You are on page 1of 9

Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

Table of Contents
CÁCH ĐỌC CHART TIẾNG ANH – PHẦN I ................................................................................................... 2
1. Lời dẫn:.............................................................................................................................................. 2
2. Nguyên liệu / Materials and Tools: ................................................................................................... 2
3. Ký hiệu các mũi móc / Instructions / Abbreviations ......................................................................... 3
Ký hiệu của người Mỹ (90% các chart móc sử dụng ký hiệu Mỹ) ......................................................... 3
Ký hiệu của người Anh: ......................................................................................................................... 6
CÁCH ĐỌC CHART TIẾNG ANH – PHẦN II ...................................................................................................... 7
I. MÓC ĐẦU, THÂN, CHÂN ,TAY, TAI .................................................................................................... 7
1. Móc các bộ phận hình cầu ............................................................................................................ 7
2. Ứng dụng đọc chart cụ thể: .......................................................................................................... 7
II. Móc quần, áo thú bông ( OVERALLS) ................................................................................................ 9
1. Quần (pants): ................................................................................................................................ 9
2. Yếm: .............................................................................................................................................. 9
3. Áo (Shirt) ....................................................................................................................................... 9

1|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

CÁCH ĐỌC CHART TIẾNG ANH – PHẦN I


Hầu hết các chart hướng dẫn móc thú bông/búp bê đều là chart Tiếng Anh, (bao gồm cả các tác giả Việt
Nam), vì vậy mọi người nên sử dụng các chart Tiếng Anh chứ không nên dùng chart Tiếng Việt, các từ
ngữ chuyên ngành đan móc khi dịch ra TV còn thấy tối nghĩa và khó hiểu hơn.

Các phần trong chart TA thông thường:

1. Lời dẫn:
Phần này tùy từng chart mới có:
Tác giả giới thiệu bản thân, giới thiệu nhân vật trong chart, đề nghị không sao chép dưới mọi hình
thức hay bán chart lậu…

2. Nguyên liệu / Materials and Tools:


Phần này thường tác giả sẽ liệt kê các loại len cần dùng và mã màu

 Size kim móc / Crochet hook …mm

 Size mắt cần dùng / Safety eyes …mm

 Cúc áo / Buttons ..mm

 Ghim định vị / Pins

 Markers / Đánh dấu dòng

 Bông nhồi / Fiberfill

 Keo dán / Strong invisible glue

 Kẽm bọc nhựa / Pipe cleaner/ Aluminum wire / Soft wires

 Len các màu / Tapestry needle

 Voan trắng / white tulle

 Phấn má hồng / pink blush makeup powder

2|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

3. Ký hiệu các mũi móc / Instructions / Abbreviations


Ở phần này tác giả sẽ ghi cách ký hiệu, các viết tắt, các mũi móc đặc biệt, phần trong ngoặc đơn, ngoặc
vuông…, mọi người chú ý đọc phần này để hiểu cách viết chart của từng tác giả.

Sau đây là một số ký hiệu mũi móc:

Ký hiệu của người Mỹ (90% các chart móc sử dụng ký hiệu Mỹ)
 St = stitch : gọi chung là mũi

 MR = magic ring/magic loop : vòng tròn ma thuật

 Slipknot = nút thắt (tương tự nút thắt đầu tiên trước khi móc dải bính)

 Ch/tch = chain/turning chain : mũi bính, mũi bính quay đầu (thường sử dụng khi móc lên hàng
mới, lên một bính rồi quay ngược mặt sau móc tiếp hàng mới)

 Foundation chain : móc dải bính

 Left loop: sợi bên trái dải bính ; right loop: sợi bên phải dải bính

 Back pump: mặt sau dải bính

 Rnd = round : dòng

 Switching colors: đổi màu len

 Beg = beginning: bắt đầu

 Bet = between

 Ch sp = chain space : khoảng trống giữa mũi bính

 RS = right side : mặt phải

 WS = wrong side : mặt trái

 Skip : bỏ qua mũi

 Rep = repeat : lặp lại

 Turn: quay lại mặt sau móc hàng tiếp theo

 Sl st = slip stitch : mũi trượt/mũi dời

 Sc = single crochet : mũi đơn (ký hiệu X)

 Hdc = half double crochet : mũi nửa kép (T)

3|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

 Dec = decrease : mũi giảm, hai mũi đơn chụm đầu (A)

 Invisible dec = invisible decrease : mũi giảm tàng hình

 Inc = increase / 2 sc in the same stitch : mũi tăng, hai mũi đơn chung chân (V)

