You are on page 1of 5

Tài liệu khóa học VẬT LÝ 11 (Dòng điện không đổi)

08. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ CHỨA ĐÈN

Với các đèn đề bài cho thông số (U – P), ví dụ Bóng đèn (3V – 6W)
- Trong đó:
U là hiệu điện thế định mức: UĐM
P là công suất định mức: PĐM
P
- Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: I  DM
U DM
U DM U 2DM
Điện trở của đèn: R  
I DM PDM
- Đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng cường độ định mức: IĐ = IĐM.

Ví dụ 1 [ĐVH]: Đèn 3V – 6W mắc vào hai cực ac quy (ξ = 3 V, r = 0,5 ). Tính điện trở đèn, cường
độ dòng điện, hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn.
Lời giải:
2 2
U 3
Điện trở của đèn: R  DM   1,5 
PDM 6
 3
Cường độ dòng điện qua đèn: I    1,5 A
R  r 1,5  0,5
Hiệu điện thế của đèn: U = IR = 1,5.1,5 = 2,25 V.
Công suất tiêu thụ của đèn: P = RI2 = 1,5.1,52 = 3,375 W.

Ví dụ 2 [ĐVH]: Cho mạch điện như hình bên. Trong đó nguồn


điện có suất điện động ξ = 12,5 V và có điện trở trong r = 0,4 ,
bóng đèn Đ1 có ghi số 12 V – 6 W, bóng đèn Đ2 có ghi số 6 V –
4,5 W, Rb là một biến trở.
a) Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình
thường.
b) Tính công suất mạch ngoài Png và hiệu suất H của nguồn điện
khi đó.
Lời giải:
Điện trở và cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn:
 U 22DM  U 22DM
 1R   24   2R  8 
 P2DM  P2DM
 ; 
I P1DM P
1DM   0,5 A I 2DM  2DM  0, 75 A
 U1DM  U 2DM
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn phải
bằng giá trị định mức: IĐ1 = I1DM = 0,5 A; IĐ2 = I2DM = 0,75 A.
Do đó: UAB = UĐ1 = URb + UĐ2  URb = 6 V
U 6
Lại có: I2 = IĐ2 = 0,75 A  R b  Rb   8
I2 0, 75
Công suất mạch ngoài: Pngoai  PD1  PD2  PRb  Pngoai  PD1  PD2  I 22 R b  6  4,5  0, 752.8  15W
U AB
Hiệu suất của nguồn: H  .100%  96% .

Ví dụ 3 [ĐVH]: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện
điện ξ = 24 V, điện trở trong r = 1 . Trên các bóng đèn có ghi: Đ1
(12V- 6W), Đ2(12V – 12W), điện trở R = 3 .
a) Các bóng đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các
bóng đèn.
b) Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện.
Lời giải:
 U1 2

R1  P  24
 1
Điện trở của các bóng đèn:  2
R  U 2  12
 2 P2
R .R
Tổng trở mạch ngoài: R td  R  1 2  11
R1  R 2

Dòng điện trong mạch chính: I   2A
R td  r
 RR 
Ta có: U1  U 2  U12  I.R12  I  1 2   16 V
 R1  R 2 
U 2 4
Cường độ dòng điện qua các bóng đèn: I1  1  A  0, 67 A  I 2  I  I1  A  1,33A
R1 3 3
 P1
Id1  U  0,5 A  I1
 1
Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn: 
I  P2  1A  I
 d 2 U 2 2

Vậy các đèn sáng hơn mức bình thường  đèn dễ cháy.
b) Công suất tiêu thụ của mạch điện là công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: Pngoai  I 2 R td  22.11  44
Hiệu điện thế hai đầu cực của nguồn: U    Ir  24  2  22 V
U 22
Hiệu suất của nguồn: H   .100%  91, 67%.
 24

