Professional Documents
Culture Documents
FlashCut 1660 2H 越文操作手冊 Sổ Tay Hướng Dẫn FlashCut 1660 2H-Full
FlashCut 1660 2H 越文操作手冊 Sổ Tay Hướng Dẫn FlashCut 1660 2H-Full
Flashcut 1660 BP UP
2016.07
1
1 2
2. Vặn theo hướng bên phải, kéo công tắc khẩn cấp màu đỏ trên bảng điều khiển
lên, xem ở số “3” như hình dưới đây.
3. Mở công tắc nguồn điện của máy, xem ở số “4” như hình dưới đây, xoay vặn
4
nút công tắc nguồn điện màu đỏ.
5. Nhấn mở phần mềm WTC như ghi chú A ở hình trên, thông thường, thiết bị sẽ
xuất hiện trạng thái quay về số 0, như minh họa ở số “1” như hình dưới đây.
7. Nhấn chọn “Si” như ở số “3” như hình dưới đây, thiết bị khởi động bình
thường.
9. Cầm Remote điều khiền của máy chiếu, hướng vào máy chiếu, nhấn nút màu
xanh, xem ở số “4” như hình dưới đây; sau khi mở máy chiếu, bắt đầu tiến hành sắp xếp
sơ đồ cắt (nếu hệ thống thiết lập tự động mở thì không cần làm thao tác này).
2
1
8
2. Tắt phần mềm vận hành trên máy, phần mềm điều khiển WTC số “3” và phần
mềm xếp sơ đồ cắt- Interactive Layout số “4” (nếu có file vẫn chưa cắt xong, cần lưu lại,
xem ở số “5” như hình dưới đây), sau đó mới nhấn như số “6” và “7”, tắt máy tính.
6 7
3. Chú ý nếu xuất hiện ô cửa sổ như hình dưới đây, thì không nên nhấn vào lựa
chọn minh họa ở số “8”, do phần mềm vận hành của thiết bị vẫn chưa thoát ra hoàn toàn,
4. Kiểm tra đèn báo POWER trên máy chiếu có nhấp nháy không, chờ sau khi đèn
báo tắt rồi mới tiến hành tắt nguồn điện chính của thiết bị.
5. Tắt công tắt nguồn điện tổng, xem ở số “9” như hình dưới đây.
10
2. Nhấn vào mục [Filter] như minh họa số ‘’2’’, chọn tiếp [ Blocks] như minh họa
số ‘3’’, xem tên và số hiệu của mảnh cắt trong file, chú ý ký hiệu phía trước và sau các
con số.
2
3
3
4 5
4. Chỉnh sửa thông tin màu sắc và tầng lớp của đường kẽ. 11
1) Trước tiên chọn đường kẽ muốn chỉnh sửa trước, vídụ như số “1” như ở hình
dưới đây, nhấn vào [Filter] ở số “2”, chọn tiếp [Move to color] ở số “3”, nhập vào thông
tin màu sắc mới thêm vào, như [2] ở số “4”; nhấn tiếp vào [New color] số “5”, nhấn
chọn [OK] “6”, màu sắc đã chỉnh sửa thành công; Như hình minh họa dưới đây, ta lại
chọn đường kẽ mà ta vừa chỉnh sửa số “7”, khi ta chọn xem thông tin màu sắc và tầng
lớp đường kẽ như ở số “8” thì thông tin ban đầu từ “21” đã được chỉnh sửa thành “2”.
12
13
8. Export mảnh cắt, nhấn chọn [ ] ở số “1”, sẽ xuất hiện các thông tin của mảnh
cắt như: tên của mảnh cắt, số hiệu như ở số “4” và số “5”, một số file sẽ xuất ra tên gọi
của nguyên liệu, do có thể sẽ ảnh hưởng đến thị giác của người thao tác nên có thể xóa
bỏ tên của nguyên liệu, như ở số “2”; căn cứ theo yêu cầu phương hướng xếp sơ đồ cắt
của mảnh cắt mà tiến hành thiết lập góc ban đầu của mảnh cắt, nhằm giúp thuận tiện
cho việc tự động xếp phương hướng sơ đồ cắt sau này, như ở số “3”, nhấn phải chuột, từ
một đầu của mảnh cắt kéo đến một đầu khác của mảnh cắt.
