Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC
MỤC LỤC
BÀI 1 - KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRÌNH CHIẾU ............................................................ 1
1. BÀI TRÌNH CHIẾU............................................................................................................ 1
2. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU ............................................................................................. 1
3. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MICROSOFT POWERPOINT .......................................... 2
BÀI 2 - SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MS POWERPOINT 2010 .................... 3
1. LÀM VIỆC VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU................................................................. 3
2. LÀM VIỆC VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU ............................................................................... 3
2.1. Kết cấu 1 bài trình chiếu .................................................................................................. 3
2.2. Tạo các bản trình chiếu .................................................................................................... 4
2.3. Nhập văn bản trong thẻ Outline....................................................................................... 5
2.4. Nhập văn bản vào khung Slide ........................................................................................ 6
2.5. Lưu bản trình chiếu.......................................................................................................... 7
2.6. Đóng bản trình chiếu ....................................................................................................... 7
2.7. Mở bản trình chiếu .......................................................................................................... 8
2.8. Hiển thị thông tin trên bản trình chiếu ............................................................................. 8
2.9. Di chuyển xung quanh bản trình chiếu .......................................................................... 11
3. LÀM VIỆC VỚI TRANG TRÌNH CHIẾU (SLIDE) ....................................................... 11
3.1. Chèn các slide mới ........................................................................................................ 11
3.2. Thay đổi bố cục của slide .............................................................................................. 12
3.3. Xóa các slide.................................................................................................................. 12
3.4. Sắp xếp lại các slide....................................................................................................... 12
3.5. Thay đổi theme .............................................................................................................. 12
3.6. Thay đổi màu nền .......................................................................................................... 13
3.7. Tạo slide chủ (Slide Master) .......................................................................................... 14
BÀI 3 - XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH ................................................. 17
1. TẠO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ................................................................................. 17
1.1. Thao tác với văn bản ..................................................................................................... 17
i
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
1.2. Kiểm tra chính tả ........................................................................................................... 17
1.3. Định dạng văn bản ........................................................................................................ 18
1.4. Căn lề văn bản ............................................................................................................... 19
2. BẢNG (TABLES) ............................................................................................................ 20
2.1. Tạo và sử dụng bảng ..................................................................................................... 20
2.2. Định dạng bảng ............................................................................................................. 21
3. BIỂU ĐỒ .......................................................................................................................... 22
3.1. Tạo biểu đồ.................................................................................................................... 22
3.2. Thay đổi kiểu biểu đồ.................................................................................................... 24
3.3. Điều chỉnh các chuỗi dữ liệu......................................................................................... 24
4. THIẾT LẬP HOẠT CẢNH (Animations – hiệu ứng) ..................................................... 25
4.1. Tạo hoạt cảnh cho các đối tượng .................................................................................. 25
4.2. Tùy chỉnh hoạt cảnh ...................................................................................................... 27
4.3. Áp dụng các hiệu ứng dịch chuyển slide ...................................................................... 29
BÀI 4 - CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA TRONG MS POWERPOINT 2010 ......... 31
1. CHÈN VÀ THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA CÓ SẴN .................................... 31
1.1. Chèn hình ảnh hoặc các ảnh Clip Art ........................................................................... 31
1.2. Thao tác với hình ảnh .................................................................................................... 32
1.3. Chèn các đối tượng đa phương tiện .............................................................................. 32
2. VẼ HÌNH .......................................................................................................................... 34
2.1. Tạo các đối tượng vẽ ..................................................................................................... 34
2.2. Định dạng các đối tượng ............................................................................................... 34
2.3. Sắp xếp các đối tượng ................................................................................................... 34
BÀI 5 - XUẤT BẢN TRÌNH CHIẾU TRONG MS POWERPOINT 2010 ....................... 36
1. CHUẨN BỊ , XEM TRƯỚC BÀI TRÌNH CHIẾU .......................................................... 36
2. TẠO CÁC GHI CHÚ ....................................................................................................... 36
3. IN BÀI TRÌNH CHIẾU .................................................................................................... 38
3..1. Tạo handouts ................................................................................................................. 38
3..2. In các mục ..................................................................................................................... 39
BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................................ 40
ii
SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
BÀI 1
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRÌNH CHIẾU
cho máy chiếu khung hình (Slide-projector) hay các tờ in trong suốt dùng cho máy phóng
đèn chiếu, từ cuối thập kỷ 1990, đầu 2000 mới được sử dụng để trình chiếu trực tiếp trên
máy phóng video (Video Projector) hay màn hình LCD.
Một số phần mềm trình chiếu được sử dụng rộng rãi hiện nay:
- Phần mềm mã nguồn mở: Impress (OpenOffice), Calligra Stage (KDE),
Ease (GNOME), MagicPoint,…
- Phần mềm độc quyền: Microsoft PowerPoint (Microsoft), Adobe
Acrobat (Adobe Systems), IBM Lotus Freelance Graphics (IBM), …
- Phần mềm trực tuyến: Google Docs (Google), Slideshare
(Slideshare.net), …
Mặc dù vậy, hiện tại trên thế giới, phần mềm trình diễn được sử dụng rộng rãi
nhất vẫn là Microsoft PowerPoint.
3. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MICROSOFT POWERPOINT
PowerPoint là một chương trình chiếu cho phép sử dụng để tạo, chỉnh sửa và thao
tác với các slide trên màn hình trình chiếu, gửi thư điện tử, hoặc quảng bá các sản phẩm
hay dịch vụ trên trang Web. Các bản trình chiếu này có thể được phân phối cho người
xem trực tiếp, hoặc có thể tự xem trên thiết bị của họ.
Khi tạo một bản trình chiếu nên:
- Sử dụng các đề mục hoa thị hoặc số để thể hiện các bước của một thủ tục. Trên
mỗi slide nên giữ số lượng đề mục tối thiểu (khuyến nghị không quá 6 đề mục),
và giữ văn bản ở dạng tổng quát và chỉ mô tả ngắn gọn.
- Thiết lập bảng để tổng kết dữ liệu, và đảm bảo dữ liệu trong bảng thật rõ ràng.
