You are on page 1of 40

1.

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: "Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Đảng lấy ... làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho mọi hành động".
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, lý luận Đặng Tiểu Bình
2.Nội dung nào KHÔNG phải là mục tiêu nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
B. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Giáo dục lý tưởng, truyền thống đấu tranh cách mạng của Đảng và dân tộc.
D. Củng cố, bồi đắp niềm tin về sự lãnh đạo của Đảng và tăng cường lòng tự hào về Đảng.
3.Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam "là cả một pho lịch sử bằng vàng" của ai?
A. Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng.
B. Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tổng Bí thư Lê Duẩn.
4.Đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử Đảng là gì?
A. Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ.
B. Giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
C. Lịch sử Việt Nam trong quá trình dựng nước và giữ nước.
D. Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
5.Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời cho đến nay, Đảng đã đề ra những Cương lĩnh nào?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930), Luận cương chính trị (10/1930), Chính cương của Đảng
Lao động Việt Nam (02/1951), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930), Luận cương chính trị (10/1930), Chính cương của Đảng
Lao động Việt Nam (02/1951), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (6/1991 và được bổ sung, phát triển năm 2011).
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930), Luận cương chính trị (10/1930), Chương trình hành động
của Đảng (6/1932), Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (02/1951), Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991).
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930), Luận cương chính trị (10/1930), Cương lĩnh xây dựng
đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991 và được bổ sung, phát triển năm
2011).
6.Văn kiện nào sau đây của Hồ Chí Minh được coi là một văn kiện lịch sử có giá trị tư tưởng và ý nghĩa
thực tiễn sâu sắc. Đó là thiên anh hùng ca chiến đấu và chiến thắng, chứa chan sức mạnh và niềm tin, tràn
đầy lòng tự hào và ý chí đấu tranh của Nhân dân ta trong sự nghiệp giành và giữ nền độc lập, tự do và
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam?
A. Đường kách mệnh, 1927.
B. Diễn văn kỷ niệm 30 năm thành lập Đảng, 1960.
C. Diễn văn tại lễ mừng Chính phủ và Hồ Chủ tịch về Thủ đô, 1955.
D. Tuyên ngôn độc lập, 1945.
7.Văn kiện nào của Đảng trong giai đoạn 1945-1946, đề ra 4 nhiệm vụ: “Củng cố chính quyền; chống
thực dân Pháp xâm lược; bài trừ nội phản; cải thiện đời sống nhân dân”?
A. Chỉ thị "Hòa để tiến".
B. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc".
C. Chỉ thị "Tình hình và chủ trương".
D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến".
9*.Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6/1950, lần đầu tiên
Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Thượng Lào.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Tây Bắc.
10.Kẻ thù chính của Việt Nam ngay sau cách mạng tháng 8/1945 là ai?
A. Phát xít Nhật
B. Đề quốc Mỹ
C. Thực dân Pháp
D. Phong kiến
12.Tìm câu sai: Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam là:
1. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
2. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc, Liên Xô,
các nước chủ nghĩa xã hội.
3. Có lực lượng đại đoàn kết dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương
kháng chiến vững chắc.
4. Có sự mất cảnh giác của Đế quốc Mỹ.
13.Trong các văn kiện dưới đây, văn kiện nào KHÔNG phải là Cương lĩnh của Đảng?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng (02/1930).
B. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932).
C. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (02/1951).
D. Luận cương chính trị (10/1930).
14.Những điều kiện về tư tưởng, lý luận chính trị và tổ chức để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của
Nguyễn Ái Quốc được thể hiện rõ nét trong tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ Thực dân Pháp (1925).
B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
C. Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản (1930).
D. Đường Kách mệnh (1927).
15.Ngày 14/9/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với
chính phủ Pháp Tạm ước với nội dung:
A. Đình chỉ xung đột ở Miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào tháng 01/1947.
B. Pháp thừa nhận các quyền cơ bản của Việt Nam.
C. Hai bên giải quyết xung đột bằng vũ trang.
D. Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
16.Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12/1930).
C. Luận cương chính trị (10/1930).
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua (02/1930).
17.Vì sao khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp ngày 9/3/1945 tình hình chính trị rối ren nhưng Đảng ta vẫn
chưa phát động tổng khởi nghĩa?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc.
B. Đảng và nhân dân ta chưa có sự chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa quy mô lớn.
C. Nhật vừa giành được chính quyền từ tay Pháp nên khí thế hừng hực, nếu ta khởi nghĩa giành
chính quyền sẽ tổn thất nhiều.
D. Chưa có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
18.Sau 30 năm bôn ba ở nước ngoài, năm 1941 Chủ tịch Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam và thành lập một tổ chức để tập hợp mọi lực lượng tham gia cách mạng. Tổ chức đó tên
gọi là gì?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
19.“Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con đường nào khác hơn là con đường
đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng để giành lấy giải phóng
độc lập”. Đây là nhận định được Đảng ta nêu ra trong Hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B. Hội nghị cán bộ Trung ương (11/1940).
C. Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
20.Điền vào chỗ trống từ thích hợp để hoàn thiện chủ trương của Đảng về nhiệm vụ cách mạng được nêu
ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930: “Vấn đề thổ địa là ... của cách mạng tư sản dân quyền”
A. Nhiệm vụ.
B. Then chốt.
C. Cơ sở.
D. Cái cốt
21.Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng
thế giới là:
A. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng Việt Nam phụ thuộc vào cách mạng thế giới.
C. Cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới không có mối liên hệ với nhau.
D. Cách mạng Việt Nam chi phối cách mạng thế giới.
22.Luận cương chính trị tháng 10/1930 khẳng định nhiệm vụcủa cách mạng tư sản dân quyền là:
A. Đánh đổ bọn phản động thuộc địa và tay sai.
B. Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để.
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
25.Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau đây?
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
26.Thắng lợi nào đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ, chấm dứt sự
tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế hàng ngàn năm ở Việt Nam?
A. Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến thắng Biên giới 1950.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
27.Quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh giải
phóng dân tộc của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên ở Hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B. Hội nghị lần thứ bảy của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1940).
C. Hội nghị lần thứ tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
D. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (01/1959).
28.Phong trào Duy Tân (1906 – 1908) do ai lãnh đạo?
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Hoàng Hoa Thám
D. Hàm Nghi
29.Trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của Đảng đã xác
định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là:
A. Thực dân Pháp
B. Phát xít Nhật
C. Nhật - Pháp
D. Mỹ
30.Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng vào tháng 3/1935 họp tại Ma Cao (Trung Quốc) đã bầu đồng chí
nào làm Tổng Bí thư của Đảng?
A. Trần Phú
B. Lê Hồng Phong
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Trường Chinh
31.Hội nghị nào của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông
Dương?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp lần thứ nhất (10/1930).
C. Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng (3/1935).
D. Hội nghị lần thứ tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
32.Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
33.Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở nước ta?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
34.Mâu thuẫn chủ yếu nhất ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
35.Sau khi chiếm được Việt Nam, thực dân Pháp tiến hành mấy cuộc khai thác thuộc địa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
36.Nhiệm vụ của môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Nâng cao nhận thức cho thế hệ trẻ khi gia nhập Đảng, tham gia xây dựng Đảng ngày càng vững
mạnh, tiếp tục thực hiện sứ mệnh vẻ vang của Đảng.
B. Củng cố, bồi đắp niềm tin về sự lãnh đạo của Đảng và tăng cường lòng tự hào về Đảng.
C. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về Đảng; giáo dục lý tưởng, truyền thống đấu tranh cách mạng của
Đảng và dân tộc.
D. Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo đấu
tranh của Đảng; tổng kết lịch sử Đảng và làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức
Đảng.