14
15
3. Chỉnh sửa các điểm (răng lõm sửa thành răng lồi), khi tiến hành chuyển file
DXF, căn cứ theo yêu cầu của mẫu giày, cần chú ý ví trí điểm ký hiệu là răng lồi hay
răng lõm, như số “1” ở hình dưới đây, mảnh giày yêu cầu là răng lồi, nhưng phần mềm
2D khi xuất file DXF lại có một điểm là răng lõm, như số “2” ở hình dưới đây; khi
16
4. Chọn điểm trung tâm của răng lõm, như ở số “4” hình dưới đây, dùng bấm im
phím trái chuột kéo hướng lên trên, kéo đến khoảng cách thích hợp như ở số “5” hình
dưới đây.
17
VI. Quy trình xếp sơ đồ cắt với nguyên liệu dạng cuộn.
1. Đầu tiên mở phần mềm [ Job Manager] ở số “1” hình dưới đây.
2. Chọn tiếp [Tongue 0613] ở số “5”, nhấn phím phải chuột, chọn [Import
shapes] ở số “6” đưa vào khuôn mẫu dao.
20
21
22
23
2) Từ đường dẫn lưu trữ mảnh cắt DIE, dẫn vào mảnh cắt, như thể hiện của hình
vẽ, tiến hành thao tác theo minh họa ở số “3-10”.
24
4) Căn cứ chi tiết của đơn đặt hàng, nhập vào số lượng số hiệu cần cắt khác nhau,
đầu tiên chọn số hiệu, ở số “1” như hình dưới đây, nhấn phím phải chuột, phím trái
chuột nhấn chọn [Set quantities] ở số “2” thiết lập số lượng, nhập chi tiết số lượng, như
ở số “1-13” như hình dưới đây.
27
9. Thiết lập màu sắc xếp sơ đồ cắt, căn cứ theo số thứ tự “1”-“7” hình dưới để thao
tác
28
29
(2) Chọn số “6” [Tongue new] , nhấp chuột phải, chọn số “7” [Import…] , tìm đến
đường dẫn file lưu trữ của xếp sơ đồ cắt, vídụ như số “8” hình dưới, chọn file, như hình
số “9”, nhấp vào số “10” [Open]
30
(2) Nhấp vào số “4” [File] , mở số “5” [Print Preview] , có thể hiển thị thông tin
xếp sơ đồ cắt như sau:
Chữ A thể hiện số lớp nguyên liệu sắp xếp cắt
Chữ B tiếng Anh thể hiện chiều dài 1 lớp nguyên liệu
Chữ C thể hiện chiều rộng nguyên liệu xếp sơ đồ cắt
Chữ D thể hiện tần suất sử dụng nguyên liệu của xếp sơ đồ cắt
Chữ E thể hiện số dao cắt xếp sơ đồ cắt
Chữ F thể hiện khoảng cách giữa xếp sơ đồ mảnh cắt
31
32
mở số “4” [Tools] , nhấp vào số “5” [Preferences…] , căn cứ vào đơn vị nguyên liệu của
đơn đặt hàng tiến hành chọn, như số “6” [yd] hình dưới, Nhấp vào số “7” [OK] , số “8”,
hoàn tất chỉnh sửa đơn vị nguyên liệu;
15. Điều chỉnh bằng tay lại mảnh cắt trong xếp sơ đồ cắt, vídụ số “1”-“4” ở hình
dưới; Trước tiên nhấp chọn mảnh cắt, phím F3 của bàn phím chỉnh là góc xoay 90 độ,
F4 là góc xoay 180 độ, F5 là thay đổi chân trái phải, cũng có thể lăn chuột điều chỉnh
góc xếp sơ đồ cắt cho thích hợp, sau khi điều chỉnh xong, nhấp vào số “5” biểu tượng
lưu trữ;
16. Kiểm tra mã số mảnh cắt, màu sắc khác nhau thể hiện bằng mã khác nhau,
dùng chuột trái nhấp vào mảnh cắt, có thể nhìn thấy thông tin mã số ở góc trái phía dưới
màn hình của máy tính, như số “1”-“4” ở hình dưới
17. Kiểm tra thông tin mảnh sau khi cắt hoàn chỉnh, mở số “1” [Tools] , đánh dấu
chọn vào số “2” [Show cut pieces] , như hình số “3” ở dưới, trên mảnh có hiện thị chữ
“C”, thể hiện đã cắt;
18. Các bước thiết lập ngôn ngữ thao tác, như số “1”-“7” hình dưới
7.Cắt
1. Thiết lập tham số phần mềm Interactive layout
2. [Gap] Khoảng cách giữa các mảnh: như số “2” hình dưới
3. [Wheel step (degrees) ] Độ lăn chuột: góc độ chuyển động của mảnh cắt di
chuyển khi xếp sơ đồ cắt
4. [Step when click on wheel(degrees) ] Nhấp vào góc độ chuyển động hình
tròn con lăn: góc độ chuyển động nhanh khi sắp xếp mảnh cắt
5. [Enable mirrored shapes] Khởi động chân trái phải: Có thể thay đổi chân
trái phải xếp sơ đồ cắt khi sắp xếp mảnh cắt
Sau khi hoàn tất việc thiết lập tham số, nhấp vào chữ “F” [Apply] ứng dụng lưu trữ,
潤 澤 國 際 有 限 公 司 RINK INTERNATIONAL CO., LTD
Taiwan :+886-4-24617373, fax:24614388 China:+86-769-85910801~3,fax:85903063 Vietnam:+84-8-37515766-7,fax:37513023
e-mail: rink@rink.com.tw Website:www.rink.com.tw
nhấp tiếp vào chữ “G” [OK]
(2) Nhấp mở số “3” [In line cycle] , nội dung tham số như sau
36
A: [Rear] là nạp liệu từ phía sau ra phía trước (cắt nguyên liệu cuộn)
B: [Front] là nạp liệu từ phía trước ra phía sau (Cắt nguyên liệu da)
C: [Don’t move the belt] là sau khi cắt xong băng tải không chuyển động
D: [Ask confirmation before cut] là trước khi cắt xác nhận có đồng ý cắt không
E: [Continuous cutting cycle] là cắt tuần hoàn liên tục
F: [1] Chỉ dùng lưỡi dao trái để cắt
G: [2] Chỉ dùng lưỡi dao phải để cắt
H: [Place pieces out of cutting zone] cho phép mảnh vượt quá phạm vi dao cắt
Sau khi thiết lập xong các tham số trên, nhấp vào chữ “J” [Apply] ứng dụng lưu lại, sau
đó nhấp tiếp vào chữ “K” [OK]
(3) Nhấp mở số “4” [Commands] câu lệnh, nội dung tham số như sau
1. Tính năng thường dùng có thể thiết lập thành phím tắt
Sau khi thiết lập xong tham số trên, nhấp vào chữ “B” [Apply] ứng dụng lưu lại, nhấp
tiếp vào chữ “C” [OK]
(5) Nhấp mở số “6” [Working options] dòng chọn làm việc, nội dung tham số như sau
A:Máy cắt gọi lấy đường dẫn file xếp sơ đồ cắt máy tính Job manager
B:Thay đổi phương hướng tải xếp sơ đồ cắt
Sau khi thiết lập xong tham số trên, nhấp vào chữ “C” [Apply] ứng dụng lưu
lại, nhấp tiếp vào chữ “D” [OK]
2. Số “1” như bên dưới[Shapes directory] tổng mảnh cắt
41
(3) Chữ cái “F”, hiển thị và ẩn đi số lượng mảnh cắt chưa cắt hoặc đã cắt xong, ví
dụ như Chữ cái “G”
và “H” như hình
dưới.
3. Transfer file
43
(2) Từ cây khung giá lấy trục sắt ra, xuyên qua trục trung tâm tấm cuộn
(3) Lắp tấm cuộn lên khung giá, chỉnh đúng chỗ siết trục tấm cuộn
(5) Kéo nhiều lớp tấm cuộn lòn qua khung giá thanh ép, mở công tắc siết chặt
khung giá, cố định phần khung giá vào máy 44
(6) Thủ công đưa liệu vào, và chỉnh vị trícủa tấm cuộn nhiều lớp
Phải
Trái
45
46
(1) số “2”[Confiquration] Thiết lập hiện tại, đặt tên theo tên vật liệu hoặc quy cách
dao lắp đặt, để phân biệt các tham số cắt khác nhau, vídụ như hình trên theo model dao
[01046251]
(2) số “3”[Material thickness] cao độ vật liệu, lấy tổng độ dày của vật liệu cắt +3,
nhập vào con số tương ứng
(3) số “4”[Spindle type] Quy cách đầu dao, căn cứ chất liệu vật liệu cắt, chọn đầu
dao khínén hoặc điện
(4) số “5”[Speed] Tốc độ cắt (Số càng lớn, tốc độ càng nhanh), thiết lập theo vật
liệu cắt, vật liệu cứng và mềm, vật liệu có tính co giãn lớn, tốc độ cần chậm 1 chút, ví
dụ như lưới vải, thiết lập tốc độ là 6-12; Vật liệu PU tốc độ là 12-18
(5) số “6”[Height] Độ cắt sâu (Số càng nhỏ, tốc độ càng sâu), dao model khác nhau
(6) số “7”[Overcut] Cắt lố: Khi cắt mảnh cắt, vị trí 2 điểm giao nhau có tình trạng bị
47
cắt lố, như hình bên dưới số “3”
Chỉnh xong, như hình bên dưới số “4”(Nếu bị tình trạng cắt lố, phải lấy độ dài bị cắt lố
lúc đó làm cơ sở để điền số, chỉnh tăng lên từ con số ban đầu )
(7) số “8”[Enable knife revolve] Khởi động cắt lại: Khi cắt mảnh cắt, vị trí điểm
kết thúc nếu bị tình trạng cắt chưa đứt, có thể sử dụng tính năng cắt lại, như hình bên
dưới số “5”
48
(9) số “10”[Frequency] Tần suất rung lắc: như hình bên dưới số “7” tần suất rung
lắc của mô tơ đầu dao, số “8”[Low] là tần suất thấp, số “9”[High] là tần suất cao
8 9
3. [Cut Displacement] : Độ sâu cắt đứt 50% (Số thì điền theo độ dày của vật
liệu da), như hình miêu tả chỗ số “2”
4. [Acceleration] Tăng tốc độ : Tăng tốc độ di chuyển khi cắt của dao, như
hình miêu tả chỗ số “3”
50
5. [Apply] Lưu
(11) số “12”[Pen] Tốc độ , độ sâu , số lần vẽ nét cuả bút
1. [Speed] Tốc độ bút: Tốc độ vẽ nét của bút trên mặt mảnh cắt, Số càng lớn,
tốc độ càng nhanh
2. [Height] Độ sâu bút: Độ sâu nét vẽ của bút trên mảnh cắt, Số càng nhỏ, độ
sâu càng sâu, như hình bên dưới số “1”
3. Số lần nét vẽ của bút: Số lần vẽ đường ký hiệu của bút, số lần vẽ càng
nhiều, đường ký hiệu càng rõ ràng, như hình bên dưới số “2”
51
(13) số “14”[Punch height] Độ sâu kim đục: Độ sâu của kim đục xuyên vật liệu da,
Số càng nhỏ, độ sâu càng sâu, như hình dưới số “4”