 Invisible inc = invisible increase : mũi tăng tàng hình

 Inc3 = increase with 3 sc in the same stitch : 3 mũi đơn chung chân

 2 sc (worked) tog = 2 single crochet (worked) together : hai mũi đơn chụm đầu / mũi giảm

 Dec 3 tog = decrease 3 stitches together : ba mũi đơn chụm đầu

 Hdc-inc / Inc-hdc = half double crochet increase : mũi nửa kép tăng / hai mũi nửa kép chung
chân (TV)

 Hdc-dec / Dec-hdc = half double crochet decrease: mũi nửa kép giảm / hai mũi nửa kép chụm
đầu (TA)

 Dc = double crochet: mũi kép đơn (F)

 Tr / TC = treble (trible) crochet : mũi kép đôi

 BOB = bobble stitch : mũi hạt bắp

 BLO = back loop only / Tbl = through back loop : móc mũi nửa sau

 FLO = front loop only / Tfl = through front loop : móc mũi nửa trước

 Rem = remain : còn lại

 Shift stitch : mũi dịch chuyển, mục đích của mũi này là để thay đổi vị trí của mũi móc, ví dụ tác
giả viết: make 2 shift stitches thì nghĩa là mình móc tịnh tiến thêm 2 mũi đơn về phía trước

 C rochet in CONTINUOUS SPIRAL : móc xoắn ốc (không trượt cuối mỗi hàng, không lên bính ở
hàng mới)

 Yo = yarn over : vòng dây qua kim móc

 […] x … repeat the instructions : thường phần trong ngoặc là các công thức mũi lặp lại x lần

 (…) = total number of st : thường ghi tổng số mũi của mỗi dòng

 *…* = work the instructions bet ween *…* all into same st : tất cả các mũi trong phần ngoặc
chung chân

 Counter-clockwise: móc hết hàng của một mặt rồi quay lại mặt sau móc hàng tiếp theo (không
phải móc xoắn ốc)

4|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

 Stuff: nhồi bông

 Attach the safety eyes between row A and B: gắn mắt ở giữa dòng A và B

 Cut the yarn : cắt len

 Cut the yarn with a very long rest to sew / leaving a thread for sewing: cắt len và để lại đoạn dây
dài để khâu

 FO = Fasten off : kết hàng

 FO invisibly = Fasten off invisbly : kết hàng ẩn

 Leave the remaining stitch unworked: không móc các mũi còn lại của hàng nữa

 Whip stitch seaming / seamless: khâu giấu chỉ

5|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

Ký hiệu của người Anh:


Theo dõi bảng so sánh bên dưới, người Anh gọi mũi single crochet là double crochet, nếu gặp chart móc
thú mà nhìn ảnh chỉ có SC (mũi đơn) nhưng tác giả lại ghi DC thì có thể hiểu đây là ký hiệu của ng Anh và
quy đổi ra ký hiệu Mỹ để móc.

6|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

CÁCH ĐỌC CHART TIẾNG ANH – PHẦN II


I. MÓC ĐẦU, THÂN, CHÂN ,TAY, TAI

1. Móc các bộ phận hình cầu


Có nhiều cách diễn đạt, thường có 3 cách móc, bắt đầu từ MR hoặc từ dải bính hoặc móc thẳng từ hai
chân lên đến thân rồi đến đầu.

 Móc MR có nhiều cách diễn đạt:

 6sc into a MR

 Magic circle (6)

 Sc7 (không đề cập đến MR nhưng nhìn hình dáng thú bông tự hiểu)

 Ch2, 6sc in 2nd from hook: đây là một cách móc MR khác từ 2 mũi bính, đâm vào chân
bính thứ 2 kể từ kim móc để móc 6 đơn, tuy nhiên cách này thắt MR không chặt nên chart
nào bắt đầu từ 2 bính thì mình có thể tự móc luôn 6sc in MR thông thường

 Bắt đầu từ dải bính: đây là cách móc đối xứng 2 cạnh của dải bính, tương tự mặt của lật đật
Daruma, áp dụng cả cho móc đế giày

 Start making chains 8CH, start in the 2nd chain from hook

 Make a foundation chain from 9ch, starting in the 2nd ch from hook, crochet along the
other chain

 Make a chain of ch 10, start in the 2nd chain from hook, work on a long the other side

Sau khi móc 1 dải bính, bắt đầu từ mũi thứ 2 kể từ kim móc, móc xuôi xuống 2 cạnh của dải bính