Ví dụ 4 [ĐVH]: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: ξ = 15 V,


R = 5 , Đ1 (6 V – 9 W).
a) K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế
và điện trở trong của nguồn.
b) K đóng. Ampe kế chỉ 1A và đèn Đ2 sáng bình thường.
Biết điện trở của đèn Đ2 là R2 = 5Ω. Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào
? Tính công suất định mức của Đ2.
Lời giải:
a) Khi K mở mạch gồm Đ1 nối tiếp với R
U2
Điện trở của bóng đèn Đ1: R1  1  4
P1
P
Dòng điện định mức của đèn Đ1: Id1  1  1,5 A
U1
Vì đèn Đ1 sáng bình thường nên dòng điện qua đèn Đ1 phải bằng 1,5 A
Vì mạch mắc nối tiếp nên số chỉ ampe kế là IA = 1,5 A
Điện trở tương đương của mạch ngoài: Rtđ = R1 + R = 9 
 15
Ta có: I   1,5   r  1
R td  r 9r
b) Khi K đóng mạch gồm Đ1 nt (R// Đ2)
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U AB  I A .R  5 V  U 2  5 V
U2
Dòng điện qua đèn Đ2: I 2   1A
R2
Dòng điện trong mạch chính là: I = I1 + I2 = 2 A
Dòng điện qua đèn Đ1 lớn hơn giá trị định mức nên bóng đèn 1 sáng hơn bình thường  dễ cháy.
Công suất định mức đèn 2: P2  I 22 R 2  5 W.

Ví dụ 5 [ĐVH]: Nguồn ξ = 12 V, r = 4  được dùng để thắp sáng đèn 6V


– 6W.
a) Chứng minh rằng đèn không sáng bình thường.
b) Để đèn sáng bình thường, phải mắc thêm vào mạch một điện trở Rx.
Tính Rx và công suất tiêu thụ của Rx.

Lời giải:
U 2đm 62 U 2
6 2
Điện trở của đèn: Rđ = = = 6Ω R D  DM   6
Pđm 6 PDM 6
PDM 6
Cường độ dòng điện định mức của đèn: I DM    1A
U DM 6
 12
a) Cường độ dòng điện qua đèn: I    1, 2 A . Vì I > Iđm nên đèn không sáng bình
Rd  r 6  4
thường.
b) – Nếu mắc thêm Rx nối tiếp với đèn, để đèn sáng bình thường thì:
  12
Cường độ dòng điện qua đèn: I   I DM  Rx = – (Rđ + r) = – (6 + 4) = 2 
Rd  Rx  r I DM 1
Công suất tiêu thụ của Rx: Px = RxI2 = 2.12 = 2 W.
– Nếu mắc thêm Rx song song với đèn, để đèn sáng bình thường thì:
Hiệu điện thế hai đầu Rx: Ux = Uđ = 6V.
  U d 12  6
Cường độ dòng điện qua mạch: I    1,5 A
r 4
Cường độ dòng điện qua Rx: I2 = I – Iđm = 1,5 – 1 = 0,5 A
U 6
Điện trở Rx: R x  d   12 
I x 0,5
Công suất tiêu thụ trên Rx: PX  R X I 2X  12.0,52  3 W.

