You are on page 1of 29

I.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Đối tượng nghiên cứu cơ bản của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng ta
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
2. Một trong những nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
3. Quán triệt phương pháp luận sử học trong nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng.
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
4. Chức năng cơ bản của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng.
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
5. Phương pháp cơ bản nhất trong nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng là phương pháp:
a) Lịch sử và logic
b) Phân tích và tổng hợp
c) So sánh và đối chiếu
d) Tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý luận
6. Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là:
a) Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
b) Đoàn kết thống nhất trong Đảng
c) Tự phê bình và phê bình
d) Tập trung dân chủ
7. Nghiên cứu lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, cần thực hiện các nhiệm vụ sau, tìm câu SAI:
a) Tổng kết lịch sử của Đảng
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
c) Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng
d) Thực hiện lại một cách trung thực, khách quan các sự kiện lịch sử Đảng
8. Theo Hồ Chí Minh, quy luật ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác-Lênin với phong trào:
a) Công nhân và phong trào cộng sản quốc tế
b) Công nhân và phong trào tư sản Việt Nam
c) Công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
d) Công nhân và phong trào nông dân Việt Nam
9. “Đảng ta là đạo đức, là văn minh”. Đó là lời khẳng định của:
a) V.I.Lênin; c) Võ Nguyên Giáp
b) Hồ Chí Minh; d) Phạm Văn Đồng
10. Năm 1933, tác giả Hồng Thế Công đã công bố tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông
Dương. Hồng Thế Công là bút danh của:
a) Hà Huy Tập; c) Hồ Chí Minh
b) Phạm Văn Đồng; d) Võ Nguyên Giáp
11. Từ tháng 10-1930 đến tháng 2-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
12. Từ tháng 2-1951 đến tháng 12-1976, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
13. Từ tháng 12-1976 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
14. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
15. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng, họp từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930 đã thông qua bản Cương lĩnh
Chính trị của Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 đã thông qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã thông qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 7 của Đảng (2-1951) đã thông qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1930) đã thông qua bản Cương lĩnh Chính trị của Đảng,
với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
20. “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng”, đó là lời khẳng định của:
a) Hồ Chí Minh; c) Phạm Văn Đồng
b) Lê Duẩn; d) Trường Chinh
21. Hoàn cảnh quốc tế cuối vào thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động vào Việt Nam, với những đặc điểm
nổi bật là, CHỌN CÂU SAI:
a) Chính sách cai trị hà khắc của thực dân Pháp đối với Việt Nam
b) Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở các nước thuộc địa
c) Chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
d) Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
22. Tổ chức Quốc tế Cộng sản, do V.I.Lênin đứng đầu, được thành lập vào:
a) 3-1919 c) 3-1920
b) 3-1921 d) 3-1922
23. Đại hội lần thứ II của Quốc tế Cộng sản (1920) đã thông qua văn kiện với tên gọi:
a) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
b) Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
c) Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương
d) Bản yêu sách của nhân dân An Nam
24. Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ
hàng thế kỷ” là:
a) Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
b) Cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc năm 1911
c) Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919
d) Cách mạng Pháp năm 1789
25. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:
a) Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
b) Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
c) Công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d) Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến phản động
26. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp là xã hội:
a) Thuộc địa của Pháp
b) Phong kiến nửa thuộc địa
c) Thuộc địa nửa phong kiến
d) Nửa thuộc địa nửa phong kiến
27. Yêu cầu khách quan đặt ra cho sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, đó là:
a) Độc lập cho dân tộc, tự do dân chủ cho nhân dân
b) Đánh đuổi thực dân xâm lược
c) Đánh đổ phong kiến
d) Đánh đổ tư bản
28. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam:
a) 1858-1884
b) 1884-1896
c) 1896-1913
d) 1914-1918
29. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ở nước ta đã hình thành các giai cấp mới,
đó là:
a) Tư sản, phong kiến
b) Công nhân, nông dân
c) Công nhân và tư sản
d) Tiểu tư sản, phong kiến
30. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian:
a) Trong năm 1884
b) Sau chiến tranh TG II
c) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II
d) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
31. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian:
a) Trong năm 1884
b) Sau chiến tranh TG II
c) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
d) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II của Pháp
32. Đặc điểm ra đời nổi bật nhất của giai cấp công nhân Việt Nam là:
a) Phần lớn xuất thân từ nông dân
b) Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
c) Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam
d) Cả a, b và c
33. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
a) Công nhân và nông dân
b) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
34. Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất thuyết khởi xướng (1885-1896), là phong trào
yêu nước Việt Nam theo lập trường:
a) Phong kiến
b) Tư Sản
c) Tiểu tư sản
d) Vô Sản
35. Với chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền độc lập cho dân
tộc”, đại biểu xu hướng này là:
a) Huỳnh Thúc Kháng
b) Phan Bội Châu
c) Bùi Quang Chiêu
d) Phan Chu Trinh
36. Với chủ trương “vận động cải cách văn hóa, xã hội; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh,
mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài”, đại biểu xu hướng này là:
a) Huỳnh Thúc Kháng
b) Bùi Quang Chiêu
c) Phan Bội Châu
d) Phan Chu Trinh
37. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào:
a) 12/1927
b) 11/1926
c) 8/1925
d) 7/1925
38. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ, là tổ chức yêu nước của tầng
lớp:
a) Tư sản dân tộc c) Dân nghèo thành thị
b) Tiểu tư sản trí thức d) Thân sỹ yêu nước
39. Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian:
a) 9-2-1930
b) 9-3-1930
c) 3-2-1930
d) 9-3-1931
40. Năm 1921, tại pháp, cùng một số nhà cách mạng của các nước thuộc địa khác, Nguyễn Ái Quốc tham
gia thành lập tổ chức với tên gọi Hội:
a) Liên hiệp thuộc địa
b) Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
c) Việt Nam Cách mạng Thanh niên
d) Quốc tế Nông dân
41. Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng xã hội Pháp-một chính đảng tiến bộ nhất lúc đó ở Pháp, vào năm:
a) 1919 c) 1920
b) 1921 d) 1922
42. Thời gian và địa điểm Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ I “Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin:
a) 12-1921 - Liên Xô
b) 12-1920 - Pháp
c) 7-1920 – Pháp
d) 7-1921 - Trung Quốc
43. Về cách mạng giải phóng dân tộc, Nguyễn Ái Quốc đưa ra luận điểm: “ Con đường cách mạng của các
dân tộc bị áp bức là giải phóng ……… và giải phóng ……..; cả hai cuộc giải phóng này chỉ chó thể là
sự nghiệp của …….. “, ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Giai cấp, dân tộc, giai cấp vô sản
b) Dân tộc, giai cấp, giai cấp vô sản
c) Dân tộc, giai cấp, chủ nghĩa cộng sản
d) Giai cấp, dân tộc, chủ nghĩa cộng sản
44. Đối với Nguyễn Ái Quốc, Luận cương của Lênin có ý nghĩa to lớn, đó là:
a) Sự khai sáng về ý thức hệ tư tưởng
