Professional Documents
Culture Documents
08 - Phương pháp giải một số bài toán có Đèn - ĐẶNG VIỆT HÙNG.Image.Marked
08 - Phương pháp giải một số bài toán có Đèn - ĐẶNG VIỆT HÙNG.Image.Marked
Với các đèn đề bài cho thông số (U – P), ví dụ Bóng đèn (3V – 6W)
- Trong đó:
U là hiệu điện thế định mức: UĐM
P là công suất định mức: PĐM
P
- Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: I DM
U DM
U DM U 2DM
Điện trở của đèn: R
I DM PDM
- Đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng cường độ định mức: IĐ = IĐM.
Ví dụ 1 [ĐVH]: Đèn 3V – 6W mắc vào hai cực ac quy (ξ = 3 V, r = 0,5 ). Tính điện trở đèn, cường
độ dòng điện, hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn.
Lời giải:
2 2
U 3
Điện trở của đèn: R DM 1,5
PDM 6
3
Cường độ dòng điện qua đèn: I 1,5 A
R r 1,5 0,5
Hiệu điện thế của đèn: U = IR = 1,5.1,5 = 2,25 V.
Công suất tiêu thụ của đèn: P = RI2 = 1,5.1,52 = 3,375 W.
R1 P 24
1
Điện trở của các bóng đèn: 2
R U 2 12
2 P2
R .R
Tổng trở mạch ngoài: R td R 1 2 11
R1 R 2
Dòng điện trong mạch chính: I 2A
R td r
RR
Ta có: U1 U 2 U12 I.R12 I 1 2 16 V
R1 R 2
U 2 4
Cường độ dòng điện qua các bóng đèn: I1 1 A 0, 67 A I 2 I I1 A 1,33A
R1 3 3
P1
Id1 U 0,5 A I1
1
Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn:
I P2 1A I
d 2 U 2 2
Vậy các đèn sáng hơn mức bình thường đèn dễ cháy.
b) Công suất tiêu thụ của mạch điện là công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: Pngoai I 2 R td 22.11 44
Hiệu điện thế hai đầu cực của nguồn: U Ir 24 2 22 V
U 22
Hiệu suất của nguồn: H .100% 91, 67%.
24
Lời giải:
U 2đm 62 U 2
6 2
Điện trở của đèn: Rđ = = = 6Ω R D DM 6
Pđm 6 PDM 6
PDM 6
Cường độ dòng điện định mức của đèn: I DM 1A
U DM 6
12
a) Cường độ dòng điện qua đèn: I 1, 2 A . Vì I > Iđm nên đèn không sáng bình
Rd r 6 4
thường.
b) – Nếu mắc thêm Rx nối tiếp với đèn, để đèn sáng bình thường thì:
12
Cường độ dòng điện qua đèn: I I DM Rx = – (Rđ + r) = – (6 + 4) = 2
Rd Rx r I DM 1
Công suất tiêu thụ của Rx: Px = RxI2 = 2.12 = 2 W.
– Nếu mắc thêm Rx song song với đèn, để đèn sáng bình thường thì:
Hiệu điện thế hai đầu Rx: Ux = Uđ = 6V.
U d 12 6
Cường độ dòng điện qua mạch: I 1,5 A
r 4
Cường độ dòng điện qua Rx: I2 = I – Iđm = 1,5 – 1 = 0,5 A
U 6
Điện trở Rx: R x d 12
I x 0,5
Công suất tiêu thụ trên Rx: PX R X I 2X 12.0,52 3 W.
Ví dụ 6 [ĐVH]: Nguồn ξ = 24 V, r = 1,5 được dùng để thắp sáng bình thường 12 đèn 3 V – 3 W
cùng với 6 đèn 6 V– 6 W.
a) Tìm cách mắc đèn.
b) Tính công suất và hiệu suất của nguồn.
Lời giải:
a) Vì 6 đèn 6V–6W tương đương với 12 đèn 3V–3W nên coi như có tất cả 24 đèn 3V–3W.
Gọi m là số dãy, n là số nguồn trên mỗi dãy (mn = 24).
Công suất mạch ngoài: Pn = 24.3 = 72 W (1)
Mặt khác: Pn = UI = (ξ – Ir)I = (24 – 1,5I)I = 24I – 1,5I2 (2)
1,5I2 – 24I + 72 = 0 I = 12 A hoặc I = 4 A.
12 m.1
Mà: I = mIđ m 12; m 4
4 m.1
24
+) Với m = 12 dãy n = = 2 bóng: Trường hợp này chỉ có 1 cách mắc duy nhất là trên mỗi dãy
12
chỉ có 1 bóng 6V–6W hoặc 2 bóng 3V–3W.
24
+) Với m = 4 dãy n = = 6 bóng: Trường hợp này ứng với 5 cách m ắc (bằng cách hoán vị giữa
4
các bóng loại 3V – 3W và 6V – 6W).
Vậy: Có tất cả 6 cách mắc để các đèn trên sáng bình thường.
b) Công suất và hiệu suất của nguồn
U 2.3
+) Với m = 12 P = ξI = 24.12 = 288 W và H 0, 25 25%
24
U 6.3
+) Với m = 4 P = ξI = 24.4 = 96 W và H 0, 75 75%
24
Vậy: Công suất và hiệu suất của nguồn là 288W; 25% hoặc 96W; 75%.
Ví dụ 7 [ĐVH]: Mạch điện gồm một nguồn ξ = 150 V, r = 2 Ω, một đèn Đ có công suất định mức P =
180 W và một biến trở Rb mắc nối tiếp nhau.
a) Khi Rb = 18 Ω thì đèn sáng bình thường. Tìm hiệu điện thế định mức của đèn.
b) Mắc song song với đèn Đ một đèn giống nó. Tìm Rb để hai đèn sáng bình thường.
c) Với nguồn trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn giống như Đ. Hiệu suất của nguồn khi đó là
bao nhiêu?
Lời giải:
150 150
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính: I
R b R d r 18 2 R d 20 R d
150R d
Hiệu điện thế định mức của đèn: U d I.R d
20 R d
P 180
Mặt khác: U d 20 R d 1, 2 20 R d
I 150
150R d 1, 2 20 R d 150R d 480 48R d 1, 2R d2
2
150.80
Ud 120 V
R d 80 20 80
1, 2R d 102R d 480 0
2
R d 5 U 150.5 30 V
d 20 5
Vậy: Hiệu điện thế định mức của đèn là 120V hoặc 30V.