37.Chủ trương của Đảng ta trong giai đoạn 1936- 1939 là:
A. Đấu tranh giành độc lập cho dân tộc.
B. Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
C. Khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, lập chính quyến công nông.
38.Trong 9 đoàn đại biểu tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ, đoàn nào không ký vào hiệp định mà chỉ ra tuyên
bố tôn trọng?
A. Trung Quốc
B. Pháp
C. Mỹ
D. Liên Xô
39.Chiến dịch nào đã tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của chúng
và được đánh giá như một Bạch Đằng, Chi Lăng hay Đống Đa trong thế kỷ XX của Việt Nam?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Biên giới.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
40.Đâu là văn kiện được thông qua tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II?
A. Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt.
B. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
C. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
D. Luận cương chính trị
Hiệp ước Trùng Khánh là hiệp ước được ký kết giữa Pháp và Tưởng ngày tháng năm nào?
a. 9/3/1946.
b. 14/9/1946.
c. 6/3/1946.
d. 28/2/1946.
Thực dân Pháp chuẩn bị màn kịch đảo chính quân sự ở Hà Nội vào thời gian nào?
a. 10/10/1946.
b. 20/12/1946.
c. 25/12/1946.
d. 15/8/1946.
Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập năm nào? Ở đâu?
e. 1920, Trung Quốc.
f. 1925, Trung Quốc.
g. 1929, Việt Nam.
h. 1930, Việt Nam.
Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời khi nào? Ở đâu?
i. 8/1929, Huế.
j. 6/1929, Hà Nội.
k. 9/1929, Hà Tĩnh.
l. 11/1929, Sài Gòn.
Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ?
a. 1858-1884
b. 1884-1896
đáp án c. 1896-1913
d. 1914-1918
Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
a) Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
đáp án b) Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
c) Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)
d) Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)
Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào
thời gian nào?
a) 1917
b) 1918
c) 1919
đáp án d) 1920
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào?
a) 1920
đáp án b) 1921
c) 1923
d) 1924
Câu 12: Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
khi nào? ở đâu?
a. 7/ 1920 - Liên Xô
b. 7/ 1920 - Phápđáp án
c. 7/1920 - Quảng Châu (Trung Quốc)
d. 8/1920 - Trung Quốc
Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
a. 1924
b. 1925đáp án
c. 1926
d. 1927
Câu 15: Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào?
a. 12/1924đáp án
b. 12/1925
c. 11/1924
d. 10/1924
Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" khi nào?
a. Cuối năm 1926 đầu năm 1927
b. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
c. Cuối năm 1928 đầu năm 1929đáp án
d. Cuối năm 1929 đầu năm 1930
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 12/1927đáp án
b. 11/1926
c. 8/1925
d. 7/1925
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
a. 9-2-1930đáp án
b. 9-3-1930
c. 3-2-1930
d. 9-3-1931
Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào?
a. Cuối tháng 3/1929đáp án
b. Đầu tháng 3/1929
c. 4/1929
d. 5/1929
Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
a. 22/2/ 1930
b. 24/2/1930đáp án
c. 24/2/1931
d. 20/2/1931
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 6/1927
b. 6/1928
c. 6/1929đáp án
d. 5/1929
Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
a. 6/1927
b. 6/1928
c. 8/1929đáp án
d. 7/1929
Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên Đoàn được thành lập vào thời gian nào?
a. 7/1927
b. 1/1930đáp án
c. 2/1930
d. 3/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn?
a) 7-1929
b) 9-1929đáp án
c) 10-1929
d) 1-1930
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là
một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
a) 22-2-1930
b) 20-2-1930
c) 24-2-1930đáp án
d) 22-3-1930
Câu 38: Vào thời điểm nào Nguyễn ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản bản Báo cáo về việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam?
a) ngày 8-2-1930
b) Ngày 10-2-1920
c) Ngày 18-2-1930đáp án
d) Ngày 28-2-1930
Câu 42: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào năm nào?
a) 1930đáp án
b) 1931
c) 1936
d) 1938
Câu 43: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt từ khi nào?
a) Đầu năm 1930
b) Cuối năm 1930đáp án
c) Đầu năm 1931
d) Cuối năm 1931
Câu 44: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930 là
gì?
a) Du kích
b) Tự vệ
c) Tự vệ đỏđáp án
d) Tự vệ chiến đấu
Câu 45: Chính quyền Xô viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong khoảng thời
gian nào?
a) Đầu năm 1930
b) Cuối năm 1930đáp án
c) Đầu năm 1931
d) Cuối năm 1931
Câu 47: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào?
a. 2-1930
b. 10-1930đáp án
c. 9-1930
d. 8-1930
Câu 51: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Matxcơva vào thời gian nào?
a. 25-7 đến ngày 20-8-1935đáp án
b. 25-7 đến ngày 25-8-1935
c. 20-7 đến ngày 20-8-1935
d. 10-7 đến ngày 20-7-1935
Câu 52: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào
năm nào?
a. Năm 1933
b. Năm 1934đáp án
c. Năm 1935
d. 1932
Câu 54: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của
Đảng Cộng sản
Đông Dương vào thời gian nào?
a. Tháng 5 năm 1932
b. Tháng 6 năm 1932đáp án
c. Tháng 7 năm 1932
d. Tháng 8 năm 1932
Câu 55: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu khi nào?
a. Tháng 7 năm 1935, ở Béc lin.
b. Tháng 7 năm 1935, ở Pa ri
c. Tháng 7 năm 1935, ở Luân Đôn
d. Tháng 7 năm 1935, ở Matxcơvađáp án
Câu 56: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu "độc lập
dân tộc" và "cách
mạng ruộng đất"
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 7-1936đáp án
c) Hội nghị họp tháng 11-1939
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 59: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào?
a. 1936đáp án
b. 1937
c. 1938
d. 1939
Câu 65: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào?
a. 1937
b. 1938
c. 1939đáp án
d. 1940
Câu 66: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương
nào?
a. Hội nghị Trung ương 6đáp án
b. Hội nghị Trung ương 7
c. Hội nghị Trung ương 8
d. Hội nghị Trung ương 9
Câu 68: Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng, năm nào?
a. 9- 1939
b. 9- 1940đáp án
c. 3- 1941
d. 2-1940
Câu 69: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?
a. 22/9/1940
b. 27/9/1940đáp án
c. 23/11/1940
d. 20/11/1940
Câu 70: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?
a. 27-9-1940
b. 23-11-1940đáp án
c. 13-1-1941
d. 10-1-1941
Câu 71: Hội nghị Trung ương lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời gian nào?
a. 11-1939
b. 11-1940đáp án
c. 5-1941
d. 4-1941
Câu 72: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
a. 1940
b. 1941đáp án
c. 1942
d. 1943
Câu 74: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào?
a. Tháng 5-1941
b. Tháng 6-1941
c. Tháng 10-1941đáp án
d. Tháng 11-1941
Câu 75: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ
bức thiết nhất
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940
d) Hội nghị họp tháng 5-1941đáp án
Câu 76: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với
hình thức cộng hoà
dân chủ tại Hội nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 11-1939đáp án
c) Hội nghị họp tháng 11-1940
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 79: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm tại
Hội nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940
d) Hội nghị họp tháng 5-1941đáp án
Câu 80: Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị nào của
Ban chấp hành
Trung ương Đảng?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 11-1939đáp án
c) Hội nghị họp tháng 11-1940
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 81: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tại Hội
nghị nào?
a) Hội nghị họp tháng 10-1930
b) Hội nghị họp tháng 11-1939
c) Hội nghị họp tháng 11-1940
d) Hội nghị họp tháng 5-1941đáp án
Câu 82: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng
nước ở Đông Dương
vào thời gian nào?