b) Lời giải đáp về con đường giải phóng cho nhân dân Việt Nam
c) Nhận rõ lập trường của Lênin và Quốc tế III
d) Từ người yêu nước trở thành người Cộng sản
45. Lực lượng là người chủ cách mệnh, là gốc cách mệnh được Nguyễn Ái Quốc xác định trong tác phẩm
“Đường Cách Mệnh” là:
a) Tư sản - địa chủ
b) Nông dân - địa chủ
c) Công nhân - nông dân
d) Công nhân - tiểu tư sản
46. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc), được
Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông xuất bản thành sách, với tên gọi:
a) Đường Cách mệnh
b) Tâm địa thực dân
c) Vực thẩm thuộc địa
d) Bản án chế độ thực dân Pháp
47. Theo Nguyễn Ái Quốc, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải:
a) Tiến hành chủ động và sáng tạo
b) Dựa vào sự ủng hộ của các nước phát triển
c) Dựa vào thắng lợi của Cách mạng vô sản ở chính quốc
d) Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác
48. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào:
a) 5-1925 c) 5-1926
b) 6-1925 d) 6-1926
49. Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ ngày:
a) 29-9-1926 c) 29-9-1928
b) 29-9-1927 d) 29-9-1929
50. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6-1925) đã làm cho giai cấp công nhân Việt
Nam:
a) Trở thành lực lượng chính trị độc lập trong phong trào dân tộc
b) Có điều kiện tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin
c) Có chính đảng cách mạng lãnh đạo
d) Trưởng thành về mọi mặt
51. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào:
a) 3-1929 c) 4-1929
b) 5-1929 d) 6-1929
52. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào năm 1929, tại địa chỉ nhà số:
a) 5D, phố Hàm Long, Hà Nội
b) 4D, Phố Hàm Long, Hà Nội
c) 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội
d) 213, phố Khâm Thiên, Hà Nội
53. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào:
a) 3-1929 c) 9-1929
b) 6-1929 d) 11-1929
54. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào năm 1929, tại địa chỉ nhà số:
a) 5D, phố Hàm Long, Hà Nội
b) 4D, Phố Hàm Long, Hà Nội
c) 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội
d) 213, phố Khâm Thiên, Hà Nội
55. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra Tuyên đạt thành lập vào:
a) 3-1929 c) 9-1929
b) 6-1929 d) 11-1929
56. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào năm 1929, tại:
a) Gia Định, Sài Gòn
b) Khánh Hội, Sài Gòn
c) Phố Hàm Long, Hà Nội
d) Phố Khâm Thiên, Hà Nội
57. Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ vào:
a) 3-1929 c) 9-1929
b) 6-1929 d) 11-1929
58. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:
a) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b) Đông Dương cộng sản Đảng
c) An Nam cộng sản Đảng
d) Đông Dương cộng sản liên đoàn
59. Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a) Tân Việt cách mạng Đảng
b) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c) Việt Nam quốc dân đảng
d) Đảng Thanh niên
60. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a) Tân Việt cách mạng Đảng
b) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c) Việt Nam quốc dân đảng
d) Đảng Thanh niên
61. Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam vào:
a) 22/2/ 1930
b) 24/2/1930
c) 24/2/1931
d) 20/2/1931
62. Nguyễn Ái Quốc đến Hồng Kông (Trung Quốc) triệu tập đại biểu và tiến hành hội nghị hợp nhất các
tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất ở Việt Nam, vào khoảng thời gian:
a) 6-1 đến 7-2-1930
b) 6-1 đến 3-2-1930
c) 3-2 đến 18-2-1930
d) 3-2 đến 24-2-1930
63. Nguyễn Ái Quốc có “Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản” thông báo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam, báo cáo gửi vào ngày:
a) 24-2-1929
b) 24-2-1930
c) 18-12-1929
d) 18-12-1930
64. Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng (2-1930) đã thảo luận và thông qua các văn kiện sau, TÌM CÂU
SAI:
a) Chánh cương vắn tắt
b) Sách lược vắn tắt
c) Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt
d) Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
65. Tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 tại Hồng Công (TQ) có các đại biểu các tổ chức cộng
sản là:
a) An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
b) Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
c) Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
d) Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
66. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là:
a) Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b) Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
c) Thủ tiêu hết các loại quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho chính phủ công nông binh quản lý
d) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước Nam được hoàn toàn
độc lập
67. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt
Nam là:
a) Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b) Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
c) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
d) Thủ tiêu hết các loại quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho chính phủ công nông binh quản lý
68. Tại Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930), theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
a) Đảng Cộng sản Việt Nam
b) Đảng Cộng sản Đông Dương
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đông Dương Cộng sản Đảng
69. Ban Lâm thời chấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản
liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào:
a) 22-4-1930 c) 24-2-1930
b) 23-4-1930 d) 24-3-1930
70. Đứng đầu Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng sau Hội nghị thành lập Đảng (2-1930), là:
a) Hà Huy Tập
b) Trần Phú
c) Lê Hồng Phong
d) Trịnh Đình Cửu
71. Về quá trình ra đời của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp
với phong trào công nhân và phong trào ……. đã dẫn tới việc thành lập Đảng vào đầu năm 1930”,
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Yêu nước c) Cộng sản quốc tế
b) Dân chủ d) Giải phóng dân tộc
72. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ, phát triển của cao trào cách mạng Việt
Nam năm 1930 là:
a) Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
b) Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
c) Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
d) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng
73. Việc đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương được đảng ta quyết định tại sự kiện:
a) Hội nghị BCH Trung ương Đảng (7-1936)
b) Hội nghị BCH Trung ương Đảng (10-1930)
c) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3-1935)
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)
74. Chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 là:
a) Hồ Chí Minh
b) Lê Duẩn
c) Trường Chinh
d) Trần Phú
75. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng là:
a) Hồ Chí Minh
b) Trần Văn Cung
c) Trần Phú
d) Lê Hồng Phong
76. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất (10-1930) tại Hương Cảng-Trung Quốc đã bầu Tổng
Bí thư của Đảng là:
a) Trần Phú
b) Hồ Chí Minh
c) Trần Văn Cung
d) Lê Hồng Phong
77. “Võ trang bạo động để giành chính quyền là một nghệ thuật, phải tuân theo khuôn phép nhà binh”,
được đảng ta xác định trong văn kiện sau:
a) Cương lĩnh chính trị của Đảng 2-1930
b) Luận cương chính trị của Đảng 10-1930
c) Chương trình hành động của Đảng 6-1932
d) Chung quanh vấn đề về chiến sách mới 10-1936
78. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 là xuất phát từ:
a) Những diễn biến mới của tình hình thế giới
b) Những diễn biến mới của thực tiễn xã hội Đông Dương
c) Nhận thức đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa
d) Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp đang tồn tại trong
Quốc tế Cộng sản
79. Chỉ thị về vấn đề thành lập “Hội phản đế Đồng minh” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban
hành vào:
a) 18-11-1930 c) 18-4-1931
b) 11-4-1931 d) 15-6-1932
80. Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là chi bộ độc lập vào:
a) 18-11-1930 c) 11-4-193
b) 18-4-1931 d) 15-6-1932
81. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong cùng một số đồng chí công bố Chương trình hành
động của Đảng Cộng sản Đông Dương, vào:
a) 18-11-1930 c) 18-4-1931
b) 11-4-1931 d) 15-6-1932
82. Theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng Cộng sản Đông Dương được thành
lập vào năm:
a) Năm 1932
b) Năm 1934
c) Năm 1933
d) Năm 1935
83. Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, người đứng đầu Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng (năm 1932) là:
a) Hà Huy Tập
b) Nguyễn Văn Cừ
c) Trường Chinh
d) Lê Hồng Phong
84. Người thanh niên cộng sản Lý Tự Trọng trước lúc hy sinh khẳng khái nói: “con đường của thanh niên
chỉ có thể là con đường ……..”, ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Cộng sản c) Xã hội chủ nghĩa
b) Cách mạng d) Cộng sản chủ nghĩa
85. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc) đã bầu Tổng Bí thư của
Đảng là đồng chí:
a) Trần phú c) Hà Huy Tập
b) Ngô Gia Tự d) Lê Hồng Phong
86. Thời gian và địa điểm Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ VII:
a) 5-1937, ở Béc lin c) 5-1937, ở Pa ri
b) 7-1935, ở Luân Đôn d) 7-1935, ở Matxcơva
87. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế
giới là chủ nghĩa:
a) Phát xít
b) Tư bản
c) Đế quốc
d) Cơ hội, xét lại
88. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động thế giới là chống lại:
e) Chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh bảo vệ dân chủ và hòa bình
f) Chủ nghĩa đế quốc giành độc lập dân tộc
g) Chủ nghĩa tư bản giành lợi ích cho giai cấp vô sản
h) Phong kiến, ruộng đất cho dân cày
89. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 25-7-1936, tại Thượng Hải (Trung Quốc), được
chủ trì bởi đồng chí:
a) Hà Huy Tập c) Lê Hồng Phong
b) Phùng Chí Kiên d) Nguyễn Văn Cừ
90. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 25-7-1936, tại Thượng Hải (Trung Quốc), xác
định nhiệm vụ trước mắt của phong trào đấu tranh ở nước ta là chống:
a) Thực dân, đế quốc và tay sai
b) Đế quốc và phong kiến và tay sai
c) Thực dân Pháp, phát xít Nhật và tay sai
d) Chiến tranh, Phát xít, phản động thuộc địa và tay sai
91. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 -1939, được Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương họp tháng 7-1936 xác định là:
a) Độc lập dân tộc
b) Ruộng đất cho dân cày.
c) Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
d) Tất cả các mục tiêu trên.
92. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936 chủ trương thành lập mặt trận:
a) Dân chủ Đông Dương
b) Nhân dân phản đế
c) Dân tộc thống nhất phản đế
d) Phản đế Đồng minh
93. Điều kiện trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông
Dương giai đoạn 1936-1939 là:
a) Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
b) Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
c) Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ban bố những quyền dân chủ đối với thuộc địa
d) Tất cả các điều kiện trên
94. Từ tháng 8-1936 đến tháng 3-1938, Tổng Bí thư của Đảng là đồng chí:
a) Hà Huy Tập c) Lê Hồng Phong
b) Phùng Chí Kiên d) Nguyễn Văn Cừ
95. Ngày 5-5-1937, nhằm phê phán những luận điệu “tả” khuynh” của các phần tử Tờ-rốt-xkít ở Việt Nam,
cuốn “Tờ-rốt-xky và phản cách mạng” được xuất bản với bút danh Thanh Hương. Thanh Hương là bút
danh của đồng chí:
a) Hà Huy Tập c) Phùng Chí Kiên
b) Lê Hồng Phong d) Nguyễn Văn Cừ
96. Để nhằm thẳng thắn chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm, nêu rõ những bài học cần thiết trong lãnh đạo,
chỉ đạo của Đảng; năm 1939 Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ xuất bản cuốn sách có tên gọi là:
a) Làm gì
b) Tự chỉ trích
c) Vấn đề dân cày
d) Bệnh ấu trĩ “tả” khuynh
97. Chiến tranh thế giới lần thứ hai chính thức bùng nổ vào năm:
a) 1939 c) 1940
b) 1941 d) 1942
98. Ngay khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Trung ương Đảng gửi toàn Đảng một thông báo quan
trọng chỉ rõ: “Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng”. Thông báo được
đề ra vào thời gian:
a) 28-9-1939 c) 17-1-1940
b) 29-9-1939 d) 28-1-1941
99. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939, họp tại:
a) Tân Trào (Tuyên Quang)
b) Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định)
c) Đình Bảng (Bắc Ninh)
d) Đại Từ (Thái Nguyên)
100. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939, chủ trương thành lập mặt trận:
a) Dân chủ Đông Dương
b) Nhân dân phản đế Đông Dương
c) Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
d) Phản đế Đồng minh
101. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương họp vào tháng:
a) 7-1936 c) 11-1940
b) 11-1939 d) 5-1941
102. Quân đội phát xít Nhật xâm lược nước ta vào khoảng thời gian:
a) 9-1939
b) 9-1940
c) 3-1941
d) 2-1940
103. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra vào khoảng thời gian:
a) 22/9/1940
b) 27/9/1940
c) 23/11/1940
d) 20/11/1940
104. Nam Kỳ khởi nghĩa nổ ra vào:
a) 27-9-1940
b) 23-11-1940
c) 13-1-1941
d) 10-1-1941
105. Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ nguyễn Ái quốc về nước và làm việc ở Cao Bằng để trực
tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Người về nước vào thời gian:
a) 28-9-1939 c) 29-9-1939
b) 17-1-1940 d) 28-1-1941
106. Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào tháng:
a) 5-1941 c) 10-1941
b) 6-1941 d) 11-1941
c)
107. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là:
a) Dân chủ
b) Cứu quốc
c) Phản đế
d) Giải phóng
108. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân được nêu lên tại
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương họp vào:
a) 7-1936
b) 11-1939
c) 11-1940
d) 5-1941
109. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam vào thời gian:
a) 3-1945
b) 5-1945
c) 4-1945
d) 6-1945
110. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp tổ chức, ra đời ở Cao Bằng vào:
a) 22-12-1944 c) 22-12-1941
b) 15-5-1945 d) 15-4-1945
111. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa (Bắc Giang), chủ trương thành lập Việt Nam Giải
phóng quân. Hội nghị được tiến hành vào:
a) 22-12-1944 c) 15-5-1945
b) 22-12-1941 d) 15-4-1945
112. Bản chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng công bố vào:
a) 9-3-1945 c) 10-3-1846
b) 12-3-1945 d) 12-3-1946
113. Bản Chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của Hội nghị:
a) Ban chấp hành Trung ương Đảng 5-1941
b) Ban Thường vụ Trung ương Đảng 2-1943
c) Ban Thường vụ Trung ương Đảng 3-1945
d) Quân sự cách mạng Bắc kỳ 4-1945
114. Khẩu hiệu được đề ra trong chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường
vụ Trung ương Đảng (12-3-1945), là:
a) Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
b) Đánh đuổi phát xít Nhật
c) Phá kho thóc để giải quyết nạn đói
d) Chống nhổ lúa trồng đay
115. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập ngày 13-8-1945 bởi:
a) Trung ương Đảng
b) Bộ Chính trị
c) Tổng bộ Việt Minh
d) Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh
116. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian:
a) 13 – 15-8-1941 c) 14 – 15-8-1945
b) 13 – 16-8-1941 d) 14 – 16-8-1941
117. Ngày 16-4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc:
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ
c) Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
d) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập khu giải phóng
118. Ngày 15-5-1945, Ban thường vụ trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại
Hiệp Hòa (Bắc Giang), đề ra chủ trương
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập khu giải phóng
c) Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
119. Tháng 5-1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào (Tuyên quang) và ra chỉ thị:
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập “khu giải phóng”
c) Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
120. Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 được Trung ương Đảng
quyết định tại Hội nghị:
a) Ban chấp hành Trung ương Đảng
b) Ban thường vụ Trung ương Đảng
c) Toàn quốc của Đảng
d) Tổng bộ Việt Minh
121. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 14 – 15-8-1945 tại Tân Trào đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
c) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
122. Đại hội quốc dân họp tại Tân trào, ngày 16-8-195 đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
c) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
123. Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
c) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
124. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương vì những lý do sau, CHỌN CÂU SAI:
a) Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
b) Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
c) Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
d) Do các nước Đồng Minh yêu cầu
125. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Việt Nam đương đầu với những khó khăn và thử thách sau,
CHỌN ĐÁP ÁN SAI:
a) Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
b) Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
c) Hơn 90% dân số không biết chữ
d) Không còn nguồn viện trợ nước ngoài
126. Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong chỉ thị “Kháng chiến kiến
quốc” là:
a) Thực dân Pháp xâm lược
b) Tưởng Giới Thạch và tay sai
c) Thực dân Anh xâm lược
d) Giặc đói và giặc dốt
127. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là, CHỌN ĐÁP
ÁN SAI:
a) Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
b) Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
c) Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
d) Có được nguồn viện của các nước xã hội chủ nghĩa
128. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” ra đời ngày, tháng, năm:
a) 26-11-1946
b) 26-11-1945
c) 25-11-1945
d) 25-11-1946
129. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng ngày 25-11-1945, xác định nhiệm vụ trung
tâm, bao trùm nhất là:
a) Cải thiện đời sống nhân dân
b) Chống thực dân Pháp xâm lược
c) Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
d) Cả a, b và c
130. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng đã vận động nhân dân thực hiện phong trào để xóa nạn
mù chữ, đó là phong trào:
a) Bình dân học vụ
b) Xây dựng nếp sống văn hoá mới
c) Bài trừ các tệ nạn xã hội
d) Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
131. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ Chính quyền cách
mạng vào thời gian:
a) 13-8-1945
b) 23-9-1945
c) 19-12-1946
d) 23-11-1945
132. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách
mạng sau 1945 bao gồm:
a) Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp
b) Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
c) Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
d) Tất cả các phương án trên
133. Để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp, từ ngày 23-9-1945 Đảng ta đã phát động
phong trào:
a) Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"
b) Hướng về miền Nam ruột thịt
c) Nam tiến
d) Cả ba phương án trên
134. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm:
a) 2-9-1945
b) 25-11-1945
c) 3-2-1946
d) 11-11-1945
135. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào năm 1945 và lấy tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản Đông Dương
b) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
136. Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp là:
a) Pháp ngừng bắn ở miền Nam
b) Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c) Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
d) Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
137. Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra văn kiện với
tên gọi:
a) Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
b) Chỉ thị Hoà để tiến
c) Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến
d) Tất cả các phương án trên
138. Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản Tạm ước
với Chính phủ Pháp với nội dung:
a) Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
b) Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
c) Đình chỉ xung đột ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào 1-1947
d) Cả a, b và c
139. Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian:
a) Từ 10/5 - 20/8/1945
b) Từ 15/6 - 25/9/1946
c) 6/7 - 10/9/1946
d) 12/8 - 30/10/1946
140. Đây là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp:
a) Tây Bắc
b) Việt Bắc
c) Hà Nội
d) Điện Biên Phủ
141. Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948,
Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị:
a) Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
b) Phát động phong trào thi đua ái quốc
c) Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
d) Tất cả các phương án trên
142. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được quốc dân bầu ra vào:
a) 4-1-1946
b) 6-1-1946
c) 5-1-1946
d) 7-1-1946
143. Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa vào:
a) 3-2-1946 c) 3-4-1946
b) 2-3-1946 d) 3-3-1945
144. Quốc hội khóa I thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào:
a) 11-1945 c) 11-1946
b) 10-1946 d) 10-1945
145. Sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng ta đã lựa chọn giải pháp:
a) Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
b) Kháng chiến chống thực dân Pháp
c) Nhân nhượng với quân đội Tưởng
d) Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
146. Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp là để:
a) Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
b) Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều
kẻ thù
c) Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
d) Cả a, b và c
147. Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp:
a) Pháp ngừng bắn ở miền Nam
b) Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c) Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
d) Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
148. Ngay sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra bản chỉ
thị:
a)Hoà để tiến
b) Kháng chiến kiến quốc
c)Toàn quốc kháng chiến
d) Tất cả các chỉ thị trên
149. Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở:
a) Paris c) Hương Cảng
b) Ma Cao d) Trùng Khánh
150. Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian:
a) 6-3-1946 c) 14-9-1946
b) 19-12-1946 d) 10-12-1946
151. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm:
a) Đêm ngày 18-9-1946
b) Đêm ngày 19-12-1946
c) Ngày 20-1-1946
d) Cả ba phương án đều sai
152. Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc,
Hội nghị họp vào ngày:
a) 20-12-946 c) 19-12-1946
b) 18-12-1946 d) 22-12-1946
153. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng, xác định mục tiêu của cuộc kháng chiến là:
a) Kháng chiến toàn dân, toàn diện
b) Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính
c) Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân
d) Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn
154. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành vào:
a) 6-1947 c) 8-1947
b) 7-1947 d) 9-1947
155. Chiến thắng nào của ta đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp:
a) Việt Bắc c) Trung Du
b) Biên Giới d) Hà Nam Ninh
156. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
a) Dùng người Việt đánh người Việt
b) Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
c) Đánh nhanh thắng nhanh
d) Hai phương án a và b
157. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian:
a) 3-1951 c) 2-1952
b) 3-1953 d) 1-1953
158. Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất tổ chức Việt Minh và Liên Việt để thành lập tổ chức có tên Mặt
trận:
a) Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b) Việt Nam độc lập Đồng minh
c) Tổ Quốc Việt Nam
d) Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
159. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với
Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời điểm:
a) Năm 1945 c) Năm 1950
b) Năm 1948 d) Năm 1953
160. Để phá thế bị bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950, lần đầu tiên
Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là chiến dịch:
a) Việt Bắc c) Biên Giới
b) Tây Bắc d) Thượng Lào
161. Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập Đảng Cách mạng riêng cho 3 nước Việt Nam, Lào,
Campuchia và tuyên bố ra hoạt động công khai, tại Đại hội:
a) I (3-1935) c) III (9-1960)
b) II (2-1951) d) IV (12-1976)
162. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
a) Đảng Cộng sản Đông Dương
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
d) Đảng Lao Động Việt Nam
163. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã thông qua một văn kiện mang tính chất Cương lĩnh,
với tên gọi:
a) Cương lĩnh cách mạng Việt Nam.