(15) số “15”[Knike height displacement] Chỉnh nhẹ tham số thiết lập, chỉnh nhẹ độ
sâu 5 dụng cụ 2 bên trái phải, trong quá trình cắt, thường có tình trạng độ sâu 2 bên trái
phải không đồng nhất, 1 bên thì đứt hẳn, 1 bên chưa đứt, vídụ như khi đổi dao, 1 bên
dao thì đứt, 1 bên thì chưa đứt, bên đổi dao mới cần giảm độ sâu; (Mũi tên hướng lên là 5
chỉnh giảm độ sâu, Mũi tên hướng xuống là chỉnh tăng độ sâu)
Thiết lập xong các tham số trên, nhấp chọn số “16”[OK] , số “17”[Add this one] Tăng
thiết lập này, số “18”[Yes] , số “19”[Apply] Lưu áp dụng
(16) Sau khi xác nhận vị trímảnh cắt chiếu lên mặt vật liệu và tham số cắt của đầu
dao, dao, đục bên trên đã đúng, thì nhấp số “12”[Cut] cắt , như hình dưới số “1”
1. Giữ nút hướng lên, cuộn nút cuộn chuột, có thể chuyển đổi SIZE
3. Giữ nút hướng xuống, cuộn nút cuộn chuột, có thể chuyển đổi các điểm của
mảnh cắt
3. Giữ nút hướng lên, nhấn tiếp nút vuông phía dưới nút cuộn chuột, có thể thay
đổi góc trái phải
4. Nút vuông dài phía dưới nút cuộn chuột, khi xếp phôi có thể chỉnh các góc khác
nhau của bề mặt giày
5. Di chuột đến góc trên bên trái của màn hình, nhấp chuột phải
9. Chọn mảnh cắt, Giữ nút hướng xuống + chuột phải xuất hiện menu
(1) Xếp đầy cả hàng (Bằng phẳng), như hình dưới
(2) Xếp đầy cả hàng (Dọc thẳng), như hình dưới
55
(4) Xếp xen kẽ đầy cả hàng (Dọc thẳng), như hình dưới
(6) ) Xếp xen kẽ đầy cả vật liệu, như hình dưới
Delete – xóa. 56
Copy – sao chép.
IX. Quy trình thao tác lắp đặt và tháo rời đầu dao, lưỡi dao, lỗ đục, bút, kim (khi
lắp đặt và tháo rời 5 công cụ, cần phải nhấn vào nút công tắc khẩn cấp màu đỏ
hoặc nút công tắc nguồn điện trên bàn điều khiển, xem minh họa ở số (1) và số (2)
như hình dưới đây).
Đầu dao có 2 quy cách: đầu dao điện động như ở số “1” và đầu dao khí động như ở
số “2” theo hình minh họa dưới đây.
57
(1) Thay thế đầu dao, lưỡi dao, chuẩn bị công cụ.
mm
(2) Đầu tiên hạ thấp vị trí của bệ dao trước, trỏ chuột vi tính đặt ở góc trên bên
trái màn hình vi tính, nhấp phải chuột, chọn [Parking] như ở số “1”, nhấp trái chuột 2
lần, vị trícủa đầu dao sẽ hạ thấp xuống, như ở số “2” hình dưới đây.
(4) Thao tác tay, nhấn nút công tắc khẩn cấp màu đỏ trên bàn điều khiển (ở số “5”)
hoặc nút công tắc nguồn điện (ở số “6”), màn hình hiển thị sẽ xuất hiện thông tin như
ở số “7”, cửa sổ thông tin này là hiện tượng bình thường.
(5) Mở cửa hông bên trái của máy (ở số “8”)
(6) Rút đầu nối đường ống khíkết nối đầu dao và máy, xem ở số “9” như hình bên
dưới.