 Bắt đầu từ thân lên thẳng đầu, cách này sẽ móc 2 chân trước, lên thân, giảm dần mũi rồi tăng dần
mũi đến đầu. Cách này cần lưu ý áp dụng cách khâu kết hàng cuối cùng (Khâu tất cả các sợi trước
của các mũi còn lại ở hàng cuối)

2. Ứng dụng đọc chart cụ thể:


R1: 6sc into a MR (6)

R2: có nhiều cách diễn đạt, tất cả đều chung một cách móc (12)

 [inc] x 6: mũi tăng lặp lại 6 lần

 6Inc: mũi tăng lặp lại 6 lần

7|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

 Inc in each st around: mũi tăng vào từng mũi của dòng

 2sc in each st: 2 mũi đơn vào từng mũi của dòng

R3: có nhiều cách diễn đạt: (18)

 [sc 1, inc] x 6: (1 đơn, 1 tăng) lặp lại 6 lần

 [Sc in next st, inc in next st] x 6: (1 đơn vào chân đầu tiên, 1 tăng vào chân
tiếp theo) lặp lại 6 lần

 1sc then 2 in the next sc: 1 đơn vào chân đầu tiên, 2 đơn vào chân tiếp theo

R4: có nhiều cách diễn đạt: (24)

 [sc2, inc] x 6: (2 đơn, 1 tăng) lặp lại 6 lần

 [sc in next 2 st, inc in next st] x 6: (1 đơn vào mỗi 2 chân đầu tiên, 1 tăng vào
chân thứ 3) lặp lại 6 lần

 1 sc in the next 2 sts then 2 in the next st : (1 đơn vào mỗi 2 chân đầu tiên, 2
đơn vào chân thứ 3)

R5: có nhiều cách diễn đạt: (24)

 Sc 24: 24 mũi đơn (mỗi chân 1 mũi đơn)

 sc in each st around: mỗi chân móc 1 mũi đơn

 1 sc st in each st: 1 mũi đơn vào mỗi chân

R6: có nhiều cách diễn đạt: (18)

 [dec, sc2] x 6: (1 giảm, 2 đơn) lặp lại 6 lần

 [sc in next 2st, dec] x 6: (2 chân đầu tiên mỗi chân 1 mũi đơn, 1 giảm) lặp lại
6 lần

 1 sc in the next 2 sts then 2 tog: 1 mũi đơn vào mỗi 2 chân tiếp theo, sau đó
móc 2 mũi đơn chập 1 (mũi giảm)

8|Page
Lớp học móc thú bông cơ bản – Aki No Kumo

II. Móc quần, áo thú bông ( OVERALLS)

1. Quần (pants):
Thường bắt đầu từ 1 dải bính rồi nối với nhau bằng 1 mũi trượt, móc xoắn ốc lên các hàng tiếp
theo thành 1 ống quần. (Lưu ý không sử dụng mũi trượt ở mỗi cuối hàng và lên bính ở hàng đầu
tiên vì sẽ tạo vết sẹo ở quần rất xấu)

Tiếp tục ống quần thứ 2 (tương tự ống quần 1)

Nối 2 ống quần với nhau (tương tự như nối trực tiếp 2 chân)

Móc thân quần đến khi đủ độ dài

Ví dụ:

 Make 2 identical pieces:

Ch 10, join with a sl st to the 1st ch to make a circle: móc 10 bính, nối với mũi bính đầu tiên bằng
1 mũi trượt.

 R1: Ch1, 10sc (10) : lên 1 bính, móc 10 đơn

 R2: 10sc (10) : móc 10 đơn

The 1st piece: cut yarn and fasten off : cắt len ống quần 1

The 2nd piece: don’t cut yarn, connect with the 1st piece with a sl st: không cắt len ống quần 2,
nối với nhau bằng 1 mũi trượt.

2. Yếm:
 Đánh dấu 2 điểm giữa quần, móc theo kiểu turning row để tạo phần trước yếm

 Make 2 sts separated by 5 sts on the front, use 2 marker, attach the yarn to the st at the
1st marker

 Quai yếm (Trap): thường được tạo nên từ 1 dải bính, móc dọc xuống dải bính các mũi
trượt hoặc mũi đơn

3. Áo (Shirt)
 Thường bắt đầu từ dải mũi bính, móc mặt trước và sau theo hàng lần lượt (turning row)

 Make ch after end of each turning row. Start with the chain of …ch

9|Page

You might also like