a) Tháng 10-1930
b) Tháng 11-1939
c) Tháng 11-1940
d) Tháng 5-1941đáp án
Câu 84: Một đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ được thành lập vào thời gian
nào?
a) Đầu năm 1941
b) Cuối năm 1941đáp án
c) Đầu năm 1944
d) Cuối năm 1944
Câu 85: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" vào thời gian nào?
a. 5-1944đáp án
b. 3-1945
c. 8-1945
d. 6-1945
Câu 86: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
a. 22-12-1944đáp án
b. 19-12-1946
c. 15-5-1945
d. 10-5-1945
Câu 87: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao nhiêu chiến sĩ?
a. 33
b 34đáp án
c. 35
d. 36
Câu 88: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
a) tháng 9-1940
b) tháng 12-1941
c) tháng 12-1944
d) tháng 5-1945đáp án
Câu 90: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào?
a. 9/3/1945
b. 12/3/1945đáp án
c. 10/3/1846
d. 12/3/1946
Câu 91: Bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta phản ánh nội dung của Hội nghị
nào?
a) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 5-1941
b) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 2-1943
c) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945đáp án
d) Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp tháng 4-1945
Câu 91: Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời gian nào?
a) năm 1941
b) năm 1943đáp án
c) năm 1944
d) năm 1945
Câu 100: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian nào?
a) tháng 3-1945
b) tháng 4-1945đáp án
c) tháng 5-1945
d) tháng 6-1945
Câu 103: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào?
a. 15 - 19/8/1941
b. 13 - 15/8/1945đáp án
c. 15 - 19/8/1945
Câu 114: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
a. 25/11/1945đáp án
b. 26/11/1945
c. 25/11/1946
d. 26/11/1946
Câu 120: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền
cách mạng vào ngày nào?
a. 23-9-1945đáp án
b. 23-11-1945
c. 19-12-1946
d. 10-12-1946
Câu 122: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được bầu khi nào?
a. 4/1/1946
b. 5/1/1946
c. 6/1/1946đáp án
d. 7/1/1946
Câu 123: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
khi nào?
a. 3/2/1946
b. 2/3/1946đáp án
c. 3/4/1946
d. 3/3/1945
Câu 124 : Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm
nào?
a. 9/11/1945
b. 10/10/1946
c. 9/11/1946đáp án
d. 9/11/1947
Câu 125: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào năm nào?
a.Năm 1945
b. Năm 1946đáp án
c. Năm 1954
d. Năm 1930
Câu 126: Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm nào và
lấy tên gọi là gì?
2.9.1945- Đảng Cộng sản Đông Dương
25-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin
3-2-1946- Đảng Lao động Việt Nam
11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương đáp án
Câu 67: Quân đội của Tưởng Giới Thạch đã rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào?
a. Cuối tháng 8/1946
b. Đầu tháng 8/1946
c. Đầu tháng 9/1946
d. Cuối tháng 9/1946đáp án
Câu 136: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào?
a. 6-3-1946đáp án
b. 14-9-1946
c. 19-12-1946
d. 10-12-1946
Câu 137: Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 10/5 - 20/8/1945
b. Từ 15/6 - 25/9/1946
c. 6/7 - 10/9/1946đáp án
d. 12/8 - 30/10/1946
Câu 138: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào
A. Đêm ngày 18-9-1946
B. Đêm ngày 19-12-1946đáp án
C. Ngày 20-12-1946
D. Cả ba phương án đều sai
Câu 139: Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn
quốc họp vào thời gian nào?
A. Ngày 18-12-1946
B. Ngày 19-12-1946đáp án
C. Ngày 20-12-1946
D. Ngày 22-12-1946
Câu 144: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành khi nào?
a. 6/ 1946
b. 7/ 1946
c. 7/ 1947
d. 9/1947đáp án
Câu 154: Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào?
a. 6/1948
b. 7/1948đáp án
c. 7/1949
d. 8/1949
Câu 157: Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào thời gian nào?
a. 27/3/1946
b. 28/3/1946
c. 27/3/1948đáp án
d. 28/4/1949
Câu 158: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản
công" được nêu ra khi nào?
a. 1948
b. 1949đáp án
c. 1950
d. 1951
Câu 160: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào?
a. 3/1951đáp án
b. 2/1952
c. 3/1953
d. 1/1953
Câu 162: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào
thời điểm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1948
C. Năm 1950đáp án
D. Năm 1953
Câu 166: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
A. Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc
B. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang
C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quangđáp án
D. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc
Câu 179: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra
bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào
A. Cương lĩnh năm 1930
B. 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
C. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945, 1951
D. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh) đáp án
Câu 181: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời gian nào?
A. 1 kỳ Đại hội vào năm 1930
B. 2 kỳ Đại hội vào tháng 3-1935 và tháng 2-1951 đáp án
C. 3 kỳ Đại hội vào tháng 2-1930, 3-1935, 2-1951
D. 4 kỳ Đại hội và tháng 2-1930, 10-1930, 3-1935, 2-1951
Câu 184: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào và Campuchia được thành lập khi nào?
a. 2/1951
b. 3/1951 đáp án
c. 4/1951
d. 5/1951
Câu 185: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào?
a. 1950
b. 1951
c. 1952 đáp án
d. 1953
Câu 186: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308) được thành lập
khi nào?
a. Năm 1945
b. Năm 1947
c. Năm 1949 đáp án
d. Năm 1950
Câu 188: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào?
A. Đại đoàn 308 đáp án
B. Đại đoàn 304
C. Đại đoàn 316
D. Đại đoàn 325
Câu 202: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào:
A. 20-11-1953
B. 3-12-1953
C. 6-12-1953 đáp án
D. 25-1-1954
Câu 206: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian nào:
A. 6-12-1953 - 25-1-1954
B. 25-11-1953 - 15-3-1954
C. 15-3-1954 - 21-7-1954
D. 13-3-1954 - 7-5-1954 đáp án
Câu 208: Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao cho đơn vị nào?
a. Đại đoàn 308
b. Đại đoàn 312 đáp án
c. Đại đoàn 316
d. Đại đoàn 320.
Câu 214: Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương khai mạc
và kết thúc ngày:
A. 19-7-1954
B. 20-7-1954
C. 21-7-1954 đáp án
D. 22-7-1954
Câu 217: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm?
a. 7 năm
b. 8 năm
c. 9 năm đáp án
d. 10 năm
Câu 218: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) quân đội Pháp ở Đông Dương đã mấy lần
thay đổi Tổng chỉ huy?
a. 7
b. 8 đáp án
c. 9
d. 10
Câu 219: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) nước Pháp đã phải thay đổi bao nhiêu cao
uỷ Pháp ở Đông Dương?
a. 7 đáp án
b. 8
c. 9
d. 10
Câu 220: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào?
a. 10-10-1954 đáp án
b. 10-10-1955
c. 10-10-1956
d. 1-10-1954
Câu 221: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? ở đâu?
a. 15/5/1954
b. 16/5/1955 đáp án
c. 16/5/1956
Câu 222: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị TƯ, Đại hội nào?
a. Đại hội II
b. Hội nghị TƯ 15 khoá II đáp án
c. Đại hội III
d. Hội nghị TƯ 15 khoá III
Câu 223: Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào " Đồng khởi" ở miền Nam năm 1960?
a. Hội nghị Trung ương 12 - Khoá II của Đảng (3-1957)
b. Hội nghị Trung ương 13 - Khoá II của Đảng (12-1957)
c. Hội nghị Trung ương 14 - Khoá II của Đảng (11-1958)
d.- Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959) đáp án
Câu 224: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội nào?
