Professional Documents
Culture Documents
C2 Hanh VI KH Dien Tu
C2 Hanh VI KH Dien Tu
Chương 2
Hành vi khách hàng điện tử
1
Mục đích của chương học
Giới thiệu tình hình chung về khách hàng điện tử trong thế kỷ 21
Nghiên cứu bối cảnh diễn ra hoạt động mua bán trực tuyến và đặc
Nghiên cứu quá trình trao đổi giao dịch trực tuyến
Nội dung
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
2.1.2 Nguyên nhân khách hàng chưa tiếp cận với Internet
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
Số lượng người sử dụng Internet trên thế giới và VN tăng nhanh chóng
Điều gì giúp DN xác định khả năng mua hàng trên mạng của khách hàng?
Thông qua kênh trực tuyến, các nỗ lực MKT sẽ mang lại gì?
Thiết lập những chiến lược MKT mix hiệu quả từ đó giúp tạo ra giá trị
cho DN, thu hút và lưu giữ khách hàng
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
60% người sử dụng truy cập Internet băng thông rộng tại nhà
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
+ Châu Mỹ Latinh: 7%
Phân bố không đồng đều về mức độ sử dụng Internet giữa các quốc gia:
Địa điểm truy cập: chủ yếu tại nhà hoặc văn phòng
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
VN đứng thứ 17 (trong top 20) trên thế giới về số người sử dụng
3/2007, thuê bao Internet vượt ngưỡng thuê bao thế giới (16.9%)
26/12/2003, 64/64 tỉnh thành phố hoàn thành chương trình đưa
Internet tới các trường ĐH, CĐ, PTTH trên địa bàn
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
Người sử dụng Internet chủ yếu là thanh thiếu niên, nam nhiều hơn nữ
(21,6%)
Mục đích sử dụng chủ yếu: chơi điện tử trực tuyến, tán gẫu, nghe nhạc, xem
Liệu có thực sự tồn tại những cơ hội lớn trong phát triển TMĐT ở
VN?
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
Năm 2016, Việt Nam đang được xếp thứ 6 trong khu vực châu Á về số
lượng người dung internet, sau Trung Quốc (674 triệu), Ấn Độ (354 triệu),
Nhật Bản (114,9 triệu), Indonesia (73 triệu), Philippines (47,1 triệu) và đứng
thứ 17/20 quốc gia có lượng người dùng internet nhiều nhất thế giới.
Tính đến tháng 1 năm 2017, Việt Nam có 50.05 triệu người dùng Internet
chiếm 53% dân số, tăng 6% so với năm 2016. Số người dùng Internet được
xem là ở mức cao trên thế giới, tuy nhiên tỉ lệ người dùng vẫn ở mức trung
bình. Việt Nam có đến 46 triệu người dùng mạng xã hội, chiếm 48% dân số
2.1.1 Thực trạng khách hàng trong thế kỷ 21
Tình hình Việt Nam:
Tỉ lệ phần trăm các thiết bị kết nối Internet phổ biến ở người dùng trưởng
thành đó là điện thoại thông minh với 72%, Laptop (hoặc Desktop) với 44%,
Trung bình 1 ngày, người Việt Nam bỏ ra 6 giờ 53 phút để duyệt Web nếu
xài PC và Tablet, 2 giờ 33 phút nếu xài điện thoại di động và dành 2 giờ 39
Tỉ lệ người dùng thường xuyên tìm kiếm thông tin sản phẩm trước khi mua
là 48%, truy cập các trang bán lẻ là 43%, giao dịch sản phẩm là 39% và
cùng 29% người dùng giao dịch sản phẩm bằng laptop và mobile
Có 33.26 triệu người mua bán online với tổng giá trị thị trường khá khiêm tốn
2.1.2 Nguyên nhân khách hàng chưa tiếp cận với Internet
2.1.2. Nguyên nhân các khách hàng chưa tiếp cận với
TMĐT
- Thói quen mua hàng “Trăm nghe không bằng một thấy”