- Đưa biểu đồ vào trong slide để hiển thị mô hình hoặc xu hướng của dữ liệ, và
cũng hiển thị trang dữ liệu tham khảo.
- Chèn hình ảnh ở nhiều dạng khác nhau. Ví dụ, bạn có thể muốn đưa logo của tổ
chức lên mọi slide hoặc thêm một bức ảnh về sản phẩm mới với đề mục hoa thị
cùng các tính năng và lợi ích của nó.
- Tùy chỉnh slide chủ với logo của công ty, địa chỉ trang Web, và thông tin liên lạc
để nhắc nhở người nghe rằng bạn là ai và đang trình bày về vấn đề gì.
PowerPoint bao gồm rất nhiều tính năng để nâng cao giao diện trình chiếu, bao
gồm khả năng thiết lập font chữ và cỡ chữ, màu nền của mỗi slide, hoạt cảnh, hoặc các
hiệu ứng dịch chuyển để giúp duy trì sự đồng nhất trong toàn bộ bài trình chiếu.
BÀI 2
SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU MS POWERPOINT 2010
Để tạo một bản trình chiếu trống, sử dụng một trong những cách sau:
1. Nhấp chuột vào thẻ File, chọn New, chọn Blank presentation
2. Nhấn Ctrl + N
Trước khi tạo bản trình chiếu cần:
- Lên kế hoạch cho bản trình chiếu của bạn ở dạng nháp trước khi tạo nó trên
máy tính. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và thực hiện đúng hướng.
- Giữ cho văn bản nằm trong định dạng và bố cục đồng nhất – quá nhiều sự
biến đổi sẽ làm mất tập trung cho người xem. Nhớ rằng văn bản thường được
đọc từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Giữ số lượng màu sắc sử dụng tối thiểu. Quá nhiều màu sắc trên một slide có
thể làm giảm sự tập trung và làm giảm thông điệp muốn truyền tải. Sử dụng
tính tương phản để nhấn mạnh nội dung, chẳng hạn như văn bản tối trên nền
sáng.
- Giữ số đề mục hoa thị trên mỗi slide tối thiểu; theo chuẩn thường chỉ có sáu
đề mục trên mỗi slide. Làm cho các đề mục tóm tắt được nội dung muốn
người nghe chú ý.
- Sử dụng các hiệu ứng đặc biệt một cách đồng nhất.
- Đối với sơ đồ hoặc biểu đồ, giữ các thông tin ở mức tối thiểu hoặc chia thông
tin lên nhiều slide. Cần nhớ quy luật: “Nếu bạn mất nhiều thời gian để tạo
slide, người nghe có thể nhanh chóng đọc và hiểu nó”.
- Thêm hình ảnh hoặc bảng biểu chỉ với những gì liên quan hoặc với mục đích
nhấn mạnh. Quá nhiều thông tin có thể làm mất tập trung và gây nên sự khó
hiểu cho người nghe.
- Đảm bảo rằng bản trình chiếu làm cho người nghe nhận biết được bạn một
cách rõ ràng.
- Giao diện của bản trình chiếu và cách thuyết trình có thể xác định bạn đang
tiếp cận và ảnh hưởng đến người nghe như thế nào.
2.3. Nhập văn bản trong thẻ Outline
Sử dụng thẻ Outline để chèn hầu hết hoặc tất cả văn bản trong bản trình chiếu
trước khi chèn các thành phần minh họa hoặc các thành phần thiết kế. Bạn có thể nâng
cao giao diện trình chiếu bằng cách sử dụng khung Slide.
Dòng đầu tiên tiếp theo (biểu tượng slide) luôn là tiêu đề của slide. Khi nhập
dữ liệu vào đây, văn bản xuất hiện trong hộp đặt nội dung Title.
Để chèn văn bản vào hộp nội dung văn bản tiếp theo trên cùng slide, nhấn Ctrl
+ Enter. Nếu nhấn phím Enter sau khi nhập tiêu đề trên slide đầu tiên, một
slide mới với bố cục Title and Text (Tiêu đề và Văn bản) sẽ được thêm vào
trong bản trình chiếu.
Để di chuyển vào ô đặt nội dung Bulleted List (Ký hiệu đầu dòng), trên slide
Title and Content, nhấn Ctrl + Enter sau dòng tiêu đề. Sau khi nhập liệu trong
mục đầu tiên và nhấn Enter, một dòng mới xuất hiện.
Để di chuyển vào trong một cấp hoặc tạo ra mục con, di chuyển điểm chèn văn
bản tới vị trí bắt đầu dòng và nhấn Tab. Quá trình này còn được gọi là tăng cấp
độ thụt lề.
Để di chuyển tới cấp độ trước, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu
dòng và nhấn Shift + Tab. Quá trình này còn được gọi là giảm cấp độ thụt lề.
Để tạo một slide mới sau khi nhập tất cả các mục trong danh sách hoa thị, nhấn
Ctrl + Enter.
Để chọn nội dung của cả slide, nhấp chuột vào biểu tượng slide .
2.4. Nhập văn bản vào khung Slide
Sử dụng khung Slide để chèn hoặc chỉnh sửa các mục trên slide. Ô chèn nội dung
xuất hiện một cách ngắn gọn gàng trên slide và hướng dẫn vị trí nhập văn bản trên slide.
Chú ý rằng khung Slide và thẻ Slide là hai tùy chọn khác nhau.
Thẻ Slides hiển thị các hình ảnh thu nhỏ của các slide để bạn có thể nhìn thấy
dòng chảy thông tin xuất hiện trong các vùng diện tích khác nhau của bản trình chiếu.
Bạn không thể thực hiện thay đổi trực tiếp các slide trên thẻ Slides, bởi vì nó chỉ là “bản
xem trước tức thì” của bản trình chiếu.
Mặc định, PowerPoint lưu các tệp tin trình chiếu sử dụng phần mở rộng của tên
tệp tin .ppttx, mặc dù vậy bạn có thể thay đổi kiểu tệp tin bằng cách chọn mũi tên xuống
của trường Save as type.