(7) Tay trái nhấn giữ khớp đầu dao,(phải có cảm giác đã ấn khớp màu đen đến tận
cùng mới đạt), xem ở số “10” hình dưới đây; sau đó dùng cờ lê chuyên dụng mở lỏng ốc
vít, dùng sức vặn hướng ra ngoài, xem ở số “11” như hình dưới đây; mở lỏng lấy đầu
dao lên, xem ở số “12” như hình dưới đây, (chú ý rãnh khớp đầu dao là đối ứng với vị
trírãnh lõm của máy, xem ở số “12” như hình dưới đây).
60
(2) Dùng khóa lục giác trong 1.5mm để mở lỏng 1 ốc vít cố định lưỡi dao (với đầu
dao khí động thìcó 2 ốc vít cố định), xem ở số “2” như hình dưới đây; lấy lưỡi dao ra,
xem ở số “3” như hình dưới đây (chú ý lưỡi dao rất bén, tránh không bị cắt vào tay).
3
2
(3) Vệ sinh làm sạch bụi bám ở khe kẹp dao, dùng vòi xịt hơi phun thổi làm sạch,
xem ở số “4” như hình dưới đây.
5
6
61
(5) Vặn chặt ốc vít cố định lưỡi dao, xem ở số “7” như hình dưới đây, sau đó lắp
đặt nắp dao và lò so (chú ý phương hướng khi lắp đặt, điểm lồi của nắp đầu dao phải
khớp chính xác với rãnh lõm trên ống dao) xem ở số “9” như hình dưới đây, kết thúc
thao tác lắp lưỡi dao.
8 9
7
62
(3) Nhấn nút công tắc nguồn điện màu trắng trên bàn điều khiển, [Cancel] xem ở
số “6” như hình dưới đây; đóng thông tin cửa sổ màu đỏ ở số “7” như hình dưới đây;
đặt chuột ở góc trên bên trái màn hình, nhấp phải chuột nhấn chọn [Parking] ở số “8”
như hình dưới đây.
63
4. Tháo lắp khung giá đỡ Lỗ đục và đầu đục lỗ.
(1) Chuẩn bị công cụ dùng tháo lắp (cờ lê 12mm và công cụ chuyên dụng cố định
cho giá đỡ lỗ đục).
1
3
64
(3) Tháo đầu đục lỗ: đặt khung giá đỡ lỗ đục vào trong công cụ chuyên dụng tháo
lắp, xem ở số “4” như hình dưới đây; dùng cờ lê 10mm mở lỏng ốc vít cố định đầu đục
lỗ, xem ở số “5” như hình dưới đây, lấy ốc vít cố định đầu đục lỗ ra, xem ở số “6” như
hình dưới đây, lấy đầu đục lỗ ra, xem ở số “7” như hình dưới đây.
(4) Lắp đặt đầu đục lỗ: đưa khung giá đỡ của lỗ đục đặt vào trong công cụ chuyên
dụng tháo lắp, đặt đầu đục lỗ vào khung giá đỡ, xem ở số “8” như hình dưới đây; dùng
cờ lê 10mm vặn chặt ốc vít cố định đầu đục lỗ, xem ở số “9” như hình dưới đây.
65
(5) Lắp đặt khung giá đỡ: chú ý vị trílồi ra của khung giá đỡ phải đối ứng khớp với
rãnh lõm trên đế đục lỗ, xem ở số “10” như hình dưới đây; đặt khung giá đỡ đục lỗ vào
trong rãnh máy, xem ở số “11” như hình dưới đây; nhấn giữ khung giá đỡ, xoay vặn nút
nhấn khung giá đỡ trên bệ đế dao, xoay vặn đúng vị trí, xem ở số “12” như hình dưới
đây. Kết thúc lắp đặt lỗ đục.
