You are on page 1of 28

Chapter 5: Network Layer and IP

Address
How TCP/IP works …

segment

datagram
IP – Internet Protocol
 IP là giao thức “workhorse” của bộ giao thức
TCP/IP.
 Gói dữ liệu được truyền dưới dạng datagram.
 IP cung cấp dịch vụ phân phối datagram không tin
cậy, phi kết nối.
IP – Dịch vụ gửi nhận Datagram

 Không tin cậy:


 Không đảm bảo rằng 1 gói dữ liệu IP thành công đến
đích của nó.
 Cung cấp dịch vụ nỗ lực tốt nhất.
 Độ tin cậy phải được cung cấp bởi tầng trên (e.g., TCP).

 Phi kết nối:


 Không duy trì bất kỳ thông tin trạng thái nào về các biểu
đồ dữ liệu liên tiếp.
 IP datagrams có thể được vận chuyển không theo quy
định trước.
Giao thức phi kết nối vs hướng kết nối

 Giao thức phi kết nối


 Gửi dữ liệu qua mạng đến đích mà không đảm bảo đã
nhận được
 Nhanh, ít chi phí

 Giao thức hướng kết nối


 Thiết lập kết nối giữa 2 máy, đảm bảo dữ liệu sẽ đến
đích
 Chậm hơn, đáng tin cậy hơn
Addressing and Delivering
IP Datagram

Header

10101011101010101010010101010100101010100
11010010101010010101111111010000011101111
10100001011101010100110101011110100000101
00100000000010101000011010000111111010101
......... 1011011001010100011001001010110
Data
IP datagram format
IP protocol version 32 bits
number total datagram
header length length (bytes)
ver head. type of length
(bytes) len service for
“type” of data fragment fragmentation/
16-bit identifier flgs
offset reassembly
max number time to upper header
remaining hops live layer checksum
(decremented at
32 bit source IP address
each router)
32 bit destination IP address
upper layer protocol
to deliver payload to Options (if any) E.g. timestamp,
record route
how much overhead data taken, specify
with TCP? (variable length, list of routers
 20 bytes of TCP typically a TCP to visit.
or UDP segment)
 20 bytes of IP
 = 40 bytes + app
layer overhead
IP Address

➢ Version:
▪ IPv4
▪ IPv5 (RFC 1819 )
▪ IPv6
IPv4
 Size: 4 bytes (32 bits)
 Định dạng:

— Mỗi byte được biểu thị bằng 1 số thập phân, gọi là


Octet
— 2 Octet cách nhau bởi dấu chấm“.”
 Ví dụ:
10101100.00011101.00000001.00001010
172.29.1.10
 Chia làm 2 phần:
➢ Network ID (NetID)
➢ Host ID
IPv4
IPv4
 Subnet mask:
 Sử dụng để xác định các phần NetID và HostID của
IPv4
 Kích thước 4 byte:
 NetID có giá trị là 1
 HostID có giá trị là 0
IPv4
NetAddr = SubnetMask AND HostIP

 Ví dụ: 172.29.5.128/255.255.192.0
(or 172.29.5.128/18)
HostIP 1010 1100 0001 1101 0000 0101 1000 0000
Subnet
1111 1111 1111 1111 1100 0000 0000 0000
Mask
Net
1010 1100 0001 1101 0000 0000 0000 0000
Addr
IPv4
 Network address (NetAddr): địa chỉ mạng
 NetID bits: giữ nguyên
 Host ID bits: Đổi thành 0
 Broadcast address: địa chỉ broadcast
 NetID bits: giữ nguyên
 Host ID bits: tăng lên 1
 Ví dụ: 192.168.1.2/24
 NetAddr: 192.168.1.0
 Broadcast: 192.168.1.255
 Hai node có cùng địa chỉ mạng thuộc cùng một mạng:
 Ví dụ:
192.168.1.2 and 192.168.1.200: Cùng 1 mạng
192.168.1.2 and 192.168.2.1: khác mạng
IPv4: class
IPv4: class
IPv4:
 subnet mask mặc định:
 Class A: 255.0.0.0 (/8)
 Class B: 255.255.0.0 (/16)

 Class C: 255.255.255.0 (/24)

 Ví dụ: 15.19.18.29
 Class:
A
 Default Subnet mask: 255.0.0.0
IPv4:
 Cho IP address: 172.29.7.10
 Class:
B
 SubnetMask: 255.255.0.0 (/16)
 NetAddr = IP address AND SubnetMask
172.29.7.10 AND
255.255.0.0
172.29.0.0
 Số lượng host trong mạng: 2^m-2=2^16-2
 Dãy địa chỉ host: 172.29.0.1->172.29.255.254
 Broadcast address: 172.29.1111 1111. 1111 1111
IPv4: Bài tập
 Cho IP address: 192.168.155.245/27. Xác định:
 Lớp: ?
 SubnetMask: ?