a. Đại hội II
b. Đại hội III đáp án
c. Đại hội IV
d. Đại hội V
Câu 225: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
a. 20/12/1960 đáp án
b. 21/12/1960
c. 20/12/1961
d. 21/12/1961
Câu 226: Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ trong bao nhiêu
ngày đêm và từ ngày nào đến này nào?
a. 10 ngày đêm từ 15 đến 25 tháng 10 năm 1970
b. 11 ngày đêm từ 16 đến 26 tháng 11năm 1971
c. 12 ngày đêm từ 17 đến 29 tháng 12 năm 1972
d. 12 ngày đêm từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972 đáp án
Câu 227: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký khi nào?
a. 20/7/1954
b. 22/12/1954
c. 27/2/1973
d. 27/1/1973 đáp án
Câu 228: Từ năm 1945 đến nay nhân dân ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khoá Quốc hội?
a. 9
b. 10
c. 11 đáp án
d. 12
Câu 229: Quốc hội khoá mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
a. Khoá 6 đáp án
b. Khoá 7
c. Khoá 8
d. Khoá 9
Câu 230: Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi nào?
a. 1963
b. 1964
c. 1965 đáp án
d. 1966
Câu 231: Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng vào thời gian nào?
a. 5/7/1954
b. 6/7/1954
c. 7/7/1954 đáp án
d. 15/7/1955
Câu 232: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sỹ cả nước: "Trung Nam Bắc đều là bờ
cõi của ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định được giải phóng" vào thời gian
nào?
a. 22/7/1954 đáp án
b. 25/8/1954
c. 12/8/1955
d. 4/7/1955
Câu 233: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng(khoá II) đã thông qua Nghị quyết về Đường
lối cách mạng miền Nam?
a. Hội nghị lần thứ 15 đáp án
b. Hội nghị lần thứ 16
c. Hội nghị lần thứ 17
d. Hội nghị lần thứ 18
Câu 234: Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo?
a. Phạm Hùng
b. Lê Đức Thọ
c. Phạm Văn Đồng
d. Lê Duẩn đáp án
Câu 235: Dự thảo "Đề cương cách mạng miền Nam" được viết vào thời gian nào?
a. 7/1954
b. 8/1955
c. 8/1956 đáp án
d. 9/1957
Câu 236: Mỹ - Diệm đã ra luật 10/59 vào thời gian nào?
a. 6/5/1959 đáp án
b. 10/5/1959
c. 10/10/1959
d. 5/10/1959
Câu 237: Trung ương cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào?
a. 10/1959
b. 11/1960
c. 5/1961
d. 10/1961 đáp án
Câu 238: Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh Mỹ vào thời gian nào?
a. 3/1965
b. 4/1965
c. 5/1965 đáp án
d. 6/1966
Câu 239: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào thời gian nào?
a. 5/1965
b. 7/1965
c. 8/1965 đáp án
d. 7/1966
Câu 240: Có bao nhiêu người Mỹ đã tự thiêu để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8 đáp án
Câu 241: Thời kỳ Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Kennơđi (1961 -1964), chính
quyền Sài Gòn bị Mỹ thay đổi mấy lần?
8
9
10 đáp án
11
Câu 242: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, chính phủ Mỹ đã phải thay bao nhiêu Tổng tư lệnh quân viễn
chinh Mỹ ở Việt Nam?
a. 2
b. 3
c. 4 dap an
d. 5
Câu 243: Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền Nam diễn ra trong giai đoạn nào?
1954-1959
1954-1960 đáp án
1954-1964
1964-1968
Câu 244: Trong chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh?
a. 2 chiến lược
b. 3 chiến lược
c. 4 chiến lược đáp án
d. 5 chiến lược
Câu 245: Câu nói: "Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một, quyết tâm đánh thắng giặc
Mỹ xâm lược..." là của ai?
a. Hồ Chí Minh đáp án
b. Võ Nguyên Giáp
c. Nguyễn Hữu Thọ
d. Phạm Văn Đồng
Câu 246: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam gồm mấy bước?
2 bước
3 bước đáp án
4 bước
5 bước
Câu 247: Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi
có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi" là của ai?
a. Hồ Chí Minh đáp án
b. Trường Chinh
c.Lê Duẩn
d. Phạm Văn Đồng
Câu 248: Câu nói: " Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải
phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không
có gì quý hơn độc lập, tự do. đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn,
to đẹp hơn!" của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thời gian nào, trong tác phẩm nào?.
A- Mỹ nhất định thua 1-2-1966
B- Lời kêu gọi Ngày 17- 7- 1966 đáp án
C- Di Chúc Ngày 10- 5-1968
D- Di Chúc Ngày 10- 5-1969
Câu 249: Hội nghị nào của Đảng đã quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A- Hội nghị Trung ương 13 - Khoá III của Đảng (1-1967)
B- Hội nghị Bộ Chính trị (5-1967)
C. Hội nghị Bộ Chính trị (12-1967) đáp án
D- Hội nghị Bộ Chính trị (10-1967)
Câu 250: Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở
Pari vào thời gian nào?
a. 12/1968
b. 1/1969 đáp án
c. 3/1970
d. 4/1971
Câu 251: Mỹ tiến hành cuộc đảo chính ở Campuchia vào thời gian nào?
a. 2/1969
b. 3/1969
c. 3/1970 đáp án
d. 5/1971
Câu 252: Cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mỹ - Nguỵ bị đánh bại vào thời gian nào?
a. 1970
b. 1971 đáp án
c. 1972
d. 1973
Câu 253: Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phòng Sài Gòn trước
tháng 5-1975?
A- Hội nghị Trung ương 21 - Khoá III của Đảng (7-1973)
B- Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974)
C- Hội nghị Trung ương 23 - Khoá III của Đảng (12-1974)
D- Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975) đáp án
Câu 254: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng đề ra chủ trương hoàn thành thống nhất nước nhà về
mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 9-1975 đáp án
B- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. B- 11-1975
C- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 4-1976
D- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 5-1976
Câu 255: Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về việc lãnh đạo tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày nào?
a. 30/12/1975
b. 2/1/1976
c. 3/1/1976 đáp án
d. 30/1/1976
Câu 256: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu miền Nam đã họp
ở đâu?
a. Hà Nội
b. Sài Gòn đáp án
c. Huế
d. Đà Nẵng
Câu 257: Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được tổ chức
trong thời gian nào?
a. Từ 24/6 - 3/7/1976 đáp án
b. Từ 24/7 - 3/8/1976
c. Từ 24/9 - 3/10/1976
d. Từ 20/9 - 1/10/1976
Câu 258: Kế hoạch 5 năm lần thứ II (1976 - 1980) do đại hội IV thông qua đã đề ra bao nhiêu mục tiêu
được xem là cơ bản, vừa là cấp bách?
a. 2 mục tiêu đáp án
b. 3 mục tiêu
c. 4 mục tiêu
d. 5 mục tiêu
Câu 259: Đại hội IV của Đảng đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm?
a. 3
b. 4 đáp án
c. 5
d. 6
Câu 260: Ngày 14/7/1986, tại Hội nghị Ban chấp hành TW đặc biệt ai được bầu làm Tổng Bí thư?
a. Đỗ Mười
b. Nguyễn Văn Linh
c. Lê Khả Phiêu
d. Trường Chinh đáp án
Câu 261: Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để
làm cho sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung ương Đảng, khoá IV?
A- Hội nghị lần thứ năm (12-1978)
B- Hội nghị lần thứ sáu (8-1979) đáp án
C- Hội nghị lần thứ bảy (3-1980)
D- Hội nghị lần thứ bảy (9-1980)
Câu 262: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người
lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào?
