcell, Xưởng vô tuyến sẽ tiếp tục theo dõi và
có phương án xử lý trong đợt xử lý badcell sắp tới.
5. Nhân lực và thời gian đã thực hiện:

Đoàn Nhân lực đã thực hiện Thời gian đã thực hiện


Đoàn 1 Nguyễn Văn Trí Đợt 1 : từ ngày 28/03/2016 đến 08/04/2016
Lâm Huỳnh Quang Phương Đợt 2 : từ ngày 11/04/2016 đến 29/04/2016.
Phạm Hoài Nam
Đoàn 2 Lê Đức Nam Đợt 1 : từ ngày 25/03/2016 đến 08/04/2016
Đinh Thanh Diện Đợt 2 : từ ngày 11/04/2016 đến 24/04/2016.

Vậy Xưởng kính báo cáo Ông Giám Đốc Trung tâm xem xét và xin ý kiến chỉ đạo.
Nơi nhận: TRƯỞNG XƯỞNG VÔ TUYẾN
- Như trên.
- Lưu X.VT.

HUỲNH TRUNG ĐÌNH

You might also like