Nếu bạn mở một tệp tin được lưu từ tệp tin đính kèm trong thư điện tử, Protected
View sẽ hiển thị một thanh thông tin Protected View yêu cầu bạn kích hoạt tệp tin trước
khi bạn có thể thay đổi tập tin. Tính năng bảo vệ bạn khỏi khả năng mở một tệp tin có
chứa virus; bạn luôn cần lưu và quét các tệp tin đính kèm mà bạn nhận qua thư điện tử
trước khi mở chúng trong chương trình ứng dụng. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng
tính năng này khi mở bản trình chiếu để ngăn những thay đổi vô ý đã tạo ra trên tệp tin.
2.8. Hiển thị thông tin trên bản trình chiếu
Có thể thay đổi cách hiển thị để xem nội dung trên slide nhiều hơn hoặc ít đi. Mỗi
lựa chọn sẽ thay đổi cách PowerPoint hiển thị bản trình chiếu.
Để thay đổi cách hiển thị trên bản trình chiếu,
trên thẻ View, trong nhóm Presentation
Views, nhấp chuột vào một trong các tùy
chọn dưới đây:
8 Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi
SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Normal
Chứa ba khung: Outline, Slide and Notes.
(Bình thường)
Hiển thị nhiều hình thu nhỏ của các slide trên một màn
Slide Sorter
hình; sử dụng cách hiển thị này để sắp xếp lại hoặc sắp
(Lựa chọn slide)
xếp thứ tự các slide của bạn.
Cho phép bạn thêm văn bản, hình đồ họa, hoặc âm thanh
vào trong phần ghi chú của diễn giả. Bạn có thể nhập các
Notes Page ghi chú vào khung Note của cách hiển thị Normal, và sau
(Trang ghi chú) đó thay đổi cách hiển thị này để thêm các hình đồ họa và
âm thanh. Mặt khác, bạn có thể sử dụng cách hiển thị này
để nhập tất cả các mục cho phần ghi chú của diễn giả.
Hiển thị bản trình chiếu toàn màn hình để bạn có thể xem
Reading View
nội dung của mỗi slide theo cách tương tự như người nghe
(Hiển thị dạng đọc)
sẽ được xem khi thuyết trình.
Ngoài ra có thể nhấp chuột vào một trong các nút ở phía dưới bên phải màn
hình để chọn bất kỳ tùy chọn nào được mô tả trước đó, ngoại trừ Notes Page.
Normal Hiển thị các khung Outline, Slide và Notes.
(Bình thường)
Slide Sorter Hiển thị các hình thu nhỏ của các slide trên một màn hình
(Lựa chọn Slide) để sắp xếp lại hoặc sắp xếp thứ tự của các slide.
Reading View Hiển thị slide đầy màn hình với thanh tiêu đề trải ngang ở
(Hiển thị dạng đọc) phía trên và thanh trạng tháo trải ngang ở phía dưới.
Slide Show Chạy trình chiếu cho người đánh giá hoặc thuyết trình cho
(Trình chiếu) người nghe.
Chế độ Normal
Có thể thay đổi độ phóng đại của bản trình chiếu bằng một trong các cách sau:
1. Trên thẻ View, trong nhóm Zoom, nhấp chuột vào Zoom.
2. Trên thanh trạng thái, sử dụng các tùy chọn hiển thị cho phóng to/thu nhỏ.
3. Nhấp chuột vào (Zoom level) để đặt mức độ phần trăm hiển thị cụ thể.
4. Nhấp chuột vào (Fit slide to current window) để PowerPoint tự động điều
chỉnh kích thước của slide vừa với cửa sổ hiện tại.
2.9. Di chuyển xung quanh bản trình chiếu
Để di chuyển giữa các slide trong bản trình chiếu, sử dụng các cách sau:
1. Nhấp chuột vào nút (Previous Slide) hoặc nhấn PgUp để di chuyển đến slide
trước trong bản trình chiếu; hoặc
2. Nhấp chuột vào nút (Next Slide) hoặc nhấn PgDn để di chuyển đến slide tiếp
theo trong bản trình chiếu; hoặc
3. Trong thẻ Outline hoặc Slides, nhấp chuột vào slide bạn muốn để di chuyển đến
slide đó trong bản trình chiếu; hoặc sử dụng các phím hoặc để di chuyển
giữa các slide; hoặc
4. Trong cách hiển thị Slide Sorter, nhấp đúp chuột vào slide bạn muốn hiển thị.
3. LÀM VIỆC VỚI TRANG TRÌNH CHIẾU (SLIDE)
3.1. Chèn các slide mới
Chèn một slide mới vào trong bản trình chiếu sử dụng một trong những cách sau:
1. Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn New Slide.
2. Để chèn một slide mới với một bố cục xác định, trên thẻ Home, trong nhóm
Slides, nhấp chuột vào mũi tên xuống của New Slide, và sau đó chọn bố cục
được yêu cầu.
3. Nhấn Ctrl + M.
4. Trên ô đặt nội dung cuối cùng (thường ở dưới hoặc phía xa bên phải), nhấn
Ctrl + Enter.
5. Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Outline hoặc Slides, chọn New Slide.
Hai tùy chọn đầu tiên tự động sử dụng cùng một bố cục slide với slide được chọn
hiện tại; trong một bản trình chiếu mới, đó sẽ là bố cục Title and Content. Hai tùy chọn
cuối hiển thị danh sách Slide Layout (bố cục của slide), cho phép bạn chọn từ rất nhiều
bố cục khác nhau.
3.2. Thay đổi bố cục của slide
Mặc định, một bản trình chiếu mới bắt đầu với bố cục Title Slide và sau đó là bố
cục Title and Content; tuy nhiên bạn có thể thay đổi bố cục của slife vào bất cứ lúc nào.
Để thay đổi bố cục slide, sử dụng một trong những cách sau:
1. Trên thẻ Home, trong nhóm Slide, nhấp chuột vào Layout.
2. Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Slides hoặc khung Slide và sau đó chọn
Layout.
