You are on page 1of 68

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC

 

CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG


CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CĂN BẢN

TÀI LIỆU HỌC TẬP


LỚP CĂN BẢN 4
SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
CƠ BẢN

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ


THÁNG 09 – 2016
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

MỤC LỤC
BÀI 1 - KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRÌNH CHIẾU ............................................................ 1
1. BÀI TRÌNH CHIẾU............................................................................................................ 1
2. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU ............................................................................................. 1
3. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MICROSOFT POWERPOINT .......................................... 2
BÀI 2 - SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MS POWERPOINT 2010 .................... 3
1. LÀM VIỆC VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU................................................................. 3
2. LÀM VIỆC VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU ............................................................................... 3
2.1. Kết cấu 1 bài trình chiếu .................................................................................................. 3
2.2. Tạo các bản trình chiếu .................................................................................................... 4
2.3. Nhập văn bản trong thẻ Outline....................................................................................... 5
2.4. Nhập văn bản vào khung Slide ........................................................................................ 6
2.5. Lưu bản trình chiếu.......................................................................................................... 7
2.6. Đóng bản trình chiếu ....................................................................................................... 7
2.7. Mở bản trình chiếu .......................................................................................................... 8
2.8. Hiển thị thông tin trên bản trình chiếu ............................................................................. 8
2.9. Di chuyển xung quanh bản trình chiếu .......................................................................... 11
3. LÀM VIỆC VỚI TRANG TRÌNH CHIẾU (SLIDE) ....................................................... 11
3.1. Chèn các slide mới ........................................................................................................ 11
3.2. Thay đổi bố cục của slide .............................................................................................. 12
3.3. Xóa các slide.................................................................................................................. 12
3.4. Sắp xếp lại các slide....................................................................................................... 12
3.5. Thay đổi theme .............................................................................................................. 12
3.6. Thay đổi màu nền .......................................................................................................... 13
3.7. Tạo slide chủ (Slide Master) .......................................................................................... 14
BÀI 3 - XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH ................................................. 17
1. TẠO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ................................................................................. 17
1.1. Thao tác với văn bản ..................................................................................................... 17

i
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
1.2. Kiểm tra chính tả ........................................................................................................... 17
1.3. Định dạng văn bản ........................................................................................................ 18
1.4. Căn lề văn bản ............................................................................................................... 19
2. BẢNG (TABLES) ............................................................................................................ 20
2.1. Tạo và sử dụng bảng ..................................................................................................... 20
2.2. Định dạng bảng ............................................................................................................. 21
3. BIỂU ĐỒ .......................................................................................................................... 22
3.1. Tạo biểu đồ.................................................................................................................... 22
3.2. Thay đổi kiểu biểu đồ.................................................................................................... 24
3.3. Điều chỉnh các chuỗi dữ liệu......................................................................................... 24
4. THIẾT LẬP HOẠT CẢNH (Animations – hiệu ứng) ..................................................... 25
4.1. Tạo hoạt cảnh cho các đối tượng .................................................................................. 25
4.2. Tùy chỉnh hoạt cảnh ...................................................................................................... 27
4.3. Áp dụng các hiệu ứng dịch chuyển slide ...................................................................... 29
BÀI 4 - CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA TRONG MS POWERPOINT 2010 ......... 31
1. CHÈN VÀ THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA CÓ SẴN .................................... 31
1.1. Chèn hình ảnh hoặc các ảnh Clip Art ........................................................................... 31
1.2. Thao tác với hình ảnh .................................................................................................... 32
1.3. Chèn các đối tượng đa phương tiện .............................................................................. 32
2. VẼ HÌNH .......................................................................................................................... 34
2.1. Tạo các đối tượng vẽ ..................................................................................................... 34
2.2. Định dạng các đối tượng ............................................................................................... 34
2.3. Sắp xếp các đối tượng ................................................................................................... 34
BÀI 5 - XUẤT BẢN TRÌNH CHIẾU TRONG MS POWERPOINT 2010 ....................... 36
1. CHUẨN BỊ , XEM TRƯỚC BÀI TRÌNH CHIẾU .......................................................... 36
2. TẠO CÁC GHI CHÚ ....................................................................................................... 36
3. IN BÀI TRÌNH CHIẾU .................................................................................................... 38
3..1. Tạo handouts ................................................................................................................. 38
3..2. In các mục ..................................................................................................................... 39
BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................................ 40

ii
SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÀI 1
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRÌNH CHIẾU

1. BÀI TRÌNH CHIẾU


Các bài trình chiếu hoặc tài liệu trình chiếu phụ vụ cho việc thuyết trình, có người
thuyết trình điều khiển hoặc tự chạy. Bạn có thể đưa các hiệu ứng đặc biệt vào tập tin trình
chiếu như hình động, hiệu ứng chuyển tiếp trang chiếu, các thiết kế theo chủ đề và các
trang chiếu có thể chứa bất kỳ loại nội dung nào như chữ, đồ họa, sơ đồ, biểu đồ hoặc
bảng biểu. Các ví dụ về các chương trình trình chiếu là là Microsoft Powerpoint, Corel
Presentations và Apple Keynote.
Bạn có thể tạo phần ghi chú cho người trình bày và tài liệu phát cho khan giả, hoặc
xây dựng các bài trình chiếu truyền qua Internet, trực tiếp với khán giả, hoặc dưới dạng
tập tin trình chiếu tự động chạy trên máy tính với mục đích giáo dục và đào tạo.
Ví dụ về tập tin được tạo bằng phần mềm trình chiếu: chứng nhận giải thưởng,
album ảnh, và toàn bộ bài trình chiếu được thể hiện ở chế độ Slide Sorter View.
Guy Kawasaki, một chuyên gia marketing nổi tiếng đồng thời là tác giả quyển sách
bán chạy “Tiếp Thị Tại Sao Kim” đưa ra quy luật trong làm bài trình chiếu rất dễ hiểu và
vô cùng ngắn gọn để bạn áp dụng ngay vào thực tế công việc cũng như những bạn mới
bắt đầu học PowerPoint: bài thuyết trình 10 slide - trình bày trong 20 phút - cỡ chữ tối
thiểu 30 point. Tuy nhiên, quy tắc 10 - 20 - 30 của Guy Kawasaki không nên áp dụng
cứng nhắc mà cần điều chỉnh phù hợp để xác lập những giới hạn cần thiết cho bài thuyết
trình. Điều này đảm bảo mọi người có thể tập trung tối đa vào bạn mà vẫn hiểu được nội
dung đang trình bày trong bài PowerPoint.
Các bước chính trong tạo và thực hiện bài thuyết trình: Xác định mục tiêu thuyết
trình; thiết kế, biên tập nội dung các trang của bài thuyết trình; lưu và phân phát (publish)
nội dung bài thuyết trình; thực hiện việc thuyết trình bằng một công cụ trình chiếu.
2. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Phần mềm trình chiếu (Presentation software) là một loại phần mềm máy tính
được sử dụng để thiết kế, soạn thảo và trình chiếu các bản trình chiếu sinh động trên
máy tính và máy chiếu dưới dạng một chuỗi các khung hình (slide).
Các phần mềm trình diễn trên máy tính trạm (Computer workstation) ra đời khá
sớm (cuối thập niên 70 của thế kỷ trước), tuy nhiên, do chi phí đầu tư rất cao nên các hệ
thống này không được sử dụng rộng rãi. Sự xuất hiện của máy tính cá nhân và các phần
mềm chuyên dùng trong các thập niên tiếp theo mới đưa các bộ phần mềm văn phòng nói
chung và phần mềm trình diễn nói riêng vào sử dụng rộng rãi trong thực tế. Ban đầu, các
phần mềm trình diễn chủ yếu được sử dụng để tạo các tấm khung hình nhựa 35mm dùng
Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 1
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

cho máy chiếu khung hình (Slide-projector) hay các tờ in trong suốt dùng cho máy phóng
đèn chiếu, từ cuối thập kỷ 1990, đầu 2000 mới được sử dụng để trình chiếu trực tiếp trên
máy phóng video (Video Projector) hay màn hình LCD.
Một số phần mềm trình chiếu được sử dụng rộng rãi hiện nay:
- Phần mềm mã nguồn mở: Impress (OpenOffice), Calligra Stage (KDE),
Ease (GNOME), MagicPoint,…
- Phần mềm độc quyền: Microsoft PowerPoint (Microsoft), Adobe
Acrobat (Adobe Systems), IBM Lotus Freelance Graphics (IBM), …
- Phần mềm trực tuyến: Google Docs (Google), Slideshare
(Slideshare.net), …
Mặc dù vậy, hiện tại trên thế giới, phần mềm trình diễn được sử dụng rộng rãi
nhất vẫn là Microsoft PowerPoint.
3. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MICROSOFT POWERPOINT
PowerPoint là một chương trình chiếu cho phép sử dụng để tạo, chỉnh sửa và thao
tác với các slide trên màn hình trình chiếu, gửi thư điện tử, hoặc quảng bá các sản phẩm
hay dịch vụ trên trang Web. Các bản trình chiếu này có thể được phân phối cho người
xem trực tiếp, hoặc có thể tự xem trên thiết bị của họ.
Khi tạo một bản trình chiếu nên:
- Sử dụng các đề mục hoa thị hoặc số để thể hiện các bước của một thủ tục. Trên
mỗi slide nên giữ số lượng đề mục tối thiểu (khuyến nghị không quá 6 đề mục),
và giữ văn bản ở dạng tổng quát và chỉ mô tả ngắn gọn.
- Thiết lập bảng để tổng kết dữ liệu, và đảm bảo dữ liệu trong bảng thật rõ ràng.
- Đưa biểu đồ vào trong slide để hiển thị mô hình hoặc xu hướng của dữ liệ, và
cũng hiển thị trang dữ liệu tham khảo.
- Chèn hình ảnh ở nhiều dạng khác nhau. Ví dụ, bạn có thể muốn đưa logo của tổ
chức lên mọi slide hoặc thêm một bức ảnh về sản phẩm mới với đề mục hoa thị
cùng các tính năng và lợi ích của nó.
- Tùy chỉnh slide chủ với logo của công ty, địa chỉ trang Web, và thông tin liên lạc
để nhắc nhở người nghe rằng bạn là ai và đang trình bày về vấn đề gì.
PowerPoint bao gồm rất nhiều tính năng để nâng cao giao diện trình chiếu, bao
gồm khả năng thiết lập font chữ và cỡ chữ, màu nền của mỗi slide, hoạt cảnh, hoặc các
hiệu ứng dịch chuyển để giúp duy trì sự đồng nhất trong toàn bộ bài trình chiếu.



