You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH.

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.


MÔN HỌC: HỆ ĐIỀU HÀNH.

LAB 2: TIẾP CẬN HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX


(SV thự c hiện tạ i lớ p)
Link Video hướng dẫn
https://drive.google.com/drive/folders/13MCEiCfbN213DbYOVt06jYkLvICrHsNu?
usp=sharing
Link phần mềm
https://drive.google.com/drive/folders/1Cs6IMxbI5CMEOUKJ4fSQzLvxanoikGGv?
usp=sharing

Chuẩn đầu ra:


- Tiếp cậ n thao tá c trên Hệ điều hà nh Linux tren giao diện dò ng lênh và đồ họ a.
- Là m quen vớ i lệnh củ a Linux.
- Khả o sá t Hệ điều hà nh Linux bă ng cá ch dù ng lệnh.

Chuẩn bị:
- Má y tính có cà i đặ t VMware và má y ả o Linux (Ubuntu hoặ c CentOS)
- Khở i độ ng má y ả o Linux bằ ng click và o “Power on this virtual machine”

Tóm tắt lý thuyết tổng quan về Linux:

F Hệ điều hành Linux thườ ng đượ c quả n trị và điều khiển bằ ng lệnh.
F Cá c lệnh dù ng trong Linux có cú phá p chung:
Lệnh [options] [argument]
o Options: cá c tù y chọ n củ a lệnh, dù ng để cụ thể hơn cá ch thứ c thự c thi củ a lệnh.
o Argument: đố i tượ ng mà lệnh sẽ tá c độ ng đến.
o Ví dụ :
$ ls –la /etc (option là -l, argument là /etc)
$ cd /tmp (no option)
$ whoami (no option and argument)

o Option thườ ng bắ t đầ u bằ ng dấ u trừ (-). Khi nhậ p lệnh có nhiều option, có thể gộ p
cá c option lạ i. Ví dụ :
$ ls –lFa /etc (option là -l, -F và -a)
F Hệ thố ng Linux phân biệt chữ hoa, chữ thường, kể cả lệnh, option, argument…
F Linux có nhiều cấ p độ hoạ t độ ng (run-level). Lự a chọ n cấ p độ là m việc mặ c định củ a
Linux mỗ i khi khở i độ ng bằ ng cá ch hiệu chỉnh nộ i dung tậ p tin: /etc/inittab.
o runlevel 0: Halt mode - Đâ y là chế độ dừ ng hoạ t độ ng củ a Hệ điều hà nh Linux.
o runlevel 1: Single user mode - chế độ đơn ngườ i dù ng, dù ng khi muố n khắ c phụ c sự
cố .

Thực hành: Hệ điều hành Trang 1


o runlevel 2: multiuser, without NFS - The same as 3, if you do not have networking
o runlevel 3: full multiuser mode – Chế độ đa ngườ i dù ng, giao diện text (Text mode)
o runlevel 4: unused – Khô ng sử dụ ng chế độ nà y
o runlevel 5: X11 - Đâ y là chế độ đa ngườ i dù ng, giao diện đồ hoạ (Graphic mode)
o runlevel 6: reboot– Chế độ khở i độ ng lạ i má y tính (Do NOT set init default to this)

F Mộ t số lệnh liên quan hệ thố ng Linux:


o Lệnh: init 3 – chuyển từ Graphic mode sang Text mode.
o Lệnh: init 5 (hoặ c startx) – chuyển từ Text mode sang Graphic mode
o Lệnh: reboot (hoặ c init 6 hoặ c shutdown –r now) – khở i độ ng lạ i má y Linux ngay
o Lệnh: poweroff (hoặ c init 0 hoặ c shutdown –h now) – tắ t má y Linux ngay bâ y giờ .
o Lệnh: uname -a hiển thị cá c thô ng tin về kernel
o Lệnh: cat /proc/version hiển thị phiên bả n phâ n phố i (distribution hay distro) củ a
kernel
o Lệnh: cat /etc/redhat-release hiển thị phiên bả n phâ n phố i phá t triển từ Red Hat
củ a Hệ điều hà nh đang dù ng (Red Hat Enterprise Linux / Fedora / CentOS / Oracle
Linux /… )
o Lệnh: cat /etc/lsb-release hiển thị phiên bả n phâ n phố i phá t triển từ Debian củ a
Hệ điều hà nh đang dù ng (Debian / Ubuntu /… )
o Lệnh: lsb_release -a hiển thị version củ a bả n phâ n phố i phá t triển từ Debian
o Lệnh: cat /proc/cpuinfo : hiển thị thô ng tin CPU
o Lệnh: cat /proc/meminfo : hiển thị thô ng tin về RAM đang sử dụ ng
o Lệnh: free -m : hiển thị lượ ng RAM cò n trố ng
o Lệnh: df -h : (disk & file system space) hiển thị thô ng tin dung lượ ng ổ cứ ng đã sử
dụ ng và cò n trố ng. Xem thô ng tin cá c partition đượ c mount và o thư.
o Lệnh: du -sh : (disk / directory usage) xem dung lượ ng củ a thư mụ c
o Lệnh: du : xem chi tiết dung lượ ng củ a cá c thư mụ c bên trong nó .
o Lệnh: du -sh * : xem dung lượ ng chi tiết củ a tấ t cả cá c file trong thư mụ c hiện hà nh
o Lệnh: exit (hoặ c logoff) hiển thị phiên bả n.
F Trong Linux, để đượ c hỗ trợ cá ch dù ng câ u lệnh nà o đó :
o Cá ch 1: dù ng lệnh man <câu lệnh>
o Cá ch 2: dù ng <câu lệnh> --help
F Có 2 phương thứ c đă ng nhậ p và o má y Linux:
o Đă ng nhậ p cụ c bộ tạ i má y Linux
 Tạ i dấ u nhắ c củ a hệ thố ng, gõ username và password
o Đă ng nhậ p từ má y Windows hoặ c má y Linux khá c (đă ng nhậ p từ xa)
 Dù ng ssh (hoặ c telnet) để kết nố i đến má y chủ Linux từ xa qua giao thứ c
TCP/IP

Yêu cầu thực hành:


1. Đă ng nhậ p trự c tiếp và o má y Linux bằ ng tà i khoả n root (password mặ c định: 123456)
2. Chuyển giao diện củ a Linux từ Graphic mode sang Text mode. init 3

Thực hành: Hệ điều hành Trang 2


3. Xem thô ng tin phiên bản kernel củ a Linux đang dù ng. uname -r
4. Cho biết tên củ a bả n phâ n phố i Linux đang dù ng (Redhat, Debian, SUSE…) lsb_release -
a
5. Nếu là Redhat: cho biết phiên bả n (version) chính xá c (RHEL, Fedora, CentOS…)?
6. Nếu là Ubuntu: cho biết phiên bả n (version) chính xá c? lsb_release -a
7. Hẹn giờ tắ t má y Linux sau 10 phú t (dù ng lệnh shutdown --help để xem hướ ng dẫ n
cá ch dù ng lệnh shutdown) sudo shutdown –P +10
8. Hủ y bỏ tiến trình hẹn giờ tắ t má y đã thự c hiện ở trên. shutdown -c
9. Xem thô ng tin CPU củ a má y Linux. lscpu
10. Xem thô ng tin bộ nhớ củ a má y Linux. Cho biết: free –h / cat /proc/meminfo
o Tổ ng dung lượ ng RAM?
o Lượ ng RAM cò n trố ng (free)?
11. Cho biết:
o Má y Linux hiện tạ i có bao nhiêu phâ n đĩa cứ ng (HDD)?
o Bao nhiêu phâ n vù ng (partition)?
o Mỗ i phâ n vù ng đượ c gắ n kết (mount) và o thư mụ c nà o?
12. Cho biết dung lượ ng củ a thư mụ c /bin ? du –sh /bin
13. Đưa má y Linux về chế độ khở i độ ng mặ c định là Text mode:
12.1. Vớ i CentOS Linux:
o Đă ng nhậ p và o giao diện Graphic bằ ng tà i khoả n root.
o Dù ng lệnh cat /etc/inittab để xem loạ i giao diện mặ c định khi CentOS khở i
độ ng.
o Dù ng cô ng cụ gedit để hiệu chỉnh lạ i file /etc/inittab để CentOS Linux luô n khở i
độ ng và o giao diện Text theo hướ ng dẫ n bên dướ i:
- Tìm đến dò ng “id:5:initdefault:”
- Chỉnh dò ng trên thà nh “id:3:initdefault:”
- Save lạ i file.
o Lệnh reboot để khở i độ ng lạ i Linux để xem kết quả .
12.2. Vớ i Ubuntu Linux:
o Đă ng nhậ p và o giao diện Graphic bằ ng tà i khoả n sinhvien (khô ng phả i root)
o Dù ng lệnh systemctl get-default để xem loạ i giao diện mặ c định khi Ubuntu
khở i độ ng.
o Dù ng lệnh sudo systemctl set-default multi-user.target để thiết lậ p mặ c định
cho Ubuntu Linux khở i độ ng và o giao diện Text.