3.3. Xóa các slide
Khi không cần một slide nào đó nữa, trong thẻ Slides hoặc Outline, chọn slide và
sử dụng một trong những cách sau để xóa nó:
1. Nhấn Delete.
2. Nhấp chuột phải vào slide được chọn, và sau đó chọn Delete Slide.
3.4. Sắp xếp lại các slide
Khi muốn thay đổi thứ tự của các slide để diễn đạt được dòng chảy của thông
tin tốt hơn đối với các diễn giả khác nhau, sử dụng một trong những cách sau để sắp
xếp lại thứ tự của các slide:
1. Trong cách hiển thị Slide Sorter, nhấp chuột vào slide và kéo đến vị trí mới.
2. Trong thẻ Outline, nhấp chuột vào biểu tượng slide để chọn cả slide và kéo
nó đến vị trí mới;.
3. Trong thẻ Slides, nhấp chuột vào slide và kéo nó đến vị trí mới.
3.5. Thay đổi theme
Thiết kế cho slide hoặc theme của bản trình chiếu có thể được thay đổi ở bất kỳ
thời điểm nào. Áp dụng theme là cách dễ nhất để đảm bảo tất cả các slide đồng nhất về
giao diện và định dạng.
Thay đổi theme sẽ thay đổi dải màu sắc được sử dụng trong các mẫu được thiết
kế trước, ta có thể áp dụng hoặc xóa các thành phần thiết kế bất cứ lúc nào.
Để áp dụng một thiết kế, trên thẻ Design, trong nhóm Themes, nhấp chọn vào
thiết kế hoặc theme mà bạn muốn áp dụng. Ngoài ra, chọn More để hiển thị tất cả theme.
Khi bạn trỏ chuột vào một theme, PowerPoint hiển thị một bản xem trước về cách
bản trình chiếu được xuất hiện như thế nào với theme được áp dụng. Bạn cũng có thể
tùy chỉnh theme sử dụng các tùy chọn Colors, Fonts, hoặc Effects trong nhóm Themes
của thẻ Design.
Handout Master
Notes Master
BÀI 3
XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
Nhóm Font nằm trên thẻ Home cung cấp các tùy chọn định dạng ký tự phổ biến
có thể dễ dàng và nhanh chóng truy cập trực tiếp từ Ribbon:
Tương tự như vậy, thanh công cụ Mini cung cấp các tùy chọn định dạng phổ biến
và cung cấp các tùy chọn định dạng trộn lẫn giữa định dạng ký tự và định dạng đoạn.
Thanh công cụ này chỉ xuất hiện khi bạn chọn văn bản; khi bạn di chuyển trỏ chuột ra
khỏi vùng chọn, bạn sẽ cần phải chọn lại văn bản để hiển thị thanh công cụ này.
Bạn cũng có thể sử dụng Quick Styles để áp dụng các thuộc tính định dạng phổ
biến cho các loại văn bản xác định như tiêu đề, đề mục, các mục hoa thị, … Bạn có thể
xem trước hiệu ứng trên Quick Style sẽ ảnh hưởng đến văn bản như thế nào trong danh
sách. Để chọn Quick Style, trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, chọn Quick Styles.
Bất kỳ sự thay đổi về định dạng nào mà bạn thực hiện trên văn bản nằm trong
slide sẽ ghi đè các tùy chọn định dạng đã được áp dụng cho slide chủ (master slide). Nếu
bạn quyết định thay đổi văn bản trên tất cả các slide, bạn có thể thực hiện việc này trong
slide chủ. Các slide chủ sẽ được đề cập sau trong bài này.
1.4. Căn lề văn bản
Mỗi bố cục slide được tích hợp sẵn trong PowerPoint đều được căn lề theo một
tập hợp mặc định đã được thiết lập cho bố cục đó. Đôi khi, có thể bạn muốn thay đổi
căn lề văn bản. Bạn có thể sử dụng các phương pháp như ở trong Word:
Trên thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấp chuột vào tùy chọn căn lề thích hợp.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp chuột vào Paragraph dialog box
launcher và sau đó nhấp chuột vào tùy chọn thích hợp trong danh sách
Alignment.
Trên thanh công cụ Mini, nhấp chuột vào tùy chọn căn lề thích hợp.
Nhấn tổ hợp phím tắt để căn lề theo yêu cầu.
2. BẢNG (TABLES)
2.1. Tạo và sử dụng bảng
Bảng là một ô lưới được tạo bởi các dòng và các cột để có thể nhập dữ liệu vào
trong. Giao của một dòng và một cột được gọi là một ô. Nhập văn bản vào trong bảng
là cách nhanh nhất để đảm bảo văn bản được nằm thẳng trong các cột. Một khi bạn tạo
bảng, bạn có thể định dạng nó.
Để chèn bảng, sử dụng một trong những cách sau:
Để thêm một bảng vào trong slide có ô đặt nội dung, nhấp chuột vào biểu tượng
Insert Table trong ô đặt nội dung.
Để thêm một bảng vào slide không có ô đặt nội dung, trên thẻ Insert, trong nhóm
Tables, chọn Table, và sau đó kéo trong ô lưới tổng số lượng dòng và cột cần
thiết để tạo bảng mới; hoặc
Để chèn bảng sử dụng lệnh nhập cụ thể số dòng và số cột, trên thẻ Insert, trong
nhóm Table, chọn mũi tên của Table và sau đó chọn Insert Table; hoặc
Để vẽ bảng gồm có các dòng, các cột hoặc các đường chéo, trên thẻ Insert, trong
nhóm Tables, nhấp chuột vào mũi tên của Table và sau đó chọn Draw Tablel;
con trỏ chuột sẽ chuyển thành (bút chì) để bạn có thể vẽ các đường như khi
sử dụng bút chì và giấy.
Thêm, thay đổi, hoặc xóa đường viền của các ô được chọn
Thêm, thay đổi, hoặc xóa bóng hay tô nền cho các ô được chọn
Trước khi thay đổi bất kỳ phần nào của bàng, chọn phần thích hợp trong bảng
(cả cột, một dòng, nhiều dòng). Chọn các mục riêng rẽ sử dụng chuột hoặc bàn phím,
hoặc sử dụng các thẻ trên ribbon Table Tools để thực hiện các lựa chọn thích hợp.