2 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÀI 2
SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MS POWERPOINT 2010

1. LÀM VIỆC VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU


Để khởi động PowerPoint (ví dụ, PowerPoint 2010), chọn một trong các cách:
 Chọn lệnh Start  All Programs  Microsoft Office  Microsoft
PowerPoint 2010.
 Nhấp đúp chuột vào biểu tượng PowerPoint trên màn hình desktop (nếu
có).
Xuất hiện cửa sổ PowerPoint với một bản trình chiếu trống. Người sử dụng có
thể bắt đầu soạn một bản trình chiếu mới hoặc mở một bản trình chiếu có sẵn. Để thoát
khỏi PowerPoint, thực hiện các thao tác tương tự như đối với Word (nhấp nút Close,
nhấn tổ hợp phím Alt + F4, chọn lệnh File  Close, …) .

2. LÀM VIỆC VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU


2.1. Kết cấu 1 bài trình chiếu
PowerPoint được sử dụng để xây dựng một bản trình chiếu dựa trên từng slide một.
Các slide đó được xuất hiện theo thứ tự để hình thành nên bản trình chiếu. Các loại
slide khác nhau phục vụ các chức năng khác nhau.
Slide tiêu đề
Slide mở đầu giới thiệu chủ đề thuyết trình. Slide tiêu đề được sử
Title Slide dụng để chứa tiêu đề hoặc chủ đề, và một tiêu đề con. Tiêu đề con
có thể là tên của người thuyết trình hoặc tên tổ chức thuyết trình,
hoặc cũng có thể là địa điểm và vị trí của bản trình chiếu.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 3


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Slide mục lục chương trình


Slide này thường liệt kê tiêu đề của tất cả các slide trong bản trình
Agenda Slide
chiếu. Slide mục lục thường là slide thứ hai trong bản trình chiếu.
Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về các chủ đề được trình bày
và có thể giúp người xem nắm bắt được dòng chảy trình chiếu.
Slide tiêu đề và nội dung
Slide 1 Loại slide này có bố cục thường xuyên được sử dụng nhất. Bố cục
điều khiển vị trí xuất hiện của các ô đặt nội dung (placeholders)
xuất hiện trên slide. Slide tiêu đề và nội dung thường được gọi là
slide với danh sách hoa thị bởi vì nó chứa tiêu đề và một danh
Slide 2 sách các mục hoa thị. Danh sách chứa các điểm chính mà diễn giả
muốn trình bày về một chủ đề cụ thể. Các mục hoa thị nên giới
thiệu tóm tắt, ngắn gọn và rõ ràng.
Các slide hỗ trợ nội dung
Bạn có thêm rất nhiều nội dung vào bản trình chiếu sử dụng các
Slide 3 bố cục nội dung khác nhau. Nội dung có thể là văn bản, các thành
phần thiết kế, sơ đồ, video, bảng, biểu đồ, âm thanh, hoạt cảnh
hoặc các hiệu ứng dịch chuyển đặc biệt giữa các slide.
Slide tổng kết
Summary Slide Slide tổng kết là slide cuối cùng trong bản trình chiếu. Nó đánh
giá lại bản trình bày của bạn, nhắc lại những ý chính và cung cấp
các thông tin liên lạc để xem chi tiết hơn sau này.
2.2. Tạo các bản trình chiếu
Có 5 cách khác nhau để tạo các văn bản trình chiếu trong PowerPoint:
Sử dụng một bản trình chiếu đã được thiết kế sẵn
Installed Templates với những đề xuất về văn bản và cách ứng dụng
(Các mẫu đã được cài) màu chữ, màu nền, hình ảnh,…; bạn có thể nhập
văn bản và thay đổi thiết kế.
Sử dụng các theme đã được thiết kế sẵn với màu
Installed Themes
nền và màu chữ cụ thể; bạn có thể thêm các slide
(Các theme đã được cài)
và văn bản vào bản trình chiếu.
Tạo một bản trình chiếu sử dụng mẫu trình chiếu
My Templates
mà bạn hoặc một ai đó trong tổ chức của bạn đã
(Mẫu của tôi)
tạo.
Áp dụng nội dung và các thành phần thiết kế từ
From an Existing Presentation
một bản trình chiếu đã được tạo cho trình chiếu
(Từ bản trình chiếu có sẵn)
mới của bạn.

4 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Cung cấp một bản trình chiếu trống chỉ có tiêu


Blank Presentation đề của slide (không có màu sắc hoặc các thành
(Trình chiếu trống) phần thiết kế); bạn tự thêm nội dung và áp dụng
màu sắc, màu nền, hình ảnh,… theo ý mình.

Để tạo một bản trình chiếu trống, sử dụng một trong những cách sau:
1. Nhấp chuột vào thẻ File, chọn New, chọn Blank presentation
2. Nhấn Ctrl + N
Trước khi tạo bản trình chiếu cần:
- Lên kế hoạch cho bản trình chiếu của bạn ở dạng nháp trước khi tạo nó trên
máy tính. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và thực hiện đúng hướng.
- Giữ cho văn bản nằm trong định dạng và bố cục đồng nhất – quá nhiều sự
biến đổi sẽ làm mất tập trung cho người xem. Nhớ rằng văn bản thường được
đọc từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Giữ số lượng màu sắc sử dụng tối thiểu. Quá nhiều màu sắc trên một slide có
thể làm giảm sự tập trung và làm giảm thông điệp muốn truyền tải. Sử dụng
tính tương phản để nhấn mạnh nội dung, chẳng hạn như văn bản tối trên nền
sáng.
- Giữ số đề mục hoa thị trên mỗi slide tối thiểu; theo chuẩn thường chỉ có sáu
đề mục trên mỗi slide. Làm cho các đề mục tóm tắt được nội dung muốn
người nghe chú ý.
- Sử dụng các hiệu ứng đặc biệt một cách đồng nhất.
- Đối với sơ đồ hoặc biểu đồ, giữ các thông tin ở mức tối thiểu hoặc chia thông
tin lên nhiều slide. Cần nhớ quy luật: “Nếu bạn mất nhiều thời gian để tạo
slide, người nghe có thể nhanh chóng đọc và hiểu nó”.
- Thêm hình ảnh hoặc bảng biểu chỉ với những gì liên quan hoặc với mục đích
nhấn mạnh. Quá nhiều thông tin có thể làm mất tập trung và gây nên sự khó
hiểu cho người nghe.
- Đảm bảo rằng bản trình chiếu làm cho người nghe nhận biết được bạn một
cách rõ ràng.
- Giao diện của bản trình chiếu và cách thuyết trình có thể xác định bạn đang
tiếp cận và ảnh hưởng đến người nghe như thế nào.
2.3. Nhập văn bản trong thẻ Outline
Sử dụng thẻ Outline để chèn hầu hết hoặc tất cả văn bản trong bản trình chiếu
trước khi chèn các thành phần minh họa hoặc các thành phần thiết kế. Bạn có thể nâng
cao giao diện trình chiếu bằng cách sử dụng khung Slide.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 5


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Dòng đầu tiên tiếp theo (biểu tượng slide) luôn là tiêu đề của slide. Khi nhập
dữ liệu vào đây, văn bản xuất hiện trong hộp đặt nội dung Title.
 Để chèn văn bản vào hộp nội dung văn bản tiếp theo trên cùng slide, nhấn Ctrl
+ Enter. Nếu nhấn phím Enter sau khi nhập tiêu đề trên slide đầu tiên, một
slide mới với bố cục Title and Text (Tiêu đề và Văn bản) sẽ được thêm vào
trong bản trình chiếu.
 Để di chuyển vào ô đặt nội dung Bulleted List (Ký hiệu đầu dòng), trên slide
Title and Content, nhấn Ctrl + Enter sau dòng tiêu đề. Sau khi nhập liệu trong
mục đầu tiên và nhấn Enter, một dòng mới xuất hiện.
 Để di chuyển vào trong một cấp hoặc tạo ra mục con, di chuyển điểm chèn văn
bản tới vị trí bắt đầu dòng và nhấn Tab. Quá trình này còn được gọi là tăng cấp
độ thụt lề.
 Để di chuyển tới cấp độ trước, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu
dòng và nhấn Shift + Tab. Quá trình này còn được gọi là giảm cấp độ thụt lề.
 Để tạo một slide mới sau khi nhập tất cả các mục trong danh sách hoa thị, nhấn
Ctrl + Enter.
 Để chọn nội dung của cả slide, nhấp chuột vào biểu tượng slide .
2.4. Nhập văn bản vào khung Slide
Sử dụng khung Slide để chèn hoặc chỉnh sửa các mục trên slide. Ô chèn nội dung
xuất hiện một cách ngắn gọn gàng trên slide và hướng dẫn vị trí nhập văn bản trên slide.
Chú ý rằng khung Slide và thẻ Slide là hai tùy chọn khác nhau.
Thẻ Slides hiển thị các hình ảnh thu nhỏ của các slide để bạn có thể nhìn thấy
dòng chảy thông tin xuất hiện trong các vùng diện tích khác nhau của bản trình chiếu.
Bạn không thể thực hiện thay đổi trực tiếp các slide trên thẻ Slides, bởi vì nó chỉ là “bản
xem trước tức thì” của bản trình chiếu.

6 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

2.5. Lưu bản trình chiếu


PowerPoint tự động gán phần mở rộng .ppttx cho tập tin. Có thể lưu bản trình
chiếu thành .ppsx, loại tập tin này cho phép trình chiếu trên máy tính có thể không cài
đặt PowerPoint.
Để lưu một bản trình chiếu mới hoặc lưu những thay đổi trên bản trình chiếu đang
tồn tại, sử dụng một trong những cách sau:
1. Nhấp chuột vào thẻ File và sau đó chọn Save.
2. Trên thanh công cụ truy xuất nhanh, nhấp chuột vào nút Save.
3. Nhấn Ctrl + S.
Lần đầu tiên bạn lưu bản trình chiếu, hộp thoại Save As sẽ mở.
Khi lần đầu bạn lưu một bản trình chiếu mới, PowerPoint đề xuất tên tập tin dựa
trên văn bản được nhập vào trong slide tiêu đề; bạn có thể chấp nhận tên này hoặc nhập
một tên khác. Để lưu một tệp tin đang tồn tại với tên mới, nhấp chuột vào thẻ File và
chọn Save As.
2.6. Đóng bản trình chiếu
Để đóng một bản trình chiếu, sử dụng một trong những cách sau:
1. Nhấp chuột vào thẻ File và sau đó chọn Close.
2. Nhấn Ctrl + W hoặc Ctrl + F4.
3. Nhấp chuột vào nút Close để đóng ứng dụng.
Khi bản trình chiếu cuối cùng bị đóng lại sử dụng một trong hai phương pháp
trên, cửa sổ ứng dụng sẽ trở thành màu xám và chỉ có thẻ File sử dụng được trên thanh
Ribbon. Bạn sử dụng thẻ File để mở hoặc tạo một tệp tin mới.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 7


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

2.7. Mở bản trình chiếu


Có thể mở một tệp tin trình chiếu sử dụng một trong những cách sau:
1. Nhấp chuột vào thẻ File và chọn Recent để xem và chọn từ danh sách các tệp tin
được dùng gần đây.
2. Nhấp chuột vào thẻ File, chọn Open.
3. Nhấn Ctrl + O.
4. Mở trực tiếp từ máy tính hoặc Windows Explorer.

Mặc định, PowerPoint lưu các tệp tin trình chiếu sử dụng phần mở rộng của tên
tệp tin .ppttx, mặc dù vậy bạn có thể thay đổi kiểu tệp tin bằng cách chọn mũi tên xuống
của trường Save as type.
Nếu bạn mở một tệp tin được lưu từ tệp tin đính kèm trong thư điện tử, Protected
View sẽ hiển thị một thanh thông tin Protected View yêu cầu bạn kích hoạt tệp tin trước
khi bạn có thể thay đổi tập tin. Tính năng bảo vệ bạn khỏi khả năng mở một tệp tin có
chứa virus; bạn luôn cần lưu và quét các tệp tin đính kèm mà bạn nhận qua thư điện tử
trước khi mở chúng trong chương trình ứng dụng. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng
tính năng này khi mở bản trình chiếu để ngăn những thay đổi vô ý đã tạo ra trên tệp tin.
2.8. Hiển thị thông tin trên bản trình chiếu
Có thể thay đổi cách hiển thị để xem nội dung trên slide nhiều hơn hoặc ít đi. Mỗi
lựa chọn sẽ thay đổi cách PowerPoint hiển thị bản trình chiếu.
Để thay đổi cách hiển thị trên bản trình chiếu,
trên thẻ View, trong nhóm Presentation
Views, nhấp chuột vào một trong các tùy
chọn dưới đây:
8 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi
SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Normal
Chứa ba khung: Outline, Slide and Notes.
(Bình thường)
Hiển thị nhiều hình thu nhỏ của các slide trên một màn
Slide Sorter
hình; sử dụng cách hiển thị này để sắp xếp lại hoặc sắp
(Lựa chọn slide)
xếp thứ tự các slide của bạn.
Cho phép bạn thêm văn bản, hình đồ họa, hoặc âm thanh
vào trong phần ghi chú của diễn giả. Bạn có thể nhập các
Notes Page ghi chú vào khung Note của cách hiển thị Normal, và sau
(Trang ghi chú) đó thay đổi cách hiển thị này để thêm các hình đồ họa và
âm thanh. Mặt khác, bạn có thể sử dụng cách hiển thị này
để nhập tất cả các mục cho phần ghi chú của diễn giả.
Hiển thị bản trình chiếu toàn màn hình để bạn có thể xem
Reading View
nội dung của mỗi slide theo cách tương tự như người nghe
(Hiển thị dạng đọc)
sẽ được xem khi thuyết trình.
Ngoài ra có thể nhấp chuột vào một trong các nút ở phía dưới bên phải màn
hình để chọn bất kỳ tùy chọn nào được mô tả trước đó, ngoại trừ Notes Page.
Normal Hiển thị các khung Outline, Slide và Notes.
(Bình thường)
Slide Sorter Hiển thị các hình thu nhỏ của các slide trên một màn hình
(Lựa chọn Slide) để sắp xếp lại hoặc sắp xếp thứ tự của các slide.

Reading View Hiển thị slide đầy màn hình với thanh tiêu đề trải ngang ở
(Hiển thị dạng đọc) phía trên và thanh trạng tháo trải ngang ở phía dưới.

Slide Show Chạy trình chiếu cho người đánh giá hoặc thuyết trình cho
(Trình chiếu) người nghe.
Chế độ Normal

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 9


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Chế độ Slide Sorter

Chế độ Reading View

Có thể thay đổi độ phóng đại của bản trình chiếu bằng một trong các cách sau:
1. Trên thẻ View, trong nhóm Zoom, nhấp chuột vào Zoom.
2. Trên thanh trạng thái, sử dụng các tùy chọn hiển thị cho phóng to/thu nhỏ.

3. Nhấp chuột vào (Zoom level) để đặt mức độ phần trăm hiển thị cụ thể.

10 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

4. Nhấp chuột vào (Fit slide to current window) để PowerPoint tự động điều
chỉnh kích thước của slide vừa với cửa sổ hiện tại.
2.9. Di chuyển xung quanh bản trình chiếu
Để di chuyển giữa các slide trong bản trình chiếu, sử dụng các cách sau:
1. Nhấp chuột vào nút (Previous Slide) hoặc nhấn PgUp để di chuyển đến slide
trước trong bản trình chiếu; hoặc
2. Nhấp chuột vào nút (Next Slide) hoặc nhấn PgDn để di chuyển đến slide tiếp
theo trong bản trình chiếu; hoặc
3. Trong thẻ Outline hoặc Slides, nhấp chuột vào slide bạn muốn để di chuyển đến
slide đó trong bản trình chiếu; hoặc sử dụng các phím  hoặc  để di chuyển
giữa các slide; hoặc
4. Trong cách hiển thị Slide Sorter, nhấp đúp chuột vào slide bạn muốn hiển thị.
3. LÀM VIỆC VỚI TRANG TRÌNH CHIẾU (SLIDE)
3.1. Chèn các slide mới
Chèn một slide mới vào trong bản trình chiếu sử dụng một trong những cách sau:
1. Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn New Slide.
2. Để chèn một slide mới với một bố cục xác định, trên thẻ Home, trong nhóm
Slides, nhấp chuột vào mũi tên xuống của New Slide, và sau đó chọn bố cục
được yêu cầu.
3. Nhấn Ctrl + M.
4. Trên ô đặt nội dung cuối cùng (thường ở dưới hoặc phía xa bên phải), nhấn
Ctrl + Enter.
5. Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Outline hoặc Slides, chọn New Slide.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 11


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Hai tùy chọn đầu tiên tự động sử dụng cùng một bố cục slide với slide được chọn
hiện tại; trong một bản trình chiếu mới, đó sẽ là bố cục Title and Content. Hai tùy chọn
cuối hiển thị danh sách Slide Layout (bố cục của slide), cho phép bạn chọn từ rất nhiều
bố cục khác nhau.
3.2. Thay đổi bố cục của slide
Mặc định, một bản trình chiếu mới bắt đầu với bố cục Title Slide và sau đó là bố
cục Title and Content; tuy nhiên bạn có thể thay đổi bố cục của slife vào bất cứ lúc nào.
Để thay đổi bố cục slide, sử dụng một trong những cách sau:
1. Trên thẻ Home, trong nhóm Slide, nhấp chuột vào Layout.
2. Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Slides hoặc khung Slide và sau đó chọn
Layout.
3.3. Xóa các slide
Khi không cần một slide nào đó nữa, trong thẻ Slides hoặc Outline, chọn slide và
sử dụng một trong những cách sau để xóa nó:
1. Nhấn Delete.
2. Nhấp chuột phải vào slide được chọn, và sau đó chọn Delete Slide.
3.4. Sắp xếp lại các slide
Khi muốn thay đổi thứ tự của các slide để diễn đạt được dòng chảy của thông
tin tốt hơn đối với các diễn giả khác nhau, sử dụng một trong những cách sau để sắp
xếp lại thứ tự của các slide:
1. Trong cách hiển thị Slide Sorter, nhấp chuột vào slide và kéo đến vị trí mới.
2. Trong thẻ Outline, nhấp chuột vào biểu tượng slide để chọn cả slide và kéo
nó đến vị trí mới;.
3. Trong thẻ Slides, nhấp chuột vào slide và kéo nó đến vị trí mới.
3.5. Thay đổi theme
Thiết kế cho slide hoặc theme của bản trình chiếu có thể được thay đổi ở bất kỳ
thời điểm nào. Áp dụng theme là cách dễ nhất để đảm bảo tất cả các slide đồng nhất về
giao diện và định dạng.
Thay đổi theme sẽ thay đổi dải màu sắc được sử dụng trong các mẫu được thiết
kế trước, ta có thể áp dụng hoặc xóa các thành phần thiết kế bất cứ lúc nào.
Để áp dụng một thiết kế, trên thẻ Design, trong nhóm Themes, nhấp chọn vào
thiết kế hoặc theme mà bạn muốn áp dụng. Ngoài ra, chọn More để hiển thị tất cả theme.
Khi bạn trỏ chuột vào một theme, PowerPoint hiển thị một bản xem trước về cách
bản trình chiếu được xuất hiện như thế nào với theme được áp dụng. Bạn cũng có thể
tùy chỉnh theme sử dụng các tùy chọn Colors, Fonts, hoặc Effects trong nhóm Themes
của thẻ Design.

12 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

3.6. Thay đổi màu nền


Bạn có thể thay đổi màu nền của một hoặc tất cả các slide. Sử dụng một cách cẩn
thận khi bạn lựa chọn màu nền và màu chữ để đảm bảo nội dung trình chiếu không khó
đọc. Thay đổi màu nền không xóa bất kỳ mẫu thiết kế nào đã được áp dụng; nó chỉ thay
đổi duy nhất màu nền của các slide. Để xóa mẫu thiết kế, thiết lập bản trình chiếu về
thiết kế mặc định (trống).
Để thay đổi nền cho một hoặc tất cả các slide, sử dụng một trong những cách sau:
1. Trên thẻ Design, trong nhóm Background, chọn Background Styles.
2. Nhấp chuột phải vào vùng diện tích trống trên slide và chọn Format
Background.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 13


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

3.7. Tạo slide chủ (Slide Master)


Sử dụng slide chủ để thêm các mục dữ liệu lặp lại trên mỗi slide, ví dụ như logo
công ty, màu nền, màu và kích thước của tiêu đề slide. Để làm việc với slide chủ, cần
thay đổi các hiển thị thành Slide Master View, trên thẻ View, nhóm Slide Master, chọn
1 trong những nút sau:
Ảnh hưởng đến toàn bộ slide trong bản
Slide Master
trình chiếu.
Handout Master Thay đổi cách slide sẽ xuất hiện khi in.
Thay đổi giao diện của các ghi chú trong
Notes Master
các trang ghi chú.
Lưu ý: mọi thay đổi được thực hiện trực tiếp trên từng slide sẽ ghi đè lên các định
dạng đã xác định trên slide chủ.
Slide Master

14 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Handout Master

Notes Master

 Chèn Headers và Footers


Headers và Footers hiển thị lặp lại trên mọi slide, ở phía trên (headers) hoặc ở
phía dưới (footers). Các slide chỉ có thể hiện thị footers, trong đó các ghi chú (notes) và
handouts (tài liệu in được phát cho người nghe thuyết trình) có thể hiển thị cả Headers
và Footers. Chèn Headers và Footers bằng cách chọn lệnh Headers và Footers từ thẻ
Insert, trong nhóm Text.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 15


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Sử dụng một ngày cố định do bạn chọn hoặc


Date and time (ngày giờ)
ngày hiện tại, được tự động cập nhật.
Slide number (Số slide) Bao gồm cả số trang hoặc số slide.
Lặp lại văn bản trong ô đặt nội dung của footer
Footer (Chân slide)
trên mọi slide.
Don’t show on title slide
Loại bỏ footer trên slide tiêu đề.
(Không hiển thị trên slide tiêu đề)
Các thành phần sau chỉ xuất hiện ở các trang notes và trang in handouts:



16 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÀI 3
XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH

1. TẠO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN


1.1. Thao tác với văn bản
PowerPoint cung cấp rất nhiều cách thức để thao tác hoặc chỉnh sửa văn bản hoặc
các ô đặt nội dung đã được chọn, chẳng hạn như chèn thêm văn bản hoặc xóa văn bản
đang tồn tại.
 Để chèn văn bản, nhấp chuột vào ô đặt nội dung để hiển thị điểm chèn văn bản
nhấp nháy và sau đó di chuyển nó đến vị trí bạn muốn chèn văn bản.
 Để xóa văn bản, sử dụng các phím Backspace hoặc Delete.
 Có thể muốn chèn văn bản vào trong bản trình chiếu của mình từ một bản trình
chiếu khác, hoặc từ một vị trí khác trong bản trình chiếu hiện tại. Thay vì nhập
lại thông tin, bạn có thể sử dụng các lệnh Cut, Copy, và Paste.
PowerPoint sử dụng Clipboard để tạm thời lưu trữ bất kỳ mục dữ liệu nào được
cắt hoặc sao chép như văn bản hay hình đồ họa để cho phép dán vào bất cứ vị trí nào
bạn chọn.
1.2. Kiểm tra chính tả
Tính năng kiểm tra chính tả trong PowerPoint cung cấp cho bạn rất nhiều tùy
chọn để kiểm tra các lỗi sai chính tả, bao gồm cả các từ điển được tùy chỉnh dành cho
những thuật ngữ đặc biệt.
Tính năng kiểm tra chính tả chạy ngầm trong chương trình PowerPoint để kiểm
tra các lỗi sai chính tả khi bạn nhập liệu. Khi PowerPoint nhận ra một lỗi nào đó, đường
sóng màu đỏ xuất hiện phía dưới văn bản. Bạn có thể chỉnh sửa các lỗi ngay lập tức,
hoặc chờ cho đến khi bạn kết thúc công việc tạo bản trình chiếu.
Tính năng kiểm tra chính tả có thể cùng lúc sử dụng hai từ điển:
 Một từ điển chính của ngôn ngữ được chọn
 Một từ điển tùy chỉnh gồm các thuật ngữ đặc biệt (chẳng hạn như tên công ty,
các thuật ngữ chuyên ngành luật hoặc y tế, hoặc các từ viết tắt).
Bạn có thể sử dụng một trong hai hoặc cả hai từ điển trong quá trình kiểm tra
chính tả. Để kích hoạt tính năng kiểm tra chính tả cho toàn bộ bản trình chiếu, sử dụng
một trong những cách sau:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 17


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

 Trên thẻ Review, trong nhóm Proofing, chọn Spelling.


 Nhấn F7.
1.3. Định dạng văn bản
Hộp thoại Font cung cấp các tùy chọn định dạng căn bản và các tùy chọn bổ sung
không có trong nhóm Font của thẻ Home, bạn cũng có thể sử dụng nó để chọn hoặc xem
trước nhiều định dạng được thay đổi cùng một lúc. Để hiển thị hộp thoại của Font, trên
thẻ Home, trong nhóm Font, chọn Dialog box launcher.

Nhóm Font nằm trên thẻ Home cung cấp các tùy chọn định dạng ký tự phổ biến
có thể dễ dàng và nhanh chóng truy cập trực tiếp từ Ribbon:

Tương tự như vậy, thanh công cụ Mini cung cấp các tùy chọn định dạng phổ biến
và cung cấp các tùy chọn định dạng trộn lẫn giữa định dạng ký tự và định dạng đoạn.
Thanh công cụ này chỉ xuất hiện khi bạn chọn văn bản; khi bạn di chuyển trỏ chuột ra
khỏi vùng chọn, bạn sẽ cần phải chọn lại văn bản để hiển thị thanh công cụ này.

Bạn cũng có thể sử dụng Quick Styles để áp dụng các thuộc tính định dạng phổ
biến cho các loại văn bản xác định như tiêu đề, đề mục, các mục hoa thị, … Bạn có thể

18 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

xem trước hiệu ứng trên Quick Style sẽ ảnh hưởng đến văn bản như thế nào trong danh
sách. Để chọn Quick Style, trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles.

Bất kỳ sự thay đổi về định dạng nào mà bạn thực hiện trên văn bản nằm trong
slide sẽ ghi đè các tùy chọn định dạng đã được áp dụng cho slide chủ (master slide). Nếu
bạn quyết định thay đổi văn bản trên tất cả các slide, bạn có thể thực hiện việc này trong
slide chủ. Các slide chủ sẽ được đề cập sau trong bài này.
1.4. Căn lề văn bản
Mỗi bố cục slide được tích hợp sẵn trong PowerPoint đều được căn lề theo một
tập hợp mặc định đã được thiết lập cho bố cục đó. Đôi khi, có thể bạn muốn thay đổi
căn lề văn bản. Bạn có thể sử dụng các phương pháp như ở trong Word:

 Trên thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấp chuột vào tùy chọn căn lề thích hợp.

 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào Paragraph dialog box
launcher và sau đó nhấp chuột vào tùy chọn thích hợp trong danh sách
Alignment.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 19


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

 Trên thanh công cụ Mini, nhấp chuột vào tùy chọn căn lề thích hợp.
 Nhấn tổ hợp phím tắt để căn lề theo yêu cầu.
2. BẢNG (TABLES)
2.1. Tạo và sử dụng bảng
Bảng là một ô lưới được tạo bởi các dòng và các cột để có thể nhập dữ liệu vào
trong. Giao của một dòng và một cột được gọi là một ô. Nhập văn bản vào trong bảng
là cách nhanh nhất để đảm bảo văn bản được nằm thẳng trong các cột. Một khi bạn tạo
bảng, bạn có thể định dạng nó.
Để chèn bảng, sử dụng một trong những cách sau:
 Để thêm một bảng vào trong slide có ô đặt nội dung, nhấp chuột vào biểu tượng
Insert Table trong ô đặt nội dung.

 Để thêm một bảng vào slide không có ô đặt nội dung, trên thẻ Insert, trong nhóm
Tables, chọn Table, và sau đó kéo trong ô lưới tổng số lượng dòng và cột cần
thiết để tạo bảng mới; hoặc

 Để chèn bảng sử dụng lệnh nhập cụ thể số dòng và số cột, trên thẻ Insert, trong
nhóm Table, chọn mũi tên của Table và sau đó chọn Insert Table; hoặc

20 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

 Để vẽ bảng gồm có các dòng, các cột hoặc các đường chéo, trên thẻ Insert, trong
nhóm Tables, nhấp chuột vào mũi tên của Table và sau đó chọn Draw Tablel;

con trỏ chuột sẽ chuyển thành (bút chì) để bạn có thể vẽ các đường như khi
sử dụng bút chì và giấy.

2.2. Định dạng bảng


Có thể định dạng dữ liệu được chọn trong bảng hoặc định dạng cả bảng. Định
dạng bảng đề cập đến các thao tác trên các ô và trong nội dung của ô. Các tùy chọn định
dạng bao gồm:
 Điều chỉnh độ rộng cột hoặc chiều cao của dòng
 Trộn các ô để hình thành các ô lớn hơn
 Tách các ô thành các ô nhỏ hơn

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 21


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

 Thêm, thay đổi, hoặc xóa đường viền của các ô được chọn
 Thêm, thay đổi, hoặc xóa bóng hay tô nền cho các ô được chọn
Trước khi thay đổi bất kỳ phần nào của bàng, chọn phần thích hợp trong bảng
(cả cột, một dòng, nhiều dòng). Chọn các mục riêng rẽ sử dụng chuột hoặc bàn phím,
hoặc sử dụng các thẻ trên ribbon Table Tools để thực hiện các lựa chọn thích hợp.
Có thể sử dụng các Style Table được tạo sẵn để định dạng cho bảng:

3. BIỂU ĐỒ
3.1. Tạo biểu đồ
Biểu đồ (còn được gọi là đồ thị) biểu diễn dữ liệu dạng số theo cách thể hiện được
các xu hướng hoặc mô hình dữ liệu rất rõ ràng. Tạo biểu đồ bằng cách sử dụng các thông
tin từ một ứng dụng trang tính hoặc bằng cách nhập dữ liệu vào trong trang dữ liệu của
PowerPoint.
Xem xét những điều dưới đây khi làm việc với các biểu đồ dữ liệu:
 Biểu đồ có thể chứa một tiêu đề và có thể chứa thêm tiêu đề con.
 Các đồ thị dạng thanh hoặc đường bao gồm các trục ngang (X) và trục dọc (Y),
và các trục này cũng có thể có tiêu đề.
 Một chuỗi dữ liệu là một tập hợp dữ liệu.

22 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

 Nếu biểu đồ hiển thị nhiều hơn một chuỗi dữ liệu, thì mỗi chuỗi dữ liệu được
hiển thị trong một khung giải thích các chuỗi dữ liệu (legend).
 Mỗi điểm dữ liệu trong chuỗi dữ liệu có thể chứa nhãn hiển thị giá trị ở điểm đó.
 Một đồ thị có thể hiển thị các đường lưới và các điểm đánh dấu trên các trục.
 Thay đổi kiểu biểu đồ có thể tạo ra một bản trình chiếu hiệu quả hơn.
Để chèn biểu đồ, sử dụng một trong những cách sau:
 Trên thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, chọn Chart;.
 Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Chart trong bố cục Title and Content.
Khi kích hoạt tính năng biểu đồ, chọn loại biểu đồ trong cửa sổ sau:

Bạn có thể nhập dữ liệu cho biểu đồ sử dụng công cụ Microsoft Chart, công cụ
này mô phỏng một bảng tính Excel và sử dụng các thuật ngữ giống như trong các trang
tính. Trong PowerPoint, các thẻ trong ribbon Chart Tools xuất hiện để bạn có thể nhanh
chóng thao tác hoặc định dạng biểu đồ cùng với nội dung của nó trên slide:

Ô đặt nội dung biểu đồ chứa một ví dụ về đồ thị dựa trên các dữ liệu được nhập
vào cửa sổ trang dữ liệu. Khi bạn thay đổi dữ liệu trong cửa sổ trang dữ liệu này, đồ thị
cũng sẽ thay đổi theo.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 23


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Một trang dữ liệu giống như một bảng tính trong đó có chứa các dòng và các cột
chứa các dữ liệu mẫu. (tương tự chọn dữ liệu đồ thị trong Excel)
3.2. Thay đổi kiểu biểu đồ
Kiểu biểu đồ bạn sử dụng phụ thuộc vào loại dữ liệu bạn đưa vào biểu đồ. Thay
đổi kiểu biểu đồ, sử dụng một trong những cách sau:
 Bên dưới Chart Tools, trên thẻ Design, trong nhóm Type, nhấp chuột vào
Change Chart Type.
 Nhấp chuột phải vào biểu đồ và sau đó chọn Change Chart Type.

