Professional Documents
Culture Documents
C1 - Tong Quan Ve MKT TMDT
C1 - Tong Quan Ve MKT TMDT
Chương 1
Tổng quan về Marketing Thương Mại Điện Tử
1
Mục đích của chương học:
Trang web nào đã thu hút 150 triệu lượt truy cập/1 ngày? Sử dụng
74 ngôn ngữ; có doanh thu 6.140 tỷ USD vào năm 2005, 5.39 tỷ
USD vào quý I năm 2008 và là 1 trong 15 website được truy cập
nhiều nhất?
Google.com
Sự xuất hiện của emarketing
Google.com
Gia nhập thị trường 1998 (Larry Page&Sergey Brin) khi các công cụ
tìm kiếm khác đã được xây dựng trước và đã có tập KH trung thành.
Đến 8/2008, Google trở thành công cụ tìm kiếm được yêu thích nhất
tại Mỹ, chiếm 63% thị phần, so với Yahoo (19,6%) và Microsoft
(8,3%)
Nguyên nhân thành công của Google
Thị trường luôn mở rộng cửa với những sản phẩm mới,
Khách hàng luôn đặt niềm tin vào những thương hiệu tốt
giúp người gia nhập mới tìm được chỗ đứng trên thị trường
Nội dung
1.1 Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của marketing TMĐT
Kinh doanh điện tử (Theo IBM + Gartner Group): quá trình tối
ưu hoá liên tục các hoạt động kinh doanh của DN thông qua
việc sử dụng công nghệ số hoá nhằm thu hút và lưu giữ
khách hàng và các nhân vật có liên quan tới DN
Bao gồm: truyền thông kỹ thuật số, thương mại điện tử,
chương trình nghiên cứu khảo sát trực tuyến….
Công nghệ số hoá: cho phép lưu trữ và truyền số liệu dưới
dạng số hoá
b, Marketing điện tử:
Marketing truyền thống (Philip Kotler): Là một dạng hoạt động của con người
nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi
Marketing điện tử:
Philip Kotler: Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân
phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet
Strauss: Marketing điện tử là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT cho việc:
– Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua những chiến
lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hoá và định vị hiệu quả hơn
– Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sp, phân phối, giá và xúc tiến thương mại
hiệu quả hơn
– Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thoả mãn nhu cầu và mục tiêu của khách
hàng là người tiêu dùng cuối cùng và khách hàng là tổ chức
– Marketing nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền thống trên cơ sở ứng
dụng CNTT
Kết quả: những mô hình KD mới tạo nên giá trị khách hàng và / hoặc tăng lợi
nhuận cho DN
b, Marketing điện tử:
Đáp ứng nhu cầu cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn, đồng
thời “cá nhân hoá” sp đến tay khách hàng (MKT one to one)
Đối với khách hàng:
1.1 Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của marketing TMĐT
- -
Nội dung
1.1 Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của marketing TMĐT
Công ty kinh doanh kết hợp TMĐT và truyền thống (Click and
mortar Com)
Kết hợp marketing truyền thống và e-marketing
Nội dung
1.1 Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của marketing TMĐT
Hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động MKT TMĐT:
Luật Giao dịch TMĐT (1/3/2006)
Luật công nghệ thông tin (1/1/2007)
Hệ thống các nghị định hướng dẫn thi hành luật – Quá trình xây
dựng và ban hành còn rất chậm
Xuất phát điểm từ DN với DN (B2B) DN với người tiêu DN với chính phủ
DN www.ecvn.gov.vn dùng (B2C) (B2G)
www.vnemart.com www.golmart.com.vn www.ssc. wa.gov.au
Xuất phát từ người Người tiêu dùng với Người tiêu dùng với Người tiêu dùng với
tiêu dùng DN (C2B) người tiêu dùng chính phủ (C2G)
www.bbb.org (C2C) www.goworks.com
www.chodientu.com
www.1001shoppings.
com
Xuất phát từ chính Chính phủ với DN Chính phủ với người Chính phủ với chính
phủ (G2B) tiêu dùng (G2C) phủ (G2G)
www.sba.gov www.state.ca.us www.govonesolutions.com
Nhân tố về thị trường doanh nghiệp
Giải quyết quan hệ tương tác về thông tin giữa 3 chủ thể:
chính phủ, DN và dân chúng – G2G, G2B, G2C
G2G: trao đổi, chia sẻ dữ liệu, giảm chi phí và thời gian hội
họp không cần thiết
G2B: thị trường mua độc quyền; mua sắm hàng hoá công,
đấu thầu dự án chi tiêu công, đăng ký kinh doanh, cấp phép
đầu tư….
G2C: dịch vụ công - cấp giấy tờ cá nhận, chứng chỉ, đóng &
hoàn thuế thu nhập; giao lưu, đối thoại, trả lời trực tuyến của
chính phủ….
Nội dung
1.1 Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của marketing TMĐT
Sự cần thiết:
Là môn học chuyên ngành cho sv TMĐT, bổ trợ cho một số
chuyên ngành khác như Marketing TM, TMQT,….
Cung cấp những kiến thức cơ bản, hệ thống về lý luận
Marketing TMĐT
Gợi mở và kết nối kiến thức kinh doanh từ các môn học khác
Tạo lập năng lực phân tích hoạt động Marketing TMĐT: hoạch
định và triển khai chiến lược Marketing TMĐT
Nâng cao tư duy kinh tế mới tư duy kinh doanh thực tế
1.5.1 Sự cần thiết và đối tượng môn học: