Professional Documents
Culture Documents
Chuẩn bị:
- Má y tính có cà i đặ t VMware và má y ả o Linux (Ubuntu hoặ c CentOS)
- Khở i độ ng má y ả o Linux bằ ng click và o “Power on this virtual machine”
F Hệ điều hành Linux thườ ng đượ c quả n trị và điều khiển bằ ng lệnh.
F Cá c lệnh dù ng trong Linux có cú phá p chung:
Lệnh [options] [argument]
o Options: cá c tù y chọ n củ a lệnh, dù ng để cụ thể hơn cá ch thứ c thự c thi củ a lệnh.
o Argument: đố i tượ ng mà lệnh sẽ tá c độ ng đến.
o Ví dụ :
$ ls –la /etc (option là -l, argument là /etc)
$ cd /tmp (no option)
$ whoami (no option and argument)
o Option thườ ng bắ t đầ u bằ ng dấ u trừ (-). Khi nhậ p lệnh có nhiều option, có thể gộ p
cá c option lạ i. Ví dụ :
$ ls –lFa /etc (option là -l, -F và -a)
F Hệ thố ng Linux phân biệt chữ hoa, chữ thường, kể cả lệnh, option, argument…
F Linux có nhiều cấ p độ hoạ t độ ng (run-level). Lự a chọ n cấ p độ là m việc mặ c định củ a
Linux mỗ i khi khở i độ ng bằ ng cá ch hiệu chỉnh nộ i dung tậ p tin: /etc/inittab.
o runlevel 0: Halt mode - Đâ y là chế độ dừ ng hoạ t độ ng củ a Hệ điều hà nh Linux.
o runlevel 1: Single user mode - chế độ đơn ngườ i dù ng, dù ng khi muố n khắ c phụ c sự
cố .