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Luận cương về cách mạng Việt Nam
d) Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
164. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam
là:
a) Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
b) Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
c) Thuộc địa nửa phong kiến
d) Dân tộc và dân chủ mới
165. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
a) Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
b) Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
c) Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
d) Cả 3 phương án trên
166. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam là:
a) Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
b) Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
c) Công nhân, nông dân, lao động trí thức
d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
167. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc (nhân dân) được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại
hội II (02-1951) là:
a) Công nhân và nông dân
b) Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
c) Công nhân, nông dân và lao động trí óc
d) Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
168. Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã bầu Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt
Nam là:
a) Hồ Chí Minh
b) Trần Phú
c) Trường Chinh
d) Lê Duẩn
169. Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua
các Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm sau:
a) 1 Cương lĩnh vào năm 1930
b) 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
c) 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945 và 1951
d) 3 cương lĩnh vào năm 1930 và 1951
170. Trong Cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách
mạng Việt Nam. Đó là con đường cách mạng:
a) Vô sản đi lên chủ nghĩa xã hội
b) Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng tiến lên chủ nghĩa xã hội
c) Tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội
d) Dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
171. Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời
điểm:
a) Năm 1945
b) b. Năm 1948
c) Năm 1950
d) Năm 1953
172. Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban
thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
a) Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
b) Chỉ thị Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp
c) Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
d) Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
173. Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 của ta:
a) Tiêu diệt hàng ngàn tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm nhiều ca nô phương tiện chiến tranh
khác
b) Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
c) Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành
d) Cả 3 phương án trên
174. Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam, đó là:
a) Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và Phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới
b) Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
c) Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở nước Pháp
phát triển
d) Tất cả các phương án trên
175. Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948,
Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị:
a) Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
b) Phát động phong trào thi đua ái quốc
c) Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
d) Tất cả các phương án trên
176. Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hình thành
các đại đoàn quân chủ lực, bao gồm:
a) 2 đại đoàn bộ binh
b) 5 đại đoàn bộ binh và công binh
c) 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh
d) 7 đại đoàn bộ binh
177. Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TƯ lần
thứ 5 đã thông qua văn bản:
a) Cương lĩnh ruộng đất
b) Chỉ thị giảm tô, giảm tức
c) Chính sách cải cách ruộng đất
d) Tất cả phương án trên
178. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay
đổi để thực hiện phương châm tác chiến chiến là:
a) Đánh nhanh, thắng nhanh
b) Đánh chắc, tiến chắc
c) Cơ động, chủ động, linh hoạt
d) Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
179. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông
Dương đã diễn ra tại:
a) Paris c) Postdam
b) Genève d) New York
180. Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương, khai mạc vào ngày:
a) 8-5-1954 c) 7-5-1954
b) 21-7-1954 d) 22-7-1954
181. Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương khai mạc vào 8-5-1954
và kết thúc vào ngày:
a) 19-7-1954 c) 21-7-1954
b) 20-7-1954 d) 22-7-1954
182. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7-1954) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
183. Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và địch, từ tháng 7-1954, Trung ương Đảng quyết định
thay đổi phương thức đấu tranh:
a) Quân sự là chủ yếu
b) Quân sự sang đấu tranh chính trị
c) Kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị
d) Đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu tranh chính trị
184. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
185. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (8-1955) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
186. Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9-1954, nêu rõ 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam
là, CHỌN ĐÁP ÁN SAI:
a) Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định
b) Soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mới
c) Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
d) Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống
nhất đất nước
187. Hội nghị lần thứ 13 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1957) đề ra nhiệm vụ:
a) Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định
b) Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
c) Soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mới
d) Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống
nhất đất nước
188. Dự thảo “Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” do đồng chí Lê Duẩn dự thảo (8-
1956) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
189. Trung ương Đảng đã đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế và đề ra nhiệm vụ soạn thảo đường lối
cách mạng trong giai đoạn mới, tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957) c) 14 (11-1958)
b) 15 (1-1959) d) 16 (4-1959)
190. Nghị quyết về vấn đề hợp tác hóa nông nghiệp, được Đảng ta thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957)
b) 14 (11-1958)
c) 15 (1-1959
d) 16 (4-1959)
191. Kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa về kinh tế (1958-1960), được
Đảng đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957)
b) 15 (1-1959)
c) 14 (11-1958)
d) 16 (4-1959)
192. Thực hiện Chỉ thị của Bộ Chính trị về tình hình và công tác của các đảng bộ miền Nam, Xứ ủy Nam
Bộ được thành lập vào:
a) 10-1954 c) 10-1955
b) 8-1956 d) 8-1957
193. Thực hiện Chỉ thị của Bộ Chính trị về tình hình và công tác của các đảng bộ miền Nam, tháng 10-
1954, Xứ ủy Nam Bộ được thành lập, Bí thư Xứ ủy là đồng chí:
a) Phạm Hùng c) Lê Đức Thọ
b) Nguyễn Văn Linh d) Lê Duẩn
194. “Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” được dự thảo vào tháng 8-1956, bởi đồng
chí Bí thư:
a) Lê Duẩn c) Phạm Hùng
b) Lê Đức Thọ d) Nguyễn Văn Linh
195. “Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” do Bí thư Xứ ủy Nam Bộ Lê Duẩn dự thảo,
vào:
a) 7-1954 c) 8-1956
b) 8-1955 d) 9-1957
196. Nghị quyết về đường lối Cách mạng miền Nam, được thông qua tại Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần thứ:
a) 13 (12-1957) c) 15 (1-1959)
b) 14 (11-1958) d) 16 (4-1959)
197. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam được nêu ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ XV
(1/1959) là gì?