3.3. Điều chỉnh các chuỗi dữ liệu

24 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Thay đổi các thuộc tính của các chuỗi dữ liệu, chẳng hạn như thay đổi hình dạng
biểu diễn dữ liệu, các thuộc tính tô màu nền, phong cách đường kẻ,… sử dụng thẻ
Format của Chart Tools.
Số lượng các tùy chọn định dạng có thể sử dụng được phụ thuộc vào kiểu biểu
đồ bạn chọn. Cần lưu ý rằng tốt nhất là giới hạn số lượng các thông tin hoặc định dạng
đưa vào biểu đồ, bởi vì:
 Càng nhiều thông tin mà người dùng phải đọc thì họ càng mất tập trung vào bạn.
 Quá nhiều mục dữ liệu phân tán trên biểu đồ làm cho biểu đồ khó đọc.
4. THIẾT LẬP HOẠT CẢNH (Animations – hiệu ứng)
4.1. Tạo hoạt cảnh cho các đối tượng
Tạo các hoạt cảnh chuyển động cho các đối tượng và văn bản để làm tăng hiệu
quả cho bài thuyết trình của bạn. Có thể tùy chọn văn bản, đối tượng và hình đồ họa
xuất hiện khi slide được hiển thị, hoặc cách các đối tượng biến mất khỏi slide như thế
nào. Bạn cũng có thể sử dụng hoạt cảnh để nhấn mạnh các đối tượng trên slide.
Để thêm hoạt cảnh, sử dụng một trong những cách sau:
 Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, chọn More để hiển thị bộ sưu tập
Animation.

 Trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, nhấp chuột vào Add
Animation.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 25


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Khi đã chọn được một hoạt cảnh, bạn có thể thiết lập các tùy chọn cho hoạt cảnh
sử dụng nhóm Timing;

Cố gắng để tạo ra sự đồng nhất về số lượng và phong cách của các kiểu hoạt cảnh
được sử dụng trên các slide. Hãy chú ý quan tâm đến người nghe và chọn tốc độ cũng
như hiệu ứng phù hợp. Quá nhiều hiệu ứng cũng có thể làm cho người nghe mất tập
trung.

26 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

4.2. Tùy chỉnh hoạt cảnh


Tùy chỉnh cách thức hoạt cảnh xảy ra trong suốt quá trình thuyết trình, cũng như
tốc độ và hướng của hoạt cảnh, và thứ tự của văn bản hoặc các đối tượng xuất hiện trên
slide. Ví dụ, các mục hoa thị xuất hiện từng mục một để người nghe không bị mất tập
trung vào văn bản khác trên slide. Bạn cũng có thể thiết lập một mục hoa thị bị mờ đi
sau khi xuất hiện trên slide.
Để tùy chỉnh hoạt cảnh, trên thẻ Animation, trong nhóm Advance Animation,
chọn Animation Pane.

Cần cẩn thận về những hiệu ứng sử dụng cho các thành phần khác nhau trong
bản trình chiếu. Một vài tùy chọn chẳng hạn như Motion Paths, tạo ra một vài hiệu ứng
đặc biệt nhưng nó cũng yêu cầu phải thiết lập thêm các tùy chọn. Ngoài ra cần chú ý
kiểm tra tốc độ và thời gian thực hiện hoạt cảnh (khi nào hoạt cảnh nên thực hiện), và
sau đó đảm bảo hoạt cảnh hoạt động tốt.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 27


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Khi áp dụng hiệu ứng lên các thành phần trên slide, PowerPoint đặt các hộp số
thứ tự trên slide để chỉ ra thứ tự của các thành phần sẽ xuất hiện, Khung hoạt cảnh
(Annimation Pane) cũng sẽ liệt kê các hoạt cảnh theo thứ tự số đó. Bạn có thể sắp xếp
lại thứ tự của các thành phần bằng cách sử dụng các mũi tên  hoặc  Re-Order gần
phía dưới của khung hoạt cảnh. Số thứ tự của các hoạt cảnh trên slide tự động được đặt
lại tương ứng.
Các tùy chọn của hoạt cảnh được thay đổi tùy theo hiệu ứng nào được sử dụng.
Có thể tùy chỉnh các hoạt cảnh sử dụng lệnh More Effects đối với mỗi loại hoạt cảnh.
Số lượng các kiểu hiệu ứng biến đổi theo lệnh Effect được chọn. Cần chắc chắn rằng đã
kiểm tra thử mỗi hoạt cảnh trước khi thiết lập chúng cho bản trình chiếu cuối cùng.

28 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Khi bạn không còn muốn hoặc không cần sử dụng hoạt cảnh nữa, xóa nó từ danh
sách khung hoạt cảnh.
4.3. Áp dụng các hiệu ứng dịch chuyển slide
Dịch chuyển slide là các hiệu ứng đặc biệt có thể áp dụng khi di chuyển từ một
slide sang slide tiếp trong lúc thuyết trình. Cố gắng đừng sử dụng quá nhiều hiệu ứng
dịch chuyển slide, và có thể sử dụng một cách nhất quán các kiểu dịch chuyển slide giữa
các kiểu slide xác định, khi có quá nhiều thay đổi trong lúc thuyết trình có thể làm sao
nhãng người nghe.
Để áp dụng dịch chuyển slide, trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to
This Slide, chọn phong cách dịch chuyển hoặc chọn More để hiển thị tất cả bộ sưu tập,
và sau đó trỏ chuột vào một dịch chuyển để xem cách nó tác dụng vào slide.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 29


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Có thể tùy chỉnh dịch chuyển bằng cách thêm âm thanh hoặc thay đổi tốc độ; bạn
cũng có thể áp dụng chuyển đổi vào một slide duy nhất hoặc áp dụng cho tất cả các slide
trong bản trình chiếu.
Sử dụng các tùy chọn trong nhóm Timing để thiết lập cách chạy bản trình chiếu,
chẳng hạn như có hoặc không có diễn giả.



30 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

BÀI 4
CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA TRONG MS POWERPOINT 2010

1. CHÈN VÀ THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA CÓ SẴN


1.1. Chèn hình ảnh hoặc các ảnh Clip Art
Chèn các hình ảnh vào trong slide sử dụng lệnh Picture. Hình ảnh có thể đến từ
rất nhiều nguồn khác nhau như Clip Organizer, các tệp tin hình ảnh đã được lưu, các
ảnh chụp đã được quét, trang Web Office.com,…
Chèn hình ảnh, sử dụng một trong những cách sau:
 Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, nhấp chuột vào Picture.

 Khi tạo hoặc thay đổi bố cục slide, chọn một bố cục chứa ô đặt nội dung; và sau
đó chọn Insert Picture from File để chèn một hình ảnh từ một vị trí đã lưu.

Microsoft cung cấp rất nhiều hình đồ họa Clip Art. Tất cả hình đồ họa này nằm
trực tuyến trên trang Web Office.com cùng với các tệp tin đa phương tiện khác có thể
tải về máy tính của bạn.
Để chèn Clip Art, đặt vị trí của trỏ chuột trên slide đến gần vị trí muốn chèn hình
đồ họa, và sau đó sử dụng một trong những cách sau:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 31


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

 Khi tạo hoặc thay đổi bố cục của slide, chọn một bố cục có ô đặt nội dung. Sau
đó nhấp chuột vào biểu tượng Clip Art để chèn một ảnh clip art.
 Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, chọn Clip Art.
1.2. Thao tác với hình ảnh
Thao tác với hình ảnh bao gồm việc thay đổi kích thước của ảnh, di chuyển, hoặc
chỉnh sửa ảnh. Khi chọn một bức ảnh, thẻ Picture Tools Format xuất hiện các công cụ
để giúp bạn thao tác với các phần trong bức ảnh đó.

Xem xét những điểm dưới đây khi làm việc với hình ảnh trong PowerPoint:
 Bạn cần chọn ảnh để hiển thị các điểm xử lý, trước khi bạn có thể thực hiện thay
đổi ảnh.
 Để tăng hoặc giảm kích thước ảnh, nhấp chuột và kéo một trong các điểm xứ lý.
 Để di chuyển ảnh, đặt vị trí của trỏ chuột vào bất kỳ nơi nào trong ảnh và khi bạn

nhìn thấy nhấp chuột và kéo hình ảnh.


 Để xoay ảnh, chấp chuột và kéo điểm xử lý màu xanh lá cây đến góc thích hợp.
 Để chèn ảnh mà không sử dụng ô đặt nội dung hình ảnh, bạn có thể chèn ảnh mà
không sử dụng ô đặt nội dung hình ảnh.
 Khi không thể bao gói văn bản xung quanh hình ảnh; bạn có thể đặt hình ảnh
trong một ô đặt văn bản riêng rẽ hoặc thao tác với văn bản để nó xuất hiện xung
quanh hình ảnh.
1.3. Chèn các đối tượng đa phương tiện
Một ưu điểm khi sử dụng bản trình chiếu là khả năng đưa các tệp tin đa phương
tiện như video, âm thanh, hoặc các liên kết đến trang Web để cung cấp thêm nhiều thông
tin cho người nghe. Để chèn các tệp tin đa phương tiện, sử dụng một trong những cách
sau:
 Chọn bố cục slide chứa ô đặt nội dung như một phần trong bố cục của slide, và
sau đó chọn biểu tượng Insert Meadia Clip để chèn đoạn phim hoặc âm thanh.

32 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

 Trên thẻ Insert, trong nhóm Media, chọn Video hoặc Audio.

Mỗi khi bạn chèn một tệp tin đa phương tiện, một ribbon mới xuất hiện chứa hai
thẻ để tùy chỉnh cho tệp tin đa phương tiện đó (hai hình đầu tiên dưới đây là tệp tin âm
thanh, và hai hình sau là tệp tin video):

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 33


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

2. VẼ HÌNH
2.1. Tạo các đối tượng vẽ
Có thể nâng cao giao diện của slide bằng
cách tạo ra các hình khối (shapes) và các hình vẽ
(drawings) sử dụng công cụ Shapes trong nhóm
Illustrations của thẻ Insert.
Khi đối tượng được vẽ, có thể thao tác với
các hình vẽ, màu sắc và hiệu ứng của đối tượng.
Khi chọn một hình từ thực đơn Shapes, trỏ
chuột vào một hình để quan sát tên của nó trên
màn hình gợi ý. Sử dụng tên của nhóm để xem
hướng dẫn về loại đối tượng bạn muốn tạo ra.

