You are on page 1of 5

LỚP 2K6 XPS – PRO – 1

THỰC CHIẾN CHUYÊN ĐỀ: LẦN 3


(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Nội dung: Este – Chất béo – Cacbohiđrat


NAP 41: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.
NAP 42: Chất nào sau đây là tên của một cacbohidrat
A. Glucozơ. A. Axit axetic. C. Etylen glicol. D. Ancol etylic.
NAP 43: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức
phân tử của X là:
A. C15H31COOH. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
NAP 44: Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng , thu được natri axetat
và etanol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
NAP 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2
(đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,22. B. 10,44. C. 7,02. D. 8,64.
NAP 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol
Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây?
A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH.
NAP 47: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. anđehit. C. Axit. D. amin.
NAP 48: Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là:
A. CH3COOCH2C6H5 B. C2H5COOCH2C6H5
C. CH3COOC6H4CH3 D. CH3COOC6H5
NAP 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
NAP 50: Hỗn hợp X gồm etilen, propen, etyl acrylat, metyl metacrylat. Đốt cháy hết X, cần 25,2
lít O2 thu được a mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,60. C. 0,30. D. 0,75.
NAP 51: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và benzyl fomat bằng NaOH dư, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm:
A. 3 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol.
C. 3 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
NAP 52: Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
NAP 53: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehitaxetic. D. Etylfomat.
NAP 54: Từ axit panmitic và axit stearic có thể tạo được tối đa mấy triglixerit?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.

Thay đổi tư duy 1 Bứt phá thành công


NAP 55: Chất nào sau đây là chất béo?
A. C17H35COOH B. (CH3COO)3C3H5 C. HCOOCH3 D. (C17H33COO)3C3H5
NAP 56: Axit nào sau đây là axit béo không no?
A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit ađipic.
NAP 57: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền trên là:
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
NAP 58: Số mol H2 tối đa tác dụng với 1 mol triolein là
A. 1. B. 6. C. 3. D. 2.
NAP 59: Công thức chung của cacbohidrat là:
A. C12H22O11. B. Cn(H2O)m. C. (C6H10O5)n. D. CnH2nO2.
NAP 60: Cho các chất sau: tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo, fructozo. Số chất có khả năng
tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
NAP 61: Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là:
A. Xenlulozơ. B. protein. C. glixerol. D. poli (vinylclorua).
NAP 62: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete, fructozơ và axit fomic. Số chất
tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
NAP 63: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân
hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và saccarozơ.
C. Xenlulozơ và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
NAP 64: Cho các dung dịch CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH, C3H7OH.
Những dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là
A. CH3COOH, C3H5(OH)3.
B. CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6.
C. CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6.
D. CH3CHO, C3H7OH, CH3COOH, C3H5(OH)3.
NAP 65: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. C2H2, C2H5OH, glucozơ, HCOOH.
B. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO, C2H2.
C. C2H2, C2H4, C2H6, HCHO.
D. Glucozơ, C2H2, CH3CHO, HCOOH.
NAP 66: Cho phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây xanh: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Để tạo ra 1 mol glucozơ theo phản ứng trên, cần phải cung cấp cho phản ứng 2813 KJ năng lượng
ánh sáng mặt trời. Trong t giờ, S cm2 lá xanh hấp thụ được 1125,2 KJ năng lượng ánh sáng mặt
trời. Nếu 10% năng lượng đó được dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ thì số mol khí O2 tạo ra

A. 0,32 mol. B. 0,28 mol. C. 0,18 mol. D. 0,24 mol.

Thay đổi tư duy 2 Bứt phá thành công


NAP 67: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một
ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este
hóa 5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,25. B. 8,5. C. 3,06. D. 1,53.
NAP 68: Thực hiện phản ứng thủy phân 20,52 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,4. B. 43,2. C. 25,92. D. 21,6.
NAP 69: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ trinitrat làm thuốc súng không khói.
B. Poliacrilonitrin dùng làm chất dẻo.
C. Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
NAP 70: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H2SO4 đặc ở
140°C thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%.
Giá trị của m là
A. 28,4 B. 53,76 C. 19,04. D. 23,72
NAP 71: Hỗn hợp hơi E chứa ancol mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy 0,1 mol E (có n Y <
0,084) cần dùng 0,43 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 19,2 gam. Mặt khác, dẫn
0,1 mol mol E qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đo đktc). Giá trị của (mY – mX) là
A. 0,16. B. 0,24. C. 0,28. D. 0,32.
NAP 72: Xenlulozơ được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ:
(1) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucozơ) + 6O2
(2) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O
Một khu đồi có diện tích x m2 trồng cây xoan đào với mật độ 480 cây/ha, trung bình mỗi cây xoan
đào khai thác được 236,25 kg gỗ (chứa 60% xenlulozơ về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra
lượng xenlulozơ ở khu đồi trên, cây đã hấp thụ 15372 m3 khí CO2 ở điều kiện thường. Giá trị của
x là bao nhiêu? Biết 1 mol khí ở điều kiện thường chiếm 24,4 lít.
A. 2000. B. 2500. C. 3000. D. 3500.
NAP 73: Cho các phát biểu sau
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
(6) Thủy phân các este no, mạch hở trong dung dịch NaOH dư đều thu được muối và ancol.
(7) Đốt cháy hoàn toàn các este no, mạch hở đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công


NAP 74: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E (gồm triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch
NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần
vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Tỉ số m/a có giá trị là
A. 522. B. 478. C. 612. D. 532.
NAP 75: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triglixerit và hai axit panmitic, axit stearic (tỉ lệ mol
2 : 3), thu được 11,92 mol CO2 và 11,6 mol H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn X thu được
hỗn hợp hai muối natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được CO 2, H2O
và 36,04 gam Na2CO3. Khối lượng triglixerit trong hỗn hợp X là
A. 141,78 gam. B. 125,10 gam. C. 116,76 gam. D. 133,44 gam.
NAP 76: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
NAP 77: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z (MY<MX<MZ). Cho Z tác dụng với dung
dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 8 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) E có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
(d) Đốt cháy a mol Y cần dùng a mol khí O2.
(e) Nung nóng Y trong (CaO, NaOH) thu được hidrocacbon đơn giản nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
NAP 78: Cho m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (145<MX<168<MY<192) tác dụng vừa
đủ với KOH, thu được ancol hai chức Z mạch hở và (m + 4,8) gam hỗn hợp T gồm ba muối (trong
đó chứa 0,09 mol HCOOK). Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1 mol O2, thu được 14,4 gam H2O.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,72 mol O2. Phần trăm khối lượng muối có
khối lượng phân tử lớn nhất trong T gần nhất với:
A. 40,25%. B. 30,43%. C. 35,18%. D. 28,84%.

Thay đổi tư duy 4 Bứt phá thành công


NAP 79: X là este hai chức có công thức phân tử C10H10O4 (chứa vòng benzen). Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ, phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y được hỗn hợp
rắn gồm 3 chất E, F, G đều chứa một nguyên tử Na trong phân tử (M E < MF < MG < 150). Cho các
phát biểu sau đây
(a) X có 6 cấu tạo thoả mãn.
(b) F là hợp chất tạp chức.
(c) G là muối của axit cacboxylic.
(d) 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
NAP 80: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
X (CxH2xO2), Y (CyH2y−2O2) và Z (CzH2z−2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối.
Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 8,35%. B. 7,87%. C. 8,94%. D. 9,47%.

----------------- HẾT -----------------

Thay đổi tư duy 5 Bứt phá thành công

You might also like