a) Chia lại ruộng đất cho nông dân
b) Hoàn thành cải cách ruộng đất
c) Đánh đuổi bọn đế quốc Mỹ và bọn phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập
d) Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân miền Nam
198. Hội nghị Trung ương Đảng được xem là mở đường cho phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam năm
1960:
a) 12 - Khoá II c) 13 - Khoá II
b) 14 - Khoá II d) 15 - Khoá II
199. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được Đảng ta thông qua tại đại hội:
a) II (2-1951) c) IV (12-1976)
b) III (6-1960) d) V (3-1982)
200. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào:
a) 20-12-1960 c) 6-6-1969
b) 17-1-1960 d) 21-12-1961
201. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, được thành lập vào:
a) 20-12-1960 c) 17-1-1960
b) 6-6-1969 c) 21-12-1961
202. Trung ương Cục miền Nam, được Trung ương Đảng quyết định thành lập vào:
a) 01-1961 c) 10-1961
b) 12-1960 d) 6-1969
203. Trung ương Cục miền Nam, được Trung ương Đảng quyết định thành lập năm 1961, Bí thư là đồng
chí:
a) Lê Duẩn c) Phạm Hùng
b) Nguyễn Chí Thanh d) Nguyễn Văn Linh
204. Tháng 9-1964, Bộ chính trị cử một Ủy viên Bộ Chính trị vào miền Nam giữ chức vụ Bí thư Trung
ương Cục miền Nam, đó là đồng chí:
a) Lê Duẩn c) Phạm Hùng
b) Nguyễn Văn Linh d) Nguyễn Chí Thanh
205. Tháng 7-1967, Bộ chính trị cử một Ủy viên Bộ Chính trị giữ chức vụ Bí thư Trung ương Cục miền
Nam thay cho đồng chí Đại tướng Nguyễn Chí Thanh, đồng chí đó là:
a) Lê Duẩn c) Nguyễn Văn Linh
b) Phạm Hùng d) Nguyễn Chí Thanh
206. Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập, Chủ tịch Mặt trận
là đồng chí:
a) Huỳnh Tấn Phát c) Nguyễn Văn Linh
b) Nguyễn Hữu Thọ d) Nguyễn Chí Thanh
207. Tháng 6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập, Chủ
tịch chính phủ là đồng chí:
a) Huỳnh Tấn Phát c) Nguyễn Hữu Thọ
b) Nguyễn Văn Linh d) Nguyễn Chí Thanh
208. Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và địch, từ tháng 7-1954, Trung ương Đảng quyết định
thay đổi phương thức đấu tranh:
a) Quân sự là chủ yếu
b) Quân sự sang đấu tranh chính trị
c) Kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị
d) Đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu tranh chính trị
209. Hội nghị Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương (1-1961 và 2-1962) đã ra chỉ thị về “phương hướng
và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”. Tinh thần của chỉ thị là:
a) Thay đổi phương thức đấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị
b) Chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc cho phù hợp với tình hình có chiến tranh
c) Cách mạng miền Nam giữ vững thế chiến lược tiến công, đưa đấu tranh vũ trang lên song song
với đấu tranh chính trị
d) Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi toàn quốc
210. Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương (1-1961 và 2-1962) đã ra chỉ thị về “phương hướng và nhiệm
vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”. Trên thực tế, đây là quyết định chuyển cuộc đấu
tranh của nhân dân miền Nam từ:
a) Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
b) Đấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị
c) Khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng
d) Đấu tranh quân sự sang đấu tranh ngoại giao
211. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi năm 1960 là bước nhảy vọt có ý nghĩa lịch sử của cách mạng
miền Nam, chuyển cách mạng miền Nam từ:
a) Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
b) Đấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị
c) Khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng
d) Đấu tranh quân sự sang đấu tranh ngoại giao
212. Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam vào năm:
a) 1963 c) 1965
b) 1964 d) 1966
213. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn mới được thông qua tại Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, lần thứ:
a) 9 (12-1963) c) 13 (1-1967)
b) 12 (12-1965) d) 14 (1-1968)
214. “Đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp” thắng lợi trên chiến trường, được Đảng ta
xác định trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ:
a) 9 (12-1963) c) 12 (12-1965)
b) 13 (1-1967) d) 14 (1-1968)
215. Chủ trương mở mặt trận ngoại giao nhằm tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, bè bạn, mở ra cục diện vừa
đánh vừa đàm…, được Đảng ta đề ra tại Hội nghị:
a) Trung ương lần thứ 13 (01/1967)
b) Trung ương lần thứ 14 (01/1968)
c) Bộ Chính trị (12/1967)
d) Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
216. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký kết vào:
a) 20-7-1954 c) 22-12-1954
b) 27-2-1973 d) 27-1-1973
217. Để thực hiện mục tiêu của chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mỹ đã áp
dụng chiến thuật quân sự là:
a) Na-va và Stalay-Taylo
b) Rơ-ve và Mắc-Namara
c) Trực thăng vận và thiết xa vận
d) Stalay-Taylo và Giôn xơn-Mắc Namara
218. Để thực hiện mục tiêu của chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mỹ đã
triển khai hai kế hoạch quân sự-chính trị, đó là:
a) Na-va và Stalay-Taylo
b) Rơ-ve và Mắc-Namara
c) Trực thăng vận và thiết xa vận
d) Stalay-Taylo và Giôn xơn-Mắc Namara
219. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ đã thực hiện ở Việt Nam trong khoảng thời gian
từ năm:
a) 1954 đến năm 1960
b) 1961 đến năm 1965
c) 1965 đến năm 1968
d) 1969 đến năm 1973
220. Chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mỹ đã thực hiện ở Việt Nam trong khoảng thời
gian từ năm:
a) 1954 đến năm 1960
b) 1961 đến năm 1965
c) 1965 đến năm 1968
d) 1969 đến năm 1973
221. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ đã thực hiện ở Việt Nam trong khoảng thời gian từ
năm:
a) 1954 đến năm 1960
b) 1961 đến năm 1965
c) 1965 đến năm 1968
d) 1969 đến năm 1973
222. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mỹ đã thực hiện ở Việt Nam trong khoảng thời
gian từ năm:
a) 1954 đến năm 1960
b) 1961 đến năm 1965
c) 1965 đến năm 1968
d) 1969 đến năm 1973
223. Chủ trương chuyển cuộc chiến tranh cách mạng miền Nam sang thời kỳ mới, bằng phương pháp tổng
công kích-tổng khởi nghĩa vào tất cả đô thị với quy mô toàn miền Nam, được Đảng nêu lên trong
Nghị quyết:
a) Trung ương lần thứ 13 (01/1967)
b) Trung ương lần thứ 14 (01/1968)
c) Bộ Chính trị (12/1967)
d) Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
224. Quyết định mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy, đồng loạt tiến công địch ở các vùng đô thị trên toàn
miền Nam, được Đảng ta thông qua tại Hội nghị:
a) Bộ Chính trị (12-1967)
b) Trung ương lần thứ 14 (01-1968)
c) Trung ương lần thứ 13 (01-1967)
d) Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
225. Quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam theo kế hoạch chiến lược kéo dài hai năm 1975 – 1976,
được Đảng ta quyết định tại Hội nghị:
a) Bộ Chính trị (12-1967)
b) Ban chấp hành Trung ương lần thứ 13 (01-1967)
c) Ban chấp hành Trung ương lần thứ 14 (01-1968)
d) Bộ Chính trị cuối năm 1974 và đầu năm 1975
226. Trong diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng, Hồ Chí Minh nêu rõ: “Đại
hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh ………….. “, HÃY ĐIỀN
VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Hòa bình thống nhất nước nhà
b) Thống nhất nước nhà
c) Chống đế quốc Mỹ thống nhất nước nhà
d) Chống đế quốc ỹ xâm lược thống nhất nước nhà
227. Chủ trương: Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
chủ nghĩa xã hội, được Đảng ta nêu lên tại:
a) Hội nghị Bộ chính trị đượt 2 (1-1975)
b) Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 24 (8-1975)
c) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976)
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3-1982)
228. Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã họp phiên đặc biệt để bàn chủ
trương, biện pháp thống nhất nước nhà về mặt nhà nước vào:
a) 27-10-1975 c) 06-11-1975
b) 21-11-1976 d) 24-5-1976
229. Hội nghị liên tịch cử đoàn đại biểu miền Nam gồm 25 thành viên do đồng chí Phạm Hùng dẫn đầu
để hiệp thương với đoàn đại biểu miền Bắc về việc thống nhất nước nhà về mặt nhà nước được diễn
ra trong thời gian:
a) Từ 24-6 đến 3-7-1976
b) Từ 5-11 đến 6-11-1975
c) Từ 15-11 đến 21-11-1975
d) Từ 20-9 đến 1-10-1976
230. Ủy ban Thương vụ Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã họp phiên đặc biệt và cử đoàn đại
biểu miền Bắc gồm 25 thành viên do đồng chí Trường Chinh dẫn đầu để hiệp thương với đoàn đại
biểu miền Nam; phiên họp diễn ra trong thời gian:
a) 3-11-1976 c) 6-11-1975
b) 21-11-1975 d) 27-10-1975
231. Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam ở Sài Gòn về việc thống nhất nước
nhà về mặt nhà nước được diễn ra vào thời gian:
a) Từ 24-6 đến 3-7-1976
b) Từ 5-11 đến 6-11-1975
c) Từ 15-11 đến 21-11-1975
d) Từ 20-9 đến 1-10-1976
232. “Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần được sớm thống nhất về mặt nhà nước.
Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam để bầu Quốc hội chung cho cả nước…”, là khẳng
định tại Hội nghị:
a) Bộ Chính trị, tháng 1-1976
b) Liên tịch ở Sài Gòn, năm 1975
c) Lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng, khóa III
d) Hiệp thương chính trị hai miền Nam, Bắc năm 1975
233. Chủ trương: “Cần xúc tiến việc thống nhất nước nhà một cách tích cực và khẩn trương. Thống nhất
càng sớm thì càng mau chóng phát huy sức mạnh mới của đất nước…”, được Đảng ta nêu lên tại Hội
nghị:
a) Bộ Chính trị, tháng 1-1976
b) Liên tịch ở Sài Gòn, năm 1975
c) Lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng, khóa III
d) Hiệp thương chính trị hai miền Nam, Bắc năm 1975
234. Ngày 3-1-1976, Bộ Chính trị Trung ương Đảng ra Chỉ thị số 228-CT/TW nêu rõ:
a) Tầm quan trọng của Tổng tuyển cử và giao trách nhiệm cho các cấp ủy lãnh đạo cuộc bầu cử
b) Cần xúc tiến việc thống nhất nước nhà một cách tích cực và khẩn trương.
c) Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần được sớm thống nhất về mặt nhà
nước
d) Thống nhất đất nước là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước.
235. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất được tiến hành vào:
a) 27-10-1975 c) 06-11-1975
b) 21-11-1976 d) 24-5-1976
236. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được tổ chức trong
thời gian:
a) Từ 24-6 đến 3-7-1976
b) Từ 5-11 đến 6-11-1975
c) Từ 15-11 đến 21-11-1975
d) Từ 20-9 đến 1-10-1976
237. Trong đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới ở nước ta, Đại hội IV
của Đảng (12-1976) đã xác định đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ …..… của
cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Quan trọng c) Trung tâm
b) Quyết định d) Quan trọng và quyết định
238. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976), đã quyết định đổi tên Đảng với tên gọi mới là Đảng:
a) Lao động Việt Nam
b) Nhân dân Cách mạng Việt Nam
c) Cộng sản Việt Nam
d) Cộng sản Đông Dương
239. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976), được coi là đại hội:
a) Đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đến thắng lợi
b) Toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc
c) Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước
d) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
240. Đảng ta quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam và sửa đổi Điều
lệ Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ:
a) IV (1976)
b) V (1982)
c) VI (1986)
d) VII (1991)
241. “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội”, được Đảng ta xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ:
a) III (9-1960)
b) IV (12-1976)
c) V (3-1982)
d) VI (12-1986)
242. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng, đó là đồng
chí:
a) Lê Duẩn
b) Trường Chinh
c) Phạm Văn Đồng
d) Phạm Hùng
243. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ ngày 24-6 đến 3-7-1976, đã bầu Chủ
tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đó là đồng chí:
a) Lê Duẩn
b) Trường Chinh
c) Phạm Văn Đồng
d) Tôn Đức Thắng
244. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ ngày 24-6 đến 3-7-1976, đã bầu Chủ
tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đó là đồng chí:
a) Lê Duẩn
b) Trường Chinh
c) Phạm Văn Đồng
d) Tôn Đức Thắng
245. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ ngày 24-6 đến 3-7-1976, đã bầu Thủ
tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đó là đồng chí:
a) Lê Duẩn
b) Trường Chinh
c) Phạm Văn Đồng
d) Tôn Đức Thắng
246. Đảng ta xác định nội dung, bước đi, cách làm công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng đường
đầu tiên là: “tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là trận hàng đầu”, tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ:
a) IV (1976)
b) V (1982)
c) VI (1986)
d) VII (1991)
247. Trong đường lối chung của cách mạng Việt Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng
xác định “tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa
học-kỹ thuật, cách mạng ……, trong đó cách mạng khoa học-kỹ thuật là then chốt”, ĐIỀN VÀO
CHỖ TRỐNG:
a) Văn học nghệ thuật
b) Xã hội chủ nghĩa
c) Tư tưởng và văn hóa
d) Dân tộc dân chủ nhân dân
248. Trong đường lối chung của cách mạng Việt Nam được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của
Đảng xác định “tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng, trong đó cách mạng được xem là then chốt
là:
a) Quan hệ sản xuất
b) Xã hội chủ nghĩa
c) Tư tưởng và văn hóa
d) Khoa học-kỹ thuật
249. Trong đường lối chung của cách mạng Việt Nam được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của
Đảng thông qua, thể hiện nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội ở nước ta gồm có:
a) 4 đặc trưng
b) 5 đặc trưng
c) 3 đặc trưng
d) 6 đặc trưng
250. Trong đường lối chung của cách mạng Việt Nam được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của
Đảng thông qua, thể hiện nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội ở nước ta gồm có các đặc trưng
sau, CHỌN CÂU SAI:
a) Quan hệ sản xuất tiến bộ
b) Nền sản lớn xã hội chủ nghĩa
c) Chế độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa
d) Nền văn hóa mới, con người mới xã hội chủ nghĩa
251. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3-1982) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng, đó là đồng
chí:
a) Phạm Văn Đồng
b) Trường Chinh
c) Lê Duẩn
d) Tôn Đức Thắng
252. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3-1982) xác định cách mạng Việt Nam có hai nhiệm
vụ chiến lược: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa; trong đó nhiệm vụ phải đặt lên hàng đầu là:
a) Cả hai nhiệm vụ
b) Không nhiệm vụ nào
c) Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
d) Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
253. Chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa bằng cách “Ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng một cách hợp lý, trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ”, được Đảng ta nêu lên
từ Đại hội Đảng lần thứ:
a) VI (12-1986)
b) III (9-1960)
c) V (3-1982)
d) IV (12-1976)
254. Bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai
lầm trong quản lý kinh tế, phá bỏ những rào cản để cho “sản xuất bung ra”, được Đảng ta đề ra trong
Hội nghị:
a) Trung ương 6 khóa IV (8-1979)
b) Trung ương 6 khóa V (7-1984)
c) Trung ương 8 khóa V (6-1985)
d) Bộ Chính trị khóa V (8-1986)
255. Bước đột phá thứ hai trong quá trình tìm tòi đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương về “giá-lương-
tiền”, được Đảng ta đề ra tại Hội nghị:
a) Trung ương 6 khóa IV (8-1979)
b) Trung ương 6 khóa V (7-1984)
c) Trung ương 8 khóa V (6-1985)
d) Bộ Chính trị khóa V (8-1986)
256. Bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế, đồng thời cũng là bước quyết định cho sự ra đời của đường
lối đổi mới của Đảng với việc đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế”,
tại Hội nghị:
a) Trung ương 6 khóa IV (8-1979)
b) Trung ương 6 khóa V (7-1984)
c) Trung ương 8 khóa V (6-1985)
d) Bộ Chính trị khóa V (8-1986)
257. Tháng 10-1979, Hội đồng chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra quyết định về
viêc:
a) Phá bỏ những rào cản để cho “sản xuất bung ra”
b) Tận dụng đất đai nông nghiệp để khai hoang, phục hóa được miễn thuế, trả thù lao và được
sử dụng toàn bộ sản phẩm
c) Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh
d) Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
258. Tháng 10-1979, Hội đồng chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra quyết định về
việc:
a) Phá bỏ những rào cản để cho “sản xuất bung ra”
b) Xóa bỏ những trạm kiểm soát để người sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm ra trao đổi
ngoài thị trường
c) Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh
d) Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
259. Nghị quyết Trung ương 8 khóa V đưa ra chủ trương:
a) Về giá - lương - tiền
b) Bù giá vào lương
c) Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh
d) Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
260. Nghị định 25-CP và Nghị định 26-CP của chỉnh phủ (01-1981) đề ra chủ trương:
a) Bù giá vào lương
b) Về giá - lương - tiền
c) Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
d) Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh
261. Chỉ thị số 100-CT-TW của Ban Bí thư Trung ương khóa IV đề ra chủ trương:
a) Bù giá vào lương
b) Về giá - lương - tiền
c) Phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc
doanh
d) Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
262. Nghị quyết Trung ương 8 khóa V về giá-lương-tiền được ban hành vào năm:
a) 1981
b) 1983
c) 1985
d) 1987
263. Chỉ thị số 100-CT-TW của Ban Bí Thư Trung ương Đảng khóa IV được ban hành vào năm:
a) 1981
b) 1983
c) 1985
d) 1987
264. Nghị định 25-CP và Nghị định 26-CP của chỉnh phủ về phát huy quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
và tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh được ban hành vào năm:
a) 1981
b) 1983
c) 1985
d) 1987
265. Nghị định 25-CP và Nghị định 26-CP của chỉnh phủ (01-1981) ra đời xuất phát từ hiện tượng thực
tế:
a) Lưu thông phân phối rối ren, ách tắt
b) Khuyết điểm, sai lầm trong cải tạo xã hội chủ nghĩa
c) “Khoán chui” trong hợp tác xã nông nghiệp ở một số địa phương
d) “Xé rào” bù giá vào lương ở Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An
266. Chỉ thị số 100-CT-TW của Ban Bí Thư Trung ương Đảng khóa IV, ra đời vào tháng 1-1981 xuất phát
từ hiện tượng thực tế:
a) Lưu thông phân phối rối ren, ách tắt
b) Khuyết điểm, sai lầm trong cải tạo xã hội chủ nghĩa
c) “Khoán chui” trong hợp tác xã nông nghiệp ở một số địa phương
d) “Xé rào” bù giá vào lương ở Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An

II. Câu hỏi tự luận trả lời ngắn

1. Nêu tóm lược đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Nêu tóm lược chức năng của khoa học Lịch sử Đảng.
3. Nêu những nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng.
4. Nêu ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Hãy nêu mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam và yêu cầu đặt ra cho sự phát triển của lịch
sử dân tộc Việt Nam vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
6. Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX; ý nghĩa của các phong trào đó.
7. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
8. Tóm lược nội dung cơ bản của Cương lính chính trị đầu tiên được thông qua tại Hội nghị
thành lập Đảng.
9. Nêu tóm lược ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930.
10. Nêu những nhiệm vụ trước mắt được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng (3/1935); ý nghĩa
của Đại hội I.
11. Qua phong trào dân chủ 1936-1939 đã giúp cho Đảng tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới
như thế nào?
12. Nêu tóm lược những nội dung quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần
8 (5/1941); ý nghĩa của Hội nghị.
13. Những mốc son lịch sử đánh dấu thắng lợi trong quá trình Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trong cả nước vào tháng 8-1945.
14. Bài học kinh nghiệm của Đảng trong cách Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
15. Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản về mặt quốc tế của đất nước ta sau cách mạng tháng
Tám năm 1945.
16. Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản ở trong nước của đất nước ta sau cách mạng tháng
Tám năm 1945.
17. Nêu những biện pháp của Đảng và Chính phủ để chống giặc đói, giặc dốt ở nước ta sau cách
mạng tháng Tám năm 1945?
18. Nêu những nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (02/1951)
19. Nêu những kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
20. Nêu những mặt thuận lợi và khó khăn đối với cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954.
21. Nêu nội dung cốt lõi đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam do Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng thông qua.
22. Nêu rõ thành công cơ bản, to lớn nhất của Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).
23. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong giai đoạn mới đã xác định mục tiêu và
phương châm chiến lược như thế nào?.
24. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 (năm 1965) đã kịp thời xác định
chủ trương, nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ mới trong
hoàn cảnh cả nước có chiến tranh như thế nào?
25. Nêu tóm lược ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
26. Nêu tóm lược kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng qua cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954 - 1975).

You might also like