2.2. Định dạng các đối tượng


Định dạng các đối tượng tương tự như định dạng cho ô đặt nội dung văn bản.
Chọn đối tượng trước khi áp dụng một tính năng định dạng nào đó. Thẻ Drawing Tools
Format cung cấp một số tính năng có thể chọn để thay đổi màu sắc, phong cách, hoặc
tô màu nền cho đối tượng.

Bạn có thể truy cập vào các tùy chọn này và nhiều tùy chọn khác bằng cách chọn
Dialog box launcher và thực hiện những sự lựa chọn thích hợp.
Các tùy chọn biến đổi khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hình vẽ được chọn.
2.3. Sắp xếp các đối tượng
Khi thêm các đối tượng và văn bản vào slide, các đối tượng đó có thể chia sẻ các
thuộc tính giống nhau, hoặc có thể di chuyển các đối tượng xung quanh slide.

34 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Cần phải điều khiển thứ tự xếp chồng của các đối tượng. Khi tạo một đối tượng
trên slide, nó có thể xuất hiện ở phía trước một đối tượng khác, Có thể di chuyển đối
tượng đó ra phía trước hoặc ra đằng sau.
Để sắp xếp các đối tượng trên slide, sử dụng một trong những cách sau:
 Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, chọn Arrange.

 Bên dưới Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange, nhấp chuột
vào tùy chọn theo yêu cầu.



Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 35


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

BÀI 5
XUẤT BẢN TRÌNH CHIẾU TRONG MS POWERPOINT 2010

1. CHUẨN BỊ , XEM TRƯỚC BÀI TRÌNH CHIẾU


Có một số cách để in hoặc xem trước bản trình chiếu. In các slide có thể giúp bạn
đánh giá dòng thông tin trong các chủ đề trình chiếu và hiệu quả truyền tải thông điệp
mà bạn muốn diễn đạt.
Khi bạn bắt đầu kết thúc trình chiếu, bạn có thể thêm các ghi chú của diễn giả để
giúp bạn trong lúc thuyết trình. Bạn cũng có thể sử dụng nhiều định dạng in tờ rơi.
Handouts (tài liệu in được phát cho người nghe thuyết trình) là phiên bản in của bản
trình chiếu mà bạn có thể phát cho người nghe.

2. TẠO CÁC GHI CHÚ


Ghi chú giúp bạn tổ chức suy nghĩ của mình về các thông tin trình bày trên mỗi
slide. Bạn có thể tạo các ghi chú tại thời điểm tạo slide, hoặc sau khi bạn kết thúc nội
dung trình chiếu. Bạn thêm các ghi chú vào slide sử dụng khung ghi chú.

36 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Để quan sát các hình thu nhỏ của slide hoặc nhập ghi chú đi kèm với nó, chuyển
sang cách hiển thị Notes Page, ở đó bạn có thể chèn các đối tượng vẽ hoặc hình ảnh.
Khi bạn chuyển sang cách hiển thị Normal, chỉ có văn bản sẽ được hiển thị.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 37


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Phụ thuộc vào lượng thông tin trong diện tích ghi chú, bạn có thể phải thay đổi
kích thước hoặc font chữ của ô đặt nội dung để làm cho thông tin vừa với hộp văn bản
mặc định đã được cung cấp. Bạn cũng có thể thiết lập các tùy chọn này sử dụng tính
năng Notes Master.
3. IN BÀI TRÌNH CHIẾU
Để in bản trình chiếu đang mở, chọn lệnh File  Print (hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + P). Xuất hiện hộp thoại Print, đặt các tùy biến rồi nhấp lệnh Print để in.
3..1. Tạo handouts
Handouts là các bản sao được in của các slide trong bản trình chiếu, thường được
dùng để phát cho người nghe. Bạn có thể xác định bao nhiêu slide được in trên mỗi
trang, tối đa lên đến 9 slide trên mỗi trang.
In tờ rơi sử dụng tùy chọn Print Layout, trong vùng diện tích Settings của Print
trong cách hiển thị Hậu trường (Backstage). Tùy chọn 3 slide trên một trang in các dòng
kẻ bên phải mỗi slide để người nghe có thể ghi chú thích trong lúc nghe thuyết trình.
Càng nhiều slide trên mỗi trang, mỗi slide hiển thị càng nhỏ trên tờ rơi.

38 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

3..2. In các mục


Bạn có thể in bất cứ thứ gì được tạo ra trong PowerPoint, cho dù đó là các slide,
ghi chú hay handouts.
 Nếu sử dụng máy in laser đơn sắc, tất cả các màu trong bản trình chiếu sẽ được
in với các màu bóng của đen và trắng.
 Nếu đang in trên các tờ giấy trong suốt, đảm bảo các trang giấy trong suốt được
thiết kế cho loại máy in của bạn; nếu không các màu có thể “chảy” hoặc nhòe khi
in ra và xử lý.
Bạn có thể xem trước các thiết lập in sử dụng bảng điều khiển Print.

Sử dụng các tùy chọn khác nhau trong bảng điều khiển Print để chọn những gì
bạn muốn in hoặc bạn muốn in theo cách nào (ví dụ như in slide, ghi chú, hay tờ rơi; in
màu hay in màu xám).
PowerPoint cho bạn một bản xem trước với các tùy chọn in. Bạn có thể sử dụng
các mũi tên ở góc dưới bên trái của bản xem trước để chuyển đến các slide khác, cũng
như phóng to hoặc thu nhỏ các slide.
Xem trước bản trình chiếu để xem các mục định phân phát cho người xem, hoặc
kiểm chứng các thành phần trên slide xuất hiện đúng theo ý muốn hay chưa. Bản xem
trước sẽ luôn tương ứng với loại máy in được chọn.



Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 39


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 1:
Hãy soạn bài trình bày “Giới thiệu môn học ERP” với các slide sau:
Lựa chọn kiểu, sử dụng font chữ, cỡ chữ, các hiệu ứng cho phù hợp.

Slide Nội dung


Tên môn học : ERP
Số đơn vị học trình : 4 ÐVHT (60 tiết)
1 Trình độ : Sinh viên năm thứ tư.
Phân bổ thời gian : 60 tiết lý thuyết và thực hành.
Ðiều kiện tiên quyết : Không
Mục đích của môn học
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
2 nghiệp bao gồm các khái niệm cơ bản, phạm vi áp dụng, mô hình hệ thống. Đồng
thời giúp cho người học tiếp cận với các giải pháp Hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp phổ biến.
Chuẩn đầu ra đối với môn học
- Trình bày được khái niệm cơ bản về Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp.
- Xác định được phạm vi ứng dụng của Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
3 nghiệp.
- Thiết lập được mô hình Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
- Đánh giá được các giải pháp Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
- Đề ra được các giải pháp Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp trong
các trường hợp thực tiễn.
Nhiệm vụ của sinh viên
- Có mặt ít nhất là 80% số giờ quy định.
- Hoàn thành bài tập kiểm tra.
4
Tài liệu học tập
- Tài liệu chính : Bộ tài liệu do Bộ môn biên tập.
- Tài liệu tham khảo : Các tài liệu trên mạng.
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
- Bài tập kiểm tra : 30% (01 bài tập làm tại nhà).
5
- Bài tập kiểm tra hết môn : 70%
- Thang điểm 10.

40 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Bài tập 2:
Hãy soạn bài trình bày “Microsoft Office Word” với các slide sau:
Lựa chọn kiểu, sử dụng font chữ, cỡ chữ, các hiệu ứng cho phù hợp

Slide Nội dung

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 41


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Bài tập 3: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)

42 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Bài tập 4: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 43


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Bài tập 5: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)

44 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Bài tập 6: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 45


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Bài tập 7: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả

Slide 1 gồm tiêu đề: “Giới thiệu về bản


thân” viết bằng chữ nghệ thuật, phía dưới
có đề tên tác giả

Slide 2 khái quát về nội dung sẽ được trình


bày trong bài trình chiếu; gồm thông tin cá
nhân, sở thích, thành tích học tập/công
việc, quê quán

Slide 3 có nội dung ghi trong hai cột: một


cột chèn một bức ảnh của bản thân, một cột
ghi các thông tin: Họ và tên, ngày tháng
năm sinh, quê quán, khoa, lớp, trường đang
học

Slide 4 có nội dung giới thiệu về sở thích


bằng văn bản và có chèn hình ảnh hoặc bài
hát minh họa cho sở thích

46 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả
Slide 5 có nội dung giới thiệu về kết quả
học tập là một bảng điểm học tập gồm năm
cột với tiêu đề cột là: STT, Tên môn học,
Điểm điều kiện, Điểm cuối kỳ, Điểm trung
bình môn. Các tiêu đề này được căn giữa
trong cột tương ứng. Các dữ liệu trong các
cột STT, Điểm điều kiện, Điểm cuối kỳ,
Điểm trung bình môn được căn lề giữa, còn
các dữ liệu trong cột Tên môn học được căn
lề đều hai bên.

Slide 6 có nội dung giới thiệu về quê quán


bằng cách chèn một đoạn clip tự làm. Nên
sử dụng chương trình Windows Movie
Maker để tạo clip này

Slide 7: Kết thúc bài giới thiệu hiển thị một


lời chào với nội dung “Rất vui được làm
quen với tất cả các bạn” viết bằng chữ nghệ
thuật, và dùng công cụ vẽ hình trong
PowerPoint để vẽ một hình mặt người cười

Tạo hiệu ứng xuất hiện cho các đối tượng


trên từng slide (hiệu ứng tùy chọn).

Ở slide 2, mỗi nội dung được liên kết đến


các slide tương ứng.

Ở slide 3, tên quê quán được liên kết tới


slide 6 của bài thực hành, phần tên trường
được liên kết tới website của trường.

Dưới mỗi trang đều có các nút bấm: quay


về slide đầu, quay về slide vừa xem trước
đó, chuyển đến slide tiếp theo và chuyển
đến slide cuối cùng.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 47


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Bài tập 8: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả
1. Slide Master:
- Phần Title: Font Times New Roman, màu Blue, size 44, Bold.
- Phần nội dung: Font Times New Roman, màu Black.
- Phần Date/Time, Footer, Slide Number: Font Arial, màu Black, size 20, Bold.
2. Slide 1:
- Chọn hình làm background
(hình tương tự hoặc khác).
- Nội dung “Thú cưng”: Text
effects Half Reflection,
touching và Fade Right,
Style Fill-Red, Accent 2,
Warm Matte Bevel, Text fill
Purple, Text outline Yellow.
- Nội dung “Giới thiệu về
Chuột lang (Hamster)”: Font
Times New Roman, màu
Black, size 32, Bold,
Shadow.