Có thể sử dụng các Style Table được tạo sẵn để định dạng cho bảng:
3. BIỂU ĐỒ
3.1. Tạo biểu đồ
Biểu đồ (còn được gọi là đồ thị) biểu diễn dữ liệu dạng số theo cách thể hiện được
các xu hướng hoặc mô hình dữ liệu rất rõ ràng. Tạo biểu đồ bằng cách sử dụng các thông
tin từ một ứng dụng trang tính hoặc bằng cách nhập dữ liệu vào trong trang dữ liệu của
PowerPoint.
Xem xét những điều dưới đây khi làm việc với các biểu đồ dữ liệu:
Biểu đồ có thể chứa một tiêu đề và có thể chứa thêm tiêu đề con.
Các đồ thị dạng thanh hoặc đường bao gồm các trục ngang (X) và trục dọc (Y),
và các trục này cũng có thể có tiêu đề.
Một chuỗi dữ liệu là một tập hợp dữ liệu.
Nếu biểu đồ hiển thị nhiều hơn một chuỗi dữ liệu, thì mỗi chuỗi dữ liệu được
hiển thị trong một khung giải thích các chuỗi dữ liệu (legend).
Mỗi điểm dữ liệu trong chuỗi dữ liệu có thể chứa nhãn hiển thị giá trị ở điểm đó.
Một đồ thị có thể hiển thị các đường lưới và các điểm đánh dấu trên các trục.
Thay đổi kiểu biểu đồ có thể tạo ra một bản trình chiếu hiệu quả hơn.
Để chèn biểu đồ, sử dụng một trong những cách sau:
Trên thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, chọn Chart;.
Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Chart trong bố cục Title and Content.
Khi kích hoạt tính năng biểu đồ, chọn loại biểu đồ trong cửa sổ sau:
Bạn có thể nhập dữ liệu cho biểu đồ sử dụng công cụ Microsoft Chart, công cụ
này mô phỏng một bảng tính Excel và sử dụng các thuật ngữ giống như trong các trang
tính. Trong PowerPoint, các thẻ trong ribbon Chart Tools xuất hiện để bạn có thể nhanh
chóng thao tác hoặc định dạng biểu đồ cùng với nội dung của nó trên slide:
Ô đặt nội dung biểu đồ chứa một ví dụ về đồ thị dựa trên các dữ liệu được nhập
vào cửa sổ trang dữ liệu. Khi bạn thay đổi dữ liệu trong cửa sổ trang dữ liệu này, đồ thị
cũng sẽ thay đổi theo.
Một trang dữ liệu giống như một bảng tính trong đó có chứa các dòng và các cột
chứa các dữ liệu mẫu. (tương tự chọn dữ liệu đồ thị trong Excel)
3.2. Thay đổi kiểu biểu đồ
Kiểu biểu đồ bạn sử dụng phụ thuộc vào loại dữ liệu bạn đưa vào biểu đồ. Thay
đổi kiểu biểu đồ, sử dụng một trong những cách sau:
Bên dưới Chart Tools, trên thẻ Design, trong nhóm Type, nhấp chuột vào
Change Chart Type.
Nhấp chuột phải vào biểu đồ và sau đó chọn Change Chart Type.
Thay đổi các thuộc tính của các chuỗi dữ liệu, chẳng hạn như thay đổi hình dạng
biểu diễn dữ liệu, các thuộc tính tô màu nền, phong cách đường kẻ,… sử dụng thẻ
Format của Chart Tools.
Số lượng các tùy chọn định dạng có thể sử dụng được phụ thuộc vào kiểu biểu
đồ bạn chọn. Cần lưu ý rằng tốt nhất là giới hạn số lượng các thông tin hoặc định dạng
đưa vào biểu đồ, bởi vì:
Càng nhiều thông tin mà người dùng phải đọc thì họ càng mất tập trung vào bạn.
Quá nhiều mục dữ liệu phân tán trên biểu đồ làm cho biểu đồ khó đọc.
4. THIẾT LẬP HOẠT CẢNH (Animations – hiệu ứng)
4.1. Tạo hoạt cảnh cho các đối tượng
Tạo các hoạt cảnh chuyển động cho các đối tượng và văn bản để làm tăng hiệu
quả cho bài thuyết trình của bạn. Có thể tùy chọn văn bản, đối tượng và hình đồ họa
xuất hiện khi slide được hiển thị, hoặc cách các đối tượng biến mất khỏi slide như thế
nào. Bạn cũng có thể sử dụng hoạt cảnh để nhấn mạnh các đối tượng trên slide.
Để thêm hoạt cảnh, sử dụng một trong những cách sau:
Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, chọn More để hiển thị bộ sưu tập
Animation.
Trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, nhấp chuột vào Add
Animation.
Khi đã chọn được một hoạt cảnh, bạn có thể thiết lập các tùy chọn cho hoạt cảnh
sử dụng nhóm Timing;
Cố gắng để tạo ra sự đồng nhất về số lượng và phong cách của các kiểu hoạt cảnh
được sử dụng trên các slide. Hãy chú ý quan tâm đến người nghe và chọn tốc độ cũng
như hiệu ứng phù hợp. Quá nhiều hiệu ứng cũng có thể làm cho người nghe mất tập
trung.
Cần cẩn thận về những hiệu ứng sử dụng cho các thành phần khác nhau trong
bản trình chiếu. Một vài tùy chọn chẳng hạn như Motion Paths, tạo ra một vài hiệu ứng
đặc biệt nhưng nó cũng yêu cầu phải thiết lập thêm các tùy chọn. Ngoài ra cần chú ý
kiểm tra tốc độ và thời gian thực hiện hoạt cảnh (khi nào hoạt cảnh nên thực hiện), và
sau đó đảm bảo hoạt cảnh hoạt động tốt.
Khi áp dụng hiệu ứng lên các thành phần trên slide, PowerPoint đặt các hộp số
thứ tự trên slide để chỉ ra thứ tự của các thành phần sẽ xuất hiện, Khung hoạt cảnh
(Annimation Pane) cũng sẽ liệt kê các hoạt cảnh theo thứ tự số đó. Bạn có thể sắp xếp
lại thứ tự của các thành phần bằng cách sử dụng các mũi tên hoặc Re-Order gần
phía dưới của khung hoạt cảnh. Số thứ tự của các hoạt cảnh trên slide tự động được đặt
lại tương ứng.
Các tùy chọn của hoạt cảnh được thay đổi tùy theo hiệu ứng nào được sử dụng.
Có thể tùy chỉnh các hoạt cảnh sử dụng lệnh More Effects đối với mỗi loại hoạt cảnh.
Số lượng các kiểu hiệu ứng biến đổi theo lệnh Effect được chọn. Cần chắc chắn rằng đã
kiểm tra thử mỗi hoạt cảnh trước khi thiết lập chúng cho bản trình chiếu cuối cùng.
Khi bạn không còn muốn hoặc không cần sử dụng hoạt cảnh nữa, xóa nó từ danh
sách khung hoạt cảnh.
4.3. Áp dụng các hiệu ứng dịch chuyển slide
Dịch chuyển slide là các hiệu ứng đặc biệt có thể áp dụng khi di chuyển từ một
slide sang slide tiếp trong lúc thuyết trình. Cố gắng đừng sử dụng quá nhiều hiệu ứng
dịch chuyển slide, và có thể sử dụng một cách nhất quán các kiểu dịch chuyển slide giữa
các kiểu slide xác định, khi có quá nhiều thay đổi trong lúc thuyết trình có thể làm sao
nhãng người nghe.
Để áp dụng dịch chuyển slide, trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to
This Slide, chọn phong cách dịch chuyển hoặc chọn More để hiển thị tất cả bộ sưu tập,
và sau đó trỏ chuột vào một dịch chuyển để xem cách nó tác dụng vào slide.
Có thể tùy chỉnh dịch chuyển bằng cách thêm âm thanh hoặc thay đổi tốc độ; bạn
cũng có thể áp dụng chuyển đổi vào một slide duy nhất hoặc áp dụng cho tất cả các slide
trong bản trình chiếu.
Sử dụng các tùy chọn trong nhóm Timing để thiết lập cách chạy bản trình chiếu,
chẳng hạn như có hoặc không có diễn giả.
BÀI 4
CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA TRONG MS POWERPOINT 2010
Khi tạo hoặc thay đổi bố cục slide, chọn một bố cục chứa ô đặt nội dung; và sau
đó chọn Insert Picture from File để chèn một hình ảnh từ một vị trí đã lưu.
Microsoft cung cấp rất nhiều hình đồ họa Clip Art. Tất cả hình đồ họa này nằm
trực tuyến trên trang Web Office.com cùng với các tệp tin đa phương tiện khác có thể
tải về máy tính của bạn.
Để chèn Clip Art, đặt vị trí của trỏ chuột trên slide đến gần vị trí muốn chèn hình
đồ họa, và sau đó sử dụng một trong những cách sau:
Khi tạo hoặc thay đổi bố cục của slide, chọn một bố cục có ô đặt nội dung. Sau
đó nhấp chuột vào biểu tượng Clip Art để chèn một ảnh clip art.
Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, chọn Clip Art.
1.2. Thao tác với hình ảnh
Thao tác với hình ảnh bao gồm việc thay đổi kích thước của ảnh, di chuyển, hoặc
chỉnh sửa ảnh. Khi chọn một bức ảnh, thẻ Picture Tools Format xuất hiện các công cụ
để giúp bạn thao tác với các phần trong bức ảnh đó.
Xem xét những điểm dưới đây khi làm việc với hình ảnh trong PowerPoint:
Bạn cần chọn ảnh để hiển thị các điểm xử lý, trước khi bạn có thể thực hiện thay
đổi ảnh.
Để tăng hoặc giảm kích thước ảnh, nhấp chuột và kéo một trong các điểm xứ lý.
Để di chuyển ảnh, đặt vị trí của trỏ chuột vào bất kỳ nơi nào trong ảnh và khi bạn
Trên thẻ Insert, trong nhóm Media, chọn Video hoặc Audio.
Mỗi khi bạn chèn một tệp tin đa phương tiện, một ribbon mới xuất hiện chứa hai
thẻ để tùy chỉnh cho tệp tin đa phương tiện đó (hai hình đầu tiên dưới đây là tệp tin âm
thanh, và hai hình sau là tệp tin video):
2. VẼ HÌNH
2.1. Tạo các đối tượng vẽ
Có thể nâng cao giao diện của slide bằng
cách tạo ra các hình khối (shapes) và các hình vẽ
(drawings) sử dụng công cụ Shapes trong nhóm
Illustrations của thẻ Insert.
Khi đối tượng được vẽ, có thể thao tác với
các hình vẽ, màu sắc và hiệu ứng của đối tượng.
Khi chọn một hình từ thực đơn Shapes, trỏ
chuột vào một hình để quan sát tên của nó trên
màn hình gợi ý. Sử dụng tên của nhóm để xem
hướng dẫn về loại đối tượng bạn muốn tạo ra.
Bạn có thể truy cập vào các tùy chọn này và nhiều tùy chọn khác bằng cách chọn
Dialog box launcher và thực hiện những sự lựa chọn thích hợp.
Các tùy chọn biến đổi khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hình vẽ được chọn.
2.3. Sắp xếp các đối tượng
Khi thêm các đối tượng và văn bản vào slide, các đối tượng đó có thể chia sẻ các
thuộc tính giống nhau, hoặc có thể di chuyển các đối tượng xung quanh slide.
Cần phải điều khiển thứ tự xếp chồng của các đối tượng. Khi tạo một đối tượng
trên slide, nó có thể xuất hiện ở phía trước một đối tượng khác, Có thể di chuyển đối
tượng đó ra phía trước hoặc ra đằng sau.
Để sắp xếp các đối tượng trên slide, sử dụng một trong những cách sau:
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, chọn Arrange.