A- 1980
B- 1981 đáp án
C- 1988
D- 1989
Câu 263: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ trương nào sau đây:
A- Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
B- Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
C- Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. đáp án
D- Cải tiến công công tác phân phối lưu thông
Câu 264: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A- Đại hội III
B- Đại hội IV
C- Đại hội V đáp án
D- Đại hội VI
Câu 265: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng khoá V quyết định phải dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985) đáp án
B- Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C- Hội nghị lần thứ mười (5-1986)
D- Hội nghị Bộ Chính trị (4-1988)
Câu 266: Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực
phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
A- Đại hội lần thứ IV
B- Đại hội lần thứ V
C- Đại hội lần thứ VI đáp án
D- Đại hội lần thứ VII
Câu268: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá V đã quyết định phải dứt khoát xoá bỏ
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985) đáp án
B- Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C- Hội nghị lần thứ mười (5-1986)
D- Hội nghị lần thứ năm.
Câu269 Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết"?
A- Đại hội lần thứ V
B- Đại hội lần thứ VI
C- Đại hội lần thứ VII đáp án
D- Đại hội lần thứ VIII
Câu 270: "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc" là
đánh giá tổng quát của Đại hội nào?
A- Đại hội VI
B- Đại hội VII
C- Đại hội VIII đáp án
D- Đại hội IX
Câu 271: Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII
của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A- Khoa học công nghệ
B- Tài nguyên đất đai
C- Con người đáp án
D-Cả A,B và C
Câu 272: Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả của sự vận dụng
sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta?
a. Đại hội VII
b. Đại hội VIII
c. Đại hội IX đáp án
d. Đại hội VI
Câu 273: Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ bản hoàn thành
vào năm nào?
a. 2010
b. 2015
c. 2020 đáp án
d. 2030
Câu 274: Từ khi ra đời đến nay Đảng ta có bao nhiêu cương lĩnh?
a. 2
b. 3
c. 4 đáp án
d. 5
Câu 275: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong
Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VI
Đại hội VII đáp án
Đại hội VIII
Đại hội IX
Câu 276: Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu"?
a. Đại hội lần thứ V
b. Đại hội lần thứ VI
c. Đại hội lần thứ VII đáp án
d. Đại hội lần thứ VIII
Câu 81. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt
Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào dưới đây?
A. Ngày 17/2/1979.
B. Ngày 18/2/1978.
C. Ngày 19/2/1978.
D. Ngày 5/3/1979.
Câu 79. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước, đưa cả nước tiến lên
chủ nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 khóa III (8/1975).
B. Đại hội IV của Đảng (1976).
C. Đại hội V của Đảng (1982).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 80. Đại hội lần thứ mấy của Đảng quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam
thành Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
B. Đại hội VII của Đảng (1991).
C. Đại hội III của Đảng (1960).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 24. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào
thời gian nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục công khai tuyên truyền đường lối của
Đảng?
A. Ngày 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
B. Ngày 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Ngày 03/02/1946 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin ở Đông Dương.
D. Ngày 02/09/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
Câu 23. Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã lần đầu tiên khẳng định một bài học trong
quá trình đổi mới đất nước là "phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết"?
A. Đại hội XII của Đảng (2016).
B. Đại hội XI của Đảng (2011).
C. Đại hội X của Đảng (2006).
D. Đại hội XIII của Đảng (2021).
Câu 10. Chủ trương thành lập “Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam” được thông
qua tại:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945).
B. Đại hội quốc dân (16/8/1945).
C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).
Câu 37: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập do
ai đứng đầu?
a) Hà Huy Tập
b) Trần Phú
c) Lê Hồng Phong
d) Trịnh Đình Cửuđáp án
Câu 48: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 do ai chủ trì?
a. Hồ Chí Minh
b. Lê Duẩn
c. Trường Chinh
d. Trần Phúđáp án
Câu 50: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?
a. Hồ Chí Minh
b. Trần Văn Cung
c.Trần Phúđáp án
d. Lê Hồng Phong
Câu 53: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do ai đứng đầu?
a. Hà Huy Tập
b. Nguyễn Văn Cừ
c. Trường Chinh
d. Lê Hồng Phongđáp án
Câu 83: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng bí thư?
a) Nguyễn ái Quốc
b) Võ Văn Tần
c) Trường Chinhđáp án
d) Lê Duẩn
Câu 145: Tác giả tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là ai?
a. Hồ Chí Minh
b. Lê Duẩn
c. Trường Chinhđáp án
d. Phạm Văn Đồng
Câu 177: Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Phú
C. Trường Chinh đáp án
D. Lê Duẩn
Câu 260: Ngày 14/7/1986, tại Hội nghị Ban chấp hành TW đặc biệt ai được bầu làm Tổng Bí thư?
a. Đỗ Mười
b. Nguyễn Văn Linh
c. Lê Khả Phiêu
d. Trường Chinh đáp án
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của
một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh.
C. Đông Dương.
D. Thư gởi Quốc tế nông dân.
Câu 2. Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo
nào?
A. Báo Lao động.
B. Báo Công nhân.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Thanh niên.
Câu 3. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 4. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng
(1885- 1896) là:
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Phong trào Duy Tân.
D. Phong trào Đông Du.
Câu 5. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam được thành lập ở đâu? Ai làm bí thư
chi bộ?
A. Hà Nội - Bí thư Trần Văn Cung.
B. Sài Gòn - Bí thư Ngô Gia Tự.
C. Sài Gòn - Bí thư Trịnh Đình Cửu.
D. Hà Nội - Bí thư Trịnh Đình Cửu.
Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Ái Quốc.D. Hà Huy Tập.Câu 7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định giai
cấp nào là lực lượng
lãnh đạo cách mạng?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp vô sản.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 8. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinh
tế, xã hội trong 5 năm 1986-1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa
trong chặng đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là:
A. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
B. Giao thông vận tải, chuyển đổi số quốc gia, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
C. Du lịch, dịch vụ, xuất khẩu.
D. Kích cầu, tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử.
Câu 9. Chủ trương cho xã viên hợp tác xã được hưởng và tự do mua bán phần sản
phẩm thu hoạch vượt mức khoán là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V.
C. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI.
D. Kết luận số 78-KL/TW, ngày 10/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấu
tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922).
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1925).
Câu 12. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giai đoạn 1932 – 1935 là giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị giành chính quyền.
B. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng.
C. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh.
D. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao.Câu 13. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ
hàng đầu cần phải được giải
quyết cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Canh tân đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 14. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như
thế nào?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
C. Áp dụng chính sách “chia để trị”.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 15. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bật
nào?
A. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
B. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
C.
Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm
lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 16. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam ở cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là:
A.
Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn
giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong
kiến.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến.
Câu 17. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “nó chứng tỏ rằng giai cấp vô
sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929).
C. Thành lập tổ chức Công hội đỏ Bắc Kỳ (1929).
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
Câu 18 Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Paris năm 1973 đối với sự
nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là:
A. Đã đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho
“ngụy nhào”.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ.D. Tạo thời cơ thuận lợi để
nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.
Câu 19. Chiến thắng Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Làm sụp đổ ý chí chiến đầu của quân đội Sài Gòn.
B.
Nó đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước sang giai đoạn mới:
Tiến hành Tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
C. Có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
D. Làm tan rã chính quyền của Việt Nam Cộng hòa trên toàn miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 20. Hãy cho biết đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Phần lớn xuất thân từ nông dân.
B. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản.
C.
Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam, sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng
của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 21. Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm
1926 - 1929 thuộc khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 22. Văn kiện nào của Đảng đã tạo bước ngoặt lớn và hành lang chính trị, pháp
lý quan trọng cho đảng viên làm kinh tế tư nhân?