- Tốc độ ban hành nghị định hướng dẫn thi hành luật rất chậm chạp
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
Kết quả
Cá nhân
Quan hệ
Tính cách Trao đổi qua Giải trí
Các nguồn Internet Sử dụng truyền thông
Thông tin
Các giao dịch
Nội dung
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
2.3.2 Các tính cách cá nhân ảnh hưởng đến quy trình trao đổi điện
tử
đổi
2.3.1. Bối cảnh chung
2.3.2 Các tính cách cá nhân ảnh hưởng đến quy trình trao đổi điện
tử
2.3.2 Các tính cách cá nhân ảnh hưởng đến quy trình trao đổi điện
tử
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
2.2 Nguyên nhân khách hàng chưa tiếp cận với Internet
2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua của khách hàng
điện tử
Đánh giá
Quyết
Nhận biết Tìm kiếm các Đánh giá
định
nhu cầu thông tin khả năng sau mua
mua
thay thế
- Đặc điểm:
+ Khách hàng là tổ chức; DN; mua sp,dv cho quá trình sản xuất kinh doanh
+ Hoạt động của thị trường B2B thường được thực hiện qua trung gian là các sàn
giao dịch điện tử
+ Vấn đề chia sẻ thông tin và dữ liệu giữa các đối tác là tất yếu
Mô hình:Sự ảnh hưởng của Internet
đến 6 giai đoạn quá trình mua của khách hàng
Đánh
Tìm Lập Sử dụng
Tiên giá
kiếm yêu kinh
lượng cầu
các Thực
và yêu hiện nghiệm
Nhận cho
Lựa cầu tiêu dùng
biết Các quá
chọn được sau mua
nhu cầu nhà trình
sơ bộ Đáp mua làm
và cung
Các ứng & cơ sở
Giải ứng chính
nguồn lựa chọn thức cho
pháp tiềm
tiềm nguồn đặt hàng
có thể năng
năng phù hợp tương lai
- Xu hướng hoạt động B2B hiện nay: DN tham gia sàn giao dịch điện
tử VN: 10,2% DN tham gia (2007); 63% đã ký được hợp đồng ~
19 hợp đồng/DN
- Thực trạng ở VN: 15% tổng đơn đặt hàng được thực hiện qua Internet, 67%
từ thị trường B2B (báo cáo TMĐT 2007)
Nhu cầu được dẫn dắt từ NTDCC Nhu cầu xuất phát từ bản thân hoặc
Dao động của nhu cầu có tính chu gia đình
kỳ hơn Dao động ít tính chu kỳ
Số lượng người mua ít hơn và tập Số lượng người mua lớn và phân
trung hơn về địa lý hóa về địa lý
Thường sử dụng chuyên gia mua Không cần chuyên gia mua
Kênh phân phối ngắn hơn Kênh phân phối có thể dài hơn
Có thể yêu cầu dịch vụ đặc biệt Yêu cầu dịch vụ sau bán
Sàn giao dịch B2C và B2B
Đàm phán về: giá cả, điều kiện giao Không đàm phán
hang, đặc tính kỹ thuật
Chú trọng: giao dịch và hoạt động Chú trọng: emarketing về sản phẩm
của các đối tác tham gia và các dịch vụ đi kèm
Tích hợp hệ thống của sàn với Khách hàng tìm kiếm, giao dịch
khách hàng trong môi trường của sàn
Ưu và nhược điểm của sàn B2B đối với DN
Ưu điểm
Quản lý hệ thống cung cấp hang hóa hiệu quả hơn
Điều chỉnh theo nhu cầu của KH nhanh chóng hơn
Đưa sản phẩm vào thị trường nhanh hơn
Giảm chi phí đi lại, giao dịch
Giảm chi phí thu mua đầu vào
Giảm chi phí chiêu thị, phân phối
Nhược điểm
Cạnh tranh mạnh giữa các doanh nghiệp
Khó kiểm soát, duy trì sự trung thành của khách hàng
Ví du: Grainger.com: máy móc bảo trì, bảo hộ
Vinametal.com.vn: sàn giao dịch thép
Gophatdat.com; Vnemart.com
Thảo luận
Hãy lựa chọn một công ty dệt may trong nước và với vai trò là
giám đốc kinh doanh của công ty, anh (chị) hãy xây dựng kế
hoạch kinh doanh B2B phù hợp để giúp sản phẩm của công