 NetAddr : ?

 Số host trong mạng: ?

 Dãy địa chỉ host: ?

 Broadcast address: ?
IPv4: Classify
 Public address:
◼ Used to exchange on the Internet
◼ Real address
 Private address:
◼ Used to address LANs within an organization
◼ Virtual Address

Class Address (range) Networks Total Private Hosts


A 10.0.0.0 1 16,777,214
B 172.16.0.0-172.31.0.0 16 1,048,544
C 192.168.0.0-192.168.255.0 256 65,024

 Loopback address: 127.0.0.0 – 127.255.255.255


IPv4: Public address Vs. Private address
IPv4: Subnetting
 Lý do chia subnetting:
 Giảm số lượng node=> Tăng thông lượng mạng, tang
cường bảo mật
 Dễ quản trị

 Dễ bảo trì

 Tránh lãng phí IP address


IPv4: Subnetting
 Nguyên tắc:
 Mượn các bit đầu tiên trong HostID => NetID
 Số lượng subnets = 2^n (n: số bit mượn từ HostID)

 Subnet Mask mới = SM + n

 Kế hoạch:
 (1) Số lượng mạng con cần chia <=2^n, =>n=?
 (2) số lượng các node trong mỗi mạng con <=2^m – 2,
=>n=?
IPv4: Subnetting
 Một công ty được cấp địa chỉ192.168.1.0 Công ty
cần 5 subnets. Hãy thiết kế subnets:
+ số lượng bit mượn để tạo các subnet cần thiết?
+ Số lượng host của mỗi subnet?
+ Subnet Mask mới?
+ dãy host của mỗi subnet?
+ địa chỉ broadcast của mỗi host?
IPv4: Subnetting
192.168.1.0/SM
Class: C (N.N.N.H), =>SM=24
+ The number of the appropriate subnets:
5 subnets <=2^n, => n=3 (n: number of bits borrowed from
HostID)
The number of the appropriate subnets: 2^3 = 8
+ The number of Hosts in each subnet:
m is the number of bits in the HostID: m= (32-24) – 3 = 5
The number of Hosts in each subnet: 2^m – 2 = 2^5 – 2 = 30
+ New Subnet Mask?
NewSM=SM+n=24+3=27
255.255.255.1110 0000 <=> 255.255.255.224
IPv4: Subnetting
+ Host addresses range of each subnet?
192.168.1.xxxh hhhh

192.168.1.0000 0000 : 192.168.1.0 (Subnet No.1)


Host range: 192.168.1.1 - > 192.168.1.30
Broadcast: 192.168.1.0001 1111 : 192.168.1.31

192.168.1.0010 0000 : 192.168.1.32 (Subnet No.2)


Host range: 192.168.1.33 - > 192.168.1.62
Broadcast: 192.168.1.0011 1111 : 192.168.1.63

192.168.1.0100 0000 : 192.168.1.64 (Subnet No.3)


Host range: 192.168.1.65 - > 192.168.1.94
Broadcast: 192.168.1. 0101 1111 : 192.168.1.95
IPv4: Subnetting
+ Host addresses range of each subnet?
192.168.1.0110 0000 : 192.168.1.96 (Subnet No.4)
Host range: 192.168.1.97 - > 192.168.1.126
Broadcast: 192.168.1. 0111 1111 : 192.168.1.127

192.168.1.1000 0000 : 192.168.1.128 (Subnet No.5)


Host range: 192.168.1.129 - > 192.168.1.158
Broadcast: 192.168.1. 1001 1111 : 192.168.1.159

192.168.1.1010 0000
192.168.1.1100 0000
192.168.1.1110 0000
IPv4: Subnetting
 Một công ty được cấp địa chỉ 172.29.0.0/18 Công
ty cần 5 subnets. Hãy thiết kế subnets:
+ số lượng bit mượn để tạo các subnet cần thiết?
+ Số lượng host của mỗi subnet?
+ Subnet Mask mới?
+ dãy host của mỗi subnet?
+ địa chỉ broadcast của mỗi host?

You might also like