A. Kết luận số 29-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII (tháng 1/2018).
B. Quy định số 15-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (tháng
8/2006).
C. Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (11/2011).
D. Chỉ thị số 33-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII (tháng 3/2019).
Câu 25. Kế hoạch Đờ Lát Đờ Tát-xi-nhi (Jean de Lattre de Tassigny) đã làm cho cuộc
kháng chiến của ta gặp khó khăn ở khu vực nào?
A. Vùng tự do.
B. Căn cứ địa Việt Bắc.
C. Vùng sau lưng địch.
D. Liên khu V và Nam bộ.
Câu 26. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) là tổ chức:
A. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng.
B. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên.
Câu 27. “Phải thành thực hợp tác với nước Đại Nhật Bản trong sự kiến thiết nền Đại
Đông Á” là tuyên bố của:
A. Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ Quốc gia Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles.
B.
Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia
thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C.
Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".
Câu 29. Chủ trương nào KHÔNG CÓ trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng ta?
A. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
B.
Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát
xít Nhật”.
C. Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
D. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 30. Cao trào Kháng Nhật cứu nước ở vùng thượng du và Trung du Bắc kỳ chủ
yếu diễn ra với hình thức nào?A. Tổng khởi nghĩaB. Tổng công kích
C. Chiến tranh du kích cục bộ
D. Tổng tiến công và nổi dậy
Câu 31. Cao trào Kháng Nhật cứu nước ở các đô thị chủ yếu diễn ra với hình thức
nào?
A. Vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian.
B. Phá kho thóc của Nhật
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Biểu tình, bãi công, đình công.
Câu 32. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) KHÔNG quyết định nội dung nào?
A. Lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Ban hành Lệnh Khởi nghĩa (Quân lệnh số I)
C. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
D. Quy định Quốc kỳ là cờ đỏ, sao vàng 5 cánh; Quốc ca là bài “Tiến quân ca”.
Câu 33. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là:
A. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Làm cách mạng điền địa để đi tới xã hội cộng sản
Câu 34. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A.
Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân Việt Nam.
C.
Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào nông dân và phong
trào công nhân Việt Nam.
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào nông dân Việt Nam.
Câu 35. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện tạo nên thời cơ cách mạng
chín muồi của Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 36. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình
hình Việt Nam như thế nào?
A. Vận mệnh dân tộc “như ngàn cân treo sợi tóc”.B. Vận mệnh dân tộc “như đèn trước gió”.C. Vận
mệnh dân tộc “như chuối chín cây”.
D. Vận mệnh dân tộc “như cá trên thớt”.
Câu 37. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu?
A. Paris.
B. Trùng Khánh.
C. Hương Cảng.
D. Ma Cao.
Câu 38. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá
chiến tranh” là:
A. Vai trò của quân Mỹ và hệ thống cố vấn Mỹ giảm dần.
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là lực lượng chủ lực.
C. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
D. Hệ thống cố vấn Mỹ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mỹ giảm dần.
Câu 39. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta có ý nghĩa lịch sử là:
A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Việt Nam Cộng hòa.
Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
C. Đánh thần tốc, táo bạo.
D. Đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 41. Sự kiện nào trong giai đoạn 1945 – 1946 khẳng định chính quyền dân chủ
nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng ở Việt Nam?
A. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
C. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 42. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đồng ý nhân nhượng thêm cho
Pháp một số quyền lợi nào khi ký Tạm ước 14/9/1946?
A. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
B. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
C. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.Câu 43.
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng với quân đội và tay
sai của Tưởng sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A.
Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 đại
biểu Quốc hội không qua bầu cử cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
B.
Cải tổ, mở rộng thành phần Chính phủ liên hiệp, trong đó có nhiều ghế Bộ trưởng
cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
C.
Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc; cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20
vạn quân Tưởng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 44. Lời kêu gọi nào dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói
sau Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Tấc đất, tấc vàng.
B. Tăng gia sản xuất!
C. Không một tất đất bỏ hoang.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 45. Nhằm khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổ chức, phát động nhân dân tham gia
phong trào nào?
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Tấc đất, tấc vàng”.
D. “Nhường cơm, xẻ áo”.
Câu 46. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đối với tổ chức nào?
A. Trung đoàn Thủ đô
B. Vệ quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội cứu quốc quân.
Câu 47. Điền từ còn thiếu trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch
Hồ Chí Minh (19/12/1946): “: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân
nhượng. Nhưng chúng ta càng ….., thực dân Pháp càng ….., vì chúng quyết tâm …..
một lần nữa!”.
A. Nhân nhượng/ lấn tới/ cướp nước ta.
B. Nhân nhượng/ sấn tới/ chiếm nước ta.
C. Nhẫn nhịn/ lấn tới/ chiếm nước ta.
D. Nhẫn nhịn/ sấn tới/ cướp nước ta.
Câu 48. Đường lối kháng chiến chống Pháp “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tể” đề ra trong văn kiện nào?A. “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (8/1947).
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 49. Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau ngày
23/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ phong tặng danh hiệu gì
cho đồng bào miền Nam?
A. “Miền Nam gian khổ anh hùng”.
B. “Chân đồng vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
C. “Thành đồng Tổ quốc”.
D. “Miền Nam đi trước về sau”.
Câu 50. Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng
chiến chống Pháp từ ngày 23/9/1945?
A. “Vì miền Nam anh dũng”
B. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”.
Câu 51. Mục đích chính của quân Anh vào miền Nam Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Giúp thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
B. Đánh quân Pháp.
C. Xâm lược Việt Nam.
D. Giải tán chính quyền thân Nhật Trần Trọng Kim.
Câu 52. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc
B. Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp.
C. Việt Nam và Pháp ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
D. Pháp ngừng bắn ở miền Nam.
Câu 53. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mù
chữ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Bình dân học vụ.
B. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.
Câu 54. Trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Đảng ta đưa ra nguyên tắc gì để đấutranh với thực
dân Pháp?
A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.
C. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị.
D. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế, văn hóa.
Câu 55. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu
Đông năm 1947 là:
A. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
B.
Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang
đánh lâu dài với ta.
C. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 56. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 57. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ thống
nhất đất nước bằng con đường:
A. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
B. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam.
Câu 58. Lời kêu gọi: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc
đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 59. Khẩu hiệu nào được nêu ra trong cao trào Kháng Nhật cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật.
B. Đánh đuổi Nhật, Pháp.
C. Đánh đuổi Pháp, Nhật.
D. Đánh đuổi đế quốc Pháp.
Câu 60. Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có ý
nghĩa làm xoay chuyển cục diện Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947C. Chiến dịch Hòa Bình
(1951 – 1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
Câu 61. Thắng lợi chiến lược mà Việt Nam đạt được trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là:
A. Thúc đẩy phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ngay tại nước Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom đánh phá miền Bắc.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 62. Để chống lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ, Hội nghị lần
thứ 18 BCH Trung ương Đảng (1/1970) đã có chủ trương:
A. Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính.
B. Lấy đô thị làm hướng tiến công chính.
C. Lấy vùng rừng núi làm hướng tiến công chính.
D. Lấy nông thôn và rừng nói làm hướng tiến công chính.
Câu 63. Tính chất thâm độc, xảo quyệt của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là
vì:
A.
Mỹ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các
hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
B.
Quân đội Mỹ có rút dần, nhưng quân đội Việt Nam Cộng hòa tăng mạnh cùng với
sự viện trợ lớn của Mỹ.
C. Âm mưu của Mỹ là dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 64. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là:
A. Tập trung binh lực.
B. Binh lực mạnh kết hợp với không quân.
C. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam.