Bên dưới Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange, nhấp chuột
vào tùy chọn theo yêu cầu.
BÀI 5
XUẤT BẢN TRÌNH CHIẾU TRONG MS POWERPOINT 2010
Để quan sát các hình thu nhỏ của slide hoặc nhập ghi chú đi kèm với nó, chuyển
sang cách hiển thị Notes Page, ở đó bạn có thể chèn các đối tượng vẽ hoặc hình ảnh.
Khi bạn chuyển sang cách hiển thị Normal, chỉ có văn bản sẽ được hiển thị.
Phụ thuộc vào lượng thông tin trong diện tích ghi chú, bạn có thể phải thay đổi
kích thước hoặc font chữ của ô đặt nội dung để làm cho thông tin vừa với hộp văn bản
mặc định đã được cung cấp. Bạn cũng có thể thiết lập các tùy chọn này sử dụng tính
năng Notes Master.
3. IN BÀI TRÌNH CHIẾU
Để in bản trình chiếu đang mở, chọn lệnh File Print (hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + P). Xuất hiện hộp thoại Print, đặt các tùy biến rồi nhấp lệnh Print để in.
3..1. Tạo handouts
Handouts là các bản sao được in của các slide trong bản trình chiếu, thường được
dùng để phát cho người nghe. Bạn có thể xác định bao nhiêu slide được in trên mỗi
trang, tối đa lên đến 9 slide trên mỗi trang.
In tờ rơi sử dụng tùy chọn Print Layout, trong vùng diện tích Settings của Print
trong cách hiển thị Hậu trường (Backstage). Tùy chọn 3 slide trên một trang in các dòng
kẻ bên phải mỗi slide để người nghe có thể ghi chú thích trong lúc nghe thuyết trình.
Càng nhiều slide trên mỗi trang, mỗi slide hiển thị càng nhỏ trên tờ rơi.
Sử dụng các tùy chọn khác nhau trong bảng điều khiển Print để chọn những gì
bạn muốn in hoặc bạn muốn in theo cách nào (ví dụ như in slide, ghi chú, hay tờ rơi; in
màu hay in màu xám).
PowerPoint cho bạn một bản xem trước với các tùy chọn in. Bạn có thể sử dụng
các mũi tên ở góc dưới bên trái của bản xem trước để chuyển đến các slide khác, cũng
như phóng to hoặc thu nhỏ các slide.
Xem trước bản trình chiếu để xem các mục định phân phát cho người xem, hoặc
kiểm chứng các thành phần trên slide xuất hiện đúng theo ý muốn hay chưa. Bản xem
trước sẽ luôn tương ứng với loại máy in được chọn.
Bài tập 1:
Hãy soạn bài trình bày “Giới thiệu môn học ERP” với các slide sau:
Lựa chọn kiểu, sử dụng font chữ, cỡ chữ, các hiệu ứng cho phù hợp.
Bài tập 2:
Hãy soạn bài trình bày “Microsoft Office Word” với các slide sau:
Lựa chọn kiểu, sử dụng font chữ, cỡ chữ, các hiệu ứng cho phù hợp
Bài tập 3: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Bài tập 4: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Bài tập 5: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Bài tập 6: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Bài tập 7: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả
Bài tập 8: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả
1. Slide Master:
- Phần Title: Font Times New Roman, màu Blue, size 44, Bold.
- Phần nội dung: Font Times New Roman, màu Black.
- Phần Date/Time, Footer, Slide Number: Font Arial, màu Black, size 20, Bold.
2. Slide 1:
- Chọn hình làm background
(hình tương tự hoặc khác).
- Nội dung “Thú cưng”: Text
effects Half Reflection,
touching và Fade Right,
Style Fill-Red, Accent 2,
Warm Matte Bevel, Text fill
Purple, Text outline Yellow.
- Nội dung “Giới thiệu về
Chuột lang (Hamster)”: Font
Times New Roman, màu
Black, size 32, Bold,
Shadow.
3. Slide 2:
- Nhập liệu các nội dung như
mẫu.
- Trên các mục A, B tạo liên kết
lần lượt đến các slide 3, 4.
4. Slide 3:
- Nhập liệu các nội dung như
mẫu.
- Chọn hiệu ứng cho phần nội
dung văn bản là Wheel, 4
Spokes, xuất hiện theo từng
paragraph sau mỗi lần click
chuột
5. Slide 4:
- Tạo SmartArt như mẫu/
- Định dạng Smart Art: Color
Gradient Loop, Accent 1, Style
Inset.
- Định dạng hình: Style Bevel
Rectange.
- Chọn hiệu ứng cho hình ảnh và
nội dung là Shape, Plus.
6. Trên mỗi slide có 1 Button đặt ở góc trái bên dưới của slide, thí sinh được phép chọn
button có hình bất kỳ, các button tạo liên kết về Slide 2 (mục lục) (như mẫu là button
hình sao).
7. Chọn hiệu ứng chuyển trang là Shape, Diamond, duration 1.5 cho tất cả các Slide, thiết
lập tự động chuyển Slide sau mỗi 10 giây.
Bài tập 9: (hình ảnh sử dụng có thể tìm kiếm tương tự trên Internet)
Yêu cầu Ví dụ minh họa kết quả
1. Sử dụng Theme Solstice, color Oriel, font Aspect cho tất cả slide.
2. Slide Master, định dạng:
- Phần Title: font Arial, size 40, Shadow.
- Phần Date/Time, Footer, Slide Number: Font Times New Roman, màu Dark Blue, size
18, Bold
3. Slide 1:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Nội dung “Tìm hiểu thế giới
động vật”: font Tahoma,
size 45, áp dụng Word Art
Style Gradient Fill-Gold,
Accent 4, Reflection, Text
effects Perspective
Diagonal Lower Left.
- Nội dung “Sinh vật biển”:
Bold, Shadow, Center,
Middle align, Shape style
Subtle Effect Gold, Accent 4.
4. Slide 2:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Trên các nội dung “slide 3”,
“slide 4” tạo liên kết đến các
slide 3,4.