2
3
1
66
(3) Dùng cờ lê 15m và 17mm mở lỏng ốc vít cố định phía trên ống bút, xem ở số
“4” như hình dưới đây; lấy bút bạc ra, xem ở số “5” như hình dưới đây.
5
Lắp ống bút vào bệ đế dao, xem ở số “8” như hình dưới đây; dùng cờ lê 10mm
67
cố định phần dưới của ống bút, xem ở số “9” như hình dưới đây; sau đó dùng cờ lê
15mm siết chặt ốc vít cố định ống bút, xem ở số “10” như hình dưới đây. Kết thúc công
tác lắp đặt bút bạc.
9
8
10
3
2
69
1
(3) Dùng cờ lê 12mm và 15mm mở lỏng ốc vít cố định phía trên ống bút, xem ở
số “4” như hình dưới đây; lấy ống kim ra, xem ở số “5” như hình dưới đây.
6
7
70
(5) Dùng cờ lê 12mm và 15mm siết chặt ốc vít cố định phía trên kim đục lỗ, xem
ở số “8” như hình dưới đây; lắp ống kim vào bệ đế dao, xem ở số “9” như hình dưới
đây.
8
9
(6) Dùng cờ lê 10mm cố định phần dưới của ống kim trước, xem ở số “10” như
hình dưới đây; sau đó dùng cờ lê 15mm siết chặt ốc vít cố định ống kim, xem ở số “11”
như hình dưới đây. Kết thúc thao tác lắp đặt kim đục lỗ.
10
10. Bước thao tác cập nhật mã bản quyền của phần mềm ATOM (thao tác ở nơi có
kết nối mạng internet).
1. Bước 1:
2. Bước 2:
3. Bước 3:
4. Bước 4:
5. Bước 5:
6. Bước 6:
7. Bước 7:
8. Bước 8
9. Bước 9
78
2. Phần bị rỉ sét, dùng chất tẩy rỉ vệ sinh sạch sẽ (Hoặc dùng (Giấy chà nhám
1000-1200 để chà sạch, sau đó dùng dầu bôi trơn thoa lên)
(1)Bảo dưỡng máy chiếu (Chú ý khi vệ sinh nhất định phải tắt nguồn điện máy
chiếu)
1. Tháo nắp thông gió, dùng vải vệ sinh sạch sẽ, dùng máy hút bụi hút sạch
bụi bên trong (chú ý không được dùng súng hơi thổi)
80
81
(3)Vệ sinh phần chống bụi bên ngoài máy
1. Mở tấm chống bụi hai bên máy
3. Vệ sinh sạch sẽ giá cuộn nguyên liệu và mặt trên cùng máy
83
3. Bước 3: Mở điều khiển hút chân không (Vacuum Control), mở hút chân 84
85
6. Bước 6: Nhấp chuột phải chọn mặt điều chỉnh (một nữa bên trái là Proj 1)
7. Bước 7: Sử dụng trực tiếp con lăn chuột hoặc phím phương hướng trên bàn
phím, di chuyển điểm giao các ô
Nếu muốn di chuyển khung ô thìsử dụng Ctrl + phương hướng muốn di
chuyển, để hoàn tất việc điều chỉnh
8. Bước 8: Nhấp chuột phải chọn mặt điều chỉnh (một nữa bên phải là Proj 2)
86
10. Bước 10: Sau khi điều chỉnh xong, nhấp chuột phải chọn End kết thúc
11. Bước 11: Sau khi điều chỉnh xong, bấm vào lưu lại khung ô (Save
Calibration Points)
88
89
12. Qui trình thay đổi băng truyền máy cắt 2 đầu
潤 澤 國 際 有 限 公 司 RINK INTERNATIONAL CO., LTD
Taiwan :+886-4-24617373, fax:24614388 China:+86-769-85910801~3,fax:85903063 Vietnam:+84-8-37515766-7,fax:37513023