o Lệnh reboot để khở i độ ng lạ i Linux để xem kết quả .

Thực hành: Hệ điều hành Trang 3


14. Đưa má y Linux về chế độ khở i độ ng mặ c định là Graphic mode:
13.1. Vớ i CentOS Linux:
o Đă ng nhậ p bằ ng tà i khoả n root.
o Dù ng cô ng cụ vi (hoặ c vim hoặ c nano…) hiệu chỉnh lạ i file /etc/inittab để
CentOS Linux luô n khở i độ ng và o giao diện Graphic.
o Hướ ng dẫ n bên dướ i sử dụ ng cô ng cụ vi trong linux:
- Chạ y lệnh: vi /etc/inittab để chạ y cô ng cụ soạ n thả o file.
- Trong chế độ lệnh củ a vi, nhấ n phím [Insert] để và o chế độ soạ n thả o.
- Tìm đến dò ng “id:3:initdefault:”
- Sử a dò ng trên thà nh “id:5:initdefault:”
- Nhấ n phím [ESC] để thoá t khỏ i chế độ soạ n thả o củ a vi (trở về chế độ lệnh)
- Nhậ p lệnh: :w để lưu (write) nộ i dung đã sử a.
- Nhậ p lệnh: :q để thoá t (quit) khỏ i vi.
o Lệnh reboot để khở i độ ng lạ i Linux để xem kết quả .
13.2. Vớ i Ubuntu Linux:
o Trên giao diện Text, đă ng nhậ p bằ ng tà i khoả n sinhvien (khô ng phả i root)
o Dù ng lệnh systemctl get-default để xem loạ i giao diện mặ c định khi Ubuntu
khở i độ ng.
o Dù ng lệnh sudo systemctl set-default graphical.target để thiết lậ p mặ c định
cho Ubuntu Linux khở i độ ng và o giao diện Graphic.

o Lệnh reboot để khở i độ ng lạ i Linux để xem kết quả .


15. Đăng nhập Linux từ xa bằng giao thức SSH:
14.1. Kích hoạ t SSH Service trên má y CentOS Linux:
- Đă ng nhậ p và o CentOS bằ ng tà i khoả n sinhvien (khô ng phả i root)
- Cà i đặ t dịch vụ SSH và o mà y CentOS bằ ng lệnh:
sudo yum install –y openssh-server
- Khở i chạ y dịch vụ SSH bằ ng lệnh:
service sshd start
- Xem địa chỉ IP củ a má y CentOS Linux bằ ng lệnh: ifconfig
14.2. Kích hoạ t SSH Service trên má y Ubuntu Linux:
- Đă ng nhậ p và o Ubuntu bằ ng tà i khoả n sinhvien (khô ng phả i root)
- Cà i đặ t dịch vụ SSH và o mà y Ubuntu bằ ng lệnh:
sudo apt install –y openssh-server
- Khở i chạ y dịch vụ SSH bằ ng lệnh :
sudo systemctl start sshd
- Xem địa chỉ IP củ a má y Ubuntu Linux bằ ng lệnh: ip a
14.3. Từ má y Windows, kết nố i SSH và o má y Linux:

Thực hành: Hệ điều hành Trang 4


- Chạ y “Command prompt”.
- Kiểm tra kết nố i từ má y Windows và o má y Linux bằ ng lệnh:
PING <IP address Linux>
- Truy cậ p trang www.putty.org để tả i cô ng cụ Putty.exe
- Chạ y Putty: nhậ p và o IP address của máy Linux và chọ n Connection type là SSH

- Nhậ p user / password để đă ng nhậ p và o má y Linux từ xa.

Thực hành: Hệ điều hành Trang 5

You might also like