D. Binh lực mạnh.
Câu 65. Âm mưu của Pháp – Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
gì?
A. Giành lại thế chủ động tại rừng núi Tây Bắc.
B. Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C. Bảo vệ vùng Tây Bắc.
D. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với Lào.
Câu 66. Đại hội III của Đảng (1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân (DTDCND) ở miền Nam như thế nào?A.
Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam và thống nhất nước nhà.B.
Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp
cách mạng Việt Nam.
C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương.
D.
Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách
mạng toàn dân tộc.
Câu 67. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) của quân và dân Việt Nam là:
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 68. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 có gì khác so với các
cuộc tiến công trước đó của quân ta?
A.
Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng
tâm là các đô thị.
B.
Đây là cuộc tiến công đầu tiên của Quân giải phóng Miền Nam có sự phối hợp nổi
dậy của quần chúng.
C.
Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà Quân giải phóng Miền Nam trực tiếp chiến
đấu với quân viễn chinh Mỹ.
D.
Đây là cuộc tiến công đầu tiên có sự kết hợp giữa tấn công của quân đội chủ lực
và nổi dậy của quần chúng ở trên toàn miền Nam.
Câu 69. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến?
A. Phong trào Duy Tân.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Phong trào Đông Du.
D. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 70. Tính chất của xã hội Việt Nam ở cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là:
A. Thuộc địa phong kiến.
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 71. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa thắng lợi cuộc tổng tiến công
chiến lược năm 1972 của quân ta?
A. Buộc Mỹ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C.
Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam
hoá chiến tranh”.D.
Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại
của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 72. Nội dung nào của Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
B.
Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
C.
Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị
của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 73. Sắc lệnh số 17/SL (ngày 8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm:
A. Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ.
B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân
C. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút…
D. Chăm lo đời sống nhân dân.
Câu 74. Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần gì?
A. Vì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”.
B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
C. “Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”.
D. “Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi!”.
Câu 75. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là gì?
A.
Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
quản lý.
B. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
C. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh.
Câu 76. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị
Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau, Pháp) năm 1946 không đạt kết quả?
A. Do lập trường hiếu chiến và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
B. Do thời gian đàm phán ngắn.
C. Do ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Do ta không có được sự ủng hộ của nhân dân Pháp và thế giới.
Câu 77. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến
dich Việt Bắc Thu- Đông năm 1947, Biên giới Thu- Đông năm 1950 và Điện Biên
Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa:
A. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.B. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận độngC. Tiến công
quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
Câu 78. Hoàn cảnh Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc.
B. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển.
Câu 82. Mục tiêu chủ yếu của Pháp khi thực hiện kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi
(1950) là:
A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
B. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 83. Từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947, thực dân Pháp tăng cường thực
hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.C. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.Câu 84. Hội nghị Trung ương lần
thứ 6 (8/1979) được coi là “bước đột phá đầu tiên”
về tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có tư tưởng
nổi bật gì?
A. “Làm cho sản xuất phát triển”.
B. “Làm cho sản xuất bung ra”.
C. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.
D. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”.
Câu 85. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng Việt Nam là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Đại hội X của Đảng (2006).
Câu 86. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoài của
Đảng được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1932.
B. Năm 1934.
C. Năm 1933.
D. Năm 1935.
Câu 87. Qua Ninh và Vân Đình - các tác giả cuốn “Vấn đề dân cày” (1938) là bút
danh của ai?
A. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
B. Trường Chinh và Hà Huy Tập.
C. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Văn Cừ.
D. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Minh Khai.
Câu 88. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục –
đào tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì?
A. Là nhiệm vụ quan trọng nhất.
B. Là quốc sách hàng đầu.
C. Là nhiệm vụ hàng đầu.
D. Là nhiệm vụ chiến lược.
Câu 89. Phương châm đối ngoại: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của
các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”
được đề ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IX của Đảng (2001).B. Đại hội VII của Đảng (1991).C. Đại hội VIII của Đảng (1996).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 90. Biểu hiện nào cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước?
A.
Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh.
B.
Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy.
C. Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 91. Đại hội IV của Đảng (1976) đã khẳng định đặc điểm lớn của cách mạng Việt
Nam quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước
ta là:
A.
Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản
xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B.
Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội với
nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn.
C.
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận
lợi, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng
trên thế giới còn gay go, quyết liệt.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 92. Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại
hội IV (1976)?
A.
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải
trải qua nhiều chặng đường.
B. Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
C.
Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản
xuất lớn xã hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm.
D. Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới.
Câu 93. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ ba" trong đổi mới tư duy
kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Tất cả các phương án đều đúng.
B.
Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một
đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
C.
Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sử
dụng đúng quan hệ hàng hoá - tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao
cấp; chính sách giá phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá.
D.
Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng
đầu; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.Câu 94. Đại hội VI
của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy của
Đảng, trước hết là tư duy về lĩnh vực gì?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Đối ngoại.
Câu 95. Khi triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng Cộng sản Việt
Nam đã có hạn chế là quá tập trung, chú trọng đầu tư vào lĩnh vực (ngành) nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp nhẹ
D. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp.
Câu 96. Quan điểm: “Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời
của cộng đồng người Việt Nam”, được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào
của Đảng, Nhà nước ta?
A. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VII (tháng 11/1993).
B. Nghị định số 74-CP của Thủ tướng Chính phủ (tháng 7/1994).
C. Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX (tháng 3/2004).
D. Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (tháng 5/2015).
Câu 97. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết
điểm trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết
Đại hội V của Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào?
A.
Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và
về tổ chức thực hiện.
B.
Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược
và về tổ chức thực hiện.
C. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện.
D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược.
Câu 98. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(1991) nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy
đặc trưng cơ bản?
A. 3 đặc trưng.
B. 4 đặc trưng.
C. 5 đặc trưng.
D. 6 đặc trưng.
Câu 99. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI (4/1988) đã đưa ra chủ trương nào
sau đây?
A. Khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao
động trong các hợp tác xã nông nghiệp.
C. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm.
D.
Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của
các xí nghiệp quốc doanh.
Câu 100. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 8
khóa V của Đảng (6/1985) là gì?
A.
Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ
mọi mặt.
B.
Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở
pháp lý.
C.
Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi thể chế chính trị còn chưa
sẵn sàng đổi mới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 101. Âm mưu của quân đội Tưởng Giới Thạch và tay sai khi kéo quân vào miền
Bắc Việt Nam dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật năm 1945 là gì?
A. Diệt Cộng, cầm Hồ
B. Dùng Việt Nam làm bàn đạp để xâm lược Campuchia
C. Giúp đỡ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Ngăn chặn quân Anh tiến ra miền Bắc
Câu 102. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản lại không thể là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Việt Nam chống thực dân Pháp?
A. Vì địa vị kinh tế, chính trị của họ gắn chặt với thực dân Pháp
B. Vì lực lượng này hoàn toàn không có mâu thuẫn về quyền lợi với thực dân Pháp
C. Vì địa vị kinh tế của họ bấp bênh, thái độ hay dao động
D. Vì lực lượng này nhận được nhiều cảm tình của thực dân Pháp
Câu 103. Nghị quyết “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo” đã được
Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua vào năm nào?
A. 2012
B. 2013
C. 2015
D. 2018
Câu 104. Năm 2012, ASEAN và Trung Quốc đã xây dựng Tuyên bố chung về:
A. Phân định biên giới trên bộ
B. Ứng xử của các bên ở biển Đông
C. Hợp tác toàn diện về thương mại
D. Phân định lãnh hải ở Vịnh Bắc BộCâu 105. Đại hội II của Đảng (1951) đã quyết định việc Đảng ra
hoạt động công
khai và lấy tên là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Cau 106. Từ cuối năm 1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tạm thời
ngừng phát triển Đảng bởi vì:
A.