3. Slide 2:
- Nhập liệu các nội dung như
mẫu.
- Trên các mục A, B tạo liên kết
lần lượt đến các slide 3, 4.

4. Slide 3:
- Nhập liệu các nội dung như
mẫu.
- Chọn hiệu ứng cho phần nội
dung văn bản là Wheel, 4
Spokes, xuất hiện theo từng
paragraph sau mỗi lần click
chuột

48 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả

5. Slide 4:
- Tạo SmartArt như mẫu/
- Định dạng Smart Art: Color
Gradient Loop, Accent 1, Style
Inset.
- Định dạng hình: Style Bevel
Rectange.
- Chọn hiệu ứng cho hình ảnh và
nội dung là Shape, Plus.

6. Trên mỗi slide có 1 Button đặt ở góc trái bên dưới của slide, thí sinh được phép chọn
button có hình bất kỳ, các button tạo liên kết về Slide 2 (mục lục) (như mẫu là button
hình sao).
7. Chọn hiệu ứng chuyển trang là Shape, Diamond, duration 1.5 cho tất cả các Slide, thiết
lập tự động chuyển Slide sau mỗi 10 giây.

Bài tập 9: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả

1. Sử dụng Theme Solstice, color Oriel, font Aspect cho tất cả slide.
2. Slide Master, định dạng:
- Phần Title: font Arial, size 40, Shadow.
- Phần Date/Time, Footer, Slide Number: Font Times New Roman, màu Dark Blue, size
18, Bold
3. Slide 1:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Nội dung “Tìm hiểu thế giới
động vật”: font Tahoma,
size 45, áp dụng Word Art
Style Gradient Fill-Gold,
Accent 4, Reflection, Text
effects Perspective
Diagonal Lower Left.
- Nội dung “Sinh vật biển”:
Bold, Shadow, Center,
Middle align, Shape style
Subtle Effect Gold, Accent 4.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 49


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả

4. Slide 2:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Trên các nội dung “slide 3”,
“slide 4” tạo liên kết đến các
slide 3,4.

5. Slide 3:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Phần nội dung sử dụng
bullet có biểu tượng như
mẫu, màu Black, canh đều,
size 24.
- Định dạng hình slide 3_2:
Style Rotated, White.

6. Slide 4:
- Chèn SmartArt nội dung
như mẫu.
- Định dạng textbox trong
SmartArt: Font Times New
Roman, size 22, canh đều.
- Định dạng SmartArt: Color
Dark 2 Fill, Style Polished.
- Chọn hiệu ứng hiển thị cho
SmartArt là Random Bars.

50 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả

7. Slide 5:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Sử dụng hiệu ứng Triggers,
để khi click chuột vào hình
“Cá heo”, “Hải mã”, “Bạch

tuột” thì xuất hiện


click chuột vào hình “Cá
mập trắng” thì xuất hiện

8. Slide 3,4:
- Trên mỗi slide có 1 Button đặt ở góc trái bên trên của slide, thí sinh được phép chọn
button có hình bất kỳ, các button tạo liên kết về Slide 2 (mục lục) (như mẫu là button
hình mũi tên)
9. Tạo section tên “Noi dung” chứa các slide: từ slide 3 đến slide 5.

Bài tập 1O:


1) Chủ đề:
- Tạo mới trình diễn bằng cách sử dụng 1 mẫu dựng sẵn (Design Template).
- Sao chép, di chuyển Silde trong 1 trình diễn.
- Di chuyển, sao chép các Slide giữa các trình diễn.
- Ẩn/Hiện Slide.
2) Lý thuyết:
- SV xem lại phần CÁC THAO TÁC VỚI SLIDE và ĐỊNH DẠNG SLIDE.
3) Yêu cầu:
3.1- Khởi động PowerPoint.
3.2- Vào File  New…, chọn Design Template.
+ Lần lượt dùng mouse click vào các mẫu dựng sẵn, quan sát kỹ cách bố trí và màu sắc.
+ Chọn 1 mẫu ưng ý nhất.
+ Vào Format  Slide Layout (Nếu hộp thoại Layout không xuất hiện)
(Phím tắt: Ctrl + M)
+ Chọn 1 kiểu bố trí mà bạn thích nhất.
3.3- Nhập vào tiêu đề và nội dung cho Slide (Nhấp mouse vào các Placeholder, dòng chữ
hướng dẫn sẽ biến mất).
3.4- Tiếp tục tạo mới 1 Slide. (Vào Insert  New Slide).

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 51


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
3.5- Lần lượt nhập ghi chú cho 2 Slide là Slide1 và Slide2.
3.6- Ở khung bố cục: Sao chép Slide2 thành Slide mới (đặt phía dưới Slide2), nhập vào
ghi chú với tên Slide3.
3.7- Hãy di chuyển Slide1 ra phía sau Slide3.
3.8- Hãy di chuyển Slide3 ra phía sau Slide1.
3.9- Hãy di chuyển Slide2 vào giữa Slide1 và Slide3.
3.10-Hãy sao chép Slide2 thành Slide mới, nhập vào ghi chú với tên Slide4.
3.11-Lưu trình diễn vào ổ đĩa làm việc với tên Bai2.ppt
3.12-Đóng tập tin Bai2.ppt
3.13-Mở lại tập tin Bai2.ppt, mở tiếp tập tin Bai1.ppt (hoặc có thể tập tin trình diễn nào
đó bất kỳ).
3.14-Vào menu Window, chọn Arrange All để sắp xếp 2 bài trình diễn cho dễ nhìn.
3.15-Chuyển cả 2 bài trình diễn sang chế độ Slide Sorter. Xem hình minh họa:

3.16-Di chuyển 1 Slide bất kỳ trong bài trình diễn bên khung trái sang bài trình diễn bên
khung phải.
(Gợi ý: Nhấp mouse vào Slide cần di chuyển, nhấn giữ phím trái mouse kéo đến bài
trình diễn bên phải rồi thả mouse ra)
3.17-Hãy sao chép 1 Slide bất kỳ trong bài trình diễn bên khung phải sang bài trình diễn
bên khung trái. (Giống câu 3.6 của bài thực hành này)
3.18-Di chuyển Slide vừa được di chuyển ở câu 3.16 về lại bài trình diễn bên khung trái.
3.19-Hãy xóa Slide vừa được sao chép ở câu 3.16 trong bài trình diễn bên khung trái.
(Gợi ý: Chọn 1 hoặc nhiều Slide: nhấn giữ phím Shift hoặc Ctrl trong khi click mouse

52 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
vào Slide. Để xóa Slide: Nhấn phím Delete hoặc vào menu Edit, chọn Delete Slide, hoặc
R-Click vào Slide, chọn Delete Slide )
3.20-Lưu và đóng tập tin trình diễn bên khung bên phải.
3.21-Ở tập tin trình diễn còn lại, chọn chế độ hiển thị là Slide Sorter.
3.22-R-Click vào 1 Slide bất kỳ, chọn Hide Slide. ( Bạn hãy cho biết ý nghĩa?)
3.23-Hãy trình diễn tập tin trình diễn này để kiểm tra thao tác ở câu 3.22.
3.24-Nhấp mouse vào Hide Slide để bỏ chế độ ẩn cho Slide ở câu 3.22.
3.25-Lưu tập tin trình diễn và thoát khỏi PowerPoint.

Bài tập 11:


1) Chủ đề:
- Tự thiết kế trình diễn.
- Định dạng Slide: Thêm các hộp văn bản vào Slide (Text Box, AutoShape).
2) Lý thuyết:
- SV xem lại phần ĐỊNH DẠNG SLIDE.
3) Yêu cầu:
3.1-Khởi động PowerPoint, vào menu File  New..., chọn Blank Presentation. Chọn 1
kiểu bố trí ưng ý nhất từ hộp thoại New Slide.
3.2-Lưu tập tập tin trình diễn vào ổ đĩa làm việc với tên Bai3.ppt
3.3-Xóa các đối tượng có sẵn trên Slide, lần lượt vẽ ra Slide 2 Text Box và 1 AutoShape
như hình vẽ dưới (Textbox1, Textbox2, Autoshape1 là do chúng tôi đặt tên, bạn
không cần gõ vào):

Textbox1

Textbox2

Autoshape1

3.4-Viết ghi chú cho Slide trên là Slide1.


3.5-Hãy nhập và định dạng cho các đối tượng theo yêu cầu sau:
 Textbox1: Font name: Times New Roman, Size = 28, canh giữa.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 53


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
 Textbox2: Font name: Verdana, size = 34, canh giữa.
 Autoshape1: Font name: Arial, size = 30, canh giữa.
3.6-Hãy định dạng các đối tượng theo mô tả sau:
 Textbox1:
- Fill Color: Chọn 1 màu bất kỳ (nên lấy màu sậm) (R-Click vào Textbox,
Autoshape, chọn Format Textbox hoặc Format Autoshape).
- Màu chữ: Chọn màu có độ sáng sao cho hiện rõ nội dung.
- Không kẻ biên.
 Textbox2:
- Đường biên nét đôi (màu đường biên tùy chọn).
- Sử dụng chức năng Bullets and Numbering như yêu cầu.
 Autoshape:
- Fill Color: Chọn 1 màu bất kỳ (nên lấy màu sậm).
- Màu chữ: Chọn màu có độ sáng sao cho hiện rõ nội dung.
- Kẻ biên nét đôi, tạo bóng mờ.
3.7-Lưu bài và trình diễn Slide, xem kỹ màu sắc, nội dung của các đối tượng đã hiển thị
rõ nét hay chưa mà hiệu chỉnh cho phù hợp. (Nên thực hiện câu 3.6 và 3.7 nhiều lần
để chọn được những cặp màu nền, màu chữ cho phù hợp)
3.8-Sao chép Slide1 thành 1 Slide mới, viết ghi chú cho Slide này là Slide2.
3.9-Xóa hết các đối tượng trên Slide2, vẽ thêm vào 1 AutoShape, nhập vào nội dung theo
yêu cầu sau:
 Font name: Courier New, size = 34.
 Không phủ màu, đường biên nét đơn, màu sắc đường biên bất kỳ.
 Sử dụng chức năng Bullets and Numbering định dạng như minh họa dưới:

54 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
3.10-Chọn một màu nền (Background) cho Slide1 mà bạn ưng ý nhất. (Nên vào More
Color… để hiệu chỉnh màu. Chú ý chọn Apply để chỉ tác động cho Slide1)
3.11-Làm lại câu 3.10 cho Slide2.
3.12-Làm lại câu 3.10 nhưng chọn Apply All để tác động cho tất cả các Slide.
3.13-Hãy trình diễn tập tin này.
3.14-Lưu và thoát khỏi PowerPoint.