e-mail: rink@rink.com.tw Website:www.rink.com.tw
1.Chuẩn bị công cụ và vật liệu
(1)Băng truyền nạp liệu 1 cuộn
90
(3)Búa (Búa đầu phẳng)
(4)Túi PE (Phòng trường hợp khí dán băng truyền bị nhiễu keo)
(6)Tu vít
(7)Giấy nhám
2. Dùng khóa 13MM mở lỏng ốc cố định 2 bên băng truyền của máy
3. Sau khi mở lỏng ốc ra, đẩy băng truyền theo hướng mũi tên màu đỏ ở hình dưới
92
5. Sau khi lấy băng truyền hư ra, dùng súng hơi thổi sạch rác trong máy
93
8. Luồn 1 đầu của băng tải mới đi phía dưới máy ra ngoài, và nối với đầu nối
9. Đặt màng PE dưới đáy của băng tải trên bàn, tránh việc nước keo thấm xuống
bàn máy, và tiến hành nối bề mặt 2 đầu băng tải
10. Dán keo chỗ góc nhọn lồi ra ở bề mặt trước
12. Sau khi bôi xong keo lần 1, bôi tiếp đợt keo thứ 2 trên bề mặt băng tải
15. Dùng cờ lê 13MM siết chặt con ốc tăng nới băng tải ở 2 bên máy
97
17. Test chuyển động băng tải, mở phần Move belt phía dưới phần mềm xếp sơ đồ
cắt Interactive layout của máy, nhập khoảng cách chuyển động của băng tải
18. Căn cứ vào chất liệu vật liệu cần cắt, dao, đục sẽ sử dụng, điều chỉnh tham số
cắt của máy.
5mm trở
01033856 Da thật, vật liệu loại PU
Dao xuống
Kẹp đầu
dao khí 01039716 Chưa bao gồm ốc vít
nén
Ron đệm
02012123
nắp dao
Piston 101
(Kiểu 01042703
mới)
Piston
01044986
(Kiểu cũ)
Dây curoa
02013342
trục W
AT17012
Giá đục lỗ
A
Đầu nối
khívào
02012258
dao khí
nén
Ron đệm
dao khí 02011924
nén (Đen)
Ron đệm
dao khí
02011922
nén (Xanh
lam)
Mô tơ trục
W for 5 03006257
Tools
2 Xảy ra Kiến nghị mua UPS không bị Kiến nghị mua UPS không bị gián
tình gián đoạn điện, vìsẽ ảnh đoạn điện với dung lượng tối thiểu
trạng hưởng làm hỏng các linh kiện là 2000VA
cúp điện bên trong máy, khiến cho máy
liên tục không thể sử dụng bình
thường, ảnh hưởng tiến độ sản
xuất
3 Lãng Trước khi xếp sơ đồ và cắt, cắt
phí vật trước 1 tấm giấy cứng hoặc 1
liệu và miếng mặt giày đối chiếu với
ảnh bản gốc xem sao
hưởng
đến các
công
108
111
2 Nắp dao A, Khi đổi dao ốc chưa siết
chặt, dao rơi ra;
0 hư hỏng B, Vật liệu cắt ép không bằng
phẳng gây ra;
C, Nếu hỏng nhẹ, có thể dùng
keo đi theo máy dán vào, dán
xong rồi giấy nhám mài lại;
D, Chưa kiểm tra thiết lập
tham số cắt, con số độ cao của
vật liệu không thể nhỏ hơn độ
dày vật liệu (Con số điền là lấy
độ dày vật liệu cắt cộng thêm
6mm, nếu cắt độ dày là 8 thì
điền 14)
2 Đục lỗ Đục bị kẹt dị vật, khiến cho đục
hư hỏng, kiến nghị mỗi ngày
1 bị đứt sáng trưa tối trước khi cắt, kiểm
tra xem đục có bị kẹt dị vật
gãy không, nếu bị, nên dùng dụng cụ
có đường kính nhỏ hơn lỗ đục để
xử lý hoặc dùng súng khí nén