Ở nhiều nơi, việc phát triển Đảng quá nhanh dẫn đến việc mắc sai lầm về tiêu
chuẩn đảng viên
B. Đảng muốn tập trung sức lực cho cuộc kháng chiến chống Pháp
C. Các đảng viên tập trung vào làm kinh tế tư nhân, lơ là với nhiệm vụ cách mạng
D. Số lượng đảng viên đã đủ
Câu 107. Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định trong Đại hội II của
Đảng (1951) gồm các giai tầng nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản mại bản
B. Địa chủ, nông dân, công nhân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc
D. Địa chủ, nông dân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản
Câu 108. Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được thể hiện trong tác
phẩm “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
C. Canh tân đất nước theo xu hướng của Minh Trị duy tân ở Nhật
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa để đi lên xã hội cộng sản
Câu 109. Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Nghị quyết Trung ương 4 khoá X đã
chỉ rõ yếu tố nào dưới đây là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ
quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế?
A. Bầu trời
B. Biển
C. Biên giới
D. Rừng
Câu 110. Thành tựu nào của Việt Nam trong những năm vừa qua đã được Liên Hợp
Quốc và cộng đồng quốc tế công nhận, đánh giá cao?
A. Bảo vệ môi trường
B. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế
C. Giảm nghèoD. Giảm tệ nạn xã hộiCâu 111. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã vạch ra
nhiệm vụ trước mắt
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là:
A. Giành lại ruộng đất cho nông dân từ tay giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát-xít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hòa
bình
C. Đấu tranh chống lại nạn bóc lột sức lao động trẻ em ở các nước thuộc địa
D. Tiến hành cách mạng vô sản trên toàn thế giới
Câu 112. Một trong những ý nghĩa của phong trào vận động dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Thực dân Pháp phải chấp nhận tất cả những yêu sách dân chủ
B. Giúp cán bộ, đảng viên của Đảng được rèn luyện và trưởng thành
C. Thực dân Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán rút quân về nước
D. Đưa các cán bộ của Đảng gia nhập vào Nghị trường Pháp
Câu 113. Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong
trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936 - 1939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa tư bản và nguy cơ Chiến tranh Thế giới thứ nhất
B. Đảng Cộng sản Pháp giao quyền cai trị Việt Nam cho Nhật
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Đông Dương
D. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, phe phát-xít lên cầm quyền ở Đông Dương
Câu 114. Chính sách nào của Nhật - Pháp đã gây ra nạn đói lớn ở Việt Nam cuối
năm 1944 - đầu năm 1945?
A. Xuất khẩu lúa gạo sang Nhật Bản
B. Bắt người dân nhổ lúa, trồng đay lấy nguyên liệu phục vụ chiến tranh
C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ quân sự
D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá
Câu 115. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)
B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
C. Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám (1945)
D. Binh biến Đô Lương (1941)
Câu 116. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15/8/1945) xác định nguyên tắc chỉ
đạo khởi nghĩa là:
A. Riêng lẻ, từng phần
B. Phân quyền cho các chi, đảng bộ
C. Ẩn mình chờ thời
D. Tập trung, thống nhất và kịp thờiCâu 117. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng
Tám năm 1945 được
Đảng xác định là:A. Từ sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông
Dương
B.
Từ sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương đến trước khi quân Nhật đầu hàng
quân Đồng minh
C.
Từ sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương
D.
Từ trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào
Đông Dương
Câu 118. Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tổ chức nào đã thực hiện nhiệm
vụ của một Chính phủ lâm thời?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Ủy ban dân tộc Giải phóng Việt Nam
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 119. Về ý nghĩa lịch sử, Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã mở ra cho cách
mạng Việt Nam kỷ nguyên mới, đó là:
A. Văn minh và hội nhập
B. Độc lập và tự do
C. Giàu mạnh và phát triển
D. Công nghiệp hoá và hiện đại hoá
Câu 120. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà đã gặp khó khăn gì trong lĩnh vực đối ngoại?
A.
Chưa có quốc gia nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp
lý về mặt nhà nước của Việt Nam
B. Mối quan hệ giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa trở nên xấu đi
C. Các nước tư bản bao vây, cấm vận Việt Nam
D. Mỹ cắt viện trợ về vũ khí và lương thực cho Việt Nam
Câu 121. Ý nào dưới đây KHÔNG PHẢI là biện pháp giải quyết nạn đói do Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra?
A. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác
B. Thu mua lương thực từ nước ngoài
C. Thực hiện chính sách giảm tô 25%
D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất
Câu 122. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà làm gì để khẳng định quyền về
kinh tế - tài chính?
A. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam
B. Tịch thu gia sản của đế quốc, Việt gian
C. Kêu gọi đóng góp từ quần chúng nhân dân
D. Thu thuế nông nghiệp theo biểu thuế thời Pháp thuộcCâu 123. Người dân bầu Quốc hội và thành
lập Chính phủ chính thức ở nước ta vào
ngày 6/1/1946 theo hình thức nào?
A. Giơ tay bầu trực tiếp
B. Phổ thông đầu phiếu
C. Đại cử tri đoàn
D. Tất cả các phướng án kia đều đúng
Câu 124. Sau ngày bầu cử Quốc hội (1/1946), nước ta đã làm gì để xây dựng chính
quyền địa phương?
A. Thành lập thêm cấp chính quyền là Bộ, Khu
B. Thành lập các tổ du kích làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh
C. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
D. Thành lập đội dân quân tự vệ ở các làng xã
Câu 125. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
(2/3/1946) đã được diễn ra tại:
A. Nhà hát lớn Hà Nội
B. Nhà văn hóa thiếu nhi Hà Nội
C. Sân khấu kịch Hà Nội
D. Quảng trường Ba Đình
Câu 126. Chiến thuật quân sự “trực thăng vận” và “thiết xa vận” được Mỹ áp dụng
trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía
B. Chiến tranh cục bộ
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Việt Nam hoá chiến tranh
Câu 127. Một trong những kết quả miền Bắc đạt được sau 10 năm thực hiện khôi
phục, cải tạo và xây dựng chế độ mới (1954 - 1964) là:
A.
Trở thành hậu phương vững chắc, đủ sức cung cấp nhân lực, tài lực, vật
lực cho tiền tuyến miền Nam
B. Trở thành thị trường xuất khẩu lúa gạo lớn nhất ở Đông Nam Á
C. Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa ngành
D.
Hoàn thành giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chính thức bước vào xã hội
cộng sản
Câu 128. Ngày 15/2/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với
tên gọi mới là:
A. Đội giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Hội giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Quân giải phóng miền Nam Việt NamD. Cục giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 129. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là khẩu hiệu
dùng để chỉ:
A.
Sự chi viện nhiệt tình của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
B. Sự tự cung tự cấp trong đời sống hàng ngày của người dân miền Bắc
C. Sự phát triển về các mặt kinh tế, quân sự của miền Bắc
D.
Sự gian khổ trong đời sống của người dân miền Bắc trong những ngày chiến tranh
phá hoại của đế quốc Mỹ
Câu 130. Một trong những biện pháp củng cố lực lượng vũ trang cách mạng được
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sau ngày bầu cử Quốc
hội là:
A. Tích cực mua sắm vũ khí, lương thực
B. Giải tán các đội dân quân tự vệ địa phương
C. Sát nhập quân đội Việt Nam vào quân đội Hoàng gia Anh
D. Thực hiện các cuộc diễn tập hải quân trên quy mô lớn với các nước xã hội chủ nghĩa

You might also like