Bài tập 12:


1) Chủ đề:
- Vẽ các hình minh họa trên Slide (sử dụng thanh công cụ Drawing).
- Chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật (WordArt.
2) Lý thuyết:
- SV xem lại phần LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA, BẢNG BIỂU, ÂM
THANH TRONG SLIDE.
3) Yêu cầu:
3.1- Khởi động PowerPoint, vào menu File  New..., chọn Blank Presentation. Mở một
New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content Layouts chọn một Slide
Layout với Title and Content.
3.2- Click mouse vào đối tượng AutoShapes, chọn từng đối tượng tương ứng rồi vẽ vào
Slide (vùng Content).

Nội dung Title

Mây màu xanh


Hoa màu vàng

Mặt trời màu đỏ

Lá màu xanh

Đất màu nâu sậm

Định dạng các đối tượng này như mô tả dưới đây (tương tự trong Word).

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 55


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
3.3- Lưu tập tập tin vào ổ đĩa làm việc với tên Bai4.ppt
3.4- Tạo mới 1 Slide với Title and 2 Content (tại Content Layouts).
3.5- Vào menu Insert  Picture, chọn Clipart, bộ sưu tập hình ảnh của Clipart được trưng
bày (Nếu chọn From File và chỉ đường dẫn đến nơi chứa File hình ảnh và chọn nó).
- D-Click Mouse vào một hình, hình này được chèn vào Slide .
3.6- Hãy chèn 2 hình vào Slide với 2 cách trên giống như minh họa dưới đây:
(Định dạng hình ảnh trong Slide thao tác tương tự trong Winword)

3.7- Mở tiếp một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Text Layouts, chọn
một Slide Layout..
3.8- Click Mouse vào biểu tượng WordArt trên thanh công cụ Drawing hoặc vào menu
Insert  Picture, WordArt.
- Click Mouse chọn một WordArt Style trong WordArt Gallery, gõ nội dung vào
Your Text Here, nhập xong click nút OK, nội dung chữ nghệ thuật được chèn vào
Slide.
- Định dạng WordArt này trong Slide tương tự trong Word.
3.9- Hãy trình diễn toàn bộ tập tin trình diễn này.
3.10-Lưu và thoát khỏi PowerPoint.

56 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

Bài tập 13:


1) Chủ đề:
- Chèn bảng biểu (Table), đồ thị (Chart) vào Slide.
- Chèn 1 file âm thanh, 1 đoạn phim vào Slide.
2) Lý thuyết:
- SV xem lại phần LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA, BẢNG BIỂU, ÂM
THANH TRONG SLIDE …
3) Yêu cầu:
3.1- Khởi động PowerPoint.
3.2- Mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content Layouts chọn
một Slide Layout với Title and Content.
3.3- Click mouse vào biểu tượng bảng (Icon Table) trên thanh công cụ Tables and
Borders, xác định số dòng và số cột tương ứng như bài tập bên dưới.
- Định dạng bảng trong Slide tương tự như trong Word.
3.4- Nhập thông tin vào bảng:

3.5- Lưu tập tập tin vào ổ đĩa làm việc với tên Bai5.ppt
3.6- Mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content Layouts chọn
một Slide Layout với Title and Content.
3.7- Click mouse vào biểu tượng đồ thị (Icon Chart) trên thanh công cụ hoặc (vào menu
Insert, chọn lệnh Chart).
- Một bảng DataSheet được mở ra và một đồ thị được chèn vào Slide, dữ liệu trong
DataSheet là dữ liệu nguồn (Source) để vẽ lên đồ thị đã được chèn vào Slide (nhưng

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 57


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
đây chỉ là dữ liệu tham khảo của PowerPoint). Nhập lại dữ liệu cho DataSheet (và khi
dữ liệu ở DataSheet thay đổi thì đồ thị cũng thay đổi tương ứng).
- Định dạng đồ thị trong Slide: click mouse vào đồ thị để chọn, và vào menu Format
chọn lệnh tương ứng cần hiểu chỉnh đồ thị hoặc (R-Click trên đồ thị đã chọn một
menu động xuất hiện chon lệnh tương ứng để định dạng).
Chú thích:
 Bài tập dưới đây, vẽ đồ thị biểu diển điểm môn cơ sở tin học 2 của 3 sinh viên trong
bảng điểm ở trên.
 Có thể nhập lại dữ liệu cũa bảng trên vào DataSheet hoặc (copy dữ liệu của bảng
trên vào DataSheet.
 Khi trong Slide muốn xuất hiện lại DataSheet của đồ thị thì D-Click trên đồ thị
trong Slide.
 Khi muốn định dạng đồ thị, thì Click Mouse chọn từng đối tượng của đồ thị cần
định dạng và R-Click trên đối tượng này để chọn các lệnh tương ứng.

3.8- Hãy lưu và trình diễn toàn bộ tập tin này.


3.9- Mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content Layouts chọn
một Slide Layout với Title and Content.
3.10-Vào Menu Inert  Movies and Sounds, chọn lệnh Sound from Clip Organizer (đây
là những đoạn âm thanh có trong Clip Organizer), sẽ xuất hiện một số File âm thanh
trong Clip Organizer, D-Click vào một File (tùy bạn chọn).
(nếu muốn chèn âm thanh từ File có sẵn thì chọn Sound from File, khi đó hộp thoại

58 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Insert Sound xuất hiện, bạn chỉ đường dẫn đến File âm thanh cần chọn.
- Một đối tượng âm thanh sẽ được chèn vào Slide.
3.11-Để định dạng âm thanh hay thử âm thanh như thế nào, click vào biểu tượng âm
thanh trên Slide để chọn đối tượng này và R-Click chọn lệnh Edit Sound hoặc Play
Sound.

3.12-Tiếp tục mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content
Layouts chọn một Slide Layout với Title and Content.
3.13-Vào menu Inert  Movies and Sounds, chọn Movies from Clip Organizer (đây là
những đoạn âm thanh có trong Clip Organizer) sẽ xuất hiện một số File phim trong
Clip Organizer, D-Click vào một File (tùy bạn chọn).
(nếu muốn chèn phim từ File có sẵn thì chọn Movies from File, khi đó hộp thoại
Insert Movies xuất hiện, chỉ đường dẫn đến File phim cần chọn).
- Một đối tượng phim sẽ được chèn vào Slide.
- Để định dạng phim hay thử chiếu phim như thế nào, Click vào biểu tượng phim trên
Slide để chọn đối tượng này và R-Click chọn lệnh Edit Movies hoặc Play Movies.

Chú thích:
+ Trong những bài tập trên đây mỗi đối tượng được thiết kế trên một Slide để dễ dàng
thao tác khi mới làm quen với PowerPoint, nhưng khi thiết kế một bài trình diễn thực tế,
Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 59
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
có thể một Slide được thiết kế với nhiều đối tượng và nhiều hiệu ứng.
+ Đối với đối tượng âm thanh và phim, thường là những File Wave (*.wav) và file Video
(*.avi)(dạng âm thanh, và phim chuẩn).
+ Về thiết bị máy tính: phải gắn loa và phải cài đặt thành phần (component) thực hiện và
hỗ trợ âm thanh và Video.
3.14-Hãy lưu tập tin trình diễn rồi trình diễn toàn bộ tập tin này.
3.15-Đóng tập tin trình diễn và thoát khỏi PowerPoint.

Bài tập 14:


1) Chủ đề:
- Sử dụng Slide Master và Title Master
2) Lý thuyết:
- SV xem lại phần SỬ DỤNG SLIDE MASTER VÀ TITLE MASTER.
3) Yêu cầu:
3.1- Khởi động PowerPoint.
3.2- Hướng dẫn thiết kế Slide Master:
 Vào Menu View vào lệnh Master chọn Slide Master, xuất hiện Slide Master và
thanh công cụ Slide Master View.
 Trong Slide Master gồm có 5 vùng để định dạng như sau
 Title Area for AutoLayout để định dạng tiêu đề cho Các Slide.
 Object Area of AutoLayout để bố trí và định dạng các đối tượng
 Date Area để định dạng ngày giờ khi thiết kế các Slide
 Footer Area để định dạng footer cho các Slide
 Number Area để định dạng số trang của Slide.
 Sau khi thiết kế xong chọn Close Master View trên thanh công cụ Slide Master
View để trở về vùng soạn Slide
3.3- Hướng dẫn thiết kế Title Master:
 Vào Menu View vào lệnh Master chọn Slide Master, xuất hiện Slide Master và
thanh công cụ Slide Master View.
 R-Click vào Slide Master trong khung thể hiện Slides chọn lệnh Title Master.
 Trong Title Master gồm có 5 vùng để định dạng như sau
 Title Area for AutoLayout để định dạng tiêu đề cho Các Slide.
 Subtitle Area of AutoLayout định dạng các tiêu đề con.
 Date Area để định dạng ngày giờ khi thiết kế các Slide

60 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
 Footer Area để định dạng footer cho các Slide
 Number Area để định dạng số trang của Slide.
 Sau khi thiết kế xong chọn Close Master View trên thanh công cụ Slide Master
View để trở về vùng soạn Slide.
Tạo một bài trình diển với 3 Slide với những nội dung đơn giản như sau:

Chú thích:
 Trong Slide 1 chọn font chữ Arial, size cho tiêu đề 40, size cho nội dung 25.
 Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.

Chú thích:
 Trong Slide 2 chọn font chữ Time New Roman, size cho tiêu đề 30, size nội dung 20.
 Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 61


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Chú thích:
 Trong Slide 3 chọn font chữ Anke Calligraph, size cho tiêu đề 60, size cho nội
dung 40.
 Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
3.4- Tạo Slide Master cho bài trình diễn này.

Chú thích:
 Trong Slide Master soạn thảo như trên chọn font chữ Alison, size 60 tiêu đề.
 Chọn font chữ Angotura, size cho nội dung 40.
 Định dạng lại Bullet cho nội dung.
 Đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
 Close Master View.

62 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi


SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
4) Tạo Title Master cho bài trình diễn này.

Chọn New Title


Master

Chú thích:
 Trong Title Master định dạng lại các đối tượng…
 Close Master View.
4.1- Lưu tập tập tin vào ổ đĩa làm việc với tên Bai6.ppt

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 63


TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU

Bài tập 15:


1) Chủ đề:
- Luyện tập.
2) Lý thuyết:
- SV xem lại kỹ cách sử dụng các đối tượng cũng như các thao tác trên đó.
3) Yêu cầu:
3.1- Hãy xây dựng 1 trình diễn (khoảng 15 Slide) để giới thiệu về Khoa mà bạn đang theo
học cũng như Chuyên ngành mà bạn đã chọn tại trường.
- Trong bài trình diễn, phải sử dụng tất cả các đối tượng đã được học.
- Chú ý kỹ việc sắp xếp thời lượng để thuyết trình cũng như bố cục, tính thẩm mỹ của
các Slide…
3.2- Lưu tập tin trình diễn với tên Bai10.ppt



64 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi

You might also like