Ví dụ 6 [ĐVH]: Nguồn ξ = 24 V, r = 1,5  được dùng để thắp sáng bình thường 12 đèn 3 V – 3 W
cùng với 6 đèn 6 V– 6 W.
a) Tìm cách mắc đèn.
b) Tính công suất và hiệu suất của nguồn.
Lời giải:
a) Vì 6 đèn 6V–6W tương đương với 12 đèn 3V–3W nên coi như có tất cả 24 đèn 3V–3W.
Gọi m là số dãy, n là số nguồn trên mỗi dãy (mn = 24).
Công suất mạch ngoài: Pn = 24.3 = 72 W (1)
Mặt khác: Pn = UI = (ξ – Ir)I = (24 – 1,5I)I = 24I – 1,5I2 (2)
 1,5I2 – 24I + 72 = 0  I = 12 A hoặc I = 4 A.
12  m.1
Mà: I = mIđ    m  12; m  4
 4  m.1
24
+) Với m = 12 dãy  n = = 2 bóng: Trường hợp này chỉ có 1 cách mắc duy nhất là trên mỗi dãy
12
chỉ có 1 bóng 6V–6W hoặc 2 bóng 3V–3W.
24
+) Với m = 4 dãy  n = = 6 bóng: Trường hợp này ứng với 5 cách m ắc (bằng cách hoán vị giữa
4
các bóng loại 3V – 3W và 6V – 6W).
Vậy: Có tất cả 6 cách mắc để các đèn trên sáng bình thường.
b) Công suất và hiệu suất của nguồn
U 2.3
+) Với m = 12  P = ξI = 24.12 = 288 W và H    0, 25  25%
 24
U 6.3
+) Với m = 4  P = ξI = 24.4 = 96 W và H    0, 75  75%
 24
Vậy: Công suất và hiệu suất của nguồn là 288W; 25% hoặc 96W; 75%.

Ví dụ 7 [ĐVH]: Mạch điện gồm một nguồn ξ = 150 V, r = 2 Ω, một đèn Đ có công suất định mức P =
180 W và một biến trở Rb mắc nối tiếp nhau.
a) Khi Rb = 18 Ω thì đèn sáng bình thường. Tìm hiệu điện thế định mức của đèn.
b) Mắc song song với đèn Đ một đèn giống nó. Tìm Rb để hai đèn sáng bình thường.
c) Với nguồn trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn giống như Đ. Hiệu suất của nguồn khi đó là
bao nhiêu?
Lời giải:
 150 150
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính: I   
R b  R d  r 18  2  R d 20  R d
150R d
Hiệu điện thế định mức của đèn: U d  I.R d 
20  R d
P 180
Mặt khác: U d    20  R d   1, 2  20  R d 
I 150
 150R d  1, 2  20  R d   150R d  480  48R d  1, 2R d2
2

 150.80
 Ud   120 V
R d  80   20  80
 1, 2R d  102R d  480  0  
2

R d  5   U  150.5  30 V
 d 20  5
Vậy: Hiệu điện thế định mức của đèn là 120V hoặc 30V.

b) – Với đèn có Uđ = 120V; Rđ = 80: Để đèn sáng bình thường:


P 180
Cường độ dòng điện qua đèn: Id    1,5 A
U 120
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = Ib = 2.1,5 = 3A
 150
 I 3   3  Rb  8
Rd R  40  2
Rb  r b
2
– Với đèn có Uđ = 30V; Rđ = 5: Để đèn sáng bình thường:
P 180
Cường độ dòng điện qua đèn: Id    6A
U 30
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = Ib = 2.6 = 12A
 150
 I  12   12  R b  8 
Rd R b  2,5  2
Rb  r
2
Vậy: Để 2 đèn sáng bình thường thì Rb = 8 .
c) – Với loại đèn có Uđ = 120 V; Rđ = 80 : Gọi n là số đèn tối đa có thể thắp sáng bình thường. Vì
các đèn sáng bình thường nên:
P 180
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: I đ = = = 1,5A .
U 120
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = nIđ = 1,5n.
   1,5R d
 I  1,5n    1,5nR b  1,5R d  1,5nr  n   n  n max khi Rb = 0
Rb 
Rd
r 1,5  R d  r 
2
150  1,5.80 U 120
Và n max   10 đèn  H    0,8  80%
1,5.2  150
– Với loại đèn có Uđ = 30 V; Rđ = 5 : Gọi n là số đèn tối đa có thể thắp sáng bình thường. Vì các đèn
sáng bình thường nên:
P 180
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: Id    6A
U 30
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = nIđ = 6n
   6R d
 I  6n    6nR b  6R d  6nr  n   n  n max khi Rb = 0
Rb 
Rd
r 6  R b  r 
n
150  6.5 U 30
Và n max   10 đèn  H    0, 2  20%.
6.2  150

You might also like