You are on page 1of 12

CÂU 1: Anh chị hãy chỉ ra 03 cái khác dẫn đến việc chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới tìm ra

được con đường cứu nước đúng?


A. Gia đình, hoàn cảnh thế giới và tố chất cá nhân
B. Mục tiêu, cách đi và hướng đi
C. Tố chất cá nhân gặp, được luận cương và cách đi
D. Hội tụ văn hóa Đông Tây, tố chất cá nhân và hướng đi
CÂU 2: Hai con đường truyền bá con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Đường bộ và đường thủy
B. Gián tiếp và trực tiếp
C. Thông qua sách báo và tài liệu mật
D. Thông qua phong trào cách mạng và hội nghị
CÂU 3: Trước khi khuynh hướng vô sản được truyền bá vào Việt Nam, thì phong trào
CMVN có khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng phong kiến
B. Dân chủ tư sản
C. Cả hai khuynh hướng trên
D. Tất cả đều sai
CÂU 4: Lực lượng cách mạng trong cương lĩnh tháng 10/1930 gồm những ai?
A. Công - nông
B. Công - nông - tiểu tư sản
C. Công - nông - thành phần lao khổ khác
D. Công - nông - trí thức
CÂU 5: Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Đảng xác định thời cơ giành chính
quyền chỉ tồn tại trong thời gian nào?
A. Mỹ ném bom Nhật đến Nhật Hoàng đầu hàng
B. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương
C. Trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Việt Nam vượt qua được nạn đói
CÂU 6: Dưới tác động chính sách thống trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có mấy
thay đổi lớn?
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
CÂU 7: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển làm mấy giai đoạn
trước khi thành lập Đảng ở Việt Nam?
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
CÂU 8: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương
chính trị tháng 10/1930 của Đảng là:
A. Phương hướng chiến lược của cách mang
B. Vai trò lãnh đạo cách mạng
C. Nhiệm vụ chính trị
D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mang
CÂU 9: Giai cấp địa chủ Việt Nam bị phân hóa làm mấy bộ phận dưới tác động chính
sách thống trị của TD Pháp?
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
CÂU 10: Trong nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng, Đảng quyết định
lấy vùng nào làm trung tâm của khu căn cứ cách mạng?
A. Tuyên Quang, Tân Trào
B. Bắc Sơn, Vũ Nhai
C. Cao Bằng
D. Bắc Pó
CÂU 11: Văn kiện nào của Đảng đã xác định Việt nam phải thực hiện “dân tộc trên hết,
Tổ quốc trên hết nhưng không phải giành độc lập mà giữ cho được độc lập”?
A. Chỉ thị “hòa để tiến”
B. Chỉ thị “tình hình và chủ trương”
C. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc”
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
CÂU 12: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức thực hiện phong trào “vô sản
hoá” vào thời gian nào?
A. Năm 1925
B. Năm 1926
C. Năm 1927
D. Năm 1928
CÂU 13: Tên gọi đầy đủ của mặt trận Việt Minh là gì?
A. Mặt trận dân tộc dân chủ Việt Nam
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
C. Hội cứu quốc
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
CÂU 14: Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ra đời trên cơ sở tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Việt Nam Quốc dân Đảng
C. Tân Việt
D. Việt Nam
CÂU 15: Nội dung nào sau đây được đề ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
ta?
A. Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đổ đế
quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân tộc.
C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa, đánh đổ tư bản chủ nghĩa, diệt trừ chế độ phong
kiến, giải phóng công nông.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho đất
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập.
CÂU 16: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương
hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là:
A. Cách mạng phải trải qua 02 giai đoạn Cách mạng tư sản dân quyền sau
đó bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xã hội chủ
nghĩa.
B. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.
C. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản.
D. Xây dựng một xã hội tiến bộ.
CÂU 17: Ai là nhà lãnh tụ cách mạng Việt Nam theo xu hướng bất bạo động vào đầu
thế kỷ XX?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Phan Đình Phùng
D. Trường Chinh
