Professional Documents
Culture Documents
Ham Nhieu Bien
Ham Nhieu Bien
Nhận xét.
1) Nếu N là một chuẩn trên E , thì N(0) = 0 và N(x) ≥ 0 ∀x ∈ E . Thật
vậy, 0 = 0N(x) = N(0x) = N(0). Lại có
0 = N(0) = N(x − x) 6 N(x) + N(−x) = 2N(x)∀x ∈ E . Do đó,
N(x) ≥ 0 ∀x ∈ E .
2) Thông thường ký hiệu kxk := N(x).
Ví dụ 1: Xét (Ep, h·, ·i) là không gian có tích vô hướng. N : E → R với
N(x) = kxk = hx, xi là một chuẩn trên E (chính là đội dài).
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 6 / 25
Ví dụ 2: Cho Rn với h·, ·i chính tắc, khi đó s
p n
xj2 là
P
k(x1 , x2 , · · · , xn )k := h(x1 , x2 , · · · , xn ), (x1 , x2 , · · · , xn )i =
j=1
dương)
2 d (x, y ) = d (y , x) ∀x, y ∈ E , (tính đối xứng)
3 d (x, y ) + d (y , z) ≥ d (x, z) ∀x, y , z ∈ E , (bất đẳng thức tam giác).
Ví dụ:
Với E = R2 và k · k là chuẩn Euclid thông thường, thì
quả cầu mở chính là hình tròn mở (không kể biên),
quả cầu đóng là hình tròn kể cả biên,
mặt cầu là đường tròn.
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 9 / 25
Nhận xét. Nếu xét chuẩn khác trên E = R2 , chẳng hạn k · k∞ hoặc k · k1 ,
thì quả cầu mở là hình vuông mở hay hình thoi mở tương ứng (không kể
biên).
2.2 Định nghĩa
Tập A ⊂ E gọi là bị chặn nếu tồn tại số thực r > 0 sao cho A ⊂ B 0 (0, r ).
(Tức là ∀x ∈ A ⇒ kxk 6 r ).
Từ định nghĩa ta có ngay mệnh đề sau đây đặc trưng cho tập bị chặn.
2.3 Mệnh đề
Tập A ⊂ E là tập bị chặn khi và chỉ tồn tại M > 0 sao cho
d (x, y ) = kx − y k 6 M với mọi x, y ∈ A.
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 10 / 25
Lân cận và Tập mở
Lưu ý: Giao của họ tùy ý các tập mở thì có thể không phải là tập mở,
chẳng hạn xét (R, | ·T|), khi đó với mỗi n ∈ N \ {0} thì tập (−1/n, 1/n) là
tập mở nhưng giao ∞ n=1 (−1/n, 1/n) = {0} không phải là tập mở.
Ta gọi cặp (X , O), trong đó X là tập hợp còn O là hệ thống các tập con
nào đó của X là không gian tô-pô nếu các tính chất sau đúng.
1 ∅ và X là thuộc O.
S
2 Với họ chỉ số tùy ý I và (Uk )k∈I là họ các tập hợp thuộc O thì Uk
k∈I
cũng thuộc O.
n
T
3 Với họ hữu hạn Ω1 , Ω2 , · · · , Ωn các tập hợp thuộc O thì Ωk cũng
k=1
thuộc O.
Khi đó, nếu (E , k · k) là không gian tuyến tính định chuẩn, thì từ trên ta
có (E , O) là không gian tô-pô với O là hệ thống các tập mở của của E .
Việc sử dụng cấu trúc tô-pô đem lại những đặc trưng ngắn gọn và đẹp đẽ
cho các tính chất như là tính liên tục của hàm số, tính compact vv.. mà ta
sẽ thấy sau này.
Ví dụ. Quả cầu đóng B 0 (x, k) là tập đóng vì ta dễ thấy phần bù của quả
cầu đóng B 0 (a, k) trong E là tập mở do ∀x ∈ {E B 0 (x, k) thì
B(x, d (x, a) − k) ⊂ {E B 0 (x, k).
Định nghĩa ở trên hoàn toàn sử dụng cấu trúc tô-pô (tức là tập mở và tập
đóng) nên chúng ta có thể thấy hơi trừu tượng lúc ban đầu. Tuy nhiên có
thể nhận thấy ngay một vài tính chất sơ bộ đó là: Phần trong của một tập
hợp là một tập mở nằm trong tập hợp đó; bao đóng của một tập hợp là
tập đóng chứa tập đó.
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 16 / 25
Tính chất
Lưu ý: 1) Mỗi phần tử thuộc Int(A) gọi là một điểm trong của A.
2) Mỗi phần tử thuộc A gọi là một điểm dính của A.
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 18 / 25
Chứng minh Mệnh đề 2.11.
(1) "⇒": Với x ∈ Int(A) ⇒ ∃ tập mở V ⊂ A mà x ∈ V . Lại do V mở nên
tồn tại r > 0 sao cho B(x, r ) ⊂ V ⊂ A. Vì vậy A ∈ VE (x).
"⇐": Khi A ∈ VE (x) =⇒ ∃rS> 0 sao cho B(x, r ) ⊂ A. Từ đó, do B(x, r )
là tập mở ⊂ A, ta có x ∈ Ω = Int(A).
Ω mở ⊂A
(2): x ∈ A = {E {E A ⇐⇒ x ∈ {E (Int({E A)) ⇐⇒ x ∈ / Int({E A).
⇐⇒ {E A không là lân cận của x
⇐⇒ Không phải (∃r > 0, B(x, r ) ⊂ {E A)
⇐⇒ (∀r > 0, B(x, r ) 6⊂ {E A) ⇐⇒ (∀r > 0, B(x, r ) ∩ {E {E A 6= ∅)
⇐⇒ (∀r > 0, B(x, r ) ∩ A 6= ∅).
Ví dụ. Tập Q trù mật trong R, bởi vì mọi x ∈ R thì khoảng mở tâm x bất
kỳ luôn chứa các điểm hữu tỷ, tức x là điểm dính của Q .
III. Dãy và giới hạn
Cho (E , k·k) là không gian tuyến tính định chuẩn với khoảng cách liên kết
d (x, y ) = kx − y k.
3.1 Định nghĩa
Dãy phần tử {un }n∈N ⊂ E gọi là hội tụ đến a ∈ E (còn gọi là có giới hạn
a ∈ E ) nếu ∀ > 0 ∃N ∈ N, (∀n > N ⇒ d (un , a) = kun − ak < );
khi đó ta viết lim un = a. Một dãy {un }n∈N trong E mà hội tụ đến a ∈ E
n→∞
thì ta nói {un }n∈N là dãy hội tụ trong E .
Chứng minh. Tương tự như đối với hàm thực một biến.
Nguyễn Thiệu Huy (HUST) Toán II 24 / 25
4.4 Nguyên lý giới hạn kẹp đối với ánh xạ giá trị thực
Xét các ánh xạ f , g , h : X ⊂ E → R, thỏa mãn f (x) 6 g (x) 6 h(x) với
mọi x trong lân cận nào đó của a (giao với X ), và
lim f (x) = lim h(x) = `. Khi đó, lim g (x) = `.
x→a x→a x→a
1
Ví dụ. f : R2 \ {(0, 0)} → R; f (x, y ) = (x 2 + y 2 ) sin x 2 +y 2.
1
Nhờ đánh giá 0 6 |f (x, y )| = |(x + y ) sin x 2 +y 2 | 6 x + y 2 , và
2 2 2