5. Slide 3:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Phần nội dung sử dụng
bullet có biểu tượng như
mẫu, màu Black, canh đều,
size 24.
- Định dạng hình slide 3_2:
Style Rotated, White.
6. Slide 4:
- Chèn SmartArt nội dung
như mẫu.
- Định dạng textbox trong
SmartArt: Font Times New
Roman, size 22, canh đều.
- Định dạng SmartArt: Color
Dark 2 Fill, Style Polished.
- Chọn hiệu ứng hiển thị cho
SmartArt là Random Bars.
7. Slide 5:
- Nhập nội dung như mẫu.
- Sử dụng hiệu ứng Triggers,
để khi click chuột vào hình
“Cá heo”, “Hải mã”, “Bạch
8. Slide 3,4:
- Trên mỗi slide có 1 Button đặt ở góc trái bên trên của slide, thí sinh được phép chọn
button có hình bất kỳ, các button tạo liên kết về Slide 2 (mục lục) (như mẫu là button
hình mũi tên)
9. Tạo section tên “Noi dung” chứa các slide: từ slide 3 đến slide 5.
3.16-Di chuyển 1 Slide bất kỳ trong bài trình diễn bên khung trái sang bài trình diễn bên
khung phải.
(Gợi ý: Nhấp mouse vào Slide cần di chuyển, nhấn giữ phím trái mouse kéo đến bài
trình diễn bên phải rồi thả mouse ra)
3.17-Hãy sao chép 1 Slide bất kỳ trong bài trình diễn bên khung phải sang bài trình diễn
bên khung trái. (Giống câu 3.6 của bài thực hành này)
3.18-Di chuyển Slide vừa được di chuyển ở câu 3.16 về lại bài trình diễn bên khung trái.
3.19-Hãy xóa Slide vừa được sao chép ở câu 3.16 trong bài trình diễn bên khung trái.
(Gợi ý: Chọn 1 hoặc nhiều Slide: nhấn giữ phím Shift hoặc Ctrl trong khi click mouse
Textbox1
Textbox2
Autoshape1
Lá màu xanh
Định dạng các đối tượng này như mô tả dưới đây (tương tự trong Word).
3.7- Mở tiếp một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Text Layouts, chọn
một Slide Layout..
3.8- Click Mouse vào biểu tượng WordArt trên thanh công cụ Drawing hoặc vào menu
Insert Picture, WordArt.
- Click Mouse chọn một WordArt Style trong WordArt Gallery, gõ nội dung vào
Your Text Here, nhập xong click nút OK, nội dung chữ nghệ thuật được chèn vào
Slide.
- Định dạng WordArt này trong Slide tương tự trong Word.
3.9- Hãy trình diễn toàn bộ tập tin trình diễn này.
3.10-Lưu và thoát khỏi PowerPoint.
3.5- Lưu tập tập tin vào ổ đĩa làm việc với tên Bai5.ppt
3.6- Mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content Layouts chọn
một Slide Layout với Title and Content.
3.7- Click mouse vào biểu tượng đồ thị (Icon Chart) trên thanh công cụ hoặc (vào menu
Insert, chọn lệnh Chart).
- Một bảng DataSheet được mở ra và một đồ thị được chèn vào Slide, dữ liệu trong
DataSheet là dữ liệu nguồn (Source) để vẽ lên đồ thị đã được chèn vào Slide (nhưng
3.12-Tiếp tục mở một New Slide trong Slide Layout / Apply Slide Layout / Content
Layouts chọn một Slide Layout với Title and Content.
3.13-Vào menu Inert Movies and Sounds, chọn Movies from Clip Organizer (đây là
những đoạn âm thanh có trong Clip Organizer) sẽ xuất hiện một số File phim trong
Clip Organizer, D-Click vào một File (tùy bạn chọn).
(nếu muốn chèn phim từ File có sẵn thì chọn Movies from File, khi đó hộp thoại
Insert Movies xuất hiện, chỉ đường dẫn đến File phim cần chọn).
- Một đối tượng phim sẽ được chèn vào Slide.
- Để định dạng phim hay thử chiếu phim như thế nào, Click vào biểu tượng phim trên
Slide để chọn đối tượng này và R-Click chọn lệnh Edit Movies hoặc Play Movies.
Chú thích:
+ Trong những bài tập trên đây mỗi đối tượng được thiết kế trên một Slide để dễ dàng
thao tác khi mới làm quen với PowerPoint, nhưng khi thiết kế một bài trình diễn thực tế,
Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thi 59
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU
có thể một Slide được thiết kế với nhiều đối tượng và nhiều hiệu ứng.
+ Đối với đối tượng âm thanh và phim, thường là những File Wave (*.wav) và file Video
(*.avi)(dạng âm thanh, và phim chuẩn).
+ Về thiết bị máy tính: phải gắn loa và phải cài đặt thành phần (component) thực hiện và
hỗ trợ âm thanh và Video.
3.14-Hãy lưu tập tin trình diễn rồi trình diễn toàn bộ tập tin này.
3.15-Đóng tập tin trình diễn và thoát khỏi PowerPoint.
Chú thích:
Trong Slide 1 chọn font chữ Arial, size cho tiêu đề 40, size cho nội dung 25.
Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
Chú thích:
Trong Slide 2 chọn font chữ Time New Roman, size cho tiêu đề 30, size nội dung 20.
Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
Chú thích:
Trong Slide 3 chọn font chữ Anke Calligraph, size cho tiêu đề 60, size cho nội
dung 40.
Không đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
3.4- Tạo Slide Master cho bài trình diễn này.
Chú thích:
Trong Slide Master soạn thảo như trên chọn font chữ Alison, size 60 tiêu đề.
Chọn font chữ Angotura, size cho nội dung 40.
Định dạng lại Bullet cho nội dung.
Đặt hiệu ứng nào cho tiêu đề và nội dung.
Close Master View.
Chú thích:
Trong Title Master định dạng lại các đối tượng…
Close Master View.
4.1- Lưu tập tập tin vào ổ đĩa làm việc với tên Bai6.ppt