CÂU 18: Trông giai đoạn đấu tranh giành chính quyền (1929-1945), Hội nghị Trung
ương nào là Hội nghị Trung ương đầu tiên đề ra chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược của Đảng?
A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 6 (11/1939)
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 7 (11/1940)
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941)
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương mở rộng (12/3/1945)
CÂU 19: Tổng Bí thư thứ hai của Đảng ta là ai?
A. Hà Huy Tập
B. Lê Duẩn
C. Lê Hồng Phong
D. Nguyễn Văn Cừ
CÂU 20: Đây là một văn kiện lý luận quan trọng về xây dựng đảng trong giai đoạn
1936-1939:
A. Văn kiện Hội nghị lần thứ 4 (9/1937)
B. Văn kiện Hội nghị lần thứ 5 (3/1938)
C. Tác phẩm Sửa đổi lối làm việc
D. Tác phẩm Tự chỉ trích
CÂU 21: Sau cao trào cách mạng 1930-1931, được sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản,
Ban Lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập do ai đứng đầu?
A. Lê Hồng Phong
B. Hà Huy Tập
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Trường Chinh
CÂU 22: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (05/1941) Tại Pắc Bó đã
nêu ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta là:
A. Đoàn kết toàn dân đánh đổ đế quốc và phong kiến
B. Giải phóng dân tộc
C. Xây dựng phong trào, củng cố lực lượng
D. Phát triển lực lượng vũ trang
CÂU 23: Xã hội Việt Nam dưới tác động chính sách thống trị của thực dân Pháp đã ra
đời những giai cấp mới nào?
A. Công nhân và tư sản
B. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
CÂU 24: Văn kiện nào của Đảng ta nhấn mạnh “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách
mạng tư sản dân quyền”, là cơ sở của Đảng giành chính quyền lãnh đạo dân cày:
A. Luận cương CT tháng 10/1930
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt (2/1930)
C. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18/11/1930)
D. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10/1936)
CÂU 25: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) đã quyết định vấn đề
cấp thiết trước mắt là:
A. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ
C. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và hoãn cuộc khởi nghĩa
Nam Kỳ.
D. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và tiến hành cuộc khởi
nghĩa Nam Kỳ
CÂU 26: Bản Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội
dung của hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 8 (5/1941)
B. Hội nghị Ban thường vụ TW Đảng tháng 2/1943
C. Hội nghị Ban thường vụ TW Đảng tháng 3/1945
D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ tháng 4/1945.
CÂU 27: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào do ai chủ trì?
A. Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Hồ Chí Minh và Trường Chinh
D. Hồ Chí Minh và Võ Nguyên Giáp
CÂU 28: Hội nghị Ban Thường vụ TW Đảng ngày 12/3/1945 đã thay khẩu hiệu đấu
tranh “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu nào?
A. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói
B. Đánh đuổi quân Đồng Minh
C. Đánh đuổi phát xít Nhật
D. Tất cả đều sai
CÂU 29: Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra ở đâu?
A. Hong Kong - Trung Quốc
B. Ma cao - Trung Quốc
C. Quảng Châu - Trung Quốc
D. Việt Nam
CÂU 30: Thành phần dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm?
A. 6 đại biểu của 03 tổ chức cộng sản và Nguyễn Ái Quốc
B. 2 đại biểu cuả 02 tổ chức cộng sản và Nguyễn Ái Quốc
C. 4 đại biểu của 02 tổ chức cộng sản và Nguyễn Ái Quốc
D. 3 đại biểu của 03 tổ chức cộng sản và Nguyễn Ái Quốc
CÂU 31: Hội nghị nào của Đảng chủ trương thống nhất các lực lượng vũ trang thành
Việt Nam giải phóng quân?
A. Hội nghị Trung ương 7 (11/1940)
B. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương ngày 12/3/1945
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945)
CÂU 32: Ngay khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, Đảng làm gì?
A. Hợp tắc với thực dân Pháp đánh phát xít
B. Phát động phong trào kháng Pháp mạnh mẽ
C. Rút vào hoạt động bí mật
D. Ấn binh bất động
CÂU 33: Hội nghị Trung ương nào đã hoàn chỉnh chiến lược của Đảng sang giai đoạn
đấu tranh giành chính quyền?
A. Hội nghị TW 6 (11/1939)
B. Hội nghị TW 7 (11/1940)
C. Hội nghị TW 8 (5/1941)
D. Cả 03 Hội nghị TW trên
CÂU 34: Văn kiện nào của Trung ương Đảng đã nêu cao tinh thần đấu tranh, thẳng
thắn phê phán quan điểm chưa đúng của Luận cương Tháng 10/1930?
A. Chỉ thị của Ban Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (26/7/1936)
B. Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)
C. Hội nghị lần thứ 3 của TW (3/1937)
D. Hội nghị lần thứ 4 của TW (9/1937)
CÂU 35: Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất nước trong Cách mạng tháng Tám
(8/1945) là tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang
B. Bắc Giang, Hải Dương, Bắc Pó, Lạng Sơn
C. Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Yên Bái
CÂU 36: Hội nghị Trung ương nào của Đảng đã khắc phục triệt đễ những hạn chế của
Luận cương Tháng 10/1930?
A. Hội nghị TW tháng 7/1936
B. Hội nghị TW 6 tháng 9/1939
C. Hội nghị TW 8 tháng 5/1941
D. Hội nghị Ban Thường vụ TW tháng 3/1945
CÂU 37: Hai nội dung chính yếu nhất được thông qua tại Hội nghị TW tháng 10/1930 là
gì?
A. Thông qua nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp và luận cương chính trị
B. Thảo luận ra luận cương chính trị và điều lệ đảng
C. Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương và Điều lệ Đảng
D. Đổi tên ĐCSVN và Luận cương chính trị
CÂU 38: Tác phẩm nào sau đây được xem là tác phẩm lý luận chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. Đường kách mệnh
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Nhật ký trong tù
D. Tự chỉ trích
CÂU 39: “Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản An Nam mà chưa rõ
mặt phản cách mạng thì ______ , ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập”
A. Phải thỏa hiệp
B. Phải tận dung
C. Phải lợi dụng
D. Phải phân hóa
CÂU 40: Nguyên nhân chính yếu dẫn đến thất bại của các phong trào yêu nước cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp
B. Thiếu đường lối đúng đắn
C. Thiếu lực lượng
D. Thiếu một giai cấp tiên tiếN
CÂU 41: Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng CSVN là gì?
A. Chánh cương vắn tắt; sách lược vắn tắt; Chương trình tóm tắt.
B. Chánh cương - Sách lược vắn tắt Chương trình tóm tắt; Cương lĩnh Chính trị đầu
tiên; Điều lệ Đảng
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
D. Điều lệ Đảng; Chương trình tóm tắt.
CÂU 42: Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ rõ, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu
tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải làm gì?
A. Dùng bạo lực cách mạng
B. Đoàn kết giai cấp vô sản trên toàn thế giới
C. Lập ra Đảng cộng sản
D. Lập ra Mặt trận nhân dân
CÂU 43: Khẩu hiệu nào được nêu ra trong cao trào kháng Nhật, cứu nước?
A. "Chống nhổ lúa trồng đay".
B. "Giải quyết nạn đói".
C. "Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp".
D. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
CÂU 44: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của giai cấp vô sản và nhân dân lao động thế giới là:
A. Chủ nghĩa đế quốc
B. Chủ nghĩa thực dân
C. Chủ nghĩa phát xít
D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai
CÂU 45: Điền vào chỗ trống nội dung văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới
(10/1936): “nếu nhiệm vụ _____ là cần kịp cho lúc hiện thời, còn vấn đề giải quyết
_____ tuy quan trọng nhưng chưa phải trực tiếp bắt buộc, thì có thể trước tập trung
_____ rồi sau mới giải quyết vấn đề _____”
A. Giải phóng dân tộc; giải phóng giai cấp; đánh đổ để quốc; điền địa.
B. Chống đế quốc; điền địa; đánh đổ để quốc; điền địa.
C. Chống đế quốc;điền địa; đánh đổ TD Pháp; phong kiến
D. Dân tộc; giai cấp; Giải phóng dân tộc; giải phóng giai cấp.
CÂU 46: Cuộc khởi nghĩa của ai thất bại là dấu mốc chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai
cấp phong kiến với phong trào yêu nước chống TD Pháp ở Việt Nam?
A. Vua Hàm Nghi
B. Tôn Thất Thuyết
C. Phan Đình Phùng
D. Hoàng Hoa Thám
CÂU 47: Khẩu hiệu đấu tranh của Hội nghị toàn quốc của Đảng (14,15/8/1945) là gì?
A. Phản đối phát xít Nhật! Phản đối quân Đồng minh!
B. Phản đối xâm lược! Xây dựng chính quyền công nông!
C. Phản đối quân Đồng minh! Xây dựng chính quyền nhân dân!
D. Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!
Câu 48: Tư tưởng xuyên suốt trong Chỉ thị kháng chiến chống quốc ngày 25/12/1945 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng là:

A. Xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ nước.


B. Diệt giặc đói, giặc dốt.
C. Cải thiện đời sống nhân dân.
D. Chống thù trong, giặc ngoài.

Câu 49: Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ diễn ra sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?

A. Xây dựng nếp sống văn hoá mới


B. Bài trừ các tệ nạn xã hội
C. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
D. Bình dân học vụ

Câu 50: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ
ngày 23/9/1945

A. Vì miền Nam “thành đồng Tổ quốc”


B. Hướng về miền Nam ruột thịt
C. Nam tiến
D. Quyết tâm đánh pháp ở miền Nam

Câu 51: Để làm thất bại âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ, phá Việt Minh” của quân Tưởng và tay sai năm
1945, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược gì?

A. Hòa hoãn nhân nhượng có nguyên tắc với Tưởng


B. Hòa hoãn vô điều kiện với Tưởng
C. Tổ chức đánh đuổi quân Tưởng về nước
D. Hòa hoãn với Thực dân Pháp để đuổi quân Tưởng

Câu 52: Đảng ta đã đề ra chủ trương gì đối với Pháp khi Pháp –Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-
1946), Tưởng đồng ý cho Pháp kéo quân ra miền Bắc?

A. Đánh Pháp
B. Hòa Pháp
C. Hòa với Tưởng và Pháp
D. Kêu gọi giúp đỡ của Mỹ

Câu 53: Trước việc Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí của tự vệ Hà Nội (tháng 12-1946),
Đảng đã chọn giải pháp nào?

A. Hòa với Pháp


B. Dàn xếp với Pháp
C. Phát động cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Đáp ứng tối hậu thư của Pháp

Câu 54: Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp là:
A. Việt Nam với Pháp nhân lượng quyền lợi ở miền Bắc
B. Ký kết Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
C. Pháp và Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau

Câu 55: Đây là một sự kiện diễn ra vào đầu năm 1946, lần đầu tiên nhân dân ta tham gia sự kiện này sau
hàng ngàn năm lịch sử:

A. Kháng chiến kiến quốc


B. Tổng tuyển cử
C. Duyệt binh trước Quảng trường Ba Đình
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 56: Khi rút vào hoạt động bí mật tháng 11/1945, Đảng ta lấy tên gì?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên


B. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Hội ái hữu

Câu 57: Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành vào năm nào?

A. Năm 1930
B. Năm 1945
C. Năm 1946
D. Năm 1960

Câu 58: Ngày 23/9/1945 là ngày diễn ra sự kiện gì?

A. Nam kỳ khởi nghĩa


B. Nam bộ kháng chiến
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh
D. Nhật đảo chính Pháp

Câu 59: Văn kiện nào của Đảng đã xác định Việt nam phải thực hiện “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
nhưng không phải giành độc lập mà giữ cho được độc lập”?

A. Chỉ thị “hòa để tiến”


B. Chỉ thị “tình hình và chủ trương”
C. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc”
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 60: Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” vào:

A. 3/9/1945
B. 25/5/2945
C. 19/08/1946
D. 11/11/1945

Câu 61: Kẻ thù chính yếu của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng Tháng 8/1945 là?

A. Tưởng Giới Thạch và tay sai


B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp
D. Giặc đói và giặc dốt

Câu 62: “Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc” chỉ nhận định của Đảng ta về giai đoạn

nào?

A. 1945-1946
B. 1958-1962
C. 1954-1960
D. 1954-1975

Câu 63: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, ta phải đối phó với bao nhiêu kẻ thù (ngoại

xâm)?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 64: Trước sức ép giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương của quân Tưởng, Đảng ta đã?

A. Không giải tán Đảng


B. Tuyên bố giải tán và rút vào hoạt động bí mật
C. Mượn tay Thực dân Pháp đẩy Tưởng về nước
D. Thương lượng với Tưởng

Câu 65: Việc ký Hiệp định Sơ bộ với Thực dân Pháp ngày 6/3/1946 đã giúp Việt Nam:

A. Đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước.


B. Pháp phải công nhận Việt Nam là nước tự do.
C. Ta tranh thủ được thời gian hoà bình cần thiết để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 66: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta giai đoạn

1945-1947 là:

A. Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự mà cả về chính trị, kinh tế,
văn hóa, tư tưởng, ngoại giao.
B. Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa
vào sức mình là chính.
C. Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng chiến.
D. Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của trong
nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân.

Câu 67: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa làm mấy bộ
phận?
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 68: Đồng chí Trần Phú về nước vào thời gian nào
A. 1/1930
B. 2/1930
C. 3/1930
D. 4/1930

You might also like